|
(1)
|
trong
đó:
m0 là khối
lượng của mẫu trước khi sấy, tính bằng gam (g);
m1 là khối
lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
mc là độ ẩm (được xác định qua mẫu riêng biệt), tính
bằng phần trăm (%).
6.5.2
Sàng
6.5.2.1
Nguyên tắc
Có
thể dùng hai phương pháp sàng với sàng nêu trong 6.2.2 với các dải hạt sau:
-
0,063 mm;
-
0,125 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,5 mm;
-
1,0 mm;
-
2,0 mm;
-
4,0 mm;
-
8,0 mm;
-
16,0 mm.
6.5.2.2
Sàng khô trực tiếp
Đây
là phương pháp kiểm tra nhanh và chỉ được sử dụng cho dạng vật liệu có một số cỡ
hạt nhỏ hơn 10 μm. Mẫu thử chuẩn bị và cân theo 6.5.1 được sàng bằng cách sử
dụng các cỡ sàng đã chọn, khay chứa và thiết bị lắc phù hợp. Tổng thời gian
sàng không quá 15 min. Cân khối lượng vật liệu, mn, trên mỗi
sàng, trong đó n là kích thước mắt sàng.
6.5.2.3
Sàng ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu,
chuẩn bị theo 6.5.1, được rửa ướt bằng sàng mịn 0,063 mm hoặc 0,125 mm. Sử dụng
vòi hoa sen để sàng mẫu bằng tay. Dừng quá trình sàng sau khi dòng nước qua
sàng không mang theo hạt mịn và trở nên trong.
Lấy
vật liệu trên sàng, sấy khô ở (110 ± 5) °C đến khối lượng không đổi, làm nguội ở
nhiệt độ phòng và cân khối lượng, m2, với sai số 0,1 g.
Kiểm
tra vật liệu đã sấy khô không bị kết hạt, sau đó sàng khô như mô tả trong
6.5.2.2.
CHÚ
THÍCH: Nếu vật liệu có chứa xi măng, khuyến cáo sàng ướt bằng dung dịch acid
citric.
6.6
Biểu thị kết quả
-
Đối với sàng khô trực tiếp, tính theo phần trăm (%) còn lại trên sàng có kích
thước mắt sàng n, rn, theo công thức:
(2)
trong
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng
của mẫu, tính bằng gam (g).
-
Đối với sàng ướt, tí1nh phần trăm (%) của mẫu qua sàng rửa ướt, rw,
theo công thức:
(3)
trong
đó:
m1, là khối lượng của mẫu sấy tại (110 ± 5) °C, tính
bằng gam (g);
m2 là khối lượng của mẫu còn lại trên sàng mịn nhất,
sau khi rửa và sấy, tính bằng gam (g).
Tính
phần trăm (%) của mẫu còn lại trên tất cả các cỡ sàng khi sàng ướt, rn, theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
đó:
mn là khối lượng còn lại trên sàng có kích thước mắt
sàng n, tính bằng gam (g).
7 Xác định độ ẩm
7.1
Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu
gộp được chuẩn bị bằng cách lấy ít nhất bốn mẫu đơn từ một vài đơn vị bao gói tại
một số điểm khác nhau, sau đó trộn đều và rút gọn mẫu bằng phương pháp chia tư
theo TCVN 10685-2 (ISO 13765-2). Vật liệu ở dạng dẻo được chia thành các
miếng có kích thước nhỏ hơn 25 mm trước khi trộn. Để tránh lượng ẩm bay hơi,
quá trình chia và trộn phải thực hiện nhanh chóng bằng tay trong phòng ở nhiệt độ thường.
7.2 Khối
lượng mẫu thử
Khối
lượng mẫu thử cho mỗi phép thử không được nhỏ hơn 200 g và lấy từ vật liệu đã
trộn.
7.3
Cách tiến hành
Cân
khối lượng mẫu, m0, với độ chính xác 0,1 g. Đặt mẫu vào trong
lò sấy tại nhiệt độ (110 ± 5) °C, sấy đến khối lượng không đổi, cân lại khối lượng mẫu,
m1 với độ chính
xác ± 0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
ẩm của mẫu là khối lượng mất khi sấy, w, tính bằng phần trăm (%) so với
khối lượng ban đầu, theo công thức sau:
(5)
trong
đó:
m0 là khối
lượng của mẫu trước khi sấy, tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng của
mẫu sau khi sấy, tính bằng gam (g).
