|
(1)
|
trong
đó:
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
V là thể tích mẫu thử, tính bằng centimét khối (cm3).
3.4 Tính và
biểu thị kết quả
Khối
lượng thể tích hình học được tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3)
với độ chính xác 0,01 g/cm3 hoặc bằng kilôgam trên centimét khối (kg/cm3)
với độ chính xác đến ba con số có nghĩa.
Ghi
kết quả thử nghiệm, bao gồm các giá trị riêng biệt và giá trị trung bình trong
báo cáo thử nghiệm.
4 Xác định khối lượng thể tích và độ xốp
4.1
Nguyên tắc
Phương
pháp này được áp dụng cho các mẫu đã nung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn
bị viên mẫu thử theo các dạng A, B, C hoặc D. Quy trình lưu và nung mẫu theo các mục có
liên quan trong TCVN 10685-5 (ISO 1927-5).
CHÚ
THÍCH: Đối với hỗn hợp đầm, hỗn hợp bịt kín lỗ tháo lò cao, hỗn hợp khô, có thể thay thế viên
mẫu thử dạng A, B, C hoặc D bằng mẫu hình trụ (xem 3.2).
4.3 Cách
tiến hành
4.3.1
Xác định khối lượng thể tích
4.3.1.1 Vật
liệu sít đặc
Xác
định khối lượng thể tích, độ xốp biểu kiến, độ xốp toàn phần theo TCVN 6530-3
(ISO 5017).
CHÚ
THÍCH: Nếu có hiện tượng tạo pha thủy tinh, phải loại bỏ lớp vỏ sau nung.
4.3.1.2
Vật liệu cách nhiệt
Thực
hiện theo Điều 3 vì những vật liệu loại này không thể sử dụng phương pháp ngâm
trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử
dụng chất lỏng không phản ứng với vật liệu để xác định khối lượng riêng của vật
liệu theo TCVN 6530-2 (ISO 5018).
4.4
Biểu thị kết quả
Khối
lượng thể tích và khối lượng riêng tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3)
với độ chính xác 0,01 g/cm3 hoặc bằng kilôgam trên centimét khối
(kg/cm3) với độ chính xác đến ba con số có nghĩa.
Độ
xốp hở
và độ xốp toàn phần tính bằng phần trăm (%), làm tròn tới 0,1 %.
5 Xác định độ bền uốn ở nhiệt độ thường
5.1 Nguyên
tắc
Phương
pháp xác định này được áp dụng cho các mẫu đã sấy hoặc nung (mẫu dạng A, B, C hoặc D).
5.2 Viên
mẫu thử
Sử
dụng viên mẫu thử theo quy định trong 3.2 với các sai lệch kích thước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Mặt cắt ngang song song ± 0,2 mm;
-
Mặt trên và dưới song song ± 0,3 mm;
-
Khoảng cách giữa các trụ đỡ (180 ± 1) mm; hoặc (100 ± 0,5) mm đối với mẫu dạng
D;
-
Bán kính cong của trụ đỡ (15 ± 0,5) mm.
Sấy
mẫu ở nhiệt độ (110 ± 5) °C tới khối lượng không đổi và làm nguội đến nhiệt độ
phòng, tránh sự hút ẩm ngược trở lại. Đối với những mẫu không nung, thí nghiệm
thực hiện ngay sau khi sấy và làm nguội. Đối với những mẫu đã nung, thực nghiệm thí
nghiệm trong vòng ba ngày.
5.3 Thiết
bị và quy trình thực hiện
Sử
dụng thiết bị và quy trình uốn như trong ISO 5014 với tốc độ tăng tải như sau:
-
Vật liệu sít đặc (0,15 ± 0,015) MPa/s;
-
Vật liệu cách nhiệt (0,05 ± 0,005) MPa/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4
Biểu thị kết quả
Độ
bền uốn
ở nhiệt độ thường tính bằng Mega Pascal (MPa), làm tròn đến 0,1 MPa.
