Dung
lượng tiêu chuẩn
L
|
Xi
măng (PC/PCB 30)
kg
|
Nước
L
|
Nước/Xi
măng
%
|
1000
|
980
|
690
|
70
|
Đối với phương pháp
mở rộng phần mũi cọc có thể có hoặc không sử dụng vữa chèn hông cọc. Vị trí vữa
chèn hông cọc, cường độ nén và khối lượng vữa bơm tùy thuộc vào thiết kế.
6.3. Vữa gia cố mũi
cọc
Vữa gia cố mũi cọc
được bơm xuống gia cố mũi cọc để tăng khả năng chịu tải cho cọc. Hiệu quả vữa
gia cố mũi cọc phụ thuộc vào tỷ lệ nước/xi măng, tốc độ nâng hạ và xoay cần
khoan, áp lực bơm, lưu lượng bơm, chiều cao và vị trí bơm. Tỉ lệ nước/xi măng
của hỗn hợp vữa gia cố mũi cọc theo các quy định của thiết kế.
VÍ DỤ:
Tỉ lệ nước/xi măng của vữa gia cố mũi cọc
Dung
lượng tiêu chuẩn
L
Xi
măng (PC/PCB 40)
kg
Nước
L
Nước/Xi
măng
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1090
654
60
Cao độ vữa gia cố mũi
cọc được xác định thông qua khoảng cách rút cần khoan khi bơm. Đối với trường
hợp bơm áp lực thấp, khối lượng vữa gia cố mũi cọc cần xác định thông qua thời
gian và lưu lượng bơm. Với trường hợp bơm áp lực cao, trước khi tiến hành bơm áp
lực vữa phải đạt được giá trị quy định và duy trì trong suốt quá trình bơm.
Phải tuân thủ yêu cầu
kỹ thuật tương ứng với điều kiện thi công cho từng phương pháp.
Nên xem xét cường độ
đất nền xung quanh mũi cọc để có thiết kế cường độ vữa gia cố mũi cọc phù hợp.
7. Thiết bị, máy thi
công
7.1. Yêu cầu chung
7.1.1. Thiết bị và máy thi
công phải đủ khả năng hạ cọc vào nền đất theo yêu cầu của thiết kế một cách an
toàn và tin cậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Thiết bị và máy
thi công chính
(tham khảo Phụ lục A) được sử dụng cho các phương pháp khoan hạ bao gồm:
7.2.1. Máy cơ sở.
7.2.2. Giá khoan và
giàn trượt.
7.2.3. Hệ cần khoan (đầu cắt có thể mở
rộng, cần khoan guồng xoắn, cần trộn, cần chuyển đất và cần kết nối).
7.2.4. Thiết bị phụ
trợ hạ cọc.
7.2.5. Máy trộn vữa.
7.2.6. Máy bơm nước.
7.2.7. Máy phát điện.
7.2.8. Hệ thống xử lý
bùn khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Thi công khoan hạ
cọc
8.1. Tổng quan
Các phương pháp thi công khoan hạ cọc bê tông ly tâm được trình bày
trong Hình 1.
Hình
1 – Các phương pháp khoan hạ cọc
8.2. Hạ cọc bằng
phương pháp khoan lỗ trước
8.2.1. Phương pháp hạ
cọc trong lỗ khoan trước
a) Độ sâu khoan phải
theo đúng như yêu cầu thiết kế, phù hợp với khảo sát địa chất và kết quả cọc
thử.
b) Trước và trong khi
khoan phải định vị tim cọc bằng hai mốc vuông góc với tâm hố khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khi khoan phải đảm
bảo độ thẳng đứng của lỗ.
e) Điều chỉnh tốc độ
khoan thích hợp để giảm thiểu việc xáo trộn đất nền xung quanh.
f) Cần áp dụng các
biện pháp hỗ trợ thích hợp hoặc thay đổi hỗn hợp dung dịch khoan để không xảy
ra hiện tượng sập thành hố khoan. Dung dịch khoan và yêu cầu về dung dịch khoan
phải phù hợp với quy định nêu trong Điều 6 của TCVN 9395:2012 và yêu cầu của
thiết kế
g) Sử dụng cần trộn
để trộn đều hỗn hợp gồm đất nền, vữa chèn hông cọc và dung dịch khoan.
h) Khi đưa cọc vào hố
khoan phải đảm bảo cọc thẳng, tránh va vào thành hố khoan.
i) Trường hợp đầu cọc
thấp hơn mặt đất phải kiểm soát độ lệch tâm, đảm bảo vị trí và cao độ của cọc
theo thiết kế.
j) Khi tiến hành hàn
nối cọc, đoạn cọc phía dưới được giữ ở độ cao thích hợp để công tác hàn nối cọc
được dễ dàng.
k) Đảm bảo mũi cọc
được đặt vào lớp đất theo yêu cầu của thiết kế, trường hợp sai khác phải báo
cáo kịp thời cho các bên liên quan.
l) Với một số nền
đất, khi khoan có thể xảy ra hiện tượng trào vữa hoặc trào hỗn hợp đất khoan
cần theo dõi địa chất thủy văn, tình hình nước ngầm trong khi khoan để có biện
pháp tránh gây ô nhiễm và bảo vệ môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Khi thi công trong
khu đô thị, phải đảm bảo không gây ra những tác động bất lợi tới những công
trình xung quanh.
o) Các phương pháp
thi công có thể khác nhau nhưng phải luôn đảm bảo sức chịu tải của cọc theo
thiết kế.
