TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA
TCVN
10685-4:2018
ISO
1927-4:2012
VẬT LIỆU CHỊU LỬA KHÔNG ĐỊNH HÌNH -
PHẦN 4: XÁC ĐỊNH ĐỘ LƯU ĐỘNG CỦA HỖN HỢP BÊ TÔNG CHỊU LỬA
Monolithic (unshaped) refractory products -
Part 4: Determination of consistency of castables
Lời
nói đầu
TCVN
10685-4:2018 hoàn toàn tương đương
ISO 1927-3:2012.
TCVN
10685-4:2018 do Viện Vật liệu xây
dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ
tiêu chuẩn TCVN 10685 (ISO 1927), Vật liệu chịu lửa không định hình, bao gồm
các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TCVN 10685-2:2018 (ISO 1927-2:2012), Phần 2: Lấy mẫu thử;
-
TCVN 10685-3:2018 (ISO 1927-3:2012), Phần 3: Đặc tính khi nhận mẫu;
-
TCVN 10685-4:2018 (ISO 1927-4:2012), Phần 4: Xác định độ lưu động của hỗn hợp
bê tông chịu lửa;
-
TCVN 10685-5:2018 (ISO 1927-5:2012), Phần 5: Chuẩn bị và xử lý viên mẫu thử;
-
TCVN 10685-6:2018 (ISO 1927-6:2012), Phần 6: Xác định các tính chất cơ lý.
Bộ
ISO 1927:2012 còn có các phần sau:
-
Part 7: Tests on pre-formed shapes (Phần 7: Thử nghiệm trên các sản phẩm định
hình trước);
-
Part 8: Determination of complementary properties (Phần 8: Xác định các tính chất
hoàn thiện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monolithic (unshaped) refractory products
- Part 4: Determination of consistency of castables
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này mô tả phương pháp xác định độ lưu động của hỗn hợp bê tông chịu lửa
sít đặc và cách nhiệt được định nghĩa trong TCVN 10685-1 (ISO 1927-1). Tiêu chuẩn
này được áp dụng cho các loại bê tông sít đặc thông thường, bê tông sít đặc có
chất keo tán và bê tông cách nhiệt để xác định hàm lượng chất lỏng cần thiết
cho quá trình chuẩn bị viên mẫu thử theo TCVN 10685-5 (ISO 1927-5).
2 Tài liệu viện dẫn
Các
tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN
10685-1 (ISO 1927-1), Vật liệu chịu lửa không định hình - Phần 1: Giới thiệu
và phân loại;
TCVN
10685-5 (ISO 1927-5), Vật liệu chịu lửa không định hình - Phần 5: Chuẩn bị
và xử lý mẫu thử.
3 Nguyên tắc
Lượng
nước sử dụng để chuẩn bị mẫu thử có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả thí nghiệm.
Thừa nước làm giảm cường độ, tăng độ co và gây phân lớp. Thiếu nước có thể tạo
các lỗ trống do độ sít đặc kém dẫn tới cường độ và khối lượng thể tích giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Xác định độ lưu động của bê tông cách nhiệt chứa lượng lớn cốt liệu nhẹ như
vermiculit hoặc perlit dễ bị phá hủy khi trộn mạnh và thường được thi công bằng
phương pháp phun, chọc, đầm;
b)
Xác định độ lưu động của tất cả các loại bê tông đầm rung;
c)
Xác định độ lưu động của bê tông tự chảy:
Để
thu được kết quả chính xác, phải kiểm soát chặt chẽ các yếu tố sau:
-
Thời gian trộn ướt;
-
Lựa chọn cỡ mẻ theo số phép thử yêu cầu (ví dụ nếu yêu cầu cả phép thử xác định
thời gian thi công), và phải phù hợp với kích thước của cối trộn;
-
Kích thước cối trộn phù hợp với khối lượng mẻ trộn để khối lượng mẻ trộn dạng
khô chiếm ít nhất 50 % và tối đa 75 % dung tích chứa của cối trộn;
-
Nhiệt độ (của nước, bê tông, hỗn hợp trộn, nhiệt độ môi trường) duy trì ở (27 ±
2) °C để xác định độ lưu động và thời gian thi công;
-
Lượng nước sử dụng trong thí nghiệm chịu ảnh hưởng lớn khi khối lượng mẫu dạng
khô chiếm ít hơn 50 % dung tích chứa của cối trộn do bề mặt kim loại của cối trộn
bị thấm ướt tăng lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thiết bị, dụng cụ
4.1 Máy trộn, theo 4.2 trong TCVN 10685-5 (ISO 1927-5).
4.2 Bàn rung, theo 4.3 trong TCVN 10685-5 (ISO 1927-5).
4.3 Bay,
theo 4.7 trong TCVN 10685-5 (ISO
1927-5).
