TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
10304:2014
MÓNG
CỌC - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Pile Foundation -
Design Standard
Lời nói đầu
TCVN 10304:2014 “Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết
kế” được xây dựng trên cơ sở tham khảo “SP 24.13330.2011 (SNiP 2.02.03-85) Móng
cọc”.
TCVN 10304:2014 do trường Đại học Xây dựng
biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm
định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÓNG CỌC - TIÊU CHUẨN
THIẾT KẾ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này được áp dụng để thiết kế móng
cọc của nhà và công trình (sau đây gọi chung là công trình) xây dựng mới hoặc
công trình cải tạo xây dựng lại.
Tiêu chuẩn này không áp dụng để thiết kế móng
cọc của công trình xây dựng trên đất đóng băng vĩnh cửu, móng máy chịu tải trọng
động cũng như trụ của các công trình khai thác dầu trên biển và các công trình
khác trên thềm lục địa.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này.
TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động - Tiêu
chuẩn thiết kế;
TCVN 3118:1993 Bê tông nặng - Phương pháp xác
định cường độ nén;
TCVN 4200:2012 Đất xây dựng - Phương pháp xác
định tính nén lún trong phòng thí nghiệm;
TCVN 4116:1985 Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép thủy công - Tiêu chuẩn thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5574:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
TCVN 5575:2012 Kết cấu thép - Tiêu chuẩn
thiết kế;
TCVN 5746:1993 Đất xây dựng - Phân loại;
TCVN 6170-3:1998 Công trình biển cố định - Tải
trọng thiết kế;
TCVN 9346:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép - Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển;
TCVN 9351:2012 Đất xây dựng - Phương pháp thí
nghiệm hiện trường - Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn;
TCVN 9352:2012 Đất xây dựng - Phương pháp thí
nghiệm xuyên tĩnh;
TCVN 9362:2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và
công trình;
TCVN 9363:2012 Khảo sát cho xây dựng - Khảo
sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9386-1:2012 Thiết kế công trình chịu
động đất - Phần 1: Quy định chung, tác động động đất và quy định đối với kết
cấu nhà;
TCVN 9386-2:2012 Thiết kế công trình chịu
động đất - Phần 2: Nền móng, tường chắn và các vấn đề địa kỹ thuật.
TCVN 9393:2012 Cọc - Phương pháp thử nghiệm
tại hiện trường bằng tải ép tĩnh dọc trục;
TCVN 9402:2012 Hướng dẫn kỹ thuật công tác
địa chất công trình cho xây dựng trong vùng castơ.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau:
3.1. Cọc (Pile):
Cấu kiện thẳng đứng hoặc xiên, được hạ vào
đất hoặc thi công tại chỗ trong đất, để truyền tải trọng vào nền.
3.2. Cọc treo (Friction pile):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Cọc chống (End bearing pile):
Cọc, truyền tải trọng vào nền chủ yếu qua mũi
cọc.
3.4. Cọc đơn (Single pile):
Cọc, truyền tải trọng vào nền trong điều kiện
không có ảnh hưởng của các cọc khác tới nó.
3.5. Nền cọc (Pile ground base):
Một phần của nền đất tiếp nhận tải trọng do
cọc truyền vào và tác dụng tương hỗ với cọc.
3.6. Nhóm cọc (Pile group):
Nhóm một số cọc được liên kết với nhau bằng
đài cọc, theo nguyên tắc, truyền tải từ cột hoặc trụ độc lập xuống nền.
3.7. Bãi cọc (Large pile group):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Móng cọc (Pile foundation):
Hệ thống cọc được nối lại với nhau trong một
cấu trúc thống nhất truyền tải trọng lên nền.
3.9. Móng cọc - bè hỗn hợp (Piled raft
foundation):
Móng cấu tạo từ đài cọc dạng tấm (bè) bê tông
cốt thép và cọc, cùng truyền tải xuống nền.
3.10. Đài cọc (Pile cap):
Là dầm hoặc tấm nối các đầu cọc và phân phối
tải trọng từ kết cấu bên trên lên cọc. Phân biệt đài cọc thành: đài cao, nếu
đáy đài nằm cao hơn mặt đất và đài thấp, nếu đáy đài nằm ngay trên mặt đất hoặc
trong nền đất.
3.11. Sức chịu tải của cọc (Bearing resistance
of a single pile):
Sức kháng cực hạn của nền đối với cọc đơn
theo điều kiện giới hạn sự phát triển quá mức của biến dạng trượt trong nền.
3.12. Lực ma sát âm (Negative skin friction):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13. Tải trọng tác dụng lên cọc (Load acting on a
pile):
Giá trị tải trọng, bằng giá trị lực xuất hiện
trong cọc dưới tác dụng của các tác động từ công trình lên móng trong những tổ
hợp bất lợi nhất của chúng.
4. Nguyên tắc chung
4.1. Móng cọc cần được tính toán thiết kế trên cơ
sở:
- Các kết quả khảo sát công trình xây dựng;
- Tài liệu về động đất tại khu vực xây dựng;
- Các số liệu đặc trưng về chức năng, cấu
trúc công nghệ đặc biệt của công trình và các điều kiện sử dụng công trình;
- Tải trọng tác dụng lên móng;
- Hiện trạng các công trình có sẵn và ảnh
hưởng của việc xây dựng mới đến chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- So sánh kinh tế - kỹ thuật các phương án
thiết kế khả thi.
4.2. Trong đồ án thiết kế phải xem xét, đáp ứng
cho công trình an toàn, ổn định lâu dài và hiệu quả kinh tế trong cả giai đoạn
thi công và sử dụng công trình.
4.3. Trong đồ án thiết kế cần xét đến điều kiện
xây dựng địa phương, cũng như kinh nghiệm thiết kế, xây dựng và sử dụng công
trình trong những điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn và điều kiện
sinh thái tương tự.
4.4. Cần thiết kế móng cọc trong mối tương quan
với nhiệm vụ thiết kế và các số liệu ban đầu.
4.5. Khi thiết kế cần xét đến tầm quan trọng của
công trình theo Phụ lục F trong tiêu chuẩn này.
4.6. Móng cọc cần được thiết kế trên cơ sở các
kết quả khảo sát công trình thực hiện theo các yêu cầu trong tiêu chuẩn TCVN
4419:1987, TCVN 9363:2012 và trong Điều 5 của tiêu chuẩn này.
Việc thực hiện công tác khảo sát công trình
không những để cung cấp cho công tác nghiên cứu các điều kiện địa chất công
trình của công trình xây dựng mới mà còn cung cấp các số liệu để kiểm tra ảnh
hưởng của việc xây dựng móng cọc đến các công trình xung quanh và cũng để thiết
kế gia cường nền và móng cho các công trình hiện có, nếu cần thiết.
Không cho phép thiết kế móng cọc khi chưa có
đầy đủ cơ sở dữ liệu cần thiết về địa chất công trình.
4.7. Khi thi công cọc gần các công trình có sẵn
cần phải đánh giá ảnh hưởng của tác động động đến kết cấu của các công trình
này và các máy móc thiết bị đặt bên trong. Trong những trường hợp cần thiết,
với kinh nghiệm thi công cọc, có thể phải dự định trước việc đo các thông số
dao động của nền đất, của các công trình kể cả công trình ngầm đã có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tác quan trắc biến dạng của nền và móng
tại hiện trường cần được dự tính khi sử dụng loại kết cấu và móng mới hoặc chưa
được nghiên cứu kỹ lưỡng, cũng như trong trường hợp trong nhiệm vụ thiết kế đã có
yêu cầu đặc biệt cho công tác quan trắc hiện trường.
4.9. Móng cọc làm việc trong môi trường xâm thực cần
được thiết kế theo yêu cầu của TCVN 5337:1991, TCVN 5338:1991 và TCVN
9346:2012.
4.10. Khi thiết kế và thi công móng cọc từ bê tông
toàn khối và bê tông lắp ghép, hoặc bê tông cốt thép cần tuân thủ theo TCVN
5574:2012, cũng như tuân thủ các yêu cầu của quy phạm thi công nền và móng, các
công tác trắc địa, kỹ thuật an toàn, an toàn chống cháy trong quá trình thi
công và bảo vệ môi trường xung quanh.
5. Yêu cầu về khảo
sát địa chất công trình
5.1. Các kết quả khảo sát công trình cần bao gồm
các thông tin về địa hình, địa mạo, động đất cũng như các số liệu cần thiết để
chọn loại móng, xác định loại cọc và kích thước cọc, tải trọng tính toán cho
phép tác dụng lên cọc và tính toán theo các trạng thái giới hạn và dự báo những
biến đổi có thể (trong quá trình xây dựng và sử dụng công trình) của các điều
kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn và sinh thái của công trường xây
dựng cũng như loại và khối lượng các biện pháp kỹ thuật để chế ngự chúng.
5.2. Công tác khảo sát cho móng cọc nói chung bao
gồm các công việc tổng hợp sau:
- Khoan lấy mẫu và mô tả đất;
- Nghiên cứu các tính chất cơ lý của đất và
của nước dưới đất trong phòng thí nghiệm;
- Thí nghiệm xuyên đất: xuyên tĩnh (CPT) và
xuyên tiêu chuẩn (SPT);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thí nghiệm tấm nén (bằng tải trọng tĩnh);
- Thí nghiệm thử cọc ngoài hiện trường;
- Các thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của
công tác thi công móng cọc đến môi trường xung quanh, trong đó có các công
trình lân cận (theo đề xuất chuyên môn của đơn vị thiết kế).
5.3. Khoan lấy mẫu kết hợp xuyên tiêu chuẩn, thí
nghiệm trong phòng, thí nghiệm xuyên tĩnh, là những công tác khảo sát chính,
không phụ thuộc vào tầm quan trọng của công trình và loại móng cọc.
5.4. Đối với các công trình thuộc tầm quan trọng
cao và trung bình thì ngoài các yêu cầu trong 5.3 nên bổ sung các thí nghiệm
đất như thí nghiệm nén ngang, thí nghiệm kháng chấn và thí nghiệm cọc ngoài
hiện trường theo chỉ dẫn trong Phụ lục D, trong đó cần xét đến tính phức tạp
theo sự phân bố và tính chất của đất.
Đối với công trình xây dựng là các nhà cao
tầng thuộc tầm quan trọng cao và các công trình có phần ngầm sâu, nếu cần thiết
có thể bổ sung công tác thăm dò địa vật lý để làm chính xác hơn cấu tạo nền đất
giữa các hố khoan, xác định chiều dày của các lớp đất yếu, chiều sâu mực nước,
hướng và vận tốc chuyển động của nước ngầm, còn trong những vùng có castơ - độ
sâu phân bố tầng đá và đất castơ, mức độ nứt nẻ và castơ hóa.
5.5. Khi áp dụng cọc kết cấu mới, theo đề xuất
chuyên môn của đơn vị thiết kế, cần tiến hành thí nghiệm hạ cọc với mục đích
làm chính xác thêm kích thước thiết kế và phương pháp hạ cọc đã được ấn định,
cũng như công tác thử cọc bằng tải trọng tĩnh ở hiện trường.
Khi áp dụng móng cọc - bè hỗn hợp cần đưa vào
thành phần công tác thí nghiệm đất bằng bàn nén và thí nghiệm thử cọc tại hiện
trường.
5.6. Trong trường hợp cọc làm việc chịu kéo, chịu
tải ngang hoặc chịu tải trọng đổi dấu, cần phải thực hiện các công tác thí
nghiệm cho mỗi trường hợp cụ thể với khối lượng được quy định có xét đến tác
động nào có ưu thế hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Thí nghiệm thử cọc, tấm nén và nén ngang,
theo nguyên tắc, tiến hành ở khu vực được chọn lựa trên cơ sở kết quả khoan
(xuyên) khảo sát ở vị trí mà điều kiện đất đặc trưng nhất, móng chịu tải lớn
nhất và cả ở nơi mà việc hạ cọc theo điều kiện đất còn chưa rõ ràng.
Việc thử đất bằng tải trọng tĩnh một cách hợp
lý là thực hiện bằng tấm nén hình xoắn ốc với diện tích 600 cm2
trong hố khoan với mục đích xác định mô đun biến dạng và làm chính xác thêm hệ
số chuyển đổi trong các tài liệu tiêu chuẩn hướng dẫn hiện hành giữa mô đun
biến dạng của đất và số liệu thí nghiệm xuyên và nén ngang lỗ khoan.
5.9. Khối lượng khảo sát cho móng cọc kiến nghị
lấy theo Phụ lục D, phụ thuộc vào tầm quan trọng của công trình và mức độ phức
tạp của nền đất.
Khi nghiên cứu tính đa dạng của các loại đất
gặp ở công trường trong phạm vi chiều sâu khảo sát, cần chú ý đặc biệt tới sự
có mặt, chiều sâu và chiều dày của các lớp đất yếu (cát rời, đất dính yếu, các
loại đất hữu cơ). Sự có mặt của những loại đất này có ảnh hưởng tới việc xác
định loại cọc và chiều dài cọc, vị trí mối nối của cọc tổ hợp, liên kết cọc vào
đài và việc chọn thiết bị thi công cọc. Sự bất lợi của những loại đất này cũng
cần phải tính đến khi có tác động của động đất và tải trọng động.
5.10. Các vị trí khảo sát địa chất công trình (hố
khoan, hố xuyên, vị trí thí nghiệm đất) cần bố trí sao cho chúng nằm trong
khuôn viên công trình thiết kế xây dựng hoặc là trong những điều kiện nền đất
như nhau, không xa công trình quá 5 m, còn trong trường hợp sử dụng các cọc làm
kết cấu bảo vệ hố đào thì không quá 2 m từ trục của chúng.
5.11. Chiều sâu khảo sát, theo nguyên tắc, phải
lớn hơn chiều sâu nén lún của nền. Thông thường chiều sâu các hố khảo sát không
được nhỏ hơn 5 m kể từ mũi cọc thiết kế trong trường hợp bố trí cọc thành hàng
và nhóm cọc chịu tải trọng dưới 3 MN; không được nhỏ hơn 10 m trong trường hợp
bố trí cọc thành bãi kích thước đến (10 m x 10 m) và nhóm cọc chịu tải trọng
lớn hơn 3 MN. Trong trường hợp bãi cọc rộng hơn (10 m x 10 m) và trường hợp
dùng móng cọc - bè hỗn hợp chiều sâu các hố khảo sát cần phải lớn hơn chiều sâu
cọc một khoảng không nhỏ hơn chiều dày tầng nén lún và không nhỏ hơn một nửa
chiều rộng bãi cọc hay đài dạng tấm và không nhỏ hơn 15 m.
Khi trong nền có mặt các lớp đất với những
tính chất đặc biệt (đất lún sụt, đất trương nở, đất dính yếu, đất hữu cơ, đất
cát rời xốp và đất nhân tạo) các hố khảo sát phải xuyên qua những lớp đất này,
vào sâu trong các tầng đất tốt phía dưới và xác định các đặc trưng của chúng.
5.12. Khi khảo sát cho móng cọc cần xác định các
đặc trưng vật lý, cường độ và biến dạng cần thiết để tính toán thiết kế móng
cọc theo các trạng thái giới hạn (xem Điều 7).
Số lần xác định các đặc trưng đất cho mỗi yếu
tố địa chất công trình cần phải đủ để phân tích thống kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí nghiệm xuyên là phương pháp chính để xác
định mô đun biến dạng vừa cho đất cát vừa cho đất sét của nền công trình thuộc
tầm quan trọng cấp III và là một trong những phương pháp xác định mô đun biến
dạng (kết hợp với thí nghiệm nén ngang và thí nghiệm tấm nén) cho nền thuộc tầm
quan trọng cấp I và cấp II.
5.14. Khi khảo sát địa chất công trình để thiết kế
móng cọc gia cường cho nhà và công trình cải tạo xây dựng lại, cần bổ sung công
tác khảo sát nền móng và đo đạc chuyển vị của công trình. Ngoài ra, cần phải
lập tương quan giữa số liệu khảo sát mới với hồ sơ lưu trữ (nếu có) để có nhận
xét về sự thay đổi các điều kiện địa chất công trình và địa chất thủy văn do
việc xây dựng và sử dụng công trình gây nên.
CHÚ THÍCH:
1) Việc khảo sát trạng thái kỹ thuật kết cấu
móng và nhà cần được thực hiện theo nhiệm vụ khảo sát do một tổ chức chuyên môn
lập.
2) Kiểm tra đánh giá chiều dài của cọc trong
móng nhà cải tạo xây dựng lại một cách hợp lý là dùng thiết bị ra đa.
5.15. Việc nghiên cứu khảo sát nền móng cần phải:
- Đánh giá bằng mắt thường kết cấu phần trên
của nhà, trong đó có việc định vị các vết nứt (nếu có), xác định kích thước và
đặc tính các vết nứt và đặt các mốc lên chúng;
- Tìm hiểu chế độ sử dụng nhà với mục đích
xác định các yếu tố gây ảnh hưởng tiêu cực lên nền;
- Xác định sự có mặt của thiết bị chôn ngầm
và hệ thống thoát nước và trạng thái của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chụp ảnh hiện trạng kết cấu công trình cần
xây dựng cải tạo lại để đánh giá khả năng có thể xuất hiện lún không đều
(nghiêng, uốn, chuyển dịch tương đối).
Khi nghiên cứu khảo sát nhà cần xây dựng cải
tạo lại phải khảo sát cả trạng thái của các công trình lân cận.
5.16. Nghiên cứu khảo sát nền móng và trạng thái
của các kết cấu móng thực hiện bằng cách đào hố lấy các khối đất nguyên dạng
ngay dưới đáy móng và trên thành hố. Khảo sát đất sâu hơn dưới đáy hố để xác
định cấu tạo địa chất công trình và điều kiện địa chất thủy văn và tính chất
của đất phải bằng phương pháp khoan và xuyên, trong đó vị trí các hố khoan và
điểm xuyên bố trí nằm dọc theo chu vi nhà và công trình và cách chúng một
khoảng không quá 5 m.
5.17. Khi gia cường nền công trình xây dựng cải
tạo lại bằng cọc đóng, cọc ép, cọc khoan nhồi hay khoan phun dưới nước, chiều
sâu các hố khoan và xuyên khảo sát lấy theo 5.11.
5.18. Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình
để thiết kế móng cọc cần phải lập theo TCVN 4419:1987 và TCVN 9363:2012.
Tất cả các đặc trưng của đất cần phải đưa vào
báo cáo có kể đến dự báo khả năng biến đổi của các điều kiện địa chất công
trình và địa chất thủy văn trong khu vực (trong quá trình thi công và sử dụng
công trình).
Nếu có thí nghiệm thử tải tĩnh hay thử tải
động cọc thì phải đưa kết quả vào báo cáo. Báo cáo kết quả xuyên tĩnh và xuyên
tiêu chuẩn cần bao gồm cả số liệu về sức chịu tải của cọc.
Khi nước dưới đất có tính xâm thực cần có
kiến nghị về biện pháp bảo vệ cọc chống xâm thực.
Trong trường hợp phát hiện được các lớp đất
đặc thù hay quá trình địa chất nguy hiểm (castơ, trượt ..) ở khu vực xây dựng
cần phải cho số liệu về sự phân bố và mức độ của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phân loại cọc
6.1. Theo phương pháp hạ cọc xuống đất phân biệt
các loại cọc chính như sau:
a) Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn và cọc thép,
khi hạ không đào đất mà dùng búa đóng, máy rung, máy rung ép hay máy ép, kể cả
cọc ống vỏ bê tông cốt thép đường kính đến 0,8 m hạ bằng máy rung mà không đào
moi đất hoặc có moi đất một phần nhưng không nhồi bê tông vào lòng cọc;
b) Cọc ống bê tông cốt thép hạ bằng máy rung
kết hợp đào moi đất, dùng vữa bê tông nhồi một phần hoặc toàn bộ lòng cọc;
c) Cọc đóng (ép) nhồi bê tông cốt thép, được
thi công bằng cách ép cưỡng bức đất nền (lèn đất) để tạo lỗ rồi đổ bê tông vào;
d) Cọc khoan (đào) nhồi bê tông cốt thép được
thi công bằng cách đổ bê tông hoặc hạ cọc bê tông cốt thép xuống hố khoan (đào)
sẵn;
e) Cọc vít, cấu tạo từ mũi cọc dạng vít bằng
thép và thân cọc là ống thép có tiết diện ngang nhỏ hơn nhiều so với mũi, hạ
cọc bằng cách vừa xoay vừa ấn.
6.2. Tùy theo điều kiện tương tác với đất nền mà
phân loại cọc thành cọc chống và cọc treo (cọc ma sát).
6.3. Cọc chống bao gồm tất cả các loại cọc tựa
vào nền đá, riêng đối với cọc đóng, kể cả cọc đóng vào nền đất ít bị nén. Khi
tính sức chịu tải của cọc chống theo đất nền, có thể không cần xét tới sức
kháng của đất (trừ ma sát âm) trên thân cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nền được gọi là ít bị nén khi đất
nền ở dạng mảnh vụn thô lẫn cát ở trạng thái chặt vừa và chặt, đất dính ở trạng
thái cứng, bão hòa nước, có mô đun biến dạng E0 ≥ 50 Mpa.
6.4. Cọc đóng (ép) bê tông cốt thép có tiết diện
đặc và cọc ống rỗng lòng được phân loại như sau:
a) Theo cách cấu tạo cốt thép phân loại
thành: cọc đặc, cọc ống có cốt thép dọc không căng trước, có cốt đai và cọc có
cốt thép dọc là thép thanh hoặc thép sợi (chế tạo từ sợi thép cường độ cao và
thép cáp) được ứng lực trước, có hoặc không có thép đai;
b) Theo hình dạng tiết diện ngang phân loại
thành: cọc đặc tiết diện vuông, tiết diện chữ nhật, tiết diện chữ T và chữ H;
cọc vuông có lõi tròn rỗng và cọc tròn rỗng (cọc ống);
c) Theo hình dạng mặt cắt dọc phân loại
thành: cọc hình lăng trụ, hình trụ và cọc vát thành (cọc hình tháp, hình
thang);
d) Theo đặc điểm cấu tạo phân loại thành: cọc
đúc liền khối và cọc tổ hợp (ghép nối từ các đoạn cọc);
e) Theo kết cấu phần mũi cọc phân loại thành:
cọc có mũi nhọn hoặc mũi phẳng, cọc mở rộng mũi dạng phẳng hoặc mở rộng mũi
dạng khối (hình đinh găm), cọc rỗng lòng có mũi kín, mũi hở hoặc nổ mũi.
CHÚ THÍCH: Cọc đóng nổ mũi là cọc có đáy mở
rộng bằng nổ mìn được thi công bằng cách đóng cọc tròn rỗng lòng, ở phần mũi có
lắp mũi thép rỗng bịt kín, tạo bầu bằng phương pháp nổ, sau đó nhồi vữa bê tông
vào trong cọc. Trong đồ án móng phải có chỉ dẫn thực hiện các nguyên tắc thi
công khoan nổ, trong đó cần xác định khoảng cách cho phép kể từ nhà hoặc công
trình hiện có tại vị trí gây nổ.
6.5. Cọc đóng (ép) nhồi được phân loại theo biện
pháp thi công gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cọc nhồi ép rung thi công bằng cách nhồi
vữa bê tông ở thể cứng vào hố tạo sẵn, dùng đầm dưới dạng ống mũi nhọn đế có
gắn đầm rung để đầm bê tông;
c) Cọc nhồi trong hố ép lún, thi công bằng
cách ép lún đất tạo lỗ hình tháp hoặc hình chóp và nhồi vữa bê tông xuống.
6.6. Cọc khoan hoặc đào nhồi được phân loại theo
biện pháp thi công gồm:
a) Cọc khoan nhồi tiết diện đặc có hoặc không
mở rộng mũi, có hoặc không xử lý gia cường mũi cọc bằng vữa xi măng. Khi đổ bê
tông vào các hố khoan trong nền đất sét trên mực nước ngầm thì không gia cố
thành hố, còn trong nền đất bất kỳ dưới mực nước ngầm nào thì phải dùng dung
dịch khoan hoặc ống vách chuyên dụng để giữ thành;
b) Cọc khoan nhồi, thi công bằng công nghệ
dùng guồng xoắn liên tục, lòng cần khoan rỗng;
c) Cọc barrette thi công tạo lỗ bằng công
nghệ đào bằng gàu ngoạm hoặc lưỡi phay đất;
d) Cọc khoan nhồi, mở rộng mũi bằng thiết bị
chuyên dụng hoặc gây nổ mở rộng mũi và nhồi vữa bê tông vào hố;
e) Cọc khoan phun đường kính từ 0,15 m đến
0,35 m, thi công bằng cách phun (bơm) vữa bê tông cấp phối hạt nhỏ hoặc vữa xi
măng cát vào hố khoan sẵn, cũng có thể thi công bằng khoan guồng xoắn liên tục;
f) Cọc - trụ thi công bằng cách khoan tạo lỗ
kết hợp mở rộng mũi hoặc không mở rộng mũi, đổ tại chỗ lớp vữa xi măng cát và
hạ các đoạn cọc xuống hố khoan. Các đoạn cọc đặc có dạng hình lăng trụ hoặc
hình có cạnh hoặc đường kính 0,8 m và lớn hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Sử dụng cọc với ống vách để lại trong đất
với các trường hợp khi không thể áp dụng giải pháp kết cấu móng nào khác (khi
thi công cọc khoan nhồi trong nền với lưu tốc dòng thấm lớn hơn 200 m/ngày đêm,
khi ứng dụng cọc khoan nhồi để gia cố chống trượt mái dốc và trong các trường
hợp khác đã có đủ cơ sở).
6.8. Cọc bê tông và bê tông cốt thép phải được
thiết kế dùng bê tông nặng theo TCVN 5574:2012 và TCVN 3118:1993. Cọc bê tông
cốt thép đúc sẵn không tiêu chuẩn, cọc đóng nhồi và cọc khoan nhồi, phải được
đúc từ bê tông cấp độ bền tối thiểu là B15. Đối với cọc đóng bê tông cốt thép
ứng lực trước dùng bê tông cấp độ bền tối thiểu là B30.
6.9. Đài cọc bê tông cốt thép dùng cho mọi loại
nhà và công trình phải được thiết kế từ bê tông nặng theo TCVN 5574:2012, với
cấp độ bền tối thiểu B15 đối với đài toàn khối và B 20 đối với đài lắp ghép.