8.2.2. Phương pháp hạ
cọc trong lỗ khoan trước kết hợp gia cố mũi cọc
a) Khoan tạo lỗ
trước:
- Khi khoan phải đảm
bảo lỗ khoan luôn đầy dung dịch khoan. Đối với tầng đất cát, cao độ dung dịch
khoan luôn phải cao hơn cột nước áp lực trong hố khoan.
- Khi khoan đến độ
sâu thiết kế tiến hành bơm vữa gia cố mũi cọc đồng thời nâng mũi khoan đến cao
độ chỉ định, đồng thời tiến hành bơm tiếp vữa chèn hông cọc.
- Cường độ của vữa
gia cố mũi cọc và vữa chèn hông cọc tuân thủ theo yêu cầu thiết kế.
- Trong trường hợp
kết cấu thành hố khoan đủ chắc chắn có thể tiến hành khoan mà không dùng dung
dịch khoan.
- Trường hợp tồn tại
dòng chảy ngầm ở tầng chịu lực ảnh hưởng đến khối gia cố mũi cọc thì không được
áp dụng phương pháp thi công này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi đưa cọc vào hố
khoan phải luôn đảm bảo cọc thẳng đứng và đúng vị trí trên mặt bằng để tránh va
vào thành hố khoan.
- Hạ cọc trong hố
khoan bằng trọng lượng bản thân của cọc. Khi cọc không thể tự hạ bằng trọng
lượng bản thân thì tiến hành xoay ép ghì đầu cọc để mũi cọc đạt độ sâu thiết
kế.
- Chuẩn bị biện pháp
xử lý trong trường hợp cọc bị đẩy ngược lên.
- Trước khi vữa gia
cố mũi cọc và vữa chèn hông cọc đông cứng không gây các chấn động lên cọc, có
thể thi công tuần tự hoặc cách cọc để đảm bảo không tác động đến cọc trong thời
gian đông cứng.
c) Gia cố mũi cọc
bằng vữa xi măng:
- Tiến hành gia cố
đoạn mũi cọc theo đúng thiết kế và có biện pháp thi công thích hợp để đảm bảo
chất lượng.
- Lượng vữa sử dụng
chèn hông cọc phải căn cứ vào điều kiện thi công, luôn đảm bảo cao độ đỉnh lớp
vữa theo thiết kế.
8.2.3. Phương pháp hạ
cọc trong lỗ khoan trước kết hợp mở rộng phần gia cố mũi cọc
a) Khoan tạo lỗ
trước: Khả năng mở rộng đường kính lỗ khoan tùy thuộc từng biện pháp và thiết
bị thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giàn trượt gắn vào
phần đầu cọc để xoay hoặc nâng hạ cọc hỗ trợ việc đưa cọc đến độ sâu thiết kế.
- Trong trường hợp
kết cấu thành hố khoan đủ chắc chắn, có thể tiến hành khoan mà không dùng dung
dịch khoan.
c) Vữa gia cố mũi cọc
và vữa chèn hông cọc:
- Cường độ của vữa
gia cố mũi cọc và vữa chèn hông cọc tuân thủ theo yêu cầu thiết kế.
- Trước khi vữa gia
cố mũi cọc và vữa chèn hông cọc đông cứng không gây các chấn động lên cọc, có
thể thi công tuần tự hoặc cách cọc để đảm bảo không tác động đến cọc trong thời
gian đông cứng.
- Lượng vữa sử dụng
chèn hông cọc phải căn cứ vào điều kiện thi công, luôn đảm bảo cao độ đỉnh lớp
vữa theo thiết kế.
- Trường hợp dòng
chảy ngầm ở tầng chịu lực có tốc độ lớn hơn 0,8 m/min có thể làm thất thoát
lượng vữa gia cố mũi cọc gây ảnh hưởng đến khối gia cố mũi cọc không được áp
dụng phương pháp thi công này.
8.3. Hạ cọc bằng
phương pháp khoan trong
8.3.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp khoan
trong yêu cầu cần khoan đủ dài và liên tục trong lòng cọc để có thể khoan đất
dưới mũi cọc. Cần khoan sử dụng vật liệu bền không bị cong, lưỡi khoan đều để
không ảnh hưởng đến việc cắt đất và guồng tải đất đưa lên phía trên thông qua
lòng cọc.
- Khe hở giữa đường
kính lòng cọc và đường kính cần khoan đảm bảo từ 30 mm đến 100 mm.
- Cần xem xét điều
kiện áp dụng của phương pháp này đối với nền đất cụ thể tránh hiện tượng kẹt
của đá, sỏi vào lưỡi khoan và thành bên cọc gây áp lực bên trong cọc dẫn đến hư
hỏng cọc.
- Có thể sử dụng biện
pháp giảm ma sát tác động lên thành ngoài cọc bằng đầu gá gắn ở mũi cọc giúp
việc hạ cọc thuận lợi.
