Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10796:2015 về Cát mịn cho bê tông và vữa

Số hiệu: TCVN10796:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Đặc điểm kết cấu công trình

Độ sụt

mm

Mác hỗn hợp bê tông theo tính công tác

TCVN 9340:2012

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Móng và tường móng bê tông cốt thép

từ 30 đến 40

từ 90 đến 100

D1, D2

Dầm, tường cột bê tông cốt thép

từ 30 đến 40

từ 110 đến 120

D2, D3

Đường, nền, sàn

từ 30 đến 40

từ 90 đến 100

D1, D2

Khối lớn

từ 30 đến 40

từ 70 đến 80

D1, D2

Bê tông bơm

từ 90 đến 140

từ 140 đến 200

D3, D4

CHÚ THÍCH: Với các kết cấu không có trong bảng có thể chọn độ sụt tương đương về điều kiện thi công với các kết cấu cơ bản trên.

A.2.2  Bước 2: Chọn lượng nước trộn bê tông

Lượng nước trộn của bê tông sơ bộ theo Bảng A.2.

Bảng A.2 - Lượng dùng nước cho 1 m3 bê tông, kg (vật liệu khô hoàn toàn)

Hỗn hợp bê tông với

Lượng dùng nước tương ứng với Dmax cốt liệu lớn và mô đun độ lớn của cát Mn

Kích thước lớn nhất của cốt liệu lớn Dmax

mm

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

70

Mô đun độ lớn của cát

Độ cứng s

Độ sụt mm

Từ 0,7 đến 1,0

Từ 1,1 đến 1,5

Từ 1,6 đến 2,0

Từ 0,7 đến 1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ 1,6 đến 2,0

Từ 0,7 đến 1,0

Từ 1,1 đến 1,5

Từ 1,6 đến 2,0

Từ 0,7 đến 1,0

Từ 1,1 đến 1,5

Từ 1,6 đến 2,0

Từ 30 đến 40

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

175

100

170

165

160

160

155

150

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

140

Từ 20 đến 25

0

190

185

180

180

175

170

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

165

160

160

155

150

Từ 12 đến 15

Từ 10 đến 20

200

195

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

190

185

180

180

175

170

170

165

160

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ 30 đến 40

210

205

200

200

195

190

190

185

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

180

175

170

Từ 5 đến 6

Từ 50 đến 60

215

210

205

205

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

195

195

190

185

185

180

175

-

Từ 70 đến 80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

215

210

210

205

200

200

195

190

190

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

180

-

Từ 90 đến 100

225

220

215

215

210

205

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

195

195

190

185

-

Từ 110 đến 120

230

225

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

220

215

210

210

205

200

200

195

190

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ 130 đến 150

235

230

225

225

220

215

215

210

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

205

200

195

CHÚ THÍCH 1: Nếu dùng cốt liệu lớn là sỏi, lượng nước lấy giảm đi 10 L.

CHÚ THÍCH 2: Khi lượng xi măng trong bê tông trên 400 kg/m3 thì cứ với tăng thêm 10 kg, lượng nước được cộng thêm 1 L.

CHÚ THÍCH 3: Khi sử dụng xi măng có hàm lượng phụ gia khoáng lớn cần xác định lại lượng nước trộn cho phù hợp.

CHÚ THÍCH 4: Khi dùng phụ gia dẻo hóa thì lượng giảm nước được lấy theo hướng dẫn sử dụng phụ gia.

A.2.3  Bước 3: Xác định tỷ lệ xi măng/nước (X/N)

Để xác định tỷ lệ xi măng/nước trước tiên phải xác định được cường độ bê tông trong phòng thí nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ cấp độ bền yêu cầu của bê tông (B) tính ra mác bê tông theo cường độ chịu nén (M) theo tương quan trong công thức sau:

B = M (1 - 1,64 v)                                              (1)

trong đó:

v  là hệ số biến động của cường độ các mẫu thử chuẩn, phụ thuộc vào trình độ công nghệ sản xuất bê tông.

Khi hệ số biến động cường độ chịu nén chấp nhận là v = 0,136 thì tương quan mác và cấp bê tông tham khảo Phụ lục A của tiêu chuẩn TCVN 5574:2012.

Trong trường hợp không có các yêu cầu cụ thể nào khác thì tạm tính Rn theo công thức (2):

Rn = M K                                               (2)

trong đó:

K  là hệ số an toàn; K = 1,10 đối với các cơ sở trộn bê tông có hệ thống tự động cân đong định lượng và có nguồn cung cp vật liệu tương đối ổn định. K = 1,15 ứng với các cơ sở trộn bê tông cân đong thủ công và nguồn cung cp vật liệu kém ổn định;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M  là mác bê tông theo cường độ nén, tính bằng megapascan (MPa).

- Xác định tỷ lệ X/N

Xác định Rn theo công thức sau:

                                                                                            (3)

Khi  ≤ 2,5 thì                                                                           (4)

Khi  > 2,5 thì                                                                                      (5)

trong đó:

X  là lượng xi măng cho 1 m3 bê tông, tính bằng kilôgam, kg;

N  là lượng nước cho 1 m3 bê tông, tính bằng kilôgam, kg;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rx  là cường độ chịu nén của xi măng ở tuổi 28 ngày theo phương pháp chuẩn TCVN 6016:2011, tính bằng megapascan, MPa;

A, B  là hệ số phụ thuộc vào phẩm chất cốt liệu. Hệ số A chọn trong khoảng từ 0,42 đến 0,56; hệ số B chọn trong khoảng từ 0,27 đến 0,32. Khi mô đun cát nhỏ thì nên chọn A,B ở khoảng giá trị thp và mô đun của cát lớn chọn A,B ở khoảng giá trị cao.

