
|

|
a) Phương án bản mặt bố trí 01 lớp cốt
thép
|
b) Phương án bản mặt bố trí 02 lớp cốt
thép
|
CHÚ THÍCH: 1. Khe thi công nằm ngang; 2. Bê
tông bản mặt đổ
đợt
trước; 3. Lớp bảo vệ mái tầng đệm; 4.
Thép chờ xuyên qua khe thi
công.
Hình 4 - Hình thức bố trí khe thi công nằm
ngang
11.4. Thi công vật chắn nước của khớp
nối
Thi công vật chắn nước của khớp nối thực
hiện theo quy định tại điều 10.5 của tiêu chuẩn này.
12. Lắp đặt các thiết
bị quan trắc trong quá trình thi công và vận hành
12.1. Thiết kế hệ thống quan
trắc và yêu cầu lắp đặt thiết bị trong quá trình thi công và vận hành thực hiện theo
các quy định tại
điều 13 của TCVN 10777:2015
và các quy định trong tiêu
chuẩn này.
12.2. Các thiết bị quan trắc nằm
trong thân đập chính phải theo yêu cầu thiết kế để lắp đặt vào các vị trí theo quá
trình lên đập và phải có biện pháp bảo vệ phù hợp.
12.3. Công tác lắp đặt thiết bị, thực hiện
quan trắc trong thời kỳ đầu phải được thực hiện bởi đơn vị có chuyên môn theo đúng chuyên
ngành trước khi bàn giao công tác này cho đơn vị quản lý khai thác công trình.
Đơn vị quản lý khai thác trước khi tiếp nhận để thực hiện công tác quan trắc
phải được đào tạo, chuyển giao một
cách bài bản đối với công tác này.
12.4. Quá trình lắp đặt thiết bị
quan trắc phải làm tốt công tác lắp đặt mốc chuẩn, chôn lấp, lắp đặt, điều hành
kiểm nghiệm v.v... của các thiết bị quan trắc. Phải đảm bảo được chất lượng
chôn lấp và lắp đặt thiết bị, làm tốt công tác ghi chép và đọc chính xác các số liệu ban đầu
để có đầy đủ số liệu tin cậy phục vụ công tác thi công và chỉnh sửa hồ sơ thiết kế
(nếu cần thiết).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.6. Số liệu quan trắc phải được tiến
hành phân tích và xử lý và định kỳ báo cáo
chủ đầu tư để có cơ sở xem xét ứng xử kịp thời. Khi gặp các tình huống đặc
biệt bất khả kháng (mưa bão, động
đất) phải tăng chu kỳ đo
và kịp thời báo
cáo chủ đầu tư về kết quả thu
được.
12.7. Khi sử dụng mặt đập đắp dở để
thoát lũ, những thiết bị quan trắc đã lắp đặt phải được bảo vệ đảm bảo an
toàn khi thoát lũ, ghi chép lại các số liệu cần thiết (vị trí, tình trạng thiết bị v.v...), để
sau lũ tiến hành kiểm tra và hiệu chỉnh (nếu cần).
12.8. Khi có yêu cầu tích nước sớm hơn so với thời
gian hoàn thiện công trình thì trước lúc tích nước phải tiến hành đo đạc toàn diện những
thiết bị, máy móc đã
chôn trong đập và thiết kế, lắp đặt các thiết bị đo thấm. Trong trường hợp bất khả kháng,
không thể lắp đặt được các thiết bị quan trắc thấm vĩnh cửu (trừ
các thiết bị chôn
trong đập và ngập sâu dưới mực nước hồ) thì tiến hành thiết kế, lắp đặt thiết bị đo tạm
thời để có được số liệu thấm ban đầu khi tích nước.
12.9. Khi phát hiện thấy cần thiết có sự
thay đổi về vị trí, chủng loại thiết
bị, phương án bảo vệ v.v... so với
quy định của thiết kế thì phải có đầy
đủ luận chứng và cơ sở pháp lý để đảm bảo có đủ điều kiện xem xét, quyết định.
12.10. Trong thời kỳ thi công, tùy
theo tiến độ để tiến
hành quan trắc, thông thường đập đắp cao thêm (5 đến 10)
m hoặc theo thời gian (5 đến 10) ngày tiến hành quan trắc một lần, lựa chọn phương án có thời
gian ngắn nhất.
12.11. Tùy theo chủng loại thiết bị quan
trắc để sử dụng loại đồng hồ và phương pháp đọc số liệu quan trắc tương ứng, phải đọc,
thao tác và ghi chép thật chính xác theo
hướng dẫn sử dụng của các loại thiết bị và yêu cầu thực tế hiện trường. Các thiết bị và đồng hồ quan trắc phải
được định kỳ bảo dưỡng tốt, ít nhất một năm phải tiến hành kiểm tra, duy tu và hiệu đính một lần,
các số liệu trong
quá trình kiểm tra, hiệu đính phải được ghi chép đầy đủ và chính xác.
12.12. Khi sử dụng các thiết bị theo
hệ thống quan trắc tự động thì việc lắp đặt, hiệu chỉnh, quan trắc v.v...
phải tuân thủ theo quy định riêng do nhà sản
xuất và đơn vị cung cấp đưa ra.
13. Giám sát, kiểm
tra chất lượng thi công và nghiệm thu
13.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Việc thực hiện theo đồ án thiết
kế;
2) Việc tuân thủ các Quy chuẩn, tiêu
chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật v.v...;
3) Chất lượng xây dựng công
trình.