6.10. Bê tông đổ tại chỗ vào hốc nối cột bê tông
cốt thép với đài cọc dạng cốc, cũng như để nối đầu cọc với đài cọc dạng băng
lắp ghép phải tuân theo yêu cầu của TCVN 5574:2012, nhưng cấp độ bền bê tông
không thấp hơn B15.
CHÚ THÍCH: Đối với mố trụ cầu và công trình thủy,
bê tông đổ tại chỗ chèn các mối nối cho các cấu kiện lắp ghép của móng cọc phải
có cấp cao hơn so với cấp bê tông của các cấu kiện cần nối ghép.
7. Thiết kế móng cọc
7.1. Những chỉ dẫn cơ bản về tính toán
7.1.1. Nền và móng cọc phải được tính toán theo các
trạng thái giới hạn:
a) Nhóm trạng thái giới hạn thứ nhất gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Theo sức kháng của đất đối với cọc (sức
chịu tải của cọc theo đất);
- Theo sức chịu tải của đất nền tựa cọc;
- Theo trạng thái mất ổn định của nền chứa
cọc, nếu lực ngang truyền vào nó đủ lớn (tường chắn, móng của các kết cấu có
lực đẩy ngang …), trong đó có tải động đất, nếu công trình nằm trên sườn dốc hay
gần đó, hoặc nếu các lớp đất của nền ở thế dốc đứng. Việc tính toán cần kể đến
các biện pháp kết cấu để có thể lường trước và ngăn ngừa chuyển dịch của móng.
b) Nhóm trạng thái giới hạn thứ hai gồm:
- Theo độ lún nền tựa cọc và móng cọc chịu
tải trọng thẳng đứng (xem 7.4);
- Theo chuyển vị đồng thời của cọc với đất
nền chịu tác dụng của tải trọng ngang và momen (xem Phụ lục A);
- Theo sự hình thành hoặc mở rộng các vết nứt
cho các cấu kiện bê tông cốt thép móng cọc.
7.1.2. Trong các phép tính nền móng cọc cần kể đến
tác dụng đồng thời của các thành phần lực và các ảnh hưởng bất lợi của môi
trường bên ngoài (thí dụ, ảnh hưởng của nước dưới đất và tình trạng của nó đến
các chỉ tiêu cơ - lý đất …).
Công trình và nền cần được xem xét đồng thời,
nghĩa là phải tính tác dụng tương hỗ giữa công trình và nền bị nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tính toán móng cọc cần được tiến hành
với việc xây dựng các mô hình toán mô tả ứng xử cơ học của móng cọc ở trạng
thái giới hạn thứ nhất hoặc trạng thái giới hạn thứ hai. Mô hình tính toán có
thể thể hiện dưới dạng giải tích hay phương pháp số. Việc tính toán các móng
cọc kích thước lớn hoặc tính móng cọc và bè cùng làm việc nên thực hiện bằng
phương pháp số.
Khi tính toán móng cọc cần kể đến độ cứng của
kết cấu nối các đầu cọc, phải đưa nó vào mô hình tính toán. Cần đưa vào sơ đồ
tính toán cả những yếu tố sau:
- Các điều kiện đất nền khu vực xây dựng;
- Chế độ địa chất thủy văn;
- Đặc điểm thi công cọc;
- Sự có mặt của cặn lắng dưới mũi cọc (đối
với cọc khoan nhồi và barrette).
Khi thực hiện tính toán bằng phương pháp số,
sơ đồ tính toán hệ “đài - cọc - đất nền” cần được chọn, kể được các thành phần
cơ bản nhất quyết định sức kháng của hệ này. Cần kể đến yếu tố thời gian và sự
thay đổi tải trọng lên cọc và móng cọc theo thời gian.
Sơ đồ tính toán của móng cọc phải được xây
dựng theo cách, sao cho sai số sẽ nghiêng về phía dự trữ an toàn cho kết cấu
công trình bên trên, nếu sai số này không thể xác định trước thì cần xây dựng các
phương án tính toán và xác định những tác động bất lợi nhất cho kết cấu công
trình bên trên.
Khi sử dụng máy tính để tính móng cọc cần
lường đến khả năng không xác định, liên quan tới chức năng của mô hình tính
toán và việc chọn các thông số biến dạng và cường độ của đất nền. Để làm điều
này, khi thực hiện các phép tính số để xác định sức kháng có thể của cọc đơn,
của nhóm cọc và móng cọc - bè nên so sánh kết quả tính toán của từng phần tử
của sơ đồ tính với kết quả theo phương pháp giải tích, cũng như so sánh các kết
quả tính toán theo những chương trình địa kỹ thuật khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4. Khi tính cọc, móng cọc và nền theo trạng
thái giới hạn thứ nhất phải tính với các tổ hợp cơ bản và tổ hợp đặc biệt của
tải trọng tính toán, khi tính theo trạng thái giới hạn thứ hai thì tính với các
tổ hợp cơ bản của tải trọng tiêu chuẩn.
7.1.5. Các tải trọng và tác động, các tổ hợp tải
trọng và hệ số tin cậy của tải trọng khi tính móng cọc của cầu và công trình thủy
được lấy theo yêu cầu của các tiêu chuẩn ngành.
7.1.6. Tất cả các phép tính toán cọc, móng cọc và
nền móng phải dùng các đặc trưng tính toán của vật liệu và đất nền.
Trị số tính toán về đặc trưng vật liệu làm
cọc và đài cọc cần lấy theo yêu cầu của TCVN 5574:2012.
Trị số tính toán về đặc trưng đất nền phải xác
định theo chỉ dẫn của TCVN 9362:2012, TCVN 9351:2012 và TCVN 9352:2012, còn trị
số tính toán của hệ số nền bao quanh cọc Cz lấy theo chỉ dẫn của Phụ
lục A.
Cường độ sức kháng của đất nền dưới mũi cọc qb
và trên thành cọc fi xác định theo chỉ dẫn trong 7.2, 7.3 và Phụ lục
G.
Khi có kết quả khảo sát hiện trường được tiến
hành đúng theo yêu cầu trong 7.3, việc xác định sức chịu tải của cọc theo đất
nền cần kể đến số liệu xuyên tĩnh, xuyên tiêu chuẩn, hoặc theo số liệu thử cọc
chịu tải trọng động. Trong trường hợp có kết quả thử cọc chịu tải trọng tĩnh
thì sức chịu tải theo đất nền của cọc phải lấy theo kết quả thử này, có xét đến
các chỉ dẫn trong 7.3.
Đối với những công trình, không thực hiện
được việc thử tải tĩnh cọc ngoài hiện trường, thì nên xác định sức chịu tải của
cọc theo một số trong những phương pháp trình bày trong 7.2, 7.3 và Phụ lục G
có kể đến tầm quan trọng của công trình.
7.1.7. Tính toán cọc và đài cọc theo cường độ vật
liệu cần tuân theo các yêu cầu của các tiêu chuẩn hiện hành về kết cấu bê tông,
bê tông cốt thép và thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.8. Đối với mọi loại cọc, khi tính toán theo
cường độ vật liệu, cho phép xem cọc như một thanh ngàm cứng trong đất tại tiết
diện nằm cách đáy đài một khoảng l1 xác định theo công thức:
(1)
trong đó:
lo là chiều dài đoạn cọc kể từ đáy
đài cao tới cao độ san nền;
ae
là hệ số biến dạng xác định theo chỉ dẫn ở Phụ lục A.
Nếu hạ cọc khoan nhồi và cọc ống xuyên qua
tầng đất và ngàm vào nền đá với tỷ số:
thì lấy: l1 = lo
+ h
trong đó:
h là chiều sâu hạ cọc, tính từ mũi cọc tới
mặt đất thiết kế đối với móng cọc đài cao (đài có đáy nằm cao hơn mặt đất) và
tới đáy đài đối với móng cọc đài thấp (đài có đáy tựa trên mặt đất hay nằm dưới
mặt đất, trừ trường hợp đất thuộc loại biến dạng nhiều).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi E0 ≤ 2 Mpa lấy ld =
25 d;
khi 2 < E0 ≤ 5 Mpa lấy ld
= 15 d.
Trường hợp ld lớn hơn chiều dày
tầng đất nén mạnh hg thì phải lấy chiều dài tính toán bằng 2hg.
7.1.9. Khi tính cọc đóng hoặc ép nhồi, cọc khoan
nhồi và barrette (trừ cọc - trụ và cọc khoan - thả) theo cường độ vật liệu,
cường độ tính toán của bê tông phải nhân với hệ số điều kiện làm việc gcb = 0,85, kể đến việc
đổ bê tông trong khoảng không gian chật hẹp của hố và ống vách và nhân với hệ
số g‘cb kể đến phương
pháp thi công cọc như sau:
a) Trong nền đất dính, nếu có thể khoan và đổ
bê tông khô, không phải gia cố thành, khi mực nước ngầm trong giai đoạn thi
công thấp hơn mũi cọc thì g‘cb
= 1,0;
b) Trong các loại đất, việc khoan và đổ bê
tông trong điều kiện khô, có dùng tới ống vách chuyên dụng, hoặc guồng xoắn
rỗng ruột g‘cb = 0,9;
c) Trong các nền, việc khoan và đổ bê tông
vào lòng hố khoan dưới dưới nước có dùng ống vách giữ thành, g‘cb = 0,8;
d) Trong các nền, việc khoan và đổ bê tông
vào lòng hố khoan dưới dung dịch khoan hoặc dưới nước chịu áp lực dư (không
dùng ống vách), g‘cb = 0,7.
CHÚ THÍCH: Đổ bê tông dưới nước hay dưới dung
dịch khoan phải làm theo phương pháp ống đổ di chuyển thẳng đứng, hoặc dùng bơm
bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50 - khi tính theo cường độ;
1,25 - khi tính hình thành và mở rộng vết
nứt.
Trong những trường hợp này hệ số tin cậy của
trọng lượng bản thân cọc lấy bằng 1.
7.1.11. Cọc nằm trong móng hoặc cọc đơn chịu
tải trọng dọc trục đều phải tính theo sức chịu tải của đất nền với điều kiện:
Đối với cọc chịu nén:
(2)
Đối với cọc chịu kéo:
(3)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rc,d và Rt,d tương ứng
là trị tính toán sức chịu tải trọng nén và sức chịu tải trọng kéo của cọc;
Rc,k và Rt,k tương ứng
là trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén và sức chịu tải trọng kéo của cọc,
được xác định từ các trị riêng sức chịu tải trọng nén cực hạn Rc,u
và sức chịu tải trọng kéo cực hạn Rt,u (xem 7.1.12);
g0 là hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ
đồng nhất của nền đất khi sử dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy
bằng 1,15 trong móng nhiều cọc;
gn là hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, lấy
bằng 1,2; 1,15 và 1,1 tương ứng với tầm quan trọng của công trình cấp I, II và
III (xem Phụ lục F)
gk là hệ số tin cậy theo đất lấy như sau:
a) Trường hợp cọc treo chịu tải trọng nén
trong móng cọc đài thấp có đáy đài nằm trên lớp đất tốt, cọc chống chịu nén
không kể đài thấp hay đài cao lấy gk = 1,4 (1,2). Riêng trường hợp móng một cọc chịu nén dưới
cột, nếu là cọc đóng hoặc ép chịu tải trên 600 kN, hoặc cọc khoan nhồi chịu tải
trên 2500 kN thì lấy gk = 1,6 (1,4);
b) Trường hợp cọc treo chịu tải trọng nén
trong móng cọc đài cao, hoặc đài thấp có đáy đài nằm trên lớp đất biến dạng
lớn, cũng như cọc treo hay cọc chống chịu tải trọng kéo trong bất cứ trường hợp
móng cọc đài cao hay đài thấp, trị số gk lấy phụ thuộc vào số lượng cọc trong móng như sau:
móng có ít nhất 21 cọc ………………….. gk = 1,40 (1,25);
móng có 11 đến 20 cọc …………………..gk = 1,55 (1,4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
móng có 01 đến 05 cọc …………………..gk = 1,75 (1,6).
c) Trường hợp bãi cọc có trên 100 cọc, nằm
dưới công trình có độ cứng lớn, độ lún giới hạn không nhỏ hơn 30 cm thì lấy gk = 1, nếu sức chịu
tải của cọc xác định bằng thí nghiệm thử tải tĩnh.
Giá trị của gk trong (…) dùng cho trường hợp sức chịu tải
của cọc xác định bằng thí nghiệm thử tải tĩnh tại hiện trường; giá trị ngoài
(…) dùng cho trường hợp sức chịu tải của cọc xác định bằng các phương pháp
khác.
CHÚ THÍCH:
1) Khi tính toán các loại cọc, lực dọc phát
sinh trong cọc do tải trọng tính toán N phải tính cả trọng lượng riêng của cọc
có kể đến hệ số tin cậy để làm tăng nội lực tính toán. Tuy nhiên, trong các
phép tính sơ bộ, trọng lượng riêng của cọc có thể bỏ qua.
2) Nếu tính toán móng cọc cho tổ hợp tải
trọng có kể đến tải trọng gió hoặc cầu trục, thì cho phép tăng 20 % tải trọng
tính toán lên cọc (trừ móng trụ đường dây tải điện).
3) Nếu theo hướng tác dụng của ngoại lực,
móng cọc trụ cầu cấu tạo từ một hoặc vài hàng thì tải trọng (đồng thời hoặc
riêng lẻ) do hãm phanh, do áp lực gió và va đập tàu vào cọc chịu tải lớn nhất,
cho phép tăng lên 10 % khi một hàng có 4 cọc và tăng lên 20 % khi một hàng có 8
cọc trở lên. Khi số lượng cọc nằm ở khoảng giữa, mức tăng tải tính toán xác
định bằng nội suy.
7.1.12. Trị riêng sức chịu tải cực hạn của
cọc Rc,u và Rt,u có thể xác định theo các phương pháp dựa
vào các chỉ tiêu cơ lý đất theo các bảng biểu trong 7.2, hoặc theo các phương
pháp tính toán dùng kết quả thí nghiệm hiện trường trong 7.3 và Phụ lục G. Để
đơn giản từ đây về sau gọi Rc,u là “sức chịu tải trọng nén” và Rt,u
là “sức chịu tải trọng kéo” của cọc.
Trong trường hợp những điều kiện nền giống
nhau, nếu số trị riêng của sức chịu tải cực hạn ít hơn 6, trị tiêu chuẩn sức
chịu tải trọng nén và chịu tải trọng kéo của cọc ghi trong công thức (2) và (3)
phải lấy bằng giá trị nhỏ nhất trong số các trị riêng: Rc,k = Rc,u
min và Rt,k = Rt,u min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.13. Khi xác định giá trị tải trọng truyền
lên cọc, cần xem móng cọc như kết cấu khung tiếp nhận tải trọng thẳng đứng, tải
trọng ngang và mômen uốn.
Đối với móng dưới cột gồm các cọc thẳng đứng,
có cùng tiết diện và độ sâu, liên kết với nhau bằng đài cứng, cho phép xác định
giá trị tải trọng Nj truyền lên cọc thứ j trong móng theo công thức:
(4)
trong đó:
N là lực tập trung;
Mx, My là mô men uốn,
tương ứng với trục trọng tâm chính x, y mặt bằng cọc tại cao trình đáy đài;
n là số lượng cọc trong móng;
xi, yi là tọa độ tim
cọc thứ i tại cao trình đáy đài;
xj, yj là tọa độ tim
cọc thứ j cần tính toán tại cao trình đáy đài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.15. Kiểm tra ổn định móng cọc và nền phải
tuân theo yêu cầu của TCVN 9362:2012 có kể đến tác dụng của phản lực phụ thêm
theo phương ngang từ cọc vào khối đất trượt.
7.1.16. Tính toán cọc và móng cọc theo biến dạng
từ yêu cầu thỏa mãn điều kiện:
S ≤ Sgh (5)
trong đó:
S là trị biến dạng đồng thời của cọc, móng
cọc và công trình (độ lún, chuyển vị, hiệu độ lún tương đối của cọc, móng cọc
...) có kể đến 7.1.4, 7.1.5, 7.4 và Phụ lục A;
Sgh là trị biến dạng giới hạn đồng
thời của nền, móng cọc và công trình, quy định theo chỉ dẫn của TCVN 9362:2012,
hoặc tham khảo Phụ lục E trong tiêu chuẩn này.
7.2. Xác định sức chịu tải của cọc theo các
chỉ tiêu cơ lý đất, đá
7.2.1. Sức chịu tải của cọc chống
Sức chịu tải trọng nén Rc,u, tính
bằng kN, của cọc tiết diện đặc, cọc ống đóng hoặc ép nhồi, và cọc khoan (đào)
nhồi khi chúng tựa trên nền đá kể cả cọc đóng tựa trên nền ít bị nén (xem 6.2)
được các định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
gc là hệ số điều kiện làm việc của cọc trong nền, gc =1;
qb là cường độ sức kháng của đất
nền dưới mũi cọc chống;
Ab là diện tích tựa cọc trên nền,
lấy bằng diện tích mặt cắt ngang đối với cọc đặc, cọc ống có bịt mũi; lấy bằng
diện tích tiết diện ngang thành cọc đối với cọc ống khi không độn bê tông vào
lòng cọc và lấy bằng diện tích tiết diện ngang toàn cọc khi độn bê tông lòng đến
chiều cao không bé hơn 3 lần đường kính cọc.
Đối với mọi loại cọc đóng hoặc ép, tựa trên
nền đá và nền ít bị nén, qb = 20 Mpa.
Đối với cọc đóng hoặc ép nhồi, khoan nhồi và
cọc ống nhồi bê tông tựa lên nền đá không phong hóa, hoặc nền ít bị nén (không
có các lớp đất yếu xen kẹp) và ngàm vào đó ít hơn 0,5 m, qb xác định
theo công thức:
(7)
trong đó:
Rm là cường độ sức kháng tính toán
của khối đá dưới mũi cọc chống, xác định theo Rc,m,n - trị tiêu
chuẩn của giới hạn bền chịu nén một trục của khối đá trong trạng thái no nước,
theo nguyên tắc, xác định ngoài hiện trường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép tính sơ bộ của nền công
trình thuộc tất cả các cấp của quan trọng, cho phép lấy:
Rc,m,n = Rc,n
Ks (8)
trong đó:
Rc,n là trị tiêu chuẩn giới hạn
bền chịu nén một trục của đá ở trạng thái bão hòa nước, được xác định theo kết
quả thử mẫu (nguyên khối) trong phòng thí nghiệm;
Ks là hệ số, kể đến giảm cường độ
do vết nứt trong nền đá, xác định theo Bảng 1.
Trong mọi trường hợp giá trị qb không lấy quá
20 MPa.
Đối với cọc đóng hoặc ép nhồi, khoan nhồi và
cọc ống nhồi bê tông tựa lên nền đá không phong hóa, hoặc nền ít bị nén (không
có các lớp đất yếu xen kẹp) và ngàm vào đó ít nhất 0,5 m, qb xác
định theo công thức:
(9)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ld là chiều sâu ngàm cọc vào đá;
df là đường kính ngoài của phần
cọc ngàm vào đá.
Giá trị của
lấy không quá 3.
Đối với cọc ống tựa đều lên mặt nền đá không phong
hóa, phủ trên nền đá là lớp đất không bị xói có chiều dày tối thiểu bằng ba lần
đường kính cọc, giá trị
trong công thức (9)
lấy bằng 1.
CHÚ THÍCH: Khi cọc đóng (ép) nhồi, cọc khoan
nhồi hay cọc ống tựa trên nền đá phong hóa hoặc đá hoá mềm, cường độ chịu nén
một trục giới hạn của đá phải lấy theo kết quả thử mẫu đá bằng bàn nén hoặc
theo kết quả thử cọc chịu tải trọng tĩnh.
Bảng 1 - Hệ số giảm
cường độ Ks trong nền đá,
Mức độ nứt
Chỉ số chất lượng
đá, RQD
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nứt rất ít
Nứt ít
Nứt trung bình
Nứt mạnh
Nứt rất mạnh
Từ 90 đến 100
Từ 75 đến 90
Từ 50 đến 75
Từ 25 đến 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Từ 0,60 đến 1,00
Từ 0,32 đến 0,60
Từ 0,15 đến 0,32
Từ 0,05 đến 0,15
CHÚ THÍCH:
1) Giá trị RQD càng lớn thì giá trị Ks
càng lớn;
2) Với những giá trị trung gian của RQD hệ
số Ks xác định bằng cách nội suy;
3) Khi thiếu các số liệu về RQD thì Ks
lấy giá trị nhỏ nhất trong các khoảng biến đổi đã cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.1. Sức chịu tải trọng nén Rc,u,
tính bằng kN, của cọc treo, kể cả cọc ống có lõi đất, hạ bằng phương pháp đóng
hoặc ép, được xác định bằng tổng sức kháng của đất dưới mũi cọc và trên thân
cọc:
Rc,u = gc (g cq qb Ab
+ uSgcf fi li)
(10)
trong đó:
gc là hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, gc =1;
qb là cường độ sức kháng của đất
dưới mũi cọc, lấy theo Bảng 2;
u là chu vi tiết diện ngang thân cọc;
fi là cường độ sức kháng trung
bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc, lấy theo Bảng 3;
Ab là diện tích cọc tựa lên đất,
lấy bằng diện tích tiết diện ngang mũi cọc đặc, cọc ống có bịt mũi; bằng diện
tích tiết diện ngang lớn nhất của phần cọc được mở rộng và bằng diện tích tiết
diện ngang không kể lõi của cọc ống không bịt mũi;
li là chiều dài đoạn cọc nằm trong
lớp đất thứ “i”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công thức (10) phải tính tổng sức kháng
của tất cả các lớp đất mà cọc xuyên qua, trừ phần đất nằm trong dự kiến sẽ bị
đào bỏ hoặc có thể bị xói. Trong các trường hợp đó phải tính tổng sức kháng của
tất cả các lớp đất nằm dưới cao độ dự kiến (mức đào bỏ) và cao độ đáy hố sau
xói cục bộ ứng với mực nước lũ tính toán.
CHÚ THÍCH:
1) Đối với cọc đóng có mở rộng mũi hình đinh
găm, do diện tiếp xúc giữa mũi cọc và đất tăng nên thành phần sức kháng của đất
dưới mũi cọc được tăng đáng kể. Tuy nhiên sức kháng trên thân cọc đoạn mở rộng
sẽ bị suy giảm. Khi xác định sức chịu tải của cọc theo công thức (10), giá trị
cường độ sức kháng fi của đất trên đoạn mở rộng nên lấy bằng không.
2) Khi hạ cọc vào đất dính dạng hoàng thổ sâu
hơn 5 m, giá trị của qb và fi trong công thức (10) phải
lấy theo Bảng 2 và Bảng 3 tính với chiều sâu 5 m.
Ngoài ra đối với dạng đất này trong trường
hợp có thể bị thấm nước, sức kháng tính toán qb và fi
trong Bảng 2 và Bảng 3 phải lấy theo chỉ số sệt tương ứng với đất bị bão hòa
nước hoàn toàn.
Bảng 2 - Cường độ sức
kháng của đất dưới mũi cọc đóng hoặc ép qb
Chiều sâu mũi cọc m
Cường độ sức kháng
của đất dưới mũi cọc đặc và cọc ống có lõi đất hạ bằng phương pháp đóng hoặc
ép qb
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chứa sỏi cuội
hạt to
-
hạt vừa
hạt nhỏ
cát bụi
-
Đất dính ứng với
chỉ số sệt IL
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
3
7 500
6 600
4 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 000
3 100
2 000
2 000
1 200
1 100
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 300
6 800
5 100
3 800
3 200
2 500
2 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 250
700
5
8 800
7 000
6 200
4 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 800
2 200
2 000
1 300
800
7
9 700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 900
4 300
3 700
3 300
2 400
2 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
850
10
10 500
7 700
7 300
5 000
4 000
3 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 600
2 400
1 500
900
15
11 700
8 200
7 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 600
4 400
4 000
2 900
1 650
1 000
20
12 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 200
4 800
4 500
3 200
1 800
1 100
25
13 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 800
5 200
3 500
1 950
1 200
30
14 200
9 500
7 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 800
2 100
1 300
≥ 35
15 000
10 000
8 000
6 000
4 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 400
CHÚ THÍCH:
1) Trị số qb trên gạch ngang
dùng cho đất cát, dưới ngạch ngang dùng cho đất dính.
2) Giá trị chiều sâu mũi cọc và chiều sâu
trung bình lớp đất trên mặt bằng san nền bằng phương pháp đào xén đất, lấp
đất, hay bồi đắp chiều cao tới 3 m, phải tính từ độ cao địa hình tự nhiên.
Nếu đào xén đất, lấp đất, hay bồi đắp từ 3 m đến 10 m, phải tính từ cao độ
quy ước nằm cao hơn 3 m so với mức đào xén hoặc thấp hơn 3 m so với mức lấp
đất. Chiều sâu mũi cọc và chiều sâu trung bình lớp đất ở các vũng nước được
tính từ đáy vũng sau xói do mức lũ tính toán, tại chỗ đầm lầy kể từ đáy đầm
lầy.
3) Đối với những trường hợp chiều sâu mũi
cọc và chỉ số sệt IL của đất dính có giá trị trung gian, qb
trong Bảng 2 được xác định bằng nội suy.
4) Đối với cát chặt, khi độ chặt được xác
định bằng xuyên tĩnh, còn cọc hạ không dùng phương pháp xói nước hoặc khoan
dẫn trị số qb ghi trong Bảng 2 được phép tăng lên 100 %. Khi độ
chặt của đất được xác định qua số liệu khảo sát công trình bằng những phương
pháp khác mà không xuyên tĩnh, trị số qb đối với cát chặt ghi
trong Bảng 2 đựơc phép tăng lên 60 %, nhưng không vượt quá 20 Mpa.
5) Cường độ sức kháng qb trong
Bảng 2 được phép sử dụng với điều kiện nếu chiều sâu hạ cọc tối thiểu xuống
nền đất không bị xói và không bị đào xén nhỏ hơn:
4 m - đối với cầu và công trình thủy;
3 m - đối với nhà và công trình khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Đối với đất cát pha ứng với chỉ số dẻo IP
≤ 4 và hệ số rỗng e < 0,8 sức kháng tính toán qb và fi
được xác định như đối với cát bụi chặt vừa.
8) Trong tính toán, chỉ số sệt của đất lấy
theo giá trị dự báo ở giai đoạn sử dụng của công trình.