- Trường hợp đất nền
cứng hoặc có độ bám dính cao gây khó khăn cho việc guồng đất khoan do đất bị bó
chặt vào lưỡi khoan có thể kết hợp phun nước làm mềm đất giúp hạ cọc dễ dàng
hơn.
- Chiều dài phần mũi
khoan nhô ra khỏi đầu cọc phải nhỏ hơn đường kính cọc.
- Tốc độ khoan phải
phù hợp với điều kiện đất nền và lượng đất thải được chuyển lên khi khoan.
8.3.2. Phương pháp hạ
cọc bằng khoan trong kết hợp cố định mũi
- Tiến hành theo các
yêu cầu tương ứng trong 8.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành kiểm tra
lượng vữa bơm và cấp phối vữa gia cố mũi cọc theo yêu cầu của thiết kế.
- Yêu cầu đối với
phương pháp khoan trong kết hợp cố định mũi thể hiện trong Hình 2 trừ khi có
các yêu cầu khác của thiết kế.
CHÚ DẪN:
1 Tầng chịu lực
2 Cọc bê tông ly
tâm
3 Vữa gia cố mũi
cọc
D Đường kính ngoài
của cọc
d Đường kính trong
của cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3. Phương pháp hạ
cọc bằng khoan trong kết hợp mở rộng mũi
- Phương pháp khoan
tạo phần mũi gia cố mở rộng có thể tiến hành theo phương pháp mở rộng cánh mũi
khoan hoặc bơm phun áp lực cao (Hình 3).
CHÚ DẪN:
1 Cọc bê tông ly
tâm
2 Cần khoan
3 Chi tiết mở rộng
mũi bằng cánh khoan
4 Chi tiết mở rộng
mũi bằng phun áp lực cao
5 Vữa gia cố mũi
cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sơ đồ trình tự thi
công phương pháp khoan trong kết hợp mở rộng phần gia cố mũi được thể hiện
trong Hình 4.
CHÚ DẪN:
1 Khoan / hạ
2 Mở cánh (mở rộng
đường kính)
3 Bơm vữa gia cố
4 Mũi khoan lên xuống
5 Cọc đạt chiều sâu
định trước. Thu cánh khoan mở rộng
6 Hoàn thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Các biện pháp hỗ
trợ khoan hạ cọc
8.4.1. Trường hợp có nguy
cơ sập thành hố khoan cần phải có biện pháp hỗ trợ thích hợp hoặc thay đổi hỗn
hợp dung dịch khoan.
8.4.2. Khi không thể giữ
thành lỗ khoan có thể sử dụng ống vách hoặc phương pháp khoan hai lần. Khoan
lần đầu với vữa xi măng loãng để cứng hóa thành hố khoan, sau đó khoan lần hai
theo như yêu cầu của thiết kế.
8.4.3. Trong trường hợp
trọng lượng bản thân cọc không đủ để hạ cọc đến độ sâu thiết kế có thể kết hợp
xoay cọc và ép để mũi cọc đạt đến độ sâu cần thiết.
8.4.4. Cần có biện pháp
chống tổn thất dung dịch khoan để tránh gây ô nhiễm nguồn nước ngầm.
8.4.5. Một số biện pháp làm
giảm ma sát bên khi áp dụng phương pháp hạ cọc bằng khoan trong có thể sử dụng
biện pháp hỗ trợ như gắn đai giảm ma sát ở đầu cọc, dùng khí nén hay bơm nước
áp lực từ bộ gá mũi cọc có thể được sử dụng nếu cần thiết.
8.4.6. Trường hợp sử dụng
biện pháp hỗ trợ như khí nén, nước áp lực có khả năng bùn đất trào lên mặt đất
gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Cần khảo sát nước ngầm khu vực xung
quanh công trường để có biện pháp hỗ trợ khoan hạ cọc phù hợp.
9. Kiểm tra và nghiệm
thu
9.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2. Vận chuyển, sắp xếp
cọc phải theo sơ đồ chịu lực của cấu kiện.
9.1.3. Sai số kích thước
cọc và sai số thi công tuân thủ theo các yêu cầu tương ứng được đưa ra trong
tiêu chuẩn này trừ khi có các yêu cầu khác của thiết kế.
9.1.4. Tầng đất đặt mũi cọc
cần được xác định căn cứ trên báo cáo kết quả khảo sát địa chất kết hợp với
thực tế đất đào trong khi khoan, trường hợp có sự khác biệt so với thiết kế
phải thông báo với các bên liên quan.
9.1.5. Đảm bảo độ sâu khoan
và độ sâu hạ cọc theo yêu cầu thiết kế.
9.1.6. Khi khoan luôn phải
đo, kiểm tra độ lệch tâm cọc.
CHÚ THÍCH: Một số lưu
ý khi thi công được trình bày trong Phụ lục B.
9.2. Công tác khoan
9.2.1. Phải kiểm soát tốc
độ khoan, tốc độ kéo cần khoan sao cho phù hợp với điều kiện thi công để tránh
sập thành hố khoan.
9.2.2. Khối lượng vữa chèn
hông cọc và vữa gia cố mũi cọc tuân thủ theo thiết kế kết hợp với điều kiện
thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4. Cấp phối vữa chèn
hông cọc và vữa mũi cọc phải được kiểm soát và nghiệm thu theo các yêu cầu của
thiết kế.