6 Xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường
Chuẩn
bị viên mẫu thử có kích thước theo sự thỏa thuận giữa các bên và được ghi trong
báo cáo.
CHÚ
THÍCH: Xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường có thể thực hiện trên các viên mẫu
thử có kích thước khác nhau. Kết quả thu được từ các viên mẫu thử này sẽ có kết
quả khác nhau.
Sấy
mẫu tại nhiệt độ (110 ± 5) °C tới khối lượng không đổi và làm nguội đến nhiệt độ
phòng, tránh hút ẩm trở lại. Đối với những mẫu không nung, thí nghiệm thực hiện
ngay sau khi sấy và làm nguội. Đối với những mẫu đã nung, thực nghiệm thí nghiệm
trong vòng ba ngày.
Áp
lực ép vuông góc với chiều tạo mẫu ngoại trừ mẫu thử hình trụ.
6.2.2 Viên
mẫu thử hình lăng trụ
Sử
dụng các nửa lăng trụ bị gẫy từ kiểm tra độ bền uốn (xem Điều 5), không phải cắt
hoặc mài mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Viên
mẫu hình lập phương
Chuẩn
bị ba mẫu thử từ mẫu dạng C bằng cách cắt thành hình lập phương cạnh (64 ±
0,5) mm.
Đối
với mẫu kiểm tra độ bền nén sau sấy, mẫu thí nghiệm được cắt và mài sau giai đoạn
bảo dưỡng và trước khi sấy 110 °C.
6.1 Nguyên
tắc
Thí
nghiệm được thực hiện trên mẫu thử sau sấy hoặc sau nung.
6.2
Viên mẫu thử
6.2.1 Quy
định chung
CHÚ
THÍCH 1: Nếu cắt có thể gây phá hủy mẫu, thì việc cắt mẫu phải được thực hiện sau khi sấy 110
°C. Mẫu thử phải sấy lại ngay lập tức sau khi cắt.
Đối
với mẫu kiểm tra độ bền nén sau nung, mẫu thí nghiệm được cắt và mài sau giai
đoạn nung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4
Viên mẫu hình trụ của hỗn hợp đầm, hỗn hợp bịt kín lỗ tháo
lò cao và hỗn hợp đầm khô
Chuẩn
bị ba viên mẫu có chiều cao (50 ± 0,5) mm, đường kính (50 ± 0,5) mm bằng cách cắt,
lấy mẫu lõi và mài từ các viên mẫu dạng A, B, C hoặc chế tạo mẫu trực tiếp bằng phương pháp đầm.
6.3
Thiết bị
Đối
với vật liệu chịu lửa sít đặc không định hình, sử dụng các thiết bị được quy định
theo TCVN 6530-1 (ISO 10059). Đối với vật liệu chịu lửa cách nhiệt không định
hình, sử dụng các thiết bị được quy định theo TCVN 7949-1 (ISO 8895).
6.4
Cách tiến hành
6.4.1
Vật liệu sít đặc
Đối
với thí nghiệm sử dụng các nửa lăng trụ bị gãy (xem 6.2.2), đặt mẫu thử vào
trong tấm ép (Hình 1) để cạnh có kích thước 64 mm (dạng A và C), cạnh 54 mm (dạng
B) hoặc cạnh 40 mm (dạng D) theo phương thẳng đứng.
Đặt
cạnh 114 mm (dạng A) hoặc cạnh 64 mm (dạng B và C) vào chính giữa và sát với cạnh
120 mm của tấm ép dưới.
Đối
với thí nghiệm các mẫu thử hình trụ hoặc hình khối lập phương, bề mặt gia tải
được chuẩn bị theo mô tả trong 6.2.3 hoặc 6.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi
lại tải
trọng lớn nhất phá hủy mẫu.