13.1.2. Công tác quản lý chất lượng
phải được thực
hiện thường xuyên, liên tục trong mọi công đoạn và công việc thi công. Nhà thầu xây dựng
phải tự tổ chức quản lý chất
lượng các công việc, công trình do mình đảm nhận.
Chủ đầu tư phải tổ chức các bộ
phận giám sát hoặc thuê tư vấn giám sát chất
lượng. Nhà thầu tư vấn thiết kế phải
thực hiện giám sát tác giả,
13.1.3. Nhà thầu xây dựng và tư vấn giám sát phải
có đủ thiết bị, dụng cụ cần thiết để kiểm tra chất lượng tại hiện trường. Cán bộ
làm công tác giám sát,
kiểm
tra chất lượng phải được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.
13.2. Xử lý nền và vai đập
13.2.1. Giám sát, kiểm tra chất lượng
thi công và nghiệm thu công tác xử lý nền phải đảm bảo được theo các quy định tại
điều 8 của tiêu chuẩn
này.
13.2.2. Các hạng mục, yêu
cầu kỹ thuật, số lượng và
phương pháp kiểm tra chất lượng thực hiện theo quy định ở bảng 1 và các quy định ở điều
8 của tiêu chuẩn này trừ khi có
các yêu cầu cụ thể
khác của thiết kế.
Bảng 1 - Hạng mục và yêu
cầu kỹ thuật kiểm
tra chất lượng xử lý nền và
vai đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu chất lượng
Số lượng và phương pháp kiểm tra
Hố khoan, hào, giếng và hầm
ngang địa chất
Không được bỏ sót, xử lý
đạt yêu cầu thiết kế
Kiểm tra và xử lý cho tất cả các vị
trí.
Nền đập
1. Bóc bỏ và dọn sạch hết cỏ, rễ cây, mồ mả, các di
tích kiến trúc
v.v... phù hợp với yêu cầu thiết kế.
2. Bóc bỏ hết phần tầng
phủ là đất, cát cuội sỏi hoặc hoàn
thành công tác xử lý tầng
cuội sỏi.
3. Xử lý nền đá đạt yêu cầu thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vai đập
1. Đào, bóc mái và dọn bề mặt đạt yêu
cầu thiết kế.
2. Đào mái dốc ổn định,
không còn đá long rời, đá vụn và đá cục.
3. Các chỗ lõm, dốc ngược đã được xử lý
đạt yêu cầu thiết kế.
Phân vùng theo lưới ô vuông (50 x 50) m đến
(100 x 100) m để
tiến hành kiểm tra cho từng
ô, tùy theo điều kiện thực tế có thể bố trí tần suất kiểm tra
dày hơn.
Nền móng bản chân
1. Kích thước, độ sâu và cao trình
đáy mặt cắt đào đạt yêu cầu
thiết kế, không có chỗ đào sai.
2. Tầng đứt gãy, nứt nẻ, nát vụn
và xen kẹp mềm yếu đã xử lý đạt yêu
cầu thiết kế.
3. Cắt hết các
nguồn nước xâm nhập vào phạm vi đổ
bê tông, dọn sạch
hết nước đọng,
không có dòng chảy, mặt nền đá sạch sẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo chiều dài đường chuẩn
tuyến bản chân, không quá 1 m kiểm tra một vị trí, kiểm tra độ bằng phẳng,
loại và cường độ đá nền.
13.3. Vật liệu đắp đập
13.3.1. Giám sát, kiểm tra chất lượng
và nghiệm thu vật liệu đắp đập thực hiện để khẳng định sự đảm bảo chất lượng
của vật liệu đắp.
14.3.2. Kiểm tra chất lượng các mỏ
vật liệu cần đi sâu vào các nội dung sau đây:
1) Vị trí và ranh giới các mỏ, diện
tích, độ sâu và khối lượng có khả năng khai thác;
2) Khả năng thực hiện
phương pháp khai thác so với thiết kế;
3) Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu;
4) Tầng phủ hiện tại và khả năng
bóc bỏ, công tác đền bù giải phóng mặt bằng.
13.4. Các khối đắp thân đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.2. Các thông số đầm nén phải phù
hợp với yêu cầu thiết kế và kết quả thí nghiệm đầm nén hiện trường,
chiều dày lớp đắp trước khi đầm phải đo đạc theo từng lần đổ và san, sai số cho phép
không vượt quá
10%.
13.4.3. Hạng mục, tần suất lấy mẫu, thí
nghiệm kiểm tra cho các khối đắp thân đập thực hiện theo quy định ở bảng
2, trừ khí có các yêu cầu cụ thể
khác của thiết kế.
Bảng 2 - Hạng
mục và tần suất lấy mẫu, thí
nghiệm kiểm tra các khối đắp thân đập
Vật liệu đắp
đập
Hạng mục kiểm tra
Tần suất lấy mẫu
Vùng tầng đệm
Trên mặt đập
gkhô, cấp phối, độ
chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số thấm
(1 đến 3) lớp đắp ít nhất một lần
Mặt mái thượng lưu
gkhô, cấp phối, độ
chặt
(1 500 đến 3 000) m3/1 lần
Các khu vực khác
gkhô, cấp phối, độ
chặt
(1 đến 3) lớp đắp ít nhất một lần
Vùng chuyển tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3 000 đến 6 000) m3/1 lần
Vật liệu cát sỏi
gkhô, cấp phối, độ
chặt
(5 000 đến 10 000) m3/1 lần
Các khối đá đổ
gkhô, cấp phối, độ
chặt
(10 000 đến 50 000) m3/1 lần
CHÚ THÍCH: Kiểm tra cấp phối vật liệu thực hiện
trước khi đầm nén, dung trọng khô kiểm tra sau khi đầm nén.