9.2.5. Việc xác định tầng
đất chịu tải có thể tham khảo giá trị dòng điện của thiết bị động lực xoay mũi
khoan kết hợp thông số lực xoay trực tiếp mũi khoan khi khoan cọc thử.
9.2.6. So sánh kết quả thí
nghiệm cọc thử với kết quả khảo sát địa chất.
9.2.7. Khi khoan tạo lỗ
phải xác định tim cọc và gửi tim cọc theo hai trục vuông góc. Khi hạ cọc phải
luôn đo khoảng cách đến hai tim gửi. Giá trị lệch tâm cọc cho phép không vượt
quá giá trị nêu trong Bảng 1 trừ khi có các yêu cầu khác của thiết kế.
9.2.8. Phải xác định độ
nghiêng của cần khoan bằng máy trắc đạc. Độ nghiêng cuối cùng khi hạ cọc không
được vượt quá 1/100.
9.2.9. Cần theo dõi sự phù
hợp của đất khoan với tài liệu khảo sát địa chất công trình, quan sát đất khoan
và tình trạng hạ cọc, đặc biệt ở cuối quá trình khoan phải kiểm tra vị trí mũi
khoan hoặc vị trí mũi cọc, tránh làm xáo trộn đất nền hay khoan quá sâu. Kiểm
tra độ sâu hạ cọc đúng so với độ sâu khoan vào tầng đất tốt.
9.2.10. Kiểm soát lớp đất
mũi cọc:
- So sánh tương quan
giữa cột địa tầng với thay đổi chỉ số thể hiện công suất thiết bị khi khoan để
xác định địa tầng.
- So sánh đất khoan
với địa tầng trong báo cáo khảo sát địa chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.11. Sai số cho phép về
lỗ khoan cọc
Sai số cho phép về lỗ
khoan cọc không được vượt quá giá trị nêu trong Bảng 1, trừ khi có các quy định
khác của thiết kế.
Bảng 1 – Sai số cho phép về lỗ khoan cọc
Đường
kính cọc,
cm
Sai
số đường kính cọc,
cm
Sai
số độ thẳng đứng,
%
Sai
số vị trí cọc,
cm
Cọc
đơn, cọc dưới móng băng theo trục ngang, cọc biên trong nhóm cọc
Cọc
dưới móng băng theo trục dọc, cọc phía trong nhóm cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,1
D và ≤ -5
1
D/6
nhưng ≤ 10
D/4
nhưng ≤ 15
D
> 100
-5
10
+ 0,01 H
15
+ 0,01 H
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Sai số về độ
nghiêng của cọc xiên không lớn hơn 15 % góc nghiêng của cọc.
3) Sai số cho phép
về độ sâu hố khoan ± 10 cm.
4) D là đường kính
cọc, H là khoảng cách giữa cao độ mặt đất thực tế và cao độ cắt cọc thiết kế.
9.3. Công tác hàn nối
cọc
9.3.1. Khi hàn nối, phải
loại bỏ những yếu tố phát sinh ảnh hưởng bất lợi đến tính năng cơ học của cọc,
chỉ được tiến hành hàn nối dưới những điều kiện và yêu cầu hàn theo TCVN
7506:2005.
9.3.2. Thợ hàn phải đạt
chuẩn yêu cầu theo TCVN 6700-1:2000 hoặc có chứng chỉ tương đương khác.
9.3.3. Trước khi hàn phải
chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ và bảo hộ lao động. Phải kiểm tra độ chồng
khít của mặt bích, bề mặt mối hàn phải được làm khô ráo, sạch sẽ.
9.3.4. Độ lệch trục của
đường hàn không quá 2 mm. Khoảng cách hở giữa hai mặt bích không quá 4 mm.
9.3.5. Lựa chọn điện áp,
cường độ dòng điện, tốc độ hàn thích hợp theo các điều kiện và phương pháp hàn
để không xảy ra lỗi cho đường hàn.Trong các trường hợp có mưa hoặc gió thổi
mạnh trên 10 m/s thì phải dừng công tác hàn hoặc có các biện pháp khắc phục để
điều kiện thời tiết không ảnh hưởng đến chất lượng đường hàn, trong trường hợp
này phải có xác nhận của tư vấn giám sát trước khi hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.7. Công tác hàn, điều
kiện hàn và các thao tác hàn phải được ghi chép đầy đủ theo biểu mẫu (xem Phụ
lục C).
9.4 Xoay, ép hạ cọc
9.4.1. Khi xoay, ép ghì hạ
cọc phải đo chiều dài cọc, kiểm soát chặt chẽ các chỉ số thể hiện công suất
thiết bị, vị trí mũi khoan đặc biệt khi khoan gần đến tầng chịu lực.
9.4.2. Khi hạ cọc bằng
phương pháp xoay, tránh tác dụng momen xoắn quá mức gây hư hại cọc.
9.4.3. Trường hợp không thể
xoay ép cọc đến tầng chịu lực thiết kế phải ngừng thi công và trao đổi với các
bên liên quan để tìm cách xử lý.
