Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
Phương pháp
thử
|
Độ bền cấp
I
|
Độ bền cấp II
|
Độ bền cấp
III
|
1. Độ bền khi nén
(MPa)
|
ASTMD1633
|
- Đối với mẫu 28 ngày ở độ ẩm bảo hòa
không nhỏ hơn
|
3
|
2
|
1
|
- Đối với mẫu 7 ngày ở độ ẩm bão hòa không nhỏ
hơn
|
2
|
1
|
0,5
|
2. Độ bền chịu ép
chẻ (MPa)
|
Đối với mẫu 28 ngày ở độ ẩm bão hòa không nhỏ
hơn
|
1,2
|
0,8
|
Không cần
thí nghiệm
|
CHÚ THÍCH: Trị số ghi trong Bảng 1
tương ứng với các điều kiện sau:
- Mẫu nén hình
trụ có đường kính 152 mm, cao 117 mm
và được tạo mẫu ở độ ẩm tốt nhất với khối lượng thể tích khô tốt nhất theo
phương pháp Proctor cải tiến, sau đó được bảo dưỡng ẩm thường xuyên cho đến lúc
đem thí nghiệm. Mẫu phải được ngâm bão hòa nước trong 3 ngày đêm (ngày đầu
ngâm 1/3 chiều cao mẫu; 2 ngày sau ngâm ngập mẫu), sau đó được thí nghiệm xác định
cường độ chịu nén quy định tại ASTM D1633.
- Mẫu ép chẻ
cũng được chế tạo sau khi trộn đất với chất gia cố được 2 giờ với độ ẩm và độ
chặt như mẫu nén và bảo dưỡng như mẫu nén, sau đó được thí nghiệm xác định cường
độ chịu ép chẻ quy định tại TCVN 8862:2011. Cường độ chịu ép chẻ tương ứng với
một tỷ lệ xi măng là trị số trung bình của tối thiểu 3 mẫu thí nghiệm.
- Khi kiểm tra
và nghiệm thu các mẫu khoan lấy tại hiện trường phải dùng loại có đường kính d
= 101 mm trở lên và chiều cao mẫu h ³ d. Khi nén kiểm tra cường độ kết quả nén được nhân với
các hệ số 1,07; 1,09; 1,12; 1,14 và 1,18 tương ứng với tỷ số h/d của mẫu là
1,0; 1,2; 1,4; 1,6 và 1,8.
4.4. Mặt đường và
móng đường đất gia cố bằng chất kết dính vô cơ, hóa chất hoặc gia cố tổng hợp
được tính toán theo tiêu chuẩn hiện hành.
4.5. Tùy theo chức
năng về cường độ vật liệu có thể thi
công lớp đất gia cố thành một hoặc hai lớp. Bề rộng móng đất nền rộng
hơn lớp mặt khoảng 0,6 m đến 1 m.
Trước khi thi công lớp đất gia cố nền
đường phải được thoát nước tốt, độ ẩm của đất nền không được lớn hơn độ ẩm tốt
nhất, lề đường phải được gia cố và mái dốc đã hoàn thiện xong.
4.6. Tùy theo điều kiện
tự nhiên và trang thiết bị có sẵn việc thi công gia cố đất có thể tiến hành
theo một số phương pháp sau:
- Với nguồn đất tại chỗ
(dùng đất trong lòng đường): thường dùng với đường làm mới, đất gia cố được trộn
ngay tại khuôn đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với nguồn đất
khác bên ngoài tuyến, vận chuyển về trộn tại trạm trộn hoặc bãi rồi vận chuyển đến
đường;
Theo phương pháp nào thì việc thi công
cũng
phải đảm bảo tối
đa 3 khâu
chính: làm tơi đất, trộn đều hỗn hợp đất với
chất kết dính và lu lèn chặt.
5. Yêu cầu vật liệu
5.1. Trường hợp gia cố bằng
xi măng
5.1.1. Yêu cầu đối với đất
Đất dùng để gia cố xi măng trước hết
phải là
các loại đất được
phép dùng
để
đắp nền
đường (theo tiêu chuẩn TCVN
9436:2012 Nền đường ô tô - Thi công và nghiệm thu).
Các loại đất sau đây không dùng để gia
cố:
- Đất bùn, đất
lẫn than bùn (nhóm A8 theo AASHTO M145);
- Đất mùn lẫn hữu
cơ có thành phần hữu cơ quá 10%, đất có lẫn cỏ và rễ cây, lẫn rác thải
sinh hoạt (AASHTO T267 - 86);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất sét có độ
trương nở cao vượt quá 3%;
- Đất sét nhóm
A-7-6 (theo AASHTO M145) có chỉ số nhóm từ 20 trở lên;
- Độ pH <4
(xác định theo TCVN 4506 : 2012);
- Không nên
dùng loại đất có giới hạn chảy lớn hơn 45, chỉ số dẻo IP lớn hơn 27
và lượng hạt sét quá 30% để gia cố xi măng;
CHÚ THÍCH: Trường hợp gặp các loại đất
trên muốn gia cố bằng hóa chất phải được đánh giá thông qua thử nghiệm trong phòng,
ngoài hiện trường và được phê duyệt theo các quy định về quản lý dự án.