7.2.2.2. Đối với các cọc đóng hoặc ép, mũi cọc
tựa vào các lớp cát rời xốp hay đất dính có chỉ số sệt IL > 0,6
sức chịu tải của cọc nên được xác định theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh.
7.2.2.3. Sức chịu tải trọng kéo Rt,u,
tính bằng kN, của cọc treo, kể cả cọc ống có lõi đất, hạ bằng phương pháp đóng
hoặc ép, được xác định theo công thức:
Rt,u = gcuSgcf fi li (11)
trong đó:
ui, gcf lấy theo công thức (10);
gc là hệ số điều kiện làm việc của cọc, lấy cho mọi loại
nhà và công trình: khi chiều sâu hạ cọc nhỏ hơn 4 m, gc= 0,6; khi chiều sâu
hạ cọc lớn hơn hoặc bằng 4 m, gc= 0,8. Riêng đối với
trụ đường dây tải điện, hệ số gc lấy theo chỉ dẫn của
Điều 14.
Bảng 3 - Cường độ sức
kháng trên thân cọc đóng hoặc ép fi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Cường độ sức kháng
trên thân cọc đặc và cọc ống có lõi đất hạ bằng phương pháp đóng hoặc ép fi
kPa
Cát chặt vừa
hạt to và vừa
hạt nhỏ
cát bụi
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Đất dính ứng với
chỉ số sệt IL
≤ 0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,9
1,0
1
35
23
15
12
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3
2
2
42
30
21
17
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4
4
3
48
35
25
20
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
6
5
4
53
38
27
22
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
5
5
56
40
29
24
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
6
6
58
42
31
25
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
6
8
62
44
33
26
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
6
10
65
46
34
27
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
6
15
72
51
38
28
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
6
20
79
56
41
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
6
25
86
61
44
32
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
6
30
93
66
47
34
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
8
6
≥ 35
100
70
50
36
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
8
CHÚ THÍCH:
1) Khi xác định trị số cường độ sức kháng fi
trên thân cọc phải chia từng lớp đất thành các lớp phân tố đất đồng nhất dày
tối đa 2 m, chiều sâu trung bình của các lớp phân tố tính theo cách như ở chú
thích Bảng 2. Đối với các phép tính sơ bộ có thể lấy cả chiều dày mỗi lớp đất
trong phạm vi chiều dài cọc.
2) Đối với những trường hợp chiều sâu lớp
đất và chỉ số sệt IL của đất dính có giá trị trung gian, trị số
cường độ sức kháng fi được xác định bằng nội suy.
3) Cường độ sức kháng fi đối với
cát chặt lấy tăng thêm 30 % so với trị số ghi trong bảng này.
4) Cường độ sức kháng fi của cát
pha và sét pha có hệ số rỗng e < 0,5 và của sét có hệ số rỗng e < 0,6
đều lấy tăng 15 % so với trị số trong Bảng 3 cho chỉ số sệt bất kỳ.
5) Đối với đất cát pha ứng với chỉ số dẻo IP
≤ 4 và hệ số rỗng e < 0,8 sức kháng tính toán qb và fi
được xác định như đối với cát bụi chặt vừa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Các hệ số
điều kiện làm việc của đất gcq và gcf cho cọc đóng hoặc ép
Phương pháp hạ cọc
đặc và cọc ống không moi đất ra ngoài bằng phương pháp đóng hoặc ép và các
loại đất.
Hệ số điều kiện làm
việc của đất khi tính toán sức kháng của đất
dưới mũi cọc
gcq
trên thân cọc
gcf
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đóng hạ cọc đặc và cọc rỗng bịt kín mũi
dùng búa cơ (dạng treo), búa hơi và búa dầu.
1,0
1,0
- 2. Đóng và ép cọc vào lỗ định hướng khoan
sẵn đảm bảo chiều sâu mũi cọc sâu hơn đáy lỗ tối thiểu 1 m ứng với đường kính
lỗ:
a) Bằng cạnh cọc vuông.
b) Nhỏ hơn cạnh cọc vuông 0,05 m
c) Nhỏ hơn cạnh cọc vuông hoặc đường kính
cọc tròn 0,15 m (đối với trụ đường dây tải điện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
0,5
0,6
1,0
3. Hạ cọc vào nền cát kết hợp xói nước với
điều kiện ở giai đoạn sau cùng không dùng xói, đóng vỗ để hạ cọc đạt chiều
sâu từ 1 m trở lên.
1,0
0,9
4. Hạ cọc ống bằng phương pháp rung, hạ cọc
(đặc) bằng phương pháp rung và rung - ép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cát chặt vừa:
cát hạt to và vừa
cát hạt nhỏ
cát bụi
b) Đất dính có chỉ số sệt IL =
0,5:
cát pha
sét pha
sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Dùng búa bất kì để đóng hạ cọc bê tông
cốt thép rỗng hở mũi:
1,2
1,1
1,0
0,9
0,8
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
1,0
0,9
0,9
0,9
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi đường kính lõi cọc từ 0,4 đến 0,8 m
1,0
0,7
1,0
1,0
6. Dùng phương pháp bất kỳ để hạ cọc tròn
rỗng kín mũi xuống chiều sâu tối thiểu 10 m, lần lượt cho mở rộng mũi cọc ở
nền cát chặt vừa và trong đất dính có chỉ số sệt IL ≤ 0,5 ứng với
đường kính phần mở rộng bằng:
a) 1,0 m mà không phụ thuộc vào loại đất
nêu trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 1,5 m trong sét và sét pha
7. Hạ cọc bằng phương pháp ép:
a) Trong cát chặt vừa hạt to, hạt vừa và
nhỏ.
b) Trong cát bụi
c) Trong đất dính có chỉ số sệt IL
< 0,5
d) Trong đất dính có chỉ số sệt IL
≥ 0,5
0,9
0,8
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,1
1,1
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
CHÚ THÍCH: Ở điểm 4 đối với đất dính khi
chỉ số sệt 0 < IL< 0,5 , hệ số gcq, gcf được xác định bằng
nội suy.
7.2.3. Sức chịu tải của cọc treo đóng hoặc ép
nhồi, cọc khoan nhồi và cọc ống nhồi bê tông
7.2.3.1. Sức chịu tải trọng nén Rc,u,
tính bằng kN, của cọc đóng hoặc ép nhồi và cọc khoan nhồi mở hoặc không mở rộng
mũi và cọc ống moi đất và nhồi bê tông vào bên trong, được xác định theo công
thức:
Rc,u = gc (gcq qb Ab
+ uSgcf fi li)
(12)
trong đó:
gc là hệ số điều kiện làm việc của cọc, khi cọc tựa trên
nền đất dính với độ bão hòa Sr < 0,9 và trên đất hoàng thổ lấy gc = 0,8; với các
trường hợp khác gc = 1;
gcq là hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc, lấy
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với trụ đường dây tải điện trên không hệ
số gcq lấy theo chỉ dẫn
trong Điều 14;
đối với các trường hợp khác gcq = 1;
qb là cường độ sức kháng của đất
dưới mũi cọc, lấy theo chỉ dẫn 7.2.3.2, còn đối với cọc đóng (ép) nhồi thi công
theo công nghệ ghi ở 6.4a, 6.4b; cọc chế tạo sẵn thi công theo công nghệ ghi ở
6.5g có đóng vỗ đầu cọc và cọc khoan nhồi có xử lý làm sạch mùn khoan và bơm
phun vữa xi măng dưới mũi cọc lấy theo Bảng 2;
Ab là diện tích tiết diện ngang
mũi cọc, lấy như sau:
đối với cọc đóng hoặc ép nhồi và cọc khoan
nhồi:
- không mở rộng mũi: lấy bằng diện tích tiết
diện ngang của cọc;
- có mở rộng mũi: lấy bằng diện tích tiết
diện ngang lớn nhất của phần mở rộng;
- đối với cọc ống độn bê tông lòng và cọc ống
có bịt mũi: lấy bằng diện tích mặt cắt ngang toàn bộ của ống;
u là chu vi tiết diện ngang thân cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fi là cường độ sức kháng trung
bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc, lấy theo Bảng 3;
li là chiều dài đoạn cọc nằm trong
lớp đất thứ “i”.
CHÚ THÍCH:
1) Đối với cọc mở rộng mũi, sức kháng của đất
trên thân cọc được tính trong phạm vi chiều sâu kể từ cao độ mặt đất thiết kế
tới cao trình mặt cắt giữa thân cọc với mặt nón tạo bởi các đường tiếp tuyến
với mặt bầu mở rộng một góc bằng jl /2 với trục cọc, ở đây jl là trị số trung bình góc ma sát trong tính
toán của các lớp của đất thuộc phạm vi mặt nón kể trên.
2) Chu vi tiết tiện ngang thân cọc của cọc
khoan nhồi lấy bằng chu vi hố khoan.
7.2.3.2. Cường độ sức kháng của đất dưới mũi
cọc qb được xác định như sau:
a) Đối với đất hòn vụn thô lẫn cát và đất cát
ở nền cọc đóng hoặc ép nhồi và cọc khoan nhồi có hoặc không mở rộng mũi, cọc
ống khi hạ moi hết lõi đất bên trong, qb được tính theo công thức (13), còn ở
nền cọc ống khi hạ có giữ lại lõi đất, là những loại đất kể trên, với chiều cao
lõi tối thiểu 0,5 m, qb tính theo công thức (14):
qb = 0,75a4 (a1 g’I d + a2 a3 gI h) (13)
qb = a4 (a1 g’I d + a2 a3 gI h) (14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a1,
a2, a3, và a4 là các hệ số không
thứ nguyên phụ thuộc vào trị số góc ma sát trong tính toán jI của nền đất và được
lấy theo Bảng 6, nhân với hệ số chiết giảm 0,9;
g’I
là dung trọng tính toán của nền đất dưới mũi cọc (có xét đến tác dụng đẩy nổi
trong đất bão hòa nước);
gI là dung trọng tính toán trung bình (tính theo các lớp)
của đất nằm trên mũi cọc (có xét đến tác động đẩy nổi trong đất bão hòa nước);
d là đường kính cọc đóng hoặc ép nhồi, cọc
khoan nhồi và cọc ống, đường kính phần mở rộng (cho cọc có mở rộng mũi) hay
đường kính hố khoan dùng cho cọc - trụ, liên kết với đất bằng vữa xi măng -
cát;
h là chiều sâu hạ cọc, kể từ mặt đất tự nhiên
hoặc mặt đất thiết kế (khi có thiết kế đào đất) tới mũi cọc hoặc tới đáy phần
mở rộng mũi; đối với trụ cầu h được kể từ cao độ đáy hố sau xói có kể đến mực
nước lũ tính toán.
b) Đối với đất dính qb được lấy
theo Bảng 7.
CHÚ THÍCH:
1) Chỉ dẫn trong 7.2.3.2 dành cho các trường
hợp, khi đảm bảo chiều sâu hạ cọc vào lớp đất được dùng làm nền tối thiểu bằng
đường kính cọc (hay đường kính phần mở rộng mũi), nhưng không nhỏ hơn 2 m.
2) Các giá trị của qb, tính theo
các công thức (13) và (14) không nên lấy lớn hơn các giá trị cho trong Bảng 2
dùng cho cọc đóng hoặc ép có cùng chiều dài và trong cùng loại đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Hệ số điều kiện
làm việc của cọc trong đất gcf
Cọc và phương pháp
thi công cọc
Hệ số điều kiện làm
việc gcf trong đất
cát
cát pha
sét pha
sét
1. Cọc đóng hoặc ép nhồi theo điểm 6.4a, hạ
ống vách có tấm đế, hoặc nút bê tông
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,7
2. Cọc nhồi dạng ép chấn động
0,9
0,9
0,9
0,9
3. Cọc khoan nhồi trong đó có mở rộng mũi,
đổ bê tông trong trường hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không có nước (phương pháp khô), cũng
như khi dùng ống vách chuyên dụng
0,7
0,7
0,7
0,7
b) Dưới nước hay trong vữa sét
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,6
c) Dùng vữa bê tông cứng (độ sụt nhỏ) kết
hợp dùng đầm sâu (phương pháp khô)
0,8
0,8
0,8
0,7
4. Cọc barrette theo 6.5 c
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
5. Cọc ống hạ bằng phương pháp rung, kết
hợp đào moi đất
1,0
0,9
0,7
0,6
6. Cọc - trụ
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,6
7. Cọc khoan phun nhồi dùng ống vách hoặc
dùng vữa bê tông chịu áp lực ép từ 200 kPa đến 400 kPa (từ 2 atm đến 4 atm)
hoặc phun vữa bê tông qua cần khoan guồng xoắn rỗng lòng
0,9
0,8
0,8
0,8
CHÚ THÍCH: Đối với cọc khoan nhồi đường
kính lớn và barette sức chịu tải của cọc phụ thuộc nhiều vào loại đất, chất
lượng thi công. Hệ số điều kiện làm việc gcf trong Bảng 5 có thể không phù hợp cho mọi
trường hợp. Khi có đủ cơ sở kinh nghiệm thực tế có thể tăng hệ số này lên 0,8
đến 1,0. Giá trị sức chịu tải của cọc phải được kiểm chứng bằng thí nghiệm
thử tải tĩnh cọc tại hiện trường.
Bảng 6 - Các hệ số a1, a2 , a3 và a4 trong công thức
(13) & (14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc ma sát trong
tính toán jI của đất dưới mũi
cọc
độ
23
25
27
29
31
33
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
a1
a2
9,5
18,6
12,6
24,8
17,3
32,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,5
34,6
64
48,6
78,6
71,3
127,0
108,0
185,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260,0
a3 ứng với h/d
4,0
5,0
7,5
10,0
12,5
15,0
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,5
≥ 25,0
0,78
0,75
0,68
0,62
0,58
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,49
0,46
0,44
0,79
0,76
0,70
0,65
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,53
0,51
0,49
0,8
0,77
0,71
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,61
0,58
0,57
0,55
0,54
0,82
0,79
0,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
0,65
0,62
0,61
0,6
0,59
0,84
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
0,70
0,68
0,66
0,65
0,64
0,63
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
0,75
0,73
0,71
0,69
0,68
0,67
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,83
0,8
0,77
0,75
0,73
0,72
0,72
0,71
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,84
0,82
0,79
0,78
0,76
0,75
0,75
0,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,87
0,85
0,84
0,81
0,80
0,79
0,78
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
a4 ứng với d ≤ 0,8 m
4,0
0,34
0,25
0,31
0,24
0,29
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,26
0,21
0,25
0,20
0,24
0,19
0,23
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
CHÚ THÍCH: Giá trị tính toán của góc ma sát
trong cần lấy j = jI; đối với các giá
trị trung gian jI, h/d và d, giá trị
các hệ số a1, a2 , a3 và a4 xác định bằng
phương pháp nội suy.
7.2.3.4. Sức chịu tải trọng kéo Rt,u,
tính bằng kN, của cọc đóng hoặc ép nhồi, cọc khoan nhồi và cọc ống được xác
định theo công thức:
Rt,u = gc u S gcf fi li (15)
trong đó:
gc lấy theo công thức (11);
u, gcf , fi, li lấy theo công thức (12).
Bảng 7- Cường độ sức
kháng qb, của đất dính dưới mũi cọc nhồi
Chiều sâu hạ cọc h, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kPa
0,0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
650
500
400
300
250
5
1 000
850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
500
400
350
7
1 150
1 000
850
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
450
10
1 350
1 200
1 050
950
800
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
1 550
1 400
1 250
1 100
950
800
700
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 650
1 500
1 300
1 100
1 000
800
18
2 100
1 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 500
1 300
1 150
950
20
2 300
2 100
1 900
1 650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 250
1 050
30
3 300
3 000
2 600
2 300
2 000
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 40
4 500
4 000
3 500
3 000
2 500
-
-
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đối với những trường hợp chiều sâu mũi
cọc và chỉ số sệt IL của đất dính có giá trị trung gian, qb
được xác định bằng nội suy.
3) Trong tính toán, chỉ số sệt của đất lấy
theo giá trị dự báo ở giai đoạn sử dụng của công trình.
7.2.4. Sức chịu tải của cọc xoắn vít
7.2.4.1. Sức chịu tải trọng nén và sức chịu
tải trọng kéo của cọc xoắn vít được xác định theo công thức:
Rc,u (Rt,u
) = gc[Rq + Rf]
(16)
trong đó:
gc là hệ số điều kiện làm việc, phụ thuộc vào loại tải
trọng tác dụng lên cọc và điều kiện đất nền, lấy theo Bảng 8;
Rq là sức kháng của đất dưới mũi
vít;
Rf là sức kháng của đất trên thân
cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rq = (a1 cI + a2 gI hI) A (17)
trong đó:
a1, a2 là hệ số không thứ
nguyên, lấy theo Bảng 9, phụ thuộc vào trị số góc ma sát trong tính toán jI của đất ở vùng làm
việc (vùng đất làm việc là vùng đất xung quanh mũi vít có chiều dày bằng d).
cI là lực dính đơn vị của đất dính
hoặc thông số tuyến tính của đất cát ở vùng đất làm việc;
gI là dung trọng hiệu quả trung bình của đất nằm trên mũi
vít (có xét đến tác dụng đẩy nổi, nếu có);
hl là chiều sâu mũi vít tính từ
mặt đất tự nhiên hay từ mặt đất thiết kế (khi có thiết kế đào đất);
A là diện tích tiết diện ngang mũi vít, tính
theo đường kính ngoài khi cọc chịu nén. Khi cọc chịu kéo A là hiệu của diện
tích ngang của mũi vít trừ đi diện tích tiết diện ngang thân cọc.
CHÚ THÍCH:
1) Khi xác định sức chịu tải trọng nén của
cọc xoắn vít đặc trưng jI của đất ghi trong Bảng 9 tương ứng với
phần đất nằm dưới mũi vít, khi cọc chịu kéo đặc trưng jI của đất
tương ứng với lớp đất nằm trên mũi vít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.2. Sức kháng trên thân cọc vít, tính
bằng kN, xác định theo công thức:
(18)
trong đó:
fi là cường độ sức kháng trung
bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc được lấy theo Bảng 3;
u là chu vi thân cọc;
li là chiều dài đoạn cọc trong lớp
đất thứ “i”;
h là chiều dài thân cọc ngập trong đất;
d là đường kính mũi vít.
CHÚ THÍCH: Sức kháng fi trên đoạn
cọc có chiều dài d nằm ngay trên mũi vít lấy bằng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất
Hệ số điều kiện làm
việc gc khi tải trọng
nén
kéo
đổi dấu
1. Sét và sét pha
cứng, nửa cứng và dẻo cứng
dẻo mềm
dẻo chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cát ít ẩm và cát pha cứng
cát ẩm và cát pha dẻo
cát no nước và cát pha chảy
0,8
0,8
0,7
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,7
0,7
0,6
0,7
0,6
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,6
0,4
0,5
0,4
0,3
Bảng 9 - Các hệ số không
thứ nguyên a1, a2 trong công thức (17)
Trị tính toán góc
ma sát trong của đất trong vùng làm việc jI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số
Trị tính toán góc
ma sát trong của đất trong vùng làm việc jI
độ
Hệ số
a1
a2
a1
a2
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
18
20
22
7,8
8,4
9,4
10,1
12,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
3,3
3,8
4,5
5,5
7,0
24
26
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
34
18,0
23,1
29,5
38,0
48,4
64,9
9,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
22,5
31,0
44,4
7.2.5. Xét ảnh hưởng của lực ma sát âm trên
thân cọc
7.2.5.1. Nền đất, mà cọc nằm trong đó, có thể
bị biến dạng do cố kết, trương nở, do bị gia tải… Lực ma sát âm (đối lực ma
sát) phát sinh trên thân cọc do lún của khối đất bao quanh cọc, hướng thẳng
đứng từ trên xuống và được xét trong các trường hợp:
- Lớp đất đắp san nền dày hơn 1,0 m;
- Chất tải hữu ích lên sàn nhà kho vượt quá
20 KN/m2;
- Đặt thiết bị có tải trọng hữu ích từ thiết
bị trên 100 kN/m2 lên sàn kề bên móng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cố kết đất thuộc trầm tích cận đại và trầm
tích nhân tạo chưa kết thúc;
- Làm chặt các loại đất rời bằng tải trọng
động;
- Lún sụt đất do ngập nước;
- Khi xây dựng công trình mới gần công trình
có sẵn.
CHÚ THÍCH: Việc xét lực ma sát âm phát sinh
trong nền đất lún sụt tuân theo yêu cầu của Điều 9.
7.2.5.2. Lực ma sát âm được tính đến độ sâu,
tại đó độ lún của đất xung quanh cọc sau khi thi công và chất tải lên móng cọc,
lớn hơn một nửa trị số độ lún giới hạn của móng. Sức kháng tính toán của đất
lấy theo Bảng 3 mang dấu “âm”, riêng với than bùn, bùn và bùn loãng lấy bằng âm
5 kPa.
Nếu trong phạm vi chiều sâu hạ cọc có các vỉa
than bùn với bề dày mỗi vỉa lớn hơn 30 cm và có thể đắp đất để tạo mặt bằng
hoặc bằng một hình thức chất tải tương đương với đắp đất, sức kháng tính toán fi
của đất nằm trên đáy lớp than bùn dưới cùng (trong phạm vi chiều sâu hạ cọc)
được lấy như sau:
a) Trường hợp đắp đất với chiều cao nhỏ hơn 2
m - đối với đất đắp và các lớp than bùn fi = 0, đối với đất nguyên
thổ, không phải là đất đắp, fi lấy bằng trị số dương theo Bảng 3;
b) Trường hợp đắp đất cao từ 2 m đến 5 m -
đối với các loại đất, kể cả đất đắp fi lấy bằng 40 % trị số ghi
trong Bảng 3 kèm theo dấu “âm”, còn đối với than bùn, lấy bằng âm 5 kPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phạm vi phần dưới của cọc, ở đó sau khi
thi công và chất tải lên móng, độ lún của khối đất bao quanh cọc nhỏ hơn một
nửa trị số độ lún giới hạn của móng cọc, sức kháng tính toán fi của
đất được lấy bằng giá trị dương ghi trong Bảng 3, còn đối với than bùn, bùn và
bùn loãng: fi = 5 kPa.
7.2.5.3. Trong trường hợp vào lúc bắt đầu thi
công kết cấu phần trên của nhà hoặc công trình kể cả đài cọc, cố kết của đất
nền do đất đắp hoặc do bị chất tải cũng vừa được kết thúc, hoặc sau thời điểm
kể trên, độ lún khả dĩ của đất bao quanh cọc do còn cố kết dư sẽ không lớn hơn
một nửa trị số lún giới hạn của nhà và công trình cần thiết kế, khi đó sức
kháng của đất trên thân cọc cho phép được lấy giá trị dương mặc dù có hay không
có các vỉa than bùn. Đối với các vỉa than bùn trị số fi lấy bằng 5
kPa.
7.2.5.4. Nếu đã biết hệ số cố kết và mô đun
biến dạng của than bùn nằm trong phạm vi chiều sâu hạ cọc và có thể xác định độ
lún của từng lớp đất dưới tác dụng của chất tải thì khi xác định sức chịu tải
của cọc cho phép lấy giá trị sức kháng của đất với dấu âm (lực ma sát âm), và
không tính từ đáy lớp than bùn dưới cùng mà tính từ đỉnh lớp đất có độ lún phụ
thêm do bị chất tải (tính từ thời điểm truyền tải trọng vào cọc) chiếm 50 % trị
số lún giới hạn của nhà hoặc công trình cần thiết kế.
7.3. Xác định sức chịu tải của cọc theo kết
quả thí nghiệm hiện trường
7.3.1. Sức chịu tải của cọc có thể xác định ngoài
hiện trường theo các phương pháp thí nghiệm thử cọc bằng tải tĩnh, thí nghiệm
thử cọc bằng tải động và thí nghiệm xuyên đất. Trong đó thí nghiệm thử tải tĩnh
đánh giá chính xác nhất khả năng chịu tải của cọc và dùng để kiểm chứng giá trị
sức chịu tải của cọc xác định bằng các phương pháp khác. Khối lượng các thí
nghiệm hiện trường xem trong Phụ lục D.
7.3.2. Quy trình thí nghiệm thử tải tĩnh cọc chịu
nén thẳng đứng dọc trục tuân theo yêu cầu của TCVN 9393:2012 Cọc - Phương pháp
thử nghiệm tại hiện trường bằng tải ép tĩnh dọc trục.
Nếu tải trọng khi thử tải tĩnh cọc chịu nén
đạt tới trị số làm cho độ lún “S” của cọc tăng lên liên tục mà không tăng thêm
tải (với S ≤ 20 mm) thì cọc rơi vào trạng thái bị phá hoại và giá trị tải trọng
cấp trước đó được lấy làm trị riêng của sức chịu tải Rc,u của cọc
thử.
Trong tất cả các trường hợp còn lại đối với
móng nhà và công trình (trừ cầu và công trình thủy), trị riêng về sức chịu tải
trọng nén của cọc Rc,u, lấy bằng tải trọng thử cọc ứng với độ lún S
được xác định theo công thức sau:
S = x Sgh (19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sgh là độ lún giới hạn trung bình
của móng nhà hoặc công trình cần thiết kế và được quy định trong TCVN 9362:2012
Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình, hoặc trong Phụ lục E của tiêu chuẩn
này;
x
là hệ số chuyển tiếp từ độ lún giới hạn trung bình sang độ lún cọc thử tải tĩnh
với độ lún ổn định quy ước (lún tắt dần).
Hệ số x
lấy bằng 0,2 khi thử cọc với độ lún ổn định quy ước theo quy định trong TCVN
9393:2012.
Nếu độ lún xác định theo công thức (19) lớn
hơn 40 mm thì trị riêng của sức chịu tải của cọc Rc,u lấy bằng tải
trọng tương ứng với độ lún S = 40 mm.
Đối với cầu và công trình thủy, sức chịu tải
trọng nén của cọc Rc,u lấy thấp hơn một cấp tải trọng so với cấp tải
trọng mà ở đó gây ra:
a) Chênh lệch độ lún sau một lần chất tải
(với tổng độ lún đã đạt trên 40 mm) lớn hơn chênh lệch độ lún sau lần chất tải
kề trước tối thiểu 5 lần.
b) Lún không tắt dần trong suốt một ngày đêm
và lâu hơn (với tổng độ lún đạt trên 40 mm).