4.4 Khuôn kim loại, làm bằng thép không gỉ, mặt trong mạ crôm. Côn có đường
kính trong của đáy 100 mm và của đỉnh 70 mm. Côn thứ nhất có chiều cao 50 mm,
côn thứ hai có chiều cao 80 mm (Hình 1 và Hình 2).
4.5 Chảo kim loại, thích hợp để trộn bằng tay lượng vật liệu có cỡ mẻ phù hợp.
CHÚ
THÍCH: Chảo trộn có đường kính 450 mm và sâu 150 mm thích hợp để trộn nhiều loại
sản phẩm.
4.6 Hai cân kỹ thuật, một cân có khả năng cân 25 kg với độ chính xác ± 50 g, cân
còn lại có khả năng cân 5 kg với độ chính xác ± 1 g.
4.7
Đồng hồ bấm giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 - Côn thứ nhất, cao 50 mm
Kích thước tính bằng milimét

Hình 2 - Côn thứ 2, cao 80 mm
4.9
Nhiệt kế, đo
được nhiệt độ của nước, vật liệu và hỗn hợp.
4.10
Nước, nước sạch
sinh hoạt.
4.11
Bàn dằn, thể
hiện trên Hình 3, khi quay tay quay sẽ tạo ra chuyển động tròn đối với bàn quay
hình tròn và cam quay nâng bàn quay hình tròn lên 8 mm.
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
DẪN:
1:
Bàn quay nặng 3845 g
2:
Khoảng dịch chuyển 8 mm
Hình 3 - Bàn dằn
5 Cách tiến hành
5.1
Xác định độ lưu động của hỗn hợp bê tông chịu lửa cách nhiệt
thi công bằng chọc và đầm nện
5.1.1 Cân lượng vật liệu vừa đủ để chiếm từ 50 % đến
60 % dung tích chảo với độ chính xác 1 g, sau đó cho lượng vật liệu này vào chảo
(xem 4.5) để trộn bằng tay [xem 5.2.1.2, TCVN 10685-5 (ISO 1927-5)] hoặc trộn bằng
máy với tốc độ thấp [xem 5.2.1.3, TCVN 10685-5 (ISO 1927-5)].
Cho
một lượng nước xác định, ít nhất lớn gấp hai lần khối lượng mẫu bê tông khô vào
trong ống đong có vạch chia và miệng rót. Nếu có hướng dẫn của nhà sản xuất về
lượng nước sử dụng tối thiểu thì đầu tiên dùng 75 % lượng này sau đó cân lại lượng
nước với độ chính xác 1 g. Nếu không có hướng dẫn của nhà sản xuất thì cho lượng
nước vừa đủ để làm ướt hoàn toàn mẫu bê tông khô, cân lại lượng nước với độ
chính xác 1 g. Nhiệt độ của nước và bê tông trong khoảng (27 ± 2) °C.
CHÚ
THÍCH: Nhiệt độ của nước và bê tông phù hợp với nhiệt độ môi trường thử nghiệm
trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3
Sau mỗi lần thêm nước, gõ vào bề mặt của chảo 6 lần. Hỗn hợp
đạt độ lưu động sẽ có độ chảy dễ dàng và bề mặt sáng bóng. Nếu cần thiết,
thêm nước vào cho đến khi đạt được độ lưu động chính xác. Cân lượng nước
còn lại trong bình từ đó tính được lượng nước sử dụng để trộn bê tông
theo phần trăm (%) khối lượng khô, ghi giá trị phần trăm (%) này.