9.4.4. Trường hợp khi khoan
xảy ra hiện tượng khác thường, hoặc chỉ số thể hiện công suất thiết bị khoan
tăng cao đột ngột thì phải xin ý kiến xử lý của các bên liên quan.
9.5. Cắt đầu cọc
Cắt đầu cọc phải đảm
bảo không gây hư hại cho kết cấu thân cọc.
9.6. Vữa chèn hông
cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.2. Cường độ nén của vữa
là giá trị trung bình của mẫu tại thời điểm mẫu 28 ngày ứng với mỗi loại cấp
phối sử dụng. Khối lượng kiểm tra cường độ vữa tối thiểu 1 tổ mẫu (3
mẫu)/cọc/mỗi loại cấp phối.
9.6.3. Mẫu kiểm tra cường
độ nén của vữa chèn hông cọc được lấy từ vữa trào ra khi hạ cọc hoặc lấy trực
tiếp từ máy trộn với đường kính 50 mm chiều cao 100 mm. Cường độ nén mẫu vữa 28
ngày lấy từ vữa trào ra khi hạ cọc không được nhỏ hơn 0,5 MPa, lấy từ máy trộn
không nhỏ hơn 10 MPa trừ khi có các yêu cầu khác của thiết kế.
9.6.4. Khối lượng thí
nghiệm được quy định trong Bảng 2, trừ khi có các yêu cầu khác của thiết kế.
9.7. Vữa gia cố mũi
cọc
9.7.1. Kiểm soát chất lượng
vữa gia cố mũi cọc bằng tỷ lệ nước/xi măng hoặc đo dung trọng của hỗn hợp vữa.
9.7.2. Cường độ nén vữa xi
măng được kiểm tra trên mẫu trụ với đường kính 50 mm chiều cao 100 mm. Giá trị
cường độ nén được lấy bình quân của 3 mẫu cho 1 lần thí nghiệm. Khi không có
yêu cầu cụ thể của thiết kế, giá trị cường độ nén mẫu vữa 28 ngày lấy tại máy
trộn tùy thuộc vào cấp phối vữa nhưng không nhỏ hơn 20 MPa.
9.7.3. Khối lượng thí
nghiệm được quy định trong Bảng 2, trừ khi có các yêu cầu khác của thiết kế.
Bảng 2 – Khối lượng thí nghiệm vữa
Giai
đoạn thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thi công cọc
thử
1
tổ mẫu cho mỗi cọc
Khi thi công đại
trà
Khi có nối cọc
1
tổ mẫu cho 30 cọc
Khi không nối cọc
1
tổ mẫu cho 20 cọc
9.8. Hồ sơ nghiệm thu
công tác thi công cọc gồm có:
a) Hồ sơ thiết kế
được duyệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chứng chỉ xuất
xưởng của cọc;
d) Chứng chỉ kiểm
định thiết bị;
e) Phương pháp hạ
cọc, nhật ký hạ cọc và biên bản nghiệm thu cọc;
f) Hồ sơ hoàn công
cọc, sai lệch vị trí thiết kế trên mặt bằng, chiều sâu cọc, đường kính mở rộng
mũi cọc (nếu có), chiều sâu bơm vữa chèn hông, chiều sâu bơm vữa gia cố (nếu
có), cấp phối vữa, các thay đổi, bổ sung đã được chấp thuận (nếu có);
g) Kết quả thí nghiệm
vữa chèn hông cọc và vữa gia cố mũi cọc;
h) Kết quả thí nghiệm
nén tĩnh dọc trục cọc, khối lượng thí nghiệm nén tính không nhỏ hơn 1 % số lượng
cọc nhưng không ít hơn 2 cọc, trừ khi có các yêu cầu khác của thiết kế;
i) Các kết quả thí
nghiệm khác theo yêu cầu của thiết kế (nếu có);
k) Hồ sơ sự cố khi hạ
cọc và biện pháp xử lý (nếu có).
10.
An toàn lao động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các máy và thiết
bị phải tuân thủ quy trình vận hành và quy trình an toàn, đặc biệt đối với xe
cẩu và máy khoan;
c) Công nhân vận hành
máy thi công cọc, cẩu, thợ hàn, cắt cọc, phải có đủ chứng chỉ theo quy định;
d) Lắp đặt hệ thống
biển báo khu vực nguy hiểm, khu vực cọc vừa mới thi công xong, hạn chế di
chuyển qua các khu vực này;
e) Trước khi thi công
phải chuẩn bị máy móc, thiết bị thi công, máy phát điện, thiết bị phụ trợ, dây
cáp... bảo đảm an toàn sẵn sàng hoạt động;
f) Khi vận hành cẩu
cần kiểm tra trọng lượng vật nâng, vận hành máy khoan cần kiểm tra độ cứng đất
nền để tránh bị lật, nếu cần phải lót tôn. Khi ngừng thi công phải hạ các vật
nâng và giữ ổn định;
g) Không được đứng
dưới vị trí vật nâng. Khi xếp dỡ cọc phải xác định trạng thái và vị trí móc
cẩu, tránh gây ra chấn động mạnh làm gãy cọc, sử dụng gỗ chèn để cọc không bị
lăn;
h) Cần có biện pháp
an toàn và tránh rơi vật dụng xuống hố khoan.