Nếu thử cọc với tải trọng tối đa bằng hoặc
lớn hơn 1,5 Rc,u (trong đó Rc,u - sức chịu tải của cọc
tính theo công thức (6), (10), (12) và (16), còn độ lún của cọc S thấp hơn trị
số xác định theo công thức (19), riêng đối với cầu và công trình thủy S < 40
mm, thì trị riêng sức chịu tải của cọc Rc,u được phép lấy bằng giá
trị tải trọng tối đa khi khử.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Khi thí nghiệm thử tĩnh cọc chịu nén, quy
định cấp chất tải từ
đến
sức
chịu tải cực hạn Rc,u dự tính của cọc.
3) Đối với cọc có chiều dài lớn, nhất là khi
mũi cọc cắm vào tầng đất ít bị nén, biến dạng bản thân cọc là đáng kể, sức chịu
tải trọng nén của cọc có thể lấy bằng tải trọng thử cọc ứng với độ lún S, có
giá trị bằng độ lún xác định theo công thức (19) cộng thêm phần biến dạng đàn
hồi của cọc:
S = xSgh + Se, (20)
trong đó:
Se là biến dạng đàn hồi thực tế
của cọc, xác định theo công thức:
(21)
trong đó:
N là trị tiêu chuẩn tải trọng nén tác dụng
lên cọc;
E là mô đun đàn hồi vật liệu cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là diện tích tiết diện ngang cọc.
b
là hệ số phụ thuộc vào ứng suất nén phân bố dọc theo chiều dài cọc, có thể lấy b trong khoảng từ 0,3 đến 0,7 - giá trị
lớn lấy cho trường hợp cọc xuyên qua các tầng đất yếu cắm xuống tầng ít bị nén,
giá trị nhỏ lấy cho trường hợp mũi cọc tựa trên nền đất biến dạng nhiều.
Nếu có thí nghiệm đo biến dạng cọc thì nên
lấy giá trị biến dạng đàn hồi của cọc Se từ số liệu thực tế đo được.
4) Trong mọi trường hợp biến dạng của móng
cọc phải thỏa mãn điều kiện (5).
7.3.3. Thí nghiệm thử tải tĩnh cọc chịu kéo hoặc
chịu tải ngang tiến hành theo từng cấp như thử tải tĩnh cọc chịu nén dọc trục.
Sức chịu tải trọng kéo và chịu tải trọng ngang cực hạn được lấy thấp hơn một
cấp so với cấp tải trọng mà ở đó chuyển vị của cọc không ngừng tăng lên mặc dù
đã dừng chất tải.
CHÚ THÍCH: Kết quả thử tĩnh cọc chịu tải
trọng ngang có thể dùng để xác định trực tiếp các thông số tính toán của hệ
“cọc- nền” cần cho tính toán theo Phụ lục A.
7.3.4. Sức chịu tải Rc,u của cọc, tính
bằng kN, theo các số liệu thử động cọc bằng búa đóng với độ chối dư thực tế (đo
được) Sa ≥ 0,002 m, được xác định theo công thức:
(22)
Nếu Sa< 0,002 m thì trong đồ án
thiết kế móng phải đề xuất dùng búa đủ năng lượng xung kích để đóng đạt độ chối
dư Sa ≥ 0,002 m, còn trong trường hợp không thể thay búa và có thiết
bị đo độ chối, thì sức chịu tải của cọc Rc,u được xác định theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong công thức (22) và (23):
h
à hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm cọc lấy theo Bảng 10;
A là diện tích tiết diện ngang thân cọc
(không tính tại mũi cọc);
M là hệ số lấy bằng 1 khi dùng búa đóng. Khi
dùng búa rung M được lấy theo Bảng 11, phụ thuộc vào loại đất dưới mũi cọc;
Ed là năng lượng xung kích tính
toán, kJ của búa đóng lấy theo Bảng 12, hoặc năng lượng búa rung theo Bảng 13;
Sa là độ chối dư thực tế, lấy bằng
chuyển vị của cọc do một nhát búa đập hoặc sau một phút rung;
Sel là độ chối đàn hồi của cọc
(chuyển vị đàn hồi của đất và của cọc) xác định bằng máy đo chuyển vị;
m1 là khối lượng của búa máy hay
búa rung;
m2 là khối lượng cọc và đệm đầu
cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m4 là khối lượng quả búa;
e
à hệ số phục hồi xung kích, khi đóng cọc bê tông cốt thép có dùng đệm đầu cọc
bằng gỗ e2= 0,2 , còn khi dùng búa rung e2 = 0;
q
à hệ số phục hồi xung kích, 1/kN, xác định theo công thức:
(24)
trong đó:
A, m4, m2 lấy như trong
công thức (22) và (23);
np, nf là các hệ số
chuyển đổi từ sức kháng động của đất sang sức kháng tĩnh của đất và được lấy:
đối với đất dưới mũi cọc np= 0,00025 s.m/kN; đối với đất trên thân
cọc nf = 0,025 s.m/kN;
Af là diện tích tiếp xúc giữa thân
cọc với đất;
g là gia tốc trọng trường bằng 9,81 m/s2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là chiều cao bật lần thứ nhất của quả búa
điêzen được lấy theo Điểm 2, chú thích Bảng 12, đối với các loại búa khác lấy h
= 0.
Ngoài công thức (22) và (23) cho phép dùng
các công thức đóng cọc khác đã được kiểm chứng để xác định sức chịu tải của
cọc.
Đối với cọc bê tông cốt thép có chiều dài lớn
hơn 20 m, cũng như cọc thép có chiều dài bất kỳ theo độ chối đàn hồi và độ chối
dư khi thử cọc bằng búa cần được xác định với sự trợ giúp của chương trình máy
tính, theo phương pháp tính toán dựa vào lý thuyết sóng va đập (phương pháp
PDA). Các chương trình máy tính này cho phép sử dụng thử tải cọc khoan nhồi
bằng những loại búa có khối lượng lớn.
Bảng 10 - Hệ số h của
vật liệu làm cọc
Trường hợp tính
toán
Hệ số h
kN/m2
Thử bằng đóng và vỗ cọc bê tông cốt thép có
đệm lót đầu cọc (kể cả trường hợp xác định độ chối)
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất dưới mũi cọc
Hệ số M
1. Hòn vụn thô lẫn cát
2. Cát hạt vừa và cát to chặt vừa và cát
pha cứng
3. Cát hạt nhỏ chặt vừa
4. Cát bụi chặt vừa
5. Cát pha dẻo, sét pha và sét cứng
6. Sét pha và sét nửa cứng
7. Sét pha và sét dẻo cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,1
1,0
0,9
0,8
0,7
CHÚ THÍCH: Trong nền cát chặt, hệ số M ở
các điểm 2, 3 và 4 trong Bảng 11 được tăng lên 60 %.
Bảng 12 - Năng lượng
xung kích tính toán của một nhát búa đóng Ed
Búa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kJ
1. Búa treo hay búa tác dụng đơn
2. Búa điezen dạng ống
3. Búa diêzen dạng cân
4. Búa điêzen khi đóng vỗ kiểm tra cho quả búa
rơi tự do không tiếp liệu.
GH
0,9 GH
0,4 GH
G (H - h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) G là trọng lượng quả búa.
2) h là chiều cao bật lần thứ nhất của quả
búa diêzen từ đệm khí xác định theo thước đo, m. Đối với các phép tính gần
đúng có thể lấy:
h = 0,6 m đối với búa dạng cân;
h = 0,4 m đối với búa dạng ống.
Bảng 13 - Năng lượng
tính toán tương đương một nhát búa của máy rung
Lực xung kích của
máy rung
kN
Năng lượng tính
toán tương đương một nhát búa của máy rung
kJ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
200
90
300
130
400
175
500
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265
700
310
800
350
CHÚ THÍCH: Khi đóng cọc qua tầng đất sẽ bị
đào đi để tạo hố móng hay đóng qua lớp đất có thể bị xói dưới đáy hố nước, độ
chối tính toán phải được xác định theo sức chịu tải của cọc đã trừ đi các lớp
đất đó, còn những nơi có thể xuất hiện lực ma sát âm - phải kể đến ma sát âm
này.
7.3.5. Sức chịu tải Rc,u của cọc đóng,
hoặc ép, tính bằng kN, tại điểm xuyên tĩnh được xác định theo công thức:
Rc,u = qbAb
uSfili
(25)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fi là trị trung bình cường độ sức
kháng của lớp đất thứ “i” đất trên thân cọc lấy theo kết quả xuyên;
li là chiều dài đoạn cọc nằm trong
lớp đất thứ “i”;
u là chu vi tiết diện ngang thân cọc.
Giá trị qb được xác định theo công
thức:
qb = b1 qC (26)
trong đó:
b1 là hệ số chuyển đổi từ qc sang qb,
không phụ thuộc vào loại hình mũi xuyên, lấy theo Bảng 14;
qC là trị trung bình sức kháng của
đất dưới mũi xuyên, lấy theo kết quả thí nghiệm. Giá trị qC được lấy
trong phạm vi bề dày 1d trở lên và 4d trở xuống kể từ cao trình mũi cọc thiết
kế (d bằng đường kính cọc tròn hay cạnh cọc vuông hoặc bằng cạnh dài của cọc có
mặt cắt ngang hình chữ nhật).
Trị trung bình sức kháng trên thân cọc f được
xác định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f = b2 fs (27)
b) Khi dùng xuyên loại II:
(28)
trong đó:
b2, bi là các hệ số lấy
theo Bảng 14;
fs là giá trị trung bình cường độ
sức kháng của đất trên ống ma sát của mũi xuyên. Giá trị fs xác định
bằng thương số giữa tổng sức kháng của đất trên thân xuyên với diện tích bề mặt
trong phạm vi chiều sâu kể từ mặt đất tại điểm xuyên tới cao độ mũi cọc nằm
trong lớp đất thiết kế chịu lực;
fsi là cường độ sức kháng trung
bình của lớp đất thứ “i” trên thân xuyên;
li là chiều dài đoạn cọc nằm trong
lớp đất thứ “i”;
7.3.6. Sức chịu tải trọng nén và tải trọng kéo của
cọc vít theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh được xác định theo công thức (25)
với chiều sâu hạ cọc đã trừ bớt một phần bằng đường kính cạnh vít như chú thích
trong 7.2.4.3. Sức kháng của đất nằm dưới (hoặc nằm trên) cạnh vít của cọc được
xác định theo công thức (26), trong đó bI - hệ số lấy theo Bảng 14 phụ thuộc vào trị trung bình
sức kháng của đất dưới mũi xuyên trong vùng làm việc tính bằng đường kính cạnh
vít. Trị trung bình sức kháng của đất trên thân cọc vít, theo kết quả xuyên đất
tại vị trí xuyên, được xác định theo công thức (27) hoặc (28).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rc,u = qb
Ab + uSgcf fi li
(29)
trong đó:
qb là cường độ sức kháng của đất
dưới mũi cọc, lấy theo Bảng 15, phụ thuộc vào trị trung bình sức kháng mũi
xuyên qc, trên đoạn 1d lên phía trên và 2d xuống phía dưới cao trình
mũi cọc, d - đường kính cọc;
Ab là diện tích tiết diện ngang
mũi cọc;
u là chu vi tiết diện ngang thân cọc;
fi là cường độ sức kháng trung
bình của lớp đất thứ “i”, lấy theo Bảng 15;
li là chiều dài đoạn cọc nằm trong
lớp đất thứ “i”;
gcf là hệ số phụ thuộc vào công nghệ thi công cọc, lấy như
sau:
a) đối với cọc đổ bê tông trong hố khoan khô gcf = 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gcf = 0,7.
CHÚ THÍCH: Khi xác định ma sát trên thân cọc
không dùng giá trị ma sát fs đo trực tiếp trên ống ma sát của mũi
xuyên tĩnh mà xác định ma sát trên thân cọc thông qua giá trị qc còn
có thể theo phương pháp cho trong Phụ lục G.4
7.3.8. Sức chịu tải của cọc xác định theo kết quả
thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) xem trong phần Phụ lục G.3.
Bảng 14 - Các hệ số
chuyển đổi b1, b2 và bi
Trị trung bình sức
kháng của đất ở mũi xuyên qC
kPa
b1 - hệ số chuyển đổi
từ qC sang qb
fs, fsi
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bi - hệ số chuyển đổi
từ fsi sang f dùng cho xuyên loại II
Cọc
đóng
Cọc vít
chịu nén
chịu kéo
đất cát
đất dính
đất cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1000
2500
5000
7500
10000
15000
20000
≥ 30000
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,55
0,45
0,35
0,30
0,20
0,50
0,45
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
-
-
-
0,40
0,38
0,27
0,22
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
≤ 20
40
60
80
100
≥ 120
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,40
1,65
1,20
1,00
0,85
0,75
-
-
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,60
0,50
0,40
-
-
0,75
0,60
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,40
-
-
1,00
0,75
0,60
0,45
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
CHÚ THÍCH:
1) Xuyên loại I là loại xuyên cơ, mũi xuyên
cấu tạo từ chóp nón đường kính 35,7 mm với góc ở đỉnh 600 và vỏ
xuyên phía trên để đo ma sát dài 74 mm. Xuyên loại II là xuyên điện có mũi
xuyên cấu tạo từ chóp nón đường kính 35,7 mm với góc ở đỉnh 600 và
ống ma sát phía trên dài từ 90 mm đến 210 mm.
2) Khi dùng cọc vít trong nền cát bão hòa
nước, hệ số b1 phải giảm 2 lần.
Bảng 15 - Cường độ
sức kháng qb và fi, của đất đối với cọc khoan nhồi theo qC
Cường độ sức kháng
của đất ở mũi xuyên qC
kPa
Cường độ sức kháng
của đất dưới mũi cọc qb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ sức kháng
trung bình của đất trên thân cọc fi
kPa
đất cát
đất dính
đất cát
đất dính
1 000
2 500
5 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 000
12 000
15 000
20 000
-
-
900
1100
1300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
2000
200
580
900
1200
1400
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
30
40
50
60
70
70
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
45
60
-
-
-
CHÚ THÍCH:
1) Giá trị qb và fi
cho các giá trị trung gian qc xác định bằng nội suy.
2) Giá trị qb và fi
cho trong bảng dùng cho cọc khoan nhồi đường kính từ 600 mm đến 1200 mm, hạ
vào đất tối thiểu 5 m. Khi có khả năng xuất hiện ma sát âm trên thân cọc, giá
trị fi cho các lớp đất bị lún lấy dấu “âm“.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Tính toán cọc và móng cọc theo biến dạng
7.4.1. Việc tính toán độ lún của móng cọc (theo
trạng thái giới hạn thứ hai) cho phép thực hiện với các sơ đồ tính toán dựa
trên mô hình nền biến dạng tuyến tính, nhưng phải thỏa mãn điều kiện (2) trong
7.1.11.
Độ lún của cọc đơn có thể tính toán theo
7.4.2. Độ lún của từng cọc trong móng và độ lún của móng có thể tính toán theo
phương pháp có kể đến tác dụng tương hỗ giữa các cọc tiến hành theo 7.4.3. Độ
lún của nhóm lớn các cọc có thể được xác định với mô hình móng quy ước trên nền
tự nhiên theo 7.4.4. Độ lún của móng hỗn hợp cọc - bè nên tiến hành theo 7.4.5.
Độ lún của nhóm cọc còn có thể xác định theo
phương pháp kinh nghiệm của Vesic trong Phụ lục B. Tính toán cọc theo biến dạng
dưới tác dụng đồng thời của tải trọng thẳng đứng, tải ngang và mô men có thể
thực hiện theo Phụ lục A.
Ngoài các phương pháp và mô hình tính toán
trong tiêu chuẩn này, cho phép tính toán biến dạng của móng cọc theo trạng thái
phi tuyến với các mô hình nền đã được công nhận và phương pháp số.
Độ lún tính toán của móng cọc không được vượt
quá giới hạn theo điều kiện (5).
7.4.2. Tính toán độ lún của cọc đơn
Việc tính toán độ lún cọc đơn, xuyên qua lớp
đất với mô đun trượt G1, hệ số poatxong u1 và tựa trên
đất được xem như nửa không gian biến dạng tuyến tính, đặc trưng bởi mô đun
trượt G2 và hệ số poatxong u2, có thể thực hiện với điều
kiện l/d > G1l/G2d >1, trong đó l là chiều dài cọc,
và d là đường kính cọc, theo các công thức:
a) Đối với cọc treo đơn không mở rộng mũi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
N là tải trọng thẳng đứng tác dụng lên cọc,
tính bằng MN;
b
là hệ số xác định theo công thức:
(31)
trong đó:
b’=
0,17 ln (kn G1l/G2 d) là hệ số tương ứng cọc
cứng tuyệt đối (EA=¥);
a’=
0.17 ln (knl/d) giống như b’
nhưng đối với trường hợp nền đồng nhất có đặc trưng G1 và g1;
c
= EA/G1l2 là độ cứng tương đối của cọc;
EA là độ cứng thân cọc chịu nén, tính bằng
MN;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kn, kn1 là các hệ số
được xác định theo công thức:
kn = 2,82
- 3,78 u + 2,18 u2 (33)
ứng với u
= (u1 + u2)/2 và khi u = u1.
b) Đối với cọc đơn mở rộng mũi:
(34)
trong đó:
db là đường kính mũi cọc mở rộng;
G1 và u1 là các đặc trưng
được lấy trung bình đối với toàn bộ các lớp đất thuộc phạm vi chiều sâu hạ cọc;
G2 và u2 được lấy trong phạm
vi bằng 0,5l, từ độ sâu l đến độ sâu 1,5l kể từ đỉnh cọc với điều kiện đất dưới
mũi cọc không phải là than bùn, bùn hay đất ở trạng thái chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị tính toán của đường kính cọc d cho loại
cọc có tiết diện không phải tròn, trong đó có cọc đóng sản xuất tại nhà máy,
xác định theo công thức:
(35)
trong đó A là diện tích tiết diện ngang cọc.
CHÚ THÍCH : Khi có kết quả thử tải tĩnh cọc
tại hiện trường nên lấy giá trị độ lún của cọc đơn theo kết quả thí nghiệm thử
tải.
7.4.3. Tính toán độ lún của nhóm cọc từ độ lún của
cọc đơn
Độ lún của nhóm cọc có thể tính toán từ độ
lún của các cọc trong nhóm, có kể đến tác dụng tương hỗ giữa chúng. Độ lún phụ
thêm của cọc thứ “i” do cọc thứ “j” cách cọc “i” một khoảng là a, chịu tải
trọng Nj, bằng:
(36)
trong đó
nếu
(37)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lún của cọc thứ “i” trong nhóm n cọc khi
biết rõ tải trọng tác dụng lên từng cọc thứ “j” xác định theo công thức:
(39)
trong đó:
s(Ni) là độ lún của cọc thứ “i”,
xác định theo công thức (30);
di,j là hệ số, tính theo công thức (37) và (38), phụ thuộc
vào khoảng cách giữa cọc thứ “i” và các cọc thứ “j”;
Nj là tải trọng thẳng đứng tác
dụng lên cọc thứ “j”.
Trường hợp sự phân bố tải trọng giữa các cọc
chưa được xác định, công thức (39) có thể sử dụng để tính sự làm việc đồng thời
giữa móng cọc và kết cấu phần thân, theo đó phương pháp lực của cơ học kết cấu
dùng một cách thuận lợi.
Độ lún của nhóm cọc lấy bằng giá trị trung
bình độ lún của các cọc trong nhóm.
7.4.4. Tính toán độ lún của móng cọc theo mô hình
móng khối quy ước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường bao của khối móng quy ước được xác định
như sau (xem Hình 1a):
Dưới đáy là một mặt phẳng ABA’B’ đi qua chân
cọc. Các mặt bên là các mặt phẳng thẳng đứng ABCD, A’B’C’D’, ADA’D’ và BCB’C’
cách mặt biên của hàng cọc thẳng đứng ngoài cùng một khoảng:
(40)
nhưng lấy không quá 2d trong trường hợp dưới
mũi cọc là nền đất dính có chỉ số dẻo IL > 0,6 (d là đường kính
mặt cắt ngang cọc), còn khi móng có cọc xiên, các mặt phẳng ABCD, A’B’C’D’,
ADA’D’ và BCB’C’ đi qua chân các cọc đó (xem Hình 1b). Trên đỉnh là mặt đất san
nền CDD’C’.

Hình 1 - Ranh giới
móng khối quy ước khi tính độ lún móng cọc
Góc ma sát trong tính toán trung bình của đất
jll,mt được xác định theo
công thức:
(41)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
li là chiều dài đoạn cọc trong lớp
đất thứ “i”.
Khi xác định độ lún của toàn khối móng, trọng
lượng riêng của khối móng quy ước bao gồm trọng lượng cọc và bệ cọc kể cả đất
nằm trong khối đó.
Độ lún của móng cọc không được vượt quá trị
số giới hạn theo điều kiện (5).
7.4.5. Ngoài mô hình móng khối quy ước trong 7.4.4,
cho phép dùng các mô hình móng khối quy ước khác đã được công nhận (xem Phụ lục
C) để tính lún cho móng cọc.
7.4.6. Tính toán móng hỗn hợp cọc - bè. Móng hỗn
hợp cọc - bè (gọi tắt là MHH) là móng phối hợp cọc và tấm (bè) cùng làm việc để
giảm độ lún tổng thể và lún lệch của móng. Cho phép bố trí cọc cách đều hoặc
không cách đều trong móng.
Trong trường hợp móng có nhiều cọc, nếu nền
tựa cọc là cát chặt vừa, hoặc đất dính với chỉ số sệt IL < 0,5
thì có thể thiết kế móng cọc - bè hỗn hợp. Khi cọc tựa trên nền đá hay nửa đá
được liên kết với nhau bởi đài cọc thì chỉ có thể coi đó là móng cọc đơn thuần,
không thể truyền tải xuống nền qua đài cọc.
Việc tính toán móng hỗn hợp cọc - bè bao gồm:
- Xác định nội lực trong các cấu kiện của hệ
kết cấu (trong các cọc và cả trong đài cọc dạng tấm);
- Xác định chuyển vị của hệ kết cấu tổng thể
và của các cấu kiện riêng biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chọn chiều dài và khoảng cách giữa các
cọc trong MHH dựa trên cơ sở tính toán biến dạng bảo đảm sao cho độ lún, độ
nghiêng và lún lệch nằm trong phạm vi cho phép theo Phụ lục E.
Chiều dày tầng chịu nén khi xác định độ lún
của MHH cần được xác định theo TCVN 9362:2012.
Việc tính toán MHH có thể thực hiện như tấm
trên nền đàn hồi với hệ số nền biến đổi. Trị trung bình của hệ số nền có thể ấn
định trực tiếp từ tính toán không gian phi tuyến hoặc bằng cách giải bài toán
đối xứng trục cho phần tử trụ, gồm cọc và đất bao quanh. Khi ấn định giá trị hệ
số nền trong các vùng biên và những vị trí tập trung ứng suất khác cần kể đến
yếu tố làm việc không gian của móng. Sự phân bố các đặc trưng độ cứng trên mặt
bằng trong trường hợp này được xác định trên cơ sở mô hình số hóa với việc sử
dụng các chương trình địa kỹ thuật hoặc các lời giải khác.
7.4.7. Khi tính toán sơ bộ độ lún của nền SMHH
của MHH cần lưu ý rằng giá trị của nó không được vượt quá độ lún của móng bè
(tấm) và nhỏ hơn độ lún của móng cọc tính theo sơ đồ móng khối quy ước.
7.5. Đặc điểm tính toán thiết kế nhóm cọc
kích thước lớn và đài cọc dạng tấm
7.5.1. Việc tính toán hệ kết cấu “nền cọc - tấm chịu
uốn - kết cấu bên trên” nói chung cần thực hiện cho bài toán không gian có kể
đến sự tương tác của kết cấu phần thân và phần ngầm, móng cọc và nền. Việc xác
định nội lực trong các cọc và trong đài cọc dạng tấm cần được thực hiện bằng
phương pháp số trên máy tính với các chương trình đã được thẩm định mô tả được
sự tương tác này.
7.5.2. Khi tính toán móng cọc kích thước lớn (móng
có nhiều cọc), cho phép dùng các đặc trưng biến dạng đàn hồi của vật liệu cọc,
đài và kết cấu bên trên, hạn chế nội lực trong giới hạn biến dạng tuyến tính.
Đối với ứng xử cơ học của đất, tốt nhất là dùng mô hình phi tuyến.
7.5.3. Khi xác định nội lực trong cọc của móng cọc
kích thước lớn, cơ cấu làm việc của đất tốt nhất là được mô tả bằng các mô
hình, trong đó các đặc trưng của đất được xác định theo các quy chuẩn. Để làm
sáng tỏ đặc điểm cơ cấu làm việc của móng và kết cấu bên trên, trong những
trường hợp riêng có thể sử dụng những mô hình đàn - dẻo phức tạp (đàn - dẻo
nhiều thông số) kể đến sự tăng hoặc giảm độ bền của đất và các yếu tố khác. Có
thể sự chọn lựa mô hình này phải được xác định bởi quy mô khảo sát địa chất
công trình và mức độ quan trọng của công trình. Khi tính toán theo các mô hình
đàn - dẻo nhiều thông số, cần có sự so sánh kết quả tính toán theo những mô
hình khác nhau và tính tới khả năng tăng nội lực trong tất cả các cấu kiện của
kết cấu công trình.
7.5.4. Khi xây dựng các mô hình tính toán của nền
cần ấn định phạm vi tính toán và hình thái phần tử hữu hạn hay sai phân hữu
hạn. Kích thước của phạm vi nền tiếp xúc với móng cọc, được đưa vào tính toán
nền móng cọc phải đảm bảo sao cho loại trừ được ảnh hưởng của các điều kiện
biên tới kết quả tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.6. Mô hình tính toán của móng nhiều cọc cần
được xây dựng sao cho sai số sẽ thiên về phía an toàn cho kết cấu móng và kết
cấu bên trên của công trình. Nếu không thể dự báo được các sai lệch này thì
phải thực hiện thêm một số tính toán và xác định những tác động bất lợi nhất
cho công trình. Cũng cần phải kể đến tính không xác định có thể liên quan đến
việc chọn mô hình tính toán và các đặc trưng biến dạng, đặc trưng cường độ của
nền đất. Để làm điều này, khi thực hiện tính toán móng cọc kích thước lớn, MHH
trên máy tính nên so sánh các kết quả tính toán của các phần tử trong sơ đồ
tính toán với kết quả giải tích. Việc so sánh này cần thực hiện theo những
chương trình địa kỹ thuật khác nhau.