5.1.4
Để yên chảo trong vòng 5 min và gõ lại vào bề mặt sáu lần để
kiểm tra độ lưu động. Nếu cần thiết, có thể thêm một lượng nước nhỏ để thu được
độ lưu động chính xác. Trong trường hợp
đó tổng lượng nước trộn sẽ được tính lại.
Thời gian thử độ lưu động không được vượt quá 20 min từ lúc bắt
đầu cho nước vào trộn.
CHÚ
THÍCH: Sau khi để yên hỗn hợp trong 5 min, nếu cần thiết có thể trộn hỗn hợp lại
trước khi thêm nước.
5.1.5 Ghi
lượng nước cần thiết để đạt độ lưu động chính xác, tính bằng lít trên 100 kg (L/100kg) khối
lượng bê tông khô.
5.2 Xác
định độ lưu động của hỗn hợp bê tông chịu lửa bằng phương pháp bàn dằn
5.2.1 Cân
lượng vật liệu vừa đủ để chiếm ít nhất 50 % (tốt nhất là 75 %) dung tích cối trộn theo khối
lượng mẫu khô. Cho mẫu đã cân vào cối trộn (xem 4.1).
Trong
trường hợp vật liệu nhiều thành phần, cân khối lượng tương ứng của mỗi thành phần
cho vào cối trộn và trộn hỗn hợp này trong vòng 1 min.
5.2.2 Bật
máy trộn, bắt đầu bấm đồng hồ (xem 4.7) và cho nước vào cối trộn trong vòng 30
s, lượng nước sử dụng trong dải khuyến cáo của nhà sản xuất.
CHÚ
THÍCH 1: Thời gian trộn ướt không ít hơn 2 min và không quá 8 min, phụ thuộc
vào loại sản phẩm hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Đặt côn có chiều cao thích hợp đã được bôi dầu nhẹ
(xem 4.4), thường 50 mm, lên trên mặt bàn dằn với đường kính lớn hơn (100 mm) quay xuống
dưới.
CHÚ
THÍCH: Côn có chiều cao 80 mm nên sử dụng cho bê tông có kích thước hạt tối đa
lớn hơn 6,3 mm.
5.2.4 Cho bê
tông đã trộn vào côn sao cho đầy kín và đồng nhất trong khuôn, gạt phẳng bề mặt bê tông
ngang với bề mặt trên của côn trong khoảng thời gian tối đa 30 s.
5.2.5 Cẩn thận nhấc côn theo phương thẳng đứng ra khỏi
bàn, để mẫu bê tông nguyên tại chỗ.
5.2.6 Dùng tay
quay khởi động bàn dằn và dằn 14 lần mỗi lần trong 1s.
5.2.7 Sử dụng thước kẹp đo đường kính đáy của mẫu sau khi
dằn phẳng theo hai chiều vuông góc với nhau d1, d2 và tính giá trị độ lưu động, Sv, bằng
milimét
(mm), theo công thức:

(1)
Độ
lưu động của mẫu bê tông là kết quả trung bình cộng của hai lần thử riêng biệt,
chính xác đến 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8 Nếu độ lưu động không nằm trong giới hạn của nhà sản
xuất hoặc khác so với kinh nghiệm dự kiến thì lặp lại thí nghiệm từ 5.2.1 đến
5.2.7, điều chỉnh lượng nước để đạt được độ lưu động theo yêu cầu.
CHÚ
THÍCH: Nếu độ lưu động được đánh giá đạt yêu cầu thì lặp lại các bước từ 5.2.3
đến 5.2.7 với một mẫu mới từ cùng một mẻ trộn ướt trong khoảng thời gian từ 15
min đến 20 min để xác định thời gian thi công. Trong trường hợp này, có thể
tăng khối lượng bê tông sử dụng để thí nghiệm (xem 5.2.1).
5.3
Xác định độ lưu động của bê tông đầm rung sít đặc bằng
phương pháp bàn rung
5.3.1 Cân
lượng vật liệu vừa đủ để chiếm ít nhất 50 % (tốt nhất là 75 %) dung tích cối trộn
theo khối lượng mẫu khô. Cho mẫu đã cân vào cối trộn (xem 4.1).
5.3.2
Trong trường hợp vật liệu nhiều thành phần, cân khối lượng tương ứng
của mỗi thành phần cho vào cối trộn và trộn hỗn hợp này trong vòng 1 min.