8 Xác định tính công tác
8.1
Nguyên tắc
Phép
thử này được áp dụng cho hỗn hợp đầm ướt và các loại vật liệu khác như hỗn hợp
bịt kín lỗ tháo lò cao. Tính công tác phụ thuộc vào độ ẩm và nhiệt độ của hỗn hợp
bịt kín lỗ tháo lò cao. Tính công tác chỉ ra đặc tính đầm của các loại vật liệu
này và vị trí phù hợp để sử dụng chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2
Thiết bị, dụng cụ
8.2.1
Máy đầm cát
Bao
gồm một khuôn thép hình trụ, đường kính trong 50 mm, chiều cao 140 mm, được đặt
ở vị trí thẳng đứng trên cùng trục có gắn với một píttông ăn khớp với bên trong
của khuôn. Một tải trọng hình trụ có khối lượng (6,670 ± 50) g trượt
trên cùng trục và được lắp ráp để rơi một khoảng 50 mm trước khi gắn chặt vòng
đệm vào trục. Thiết bị nêu trong Hình 1, tải trọng có thể được đẩy lên bằng cam
quay tay.
CHÚ
DẪN: Mỗi vòng quay của tay cầm sẽ làm cho tải trọng nâng lên hạ xuống trên vòng
đệm gắn với pittông.
Hình 1 - Thiết bị kiểm tra tính công tác
CHÚ DẪN: Thước sắt có vạch chia độ
0,5 mm
HÌNH
2 - Thiết bị cải tiến kiểm tra tính công tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH 1: Một phương pháp thuận tiện để đỡ tải trọng là gắn hai móc lên đỉnh của
tải trọng và móc vào các chốt ở phần trên của khung (xem Hình 1 và Hình 2).
Vòng đệm gắn vào trục ở phía trên tải trọng sẽ được
bỏ đi để tải trọng có thể được đẩy lên tới độ cao cần thiết.
Máy
đầm cát được định vị vững chắc bằng cách bắt bu lông với một tấm đế sít đặc, chắc
chắn (ví dụ như khối bê tông). Các kết quả sẽ khác nhau nếu sử dụng cách gắn
khác nhau.
Một
pít tông phụ trợ, bao gồm một tấm kim loại gắn vào tay cầm để lấy mẫu thử đã được
đầm ra khỏi khuôn.
CHÚ
THÍCH 2: Máy đầm cát có thể đo được tính công tác đến 32 %. Với vật liệu có
tính công tác cao hơn, có thể đặt một miếng đệm bằng thép xấp xỉ 25 mm dưới mẫu
thử để
tăng tính công tác đến 60 %.
8.2.2 Thước
kẹp hoặc thước sắt, được gắn vào phần trên của thiết bị đầm cát để có thể đọc
được vị trí gia công cuối cùng của trục thẳng đứng. Thước có thể đo được chiều cao
của viên mẫu thử với sai số 0,5 mm.
8.3 Chuẩn
bị mẫu thử
Chuẩn
bị mẫu gộp theo 7.2, lưu giữ mẫu trong thùng kín theo yêu cầu hoặc sử dụng
ngay. Mẫu gộp để tạo mẫu thử được đầm chặt có chiều cao 50 mm nên tùy thuộc vào
khối lượng thể tích đặc, cho xấp xỉ 200 g đến 300 g mẫu gộp vào trong khuôn đã
bôi dầu nhẹ. Hạ thấp từ từ đầu ép xuống tiếp xúc với vật liệu trong khi giữ
khuôn tiếp xúc chặt với đế của máy đầm. Đầm 10 lần vào lớp vật liệu. Nhấc khuôn
ra khỏi đế sau đó quay ngược khuôn và đặt lại vào chỗ cũ. Đầm nhẹ vào mẫu thử
trong khuôn cho đến khi mẫu tiếp xúc với đế của máy đầm, sau đó tiếp tục đầm
thêm 10 lần. Nhấc khuôn ra khỏi máy đầm và đẩy mẫu thử ra khỏi khuôn bằng
píttông phụ trợ, thực hiện cẩn thận để bề mặt trên và dưới của mẫu thử phẳng và
song song với nhau.