13.4.4. Phương pháp kiểm tra chất lượng
thực hiện theo các quy định sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đường kính hố đào thí nghiệm vật
liệu của tầng đệm không nhỏ hơn 4 lần đường kính hạt lớn nhất, chiều sâu
hố đào bằng chiều dày lớp đổ
(trước khi đầm);
3) Đường kính hố đào thí nghiệm
vật liệu của vùng chuyển tiếp không nhỏ hơn (3 đến 4) lần đường kính hạt lớn nhất, chiều
sâu hố đào bằng chiều dày lớp đổ (trước khi đầm);
4) Đường kính hố đào thí nghiệm vật
liệu của các khối đá đổ khác không nhỏ hơn (2 đến 3) lần đường kính hạt lớn
nhất, nhưng không quá 2 m, chiều sâu hố đào bằng chiều dày lớp đổ (trước khi đầm);
5) Dung trọng khô của vật liệu
thí nghiệm phải cho kết quả bình quân không nhỏ hơn trị số thiết kế, độ chênh lệch cho
phép không lớn hơn 0,1 Tấn/m3.
Khi kiểm tra dưới 20 nhóm mẫu thì mức đạt yêu cầu thiết kế phải không nhỏ hơn 95%, vị trí mẫu không đạt
yêu cầu phải khống chế đảm bảo
không thấp hơn 95% dung trọng thiết kế.
13.5. Bê tông bản chân và bản mặt
13.5.1. Giám sát, kiểm tra chất lượng thi công và nghiệm thu
bê tông bản chân và bản mặt thực hiện theo quy định tại điều 10 và
11 của tiêu chuẩn này.
13.5.2. Hạng mục, yêu cầu kiểm tra và
kiểm nghiệm bê tông bản chân và bản mặt thực hiện theo các quy định tại bảng 3
và 4.
13.5.3. Tần suất lấy mẫu
thí nghiệm thực
hiện theo quy định
sau đây:
1) Bê tông bản chân cứ một khoảnh đổ hoặc (50 đến
100) m3 phải lấy ít nhất một tổ mẫu để thí nghiệm kiểm
tra cường độ, cứ (200 đến
500) m3 phải lấy một
tổ mẫu để thí nghiệm kiểm tra độ chống thấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Hạng
mục, yêu cầu chất lượng và phương pháp kiểm tra bê tông
bản chân và bản mặt
Hạng mục
Yêu cầu chất lượng
Phương pháp kiểm tra
Vữa bê tông đưa vào
khoảnh đổ
Vữa không đạt yêu cầu không được
phép đưa vào khoảnh đổ
Kiểm tra bằng thí nghiệm và quan sát
Rải, san và đầm bê tông
Chiều dày rải không lớn hơn
30 cm, rải đều, không có hiện tượng
phân tầng,
phân cỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đầm cắm thẳng góc sâu xuống 5
cm, thực hiện theo trình tự, không được bỏ sót
Kiểm tra bằng quan sát
Thời gian giãn cách giữa
các lần đổ
Phù hợp với quy định, không có hiện tượng
đông kết sớm
Kiểm tra bằng quan sát
Tích nước và tách nước
Không có nước từ ngoài vào, trong
khoảnh đổ không có nước
đọng
Kiểm tra bằng quan sát
Bảo dưỡng bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bằng quan sát
Mặt bê tông
Mặt phải đảm bảo được độ bằng phẳng, lồi lõm cục bộ
không quá biên thiết kế
± 2 cm
Kiểm tra bằng đo đạc
Hiện tượng xuất hiện rỗ mặt, tổ ong, đường mũi tên
v.v...
Không được phép
Kiểm tra bằng quan
sát
Nứt mặt
Không có hoặc đã được xử
lý đạt yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nứt sâu và nứt xuyên
Không có hoặc đã được xử lý
đạt yêu cầu
Quan sát và kiểm tra bằng siêu âm,
địa vật lý hoặc khoan lỗ
Cường độ bê tông
Đảm bảo theo thiết kế
Thí nghiệm
Tính đồng đều
Đảm bảo theo thiết kế
Phân tích thống kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo theo thiết kế
Thí nghiệm
13.6. Khớp nối
13.6.1. Giám sát, kiểm tra chất lượng
thi công và nghiệm thu khớp nối thực hiện theo quy định tại điều 10 và 11 của
tiêu chuẩn này.
13.6.2. Kiểm tra chất lượng khớp nối bằng
các máy móc chuyên dụng để đối chứng với chứng chỉ chất lượng xuất xưởng của nhà sản
xuất. Mỗi một lô hàng đưa về công trường tối
thiểu phải lấy 3 mẫu được
lựa chọn ở ba vị trí bất kỳ để kiểm
tra chất lượng.
13.6.3. Giám sát và kiểm tra
công tác thi công lắp đặt phải đảm bảo theo yêu cầu thiết kế.
13.7. Chống thấm nền đập
13.7.1. Giám sát, kiểm tra chất
lượng thi công và nghiệm thu thực hiện theo điều 7.3 của TCVN
10777:2015. Khoan phụt chống thấm nền bản chân thực hiện theo TCVN 8645:2011,
các quy định tại điều 10.2 của tiêu chuẩn
này:
13.7.2. Kiểm tra chất lượng khoan phụt
chống thấm nền bản chân bằng phương pháp khoan ép nước, thực hiện theo TCVN
9149:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1. Tiến độ thi công đập phải được xây dựng
chi tiết cho từng công việc, từng hạng mục công việc dựa trên sự nghiên cứu tổng hợp về điều
kiện thi công, thiết bị, nhân lực,
khả năng khai thác và cung ứng vật tư, vật liệu, khối lượng xây dựng công trình
v.v... và các yếu tố xã hội có liên
quan.