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT BỊ, MÁY THI
CÔNG
A.1. Sơ đồ bố trí máy và thiết bị thi công thể hiện trong Hình A.1 và Hình A.2.
CHÚ DẪN:
1
2
3
4
Cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy xúc
Giá khoan v à hệ cần khoan
5
6
7
Máy cơ sở
Nguồn nước
Bể nước
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Xi lô xi măng
Máy trộn vữa
Máy phát điện
Hình
A.1 - Mặt bằng sơ đồ bố trí hệ thống máy
CHÚ DẪN:
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
Máy xúc
Cầu phụ trợ
Máy hạ cọc
Máy phát điện
Xi lô xi măng
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Máy trộn
Bể nước
Cọc đang thi công
Cọc đã thi công
Hình A.2 - Mặt đứng sơ đồ bố trí hệ thống máy
A.2. Máy cơ sở (bộ
phận chính)
Máy cơ sở gồm loại có
chân chống hoặc loại treo. Máy cơ sở phải vững chắc, đủ khả năng chịu trọng
lượng bản thân và tải thêm vào khi vận hành, đảm bảo giữ được vị trí thẳng đứng
và hạn chế rung động, dịch chuyển hoặc nghiêng bất lợi.
Máy cơ sở được lựa
chọn phải đảm bảo khả năng đào kết hợp, đào mở rộng và cắt đất bằng cần khoan
guồng xoắn, khả năng trộn vữa với đất đào, nâng hạ cần và các đoạn cọc. Khi lựa
chọn máy cơ sở phải xét đến đường kính cọc, chiều dài cọc, cấu trúc nền đất,
công suất thiết bị, kích thước của khu vực thi công, đặc thù về hình học của
công trình và các điều kiện khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Máy cơ sở
2 Giá khoan
3 Giàn trượt
4 Cần chuyển đất
5 Cần trộn
6 Cần khoan guồng
xoắn
7 Mũi khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Máy cơ sở
2 Giàn trượt
3 Hệ cần khoan
Hình A.4 - Máy hạ cọc bánh xích dạng treo
CHÚ DẪN:
1 Máy cơ sở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Hệ cần khoan
Hình
A.5 - Máy hạ cọc bánh hơi dạng cần trục
A.3. Giá khoan (bộ
phận chính)
Giá khoan phải đảm
bảo chiều sâu khoan và khả năng khoan. Lựa chọn giá khoan cần căn cứ theo công
suất cho phép, khả năng trộn vữa từ mặt đất đến mũi, đường kính cọc, chiều dài
cọc và độ cứng của đất nền…
A.4. Hệ cần khoan
A.4.1. Quy định chung
Hệ cần khoan được tổ
hợp từ các bộ phận gồm mũi khoan có thể mở rộng, cần khoan, cần trộn, cần
chuyển đất và cần nối. Tất cả các bộ phận trên được gắn đồng trục trên lõi,
thường bằng thép ống có khả năng kết hợp bơm vữa chèn hông và vữa gia cố. Lõi
phải có độ cứng lớn, chịu được uốn để đảm bảo hoạt động một cách chắc chắn
không bị phá hoại. Hệ thống này cần đáp ứng khả năng thi công trong trường hợp
đào bình thường và cả khi đào mở rộng. Tổng chiều dài hệ cần khoan không được
nhỏ hơn chiều sâu của lỗ khoan.
A.4.2. Mũi khoan (bộ
phận chuyên dụng)
Đường kính bao ngoài
của mũi khoan thường bằng với đường kính của cần khoan guồng xoắn hay cần trộn
(xem Hình A.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Mũi khoan dùng cho đất dính; cát chặt vừa
b)
Mũi khoan dùng cho đất cứng; đất lẫn sỏi sạn
c)
Mũi khoan dùng cánh mở rộng
CHÚ DẪN:
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu phun áp lực
Lưỡi cào
4
5
D
Phần nối
Cánh mở rộng
Đường kính bao ngoài của mũi khoan
Hình
A.6 - Ví dụ về mũi khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần khoan guồng xoắn
có các khía hay các lỗ trên phần cánh xoắn để trộn vữa và đất đào được dễ dàng.
Hình dạng cánh xoắn là tiêu chí để phân loại thành hai kiểu cần khoan guồng
xoắn. Nên lựa chọn sử dụng kiểu cần khoan guồng xoắn phù hợp với loại đất của
công trình. Kiểu cánh xoắn có khía, là loại tiêu chuẩn, thường dùng khi khoan
vào cát chặt vừa hoặc sét dẻo. Kiểu cánh xoắn đục lỗ thường dùng khi khoan vào
sỏi sạn và các đất cứng khác, hay thi công các cọc lớn. Bước của cánh xoắn
thường trong khoảng 0,4 đến 1 m. Chiều dài cần khoan khoảng 3 m đến 10 m, có
thể tổ hợp hai hay nhiều cần khoan thông qua khớp nối. Trong một số trường hợp
cần khoan được sử dụng như cần nối.