5.1.2. Yêu cầu đối với xi
măng
- Xi măng thường
dùng trong đất gia cố xi măng là các loại xi măng Pooclăng có các đặc trưng kỹ
thuật phù hợp với các quy định tại TCVN 2682:2009 hoặc xi măng Pooclăng hỗn hợp
có các đặc trưng kỹ thuật phù hợp với các quy định tại TCVN 6260:2009.
Yêu cầu xi măng dùng để gia cố đất có
mác từ 30 MPa trở lên.
- Tùy thuộc vào chức
năng của các lớp kết cấu và trên cơ sở số liệu thí nghiệm có thể sử dụng các loại xi măng
có mác nhỏ hơn 30 MPa (xi măng xuống cấp, xi măng địa phương) để gia cố đất.
Xi măng mác thấp chỉ nên dùng để gia cố với đất làm lớp dưới của móng hoặc làm móng của mặt đường cấp thấp. Để đảm
bảo điều kiện thi công, thời gian bắt đầu ninh kết của xi măng không được nhỏ hơn 2 giờ và thời
gian ninh kết xong không lớn hơn 12 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi dùng loại
đất ít có hiệu
quả hoặc không phù hợp với yêu cầu gia cố thì dùng thêm các chất phụ gia để dễ
thi công, giúp cho điều kiện biến cứng đạt độ bền cao. Tùy thuộc vào
tính chất đất mà có thể dùng một hoặc nhiều chất phụ gia như: vôi tả, vôi tôi hoặc
vôi sống, silicat natri,
clorua canxi, tro bay... Do điều kiện công nghiệp hóa chất của nước
ta chưa phát
triển và khả năng thiết bị có hạn nên thực tế chỉ có thể dùng vôi
làm chất phụ gia khi gia cố bằng xi măng hoặc khi đất dùng để gia
cố có phản ứng chua và quá ẩm.
- Yêu cầu với
vôi làm chất phụ gia khi gia cố bằng xi măng thường dùng là vôi bột nghiền, phải
tuân theo yêu cầu ở mục 5.2.2.
5.1.4. Yêu cầu đối với nước
Nước dùng để trộn và bảo dưỡng hỗn hợp
đất gia cố phải thỏa mãn TCVN 4506:2012, nồng độ pH không nhỏ hơn 4 và không lớn
hơn 12,5, hàm lượng ion sunphat (SO4-2) không quá
2700 mg/lít và hàm lượng muối không quá 10.000 mg/lít.
5.2. Trường hợp
gia cố bằng vôi
5.2.1. Yêu cầu đối với đất
- Đất dùng để
gia cố vôi thường là các loại đất
được phép dùng để đắp nền đường (theo TCVN 9436:2012);
- Các loại đất thuộc nhóm A1-A3 (AASHTO
M145-91-2004) gia cố vôi kém hiệu quả. Các nhóm A4- A7 gia cố vôi có hiệu quả
hơn;
- Các loại đất
có giới hạn chảy nhỏ hơn 55% và chỉ số dẻo IP lớn hơn 4 đều có thể
gia cố vôi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Yêu cầu đối với vôi
- Vôi dùng để gia cố đất tốt nhất là loại vôi sống
hoặc là vôi thủy hóa;
- Vôi bột nghiền: Vôi sống (CaO) là loại
vôi sau khi nung không bị ảnh hưởng của độ ẩm được sản xuất bằng
cách nghiền ngay (hoặc được bảo quản không bị ẩm) đóng thành bao kín. Vôi sống dùng để
gia cố đất có hiệu quả nhất vì hoạt tính mạnh;
- Vôi tôi: Vôi
sau khi nung được tôi no nước thành hỗn hợp nhão;
- Vôi tả: Vôi
thủy hóa Ca(OH)2
là dạng vôi bột
(vôi sau khi nung tự hút ẩm),
loại vôi này hoạt
tính kém, thời
gian hình thành cường độ kéo dài và khó thi công nên ít dùng;
- Ngoài ra có
thể dùng loại vôi sống không nghiền (dạng cục) xếp trong thùng chứa và xối nước
để tưới trên nền đất đã chuẩn bị để trộn và gia cố đất;
Vôi được phân loại chất lượng theo 2
chỉ tiêu cơ bản là
hàm lượng (CaO + MgO) và độ mịn theo Bảng 2. Sử dụng
loại nào tùy theo điều kiện kinh tế kỹ thuật cụ thể và do thiết kế quy định.