14.2. Đặc điểm của đập đá
đổ là có thể thi công trong cả mùa mưa, không hạn chế tốc độ lên đập, công
tác đắp đá có thể
thực hiện khi có mưa, nên cần có kế hoạch,
tiến độ chi tiết
cho từng thời đoạn để đẩy nhanh tiến
độ thi công.
14.3. Trình tự, phân đợt thi công đập
phải căn cứ vào điều
kiện địa hình, yêu cầu chống lũ và thoát lũ, yêu cầu tích nước
v.v... để quyết định lựa chọn
phương án. Khi hội tụ đủ các điều kiện cho phép, ưu tiên đắp đập đạt cao
độ chống lũ cho từng năm, hạn chế thoát lũ qua mặt đập đắp dở.
14.4. Nếu điều kiện địa hình cho
phép, trước khi chặn dòng có thể đắp trước hai vai đập ở các
khu vực không chịu ảnh hưởng của dòng chảy, hoặc sử dụng đê quai dọc lòng sông để ngăn
nước.
15. An toàn lao động
15.1. Khi thiết kế biện pháp thi
công cho từng hạng mục công trình, nhà thầu xây dựng phải đề ra đầy đủ
các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, đặc biệt chú trọng đến an toàn cho các
công việc thi công trên mái đập và công tác khoan nổ mìn đào, khai
thác đá.
15.2. Trước khi thi công một bộ phận
công trình, cán bộ chuyên trách về an toàn lao động phải đến hiện trường để kiểm
tra các biện pháp đảm bảo an toàn. Nếu phát hiện thấy chưa đủ điều
kiện đảm bảo an toàn
thì có quyền kiến nghị chỉ huy công trường
hoàn thiện các biện pháp cho đến khi đảm bảo an toàn mới được phép thi công.
16. Tích nước và thử
tải công trình
16.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.2. Trước khi hồ tích
nước phải làm tốt các công việc sau đây:
1) Xác định phạm vi ngập nước của
hồ chứa bao gồm vùng ngập thường xuyên và vùng bán ngập có thể khai
thác;
2) Chặt dọn rừng, vệ sinh lòng hồ, khai thác triệt để
tài nguyên khoáng sản
hoặc bảo vệ các mỏ khoáng sản có ích (nếu có), bảo tồn đất nông nghiệp ở mức cao nhất có thể, bảo
vệ hoặc di chuyển các công trình văn
hóa, di tích lịch sử
v.v... ở trong vùng ngập của lòng hồ;
3) Có biện pháp bảo
vệ nguồn lợi thủy sản,
nguồn gen và các loại tài nguyên sinh học khác;
4) Tạo điều kiện cần thiết để đáp ứng yêu
cầu giao thông thủy
(nếu có);
5) Dự kiến các biện pháp khắc phục
khối than bùn và các khối vật chất khác (nếu có) bị đẩy nổi khi hồ tích nước.
16.1.3. Tích nước vận hành nên tiến
hành từ từ cho các năm đầu để thử tải công trình, theo dõi tình trạng
làm việc của đập, đặc biệt là bản mặt bê tông, phát hiện và xử lý kịp thời
các hiện tượng thường gặp ở đập đá đổ bản mặt bê tông như: thoát không, nứt bê tông bản mặt, bong
tróc khớp nối v.v...
16.2. Tích nước thời
kỳ thi công
16.2.1. Trong thời kỳ thi công, về mùa kiệt
nước thoát qua các công trình dẫn dòng, về mùa lũ một phần thoát qua công trình dẫn
dòng, phần còn lại
tích trong hồ. Cao trình tích
nước cho từng năm phải được tính toán tương ứng để đảm bảo cho công tác
thi công công trình chính đảm bảo yêu
cầu an toàn tích nước và chống lũ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.3. Đối với đập đá đổ bản mặt bê tông,
không nên hoành
triệt các công trình dẫn dòng để tích nước sớm khi
chưa thi công xong toàn bộ bê tông bản mặt.
16.3. Tích nước vận hành và
thử tải công trình
16.3.1. Khi công trình đã thi công cơ
bản hoàn thành
các hạng mục, đủ
điều kiện để tích nước vận
hành thì tiến
hành hoành triệt các công trình dẫn dòng chuyển sang thời kỳ để tích nước vận
hành thử tải.
16.3.2. Tích nước vận
hành thử tải cho các năm
đầu nên thực hiện theo trình tự sau đây.
1) Năm đầu tiên nên tích đến một cao trình
nhất định ở giữa mực nước chết và mực nước dâng bình thường. Cụ thể đối với từng công trình,
căn cứ vào hình thức bố trí công trình xả
lũ, điều kiện kết
hợp phát điện (nếu có) để quyết định;
2) Các năm tiếp theo, căn cứ
vào tình hình thực
tế để quyết định
cao trình tích nước cao hơn.
Phải thông qua kết quả kiểm tra tình trạng làm việc của đập (thông qua hệ thống thiết bị quan trắc
và trực quan), thoát không, nứt bê tông bản mặt, tình trạng khớp
nối v.v... sau
mùa lũ để quyết định
cao trình tích nước cho
các năm.