A.2.4  Bước 4: Tính lượng dùng xi măng (X) và phụ gia hóa học

Lượng dùng xi măng được tính theo công thức:

                                                          (6)

Lượng dùng phụ gia (PG) cho 1 m3 bê tông được tính bằng kilôgam (kg), theo công thức sau:

                                         (7)

trong đó:

X  là lượng dùng xi măng cho 1 m3 bê tông, kg;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.5  Bước 5: Xác định hàm lượng cốt liệu lớn, đá dăm (sỏi), Đ (S)

- Tính thể tích hồ xi măng theo công thức:

                                                                               (8)

trong đó:

Vh  là lượng hồ xi măng trong bê tông, L;

X  là lượng xi măng cho 1 m3 bê tông, kg;

N  là lượng nước cho 1 m3 bê tông (bao gồm cả lượng nước có trong phụ gia), tính bằng kilôgam, kg;

rx  là khối lượng riêng của xi măng, g/cm3.

- Độ hổng giữa các hạt cốt liệu lớn (r) được tính theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:

rvd  là khối lượng thể tích xốp của cốt liệu lớn, tính bằng kilôgam trên mét khối, kg/m3;

rd  là khối thể tích của cốt liệu lớn, tính bằng gam trên centi mét khối g/cm3.

- Lượng cốt liệu lớn Đ (S) được tính theo công thức:

                                             (10)

trong đó:

Đ  là lượng cốt liệu lớn, kg;

r  là độ hổng của cốt liệu lớn;

Kd  là hệ số dư vữa, được lấy theo Bảng A.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mô đun độ lớn của cát

Hệ số dư vữa Kd, tương ứng với thể tích hồ xi măng, tính bằng lít (L), cho 1m3 bê tông

250

275

300

325

350

375

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,32

1,37

1,41

1,45

1,48

1,7

1,19

1,24

1,29

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,37

1,40

1,5

1,11

1,17

1,22

1,26

1,30

1,33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,06

1,13

1,16

1,21

1,24

1,27

1,1

1,01

1,08

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,16

1,19

1,22

0,9

1

1,04

1,07

1,12

1,15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,7

1

1

1,04

1,09

1,11

1,14

CHÚ THÍCH:

- Bảng trên dùng cho hỗn hợp bê tông dẻo (ĐS có giá trị từ 20 mm đến 120 mm), cốt liệu lớn là đá dăm (nếu dùng sỏi, Kd tra bảng cộng thêm 0,06)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khi độ sụt nhỏ hơn 20 mm thì giảm Kd đi 0,04 (nhưng giá trị cuối cùng không nhỏ hơn 1)

A.2.6  Bước 6: Xác định lượng cốt liệu nhỏ cát mịn

trong đó:

- X, Đ, N, PG tương ứng là lượng xi măng, đá, nước, phụ gia trong 1 m3 bê tông, kg;

- ρx, ρd, ρn, ρpg, ρc tương ứng là khối lượng riêng của xi măng, khối lượng thể tích của đá, khối lượng riêng của nước, khối lượng riêng của phụ gia, khối lượng thể tích của cát, g/cm3;

- N  là lượng nước cho 1 m3 bê tông (bao gồm cả lượng nước có trong phụ gia), kg.

A.2.7  Bước 7: Lập 3 thành phần cấp phối định hướng

- Thành phần 1 gọi là thành phần cơ bản đã tính theo các bước nêu trên;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.8  Bước 8: Hiệu chỉnh lượng cốt liệu theo lượng hạt lớn hơn 5 mm và độ ẩm

- Theo hàm lượng hạt lớn hơn 5 mm

Khối lượng cát đã hiệu chỉnh Chc, đơn vị (kg), được tính theo công thức:

                                       (12)

trong đó:

- y  là lượng hạt lớn hơn 5 mm có trong cát, %.

Khối lượng đá hiệu chỉnh Đhc, tính bằng (kg), được tính theo công thức:

Đhc = Đ - (Chc - C)                                                           (13)

- Theo độ ẩm thực tế của vật liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Khối lượng đá thực tế Đtt, kg, được tính theo công thức:

+ Khối lượng cát thực tế Ctt, kg, được tính theo công thức:

- Lượng nước thực tế Ntt, kg, được tính theo công thức:

A.2.9  Bước 9: Xác định khối lượng vật liệu cho một mẻ trộn

Khối lượng mẻ trộn cho một mẻ trộn được tính theo công thức sau:

Xm = X Vm                                 (17)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cm = Ctt Vm                                (19)

PGm = PG Vm                            (20)

trong đó:

- Xm, Đm, Cm, PGm, tương ứng là khối lượng xi măng, đá, cát và phụ gia cho mẻ trộn, kg;

- Vm  là thể tích của mẻ trộn, m3.

A.3  Thí nghiệm kiểm tra và hiệu chỉnh

Thí nghiệm nhằm mục đích kiểm tra 3 thành phần cơ bản tính toán thông qua đó chọn thành phần đáp ứng yêu cầu về chất lượng bê tông, điều kiện thi công và cho đủ sản lượng 1 m3.

A.3.1  Bước 1: Kiểm tra hiệu chỉnh độ sụt

Độ sụt được xác định theo TCVN 3106:1993. Độ sai lệch cho phép so với yêu cầu không quá 20 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu độ sụt cao hơn yêu cầu từ 20 mm đến 40 mm thì tăng khoảng 2 % đến 3 % cả cát và đá. Hoặc độ sụt cao hơn 40 mm đến 50 mm thì tăng 3 % đến 5 % cả cát và đá nhưng vẫn giữ nguyên tỷ lệ C/(C+Đ) ban đầu.

Mọi trường hợp độ sụt sai lệch quá 50 mm hoặc sau khi hiệu chỉnh như trên mà vẫn sai lệch quá 20 mm thì phải kiểm tra lại, hiệu chỉnh và làm lại mẻ trộn khác.