Bảng 2- Phân
loại vôi theo 2 chỉ tiêu cơ bản là hàm lượng CaO+MgO
Loại vôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ mịn
Ghi chú
A. Vôi bột
nghiền
Loại 1
³ 90%
Qua sàng 2mm: 100%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thử nghiệm
hàm lượng CaO tự do theoTCVN 2231-89
Loại 2
³ 50%
Qua sàng 2mm: 100%
Qua sàng 0,1 mm: ³ 80%
B. Vôi đã
thủy hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1
³ 90%
Qua sàng 2mm: 100%
Qua sàng 0,1 mm: ≥ 80%
Loại 2
³ 50%
Qua sàng 2mm: 100%
Qua sàng 0,1 mm: ³ 80%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp tận dụng vôi có hàm
lượng CaO + MgO tự do dưới 50% thì phải nghiên cứu thiết kế ở
trong phòng thí nghiệm trước và phải được sự chấp thuận của tư vấn và chủ đầu
tư.
- Yêu cầu bảo
quản với vôi: Vôi bột nghiền dùng để gia cố đất cần được bảo quản và chống ẩm tốt (không
đặt trực tiếp trên đất và phải có mái che). Thời gian bảo quản vôi tôi không
nên quá 50 ngày.
5.2.3. Yêu cầu đối với
nước
Nước dùng để trộn và bảo dưỡng hỗn hợp
đất gia cố phải thỏa mãn TCVN
4506:2012, nồng độ pH không nhỏ hơn 4, hàm lượng muối không quá 30 mg/lít, nước
phải sạch và không váng dầu, mỡ.
Các loại nước uống được không phải kiểm
tra chất lượng
5.3. Trường hợp
gia cố bằng các chất liên kết và các hóa
chất
Các hóa chất gia cố đất khác gồm
nhiều loại khác nhau, có nguồn gốc khác nhau (vô cơ hoặc hữu cơ). Yêu cầu các
hóa chất phải đảm bảo các điều kiện sau:
5.3.1. Với các chất
nhập khẩu từ nước ngoài:
- Phải không ảnh
hưởng độc hại đến
môi trường trước mắt và lâu dài (nếu là hóa chất nhập khẩu phải có
giấy kiểm chứng của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Với các chất
sản xuất trong nước có tính năng
tương tự các chất nhập khẩu sẽ được ưu
tiên khuyến khích trong sử dụng và không cần các thủ tục trên. Việc lựa chọn
các chất để gia cố đất phải cân nhắc tới các điều kiện sau:
- Xem xét mức độ
đáp ứng về kỹ thuật của hóa chất khi gia cố với yêu cầu kỹ thuật trong kết cấu
mặt đường yêu cầu (đặc biệt là chỉ tiêu cường độ khi bão hòa nước).
- So sánh giá
thành cũng như điều kiện thuận lợi trong thi công với các vật liệu truyền thống
khác (như gia cố vôi, các loại vật liệu đá, cấp phối, sỏi...).
6. Thiết kế thành phần
hỗn hợp
6.1. Đất gia cố chất kết dính vô cơ
Để đảm bảo yêu cầu ổn định lâu dài của
vật liệu đất gia cố và sử dụng hợp lý số lượng chất kết dính đồng thời để làm
cơ sở cho việc tổ chức thi
công và kiểm tra chất
lượng công trình nhất thiết phải tiến hành thiết kế hỗn hợp các thí nghiệm gia
cố trong phòng. Trong thiết kế thành phần hỗn hợp, ngoài việc thí nghiệm để xác định liều
lượng hợp lý chất kết dính còn cần phải xử lý đất để đảm bảo các yêu cầu đối với
đất như đã quy định ở các mục 5.1.1; 5.2.1.
Lượng chất kết dính do tư vấn thiết kế
quy định để đảm bảo các yêu cầu về cường độ quy định tại Bảng 1 (thông thường từ
5% đến 12% khối lượng đất khô tùy thuộc vào thành phần hạt của đất) và phải được
xác định thông qua thí nghiệm trong phòng.
6.2. Đất sử dụng
các chất gia cố đất và các
hóa chất
Để đảm bảo chất lượng vật liệu đất gia
cố yêu cầu các nhà cung cấp phải tiến hành thí nghiệm vật liệu gia cố trong phòng, thiết kế
thành phần hỗn hợp, xác định tỷ lệ các
chất gia cố phục
vụ cho thi công, khi xác định cần xem xét đến các yếu tố vật liệu, chất
lượng thi công và thỏa mãn các chỉ tiêu ở Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các loại gia cố bằng chất kết
dính vô cơ, các hóa chất, trong một số trường hợp cần kết hợp với các loại với
nhau với một tỷ lệ nhất định (các chất phụ thêm) như chất vô cơ - hóa chất, hóa
chất - chất vô cơ. Tỷ lệ này được xác định qua thí nghiệm, thông thường các chất
này chỉ chiếm 1% đến 2% khối lượng đất khô.