5.3.3
Bật máy trộn, bắt đầu bấm đồng hồ (xem 4.7) và cho nước vào
cối trộn trong vòng 30 s, lượng nước sử dụng trong dải khuyến cáo của nhà sản
xuất.
CHÚ
THÍCH 1: Thời gian trộn ướt không ít hơn 2 min và không quá 8 min, phụ thuộc
vào loại sản phẩm hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất.
CHÚ
THÍCH 2: Bê tông có chất keo tán yêu cầu thời gian trộn dài hơn bê tông thông
thường và thời gian trộn ướt tối thiểu phải là 4 min để tránh dư nước.
5.3.4
Đặt côn thứ nhất (Hình 1) lên trên mặt bàn dằn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5
Cho bê tông đã trộn vào trong côn sao cho đầy kín và đồng
nhất trong khuôn trong khoảng thời gian tối đa 30 s.
5.3.6 Khởi
động bàn rung (xem 4.2) có biên độ cài đặt sẵn là 0,5 mm với tất cả các loại bê
tông. Tiếp tục cho thêm bê tông vào đầy tràn côn. Dùng bay gạt loại
bỏ phần bê tông thừa trên côn và phần bê tông rơi xuống mặt bàn. Dừng bàn rung sau
30 s.
CHÚ
THÍCH: Có thể quét nhẹ dầu lên bề mặt bàn.
5.3.7
Cẩn thận nhấc côn theo phương thẳng đứng ra khỏi bàn, ấn nhẹ
mẫu bê tông xuống để hạn chế sự biến dạng có thể xảy ra. Khởi động bàn
rung có đặt mẫu với biên độ tương tự như
trên (xem 5.3.6) trong vòng 20 s. Tắt
bàn rung. Ghi thời gian thực hiện từ lúc bắt đầu trộn hỗn
hợp bê tông khô với nước (xem 5.2.2).
5.3.8
Sử dụng thước kẹp đo đường kính đáy của mẫu sau khi rung
theo 2 chiều vuông góc với nhau. Tính giá trị trung bình của hai lần đo,
, tính bằng milimét, chính
xác tới
1 mm.
5.3.9 Độ lưu động được định nghĩa như chỉ số chảy, Fv,
là tỉ số giữa sự chênh lệch đường kính
trung bình với đường kính đáy của
khuôn, tính bằng phần trăm (%).
Tính chỉ
số chảy, Fv, bằng phần trăm (%), theo công thức:

(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là đường kính trung bình
của mẫu sau khi rung, tính bằng milimét (mm);
d0 là đường
kính đáy dưới của khuôn, 100 mm.
5.3.10 Ghi
lại lượng nước cần thiết để xác định độ lưu động (Fv), tính
theo tổng khối lượng vật liệu khô ở dạng lít trên 100 kg bê tông khô (L/100
kg).
5.3.11 Nếu độ lưu động không thuộc giới hạn của nhà sản xuất
hoặc khác so với kinh nghiệm dự kiến thì lặp lại thí nghiệm từ 5.3.1 đến 5.3.7, điều chỉnh
lượng nước để thu được độ chảy theo yêu cầu.
CHÚ
THÍCH: Nếu độ lưu động được đánh giá đạt yêu cầu, lặp lại các bước từ 5.3.3 đến
5.3.7 với một mẫu mới từ cùng một mẻ trộn ướt trong khoảng thời gian từ 15 min
đến 20 min để xác định thời gian thi công. Trong trường hợp này, có
thể tăng khối lượng bê tông sử dụng để thí nghiệm (xem 5.3.1).
5.4 Xác
định độ lưu động của bê tông tự chảy
5.4.1 Trộn hỗn hợp theo các quá trình từ 5.3.1 đến 5.3.3.
5.4.2 Để đo độ lưu động của bê tông tự chảy, cho hỗn hợp
đã trộn ướt tự chảy loang dưới tác dụng của trọng lượng bản thân.
5.4.3 Đặt côn thứ hai (Hình 2) trên mặt bàn có chiều cao
làm việc phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4 Đổ bê tông đã được trộn ướt ngay lập tức vào trong
côn cho đến khi đầy ngang với bề mặt của côn. Đợi 15 s, cho tiếp bê tông vào để
đầy côn. Sử dụng bay gạt cho mẫu bê tông ngang bằng với bề mặt, loại bỏ tất cả
vật liệu thừa xung quanh côn và mặt bàn.