A.4.4. Cần trộn (bộ
phận chuyên dụng)
Cần trộn được thiết
kế để trộn đất đào thông qua chuyển động quay và dịch chuyển lên xuống (xem
Hình A.7). Các cánh trộn được gắn vuông góc trên lõi cần trộn với khoảng cách
không lớn hơn 2 m. Chiều dài cần trộn khoảng 3 m đến 10 m, có thể tổ hợp hai
hay nhiều cần trộn. Trong một số trường hợp cần trộn được sử dụng thay cho cần
nối.
Hình A.7 - Cần trộn
A.4.5. Cần chuyển đất
Cần chuyển đất có
dạng cánh xoắn tương tự như cần khoan guồng xoắn nhưng đường kính nhỏ hơn và
không có khía hay lỗ trên cánh. Bộ phận này thường được gắn cao hơn cần trộn và
có nhiệm vụ chuyển bớt đất đào lên trên bề mặt. Trong một số trường hợp cần
chuyển đất được sử dụng thay cho cần nối.
A.4.6. Cần nối
Cần nối được sử dụng
để nối dài hệ cần khoan (xem Hình A.8). Các cần khoan, cần trộn hay bộ phận
khác có đường kính không lớn hơn đường kính hố khoan chính đều có thể được dùng
làm cần nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Cần chuyển đất
2 Cần nối
a Đường kính ngoài
của cần chuyển đất
Hình
A.8 – Cần chuyển đất và cần nối
A.5. Thiết bị phụ trợ
hạ cọc
A.5.1. Máy trộn và
bơm vữa
Công suất máy trộn
được lựa chọn theo lượng vữa bơm, thông thường nên sử dụng máy trộn có công
suất không nhỏ hơn 350 L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2. Hệ thống cấp
nước
Hệ thống cung cấp
nước phải đủ công suất do việc thi công cọc sử dụng một lượng nước lớn. Ống cấp
nước có đường kính không nhỏ hơn 25 mm. Bể chứa phải có dung tích đáp ứng với
điều kiện thi công cọc.
A.5.3. Nguồn cung cấp
điện
Lựa chọn máy phát
điện hoặc điện lưới tuỳ thuộc điều kiện tại hiện trường. Nguồn điện phải đảm
bảo cung cấp đủ cho toàn bộ thiết bị tiêu thụ trên công trường và ổn định trong
suốt quá trình thi công.
A.5.4. Hệ thống xử lý
bùn khoan
Khối lượng đất thải
do đào và hạ cọc phụ thuộc vào đường kính cọc, chiều dài cọc và loại đất. Đất
thải trong phạm vi công trường được thu gom bằng máy xúc. Nước và bùn thải ra
trong quá trình thi công được gom vào bể chứa nước thải tại công trường. Ngoài
ra nên bố trí bể chứa bùn hay xe hút khi cần thiết.
A.5.5. Cẩu phụ trợ
Khi thi công các cọc
nối hoặc cọc dài có thể sử dụng cẩu phụ trợ để tăng hiệu quả công việc. Cần
chọn lựa cẩu phụ trợ phù hợp công suất nâng theo tổng trọng lượng của cọc, khả
năng thi công, bán kính làm việc và các hệ số khác. Cần lưu tâm đặc biệt với
cáp nâng và móc cẩu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
MỘT SỐ LƯU Ý KHI THI
CÔNG
B.1. Một số lưu ý thường
gặp và biện pháp xử lý trong quá trình khảo sát, thi công và sử dụng được trình
bày trong các Bảng B.1, B.2, B.3 và B.4.
Bảng
B.1 - Thống kê các sự cố thường gặp trong quá trình khoan hạ cọc
Yếu
tố
ảnh hưởng
Loại
sự cố
Hư
hại thân cọc
Sạt
thành hố khoan, mất khả năng thi công
Cọc
bị trồi lên, ảnh hưởng đến công trình lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiêng,
lệch tâm
Chấn
động, tiếng ồn
Điều kiện đất nền
D
O
-
O
D
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
D
-
D
-
-
Chướng ngại vật
trong đất
O
Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Công trình lân cận
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường thi công
-
-
D
-
-
-
Chọn tầng chịu tải
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
D
-
-
Chọn phương pháp
thi công
D
O
D
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Chọn loại cọc
D
-
-
-
-
-
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O - Sự cố có tần
suất xảy ra nhiều;
D - Sự cố có báo cáo xảy ra.
Bảng B.2 – Một số vấn đề cần lưu ý trong giai đoạn
khảo sát xây dựng
Vấn
đề
Nguyên
nhân
Biện
pháp xử lý
Điểm khoan khảo sát
hạn chế
- Không đủ cơ sở để
tăng số điểm khoan khảo sát địa chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần đề xuất cụ
thể số vị trí khảo sát thêm.
- Phương pháp khảo
sát cần tương đồng trên các vị trí khảo sát, các điểm còn lại sẽ nội suy, cần
thiết thì khoan kiểm tra đối chiếu.
Chiều sâu khoan
khảo sát hạn chế
Do độ sâu khảo sát
đề xuất ban đầu thường được giả định, chưa tới tầng đất tốt
Quy định rõ điều
kiện dừng khoan khảo sát. Độ sâu khảo sát cần thỏa mãn các điều kiện sau:
- Khoan đến độ sâu
yêu cầu;
- Xác định được lớp
đất có đủ độ tin cậy để tựa cọc theo quy định trong các tiêu chuẩn thiết kế
cọc hiện hành.