7. Trình tự thi công
7.1. Yêu cầu chung
7.1.1. Trước khi tiến
hành thi công gia cố đất phải căn
cứ vào kết cấu mặt đường và các tiêu chuẩn vật liệu cũng như khả năng thiết bị
và các điều kiện liên quan khác để thiết kế tổ chức thi công cho phù hợp nhằm đảm
bảo thời gian quy định, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao. Ngoài ra cần phải
quy định về nội dung, phương pháp và dụng cụ kiểm tra chất lượng trong quá
trình thi công gia cố đất.
7.1.2. Trình tự thi
công đất gia cố bao gồm một số công việc chủ yếu sau:
1) Công tác làm
tơi đất;
2) Rải và trộn
chất gia cố hoặc phụ gia;
3) Đầm lèn hỗn hợp
đất gia cố;
4) Bảo dưỡng hỗn
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Công tác chuẩn bị trước khi thi
công:
- Kiểm tra các số liệu thiết kế và tính toán
các số liệu trước khi thi công;
- Xác định phạm
vi thi công, tạo điều kiện thoát nước tốt trong quá trình thi công và thi công
lòng đường;
- Chuẩn bị vật
liệu đất và chất gia cố;
- Chuẩn bị xe
máy thi công;
- Chuẩn bị các
dụng cụ thí nghiệm kiểm tra thi công;
- Tính toán,
thiết kế tổ chức dây chuyền thi công;
- Định phạm vi
thi công (định tim tuyến, phạm vi lòng đường và lề đường);
- Dọn dẹp mặt bằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Trình tự thi
công
Trường hợp lấy đất ngay tại
lòng đường để gia cố thực hiện
các bước sau:
1. Xới và làm nhỏ
đất;
2. Chuyển một phần
đất lên lề
đường
để làm lớp thứ 2 (khi cần làm hai lớp đất gia cố);
3. San tạo mui
luyện cơ bản;
4. Rải (hoặc
phun hóa chất gia cố) chất gia cố theo tỷ lệ thiết kế;
5. Trộn đất với
chất gia cố;
6. Tưới nước (nếu
cần) để hỗn hợp đạt độ ẩm tốt nhất;
7. San hỗn hợp
đã trộn và tạo mui luyện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Găm đá dăm nếu
thi công một lớp
đất gia cố và làm mặt đường.
Nếu thi công có 2 lớp:
10. Chuyển đất từ
lề đường xuống để làm lớp trên;
11. Lặp lại các
thao tác từ bước 3,4,5,6,7,8;
12. Bảo dưỡng.
Trường hợp lấy đất từ mỏ đất để
gia cố thực hiện
các bước sau:
1. Tạo khuôn đường
(lề và lòng đường);
2. Lu lèn lòng
đường bằng lu bánh cứng 8T đến 10T khoảng 3-4 lần /điểm, tạo mui luyện;
3. Vận chuyển đất
từ mỏ đất đổ vào lòng đường,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu làm 2 lớp phải tính lượng đất cho
2 lớp.
(Các bước còn lại thực hiện như với
thi công lấy đất ở lòng đường các bước 8,9,10,11,12)
Trường hợp lấy đất từ mỏ làm nhỏ đất, trộn chất
gia cố tại mỏ thực hiện các bước sau:
1. Tạo khuôn đường
(lề và lòng đường);
2. Lu lèn lòng
đường bằng lu bánh cứng 8T đến
10T khoảng 3-4 lần /điểm, tạo
mui luyện;
3. Vận chuyển hỗn
hợp đất đã trộn từ mỏ đất đổ
vào lòng đường.
4. San phẳng
thành lớp, chiều dày san cần tính đến hệ số tơi xốp của đất (thường bằng 1,3);
(Các bước còn lại thực hiện như với
thi công lấy đất ở lòng đường các bước 8,9,10,11,12).
7.3. Các vấn đề cần chú
ý khi thi công:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị thi công và nhà cung cấp phải
tiến hành thí nghiệm trong phòng trước khi thi công các chỉ tiêu sau:
- Xác định mô
đun đàn hồi ( Eđh,) của hỗn hợp vật liệu;
- Cường độ chịu
nén (Rn);
- Cường độ kéo
khi uốn (Rku).