3) Đối với đập cấp đặc biệt, cấp I và đập xây
dựng ở vùng có động đất cấp 8, cấp 9 thông thường
nên tích nước thử tải đến năm thứ tư hoặc năm
thứ năm mới tiến hành tích nước vận hành bình thường (tích đến mực nước dâng bình thường). Đối
với đập cấp II, cấp
III, cấp IV thường
tích nước thử tải đến năm thứ ba.
17. Biện pháp xử lý
những vấn đề không đạt chất lượng trong quá trình thi công
Về nguyên tắc, công tác thi công phải
đạt chất lượng theo yêu
cầu thiết kế. Đối với đập đá đổ bản mặt bê tông thường gặp các vấn đề không đạt chất
lượng trong quá trình thi công như: Thoát không, nứt bê tông bản mặt, cấp phối
vật liệu không đạt yêu cầu thiết kế,
bong tróc vật liệu bảo vệ khớp nối. Các vấn đề này cần phải được phát hiện
và xử lý kịp thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vị trí phát hiện có sự bong tróc vật liệu bảo
vệ khớp nối phải được bóc ra
và thi công lại từ
đầu đảm bảo yêu cầu thiết kế.
17.2. Chống nứt và xử lý nứt bản mặt
bê tông
17.2.1. Giải pháp chống nứt cho bản mặt
bê tông:
1) Mặt nền đặt bản mặt phải bằng phẳng,
không được có những chỗ lồi lõm quá lớn, những
rãnh sâu cục bộ
hoặc góc nhọn.
2) Khi dùng vữa đầm nén hoặc bê
tông phun để gia cố mặt tầng đệm thì cường độ chịu nén 28 ngày tuổi của
nó phải khống chế trong phạm vi khoảng 5
MPa. Khi sử dụng dầm bó vỉa để gia cố mặt tầng đệm thì nên dùng vật liệu có
mô đun đàn hồi thấp và trên bề mặt của dầm bó vỉa phun nhũ nhựa đường.
3) Bê tông đổ bản mặt
phải ưu tiên chọn phụ gia và vật liệu
độn giảm thấp lượng xi măng và lượng
nước sử dụng, giảm sự tăng nhiệt độ do nhiệt thủy hóa và biến dạng co ngót, bảo đảm bê tông bản mặt có
cường độ chịu kéo và độ giãn dài do kéo tương đối cao. Khi có điều kiện nên ưu tiên chọn cốt liệu
có hệ số giãn nở nhiệt
tương đối thấp. Khi cần thiết
có thể dùng vật liệu
dạng sợi trộn vào bê tông.
4) Độ sâu của rãnh hình chữ "V” ở phần đỉnh của khớp đứng
chịu nén của bản mặt không
nên lớn hơn 5
cm,
đệm vữa cát ở đáy của
rãnh không được
lấn sang phần bề dày chịu lực
của bản mặt, vật chắn nước bằng đồng của khớp
chịu nén phải giảm
thấp độ cao của
sống mũi.
5) Bê tông bản mặt nên tránh thi
công ở thời kỳ có nhiệt độ
cao hoặc nhiệt độ âm và phải căn cứ vào yêu cầu để khống chế nhiệt độ của khối đổ.
6) Khi đổ bê tông bản mặt, tuân
theo quy định của điều 11.3.4 về chênh lệch độ cao bắt buộc giữa đỉnh bản mặt và
mặt khối đắp và bố trí thời gian dự phòng lún; đối với đập cấp đặc biệt
nên tăng thêm chênh lệch độ cao giữa mặt khối đắp và đỉnh bản mặt phân đợi đổ và
kéo dài thời gian dự phòng lún.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Sau khi đổ bê tông bản mặt đến
đỉnh đập nên có thời gian giãn cách ít nhất là 28 ngày thì mới đổ bê
tông tường chắn sóng; Đối với đập
cấp đặc biệt, thời gian giãn cách phải kéo dài thêm.
17.2.2. Xử lý nứt bản mặt bê tông:
1) Khi phát hiện khe nứt của bản mặt lớn hơn
0,2 mm hoặc phán đoán đó là khe nứt xuyên thì phải tiến hành xử lý ngay. Với đập đá đổ bản mặt bê tông của nhà
máy thủy điện tích
năng và đập ở khu vực có thời tiết lạnh giá nên nâng cao thêm tiêu chuẩn xử lý nứt. Biện
pháp xử lý, tùy điều kiện cụ
thể để lựa chọn một trong các biện pháp sau đây:
a) Bơm vữa xi măng lấp đầy khe nứt sau
đó trát hoặc dán kín bề mặt khe nứt
bằng vật liệu
thích hợp (thường dùng tấm cao su hoặc
tấm SR).
b) Đục bỏ bê tông đến hết chiều sâu
vết nứt, đổ lại bằng vữa
hoặc vữa bê tông không co ngót, sau đó trát hoặc dán kín phạm vi đục bê tông bằng
vật liệu thích
hợp. Vữa hoặc vữa bê tông không co ngót dùng để xử lý phải có mác và độ chống thấm
cao hơn bê tông bản mặt tối thiểu một cấp.
2) Các vết nứt có chiều rộng
không lớn hơn 0,2 mm phải thường xuyên theo dõi sự phát triển để quyết
định thời điểm xử lý thích hợp.
17.3. Xử lý vật liệu đắp đập
Đối với vật liệu có cấp phối không đạt
yêu cầu thiết kế phải được
xử lý bằng cách phối trộn thêm với vật liệu có cấp phối phù hợp để đảm bảo đạt yêu cầu thiết kế,
nếu công tác phối trộn không đạt kết quả
thì phải loại bỏ hoặc dùng vào công việc thích hợp khác. Đối với các khối đắp
thân đập không đảm bảo dung trọng, độ chặt theo yêu cầu thiết kế phải đào lên
và xử lý theo biện pháp nêu trên.