6.4.2
Vật liệu cách nhiệt
Chuẩn
bị viên mẫu thử dạng A, kích thước (114 x 114 x 64) mm, thử nghiệm theo TCVN
7949-1 (ISO 8895).
CHÚ
THÍCH: Độ bền nén nguội được tính từ lực cực đại khi mẫu bị phá hủy hoặc khi
chiều cao của mẫu giảm còn 90 % chiều cao ban đầu, ứng suất được tăng theo tốc
độ quy định.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 1 - Vị trí các nửa lăng trụ bị gãy của viên mẫu
thử trong tấm ép dưới
6.5
Tính toán và biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trong
đó:
Fmax là lực lớn nhất tại thời điểm mẫu bị phá hủy, tính
bằng Niutơn (N);
-
Đối với mẫu là các nửa lăng trụ bị gãy (xem 6.2.2), A0 là diện
tích được tính bởi cạnh 65 mm của tấm ép nhân với chiều rộng của nửa mẫu lăng
trụ (114 mm hoặc 64 mm).
-
Đối với mẫu có các hình dạng khác, A0 là diện
tích mặt cắt ngang ban đầu trung bình của mẫu thử được gia tải, tính bằng milimet vuông (mm2).
7 Xác định độ co nở phụ
7.1 Nguyên
tắc
Sử
dụng mẫu thử theo TCVN 10685-5 (ISO 1927-5) (xem Điều 3), tiến hành đo chiều
dài mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử
dụng thiết bị có khả năng đo được chiều dài mẫu thử với độ chính xác 0,1 mm.
7.3 Quy trình
thử nghiệm
7.3.1 Độ
co nở phụ sau sấy
Đo
chiều dài mẫu thử sau khi tháo khuôn, L0, sau đó sấy ngay ở nhiệt độ (110 ± 5) °C và làm nguội
đến nhiệt độ phòng, đo chiều dài mẫu sau sấy, L1.
Sử
dụng thước kẹp đo chiều dài từ điểm đánh dấu độ co (mẫu dạng A, B, C). Điểm
đánh dấu độ co được thực hiện ngay sau khi tạo hình được dùng thay thế cho quá
trình đo chiều dài miễn là khoảng cách tối thiểu giữa các điểm với nhau là 200
mm và được nhìn rõ sau khi nung ở nhiệt độ thử nghiệm.
7.3.2 Độ
co nở phụ sau nung
Đo
chiều dài của mẫu sau sấy, L1 và sau nung, Lt, thực hiện quá trình nung theo TCVN 10685-5
(ISO
1927-5).
7.3.3 Độ
co nở phụ toàn phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ISO
1927-5).
7.4
Biểu thị kết quả
7.4.1
Độ co nở phụ sau sấy
Độ
co sau sấy, Ld, tính bằng phần trăm (%) với độ chính xác 0,1 %,
theo công thức:
(3)
trong
đó:
L1 là chiều
dài mẫu thử sau sấy;
L0 là chiều
dài mẫu thử sau khi tháo khuôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
co sau nung, Lf, tính bằng phần trăm (%) với độ chính xác 0,1 %, theo
công thức:
(4)
trong
đó:
Lt là chiều dài mẫu thử sau khi nung.
7.4.3 Độ
co nở phụ toàn phần
Độ
co toàn phần, Lc, tính bằng phần trăm (%) với độ chính xác
0,1 %, theo công thức:
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Nguyên
tắc
Sử
dụng mẫu thử có kích thước và hình dạng theo TCVN 6530-10 (ISO 5013) lấy từ mẫu
dạng A, B, C
hoặc D bằng phương pháp cắt và mài
mẫu thử. Quy trình chuẩn bị, lưu, nung mẫu thử phù hợp với các điều liên quan
trong TCVN 10685-5 (ISO 1927-5).
Cắt
mỗi mẫu thử từ mẫu ban đầu để bề mặt theo chiều dọc của mẫu thử nằm bên trên
trùng với vị trí thử nghiệm (nghĩa là phần bề mặt chịu ứng suất nén), hoặc là
song song với một trong những bề mặt ban đầu của mẫu.