A.3.2  Bước 2. Xác định khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông

Khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông được xác định theo TCVN 3108:1993.

A.3.3  Bước 3. Xác định cường độ nén và các chỉ tiêu khác

Cách lấy mẫu, chế tạo mẫu và bảo dưỡng mẫu theo TCVN 3105:1993

Cường độ nén của bê tông được xác định theo TCVN 3118:1993.

A.3.4  Bước 4. Chọn thành phần bê tông chính thức

Thành phần bê tông chính thức sẽ được lấy theo thành phần cấp phối của mẫu có cường độ nén và uốn thực tế vượt mác bê tông yêu cầu từ 10 % đến 15 %. Các chỉ tiêu cơ lý khác cần đạt và vượt giá trị yêu cầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cách làm này chỉ áp dụng được khi 3 điểm lập thành quan hệ đường thẳng và thành phần chọn có tỷ lệ X/N không sai lệch quá 20 % các giá trị đã thí nghiệm (Hình A.1).

Hình A.1 - Đồ thị

A.3.5  Bước 5. Hiệu chỉnh khối lượng thực tế

Sau khi chọn thành phần bê tông chính thức, cần hiệu chỉnh khối lượng vật liệu để đảm bảo cho sản lượng đủ 1 m3 như sau:

Xác định thể tích mẻ trộn thực tế

Thể tích thực tế của bê tông có được từ lượng vật liệu đã trộn được tính theo công thức:

                                   (21)

trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- ρvbt  là khối lượng thể tích thực tế của bê tông theo điều A.3.2, kg/m3.

Khối lượng vật liệu thực tế cho 1 m3 bê tông được tính theo công thức sau:

                                               (22)

                                                (23)

                                               (24)

                                               (25)

                                           (26)

trong đó:

- X, C, Đ, N, PG tương ứng là khối lượng xi măng, cát, đá, nước và phụ gia cho 1 m3 bê tông, kg.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ số ra bê tông được tính theo công thức:

                                                        (27)

trong đó:

- β  là hệ số ra của bê tông;

- X, C, Đ tương ứng là khối lượng xi măng, cát và đá trong 1 m3 bê tông, kg;

- ρvx, ρvc, ρvd tương ứng là khối lượng thể tích xốp (đổ đống) của xi măng, cát, đá, kg/m3.

Thể tích bê tông lớn nht có thể trộn trong một mẻ trộn của máy trộn được tính theo công thức:

Vmẻ = β Vmáy                                                      (28)

trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Vmáy  là dung tích thùng trộn của máy, m3.

Vật liệu thực tế có thể trộn trong một mẻ trộn của máy trộn được tính theo công thức:

X1 = X Vmẻ

(29)

C1 = C Vm

(30)

Đ1 = Đ Vm

(31)

N1 = N Vmẻ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PG1 = PG Vmẻ

(33)

trong đó:

- X1, C1, Đ1, N1, PG1 tương ứng là khối lượng xi măng, cát, đá, nước và phụ gia thực tế cho một mẻ trộn, kg.

A.4  Thi công bê tông cát mịn

A.4.1  Tính thành phần bê tông tại hiện trường

Khi cát và đá tại hiện trường ẩm, thành phần bê tông (tính cho 1 m3) tại hiện trường được điều chỉnh từ thành phần thiết kế theo các công thức (14),(15),(16).

A.4.2  Cân, đong vật liệu

Vật liệu cho bê tông hiện trường được định lượng như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Nước được định lượng theo trọng lượng hoặc thể tích;

- Cát và đá dăm (sỏi) được định lượng theo trọng lượng;

- Phụ gia hóa học được định lượng theo trọng lượng hoặc thể tích.

A.4.3  Trộn bê tông

Bê tông cát mịn có độ sụt dưới 20 mm nên trộn bằng máy cưỡng bức, trên 20 mm có thể trộn bằng máy cưỡng bức hoặc rơi tự do.

Khi trộn bằng máy, thứ tự đổ vật liệu vào thùng trộn được tiến hành theo kinh nghiệm sử dụng mỗi loại máy, sao cho hỗn hợp bê tông được trộn đều nhất.

Thời gian trộn máy hợp lý lấy theo Bảng A.4.

Bảng A.4 - Thời gian trộn bê tông tối thiểu bằng máy

Đơn vị tính bằng giây, s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung tích máy trn

L

Tương ứng với bê tông dùng cát có mô đun độ lớn

Từ 0,7 đến 1,2

Từ 1,3 đến 2,0

Độ sụt

mm

Từ 20 đến 60

Từ 60 đến 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ 60 đến 100

1

250

150

120

120

90

2

500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

150

120

3

1000

210

180

180

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.4.4  Đầm bê tông

Bê tông cát mịn có thể đầm bằng bàn rung, máy đầm dùi, đầm bàn hoặc đầm bằng tay tùy theo điều kiện thi công và đặc điểm của kết cấu công trình. Đối với các cấu kiện bê tông đúc sẵn, sản xuất tại xí nghiệp bằng bàn rung thì thời gian rung hợp lý ly bằng hai lần chỉ số độ cứng của hỗn hợp bê tông. Khi đầm bê tông bằng đầm bàn hoặc đầm dùi, thời gian đầm, bán kính và chiều cao lớp đổ được lấy theo kinh nghiệm sử dụng các thiết bị này. Chỉ đầm tay khi hỗn hợp bê tông có độ sụt từ 40 mm trở lên.