7.5.7. Đối với mỗi lớp đất thứ i, trong tính toán
chỉ dùng các trị tiêu chuẩn của các đặc trưng biến dạng (E0,i - mô
đun biến dạng lớp i theo nhánh gia tải lần thứ nhất, E0,e,I - mô đun
biến dạng của lớp i theo nhánh lần nén thứ hai và ui - hệ số
poatxong của lớp i). Cho phép ấn định chiều sâu tính toán của nền như trong
trường hợp tính lún theo sơ đồ móng khối quy ước trong 7.4. Khi tính toán theo
mô hình nhiều thông số, chiều sâu tầng chịu nén cần được xác định trên cơ sở
tính toán.
7.5.8. Theo kết quả tính toán cần làm rõ về chất và
lượng của các ảnh hưởng nhóm và biên, nghĩa là đặc điểm sự làm việc của cọc ở
những vị trí khác nhau trong đám cọc. Cần xét đến sự tăng độ mềm của các cọc
làm việc trong nhóm cọc so với cọc làm việc độc lập cũng như sự biến đổi sức
kháng của cọc và của đất phụ thuộc vào vị trí của chúng (cọc ở góc hay ở cạnh;
ở chính giữa hay lưng chừng …) trong nhóm.
7.5.9. Khi tính toán kết cấu phần trên và móng công
trình cho phép mô tả nền cọc với các phần tử tiếp xúc là tuyến tính hoặc phi
tuyến. Các phần tử này đặc trưng cho quan hệ “tải trọng - độ lún” cho đầu cọc
và đáy đài dạng tấm giữa các cọc nên được xác định bằng tính toán biến dạng của
nền theo sơ đồ không gian. Bằng cách này có thể xác định được khả năng phân bố
lại phản lực trên đầu cọc và đất giữa các cọc. Cho phép mô tả sự làm việc của
các phần tử tiếp xúc phi tuyến bằng cách tính lặp vài lần với biến đổi độ cứng
của các phần tử tiếp xúc phi tuyến.
7.5.10. Để xác định các đặc trưng độ cứng của
nền cho phép thay phép tính không gian toàn bộ nền cọc bằng phép tính từng phần
đặc trưng của nó. Khi thực hiện những phép tính này có thể dùng giả thiết xem
đài mềm là tuyệt đối cứng.
7.5.11. Cho phép mô tả biến dạng trượt và
chảy dẻo của đất trên biên “cọc - đất” theo cách dùng các phần tử tiếp xúc,
hoặc các phần tử - hữu hạn hoặc sai phân - hữu hạn.
7.5.12. Đối với móng cọc kích thước lớn dưới
các công trình thuộc tầm quan trọng cấp I cần tính toán đài theo trạng thái phi
tuyến. Đối với những công trình thuộc tầm quan trọng cấp II và III cho phép
tính toán đài mềm với mô hình nền đàn hồi, đặc trưng bởi hệ số nền biến đổi.
Các hệ số nền này được ấn định theo kết quả tính toán móng cọc theo biến dạng
theo 7.4. Theo đó khi thiết kế kết cấu đài cọc dạng tấm cần chọn những trường
hợp bất lợi nhất cho sức kháng của các cọc trong móng. Chọn chiều dày của đài
cọc theo điều kiện bền chống ép thủng.
7.5.13. Bố trí cốt thép trong đài thành lưới
hoặc từng thanh riêng biệt theo TCVN 5574:2012. Số lượng cốt thép làm việc
trong đài được xác định theo nội lực tác dụng trong các tiết diện theo yêu cầu
nêu trong chương này.
7.5.14. Việc tính toán theo cường độ vật liệu
thân cọc trong móng cọc - bè của các nhóm cọc có kích thước lớn cần được thực
hiện có kể đến sự phân bố lại tải trọng giữa các cọc. Để làm điều này việc tính
toán cọc theo vật liệu cần thực hiện cho tải trọng lớn hơn 1,5 lần so với trị
tính toán của nội lực trong cọc. Khi tính toán theo chỉ dẫn này cần kể đến vị
trí cọc trong móng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.16. Trong đồ án thiết kế móng cọc và móng
cọc - bè của công trình thuộc tầm quan trọng cấp I cần dự tính đặt các đầu đo
chuyên dụng để đo nội lực trong các cọc chịu tải lớn nhất. Các đầu đo phải đặt
trong ít nhất 2 cọc bên trong, 2 cọc ở góc và 2 cọc ở cạnh móng và ở những vùng
chịu tải lớn nhất của công trình.
7.5.17. Khi thi công cọc khoan nhồi đường
kính lớn, phải đặt các ống chuyên dụng cùng với lồng thép, để phục vụ cho việc
kiểm tra mức độ đồng nhất và cường độ của bê tông thân cọc bằng phương pháp
không phá hoại. Số lượng tối thiểu các cọc phải đặt các ống chuyên dụng tuân
theo quy định đảm bảo chất lượng trong tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu cọc
hiện hành.
7.6. Đặc điểm thiết kế móng cọc khi cải tạo
xây dựng lại nhà và công trình
7.6.1. Móng cọc được sử dụng để cải tạo xây dựng
lại nhà và công trình phần lớn là khi tải trọng tăng lên đáng kể và trong nền
có mặt các lớp đất yếu.
Có thể dùng các loại cọc đóng, cọc ép, khoan
phun và các loại cọc khác tùy theo tình hình cụ thể.
7.6.2. Cần thiết kế móng cọc cho nhà và công trình
cải tạo xây dựng lại theo các yêu cầu của Điều 7.6 này và Điều 7.1 đến Điều
7.4. Các số liệu ban đầu dùng để thiết kế nêu trong 4.1 cần chứa các kết quả
khảo sát nền, móng và kết cấu của công trình cần cải tạo; các yêu cầu từ 5.14
đến 5.17 còn dùng cho cả các nhà và công trình có sẵn nằm trong vùng ảnh hưởng
của các công trình cải tạo xây dựng lại.
7.6.3. Công tác khảo sát địa chất công trình để
thiết kế cải tạo cần được thực hiện theo các yêu cầu của Điều 5 và các chỉ dẫn
trong Điều 9 đến Điều 13 của tiêu chuẩn này.
7.6.4. Khi thiết kế cải tạo xây dựng lại công trình
cần áp dụng những cách giải quyết, theo đó tận dụng tối đa các kết cấu móng sẵn
có và sức chịu tải của nền.
7.6.5. Đồ án thiết kế móng cọc đóng cho công trình
cải tạo xây dựng lại nằm gần các công trình khác cần được kiểm tra theo điều
kiện an toàn cho các công trình này dưới tác dụng của tải trọng động theo các
yêu cầu trong 4.8 và cả an toàn theo điều kiện chuyển dịch của đất xung quanh
cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.6. Nếu khoảng cách từ cọc đóng gần nhất tới
công trình nhỏ hơn 25 m, khoảng cách an toàn cho phép cần được xác lập từ điều
kiện sao cho dao động dọc của móng v, cm/s, nằm cách cọc một đoạn r không được
vượt quá giới hạn cho phép của nhà và công trình. Giới hạn dao động cho phép
của nhà và công trình được xác lập phụ thuộc vào đặc điểm kết cấu và hiện trạng
của chúng. Vận tốc dao động cho phép Va để cho công trình không bị
ảnh hưởng trong trường hợp đóng cọc bằng búa cho trong Bảng 16. Trong những
trường hợp cần thiết, trong đó có cọc hạ bằng búa rung, khoảng cách an toàn cần
được xác định chính xác theo các thông số dao động của đất và móng nhờ các
thiết bị quan trắc khi hạ cọc.
Vận tốc dao động V, tính bằng cm/s, của nhà
và công trình xác định theo công thức:
V = 2pad (42)
trong đó: a
và d tương ứng là biên độ và tần số dao động, xác định bằng thực nghiệm khi
đóng cọc.
CHÚ THÍCH : Có thể làm giảm tác động động bất
lợi do đóng cọc gây ra đến các công trình có sẵn bằng cách khoan dẫn, dùng búa
thủy lực có khối lượng lớn, chiều cao búa rơi nhỏ, hạ cọc bằng máy rung v.v.
7.6.7. Trong trường hợp không thể dùng cọc đóng gần
các công trình có sẵn do điều kiện tác động động, có thể dùng cọc ép, hạ cọc
bằng thiết bị ép cọc chuyên dụng nhờ các kích thủy lực.
Lực ép tối thiểu F, để hạ cọc phải xác định
từ thí nghiệm ép cọc thử tại hiện trường, sơ bộ có thể xác định theo công thức:
F = gcRc,u (43)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rc,u là sức chịu tải cực hạn dự
tính của cọc.
Khi dùng cọc ép để gia cố nền công trình cải
tạo xây dựng mới cần kiểm tra móng và kết cấu ngầm về khả năng chịu lực ép và
nếu cần thiết thì gia cường chúng.
Bảng 16 - Vận tốc dao
động cho phép Va trong đất
Kết cấu nhà và công
trình
Vận tốc dao động
cho phép Va trong đất
cm/s
Cát
chặt
chặt vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất dính với chỉ số
sệt
IL <
0.5
0,5 ≤ IL
≤ 0,75
IL >
0,75
Bê tông cốt thép toàn khối và khung thép
4,5
3,0
1,0
Kết cấu khung bê tông cốt thép toàn khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,5
Nhà gạch xây và panel
2,0
1,5
0,4
7.6.8. Trong trường hợp dùng cọc khoan nhồi cho
công trình cải tạo xây dựng lại cần kiểm tra độ lún có thể xuất hiện trong quá
trình thi công cọc, do máy móc thiết bị gây ra làm các móng gần đó lún theo.
7.6.9. Khi gia cường móng công trình cải tạo xây
dựng lại bằng cách thêm các cọc vào dưới đài cọc có sẵn, lúc đó phải kiểm tra
đài cọc theo cường độ trong mối liên quan đến sự thay đổi tải trọng và điểm tác
dụng. Trong trường hợp đài cọc không đủ khả năng chịu lực thì phải thiết kế gia
cường đài
7.6.10. Độ lún phụ thêm của nền công trình
cải tạo xây dựng lại, không được lớn hơn độ lún cho phép thêm, được quy định
theo các yêu cầu của các điều kiện kỹ thuật riêng phụ thuộc vào mức độ quan
trọng của công trình cải tạo và các công trình lân cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện nền đất và thủy văn khu vực xây
dựng, gồm cả khả năng có hoặc không có dị vật trong nền;
- Ứng suất trong cọc trong quá trình hạ;
- Khả năng bảo vệ và kiểm tra độ toàn vẹn của
cọc khi thi công;
- Ảnh hưởng của phương pháp và trình tự thi
công cọc đối với các cọc đã thi công và đối với các công trình và đường giao
thông liền kề;
- Dung sai cho phép thi công cọc, có kể đến
độ lún do quá trình thi công gây ra;
- Các tác động hóa học phá hoại trong nền;
- Liên quan của các mạch nước ngang dưới đất;
- Công tác bốc dỡ, vận chuyển cọc;
- Ảnh hưởng của việc thi công cọc đến các
công trình xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các công trình lân cận bị chuyển dịch và
dao động khi thi công cọc;
- Loại búa đóng và máy rung được sử dụng;
- Ứng suất động trong cọc khi đóng;
- Khi thi công cọc khoan nhồi, người ta dùng
dung dịch lỏng trong hố khoan, cần giữ áp lực chất lỏng ở mức bảo đảm ổn định
thành hố khoan và loại trừ khả năng xuất hiện hiện tượng lở thành;
- Việc làm sạch đáy hố và cả thành hố (nếu
có) khỏi mùn khoan, đặc biệt là khi đổ vữa bê tông tại chỗ;
- Mất ổn định cục bộ thành hố khoan khi đổ bê
tông, có thể làm đất rơi lẫn vào thân cọc;
- Đất và nước rơi vào thân cọc đóng (ép) nhồi
có thể làm hỏng bê tông bởi dòng nước;
- Ảnh hưởng của các lớp đất không bão hòa
xung quanh cọc, nước trong bê tông có thể bị đất các lớp này hút vào;
- Tác động của các chất hóa học chứa trong
đất và nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phá hoại đất khi khoan tạo lỗ cọc.
8. Các yêu cầu về cấu
tạo móng cọc
8.1. Móng cọc được thiết kế, phụ thuộc vào tải trọng
tác dụng dưới dạng:
a) Cọc đơn dưới cột hoặc trụ độc lập;
b) Băng cọc dưới tường hay nhà công trình
chịu tải trọng phân bố dọc theo chiều dài tường, cọc được bố trí thành một, hai
hay nhiều hàng;
c) Nhóm cọc nằm dưới chân cột, trên mặt bằng
bố trí thành hình vuông, hình chữ nhật, hình thang hay một hình dạng khác;
d) Đám cọc phân bố dưới toàn bộ công trình
nặng được kết nối bằng bè liền khối, đáy bè tựa trên đất;
e) Móng cọc - bè.
8.2. Đài cọc dạng băng, đài cọc dạng cốc và đài
cọc dạng tấm được sử dụng, phụ thuộc vào kết cấu của công trình. Đài cọc dạng
băng, theo nguyên tắc, được sử dụng cho công trình có tường chịu lực, hoặc hàng
cột chịu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đài cọc được tính như dầm bê tông cốt thép.
Chiều cao của đài và cốt thép trong đài xác định bằng tính toán theo TCVN
5574:2012. Bê tông dùng cho đài, theo nguyên tắc, là bê tông B15 trở lên. Bê
tông lót B7.5.
8.4. Đài cọc dạng cốc cấu tạo từ phần tấm và phần
kheo - phần cốc, được sử dụng ở công trình dùng khung bê tông cốt thép lắp
ghép. Chiều cao đài quy định cao hơn chiều sâu đáy cốc 40 cm. Tính toán đài
chịu uốn (phần tấm, phần cốc) và chống đâm thủng (do cột và cọc ở góc) theo yêu
cầu của TCVN 5574:2012. Đặt cốt thép dạng lưới phẳng cho phần tấm và dạng khung
không gian cho thành cốc.
8.5. Đối với công trình nặng, theo nguyên tắc,
dùng đài dạng tấm kích thước lớn. Xác định chiều cao của đài theo khả năng chịu
lực cắt (theo tính toán chống ép thủng).
Cốt thép trong đài dạng tấm đặt dưới dạng
lưới thép trên và lưới thép dưới, có khung đỡ. Bê tông đài cọc dạng tấm kích
thước lớn được đổ trên nền bê tông lót.
8.6. Khi lập đồ án thiết kế móng cọc phải xét đến
những yếu tố: sơ đồ kết cấu của tòa nhà hoặc công trình thiết kế, kích thước
của các kết cấu chịu lực và vật liệu dùng để thiết kế; khoảng cách của các công
trình ngầm tới tim nhà hoặc công trình cần xây dựng và tới móng của chúng, kết
cấu sàn và tải trọng sử dụng trên sàn, tải trọng do các kết cấu xây dựng truyền
lên móng, sự phân bố của thiết bị và tải trọng truyền vào kết cấu xây dựng,
đồng thời xét đến các yêu cầu về độ lún giới hạn và độ nghiêng của kết cấu xây
dựng và của móng.
8.7. Số lượng cọc trong móng phải được xác định
theo điều kiện tận dụng tối đa các đặc trưng về cường độ vật liệu làm cọc ứng
với tải trọng tính toán cho phép truyền vào cọc, xét cả mức vượt tải cho phép
đối với cọc khi chịu tải trọng tức thời theo yêu cầu của 7.1.11.
Việc lựa chọn kết cấu và kích thước của cọc
phải xét đến giá trị và hướng của tải trọng tác dụng lên móng (trong đó có tải
trọng công nghệ) cũng như công nghệ thi công nhà và công trình.
Khi bố trí cọc trên mặt bằng cố gắng sao cho
số cọc trong nhóm là tối thiểu, khoảng cách trong băng cọc là lớn nhất, tận
dụng tối đa sức chịu tải của cọc.
8.8. Liên kết cọc với đài cọc có thể là tựa tự do
họăc là liên kết cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết cứng giữa đài cọc với cọc được thiết
kế trong trường hợp khi:
a) Cọc nằm trong đất yếu (như trong cát rời,
trong đất dính trạng thái chảy, trong bùn, than bùn)
b) Tại chỗ liên kết tải trọng nén truyền lên
cọc đặt lệch tâm ngoài phạm vi lõi tiết diện cọc.
c) Trong trường hợp có tải trọng ngang tác
dụng, nếu dùng liên kết tựa tự do, trị số chuyển vị lớn hơn trị số giới hạn đối
với nhà hoặc công trình cần thiết kế.
d) Trong móng có cọc xiên hoặc cọc tổ hợp nối
từng đoạn thẳng đứng.
e) Cọc làm việc chịu kéo.
8.9. Liên kết cứng giữa cọc bê tông cốt thép và
đài bê tông cốt thép đúc toàn khối được thiết kế với chiều sâu ngàm đầu cọc vào
đài tương ứng chiều dài cốt thép neo hoặc với chiều dài neo các cốt thép chờ
ngàm sâu vào đài theo yêu cầu của TCVN 5574:2012. Đối với liên kết cứng trong
đầu cọc ứng lực trước, phải cấu tạo cốt thép không căng trước để dùng tiếp làm
cốt thép neo.
Ngoài ra còn cho phép tạo liên kết cứng bằng
cách hàn các chi tiết thép chôn sẵn với điều kiện đảm bảo yêu cầu về cường độ.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Khi gia cố nền của các móng hiện có bằng
các cọc khoan phun, chiều dài ngàm cọc vào móng phải được lấy theo tính toán
hoặc được lấy theo cấu tạo bằng năm lần đường kính cọc (khi không thực hiện
được điều kiện này phải có dự kiến mở rộng thân cọc tại vị trí tiếp nối với đài
cọc).
3) Trường hợp liên kết cứng cọc bằng cách
ngàm thân cọc vào đài cần phảI tính toán đài chống ép thủng và có cấu tạo phù
hợp.
8.10. Liên kết cứng giữa cọc với đài lắp ghép phải
được đảm bảo bằng đầu nối hình chuông. Đối với đài lắp ghép còn cho phép đúc
tại chỗ mối nối cọc trong các lỗ có thiết kế đặc biệt nằm trong đài.
8.11. Đối với móng chịu tải lệch tâm, các cọc nằm
trong nhóm cọc được phân bố sao cho tổng tải trọng tĩnh tác dụng lên móng có
thể tiếp cận tới trọng tâm mặt bằng cọc.
8.12. Để cọc chịu tải trọng thẳng đứng, mômen và
lực ngang (tùy theo giá trị và hướng của chúng) cho phép thiết kế cọc đứng, cọc
xiên và cọc chéo.
8.13. Khoảng cách giữa tim các cọc treo đóng không
mở rộng mũi tại mặt phẳng mũi cọc không được bé hơn 3d (trong đó d là đường
kính cọc tròn hay cạnh cọc vuông hoặc cạnh dài của cọc có mặt cắt chữ nhật).
Đối với cọc chống khoảng cách này tối thiểu là 1,5d.
Khoảng tĩnh không giữa thân cọc khoan nhồi,
cọc đóng (ép) nhồi và cọc ống cũng như giữa thành hố khoan của các cọc trụ tối
thiểu bằng 1 m.
Khoảng tĩnh không giữa các phần mở rộng mũi
khi thi công trong đất dính trạng thái cứng và nửa cứng lấy bằng 0,5 m , trong
các loại đất khác (trừ đá)... lấy bằng 1,0 m.
Khoảng cách giữa các cọc xiên hoặc giữa cọc
xiên với cọc đứng tại đáy đài phải lấy dựa vào đặc điểm cấu tạo móng và đảm bảo
được tính tin cậy khi hạ cọc xuống đất cũng như bố trí cốt thép và đổ bê tông
đài cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.15. Chiều sâu đặt đài cọc phải được quy định dựa
vào các giải pháp kết cấu phần ngầm của nhà hoặc công trình, (có tầng ngầm, hầm
kỹ thuật) và thiết kế san nền (đào hoặc đắp đất) và chiều cao thiết kế của đài.
Đối với móng cầu, đáy đài phải nằm cao hơn
hoặc thấp hơn mặt nước, đáy sông hồ, hoặc mặt đất với điều kiện thỏa mãn sức
chịu tải và độ bền theo thời gian xuất phát từ các điều kiện khí hậu địa
phương, các đặc trưng kết cấu của móng, đảm bảo yêu cầu thông thuyền và cây
trôi, đủ độ tin cậy khi dùng cỏc biện pháp phòng chống hữu hiệu cho cọc khi
chịu tác dụng bất lợi do nhiệt độ môi trường đổi dấu, do băng trôi, tác dụng
mài mòn hoặc cuốn trôi các trầm tích đáy sông và các yếu tố khác.
8.16. Khi lập đồ án móng cọc phải xét khả năng khi
đóng cọc mặt đất bị nâng dần (nhô lên). Hiện tượng này thường có thể xẩy ra
trong các trường hợp khi:
a) Tại vị trí xây dựng có cấu trúc đất dính
trạng thái dẻo mềm và dẻo chảy hoặc cát bụi và cát nhỏ bão hòa nước;
b) Hạ cọc bắt đầu từ đáy hố móng;
c) Kết cấu móng cọc có dạng đám cọc hoặc nhóm
cọc với khoảng cách giữa các cọc biên của hai đám hoặc hai nhóm cọc đó nhỏ hơn
9 m.
Trị số trung bình mặt đất bị nâng lên h được
xác định theo công thức:
(44)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VP là thể tích tất cả các cọc
trong đất;
Ac là diện tích khu vực hạ cọc
hoặc diện tích đáy hố đào.
8.17. Cần bố trí cốt thép trong cọc khoan nhồi,
khoan phun dưới dạng lồng để tạo nên độ cứng cho chúng. Các cốt thép dọc phải
nối với nhau không những bằng các cốt đai mà còn các vòng nhẫn được lắp dựng
bằng hàn trên suốt chiều dài lồng thép theo bước không lớn hơn 5 lần đường kính
(nhưng không nhỏ hơn 2 m). Để bảo đảm được chiều dày của lớp bê tông bảo vệ
giữa nền đất và lồng cốt thép, lồng thép phải được định vị bởi các con kê và cả
neo chữ thập đặt dưới đáy lồng thép để loại trừ khả năng lồng bị đẩy lên khi
rút ống vách.
8.18. Đối với móng một cọc dưới cột hoặc trụ cần
có giằng theo hai phương, đối với móng cọc bố trí thành một hàng cần bố trí
giằng theo hướng vuông góc với hàng cọc đó. Khi thiết kế công trình chịu động
đất phải bố trí giằng móng theo hai phương, thiết kế chi tiết giằng tuân thủ
theo yêu cầu của TCVN 4386:2012. Trường hợp nhà có tầng hầm, do yêu cầu cấu tạo
hoặc yêu cầu chịu lực phải thiết kế bản sàn tầng hầm có chiều dày lớn, có thể
không cần bố trí giằng móng nữa.
8.19. Khi thi công móng cọc cần xét đến những yêu
cầu bổ sung trong Điều 7 và Điều 9 đến Điều 14.
9. Đặc điểm thiết kế
móng cọc trong nền đất lún sụt (lún ướt)
9.1. Khi khảo sát địa chất công trình tại vị trí
xây dựng có đất lún sụt, phải xác định loại đất với các trị số riêng và trị số
tối đa khả dĩ về độ lún sụt của đất do trọng lượng bản thân (nếu có đất đắp
phải tính cả trọng lượng đất đắp).
Cùng với việc khảo sát đất bằng cách khoan
cần tiến hành đào thêm các hố khảo sát để lấy đất nguyên khối.
Khi nghiên cứu quy luật địa chất thủy văn về
mực nước ngầm ở hiện trường đất ngậm nước và đưa ra dự báo về sự biến động khả
dĩ của nó khi thi công và sử dụng công trình, cần dự báo khả năng làm ướt đất
dưới tác dụng của các yếu tố khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Khi thiết kế móng cọc trong điều kiện đất
lún sụt loại II với độ lún của đất do trọng lượng bản thân lớn hơn 30 cm, theo
nguyên tắc cần phải có dự kiến dùng các biện pháp chuyển đổi đất loại II thành
loại I bằng cách đào hoặc lèn đất như làm ướt đất từ trước, làm ẩm đất bằng gây
nổ, đầm sâu bằng cọc đất hay những biện pháp khác. Các biện pháp kể trên phải
đảm bảo khử lún tầng đất do trọng lượng bản thân của nó trong phạm vi diện tích
nhà hoặc công trình sẽ chiếm dụng với khoảng cách bằng một nửa chiều dày tầng
đất lún bao quanh nhà hoặc công trình.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa đất lún sụt (ướt) loại
I và loại II xem Điều 5.3 TCVN 9362:2012.
9.3. Cần sử dụng móng cọc trong vùng đất lún sụt
khi có khả năng đất bị ướt, trong trường hợp có thể hạ cọc xuyên qua toàn bộ
tầng đất lún sụt và qua những loại đất mà các đặc trưng về cường độ và biến
dạng có thể bị suy giảm do bị ẩm.
Theo nguyên tắc, mũi cọc cần được hạ vào nền
đá, nền cát chặt và chặt vừa, nền đất dính với chỉ số sệt ở trạng thái bão hòa:
a) IL < 0,6 đối với mọi loại
cọc trong nền đất lún loại I;
b) IL < 0,4 đối với cọc đóng và
IL < 0,2 đối với cọc khoan nhồi khi Ssl,g ≤ Sgh
trong nền đất lún loại II;
c) IL < 0,2 đối với cọc đóng và
IL ≤ 0,0 đối với cọc khoan nhồi khi Ssl,g ≤ Sgh
trong nền đất lún loại II (trong đó Ssl,g là độ lún sụt do trọng
lượng bản thân đất có xét đến đất đắp hoặc chất tải trên mặt đất).
Việc hạ cọc vào nền đất kể trên phải được quy
định theo tính toán với yêu cầu độ lún lớn nhất của cọc không vượt quá độ lún
giới hạn Sgh và đảm bảo yêu cầu về sức chịu tải của cọc.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Cọc - trụ của nhà một tầng cấp III hạ
trong nền đất lún loại I được phép tựa chân cọc lên đất có es1 ≥
0,02 nếu sức chịu tải của cọc được kiểm chứng bằng thực nghiệm.