17.4. Kiểm tra và xử lý thoát không dưới các tấm bản
mặt bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.4.2. Kiểm tra thoát không có thể
dùng các phương pháp như: Dùng các thiết bị chuyên dùng để
siêu âm; hoặc khoan (đục lỗ) qua bản mặt bê tông
(hoặc qua cả lớp bảo vệ mái
tầng đệm). Nên ưu tiên thực
hiện bằng phương pháp siêu âm (không
phá hủy). Công tác khoan (đục lỗ) chỉ áp dụng để kiểm chứng kết quả siêu âm hoặc thực
hiện tại các vị trí có thể khẳng định là có
thoát không nhằm hạn
chế phá hủy bản mặt bê tông. Việc kiểm tra bằng phương pháp phá hủy (khoan, đục
lỗ) phải được kết hợp với công tác xử lý.
17.4.3. Biện pháp xử lý thoát không có
thể được thực hiện bằng phương pháp khoan tạo lỗ xuyên qua bản mặt bê
tông (hoặc qua cả lớp bảo vệ mái tầng đệm) đến vùng bị thoát không. Sau đó sử dụng
hỗn hợp vữa rót (hoặc bơm) để lấp đầy. Trình
tự thực hiện như sau:
1) Khoan lỗ để xử lý thoát không có
thể dùng khoan tay hoặc khoan máy nhưng không được làm ảnh hưởng đến chất lượng
bản mặt bê tông, đường kính lỗ khoan nên chọn từ (42 đến 70) mm, khoảng cách lỗ
theo phương mái dốc và phương ngang có thể chọn từ (3,0 đến
4,0) m hoặc
tùy theo
kích thước vị trí thoát không lớn hay nhỏ
để đề ra khoảng
cách các lỗ khoan cho phù hợp.
2) Trình tự rót vữa trong phạm vi
một tấm bản mặt bê tông phải thực
hiện theo thứ tự từ hàng dưới lên hàng trên, với các lỗ trên
cùng một hàng trước tiên rót vào hai lỗ hai bên, sau đó rót vào lỗ ở giữa. Thời gian giãn cách giữa
các hàng rót vữa tối thiểu là 3 h;
3) Trình tự rót vữa cho nhiều tấm bản mặt bê
tông phải thực hiện
theo nguyên tắc từ tấm ở giữa ra hai vai đập nhằm đảm
bảo cho vữa được rót lấp đầy khoảng trống
một cách liên tục. Trong quá trình rót vữa, phải thường xuyên quan sát chuyển vị
của tấm bản mặt
đang rót và hai tấm liền kề. Nếu
có
hiện
tượng chuyển vị phải dừng ngay việc rót vữa để xử lý.
4) Áp lực rót vữa tại miệng
lỗ phải khống chế
không nên vượt quá
0,1 MPa trong suốt quá trình rót.
5) Thời điểm kết thúc
rót vữa: Khi vữa ngừng đi và tràn lên miệng lỗ thì có thể kết thúc rót vữa. Khi tất cả các lỗ
rót vữa trên một hàng tại mỗi tấm được rót đầy thì được coi như kết thúc việc rót vữa tại hàng
đó.
6) Sau khi rót vữa xong phải dùng
vữa không co ngót lấp đầy lỗ khoan trả lại kết cấu bê tông bản mặt theo thiết kế,
dùng vật liệu nhựa cao su, tấm phủ PVC hoặc cao su dán chặt phủ miệng lỗ
(có thể dùng thêm nẹp và bu lông nở bằng thép không rỉ để tăng cường).
17.4.4. Vữa sử dụng cho công
tác xử lý phải có tính linh động
cao để dễ dàng thâm nhập vào hết các vùng bị thoát không, có thể tham khảo cấp phối như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Cát thiên nhiên hạt mịn đến
trung bình, Ioại cứng, đường
kính hạt lớn nhất không quá 2,5 mm, mô đun độ lớn nhỏ hơn 2;
3) Tro bay cấp II;
4) Tỷ lệ phối trộn
theo trọng lượng sẽ được quyết định phù hợp với
kích thước của khu vực thoát không và lượng ăn vữa. Tỷ lệ phối trộn phải thông qua
thí nghiệm để xác định.
17.4.5. Công tác kiểm tra và xử lý thoát không (nếu có)
phải được thực hiện trong suốt quá trình thi công và vận hành khai thác. Tùy theo mức độ thoát
không của lần kiểm tra trước để quyết định chu kỳ kiểm tra lần sau trên cơ sở đảm
bảo an toàn vận hành. Tập trung
kiểm tra ngay sau khi thi công và những năm đầu tích nước vận hành
với chu kỳ dày (mỗi năm một lần), sau đó có thể kiểm
tra chu kỳ thưa hơn tùy theo mức độ thoát không.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ĐẦM NÉN HIỆN TRƯỜNG
A.1. Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các thông số đầm nén cần xác định
bao gồm:
- Số lần đầm để đạt dung trọng khô
thiết kế;
- Chiều dày lớp rải (trước khi đầm);
- Tốc độ di chuyển của máy đầm;
- Lượng nước tưới.
2) Các khối đắp và chỉ tiêu cơ lý cần xác
định bao gồm:
- Đối với vùng tầng đệm (2A) và tầng đệm đặc biệt
(2B): Dung trọng khô (gk), độ rỗng
(n) và hệ số thấm (k).