A.4.5  Bảo dưỡng bê tông

Các cu kiện, kết cấu bê tông cát mịn, sau khi đổ bê tông xong từ 2 h đến 3 h, phải được giữ m liên tục bằng cách phủ bao tải ẩm, cát m hoặc tưới nước... Cũng có thể bảo dưỡng bê tông cát mịn bằng cách hấp hơi nước... Các yêu cầu này được ly theo các tiêu chuẩn hiện hành áp dụng cho bê tông nặng thông thường.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Hướng dẫn sử dụng cát mịn để chế tạo vữa xây dựng

B.1  Cấp phi vữa xi măng - cát mịn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính khối lượng xi măng (Qxm) cho 1 m3 cát, kg, theo công thức:

                                                           (34)

trong đó:

- Rv là mác vữa cần thiết kế, MPa;

- Rx là cường độ của xi măng, MPa;

- K là hệ số cht lượng vật liệu ly theo Bảng B.1.

Bảng B.1 - Hệ số chất lượng vật liệu K

Mô đun độ lớn của cát

Hệ số K khi sử dụng chất kết dính

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xi măng poóc lăng hỗn hợp

Từ 0,7 đến 1,0

0,64

0,72

Từ 1,1 đến 1,3

0,66

0,74

Từ 1,4 đến 1,6

0,71

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ 1,7 đến 2,0

0,79

0,90

CHÚ THÍCH: Rx trong công thức (34) xác định theo TCVN 6016:2011.

B.1.1  Cấp phi thí nghiệm

Ly số liệu đã tính toán được làm chuẩn tính thêm 2 thành phần vữa với lượng xi măng chênh lệch 15 %. Dùng 3 thành phần này để thí nghiệm. Lượng xi măng trong mỗi thành phần thí nghiệm tính cho 5 L cát.

B.1.2  Trộn vữa thí nghiệm và điều chỉnh độ lưu động

Đổ 5 L cát vào chảo trộn. Đổ tiếp xi măng rồi dùng bay trộn đều xi măng cộng với cát khô trong 5 min. Sau đó đổ nước vào (nếu là vữa xi măng cát). Trộn thêm từ 3 min đến 5 min cho tới khi thấy hỗn hợp vữa đồng nhất thì đem thử độ lưu động.

Khi thử độ lưu động của hỗn hợp vữa theo TCVN 3121-3:2003, nếu trị số thu được lớn quá yêu cầu theo Bảng 1 của TCVN 4314:2003 thì cho thêm từ 5 % đến 10 % khối lượng xi măng và cát đã tính, trộn đều thêm từ 3 min đến 5 min nữa rồi thử lại. Nếu trị số quá nhỏ thì cho thêm từ 5 % đến 10 % nước vào. Cứ như vậy cho tới khi đạt được độ lưu động yêu cầu thì tiến hành đúc mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đúc mẫu và xác định cường độ theo TCVN 3121-11:2003. Từ 03 thành phần đã làm, thành phần nào đạt mác yêu cầu sẽ được chọn để thi công.

B.1.4  Biểu thị thành phần vữa

Thành phần vữa được biểu thị dưới dạng tỉ lệ thể tích giữa xi măng và cát trong đó lấy 1 đơn vị thể tích xi măng làm chuẩn.

Thành phần vữa xi măng cát biểu thị như sau:

                                                           (35)

trong đó:

- Vc là 1 m3 cát;

- Vxm là thể tích xi măng cần thiết cho 1m3 cát xác định theo công thức sau:

                                                                   (36)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Qxm  là lượng xi măng cho 1m3 cát, kg;

- rvx  là khối lượng thể tích xốp của xi măng, xác định bằng thực nghiệm kg/m3.

B.2  Thi công vữa cát mịn

B.2.1  Để đảm bảo cho vữa đủ sản lượng, khi cát mịn tại hiện trường ẩm, cần đong cát theo liều lượng hiện trường dưới đây:

 (37)

trong đó:

- Vxm : Vcw là tỷ lệ thể tích giữa xi măng và cát ẩm;

- rvxc,  là khối lượng thể tích xốp của cát khô và cát ẩm, kg/m3;

- Wc là độ ẩm của cát, phần đơn vị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.3  Nếu trộn bằng máy thì phương pháp trộn tiến hành theo kinh nghiệm sử dụng từng loại máy sao cho hỗn hợp vữa được trộn nhanh và đều nhất.

B.2.4  Trong quá trình vận chuyển vữa tới nơi s dụng nếu thấy hiện tượng phân tầng trong hỗn hợp vữa cần được trộn tay lại rồi mới dùng.

B.2.5  Không sử dụng hỗn hợp vữa đã đông cứng để trộn lại và thi công.

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Quy trình sàng rửa cát

C.1  Khái quát chung

Biện pháp loại bỏ các tạp chất có hại trong cát hiệu quả nhất là rửa và sàng phân loại. Mục đích của biện pháp này hạn chế và loại bỏ các tạp chất có hại trong cát, tùy theo yêu cầu mục đích sử dụng có các phương pháp sàng rửa khác nhau để cát có các tính chất đạt yêu cầu so với các tiêu chuẩn hiện hành.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sản phẩm cát sau khi sàng rửa: phải đáp ứng các tính chất theo Điều 3.

Đặc điểm của thiết bị sàng rửa: thiết bị đơn giản, dễ áp dụng. Có thể áp dụng chế tạo thiết bị sàng rửa với công suất theo yêu cầu sử dụng. Tuy nhiên phương pháp này tiêu tốn một lượng nước sạch rất lớn. Quy trình này thích hợp nhất là thực hiện sàng rửa tại khu vực đầu mỏ khai thác, nơi trung chuyển và tập kết cát với khối lượng lớn.

Trong Phụ lục C này trình bày quy trình xử lý sàng rửa cát có công suất 01 hệ thống là 1500 m3 cát/ngày.