Kiểm tra độ phân rã của hỗn hợp cần
xác định:
- Cường độ chịu
nén (Rn) trong điều kiện bão hòa (ngâm nước 48 giờ hoặc 72 giờ);
- Cường độ kéo
khi uốn (Rku) trong điều kiện bão hòa (ngâm nước 48 giờ hoặc 72 giờ)
Tiêu chuẩn cường độ và các tiêu chuẩn
khác của tất cả các loại đất
gia cố bằng chất gia cố hoặc hóa chất thỏa mãn điều kiện ở Bảng 1
7.3.2. Chuẩn bị xe máy thi
công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các máy phay,
máy xới, máy bừa;
- Máy phay hoặc
các máy liên hợp;
- Một máy san
có lắp thêm dàn lưỡi cày xới (nếu lấy đất tại chỗ có thể lẫn đá để thi công);
- Một xe xi-téc
nước có dàn phun, dung tích lớn hơn 3000 lít và có thể khống chế được lượng nước
phun, nếu dùng dàn phun của máy liên hợp thì xi-téc phải có vòi ống nối khớp với
hệ dàn phun đó;
- Một lu bánh
nhẵn loại ba bánh 12T đến 15T hoặc một lu lốp 15T đến 18T (tải trọng một bánh lốp
từ
4T
trở lên); có thể
dùng một lu
rung
loại nặng;
- Một lu vừa 8T
đến 10T;
- Các ô tô chở
đất hoặc đất gia cố vôi (nếu không lấy đất tại chỗ hoặc không trộn tại chỗ).
7.3.3. Chuẩn bị các
dụng cụ thí nghiệm, kiểm tra phục vụ thi công:
- Chuẩn bị máy
cao đạc và đặt mốc cao độ để kiểm tra bề dày rải đất và bề dày lu lèn chặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thước dài 3m
để kiểm tra độ
bằng phẳng và thước kiểm tra mui luyện bề mặt đường.
7.3.4. Khi cầy xới
và làm tơi đất phải đảm bảo sao cho hàm lượng các hạt đất lớn hơn 5
mm không vượt quá 25% khối lượng trong đó loại lớn hơn 10 mm không quá 10% khối
lượng. Để dễ cày xới và làm tơi đất sét
khô, nên làm ẩm đất tới độ ẩm bằng 0.3 đến 0.4 độ ẩm
giới hạn chảy hoặc tới độ ẩm thấp hơn độ ẩm tốt nhất 3% đến 4%.
Trong trường hợp đất có độ ẩm cao hơn
độ ẩm tốt nhất thì phải xáo xới
nhiều lần để
cho đất tơi vụn và chóng khô.
Trong trường hợp
này,
tốt nhất cho thêm
bột
vôi sống để
hong
đất với liều lượng theo
tiêu
chuẩn
như sau: Muốn làm giảm từ 1% đến 2% độ ẩm của đất cần trộn thêm 1% bột vôi sống.
Nên dùng các máy phay hoặc các máy
liên hợp vừa và nhỏ để làm nhỏ đất và trộn đất gia cố chỉ dùng các máy rải liên
hợp khác khi thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Điều kiện địa hình cho phép, thuận lợi
cho tổ chức thi công và đảm bảo giao thông.
+ Các đường có độ dốc nhỏ hơn 6%.
7.3.5. Khi rải và trộn
hỗn hợp phải bảo đảm cho chất kết dính phân phối đều trong cả chiều dày lớp đất
cần gia cố. Nếu sử dụng chất phụ gia hoặc cấp phối vật liệu thì công tác này phải
tiến hành trước khi rải chất kết dính. Việc trộn hỗn hợp nên chia làm 2 giai đoạn:
trộn khô và trộn ẩm. Giai đoạn tưới nước để hỗn hợp đất có độ ẩm thiết kế chỉ
nên tiến hành sau khi đã trộn khô.
7.3.6. Sau khi kiểm
tra thấy việc trộn hỗn hợp đã đạt yêu cầu về độ ẩm và độ đều theo chiều dày và
chiều rộng mặt cắt ngang thì mới được tiến hành đầm lèn. Công tác đầm lèn vật
liệu đất gia cố thực hiện tương tự như đối với đầm lèn đất nền đường hoặc
mặt đường cấp phối bằng lu bánh hơi hoặc bánh sắt nhẵn.
Công tác đầm lèn đến độ chặt yêu cầu
phải kết thúc trước khi hỗn hợp đất và chất kết dính đông kết với nhau. Nếu chất
kết dính là xi măng thì thông thường sau 4 giờ đến 5 giờ kể từ lúc làm ẩm (tức
là khi trộn xi măng đất có độ ẩm tốt nhất) hỗn hợp sẽ bắt đầu đông kết, do đó việc lu lèn
không tiến hành chậm hơn 3 giờ đến 4 giờ và kết thúc không được chậm hơn 6 giờ
kể từ khi làm ẩm hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đầm lèn lớp đất
gia cố bằng lu nhẹ số lượt lu 2-4 lần/điểm sau đó lu bằng lu nặng khoảng 12 -16
lần/điểm. Tốt nhất là dùng lu bánh lốp tự
hành lu từ mép vào tim, vệt chồng lên nhau 20 cm đến 25 cm. Kể từ trộn đất
với xi măng và thời
gian lu lèn xong không được quá 6 giờ.