5.4.5 Nhấc côn
theo phương thẳng đứng và để bê tông tự chảy loang trong vòng 2 min.
5.4.6 Sử dụng
thước kẹp đo đường kính đáy của mẫu phẳng theo hai chiều vuông góc với nhau.
Tính
giá trị trung bình của hai lần đo,
, chính xác tới 1 mm. Ghi thời gian tiến hành
từ lúc bắt đầu trộn nước (xem 5.2.2).
5.4.7 Độ lưu động
được định nghĩa như chỉ số chảy, Fv, là tỉ số giữa sự
chênh lệch đường kính trung bình với đường kính đáy của côn (d0 = 100
mm) , tính bằng phần trăm (%).
Tính
chỉ số
chảy, Fv, bằng phần trăm (%), theo công thức:

(3)
trong
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d0 là đường
kính đáy dưới của côn, 100 mm.
5.4.8 Ghi lại
lượng nước cần thiết để xác định độ lưu động (Fv), tính toán
theo tổng khối lượng vật liệu khô ở dạng lít trên 100 kg bê tông khô (L/100
kg).
5.4.9 Nếu độ lưu động không thuộc giới hạn của nhà sản xuất
hoặc khác so với kinh nghiệm dự kiến thì lặp lại thí nghiệm từ 5.4.2 đến 5.4.8,
điều chỉnh lượng nước để thu được độ lưu động theo yêu cầu.
CHÚ
THÍCH: Nếu độ lưu động được đánh giá đạt yêu cầu, lặp lại các bước từ 5.4.1 đến
5.4.8 với một mẫu mới từ cùng một mẻ trộn ướt trong khoảng thời gian từ 15 min
đến 20 min để xác định thời gian thi công. Trong trường hợp này, có thể
tăng khối lượng bê tông sử dụng để thí nghiệm (xem 5.3.1).
6 Báo cáo thử nghiệm
Trong
báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a)
các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu thử, bao gồm: số hiệu lô, ngày sản xuất,
tên gọi sản phẩm theo TCVN 10685-1 (ISO 1927-1);
b)
viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 10685-4 (ISO 1927-4)];
c)
kết quả thử, bao gồm các kết quả riêng biệt và giá trị trung bình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i)
lượng nước sử dụng, được tính bằng số lít trên 100 kg (L/100 kg) vật liệu khô;
ii)
thời gian tiến hành tính từ lúc bắt đầu trộn nước;
iii)
phương pháp trộn, bằng tay hoặc bằng máy trộn tốc độ thấp;
2)
đối với bê tông đầm rung và bê tông tự chảy:
i)
độ lưu động thu được tương ứng với lượng nước sử dụng, biểu thị bằng số lít
trên 100 kg (L/100kg) vật liệu khô;
ii)
thời gian tiến hành thí nghiệm tính từ lúc bắt đầu trộn nước;
iii)
chiều cao của côn sử dụng trong thí nghiệm;
iv)
thời gian trộn ướt;
d)
bất kỳ sai lệch nào so với quy trình đã được quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
tên phòng thí nghiệm;
g)
ngày thử nghiệm
MỤC LỤC
Lời
nói đầu
1
Phạm vi áp dụng
2
Tài liệu viện dẫn
3
Nguyên tắc
4
Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2
Bàn rung
4.3
Bay
4.4
Khuôn kim loại
4.5 Chảo kim
loại
4.6 Hai cân
kỹ thuật
4.7
Đồng hồ bấm giây
4.8 Thước kẹp
4.9
Nhiệt kế
4.10
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Xác định
độ lưu động của hỗn hợp bê tông chịu lửa cách nhiệt
5.2
Xác định độ lưu động của hỗn hợp bê tông chịu lửa bằng
phương pháp bàn dằn.
5.3
Xác định độ lưu động của bê tông đầm rung sít đặc bằng
phương pháp bàn rung
5.4
Xác định độ lưu động của bê tông tự chảy
6
Báo cáo thử nghiệm