Bề
mặt theo chiều dọc khác của mẫu thử nghiệm sẽ không phải là bề mặt ban đầu của
mẫu.
CHÚ
THÍCH: Khi không thể lấy mẫu thử từ mẫu dạng A, B, C hoặc D thì có thể chuẩn bị
mẫu trực tiếp và phải ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
Sấy
mẫu tại nhiệt độ (110 ± 5) °C, thời gian tối thiểu 24 h.
8.2
Thiết bị và quy trình thí nghiệm
Sử
dụng thiết bị và các bước tiến hành để xác định độ bền uốn theo TCVN 6530-10
(ISO 5013).
8.3 Tính
toán và biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Xác định nhiệt độ biến dạng dưới tải trọng và độ bền rão
khi nén
9.1 Nguyên
tắc
Phép
thử này có thể được thực hiện trên các mẫu sau sấy hoặc sau nung tại nhiệt độ
theo sự thỏa thuận giữa các bên. Điều này sẽ được ghi vào báo cáo kết quả.
9.2
Mẫu thử
Sử
dụng mẫu trụ theo TCVN 6530-6 (ISO 1893) và ISO 3187, được lấy từ các viên mẫu
thử dạng A, B hoặc C bằng phương
pháp cắt và mài. Quy trình chuẩn bị, lưu, nung mẫu phù hợp với các điều liên
quan trong TCVN 10685-5 (ISO 1927-5).
Sấy
mẫu thử tại nhiệt độ (110 ± 5) °C với thời gian tối thiểu 24 h.
CHÚ
THÍCH: Nếu mẫu thử, do bản chất của vật liệu, không thể lấy mẫu thử từ mẫu
dạng A, B, C hoặc D, có thể chuẩn bị mẫu trực tiếp và cần phải ghi lại
trong báo cáo kết quả.
9.3 Các
bước tiến hành
Xác
định nhiệt độ biến dạng dưới tải trọng theo TCVN 6530-6 (ISO 1893) và độ bền
rão khi nén theo ISO 3187.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Tính
toán và biểu thị kết quả
-
Đối với phép thử xác định nhiệt độ biến dạng dưới tải trọng, tính toán và biểu
thị kết quả theo TCVN 6530-6 (ISO 1893).
-
Đối với phép thử xác định độ bền rão khi nén, tính toán và biểu thị kết quả
theo ISO 3187.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo
cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a)
các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu thử, bao gồm: mô tả mẫu thử, loại, nhóm,...;
b)
viện dẫn tiêu chuẩn này (TCVN 10685-6 (ISO 1927-6);
c)
mô tả quá trình chuẩn bị, cỡ, kích thước của mẫu thử, bao gồm cả các sai lệch
so với quá trình chuẩn bị mẫu nêu trong TCVN 10685-5 (ISO 1927-5);
d)
các phương pháp thử sử dụng, kèm theo cả điều kiện nung, ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
thời gian lưu nhiệt;
3)
môi trường nung;
e)
kết quả thử nghiệm, bao gồm các kết quả riêng biệt và giá trị trung bình, tính
toán kết quả theo từ Điều 3 đến Điều 9;
f)
tên phòng thí nghiệm;
g)
bất kỳ sai lệch nào so với quy trình đã được quy định;
h)
bất kỳ đặc tính bất thường quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
i)
ngày thử nghiệm.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Phạm vi áp dụng
2
Tài liệu viện dẫn
3 Xác định khối lượng
thể tích hình học
4
Xác định khối lượng thể tích và độ xốp
5
Xác định độ bền uốn ở nhiệt độ thường
6
Xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường
7
Xác định độ co nở phụ
8
Xác định độ bền uốn tại nhiệt độ cao
9
Xác định nhiệt độ biến dạng dưới tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66