C.2  Các yêu cầu chính của hệ thống sàng rửa cát

Diện tích tối thiểu để lắp đặt 1 hệ thống xử lý cát khoảng 1500 m2 bao gồm:

- Thiết bị xử lý sàng rửa (thiết bị chính);

- Thiết bị bơm hút cát;

- Hầm thu cát sạch;

- Bãi chứa cát sạch thành phẩm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hệ thống điện hoặc động cơ máy nổ;

- Phương tiện cơ giới để bốc và cung cấp cát sạch thành phẩm;

Nước dùng để xử lý sàng rửa cát phải là nước ngọt, sạch, không chứa các tạp chất làm xấu đi các tính chất của cát.

Nếu sử dụng nguồn nước bẩn hơn thì phải bố trí hầm lắng lọc xử lý nước trước khi sử dụng.

C.3  Quy trình xử lý sàng rửa cát

C.3.1  Sơ đồ quy trình

Hình C.1. Sơ đồ sàng rửa cát

C.3.2  Thuyết minh quy trình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ở cuối ống dẫn của máy bơm hút cát có gắn vòi xả tạo áp lực và tạo vận tốc cao để tăng va đập của cát trong nước và cát cùng với nước được xả vào lưới sàng của thiết bị rửa cát.

Thiết bị sàng rửa: là một hệ thống gồm nhiều tầng lưới sàng có kích thước mắt sàng 5 mm với các góc nghiêng khác nhau của lưới sàng. Cát và nước liên tục được chảy qua các tầng lưới sàng trên trong một khoảng thời gian nht định. Kết quả cuối cùng cát được rửa sạch và các tạp chất có hại trong cát sẽ được loại bỏ. Tại lưới sàng đầu tiên được bổ sung thêm lượng nước sạch để tăng hiệu quả rửa cát. Lượng nước đưa thêm vào tại đây được điều chỉnh phụ thuộc vào chất lượng đầu vào và đầu ra của cát. Tại lưới sàng thứ nhất cát được phân loại tách rác, sét cục và các tạp chất có kích thước lớn hơn 5 mm. Thiết bị sàng rửa cát được thiết kế nhiều lưới sàng với những độ nghiêng khác nhau để tăng thời gian di chuyển của cát và nước trên các lưới sàng. Cát và nước được đưa qua nhiều lưới sàng với nhiều độ nghiêng khác nhau với biên độ rung thích hợp sẽ làm cho cát được rửa sạch hơn.

Sau khi sàng rửa tại lưới cuối cùng cát và nước cùng đổ về máng thu cát và nước trong phương tiện thu cát và nước được chảy vào hầm thu cát.

Cát sạch được lắng xuống đáy hầm, sử dụng thiết bị cơ giới đưa cát sạch từ hầm thu lên sân bãi phơi. Nếu cát không được rửa sạch theo yêu cầu thì sẽ điều chỉnh lại lượng nước thêm vào ở thiết bị chính. Các tạp chất bụi bùn sét, hữu cơ... được chảy theo dòng nước nằm trên mặt cát chảy ra ngoài bể lắng lọc trước khi thoát ra ngoài. Tại đây các thành phần lắng lại được thu hồi để sử dụng cho cát lấp nền và bùn, sét, hữu cơ sử dụng cho phân hữu cơ hoặc vật liệu san lấp, lượng nước thải được thoát ra theo cống thoát ra ngoài môi trường.

Cát sạch sẽ thu được trên sân bãi với các tính chất đầu ra của sản phẩm đạt được theo yêu cầu.

C.3.3  Các thông số của các công đoạn và thiết bị sàng rửa

- Máy bơm hút cát công suất lớn hơn 250 Hp, sử dụng đường ống dẫn đường kính 220 mm.

- Máy bơm cung cấp nước với công suất lớn hơn 30 Hp.

- Thiết bị chính máy sàng rửa với kích thước: chiều cao 3,15 m; rộng 2,6 m; dài 2,65 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hầm thu cát được thiết kế thép hoặc bê tông kiên cố kích thước, chiều rộng 4 m, dài 12 m, cao 1,4 m có cửa thoát tại cuối hầm.

- Sân phơi chứa cát: tùy theo diện tích ban đầu để xây các hạng mục trên, phần còn lại dùng để làm bãi chứa cát sạch thành phẩm.

- Máy cơ giới (máy xúc): tùy vào từng trường hợp cụ thể để chọn số lượng và công suất cơ giới máy xúc với công suất tương ứng.

- Các thông số công suất của thiết bị chính được tham khảo thêm trong bảng sau:

Bảng C.1 - Các thông số của thiết bị sàng rửa

Công suất sàng rửa cát

m3/h

Kích thước sàng (DxR)

mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước lỗ sàng

mm

Kích thước liệu nạp lớn nhất

mm

Công suất động cơ rung

KW

Tần số rung

r/min

Biên độ rung kép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

1200x600

≥ 3

5

30

2,7

Từ 730 đến 800

Từ 5 đến 9

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

Từ 730 đến 800

Từ 5 đến 9

200

2400x1800

7,5

Từ 730 đến 800

Từ 5 đến 9

300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,5

Từ 730 đến 800

Từ 5 đến 9

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Phương pháp phối hợp cát mịn với cát hạt thô

D.1. Khái quát chung

Phương pháp này phối hợp hai loại cốt liệu không hợp tiêu chuẩn thành một hỗn hợp có thành phần hạt hợp tiêu chuẩn. Điều kiện để dùng được phương pháp này là biểu đồ cấp phối hạt của hai loại cốt liệu phải nằm ở hai phía của vùng quy định cho phép của tiêu chuẩn. Nếu chúng nằm cùng một phía của vùng quy định thì không phối hợp được với nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.2. Phương pháp giản đồ

Phương pháp dùng biểu đồ để phối hợp hai loại cốt liệu với nhau. Nội dung của phương pháp:

Tìm tỷ lệ phối hợp của cát mịn và cát nghiền với các số liệu cho trước trong Bảng D.1.