Chiều
cao của mẫu thử sau khi tháo khuôn phải đạt (50 ± 2) mm. Nếu không đạt phải lặp
lại quá trình thí nghiệm với khối lượng mẫu thử thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử
dụng thước kẹp đo chiều cao, h1, của mẫu thử với độ
chính xác 0,5 mm. Đặt mẫu thử ở vị trí trung tâm dưới đầu ép. Nhẹ nhàng hạ thấp
píttông xuống mẫu thử và đầm ba lần. Đo lại chiều cao, h2, của mẫu thử. Tính chỉ số tính công tác, W1, tính bằng phần
trăm (%), theo công thức:
(6)
trong
đó:
h1 là
chiều cao ban đầu của mẫu thử, tính bằng milimét (mm);
h2 là chiều
cao mẫu sau khi đầm, tính bằng milimét (mm).
Thực
hiện ba thí nghiệm và lấy giá trị trung bình. Chú ý đặc điểm của các vết nứt xuất
hiện trên mẫu thử sau khi kết thúc thí nghiệm.
9 Báo cáo thí nghiệm
Trong
báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Viện dẫn tiêu chuẩn này (TCVN 10685-1 (ISO 1927-3));
c)
Phương pháp thí nghiệm;
d)
Kết quả thí nghiệm, bao gồm:
1)
Thành phần hóa và phương pháp phân tích hóa;
2)
Thành phần hạt, bao gồm:
-
Khối lượng mẫu thử;
-
Phương pháp sàng khô hoặc sàng ướt;
-
Lượng sót sàng theo 6.5;
3)
Độ ẩm của hỗn hợp đầm và hỗn hợp bịt kín lỗ tháo lò cao theo 7.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e)
Bất kỳ sai lệch nào so với quy trình đã được quy định;
f)
Bất kỳ đặc tính bất thường quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
g)
Tên cơ quan thử mẫu;
h)
Ngày thử nghiệm.
Phụ lục A
(tham khảo)
Tóm tắt các phép
thử
Bảng
A.1 nêu các phép thử có thể được thực hiện, phụ thuộc vào loại vật liệu không định
hình. Các số trong bảng tương ứng với các Điều nêu trong tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại vật liệu
Phân tích hóa
Thành phần hạt
Hàm lượng ẩm
Tính công tác
Chuẩn bị
Quá trình
Bê
tông và vật liệu phun
AI2O3-SiO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4
6.5
7
Kiềm
tính
5.3
6.4
6.5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
biệt
5.4
6.4
6.5
7
Chứa
carbon
5.5
6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Hỗn
hợp đầm ướt
AL2O3-SiO2
Hỗn
hợp đầm khô
5.2
6.4
6.5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khác
5.2
6.4
6.5
7
8
Kiềm
tính
Hỗn
hợp đầm khô
5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5
7
Hỗn
hợp khác
5.3
6.4
6.5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn
hợp đầm khô
5.4
6.4
6.5
7
Hỗn
hợp khác
5.4
6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
Chứa carbon
Hỗn
hợp đàm khô
5.5
6.4
6.5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5
6.4
6.5
7
8
MỤC LỤC
Lời
nói đầu
1
Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Nguyên tắc
4
Lấy mẫu
5
Xác định thành phần hóa
5.1
Chuẩn bị mẫu thử
5.2
Sản phẩm hệ alumo-silicát
5.3
Sản phẩm kiềm tính
5.4
Sản phẩm đặc biệt
5.5
Sản phẩm chứa cácbon
6
Xác định thành phần hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2
Thiết bị, dụng cụ
6.3
Khối lượng mẫu
6.4
Chuẩn bị mẫu thử
6.5
Cách tiến hành
6.6
Biểu thị kết quả
7
Xác định độ ẩm
7.1
Chuẩn bị mẫu thử
7.2
Khối lượng mẫu thử
7.3
Quy trình thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Xác định tính công tác
8.1
Nguyên tắc
8.2
Thiết bị, dụng cụ
8.3
Chuẩn bị mẫu thử
8.4
Quy trình thực hiện và biểu thị kết quả
9
Báo cáo thí nghiệm
Phụ
lục A (tham khảo) Tóm tắt các phép thử