- Đối với vùng chuyển tiếp (3A), đá chính
thân đập (3B) và đá hạ lưu (3C):
Dung
trọng
khô (gk), độ rỗng (n) và mô
đun đàn hồi (E).
CHÚ THÍCH: Đối với đập đắp bằng cuội sỏi, tùy theo từng
công trình cụ thể,
khi cần thiết có thể thí nghiệm để xác định
thêm chỉ tiêu góc ma sát
trong (φ) của vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Phương pháp thí
nghiệm
A.2.1. Yêu cầu về bãi thí nghiệm
1) Yêu cầu về nền bãi
- Bãi thí nghiệm phải lựa chọn nơi có mặt đất tự
nhiên bằng phẳng, mặt nền
bóc bỏ hết tầng phủ thực vật và đầm nén đạt độ chặt không nhỏ hơn 0,98 đến độ
sâu không nhỏ hơn
0,3 m.
- Gia cố mặt nền thường sử dụng đá dăm hoặc cuội sỏi
có đường kính lớn nhất không quá 60 mm, đầm chặt (bằng máy đầm sử dụng
để thí nghiệm) đạt dung trọng khô thiết kế (gktk) của các khối đắp và đảm bảo chiều
dày sau khi đầm tối thiểu là 0,3 m, trong quá trình đầm
tiến hành tưới nước để đảm bảo độ ẩm khoảng 15%.
- Bố trí rãnh tiêu nước xung quanh bãi để thoát nước tưới
trong quá trình đầm thí nghiệm nhằm đảm bảo cho xe máy đi lại dễ dàng và tránh
phá hỏng nền bãi.
2) Yêu cầu về kích thước bãi
- Kích thước của băng đầm theo nguyên tắc sau:
B ≥ 2b và L ≥ 3 lần chu vi quả đầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước của bãi thí nghiệm lựa
chọn theo kích thước của băng đầm. Với các loại máy đầm thông dụng hiện nay,
thường chọn kích thước bãi thí nghiệm như
sau:
- Đối với khối 2A và 2B: (xem hình
A.1)
Kích thước sân đầm khoảng (8 x 16) m, ngoài
ra bố trí thêm một diện tích bằng khoảng 30% diện tích sân đầm để làm đường đi, rãnh tiêu nước
và đặt các thiết bị đo đạc. Mỗi khối bố trí 03 sân đầm tương ứng với 03 chiều dày lớp rải
(h1, h2, h3) và mỗi loại
cấp phối khác nhau. Mỗi sân đầm được
chia thành
04 khoảnh tương ứng với số lần đầm khác nhau (n1, n2, n3, n4), kích
thước mỗi khoảnh (4 x
8)
m.
Tùy tình hình thực tế của
khu vực xây dựng và vật liệu sử dụng cho các khối đắp, để tiết kiệm diện
tích có thể bố trí
chung một bãi thí nghiệm gồm 06 sân đầm
cho cả khối 2A và 2B. Lúc này, rãnh tiêu nước
và phần đắp thêm
hai bên để làm đường đi, đặt các thiết bị đo đạc được bố trí chung cho
toàn bãi thí nghiệm.
Kích thước tính
bằng mét

CHÚ THÍCH: 1 - Rãnh tiêu nước; 2 - Phần đắp
thêm hai bên sân đầm để làm đường đi và đặt các thiết bị đo đạc; 3 - Sân
đầm; h1, h2, h3 - Chiều dày lớp
rải tương ứng của
các sân đầm; n1, n2, n3, n4 - Số lần đầm trong các
khoảnh của sân đầm.
Hình A.1 - Bố trí bãi thí nghiệm
cho khối 2A và 2B
- Đối với khối 3A, 3B và 3C: (xem hình A.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy tình hình thực tế của
khu vực xây dựng và vật liệu sử
dụng cho các khối đắp, để tiết kiệm diện tích có thể bố trí chung một bãi thí
nghiệm gồm 09 sân đầm cho cả khối 3A, 3B và 3C. Lúc này, rãnh tiêu nước
và phần đắp thêm hai bên để làm đường
đi, đặt các thiết
bị đo đạc được bố trí
chung cho toàn bãi thí nghiệm.
Kích thước
tính bằng mét

CHÚ THÍCH: 1 - Rãnh tiêu nước; 2 -
Phần đắp thêm hai bên sân đầm để làm đường đi
và đặt các thiết bị
đo đạc; 3 - Sân đầm;
h1, h2, h3 - Chiều dày lớp rải
tương ứng của các sân đầm; n1,
n2, n3, n4 - Số lần đầm trong
các khoảnh của sân đầm.
Hình A.2 - Bố
trí bãi thí nghiệm cho khối 3A, 3B và 3C
A.2.2. Vật liệu cho thí nghiệm
Nguồn cung cấp, cấp phối vật liệu cho
thí nghiệm thực hiện theo yêu cầu quy định trong hồ sơ thiết kế.
A.2.3. Trình tự thí nghiệm
1) Thí nghiệm lần thứ nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị khối đắp để thí nghiệm: Rải,
san phẳng vật liệu trên 3 sân đầm với chiều dày lớp
rải lần lượt là h1, h2 và h3. Trước khi đưa vật liệu từ nguồn cung
cấp vào sân đầm phải thí nghiệm để
xác định cấp phối.
- Thí nghiệm cấp phối trước khi đầm: Trước khi
đầm, trên mỗi sân đầm
ứng với mỗi loại cấp phối cần lấy tối thiểu 03 mẫu để xác định cấp phối.