Bảng D.1 - Bảng s liệu của cát mịn, cát nghiền

Loi cát

Lượng sót tích lũy, %, tương ứng với kích thước sàng

mm

Mô đun đô lớn (Mn)

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,25

0,63

0,315

0,14

<0,14

Cát mịn (A)

0

0

0,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28,7

88,6

100

1,2

Cát nghiền (B)

0

29,2

65,1

75,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

99,3

100

3,7

Yêu cầu kỹ thut (TCVN 7570)

0

Từ 0 đến 20

Từ 15 đến 45

Từ 35 đến 70

Từ 65 đến 90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

-

Cách làm cụ thể như sau:

- Tìm khoảng phối hợp cát A và B cho cp hạt từ 2,5 mm đến 5 mm.

Vẽ biểu đồ chữ nhật: Trục đứng bên trái là lượng sót tích lũy cốt liệu A, trục đứng bên phải là cốt liệu B. Trục ngang phía trên là hàm lượng cốt liệu B trong hỗn hợp, trục ngang phía dưới là hàm lượng cốt liệu A trong hỗn hợp, hướng trục ngược nhau (Hình D.1).

Đánh dấu trên hệ trục tọa độ vùng cho phép của quy phạm đối với cỡ hạt từ 2,5 mm đến 5 mm và lượng sót thực tế của cát A và cát B trên trục đứng (điểm A và A’); nối A và A’ bằng đường thẳng.

Đường thẳng AA’ sẽ cắt hai đường thẳng cận trên và cận dưới của vùng quy phạm tại điểm B và B’. Dóng điểm B và B’ xuống các trục ngang ta tìm được tỷ lệ phối hợp của loại cát A và loại cát B.

Hình D.1. Biểu đồ phối hợp cho cấp hạt từ 2,5 mm đến 5 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Cát mịn (A) khoảng: từ 31,5 % đến 100 %;

+ Cát nghiền (B) khoảng: từ 68,5 % đến 0 %.

- Tìm khoảng phối hợp cho cấp hạt từ 1,25 mm đến 2,5 mm. (Hình D.2):

Hình D.2. Biểu đồ phối hợp cho cấp hạt từ 1,25 mm đến 2,5 mm

Kết quả của biểu đồ cho khoảng phối hợp hợp lý cho cấp hạt từ 1,25 mm đến 2,5 mm:

+ Cát mịn (A) khoảng: từ 31,2 % đến 77,8 %;

+ Cát nghiền (B) khoảng: từ 68,8 % đến 22,2 %.

- Tìm khoảng phối hợp cho cấp hạt từ 0,63 mm đến 1,25 mm. (Hình D.3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình D.3. Biểu đồ phối hợp cho cấp hạt từ 0,63 mm đến 1,25 mm

Kết quả của biểu đồ cho khoảng phối hợp hợp lý cho cấp hạt từ 0,63 mm đến 1,25 mm:

+ Cát mịn (A) khoảng từ 8,1 % đến 56,3 %;

+ Cát nghiền (B) khoảng từ 91,9 % đến 43,7 %.

- Cách làm tương tự vẽ biểu đồ cho tất cả các cấp còn lại, được kết quả như sau:

+ Với cấp từ 0,315 mm đến 0,63 mm, Cát mịn (A) từ 8,2 % đến 45,7 %, Cát nghiền (B) từ 91,8 % đến 54,3 %;

+ Với cấp từ 0,14 mm đến 0,315 mm, Cát mịn (A) từ 0 % đến 87,0 %, Cát nghiền (B) từ 100 % đến 13,0 %.

- Khoảng chung cho tất cả các cấp hạt là (Hình D.4):

+ Cát mịn (A) từ 31,5 % đến 45,7 %;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình D.4. Biểu đồ biểu diễn khoảng tỷ lệ chung cho tất cả các cấp hạt

- Ví dụ chọn tỷ lệ hợp lý là cát mịn 45 % và cát nghiền là 55 % thì có bảng kết quả sau (Bảng D.2).

Bảng D.2 - Bảng số liệu cát hỗn hợp sau khi phi hợp

Loi cát

Lượng sót tích lũy, %, tương ứng với kích thước sàng

mm

Mô đun đ lớn

(Mn)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5

1,25

0,63

0,315

0,14

<0,14

Cát mịn (A)

0

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,2

28,7

88,6

100

1,2

Cát nghiền (B)

0

29,2

65,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

95,5

99,3

100

3,7

Cát hỗn hợp

0

16,1

36,1

43,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

94,5

100

2,6

Yêu cầu kỹ thut (TCVN 7570)

0

Từ 0 đến 20

Từ 15 đến 45

Từ 35 đến 70

Từ 65 đến 90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

-

D.3. Phương pháp đại số

Dùng các công thức toán học để tìm ra tỷ lệ phối hợp của hai hay nhiều loại cốt liệu với nhau. Trong tiêu chuẩn này chỉ đề cập tới công thức tính toán cho hai loại cốt liệu.