- Chiều dày đầm
nén tùy thuộc vào công cụ đầm
nén và chiều sâu tác dụng của lu thông thường không nhỏ hơn 10 cm và không lớn
hơn 15 cm.
- Trong quá
trình lu lèn nhất là khi
sắp kết thúc cần phải kiểm tra hệ số đầm nén của lớp đất gia cố: hệ số đầm nén
lớn hơn hoặc bằng 0.95;
7.3.7. Nếu trong thiết
kế quy định phải thi công làm hai lớp sau khi đầm lèn xong lớp dưới có thể tiến hành thi công
ngay lớp trên. Trình tự thi công lớp sau cũng thực hiện tương tự như trên nhưng
trong trường hợp này do đất dùng để gia cố phải đưa từ ngoài vào (hoặc là đất nền
đường cũ đưa ra ngoài nay lại đưa vào) nên việc thi công lớp trên có thể tiến
hành theo phương pháp trộn trên đường hoặc trộn ở ngoài.
7.3.8. Để tăng cường
dính bám giữa lớp móng gia cố với lớp mặt, khi đạt 80% công lu thiết kế phải rải
mặt bằng lớp đá nhỏ 0,5 cm đến 2 cm (tốt nhất nên dùng đá vôi) với liều lượng 8
lít/m2 đến 10 lít/m2 (tuỳ thuộc vật
liệu lớp mặt) sau đó tiếp tục đầm lèn hỗn hợp cho đến độ chặt yêu cầu.
7.3.9. Sau khi đầm
lèn hỗn hợp đạt yêu cầu và độ chặt cần tiến hành ngay công tác dưỡng hộ lớp
móng đất gia cố để giữ cho hỗn hợp đã đầm lèn luôn luôn có độ ẩm thiết kế trong
suốt thời gian 28 ngày. Biện pháp dưỡng hộ tốt nhất là ngay sau khi kết thúc đầm lèn phủ một
lớp nhũ tương nhựa đường hoặc nhựa lỏng với liều lượng là 0,8 kg/m2
đến 1,2 kg/m2. Khi không có nhựa lỏng hoặc nhựa nhũ tương thì có thể
dùng cát rải một lớp dày từ 4 cm đến 5 cm và tưới nước thường xuyên để làm ẩm.
7.3.10. Khi hết thời
gian dưỡng hộ thì tiến hành làm lớp mặt. Đối với trường hợp móng đất gia cố được dưỡng
hộ bằng cát ẩm thì trước lúc rải lớp mặt cần tưới một lớp nhựa lỏng với
liều lượng 0,8 kg/m2 đến 1,2 kg/m2 trên bề mặt lớp đất
gia cố để làm lớp dính bám và lớp cách nước. Tùy điều kiện cụ thể có thể tiến hành làm lớp mặt
sớm hơn thời gian quy định. Trong trường hợp lớp vật liệu gia cố được dùng
làm lớp mặt (lớp chịu lực) có thể tiến hành láng nhựa 2 lớp với tiêu chuẩn nhựa
4.5 kg/m2 ngay sau khi hỗn hợp đạt độ chặt yêu cầu. Việc làm lớp mặt phải
theo đúng các chỉ dẫn ở các quy trình tương ứng.
Trường hợp trên lớp móng đất gia cố xi
măng không làm ngay lớp mặt thì phải bảo dưỡng lớp đất gia cố xi măng hoặc các
chất gia cố vô cơ khác cần ít nhất 7 ngày, tốt nhất là 28 ngày bằng lớp cát ẩm dày 5 cm đến 7
cm và phải thường xuyên tưới nước lên cát hoặc tưới bằng lớp màng mỏng như nhũ
tương để chống bay hơi nước từ đất gia cố.
Trường hợp gia cố vôi phải cấm xe đi lại
trên lớp đất gia cố
vôi trong 7 ngày kể từ khi thi công xong. Nếu không có điều kiện thì phải cấm xe tải và hạn
chế tốc độ xe dưới
20 km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.12. Khi thi công đất
gia cố vôi:
a. Đơn vị thi
công phải tính toán ra các số liệu sau đây để phục vụ cho công việc thi công.
- Hệ số bề dày rải Kh
Kh
= (1)
Trong đó:
+ gđất vôi và gtơi xốp là dung trọng khô của đất gia cố vôi
yêu cầu phải đạt được đầm nén và dung trọng khô của đất ở trạng thái đã cày xới
làm nhỏ sau khi sắp trộn với vôi (T/m3);
+ p là tỷ lệ khối lượng vôi so với đất
theo khối lượng (%), thường lấy bằng tỷ lệ vôi thí nghiệm trong phòng cộng thêm
1%.