9.4. Trong trường hợp nếu theo kết quả khảo sát công
trình đã kết luận rằng khó có thể đóng cọc vào nền đất lún sụt, thì trong đồ án
thiết kế phải xem xét biện pháp khoan dẫn, trong nền đất lún loại I đường kính
lỗ khoan dẫn phải nhỏ hơn kích thước mặt cắt ngang cọc (đến 50 mm), còn trong
nền đất lún loại II đường kính lỗ khoan dẫn bằng hoặc nhỏ hơn (tối đa 50 mm)
kích thước mặt cắt cọc. Trong trường hợp sau lỗ khoan dẫn không được vượt ra
ngoài phạm vi tầng đất lún sụt.
9.5. Các cọc dùng trong nền đất lún loại I được
tính theo chỉ dẫn ở 7.2 với các trị số về sức kháng của đất dưới mũi qb
và trên thành cọc fi (xem Bảng 2, Bảng 3 và Bảng 7), hệ số tỷ lệ K
(xem Phụ lục A), mô đun biến dạng E0, góc ma sát trong j, và lực dính kết c phải được xác định
trong điều kiện:
a) Nếu có thể làm ẩm đất thì khi đất đã bão
hòa nước hoàn toàn các đặc trưng tính toán trong bảng phải lấy với chỉ số sệt
tính theo công thức:
(45)
trong đó:
e là hệ số rỗng ở độ chặt tự nhiên của đất;
gw
là dung trọng của nước gw =10 kN/m3;
gs là dung trọng hạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong công thức (45) IL <
0.4 thì lấy IL = 0,4.
b) Nếu không thể làm ẩm đất thì giá trị độ ẩm
W và chỉ số sệt IL của đất ở trạng thái tự nhiên (khi W < WP
thì lấy theo WP).
9.6. Khi có đủ khối lượng số liệu thí nghiệm hiện
trường của các đặc trưng cường độ và biến dạng của đất cho công tác thống kê,
sức chịu tải của cọc trong các điều kiện đất lún sụt loại I và II nên được xác
định theo các số liệu này.
9.7. Sức chịu tải của cọc trong điều kiện đất lún
loại I, có làm ẩm đất cục bộ trong phạm vi toàn bộ chiều dài cọc, xác định theo
phương pháp thử tĩnh theo yêu cầu của trong 7.3.
Trong điều kiện đất lún loại I, nếu tại khu
vực sẽ xây dựng đã có kinh nghiệm thi công và kết quả thử tĩnh cọc trong các
điều kiện tương tự thì cho phép không tiến hành thử cọc.
Không cho phép xác định sức chịu tải của cọc
và cọc ống theo kết quả thử động trong các loại đất lún sụt, cũng không cho
phép xác định sức kháng tính toán của đất dưới chân cọc qb và trên thân cọc fi
theo kết quả xuyên động.
Cho phép áp dụng phương pháp xuyên tĩnh xuống
dưới đáy tầng đất lún sụt để chọn lớp đất tựa cọc và: xác định sức kháng tính
toán của đất dưới mũi cọc qb và sức kháng của đất trên thân cọc fi
trong điều kiện đất lún loại I; xác định lực ma sát âm trên thân cọc trong đất
lún loại II theo 9.10.
9.8. Ngoài cọc đã nói trong Điều 6, có thể còn
đưa vào áp dụng cọc nhồi bằng bê tông và bê tông cốt thép đúc trong lỗ khoan
sẵn, đáy lỗ được đầm nén một lớp đá dăm ở độ sâu tối thiểu 3d (d là đường kính
lỗ khoan), hoặc đóng mũi cọc có dạng hình nón.
9.9. Việc tính toán theo sức chịu tải của đất nền
trong điều kiện đất lún loại II cần tuân thủ theo điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Nc,d là tải trọng tính toán truyền
lên cọc;
Rc,d là sức chịu tải tính toán của
cọc xác định theo 7.1.11 từ các trị riêng theo 9.11;
g0, gn là các hệ số, lấy
theo chỉ dẫn 7.1.11;
gc là hệ số điều kiện làm việc phụ thuộc vào trị số lún khả
dĩ của Ssl:
với Ssl = 5 cm gc = 0;
với Ssl ≥ 2 Sgh gc = 0,8;
với các giá trị Ssl trung gian, gc
được xác định theo phương pháp nội suy;
Pn là lực ma sát âm xác định theo
9.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Theo nguyên tắc, trị số Pn cần
xác định cho đất bị bão hòa nước hoàn toàn (khi có thể làm ẩm đất từ phía trên).
2) Cường độ vật liệu làm cọc được tính toán
với tải trọng N+Pn.
9.10. Lực ma sát âm tác dụng lên thân cọc, ký hiệu
Pn trong đất bão hòa nước và P’n trong đất ẩm tự nhiên,
được lấy bằng giá trị lớn nhất sức kháng cực hạn của cọc có chiều dài hs1
khi thử cọc chịu kéo trong đất bão hòa nước và đất ẩm tự nhiên tương ứng.
Trước khi thử cọc chịu kéo cho phép xác định
Pn:
a) Theo công thức:
(47)
trong đó:
u là chu vi tiết diện ngang thân cọc;
li là chiều dài đoạn cọc nằm trong
tầng đất lún sụt thứ “i” khi bị thấm nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fi là cường độ sức kháng trên thân
cọc, được xác định theo công thức:
fi = V szg tgjI + c1 (48)
trong đó:
V
là giá trị thực nghiệm hệ số áp lực ngang và được xác định từ:
(49)
trong đó:
nmax là trị lớn nhất độ rỗng của
đất lún sụt, lấy bằng 0,55;
ni là độ rỗng của lớp đất thứ “i”;
Hi là chiều sâu trung bình của lớp
thứ “i”; H0 =1,0 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jI, cI là trị số tính toán góc ma sát trong và
lực dính kết lớp đất thứ “i”, được xác định theo phương pháp cắt đất cố kết;
b) Theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh đất no
nước và đất ẩm tự nhiên tại chiều sâu tính toán hs1 theo 7.3.
9.11. Sức chịu tải của cọc chịu nén Rc,u
trong điều kiện đất lún sụt loại II được xác định:
a) Theo kết quả thử tĩnh cọc kết hợp làm ẩm
đất cục bộ, Rc,u lấy bằng hiệu giữa sức chịu tải trọng nén của cọc
có chiều dài l và sức chịu tải trọng kéo của cọc có chiều dài hs1.
Trong những trường hợp cần thiết có thể thử cọc có gắn các đầu đo (để xác định
nội lực và biến dạng tại các tiết diện);
b) Bằng tính toán theo chỉ dẫn của 9.5 với
điều kiện đất thuộc các tầng nằm dưới chiều sâu hs1 đều bão hòa nước
hoàn toàn.
9.12. Cần phải thử tĩnh cọc trong nền đất lún sụt
loại II khi thiếu các dữ liệu nói trên.
9.13. Đối với những công trình đặc biệt quan trọng
và khi xây dựng đồng loạt tại các vùng địa chất chưa được nghiên cứu phải thí
nghiệm với điều kiện nền ẩm liên tục cho tới khi hết lún sụt và tiến hành theo
đề cương được lập với điều kiện cụ thể có sự tham gia của cơ quan nghiên cứu
khoa học chuyên ngành.
9.14. Nếu trên thân cọc có thể xuất hiện lực ma
sát âm thì độ lún của móng gồm các cọc treo phải được xác định như khối móng
quy ước theo 7.4.
Khi tính toán tải trọng, phải bổ sung vào
trọng lượng riêng của khối móng quy ước lực ma sát âm (đối lực ma sát) xác định
theo công thức (47), lấy giá trị u bằng chu vi đài cọc trong phạm vi chiều cao
đài của nó và bằng chu vi nhóm cọc tính theo mặt ngoài của các cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.16. Việc sử dụng móng cọc không loại trừ được sự
cần thiết phải có những biện pháp giữ nước. Trong trường hợp này, trong nền đất
lún sụt loại II, phải dự kiến tách những tòa nhà bằng khe lún thành những khối
hình đơn giản. Ngoài ra trong những nhà xưởng sản xuất thuộc các xí nghiệp công
nghiệp có trang bị cần cẩu, phải dự kiến các biện pháp cấu tạo nhằm đảm bảo khả
năng nắn đường cẩu với giá trị gấp đôi độ lún tính toán của móng cọc nhưng
không nhỏ hơn một nửa độ lún của đất do trọng lượng bản thân đất gây ra. Trong
những trường hợp, khi móng cọc không ngăn được biến dạng của kết cấu và nghiêng
của công trình vượt quá giới hạn cho phép, thì cho phép thiết kế các biện pháp
nhằm giảm độ lún lệch và độ nghiêng của công trình.
9.17. Khi độ lún của đất do trọng lượng bản thân
gây ra lớn hơn 30 cm phải xét đến khả năng chuyển vị ngang móng cọc lấn vào
phạm vi mặt cong của phễu lún.
9.18. Trong điều kiện đất lún loại II, khi xác
định tải trọng tác dụng lên móng cọc phải xét đến lực ma sát âm phát sinh trên
bề mặt thành bên của phần kết cấu ngập đất cao hơn đáy đài cọc của nhà hoặc
công trình.
9.19. Khi dùng móng cọc tại vùng có đất lún sụt,
chỉ cho phép đắp đất tạo mặt bằng cao hơn 1 m khi có căn cứ riêng.
9.20. Khi thiết kế móng cọc trong điều kiện đất
loại II, hệ số độ tin cậy quy định theo 7.1.3 không đưa vào tính toán.
10. Đặc điểm thiết kế
móng cọc trong nền đất trương nở
10.1. Khi thiết kế móng cọc trong nền đất trương
nở cho phép cọc xuyên qua toàn bộ tầng đất trương nở (chân cọc tựa vào tầng đất
không bị trương nở) hoặc xuyên qua một phần (mũi cọc trực tiếp tựa trong nền
đất trương nở).
10.2. Khi tính sức chịu tải của cọc, sức kháng của
đất trương nở dưới mũi qb và trên thân cọc fi phải dựa
vào kết quả thử tĩnh cọc trong nền đất trương nở có kết hợp làm ướt tại khu vực
xây dựng hoặc ở vùng lân cận có kiến trúc đất tương tự. Khi chưa có những kết
quả thí nghiệm tĩnh kể trên, sức kháng tính toán qb và fi
của cọc đường kính nhỏ hơn 1 m cho phép lấy theo Bảng 2, Bảng 3 và Bảng 7 như
đối với các loại đất không bị trương nở, nhưng phải nhân với hệ số điều kiện
làm việc của đất gc = 0,5 không phụ
thuộc vào các hệ số ghi trong Bảng 4 và Bảng 5.
10.3. Khi tính toán cọc trong nền đất trương nở
theo trạng thái giới hạn về biến dạng theo 7.4, cần phải tính bổ sung độ trồi
của cọc do nở đất tương ứng với những yêu cầu từ 10.4 đến 10.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hsw,p = (hsw
- h’sw,p)W + h’sw,p
-
(50)
trong đó:
hsw là độ trồi của mặt đất trương
nở;
h’sw,p là độ trồi của lớp đất ở
cao trình mũi cọc (trong trường hợp cọc xuyên qua nền đất trương nở h’sw,p=
0);
W,
w là các hệ số được
lấy theo Bảng 17, trong đó W
phụ thuộc và chỉ số a, đặc trưng cho việc
giảm biến dạng theo chiều sâu khối đất khi nở, a thay đổi trong khoảng từ 0,31 m-1 đến 0.42 m-1;
u là chu vi tiết diện ngang cọc;
Nc,d là tải trọng tác dụng lên
cọc, có kể đến hệ số tin cậy của tải trọng gf =1.
Trị giới hạn độ trồi của công trình, cũng như
độ trồi của bề mặt đất trương nở hsw và độ trồi của lớp đất tại cao
trình mũi cọc h’sw,p cần xác định theo TCVN 9362:2012.
Bảng 17 - Hệ số W trong công thức (50)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Hệ số W ứng với trị số a
m-1
Hệ số w
m2/kN
0,2
0,3
0,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,72
0,62
0,53
0,46
0,40
-
4
0,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
0,31
0,31
1,5
5
0,59
0,46
0,36
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
6
0,53
0,40
0,31
0,24
0,19
0,7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,26
0,20
0,15
0,5
8
0,44
0,31
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,4
9
0,40
0,27
0,19
0,14
0,11
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
0,24
0,17
0,12
0,09
0,2
11
0,34
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,08
0,2
12
0,31
0,19
0,13
0,09
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5. Khi hạ cọc xuyên qua tầng đất trương nở
xuống nền không trương nở, hiện tượng trồi móng cọc thực tế sẽ được bỏ qua khi thỏa
mãn điều kiện:
Nc,d ≥ Fsw
-
(51)
trong đó:
Nc,d như trong công thức (50);
Fsw là tổng lực trồi tác dụng trên
thân cọc, Fsw được xác định theo kết quả thử cọc tại hiện trường
trong đất trương nở hoặc lấy bằng giá trị ghi trong Bảng 3, nhân với hệ số độ
tin cậy về lực trương nở đất gf =1,2;
Rt,d là sức chịu tải của đoạn cọc
nằm trong đất không trương nở chịu tác dụng của lực kéo tính theo 7.1.11;
g0, gn lấy như ở công thức
(3).
10.6. Đối với cọc có đường kính lớn hơn 1 m hạ
không xuyên qua tầng đất trương nở, độ trồi cọc phải được xác định như đối với
móng trên nền thiên nhiên theo yêu cầu của TCVN 9362:2012. Khi đó độ trồi của
cọc có mở rộng mũi phải được xác định với tải trọng tác dụng Fu
bằng:
Fu = Nc,d
+ gIIVg - Fsw (52)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nc,d, Fsw lấy như trong
công thức (51);
gII là dung trọng tính toán của đất;
Vg là Thể tích đất cản trồi cọc và
được lấy bằng khối lượng đất của hình nón cụt khai triển chiều cao h, đường
kính dưới (đường kính bé) lấy bằng đường kính mở rộng d, còn đường kính trên d’
= h+d (ở đây h là khoảng cách kể từ mặt đất tự nhiên tới đoạn giữa phần mở rộng
mũi cọc).
10.7. Khi thiết kế móng cọc trong đất trương nở,
giữa mặt đất và mặt đáy đài cọc phải bố trí khe rộng bằng hoặc lớn hơn độ trồi
tối đa của đất khi nó bị trương nở.
Khi bề dày tầng đất trương nở bé hơn 12 m,
đài cọc được phép tựa trực tiếp trên đất nếu thỏa mãn điều kiện (51).
Khi cọc được bố trí thành nhóm hoặc thành bãi
cọc, độ trồi của móng cọc cần được tính toán có kể đến tác dụng tương hỗ giữa
các cọc.
11. Đặc điểm thiết kế
móng cọc trong vùng đất khai thác mỏ
11.1. Khi thiết kế móng cọc tại vùng khai thác mỏ,
cùng với các số liệu khảo sát công trình dùng cho thiết kế móng còn phải sử
dụng các tài liệu khảo sát địa chất mỏ và dự báo về biến dạng khả dĩ của vỏ
trái đất.
Trong nhiệm vụ thiết kế móng cọc tại vùng đất
khai thác mỏ cần có các số liệu tính toán về biến dạng khả dĩ tối đa của vỏ
trái đất có thể xảy ra tại khu vực xây dựng, trong đó có lún, nghiêng lệch, các
biến dạng ngang tương đối khi co hoặc dãn, bán kính cong của vỏ trái đất, độ
nhấp nhô của mặt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Dựa theo vào đặc trưng liên kết đầu cọc vào
đài và sự tương tác giữa móng với đất nền trong quá trình phát triển các biến
dạng ngang dưới nền do khai thác, có thể phân loại các sơ đồ móng cọc như sau:
a) Mô hình liên kêt cứng: có đầu cọc ngàm
cứng vào đài bằng cách neo cốt thép chờ hoặc ngàm đầu cọc trực tiếp vào đài
theo yêu cầu của 8.9;
b) Mô hình liên kết mềm: đầu cọc liên kết
khớp quy ước với đài bằng cách ngàm vào đài một khoảng từ 5 cm đến10 cm hoặc
liên kết qua khe trượt.
11.4. Khi tính toán nền và móng cọc trong vùng
khai tác mỏ phải xét đến các yếu tố sau:
a) Những biến đổi về tính chất cơ lý của đất
do khai thác gây ra theo yêu cầu của 11.6.
b) Sự phân bố lại tải trọng thẳng đứng trên
mỗi cọc do mặt đất bị nghiêng, cong và do hình thái nhấp nhô, tuân theo yêu cầu
của 11.7.
c) Các tải trọng phụ thêm trên mặt phẳng
ngang do các biến dạng ngang tương đối của đất nền gây ra theo yêu cầu của 11.8.
11.5. Trong vùng khai phá đất, sức chịu tải trọng
nén của mỗi loại cọc được xác định theo công thức:
Rcr = gcr Rc,u (53)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gcr là hệ số điều kiện làm việc xét đến sự biến đổi về tính
chất cơ lý của đất và sự phân bố lại tải trọng đứng do khai phá đất và được lấy
như sau:
đối với cọc chống trong móng của mọi loại nhà
và công trình gcr = 1;
đối với cọc treo của nhà và công trình kết
cấu mềm (chẳng hạn như khung một tầng tựa trên các gối khớp) gcr = 0,9;
đối với móng cọc treo của nhà và công trình
kết cấu cứng (chẳng hạn nhà nhiều tầng không thuộc dạng khung nút cứng, đơn
nguyên vững chắc) gcr = 1,1;
Rc,u là sức chịu tải của cọc, được
tính theo 7.2 hoặc xác định theo kết quả khảo sát hiện trường như thử cọc chịu
tải trọng tĩnh và tải trọng động hay xuyên đất theo yêu cầu của 7.3.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp có các vỉa dốc
đứng, phải nhân vế phải của công thức (53) với hệ số bổ sung xét đến trị số biến
dạng ngang tương đối eh (mm/m): gcr = 1/(1+100 eh)
11.6. Tải trọng phụ thêm thẳng đứng ± DN
truyền lên cọc hay cọc ống của nhà và công trình có sơ đồ kết cấu cứng cần được
xác định dựa vào trị số tính toán chuyển vị thẳng đứng của cọc gây ra bởi sự
nghiêng lệch, uốn cong và hình thái nhấp nhô của vỏ trái đất, cũng như bởi biến
dạng ngang của đất nền trong các điều kiện:
a) Móng cọc treo và nền của chúng thay bằng
khối móng quy ước trên nền tự nhiên theo 7.4;
b) Nền của khối móng quy ước được coi là biến
dạng tuyến tính với mô đun biến dạng và hệ số nền ổn định theo chiều dài tòa nhà
(công trình) hoặc theo từng đơn nguyên riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7. Tại các vùng đất khai thác, việc tính toán
móng cọc phải xét đến các lực phụ thêm phát sinh trong cọc do hệ quả làm việc
chịu uốn của chúng dưới ảnh hưởng cuả chuyển vị ngang của đất khi khai phá.
11.8. Khi khai phá đất, chuyển vị ngang tính toán
của đất ucr, tính bằng mm, được xác định theo công thức:
ucr = gf’. gc’. eh.x (54)
trong đó:
gf’. gc’ tương ứng là hệ số
tin cậy của tải trọng và hệ số điều kiện làm việc cho biến dạng ngang tương đối
(tham khảo tiêu chuẩn TCVN 9362:2012).
eh là trị khả dĩ về biến dạng
ngang tương đối được xác định theo kết quả đo đạc mỏ, tính bằng mm/m;
x là khoảng cách từ tim cọc đang xét tới trục
trọng tâm của nhà (công trình) có đài cọc trải suốt chiều dài nhà (đơn nguyên),
hoặc tới tâm cứng của nhà khung (đơn nguyên) có đài cọc đỡ riêng từng cột, tính
bằng m.
11.9. Thiết kế móng cọc của nhà và công trình xây
dựng trong vùng đất khai thác mỏ phải xuất phát từ điều kiện cọc truyền lực do
kết quả biến dạng của mặt đất vào đài là nhỏ nhất.
Để đạt được yêu câu trên, trong đồ án phải
xem xét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tính ưu việt dùng liên kết cứng cho cọc
treo làm móng cho nhà và công trình để giảm bớt lực phát sinh thêm trong mặt
phẳng đứng do nền bị uốn cong.
c) Dùng cọc có độ cứng nhỏ, thí dụ cọc hình
lăng trụ có tiết diện ngang là hình vuông hoặc hình chữ nhật, trong đó loại sau
cần bố trí cạnh nhỏ theo hướng dọc của từng đơn nguyên nhà.
d) Tính ưu việt dùng liên kết mềm giữa cọc
với đài như đã chỉ dẫn trong 11.4;
e) Dùng kích hoặc thiết bị thăng bằng khác để
làm cân đối nhà.
Khi tách nhà hoặc công trình thành những đơn
nguyên ở đài cọc phải thiết kế khe (khe biến dạng). Kích thước khe được xác
định theo yêu cầu của TCVN 9362:2012 như đối với công trình thấp tầng.
11.10. Theo nguyên tắc, cần dùng móng cọc tại các
vùng khai thác đất thuộc nhóm I đến nhóm IV, trong đó:
a) Dùng cọc treo trong vùng đất thuộc nhóm I
đến nhóm IV đối với mọi loại hình kết cấu của nhà và công trình.
b) Dùng cọc chống trong vùng thuộc nhóm III
và IV đối với nhà và công trình thiết kế theo sơ đồ kết cấu mềm khi nền bị uốn
cong, còn đối với nhóm IV - dùng cọc chống cho nhà và công trình thiết kế theo
sơ đồ kết cấu cứng.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Cọc ống, cọc đặc đóng (ép) nhồi và cọc
khoan nhồi đường kính lớn hơn 600 mm và các loại cọc cứng khác, theo nguyên
tắc, chỉ được dùng trong móng có liên kết mềm giữa cọc và đài bằng khe trượt
(xem 11.4).
3) Chiều sâu của cọc trong đất khai phá tối
thiểu bằng 4 m loại trừ trường hợp tựa cọc trên nền đá.
11.11. Tại những vùng khai phá thuộc nhóm Ik-IVk có
kiến tạo nhấp nhô, cũng như khu vực địa tầng bị phá hoại chỉ được phép dùng
móng cọc khi đã có đủ luận cứ riêng.
11.12. Kết cấu nối cọc với đài phải được quy định tùy
theo giá trị chuyển vị ngang của cọc, không được vượt quá trị số dưới đây khi
liên kết cọc với đài (xem 11.4) là:
liên kết cứng 2
cm;
liên kết mềm, khớp quy ước 5 cm;
liên kết mềm, bằng khe trượt 8 cm.
CHÚ THÍCH: Để giảm bớt lực phát sinh trong
cọc và đài cọc do tác dụng chuyển vị ngang của đất nền đồng thời để đảm bảo ổn
định tổng thể của móng cọc của nhà (công trình), những cọc thuộc nhóm cọc chịu
tác dụng của chuyển vị đất không lớn (tối đa bằng 2 cm) phải được nối cứng với
đài, những cọc còn lại dùng mối nối mềm (dạng khớp hoặc bằng khe trượt).
11.13. Đài cọc phải được kiểm tra chịu kéo và nén
lệch tâm đồng thời chịu xoắn dưới tác dụng của các phản lực ngang đầu cọc (lực
cắt và mô men uốn) phát sinh do áp lực do biến dạng ngang của đất nền trong khi
khai phá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Đặc điểm thiết kế
móng cọc trong vùng động đất
12.1. Khi thiết kế móng cọc trọng vùng động đất
ngoài những yêu cầu thuộc tiêu chuẩn này còn phải tuân theo những yêu cầu của
TCVN 9386-1:2012 và TCVN 9386-2:2012, trong đó cần bổ sung vào hồ sơ khảo sát
thiết kế móng cọc những tài liệu vi phân vùng địa chấn của khu vực xây dựng.
12.2. Khi xét đến tác dụng động đất, móng cọc của
nhà và công trình phải được tính với tổ hợp tải trọng đặc biệt theo trạng thái
giới hạn thuộc nhóm một, khi đó phải:
a) Xác định sức chịu tải trọng nén và chịu
tải trọng kéo của cọc theo yêu cầu trong 7.2.
b) Kiểm tra ổn định của nền đất theo điều
kiện khống chế áp lực truyền lên đất qua mặt bên cọc theo chỉ dẫn Phụ lục A.
c) Tính cọc theo cường độ vật liệu chịu tác
dụng đồng thời của những lực tính toán (như lực dọc, mômen uốn và lực ngang),
giá trị của chúng được xác định theo chỉ dẫn Phụ lục A, phụ thuộc vào trị tính
toán của tải trọng động đất.
Việc tính toán theo chỉ dẫn trong các điểm từ
a đến c phải thực hiện đồng thời với những yêu cầu ghi trong 12.3 đến 12.8.
CHÚ THÍCH: Khi xác định các giá trị tính toán
của tải trọng động đất tác dụng lên nhà hoặc công trình, đài cọc cao được xem
như tầng dưới của khung nhà.
12.3. Khi tính sức chịu tải của cọc chịu động đất Rc,u,
eq hoặc sức chịu tải trọng kéo của cọc Rt,u, eq, giá trị qb
và fi theo 7.2 cần nhân với những hệ số giảm yếu điều kiện làm việc
của đất nền geq1 và geq2 ghi trong Bảng 18,
hoặc xác định chúng bằng thí nghiệm thử cọc và móng cọc chịu tác động mô phỏng
động đất. Ngoài ra trong phạm vi chiều sâu tính toán hd (xem 12.4)
lấy cường độ sức kháng của đất trên thân cọc fi = 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(55)
trong đó:
a1, a2, a3
là hệ số không thứ nguyên lấy tương ứng bằng 1,5; 0,8; và 0,6 khi đài cao và
khi cọc đứng độc lập và tương ứng bằng 1,2; 1,2 và 0,0 khi ngàm cứng đầu cọc
vào đài thấp;
H , M là giá trị tính toán tương ứng của lực
ngang và mômen uốn, tác dụng lên cọc tại cao trình mặt đất tính với tổ hợp tải
trọng đặc biệt có xét đến tác động của động đất;
aÎ
là hệ số biến dạng, tính bằng 1/m, được xác định theo chỉ dẫn Phụ lục A;
bp là chiều rộng tính đổi của cọc,
xác định theo chỉ dẫn Phụ lục A;
gI là dung trọng tính toán của đất, xác định trong đất bão
hòa nước, có kể đến lực đẩy nổi của nước;
jl là góc ma sát trong của đất;
cI là lực dính đơn vị của đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5. Việc xác định chiều sâu tính toán hd,
dưới tác động của tải trọng động đất, cần được tiến hành với trị số góc ma sát
trong tính toán jI giảm bớt: 20
đối với động đất cấp 7; 40 đối với động đất cấp 8 và 70
đối với động đất cấp 9.