Nội dung của phương pháp:

Tìm tỷ lệ phối hợp của hai loại cát khi cho biết trước số liệu về thành phần hạt của hai loại cát trong Bảng D.3 sau đây:

Bảng D.3 - Bảng số liệu của các loại cát

Loi cát

Lượng sót tích lũy, %, tương ứng với kích thước sàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mô đun đ lớn (Mn)

5

2,5

1,25

0,63

0,315

0,14

<0,14

Cát A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A2,5

A1,25

A1,63

A0,315

A0,14

A<0,14

-

Cát B

B5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B1,25

B1,63

B0,315

B0,14

B<0,14

-

Yêu cầu kỹ thut (TCVN 7570)

0

Từ 0 đến 20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ 35 đến 70

Từ 65 đến 90

Từ 90 đến 100

100

-

Gọi xy lần lượt là phần tỷ lệ phối hợp của loại cát A và loại cát B có trong hỗn hợp. Giải lần lượt các hệ bất phương trình sau để tìm các tỷ lệ phối hợp ứng với các kích thước sàng tương ứng:

- Khoảng phối hợp cho cấp hạt từ 2,5 mm đến 5 mm:

- Khoảng phối hợp cho cấp hạt từ 1,25 mm đến 2,5 mm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khoảng phối hợp cho cp hạt từ 0,63 mm đến 1,25 mm:

- Khoảng phối hợp cho cp hạt từ 0,315 mm đến 0,63 mm:

- Khoảng phối hợp cho cấp hạt từ 0,14 mm đến 0,315 mm:

- Khoảng phối hợp cho cấp hạt từ nhỏ hơn 0,14 mm:

Cuối cùng tỷ lệ phối hợp x, y của hai loại cát A và B phải thỏa mãn đồng thời tất cả các công thức (38),(39),(40),(41),(42),(43).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tìm tỷ lệ phối hợp của cát mịn và cát nghiền với các số liệu cho trước trong Bảng D.1.

Giải các hệ bất phương trình theo công thức (38),(39),(40),(41),(42),(43) được:

- Khoảng phối hợp cho cấp hạt từ 2,5 mm đến 5 mm.

- Khoảng phối hợp cho cấp hạt từ 1,25 mm đến 2,5 mm

- Khoảng phối hợp cho cấp hạt từ 0,63 mm đến 1,25 mm.

- Khoảng phối hợp cho cấp hạt từ 0,315 mm đến 0,63 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khoảng phối hợp cho cấp hạt từ 0,14 mm đến 0,315 mm.

Kết hợp lại các hệ bất phương trình trên được kết quả như sau:

Vậy tỷ lệ phối hợp là:

+ Cát (A) từ 31,5 % đến 45,7 %;

+ Cát (B) từ 68,5 % đến 54,3 %.

 

Phụ lục E

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các ví dụ tính thiết kế cấp phối bê tông

E.1  Ví dụ về thiết kế cấp phối bê tông sử dụng cát mịn và có cấp độ bền chịu nén B15

E.1.1  Yêu cầu

Thiết kế thành phần bê tông có cp độ bền chịu nén B15, dùng làm dầm, tường cột bê tông cốt thép. Trạm trộn bê tông có hệ thống cân đong định lượng tự động, phương pháp đầm bê tông bằng máy. Vật liệu sử dụng như sau:

- Xi măng poóc lăng hỗn hợp PCB 40: hoạt tính thực tế xác định theo TCVN 6016:2011 là 42,5 MPa, khối lượng riêng ρx = 3,1 g/cm3;

- Đá dăm: có đường kính hạt lớn nht Dmax = 20 mm, khối lượng thể tích ρd = 2,7 g/cm3, khối lượng thể tích xốp ρvd = 1500 kg/m3, độ hổng giữa các hạt 45% chất lượng trung bình;

- Cát mịn: có mô đun độ lớn Mn = 1,0, khối lượng thể tích ρd = 2,65 g/cm3, cht lượng trung bình;

- Phụ gia: không sử dụng.

E.1.2  Các bước tính

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo Bảng A.1 chọn độ sụt của hỗn hợp bê tông từ 80 mm đến 90 mm.

E.1.2.2  Bước 2: Tính lượng nước trộn cho 1 m3 bê tông

Theo Bảng A.2 với đá dăm Dmax = 20 mm, cát có Mn = 1,0 và độ sụt hỗn hợp bê tông từ 80 mm đến 90 mm có:

N = 210 kg

E.1.2.3  Bước 3: Xác định tỷ lệ xi măng/nước (X/N)

Theo Phụ lục A của TCVN 5574:2012, từ cấp độ bền chịu nén B15 tra ra mác bê tông cần thiết kế M = 20 MPa.

Lựa chọn hệ số an toàn K = 1,10 tính ra cường độ nén Rn ở 28 ngày tuổi theo công thức:

Rn = M K = 20 x 1,10 = 22 MPa

Theo công thức (4):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó: chọn hệ số phụ thuộc phẩm chất cốt liệu A = 0,42.

E.1.2.4  Bước 4: Xác định lượng dùng xi măng

Theo công thức (6):

kg

E.1.2.5  Bước 5: Xác định lượng đá dăm

- Tính thể tích hồ xi măng theo công thức (8):

L

Tra Bảng A.3 với Vh = 327 và mô đun của cát Mn = 1,0 hệ số dư vữa Kd = 1,17

- Lượng đá dăm tính theo công thức (10):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.1.2.6  Bước 6: Xác định hàm lưng cát mịn

Theo công thức (11):

E.1.2.7  Bước 7: Lập 3 thành phần cấp phi định hướng

Bằng cách tăng, giảm 10 % lượng xi măng đã tính ở trên và lặp lại cách tính ở bước 5, 6; được 3 thành phần cấp phối định hướng theo Bảng E.1.