- Lượng vôi khô
cần rải trên 1 m2 PV
PV = gđất vôi.p.h (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ gđất vôi và p có ý nghĩa như ở (7.1);
+ h là bề dày của lớp đất gia cố vôi sẽ thi
công (m)
- Nếu vôi có độ ẩm Wv thì lượng
vôi ẩm rải trên 1m2 sẽ là
PV. ẩm
= PV (1+WV) (3)
(WV biểu thị dưới dạng số
thập phân).
Trường hợp sử dụng vôi tôi hoặc vôi tả
thì từ Pv ẩm có
thể đổi ra thể tích vôi cần rải trên 1m2 (lúc này phải biết dung trọng
ẩm của vôi).
b. Trong trường
hợp dùng ngay đất lòng đường để gia cố thì cao độ thi công lòng đường phải tính đến
chiều dày cần phải cày xới lấy đất làm
lớp gia cố vôi.
hxới = Kh.h
= (4)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ h: Chiều dày thiết kế (m)
+ gđất vôi và gtơi xốp dung trọng khô của
đất gia cố vôi yêu cầu phải đạt được đầm nén
và dung trọng
khô
của đất ở trạng thái
đã cày xới làm nhỏ sau khi sắp trộn với vôi (T/m3);
+ p là tỷ lệ khối lượng vôi so với đất
theo khối lượng (%).
7.4. Bố trí mặt bằng
và tổ chức thi
công:
- Trước khi thi
công đơn vị thi công phải căn cứ vào cấu tạo lớp đất gia cố vôi, điều kiện xe
máy, nhân lực và tình hình thực
tế nơi thi công để thiết kế tổ chức dây chuyền thi công chi tiết và bố trí mặt
bằng thi công chi tiết.
- Thiết kế tổ
chức dây chuyền thi công chi tiết nhằm xác định được chiều dài đoạn đường bằng
đất gia cố được hoàn thành trong một ngày sao cho tận dụng được hết thời gian
làm việc của các máy chính (máy phay, các máy lu, ô tô và bố trí thời gian làm
việc phối hợp giữa các xe máy không để các xe máy phải nghỉ chờ đợi nhau).
- Phải tính
toán thời gian làm việc cần thiết của từng loại xe máy để hoàn thành từng trình tự công
việc trong các điều kiện cụ thể tại chỗ (cự ly vận chuyển đất cụ thể; từng thời
gian quay đầu của xe máy sau mỗi
hành trình, trong đó
kể cả thời gian xe, máy phải di chuyển không thao thác...) tương ứng với một số
phương án có tốc độ dây chuyền khác nhau (50 m, 75 m, 100 m, 150 m/ngày ...), từ
đó chọn được phương án đạt yêu cầu nói trên tức là tận dụng được hết khả năng của
số xe máy thực
tế đơn vị có. Với các máy liên hợp, tốc độ dây chuyền thường từ 100 m/ngày đến
200 m/ngày.
- Bố trí chiều dài
khai
triển
dây chuyền hợp lý (chiều dài này bằng bội số của tốc độ dây chuyền đã chọn) để xe
máy có đủ mặt bằng làm việc liên tục (máy phay trộn xong ở một đoạn có thể chuyển sang một đoạn
phía trước để xới và làm
nhỏ đất...); thường chỉ nên bố trí chiều dài này gồm hai đoạn (gấp đôi tốc độ
dây chuyền) vì nếu càng khai triển dài thì thi công càng dễ chịu ảnh hưởng của thời
tiết, nhất là trong
mùa mưa;
- Bố trí đường
tạm để chở đất, để xe
máy đi lại và quay đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bố trí chỗ lấy đất
và
bãi
trộn đất với vôi (nếu theo phương án trộn ở ngoài phạm vi lòng đường).
- Trước khi thi
công chính thức, đơn vị thi công phải tổ chức thi công thí điểm trên một đoạn bằng
chiều dài khai triển dây chuyền (thường 100 m đến 150 m) để kiểm tra toàn bộ
các nội dung chuẩn bị nói trên và
kiểm tra việc vận hành, phối hợp của các xe, máy theo dây chuyền thi công đã
thiết kế xem hợp lý chưa; nếu cần thì điều chỉnh kịp thời và các nội dung có liên quan đến
chất lượng thi
công
như khả năng làm nhỏ đất, trộn đều với vôi và khả
năng đầm nén đạt độ
chặt yêu cầu trên thực tế.