12.6. Khi tính toán móng cọc của cầu phải xét đến
ảnh hưởng tác dụng động đất vào điều kiện ngàm cọc trong các loại đất cát bụi bão
hòa nước, đất dính có chỉ số sệt IL > 0,5 bằng cách giảm 30 % giá
trị hệ số tỷ lệ k dùng cho chúng ghi trong Phụ lục A.
12.7. Sức chịu tải trọng nén Rc,u,eq và
chịu kéo của cọc Rt,u,eq theo kết quả thử cọc tại hiện trường phải được
xác định có xét đến tác dụng động đất theo công thức:
Rc,u, eq =
keq .Rc,u (56)
và Rt,u, eq
= keq .Rt,u (57)
trong đó:
keq là hệ số giảm yếu sức chịu tải
của cọc khi có tác dụng động đất, được tính bằng tỷ số giữa sức chịu tải của
cọc có xét đến tác dụng động đất tính theo các chỉ dẫn từ 12.2 đến 12.4 và sức
chịu tải của cọc không xét đến tác dụng động đất xác định theo yêu cầu của 7.2;
Rc,u và Rt,u tương ứng
là sức chịu tải trọng nén hoặc tải trọng kéo của cọc xác định theo tính toán
hoặc theo kết quả thử tĩnh hay thử động cọc (không xét đến tác động của động
đất).
12.8. Việc tính toán cọc trong nền đất lún sụt và
đất trương nở theo tổ hợp tải trọng đặc biệt có xét đến tác động của động đất
phải được thực hiện trong điều kiện đất ẩm tự nhiên, nếu không thể làm ướt đất
và trong đất bão hòa hoàn toàn có chỉ số sệt xác định theo công thức (45), nếu
có thể làm ướt đất; khi đó việc xác định sức chịu tải của cọc trong nền đất lún
sụt loại II không cần xét đến khả năng phát triển lực ma sát âm của đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.9. Đối với móng cọc trong vùng động đất, cho
phép áp dụng mọi loại cọc, trừ cọc không cấu tạo cốt thép ngang và cọc hình
găm.
Không cho phép dùng cọc không có cốt thép dọc
theo suốt chiều dài cọc.
Trong vùng có động đất, nghiêm cấm thi công
cọc khoan nhồi trong điều kiện có áp lực nước dư mà không có ống vách giữ
thành.
12.10. Khi thiết kế móng cọc trong vùng động đất
mũi cọc phải tựa trên nền đá, đất hòn vụn thô, nền cát chặt và chặt vừa, đất
dính với chỉ số sệt IL ≤ 0,5. Không cho phép mũi cọc tựa trên cát
xốp bão hòa nước và đất dính với chỉ số sệt IL > 0,5.
12.11. Chiều sâu hạ cọc vào nền có động đất không
được nhỏ hơn 4 m, còn khi dưới mũi cọc là đất cát bão hòa nước ở trạng thái
chặt vừa thì chiều sâu hạ cọc không được nhỏ hơn 8 m. Chỉ cho phép giảm bớt
chiều sâu hạ cọc khi đã có luận cứ tương ứng được lập dựa vào kết quả thử cọc
tại hiện trường chịu tác dụng mô phỏng động.Đối với nhà nông nghiệp một tầng
không đặt các thiết bị đáng giá và trong trường hợp mũi cọc tựa trên nền đá,
chiều sâu hạ cọc vào đất lấy giống như tại vùng không bị động đất.
12.12. Đài cọc đỡ các tường chịu lực của tòa nhà
trong phạm vi từng đơn nguyên phải liền khối và nằm trên cùng một cao độ. Đầu
cọc phải được ngàm vào đài với chiều sâu tính toán có xét đến tác động của lực
động đất. Đối với nhà và công trình không được phép sử dụng móng cọc không có
cấu tạo đài cọc.
Bảng 18 - Các hệ số
điều kiện làm geq1 và geq2
Cấp động đất tính
toán của nhà và công trình
Hệ số điều kiện làm
việc geq1 để hiệu chỉnh trị số
qb ứng với đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cát chặt
cát chặt vừa
đất dính ứng với
chỉ số sệt
cát chặt và chặt
vừa
đất dính ứng với
chỉ số sệt
ẩm ít và bị ẩm
bão hòa nước
ẩm ít và ẩm
bão hòa nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ≤ IL ≤
0,5
ẩm ít và ẩm
bão hòa nước
IL< 0
0 ≤ IL <
0,75
0,75 ≤ IL
< 1,0
7
1
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1
0,95
0,95
0,9
0,95
0,85
0,75
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,4
1
0,9
0,85
0,5
0,9
0,8
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,8
0,85
0,7
0,95
0,9
0,85
0,8
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,8
0,4
0,75
0,35
0,95
0,8
0,75
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,65
9
0,8
0,7
0,75
-
0,90
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,85
0,7
0,6
0,7
0,35
0,60
-
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,35
0,65
0,6
-
CHÚ THÍCH:
1) Trị số geq1, và geq2 phía trên dùng cho cọc đóng, trị số
geq1, và geq2 phía dưới dùng cho
cọc nhồi.
2) Các hệ số geq1, và geq2 phải nhân với 0,85 ; 1,0 hoặc 1,15
đối với nhà và công trình, xây dựng tại những vùng có số lần lặp động đất
tương ứng bằng 1; 2 hoặc 3 (loại trừ công trình giao thông và công trình thủy).
3) Khi xác định sức chịu tải của cọc chống
trên nền đá và đất hòn vụn thô không tính các hệ số geq1, và geq2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.14. Không tính toán cọc chịu tải ngang cho
trường hợp có đệm trung gian nằm trong móng. Sức chịu tải trọng nén của những
cọc đó có xét đến tác động của động đất được xác định theo 12.3, ở đây sức
kháng của đất dọc theo toàn bộ thân cọc phải được tính toán, có nghĩa là hd
= 0 còn hệ số điều kiện làm việc của mũi cọc chịu tác động của động đất geq1 = 1,2.
12.15. Khi tính theo biến dạng các móng cọc có đệm
ở giữa, độ lún của móng được tính bằng tổng độ lún của khối móng quy ước như
hướng dẫn tính trong 7.4 và độ lún của phần đệm ở giữa.
13. Đặc điểm thiết kế
móng cọc trong vùng có Castơ
13.1. Móng cọc của nhà và công trình xây dựng
trong vùng có castơ cần phải được thiết kế có xét đến khả năng hình thành biến
dạng bề mặt - lún, sụt cũng như đặc điểm phát triển của quá trình castơ.
13.2. Các thông số dự báo của biến dạng castơ và
biểu hiện bề mặt xác định bằng tính toán trên cơ sở phân tích các điều kiện địa
chất công trình và địa chất thủy văn và khả năng biến đổi của chúng suốt thời
gian sử dụng công trình với sự tham gia của các tổ chức chuyên ngành.
13.3. Khối lượng khảo sát địa chất công trình
trong vùng có castơ cần được quy định phù hợp với các yêu cầu trong TCVN
9362:2012 và TCVN 9402:2012 trên cơ sở đánh giá sơ bộ theo số liệu lưu trữ mức
độ nguy hiểm của castơ. Cần dự kiến thực hiện ít nhất hai hố khoan khảo sát đất
castơ đến độ sâu quy định phụ thuộc vào mức độ castơ hóa, điều kiện địa chất
công trình và địa chất tủy văn, nhưng không ít hơn 5 m.
13.4. Khi khảo sát cần thu thập được các thông tin
về biểu hiện bề mặt của quá trình castơ hóa (sụt, lún mặt đất) ở cả thời điểm
khảo sát và ở số liệu trong hồ sơ lưu trữ cũng như thông tin thu thập được
trong quá trình khoan các hang động, đất lấp trong các hang tại khu vực xây
dựng và phân loại mức độ nguy hiểm của chúng.
13.5. Cần mô tả các dạng và biểu hiện của castơ
trong kết quả khảo sát địa chất công trình, xác lập mức độ nguy hiểm của hoạt
động castơ đến công trình xây dựng mới hoặc xây dựng cải tạo lại và dự báo sự
phát triển của castơ trong thời gian xây dựng và sử dụng công trình trong tương
lai.
13.6. Trong vùng castơ, chỉ được sử dụng cọc treo
khi cần phải xuyên qua lớp đất phía trên của nền gồm đất lấp, đất chứa hữu cơ
và các loại đất yếu khác. Trong trường hợp này cần dùng đài cọc dạng tấm, hoặc
dầm giao nhau để liên kết các cọc lại với nhau. Phải lưu ý vị trí mối nối cọc
và đài, cần dự phòng khả năng cọc bị tuột khỏi đài để loại trừ khả năng nền và
kết cấu công trình phụ thuộc vào liên kết nằm trên vị trí các phễu lún bị chịu
tải thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8. Thông số chính trong tính toán thiết kế móng
cọc trong vùng vùng sụt lún castơ là đường kính của phễu lún. Việc xác định nó
được thực hiện theo số liệu các đặc trưng cơ - lý của đất và tải trọng truyền
từ công trình xuống nền.
13.9. Khi xác định vị trí khả dĩ của các phễu lún
castơ dưới công trình, chấp thuận điều kiện ảnh hưởng bất lợi nhất đến sự làm
việc của công trình. Trong đó phải có các trường hợp phễu lún nằm dưới các lột,
dưới vị trí giao cắt các tường, dưới các góc nhà, giữa cạnh ngắn và cạnh dài
của công trình.
13.10. Khi tính toán biến dạng castơ dưới dạng lún
bề mặt, cho phép dùng phương pháp tính toán như công trình nằm trong vùng khai
thác mỏ theo Điều 11, có kể đến sự phát triển của biến dạng castơ.
13.11. Việc tính toán móng cọc trong vùng có castơ
cần tuân theo Điều 7. Khi tồn tại ở khu vực xây dựng các loại đất có tính chất
đặc biệt (đất lún sụt, đất trương nở …) phải tuân theo Điều 9 và Điều 10, còn
trong vùng có động đất thì theo Điều 12.
13.12. Khi thiết kế công trình trong vùng castơ cần
phải dự kiến công tác quan trắc địa kỹ thuật trong quá trình xây dựng, còn
trong những trường hợp cần thiết, cả trong quá trình sử dụng công trình.
14. Đặc điểm thiết kế
móng cọc cho trụ đường tải điện trên không
14.1. Đối với móng cọc cho trụ đường tải điện trên
không (LEP) và trạm phân phối điện (ORU) cho phép dùng các loại cọc khác nhau
(Điều 6), trừ cọc hình đinh găm, cọc hình tháp và hình thoi.
14.2. Chiều sâu hạ cọc chịu kéo hoặc tải trọng
ngang vào đất tối thiểu 4,0 m.
14.3. Sức chịu tải trọng nén của cọc treo đóng,
đóng nhồi và cọc khoan nhồi chịu nén được xác định tương ứng theo các công thức
(10) và (12) có xét đến những chỉ dẫn trong 14.5 và 14.6, trong đó hệ số điều
kiện làm việc
trong
công thức (10) và (12) được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các trụ khác:
= 1,0.
14.4. Sức chịu tải trọng kéo của các cọc đóng và
cọc đóng (ép) nhồi được xác định theo công thức (11) và công thức (15) có xét
đến những chỉ dẫn từ 14.5 đến 14.7, trong đó hệ số điều kiện làm việc gc trong những công
thức (11) và (15) được lấy như sau:
- Đối với những trụ thông thường và trụ trung
gian ………………….... gc = 1,2
- Đối với những trụ neo và trụ truyền tải góc
có khẩu độ lớn ……….… gc = 1,0
- Nếu lực giữ do trọng lượng cọc và đài cọc
bằng lực kéo tính toán … gc = 1,0
- Nếu lực giữ chiếm 65 % và nhỏ hơn lực kéo
tính toán …................... gc = 0,6
Trong những trường hợp khác tính trên cơ sở
nội suy.
14.5. Đối với những cọc đóng làm móng trụ đường
tải điện trên không, cường độ sức kháng của đất dưới mũi qp và trên
thân cọc fi được lấy theo Bảng 2 và Bảng 3, trong đó đối với móng
của các trụ thông thường đặt trong đất dính với chỉ số sệt IL ≥ 0,3
trị số sức kháng tính toán fi được tăng lên 25 %.
14.6. Cường độ sức kháng của đất trên thân cọc
đóng fi tính theo chỉ dẫn 14.5 được nhân với hệ số điều kiên làm việc gc bổ sung ghi trong
Bảng 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại móng, các đặc
trưng của đất và tải trọng
Hệ số bổ sung điều
kiện làm việc gc ứng với chiều dài
cọc
L ≥ 25
L < 25d và tỷ số
< 0,1
= 0,4
= 0,6
1. Móng trụ giữa thông thường khi tính
a) Các cọc đơn chịu kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong sét và sét pha khi IL ≤
0,6
khi IL
> 0,6
b) Các cọc đơn chịu nén và các cọc trong
nhóm cọc chịu kéo
trong nền cát và cát pha
trong nền sét và sét pha khi IL ≤
0,6
khi
IL > 0,6
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,9
1,15
1,5
0,9
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,15
1,5
0,8
1,05
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,15
1,5
0,55
0,7
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,5
2. Móng dưới trụ neo, trụ góc chuyển tải vượt
khẩu độ lớn khi tính:
a) Các cọc đơn chịu kéo
trong nền cát và cát pha
trong nền sét và sét pha
b) Các cọc trong nhóm cọc chịu kéo
trong nền cát và cát pha
trong nền sét và sét pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,0
0,8
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,0
0,8
1,0
1,0
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,0
1,0
0,6
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
CHÚ THÍCH:
d là đường kính cọc tròn, cạnh cọc vuông
hay cạnh dài của cọc có tiết diện chữ nhật;
H là lực ngang tính toán; N là lực đứng
tính toán.
Khi hạ cọc đơn nghiêng về phía tác dụng lực
ngang, góc nghiêng so với phương thẳng đứng lớn hơn 10o hệ số bổ sung
điều kiện làm việc phải lấy như đối với cọc đứng chịu tải trọng trong nhóm
cọc (theo điểm 1b hoặc 2b).
14.7. Khi tính toán cọc chịu kéo trong nhóm ít hơn
hoặc bằng 4 cọc, sức chịu tải tính toán của cọc phải giảm bớt 20 %.
14.8. Đối với những cọc chịu kéo, cho phép hạ
chúng trong các lỗ khoan dẫn, ở đây chênh lệch giữa kích thước tiết diện ngang
của cọc và đường kính lỗ khoan dẫn không được nhỏ hơn 0,15 m.
15. Đặc điểm thiết kế
móng cọc nhà ít tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2. Đề xuất dùng các loại cọc sau:
- Cọc BTCT đúc sẵn, đường kính (hoặc cạnh
tiết diện ngang) 200 mm và lớn hơn hạ bằng phương pháp đóng hoặc ép;
- Cọc khoan nhồi đường kính từ 300 mm đến 600
mm;
- Cọc đóng nhồi đường kính từ 300 mm đến 600
mm;
- Cọc khoan phun đường kính từ 150 mm đến 350
mm;
- Cọc ống thép đường kính từ 159 mm đến 325
mm;
- Cọc - cột.
CHÚ THÍCH:
1) Đối với các nhà ít tầng nằm trong vùng
động đất, được phép dùng cọc- cột khi chiều sâu hạ chúng vào nền đất tối thiểu
2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Tính toán cọc chịu tác dụng đồng thời lực thẳng đứng, lực
ngang và mômen
A.1. Khi tính cọc độc lập chịu tác dụng đồng thời
lực đứng, lực ngang và mômen uốn theo sơ đồ trên Hình A.1 phải phân biệt hai
giai đoạn về trạng thái ứng suất và biến dạng của hệ “cọc - nền”.

Hình A.1 - Sơ đồ tải
trọng tác dụng lên cọc
A.2. Cho phép dùng các chương trình máy tính mô
tả tác dụng cơ học tương hỗ giữa dầm và nền (dầm trên nền đàn hồi). Trong đó,
đất bao quanh cọc được xem như môi trường đàn hồi biến dạng tuyến tính đặc
trưng bằng hệ số nền CZ, tính bằng kN/m3, tăng dần theo
chiều sâu.
Hệ số nền tính toán của đất trên thân cọc, CZ,
được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó :
k là hệ số tỷ lệ, tính bằng kN/m4,
được lấy phụ thuộc vào loại đất bao quanh cọc theo Bảng A.1;
z là độ sâu của tiết diện cọc trong đất, nơi
xác định hệ số nền, kể từ mặt đất trong trường hợp móng cọc đài cao, hoặc kể từ
đáy đài trong trường hợp móng cọc đài thấp;
gc là hệ số điều kiện làm việc (đối với cọc độc lập gc = 3).
A.3. Việc tính toán cọc dưới tác dụng đồng thời
của lực thẳng đứng, lực ngang và mô men bao gồm:
a) Kiểm tra ổn định của đất theo A.7;
b) Tính toán cọc theo biến dạng , gồm cả việc
kiểm tra việc đảm bảo điều kiện cho phép giá trị tính toán của chuyển vị ngang
đầu cọc up và góc quay của nó Ψh:
up ≤ uu
(A.2)
Ψp ≤ Ψu
(A.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
up và Ψp là trị tính
toán tương ứng của chuyển vị ngang đầu cọc và góc quay của nó;
uu và Ψu là trị giới
hạn tương ứng của chuyển vị ngang đầu cọc và góc quay của nó.
Trị uu và Ψu cần được
cho trước trong đồ án thiết kế từ điều kiện đảm bảo sử dụng công trình bình
thường;
c) Kiểm tra tiết diện cọc về cường độ vật
liệu theo trạng thái giới hạn thứ nhất và trạng thái giới hạn thứ hai (về cường
độ, hình thành và mở rộng vết nứt), chịu tác dụng đồng thời lực đứng, lực ngang
và momen uốn.
A.4. Việc tính toán cường độ của các loại cọc cần
theo công thức (1) của tiêu chuẩn này với việc dùng hệ số biến dạng ae , tính bằng 1/m, xác
định theo công thức:
(A.4)
trong đó:
k là giống như trong công thức (A1) ;
E là môđun đàn hồi của vật liệu làm cọc, tính
bằng kPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bp là chiều rộng quy ước của cọc,
tính bằng m: đối với cọc có đường kính thân cọc tối thiểu 0,8 m lấy bp
= d+1; đối với các trường hợp còn lại: bp = 1,5 d + 0,5, m;
gc là hệ số điều kiện làm việc lấy theo A.2;
d là đường kính ngoài của cọc tiết diện tròn
hay cạnh của cọc tiết diện vuông hoặc cạnh của cọc tiết diện chữ nhật trong mặt
phẳng vuông góc với hướng tác dụng của lực.
A.5. Khi tính cọc trong nhóm bằng phương pháp
tĩnh học, phải xét đến sự tương tác giữa các cọc. Trong trường hợp này việc
tính toán được thực hiện như đối với cọc đơn nhưng hệ số tỷ lệ k phải nhân với
hệ số chiết giảm ai , xác định theo công
thức:
(A.5)
trong đó:
gc là hệ số xét đến sự làm chặt đất khi hạ cọc và lấy như
sau:
gc = 1,2 đối với cọc đóng tiết diện đặc;
gc = 1,0 đối với những loại cọc còn lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.6)
xi , yi là tọa độ tim
cọc thứ “i” trên mặt bằng, ở đây lực ngang đặt theo hướng trục x;
xj , yj là tọa độ tim
cọc thứ “j” trên mặt bằng, ở đây lực ngang đặt theo hướng trục x.
Trong công thức (A.5) tích Õ i¹j chỉ xảy ra với những
cọc kề sát cọc thứ “i”.
A.6. Để xác định phản lực ở đầu các cọc, được nối
với nhau bằng đài chung, cần thực hiện các phép tính đặc thù, trong đó các cọc
được mô hình hóa như dầm tương tác với nền đàn hồi, còn các đầu cọc được nối
với nhau bằng các phần tử mô hình hóa kết cấu móng.
A.7. Tính toán ổn định nền đất bao quanh cọc cần
được tiến hành theo điều kiện hạn chế áp lực tính toán sz truyền qua thân cọc
lên đất:
(A.7)
trong đó :
sz là áp lực tính toán trên thân cọc lên đất xung quanh
được xác định ở độ sâu Z kể từ mặt đất khi móng đài cao và từ đáy đài cọc khi
móng đài thấp (khi ae l ≤ 2,5 - tại hai độ
sâu, tương ứng
và Z=l; khi ae l > 2,5 - tại độ
sâu
, ở đây ae được xác định theo công thức (A.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jI, cI là các trị số tính toán tương ứng góc ma
sát trong và lực dính của đất;
x
là hệ số lấy bằng 0,6 đối với cọc đóng và cọc ống; bằng 0,3 đối với các loại
cọc còn lại;
h1 là hệ số bằng 1, trừ trường hợp tính móng công trình
chắn đất lấy h1 = 0,7;
h2 là hệ số kể đến tỷ lệ giữa tĩnh tải và tổng tải trọng và
được xác định theo công thức:
(A.8)
trong đó:
Mc& Mt là mômen do
tĩnh tải và hoạt tải gây ra tại tiết diện mũi cọc của móng;
là hệ số bằng 2,5
trừ các trường hợp sau:
a) Các công trình đặc biệt quan trọng, khi ae l ≤ 2,6 lấy
= 4 và khi ae l ≥ 5 lấy
= 2,5; đối với các trị số
trung gian
xác
định theo nội suy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu áp lực ngang tính toán sz không thỏa mãn điều
kiện (A.7), nhưng vẫn chưa tận dụng hết sức chịu tải của cọc theo vật liệu và
chuyển vị của cọc vẫn nhỏ hơn giá trị giới hạn cho phép thì lúc đó, với chiều
sâu tính đổi ae l > 2,5 phải tính
toán lại với giá trị hệ số k nhỏ hơn. Ứng với giá trị K mới phải kiểm tra cường
độ của cọc theo vật liệu và chuyển vị của cọc đồng thời phải thỏa mãn điều kiện
(A.7).
Bảng A.1 Hệ số tỷ lệ
k theo công thức (A.1)
Đất bao quanh cọc
và các đặc trưng của đất
Hệ số tỷ lệ k
kN/m4
Cát to (0,55 ≤ e ≤ 0,7 );
Sét và sét pha cứng (IL <0).
Từ 18000 đến 30000
Cát hạt nhỏ (0,6 ≤ e ≤ 0,75); cát hạt vừa
(0,55 ≤ e ≤ 0,7);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và nửa cứng (0 ≤ IL ≤ 0,5)
Từ 12 000 đến 18 000
Cát bụi (0,6 ≤ e ≤ 0,8); cát pha dẻo (0 ≤ IL
≤ 1) và
Sét và sét pha dẻo mềm (0,5 ≤ IL
≤ 0,75)
Từ 7 000 đến 12 000
Sét và sét pha dẻo chảy (0,75 ≤ IL
≤ 1)
Từ 4 000 đến 7 000
Cát sạn (0,55 ≤ e ≤ 0,7) ; đất hạt lớn lẫn
cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Phương pháp xác định độ lún của móng cọc theo kinh nghiệm
Kinh nghiệm cho thấy độ lún của cọc đơn phụ
thuộc vào độ lớn tải trọng và đường kính cọc. Khi móng đã được thiết kế an toàn
theo sức chịu tải thì độ lún của cọc trong đất cát thường nhỏ. Trong trường hợp
này độ lún của cọc đơn có thể tính theo kinh nghiệm theo biểu thức của Vesic (1977):
(B.1)
trong đó:
D là đường kính cọc;
Q là tải trọng tác dụng lên cọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là chiều dài cọc;
E là mô đun đàn dồi của vật liệu cọc.
Độ lún của nhóm cọc sg có thể xác
định theo công thức của Vesic:
(B.2)
trong đó
Bg là chiều rộng của nhóm cọc;
D là chiều rộng hoặc đường kính cọc;
s là độ lún của cọc đơn dưới tác dụng của tải
trọng giai đoạn sử dụng công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Một số mô hình móng khối quy ước
Ngoài mô hình móng khối quy ước trong 7.4.7
còn có thể dùng các mô hình móng khối quy ước đã được công nhận dưới đây:
C.1. Mô hình móng khối quy ước trong trường hợp
nền đồng nhất (Hình C.1a)
Trong trường hợp cọc nằm trong nền đồng nhất
kích thước móng khối quy ước giới hạn bởi:
- Mặt xung quanh của móng quy ước trùng với
mặt bao quanh mép ngoài nhóm cọc;
- Đáy móng khối quy ước nằm ở độ sâu bằng 2/3
chiều dài cọc kể từ đáy đài.
Ứng suất phụ thêm (gây lún) trong nền xác
định một cách gần đúng theo giả thiết phân bố đều trên mỗi mặt phằng nằm ngang
trong phạm vi góc mở bằng 300 từ mép đáy móng khối quy ước.
C.2. Mô hình móng khối quy ước trong trường hợp
nền không đồng nhất (Hình C.1b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mặt xung quanh của móng quy ước trùng với
mặt bao quanh mép ngoài nhóm cọc;
- Đáy móng khối quy ước nằm ở độ sâu bằng 2/3
chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất tốt kể từ bề mặt lớp đất tốt này.
Ứng suất phụ thêm (gây lún) trong nền xác
định một cách gần đúng theo giả thiết phân bố đều trên mỗi mặt phẳng nằm ngang
trong phạm vi góc mở bằng 300 từ mép đáy móng khối quy ước.

Mô hình móng khối
quy ước cho trường hợp nền đồng nhất
Mô hình móng khối
quy ước cho trường hợp nền không đồng nhất
Hình C.1- Các mô hình
móng khối quy ước
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định khối lượng khảo sát địa chất công trình để thiết
kế móng cọc
D.1. Để xác định khối lượng khảo sát cho móng cọc
người ta phân biệt ba loại mức độ phức tạp của điều kiện đất nền, phụ thuộc vào
tính đồng nhất, thế nằm và tính chất của đất.
Loại một: nền là một lớp đồng nhất hoặc nền
cấu tạo từ nhiều lớp gần như song song với nhau hoặc nghiêng không đáng kể (độ
nghiêng không vượt quá 0,05), trong phạm vi mỗi lớp tính chất đất đồng nhất .