Bảng E.1 - Bảng cấp phối định hướng bê tông cấp B15

Thành phần bê tông

Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C

kg

Đ

kg

N

kg

PG

kg

Thành phần 1 - cơ sở

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

425

1385

210

-

Thành phần 2 - tăng 10% XM

399

412

1365

210

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thành phần 3 - giảm 10% XM

327

430

1408

210

-

E.2  Ví dụ về thiết kế bê tông sử dụng cát mịn và có cấp độ bền chịu nén B40

E.2.1  Yêu cầu

Thiết kế thành phần bê tông có cấp độ bền chịu nén B40, Độ sụt yêu cầu từ 90 mm đến 110 mm. Trạm trộn bê tông có hệ thống cân đong định lượng tự động. Vật liệu sử dụng như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đá dăm: có đường kính hạt lớn nhất Dmax = 20 mm; khối lượng thể tích ρd = 2,70 g/cm3, khối lượng thể tích xốp ρvd = 1420 kg/m3, độ hổng giữa các hạt 48 % chất lượng trung bình;

- Cát mịn: có mô đun độ lớn Mn = 1,4, khối lượng thể tích ρd = 2,68 g/cm3, cht lượng trung bình;

- Phụ gia: sử dụng phụ gia siêu dẻo gốc polycarboxylate, liều lượng sử dụng 1,0 % xi măng, khả năng giảm nước 30 %, hàm lượng cht cht khô 40 %, khối lượng riêng ρpg = 1,1 g/cm3.

E.2.2  Các bước tính

E.2.2.1  Bước 1: Chọn độ sụt hợp lý của hỗn hợp bê tông

Chọn độ sụt trong khoảng từ 90 mm đến 110 mm.

E.2.2.2  Bước 2: Tính lượng nước trộn cho 1 m3 bê tông

Theo Bảng A.2 với đá dăm Dmax = 20 mm, cát có Mn = 1,4 và độ sụt hỗn hợp bê tông từ 90 mm đến 110 mm có:

N = 215 - 0,30 x 215 = 150 kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo Phụ lục A của TCVN 5574:2012, từ cấp độ bền chịu nén B40 tra ra mác bê tông cần thiết kế M = 50 MPa.

Khi không có các yêu cụ thể, ta có thể lựa chọn hệ số an toàn K = 1,10. Cường độ nén Rn ở 28 ngày tuổi:

Rn = M K = 50 x 1,10 = 55 MPa

Theo công thức (5):

trong đó: hệ số phụ thuộc phẩm chất cốt liệu chọn B = 0,32.

E.2.2.4  Bước 4: Xác định lượng dùng xi măng và phụ gia

Theo công thức (6):

kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng phụ gia:

kg

Hàm lượng chất khô của phụ gia là 40 %.

Vậy lượng nước trộn thực tế là: N = 156 - 4,80 x 0,6 = 153 kg

E.2.2.5  Bước 5: Xác định lượng đá dăm

- Tính thể tích hồ xi măng theo công thức (8):

 L

Tra Bảng A.3 với Vh = 311 và mô đun của cát Mn = 1,4: hệ số dư vữa Kd = 1,24.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.2.2.6  Bước 6: Xác định hàm lượng cát

Theo công thức (11), lượng cát là:

E.2.2.7  Bước 7: Lập 3 thành phần cấp phối định hướng

Bằng cách tăng, giảm 10 % lượng xi măng đã tính ở trên và lặp lại cách tính ở bước 5, 6, được 3 thành phần cấp phối định hướng theo Bảng E.2.

Bảng E.2 - Bảng cấp phối định hướng bê tông cấp B40

Thành phần bê tông

Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

kg

C

kg

Đ

kg

N

Kg

PG

kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

480

590

1260

153

4,80

Thành phần 2 - tăng 10% XM

528

550

1240

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,28

Thành phần 3 - giảm 10% XM

435

612

1285

151

4,35

 

Phụ lục F

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các ví dụ tính thiết kế cấp phối vữa cát mịn

F.1  Ví dụ về thiết kế cấp phối vữa xi măng - cát mịn mác M10

F.1.1  Yêu cầu

Thiết kế thành phần vữa xi măng - cát mịn mác 10,0 MPa dùng để xây với các vật liệu sau đây:

Xi măng poóc lăng hỗn hợp PCB 40, hoạt tính Rx = 42,5 MPa theo phương pháp tiêu chuẩn TCVN 6016:2011, khối lượng thể tích xốp pvx = 1100 kg/m3; cát mịn có mô đun độ lớn Mn = 1,6.

F.1.2  Các bước tính

- Tính lượng xi măng cho 1m3 cát theo công thức (34)

kg

Trong đó: K = 0,8 lấy theo Bảng B.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Qxm = 295; Vc = 1 m3

2. Qxm = 338; Vc = 1 m3

3. Qxm = 250; Vc = 1 m3

- Thí nghiệm 3 thành phần này với lượng xi măng cho 5 L cát.

Lượng nước đưa vào từ từ tới khi thử độ lưu động, theo phương pháp bàn dằn (TCVN 3121:2003) đạt yêu cầu là từ 165 mm đến 195 mm (theo Bảng 1 của TCVN 4314:2003).

Sau đó dùng hỗn hợp vữa này đúc mẫu cho mỗi thành phần để kiểm tra cường độ theo TCVN 3121:2003.

Cường độ trung bình (R28) của các tổ mẫu ở tuổi 28 ngày như sau:

+ Thành phần 1: R28 = 12,7 MPa;

+ Thành phần 2: R28 = 14,8 MPa;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chọn thành phần 1 để thi công. Thành phần vữa được biểu thị theo tỷ lệ thể tích như sau:

trong đó Vxm được xác định theo công thức (36):

m3

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A (Tham khảo) Hướng dẫn sử dụng cát mịn để chế tạo bê tông

Phụ lục B (Tham khảo) Hướng dẫn sử dụng cát mịn để chế tạo vữa xây dựng

Phụ lục C (Tham khảo) Quy trình sàng rửa cát

Phụ lục D (Tham khảo) Phương pháp phối hợp cát mịn với cát hạt thô

Phụ lục E (Tham khảo) Các ví dụ tính toán thiết kế cấp phối bê tông sử dụng cát mịn

Phụ lục F (Tham khảo) Các ví dụ tính toán thiết kế cấp phối vữa sử dụng cát mịn

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10796:2015 về Cát mịn cho bê tông và vữa

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.680

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.205.211
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!