8. Kiểm tra và nghiệm
thu
8.1. Kiểm tra lớp đất gia cố
8.1.1. Kiểm tra trước
khi thi công
Kiểm tra trước khi thi công gồm các nội
dung sau:
- Kiểm tra mọi công tác chuẩn bị trong đó chú trọng kiểm
tra tình trạng xe máy, kiểm tra việc định vị tìm đường, phạm vi lòng đường và
các biện pháp thoát nước mặt bằng thi công. Việc kiểm tra chất lượng vật liệu
phải tuân theo quy định ở 7.2.1.
- Kiểm tra độ bằng phẳng cao độ và độ dốc ngang
của nền hoặc lớp móng dưới lớp đất gia cố sẽ thi công
8.1.2. Kiểm tra
trong quá trình thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Trong quá
trình thi công phải thường xuyên và kịp thời thực hiện các việc sau đây:
- Kiểm tra chiều
dày và mức độ tơi đất;
- Kiểm tra liều lượng chất kết dính và mức độ
phân bố đều của chất kết dính trong đất;
- Kiểm tra độ ẩm
của hỗn hợp khi đầm lèn, độ chặt sau khi đầm lèn;
- Kiểm tra cường
độ và các tính chất khác của vật liệu gia cố;
Trên mỗi đoạn thi công với chiều dài
150 m đến 200 m, tuỳ thuộc vào chỉ tiêu mà cần kiểm tra từ 3 vị trí đến 5 vị
trí, mỗi vị trí kiểm tra ba điểm và với số lần thí nghiệm ở mỗi điểm ít nhất là
hai lần.
b. Khi kiểm tra
chất kết dính nếu thi công theo phương pháp thủ công thì phải kiểm tra số lượng bao gói, còn
nếu dùng máy rải thì phải kiểm
tra số lượng chất kết dính theo chiều dài và chiều rộng mặt đường.
Công việc này phải làm xong trước khi trộn hỗn hợp và nhất thiết không được để thấp hơn 0,5%
so với liều lượng thiết kế.
Với các loại hóa chất được hòa tan
trong nước cần kiểm tra lượng hóa chất (tính bằng lít) và lượng nước trộn (tính
bằng lít hoặc các thùng chứa nước).
c. Việc kiểm tra
độ đồng đều khi trộn hỗn hợp chủ yếu được thực hiện bằng cách theo dõi số lần,
chiều sâu xáo xới và quan sát màu sắc của hỗn hợp. Công việc kiểm tra này phải
tiến hành trước khi làm ẩm hỗn hợp hoặc trước khi đầm nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chặt móng đất gia cố phải được kiểm tra khi đã
đầm lèn đủ số lần quy định.
Nếu thấy chưa đạt yêu cầu thì phải đầm lèn tiếp tục hoặc xử lý đề đạt độ chặt thiết
kế.
Tùy theo đặc điểm của đất nền đường và khả năng
sẵn có của đơn vị thi công về dụng cụ thiết bị thí nghiệm mà có thể dùng phương
pháp rót cát, dao đai hoặc phao Covaliep để thử độ chặt, độ ẩm trong quá trình
gia cố đất.
8.2. Nghiệm thu lớp
đất gia cố
a. Cứ 1000 m dài
phần xe chạy 1 làn xe phải khoan 6 mẫu (3 mẫu để thử nén, 3 mẫu để thử ép chẻ) không
cùng trên một mặt cắt mà phân bố đều
trên 1000 m dài tuyến đường để kiểm tra cường độ như quy định
đồng thời để kiểm tra chiều dày và khối lượng thể tích khô của mẫu. Nếu kết quả có lỗ khoan và
mẫu không đạt yêu cầu quy định thì lân cận vùng đó phải khoan thêm 2 mẫu nữa để
kiểm tra cho chắc chắn. Sai số cho phép về cường độ cục bộ là 5% nhỏ hơn so với
yêu cầu ở Bảng 1 (hoặc yêu cầu quy định trong đồ án thiết kế nhưng trung bình
trên 1000 m dài đường không được nhỏ hơn yêu cầu).
Sai số về độ chặt cục bộ là -1% nhưng
trung bình trên 1000 m dài không được nhỏ hơn 1,0;
Sai số về bề dày là ± 5%;
b. Đối với các yếu
tố hình học khác của lớp đất gia cố,
cứ 1000 m dài đường kiểm tra tối thiểu trên 5 mặt cắt ngang.
Sai số về cao độ bề mặt lớp kết cấu cho phép
là -1,0 cm đến + 0,5 cm;
Sai số về bề rộng lớp kết
cấu cho phép là ±10 cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bằng phẳng bề mặt lớp kết cấu được
kiểm tra bằng thước 3 m, ở mỗi vị trí đặt thước kiểm tra đối với từng làn xe theo cả
chiều dọc và chiều ngang đường; Khe hở cho phép không quá 5 mm.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy định chung
5. Yêu cầu vật liệu
6. Thiết kế thành phần hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Kiểm tra và nghiệm thu