- Gắn mốc và đo lún: Sau khi rải và san xong vật
liệu tiến hành đặt các mốc đo lún để theo
dõi lún trước và sau khi đầm. Thông thường cần lắp đặt 03 mốc / 01 khoảnh đầm.
- Đầm vật liệu: Tiến hành tưới nước với hàm lượng
quy định trong hồ sơ thiết kế. Trên mỗi khoảnh của sân đầm tiến hành đầm với số lần đầm khác
nhau. Thông thường lựa chọn số
lần đầm thí
nghiệm lần lượt là 6, 8,10,12 (đối với khối 2A và 2B) và 8,10,12,14 (đối với khối
3A, 3B và 3C). Thiết bị
đầm sử dụng theo quy định trong hồ
sơ thiết kế, tốc độ di chuyển của máy đầm khống chế trong khoảng (1,0 đến
1,5) km/h, vệt đầm trùng nhau tối thiểu 1 m.
- Sau khi đầm lấy tối thiểu 03 mẫu /
01 khoảnh để xác định các chỉ tiêu theo yêu cầu.
2) Thí nghiệm lần thứ hai:
Sau khi có kết quả thí nghiệm lần thứ nhất, tiến hành thí
nghiệm lần thứ hai cho các khối đắp ứng với cấp phối, chiều dày lớp rải, số lần
đầm đã chọn để xác
định tối ưu các thông số: dung trọng
khố (gk), độ rỗng
(n), lượng nước tưới (Ntư)
và vận tốc di chuyển máy đầm (Vtư) cho tất cả các khối đắp. Riêng
khối 2A và 2B thí nghiệm thêm hệ số thấm (k); khối 3A, 3B và 3C thí
nghiệm thêm mô đun đàn hồi (E).
Sử dụng bãi đã thí nghiệm xong lần thứ
nhất. Mỗi khối đắp
tiến hành trên một sân thí
nghiệm, kích thước sân đầm có thể điều chỉnh tăng lên so với lần thứ nhất tùy thuộc
vào số lượng lấy mẫu thí
nghiệm nhưng nên nằm trong phạm
vi bãi thí nghiệm của lần thứ nhất. Trình tự thí nghiệm lần thứ hai như sau:
- Thí nghiệm cấp phối trước khi đầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thí nghiệm xác định mô đun đàn hồi (E) đối với các khối 3A,
3B và 3C;
- Thí nghiệm xác định cấp phối, dung trọng khô, độ rỗng sau khi đầm
cho tất cả các khối
đắp. Riêng khối 2A và 2B xác định
thêm hệ số thấm.
- Thí nghiệm xác định tối ưu lượng nước tưới (Ntư) và vận tốc
di chuyển máy đầm (Vtư) cho tất cả các khối đắp. Sử dụng kết quả đã có ở hai
lần thí nghiệm ở trên để tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu
này. Mỗi khối đắp tiến hành thí nghiệm tối thiểu trên 03 khoảnh đầm với lượng
nước tưới và tốc độ di chuyển máy đầm khác nhau để lựa chọn kết quả tối ưu.
3) Phương pháp thí nghiệm xác định
các chỉ tiêu:
- Xác định dung trọng khô và độ ẩm tốt nhất của nền sân
thí nghiệm theo TCVN 4202:2012;
- Xác định độ chặt của nền theo TCVN 8730:2012;
- Xác định thành phần hạt (cấp phối) và các
chỉ tiêu cơ lý của đá theo TCVN 4198:1995;
- Quy trình đổ nước thí nghiệm xác định hệ số
thấm thực hiện theo TCVN 8723:2012;
- Thí nghiệm xác định mô đun đàn hồi (E) thực
hiện theo tiêu chuẩn của
ngành giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thực hiện xong thí nghiệm lần
thứ hai, tiến hành tổng hợp
các kết quả thí nghiệm theo quy định ở mục A.1 để áp dụng cho công tác
đắp đập.
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH ĐẬP ĐÁ ĐỔ BẢN MẶT BÊ TÔNG
Cấp công
trình đập
Đặc biệt
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Đập đắp trên loại đất nền
có chiều cao, m:
- Nền đá
> 100
> 70 ¸ 100
> 25 ¸ 70
> 10 ¸ 25
≤ 10
- Nền đất cát, đất hòn thô, đất sét ở
trạng thái cứng và nửa cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 35 ¸ 75
> 15 ¸ 35
> 8 ¸ 15
≤ 8
- Nền là đất sét bão hòa nước
ở trạng thái dẻo
-
-
> 15 ¸ 25
> 5 ¸ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chiều cao đập
là độ cao tính từ mặt nền thấp nhất đặt bản chân đến đỉnh đập, đối với
đập xây dựng
trên mặt nền nghiêng có thể
tính từ cao trình
của mặt nền ở vị trí thấp nhất trên tim đập lên đến đỉnh đập.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa và
ký hiệu
4. Yêu cầu kỹ thuật chung
5. Đo đạc trước, trong và
sau khi thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Dẫn dòng thi công
8. Công tác nền móng
9. Đắp đập
10. Thi công bản chân
11. Thi công bản mặt
12. Lắp đặt các thiết bị quan trắc trong
quá trình thi công và vận
hành
13. Giám sát, kiểm tra chất lượng thi công và
nghiệm thu
14. Tiến độ và trình tự thi
công
15. An toàn lao động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Biện pháp xử lý những vấn đề không đạt chất lượng trong
quá trình thi công
Phụ lục A (Tham khảo): Phương
pháp thí nghiệm đầm
nén hiện trường
Phụ lục B (Quy định): Phân cấp công trình
đập đá đổ bản mặt bê tông