Thiếu hạng mục khảo
sát xây dựng
Chỉ tập trung vào
khảo sát địa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.3 – Một số nguyên nhân sự cố trong giai đoạn thi công
Sự
cố
Nguyên
nhân
Hư hại thân cọc
- Máy và thi công
không thích hợp.
Không thể thi công,
giảm khối lượng thi công (Cọc hạ dừng trên cao độ thiết kế)
- Biện pháp giữ ổn
định thành vách không đảm bảo.
- Gặp phải chướng
ngại vật trong đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lún không đều
- Khảo sát địa chất
công trình không mô tả đúng thực tế đất nền.
- Không có biện
pháp gia cố mũi cọc sau khi hạ cọc.
Lệch tâm, nghiêng
- Khảo sát địa chất
công trình không mô tả đúng thực tế đất nền.
- Quá trình thi
công không được giám sát chặt chẽ
Biến dạng đất nền
và công trình xây dựng xung quanh.
- Biện pháp giữ ổn
định thành vách hố khoan không đảm bảo.
Ảnh hưởng môi
trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.4 – Một số nguyên nhân sự cố trong giai đoạn
sử dụng
Nguyên
nhân
Loại
sự cố
Hư
hại thân cọc
Lún
không đều, không đủ sức chịu tải
Điều kiện ban đầu
khi thiết kế khác với thực tế
-
- Cấu tạo đất nền
không đồng nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không lường trước
được các yếu tố ảnh hưởng đến sức chịu tải của cọc.
- Biến dạng đất nền
lớn do tình trạng hóa lỏng.
- Xói, rửa trôi
ngoài dự kiến.
-
Không quan tâm đúng
mức đến các sự cố xảy ra khi thi công
Hố khoan bị xiên,
sập thành.
Chất lượng mũi cọc
không đảm bảo
B.2. Một số sự cố
thường gặp và biện pháp xử lý
B.2.1. Cọc bị đẩy
trồi lên trong quá trình hạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp vữa xi
măng dâng lên đến đầu cọc thì phải có phương án xử lý, vệ sinh để tránh ảnh
hưởng đến công tác thi công thép neo liên kết giữa cọc với đài.
B.2.2. Không hạ được
cọc do sạt lở thành và chất lắng
Khi khoan có thể bị
sập thành dẫn đến không hạ được cọc đến cao độ thiết kế hoặc mũi cọc không tựa
vào tầng đất chịu tải.
Khi đó, cần có biện
pháp bảo vệ thành hố khoan và thổi rửa làm sạch mũi cọc. Ngoài ra có thể phòng
chống sạt thành hố khoan bằng cách điều chỉnh cấp phối vữa gia cố quanh thân
cọc hoặc dung dịch khoan. Nên sử dụng loại bentonite nhớt cao, độ kết dính đảm
bảo ổn định thành vách và chống lắng của cuội sỏi hoặc cát.
Trong trường hợp đã
áp dụng các biện pháp khắc phục nhưng cọc vẫn không hạ đến cao độ do sạt thành
vách, nhà thầu cần thực hiện công việc khoan lại. Trước khi khoan cần bơm vữa
xi măng xuống hố khoan và khi rút cần lên phải quay ngược để giữ thành. Sau khi
vữa xi măng đông cứng, thành hố khoan ổn định có thể tiến hành khoan lại. Biện
pháp này tốn thời gian và chi phí, cần được xem xét kỹ lưỡng trước khi thực
hiện.
B.2.3. Không hạ được
cọc do thành hố khoan bị thu hẹp
Trường hợp đất nền
san lấp hay xen kẹp tầng đất yếu thành hố khoan có xu hướng bị thắt lại gây cản
trở quá trình hạ cọc gây khó khăn trong việc xoay ấn xuống hay kéo lên.
Khi đó cần cân bằng áp lực thành hố khoan với
áp lực của dung dịch trong hố. Lưu ý, khi sử dụng vữa xi măng có tỷ trọng lớn
sẽ gây khó khăn cho việc hạ cọc. Tiến hành khuấy trộn lên xuống nhiều lần để
làm thẳng thành hố khoan đồng thời khi hạ cọc được thuận lợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
BIỂU MẪU THI CÔNG
Bảng C.1 - Biểu mẫu
theo dõi thi công theo phương pháp hạ cọc trong lỗ khoan trước
Bảng C.2 - Biểu mẫu
theo dõi thi công theo phương pháp hạ cọc bằng khoan trong
Bảng C.3 - Biểu mẫu
tổng hợp thi công khoan hạ cọc
Bảng C.4 - Biểu mẫu
biên bản cắt đầu cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4453:1995, Kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
[2] TCVN 9393:2012, Cọc
– Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục.
[3] TCVN 2682:1999, Xi
măng poóc lăng – Yêu cầu kỹ thuật.
[4] TCVN 4506:2012, Nước
trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.
[5] JIS A 7201:2009 Standard
practice for execution of spun concrete piles (Tiêu chuẩn thực hành đối với thi
công khoan hạ cọc bê tông ly tâm).