Loại hai: là nền một lớp hoặc nền gồm nhiều
lớp, ranh giới giữa các lớp không thật đều đặn (độ nghiêng của các lớp không
quá 0,1), trong phạm vi mỗi lớp tính chất đất không được đồng nhất.
Loại ba: nền gồm nhiều lớp không đồng nhất
theo tính chất, ranh giới giữa các lớp không ổn định (độ nghiêng vượt quá 0,1),
các lớp riêng biệt có thể bị vát nhọn.
D.2. Việc đánh giá mức độ phức tạp của điều kiện
nền đất khu vực xây dựng được thực hiện trên cơ sở tư liệu địa chất công trình.
D.3. Việc xác định loại và khối lượng khảo sát cho
móng cọc, phụ thuộc vào tầm quan trọng của công trình và mức độ phức tạp của
điều kiện nền đất. Kiến nghị chung về khối lượng khảo sát cho trong Bảng D.1.
Không phải lúc nào cũng cần đủ các chủng loại khảo sát như đã cho trong bảng
này, khối lượng khảo sát cụ thể do Tư vấn thiết kế đề xuất trên cơ sở đảm bảo
cung cấp đầy đủ dữ liệu cần thiết để thiết kế móng cọc.
Bảng D.1 - Khối lượng
khảo sát cho các loại nhà và công trình (tham khảo)
Loại khảo sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Nhà và công trình
thuộc tầm quan trọng cấp III
Khoan lấy mẫu và thí nghiệm xuyên tiêu
chuẩn
Khoảng cách giữa các hố khoan không lớn hơn
70 m, nhưng không ít hơn 1 hố cho mỗi công trình
Khoảng cách giữa các hố khoan không lớn hơn
50 m, nhưng không ít hơn 2 hố cho mỗi công trình
Khoảng cách giữa các hố khoan không lớn hơn
30 m, nhưng không ít hơn 3 hố cho mỗi công trình
Thí nghiệm trong phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí nghiệm xuyên tĩnh
Khoảng cách giữa các điểm xuyên không lớn
hơn 35 m, nhưng không ít hơn 2 điểm cho mỗi công trình
Khoảng cách giữa các điểm xuyên không lớn
hơn 25 m, nhưng không ít hơn 3 điểm cho mỗi công trình
Khoảng cách giữa các điểm xuyên không lớn
hơn 15 m, nhưng không ít hơn 6 điểm cho mỗi công trình
Nhà và công trình
thuộc tầm quan trọng cấp II
Khoan lấy mẫu và thí nghiệm xuyên tiêu
chuẩn
Khoảng cách giữa các hố khoan không lớn hơn
50 m, nhưng không ít hơn 2 hố cho mỗi công trình
Khoảng cách giữa các hố khoan không lớn hơn
40 m, nhưng không ít hơn 3 hố cho mỗi công trình
Khoảng cách giữa các hố khoan không lớn hơn
30 m, nhưng không ít hơn 4 hố cho mỗi công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không ít hơn 6 thí nghiệm cho mỗi chỉ tiêu
trong phạm vi một yếu tố địa chất công trình
Thí nghiệm xuyên tĩnh
Khoảng cách giữa các điểm xuyên không lớn
hơn 25 m, nhưng không ít hơn 6 điểm cho mỗi công trình
Khoảng cách giữa các điểm xuyên không lớn
hơn 20 m, nhưng không ít hơn 7 điểm cho mỗi công trình
Khoảng cách giữa các điểm xuyên không lớn
hơn 15 m, nhưng không ít hơn 10 điểm cho mỗi công trình
Nén ngang
-
Không ít hơn 6 thí nghiệm cho mỗi chỉ tiêu
trong phạm vi một yếu tố địa chất công trình
TN cọc ở hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà và công trình
thuộc tầm quan trọng cấp I
Khoan lấy mẫu và thí nghiệm xuyên tiêu
chuẩn
Khoảng cách giữa các hố khoan không lớn hơn
40 m, nhưng không ít hơn 3 hố cho mỗi công trình
Khoảng cách giữa các hố khoan không lớn hơn
30 m, nhưng không ít hơn 4 hố cho mỗi công trình
Khoảng cách giữa các hố khoan không lớn hơn
20 m, nhưng không ít hơn 5 hố cho mỗi công trình
Thí nghiệm trong phòng
Không ít hơn 6 thí nghiệm cho mỗi chỉ tiêu
trong phạm vi một yếu tố địa chất công trình
Thí nghiệm xuyên tĩnh
Khoảng cách giữa các điểm xuyên không lớn
hơn 25 m, nhưng không ít hơn 6 điểm cho mỗi công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các điểm xuyên không lớn
hơn 10 m, nhưng không ít hơn 10 điểm cho mỗi công trình
Thí nghiệm nén ngang
Không ít hơn 6 thí nghiệm cho mỗi chỉ tiêu
trong phạm vi một yếu tố địa chất công trình
Thí nghiệm tấm nén
Không ít hơn 2 thí nghiệm cho mỗi yếu tố
địa chất công trình khi các kết quả không chênh lệch quá 30 % so với trị
trung bình
TN cọc ở hiện trường
Số lượng cọc thử do tư vấn thiết kế quy
định. Riêng thí nghiệm thử tải tĩnh khoảng 1 % tổng số cọc, nhưng không ít
hơn 2 cọc cho mỗi công trình. Nên kết hợp thí nghiệm thử tải tĩnh với thí
nghiệm đo biến dạng cọc.
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng giới hạn của nền móng công trình
(theo phụ lục D trong
CP 22.13330.2011 - Nền nhà và công trình).
Công trình
Biến dạng giới hạn
của nền móng
Độ lún lệch tương
đối
Ds/L
Độ nghiêng
iu
Độ lún tuyệt đối sgh
hoặc độ lún trung bình 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nhà sản xuất, nhà dân dụng một tầng và nhà
nhiều tầng kết cấu khung:
- Khung Bê tông cốt thép;
- Khung Bê tông cốt thép có thêm giằng BTCT
hoặc sàn mái toàn khối và công trình toàn khối
0,002
0,003
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
- Khung thép
- Khung thép có thêm giằng BTCT hoặc sàn
mái toàn khối
0,004
0,005
-
-
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nhà và công trình không xuất hiện thêm
nội lực trong kết cấu khi chịu lún lệch
0,006
-
20
3. Nhà nhiều tầng không có kết cấu khung,
kết cấu chịu lực là:
- Các panel lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0016
0,0020
-
-
12
12
- Như trên, nhưng được gia cường, trong đó
có giằng BTCT hoặc mái toàn khối cũng như nhà kết cấu toàn khối
0,0024
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Công trình dạng ống kết cấu BTCT:
- Nhà sản xuất và silo kết cấu toàn khối
trên một tấm móng;
- Như trên cho kết cấu lắp ghép
- Silo kết cấu toàn khối đứng độc lập
- Như trên, kết cấu lắp ghép
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
0,003
0,004
0,004
40
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Ống khói chiều cao H, m:
H ≤ 100
100 < H ≤ 200
200 < H ≤ 300
H>300
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
1/(2H)
1/(2H)
1/(2H)
40
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Công trình kết cấu cứng cao đến 100 m,
trừ các công trình ở trong điểm 4 và 5
-
0,004
20
7. Công trình ăng ten liên lạc:
- Thân tháp được ngàm với đất
- Như trên, cách điện
- Trạm radio
- Trạm phát thanh sóng ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0,002
0,0025
0,002
0,002
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
20
10
-
-
-
8. Trụ đường giây tải điện trên không:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trụ neo, neo góc, trụ góc trung gian, trụ
ở vòng cung, trụ các thiết bị phân phối kiểu hở
- Trụ trung chuyển đặc biệt
0,003
0,0025
0,002
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
CHÚ THÍCH:
1) Trị giới hạn độ lún sgh dùng
cho các công trình xây dựng trên các móng riêng lẻ trên nền tự nhiên (nhân
tạo) hoặc trên móng cọc có các đài cọc riêng lẻ (băng cọc hoặc móng cọc dưới
cột …).
2) Trị giới hạn độ lún trung bình
dùng cho các công trình xây dựng
trên móng toàn khối BTCTcho kết cấu liên tục (băng giao nhau hoặc móng bè
trên nền tự nhiên hoặc nền nhân tạo, móng cọc có đài dạng bè liên tục, móng
bè - cọc …).
Phụ
lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầm quan trọng của nhà và công trình
Tầm quan trọng của nhà và công trình quy định
trong GOST 27751-88 được chia thành 3 cấp:
- Tầm quan trọng cấp I: các loại nhà và công
trình mà sự hư hỏng của chúng có thể mang lại hậu quả nghiêm trọng về kinh tế,
xã hội và sinh thái (bể chứa dầu và sản phẩm từ dầu dung tích 10000 m3 trở lên,
đường ống dẫn chính, các nhà sản xuất có bước cột từ 100 m trở lên và các nhà
và công trình thuộc loại có yêu cầu đặc biệt);
- Tầm quan trọng cấp II: các loại nhà và công
trình lớn: nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất, nhà và công trình nông nghiệp;
- Tầm quan trọng cấp III: các công trình mang
tính thời vụ (nhà tạm, kho tàng không lớn, và các công trình tương tự).
Phụ
lục G
(Tham
khảo)
Các phương pháp khác xác định sức chịu tải của cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức chung xác định sức chịu tải cực hạn
Rc,u, tính bằng kN, của cọc theo đất là:
Rc,u = qb
Ab + u S fi li
(G.1)
trong đó:
qb là cường độ sức kháng của đất
dưới mũi cọc;
Ab là diện tích tiết diện ngang
mũi cọc;
u là chu vi tiết diện ngang cọc;
fi là cường độ sức kháng trung
bình (ma sát đơn vị) của lớp đất thứ “i” trên thân cọc.
li là chiều dài đoạn cọc nằm trong
lớp đất thứ “i”.
Cách xác định cường độ sức kháng của đất dưới
mũi cọc qb và cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc
fi theo một số phương pháp được trình bày dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.1. Sức chịu tải cực hạn của cọc theo đất xác
định theo công thức G.1. Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc được xác định
theo công thức:
qb = (c N’c
+ q’g,p N’q ) Ab
, (G.2)
trong đó:
N’c, N’q là các hệ số
sức chịu tải của đất dưới mũi cọc;
q’g,p là áp lực hiệu quả lớp phủ tại cao trình mũi
cọc (có trị số bằng ứng suất pháp hiệu quả theo phương đứng do đất gây ra tại
cao trình mũi cọc).
Cường độ sức kháng của đất dính thuần tuý
không thoát nước dưới mũi cọc:
qb = cu
N’c (G.3)
Thông thường lấy N’c= 9 cho cọc
đóng, đối với cọc khoan nhồi đường kính lớn lấy N’c=6.
Cường độ sức kháng của đất rời (c = 0) dưới
mũi cọc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chiều sâu mũi cọc nhỏ hơn ZL
thì q’g,p lấy theo giá trị
bằng áp lực lớp phủ tại độ sâu mũi cọc;
Nếu chiều sâu mũi cọc lớn hơn ZL thì
lấy giá trị q’g,p bằng áp lực lớp phủ
tại độ sâu ZL. Có thể xác định các giá trị ZL và hệ số k
và N’q trong Bảng G.1, được trích dẫn từ tiêu chuẩn AS 2159-1978.
G.2.2. Cường độ sức kháng trung bình trên thân cọc
fi có thể xác định như sau:
Đối với đất dính cường độ sức kháng trung bình
trên thân cọc trong lớp đất thứ i có thể xác định theo phương pháp ỏ, theo đó fi
được xác định theo công thức:
fi = a cu,i (G.5)
trong đó:
cu,i là cường độ sức kháng không
thoát nước của lớp đất dính thứ “i”;
a
là hệ số phụ thuộc vào đặc điểm lớp đất nằm trên lớp dính, loại cọc và phương
pháp hạ cọc, cố kết của đất trong quá trình thi công và phương pháp xác định cu.
Khi không đầy đủ những thông tin này có thể tra a trên biểu đồ Hình G.1 (theo Phụ lục A của tiêu chuẩn AS
2159 -1978).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.1 - Biểu đồ
xác định hệ số a
Đối với đất rời, cường độ sức kháng trung
bình trên thân cọc trong lớp đất cát thứ “i”:
fi = ki
tgdi (G.6)
trong đó:
ki là hệ số áp lực ngang của đất
lên cọc, phụ thuộc vào loại cọc: cọc chuyển vị (đóng, ép) hay cọc thay thế
(khoan nhồi hoặc barrette);
là ứng suất pháp hiệu
quả theo phương đứng trung bình trong lớp đất thứ “i”;
di là góc ma sát giữa đất và cọc, thông thường đối với cọc
bê tông di lấy bằng góc ma sát
trong của đất ji, đối với cọc thép di lấy bằng 2ji/3.
Theo công thức (G.6) thì càng xuống sâu,
cường độ sức kháng trên thân cọc càng tăng. Tuy nhiên nó chỉ tăng đến độ sâu
giới hạn ZL nào đó bằng khoảng 15 lần đến 20 lần đường kính cọc, d,
rồi thôi không tăng nữa. Vì vậy cường độ sức kháng trên thân cọc trong đất rời
có thể tính như sau:
Trên đoạn cọc có độ sâu nhỏ hơn ZL
, fi = k 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.1 - Giá trị
các hệ số k, ZL và N’q cho cọc trong đất cát
Trạng thái đất
Độ chặt tương đối D
ZL /d
k
N’q
Cọc đóng
Cọc khoan nhồi và
Barrette
Cọc đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rời
Từ 0,2 đến 0,4
6
0,8
0,3
60
25
Chặt vừa
Từ 0,4 đến 0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,5
100
60
Chặt
Từ 0,75 đến 0,90
15
1,5
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
CHÚ THÍCH: Đối với cọc Barrette, d là đường
kính quy đổi từ tiết diện chữ nhật của barrette sang tiết diện tròn có cùng
diện tích.
G.3. Xác định sức chịu tải của cọc theo kết
quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
G.3.1. Công thức của Meyerhof:
Sức chịu tải cực hạn của cọc xác định theo
đất theo công thức (G.1)
Đối với trường hợp nền đất rời Meyerhof
(1976) kiến nghị công thức xác định cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc qb
và cường độ sức kháng của đất ở trên thân cọc fi trực tiếp từ kết
quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn như sau:
qb = k1
NP (G.7)
fi = k2 Ns,i
(G.8)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NP là chỉ số SPT trung bình trong
khoảng 4d phía dưới và 1d phía trên mũi cọc;
k2 là hệ số lấy bằng 2,0 cho cọc
đóng và 1,0 cho cọc khoan nhồi;
u là chu vi tiết diện ngang cọc;
h là chiều sâu hạ cọc;
Ns,i là chỉ số SPT trung bình của
lớp đất thứ “i” trên thân cọc.
CHÚ THÍCH: Trường hợp mũi cọc được hạ vào lớp
đất rời còn trên phạm vi chiều dài cọc có cả đất rời và đất dính thì fi
trong lớp đất rời tính theo công thức G.8, còn fi trong lớp đất dính
tính theo phương pháp a theo công thức G.5,
hoặc theo công thức G.11.
G.3.2. Công thức của Viện kiến trúc Nhật Bản (1988)
Sức chịu tải cực hạn của cọc xác định theo
công thức G.1 được viết lại dưới dạng:
Rc,u = qbAb
+
(G.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qb là cường độ sức kháng của đất
dưới mũi cọc xác định như sau:
Khi mũi cọc nằm trong đất rời qb =
300 Np cho cọc đóng (ép) và qb = 150 Np cho
cọc khoan nhồi.
Khi mũi cọc nằm trong đất dính qb
= 9 cu cho cọc đóng và qb = 6 cu cho cọc khoan
nhồi.
Đối với cọc đóng, cường độ sức kháng trung
bình trên đoạn cọc nằm trong lớp đất rời thứ “i”:
(G.10)
và cường độ sức kháng trên đoạn cọc nằm trong
lớp đất dính thứ “i”:
fc,i = apfLcu,i (G.11)
trong đó:
ap là hệ số điều chỉnh cho cọc đóng, phụ thuộc vào tỷ lệ
giữa sức kháng cắt không thoát nước của đất dính cu và trị số trung
bình của ứng suất pháp hiệu quả thẳng đứng, xác định theo biểu đồ trên Hình
G.2a;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu đồ xác định các hệ số fL và ap trên hình G2 là do
Semple và Rigden xác lập (1984).
Đối với cọc khoan nhồi, cường độ sức kháng
trên đoạn cọc nằm trong lớp đất rời thứ i tính theo công thức (G.10) ), còn
cường độ sức kháng trên đoạn cọc nằm trong lớp đất dính thứ i tính theo công
thức (G.11) với fL = 1;
NP là chỉ số SPT trung bình trong
khoảng 1d dưới và 4d trên mũi cọc;
cu là cường độ sức kháng cắt không
thoát nước của đất dính, khi không có số liệu sức kháng cắt không thoát nước cu
xác định trên các thiết bị thí nghiệm cắt đất trực tiếp hay thí nghiệm nén ba
trục có thể xác định từ thí nghiệm nén một trục nở ngang tự do (cu =
qu /2), hoặc từ chỉ số SPT trong đất dính: cu,i = 6,25 Nc,i,
tính bằng kPa, trong đó Nc,i là chỉ số SPT trong đất dính.
Ns,i là chỉ số SPT trung bình
trong lớp đất rời “i”;
ls,i là chiều dài đoạn cọc nằm
trong lớp đất rời thứ “i”
lc,i là chiều dài đoạn cọc nằm
trong lớp đất dính thứ “i”;
u là chu vi tiết diện ngang cọc;
d là đường kính tiết diện cọc tròn, hoặc cạnh
tiết diện cọc vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đối với các loại đất cát, nếu trị số NP
> 50 thì chỉ lấy NP = 50; nếu trị số NS,i lớn hơn 50
thì lấy NS,i = 50.
2) Đối với nền đá và nền ít bị nén như sỏi
cuội ở trạng thái chặt, khi trị số NP > 100 có thể lấy qb
= 20 Mpa cho trường hợp cọc đóng. Riêng đối với cọc khoan nhồi và barrette thì
sức kháng mũi phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng thi công cọc, nếu có biện pháp
tin cậy làm sạch mũi cọc và bơm vữa xi măng gia cường đất dưới mũi cọc thì có
thể lấy giá trị qb như trường hợp cọc đóng.

Sức kháng cắt/ áp
lực hiệu quả thẳng đứng: cu/s’v
Chiều sâu cọc/ đường
kính cọc: L/d
Hình G.2 - Biểu đồ
xác định hệ số ap và fL
G.4. Xác định sức chịu tải của cọc theo sức
kháng mũi xuyên tĩnh qc
Ngoài phương pháp xác định sức chịu tải của
cọc theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh trong các điều 7.3.6 - 7.3.9, có thể xác
định sức chịu tải của cọc công thức G.1:
Rc,u = qbAb
+
(G.12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qb là cường độ sức kháng của đất
dưới mũi cọc xác định theo công thức:
qb = k qc
(G.13)
qc là cường độ sức kháng mũi xuyên
trung bình của đất trong khoảng 3d phía trên và 3d phía dưới mũi cọc, d là
đường kính, hoặc cạnh tiết diện ngang cọc;
li như trong công thức (G.1);
kc là hệ số chuyển đổi sức kháng
mũi xuyên thành sức kháng mũi cọc, tra Bảng G2;
fi là cường độ sức kháng trung
bình trên thân cọc trong lớp đất thứ “i”, xác định theo công thức:
(G.14)
là cường độ sức
kháng mũi xuyên trung bình trong lớp đất thứ “i”;
ai là hệ số chuyển đổi từ sức kháng mũi xuyên sang sức
kháng trên thân cọc, tra Bảng G2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đất
Sức kháng ở mũi
xuyên qC
kPa
Hệ số Kc
Hệ số a
Cường độ sức kháng
lớn nhất trên thân cọc fmax
kPa
Cọc nhồi
Cọc đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc đóng
Cọc nhồi
Cọc đóng
Thành bê tông
Thành ống thép
Thành bê tông
Thành ống thép
Thành bê tông
Thành ống thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành ống thép
Đất dính chảy, Bùn (*)
< 2000
0,4
0,5
30
30
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
Đất dính dẻo mềm - dẻo cứng
Từ 2000 đến 5000
0,35
0,45
40
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
(80)
35
(80)
35
(80)
35
35
Đất dính nửa cứng đến cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,55
60
120
60
120
(80)
35
(80)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(80)
35
35
Cát chảy
Từ 0 đến 2500
0,4
0,5
(60)
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(60)
80
(120)
60
35
35
35
35
Cát chặt vừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
(100)
180
(200)
250
100
(200)
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
(80)
35
(120)
80
80
Cát chặt đến rất chặt
>10000
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
(300)
200
150
(300)
200
(150)
120
(120)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(150)
120
120
Đá phấn mềm
> 5000
0,2
0,3
100
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
35
35
35
35
Đá phấn phong hóa, mảnh vụn
> 5000
0,2
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
60
80
(150)
120
(120)
80
(150)
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Cần hết sức thận trọng khi lấy giá trị
sức kháng trên thân cọc trong đất sét yếu và bùn vì có thể xuất hiện ma sát
âm khi bị lún do tải trọng tác dụng lên nó hoặc do trọng lượng bản thân đất.
2) Các giá trị trong ngoặc đơn có thể sử
dụng khi:
- Đối với cọc nhồi, thành hố được giữ tốt,
khi thi công thành hố không bị phá hoại và bê tông cọc đạt chất lượng cao;
- Đối với cọc đóng có tác dụng làm chặt
đất.
3) Giá trị sức kháng của đất ở mũi xuyên
trong bảng ứng với mũi côn đơn giản.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
Tài liệu tham khảo bằng tiếng Nga:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- SP 16.13330.2011 SNiP II-23-81* Kết cấu
thép;
- SP 20.1330.2011 SNiP 2.01.07-85 Tải trọng
và tác động;
- SP 21.13330.2010 SNiP 2.01.09-91 Nhà và
công trình trong vùng khai thác mỏ và lún sụt;
- SP 22.13330.2011 SNiP 2.02.01-83* Nền nhà
và công trình;
- SP 28.13330.2010 SNiP 2.03.11-85 Bảo vệ
công trình xây dựng chống xâm thực;
- SP 35.13330.2011 SNiP 2.05.03-84 Cầu và
ống’;
- SP 38.13330.2010 SNiP 2.06.04-82* Tải trọng
và tác động lên công trình thủy (sóng, băng và từ tàu thuyền);
- SP 40.13330.2010 SNiP 2.06.06-85 Đập bê
tông và bê tông cốt thép;
- SP 41.13330.1010 SNiP 2.06.08-87 Kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép công trình thủy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- SP 58.13330.1010 SNiP 33-01-2003 Công trình
Thủy. Những vấn đề cơ bản;
- SP 63.13330.2010 SNiP 52.01-2003 Kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép. Những vấn đề cơ bản;
- GOST 5686-94 Đất. Phương pháp thí nghiệm
cọc tại hiện trường;
- GOST 12248-96 Đất. Phương pháp xác định các
đặc trưng cường độ và biến dạng trong phòng thí nghiệm;
- GOST P 53231-2008 Bê tông. Nguyên tắc kiểm
tra và đánh giá cường độ;
- GOST 19804-91 Cọc bê tông cốt thép - các
điều kiện kỹ thuật;
- GOST 19804.6-83 Cọc đặc tiết diện tròn và
cọc - ống bê tông cốt thép không ứng lực trước. Cấu tạo và kích thước;
- GOST 19912-2001 Đất. Phương pháp thí nghiệm
xuyên tĩnh và xuyên động tại hiện trường;
- GOST 20276-99 Đất. Phương pháp thí nghiệm
hiện trường xác định các đặc trưng cường độ và biến dạng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- GOST 25100-95 Đất. Phân loại;
- GOST 26633-91 Bê tông nặng và bê tông hạt
nhỏ;
- GOST 27751-88 Độ tin cậy của kết cấu công
trình và nền móng. Các nguyên tắc tính toán cơ bản;
- GOST P 53778-2010 Nhà và công trình. Nguyên
tắc khảo sát và quan trắc trạng thái kỹ thuật.
Tài liệu tham khảo bằng tiếng Anh:
- AS 2159-1978 Rules for the Design and
Installation of Piling - Australian Standard;
- Recommendations for Design of Building
Foundation (Architectural Institut of Japan 1988).
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nguyên tắc chung
5. Yêu cầu về khảo sát địa chất công trình
6. Phân loại cọc
7. Thiết kế móng cọc
7.1. Những chỉ dẫn cơ bản về tính toán
7.2. Xác định sức chịu tải của cọc theo các
chỉ tiêu cơ lý đất đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Tính toán cọc và móng cọc theo biến dạng
7.5. Đặc điểm thiết kế nhóm cọc kích thước
lớn và đài dạng tấm
7.6. Đặc điểm thiết kế móng cọc khi cải tạo
xây dựng lại nhà và công trình
8. Yêu cầu về cấu tạo móng cọc
9. Đặc điểm thiết kế móng cọc trong nền đất
lún sụt
10. Đặc điểm thiết kế móng cọc trong nền đất
trương nở
11. Đặc điểm thiết kế móng cọc trong vùng đất
khai thác mỏ
12. Đặc điểm thiết kế móng cọc trong vùng có
động đất
13. Đặc điểm thiết kế móng cọc trong vùng có
hang động Cas tơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Đặc điểm thiết kế móng cọc của nhà ít
tầng
Phụ lục A (tham khảo) - Tính toán cọc chịu
tải đồng thời lực thẳng đứng, lực ngang và mô men
Phụ lục B (tham khảo) - Phương pháp xác định
độ lún của móng cọc theo kinh nghiệm
Phụ lục C (tham khảo) - Một số mô hình móng
khối quy ước
Phụ lục D (tham khảo) - Xác định khối lượng
khảo sát địa chất công trình để thiết kế móng cọc
Phụ lục E (tham khảo) - Biến dạng giới hạn
của nền móng công trình
Phụ lục F (tham khảo) - Tầm quan trọng của
nhà và công trình
Phụ lục G (tham khảo) - Các phương pháp khác
xác định sức chịu tải của cọc
G1 - Công thức chung xác định sức chịu tải
của cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G3 - Xác định sức chịu tải của cọc theo kết
quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
G4 - Xác định sức chịu tải của cọc theo sức
kháng mũi xuyên qc
Thư mục tài liệu tham khảo