Chỉ tiêu
|
Loại tro bay
|
Lĩnh vực sử dụng - Mức
|
a
|
b
|
c
|
d
|
1. Tổng hàm lượng ôxit SiO2 + Al2O3 + Fe2O3, % khối
lượng, không nhỏ hơn
|
F
C
|
70
45
|
2. Hàm lượng lưu huỳnh, hợp chất lưu
huỳnh
tính
quy đổi ra SO3, % khối lượng, không lớn hơn
|
F
C
|
3
5
|
5
5
|
3
6
|
3
3
|
3. Hàm lượng canxi ôxit tự do CaOtd, % khối lượng,
không lớn hơn
|
F
C
|
-
2
|
-
4
|
-
4
|
-
2
|
4. Hàm lượng mất khi nung MKN, %
khối
lượng,
không lớn hơn
|
F
C
|
12
5
|
15
9
|
8*
7
|
5*
5
|
5. Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hòa
tan), %
khối
lượng, không lớn hơn
|
F
C
|
1,5
|
6. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn
hơn
|
F
C
|
3
|
7. Lượng sót sàng 45mm, % khối lượng, không lớn hơn
|
F
C
|
25
|
34
|
40
|
18
|
8. Lượng nước yêu cầu so với mẫu đối
chứng, %, không lớn hơn
|
F
C
|
105
|
105
|
100
|
105
|
9. Hàm lượng ion Cl-, % khối
lượng, không lớn hơn
|
F
C
|
0,1
|
-
|
-
|
0,1
|
10. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff, (Bq/kg)
của tro bay dùng:
|
|
- Đối với công trình nhà ở và công cộng,
không lớn hơn
|
370
|
- Đối với công trình công nghiệp, đường đô
thị và khu dân cư, không lớn hơn
|
740
|
* Khi đốt than Antraxit, có thể sử dụng tro
bay với hàm lượng mất khi nung tương ứng: - lĩnh vực c tới 12 %; lĩnh vực d
tới 10 %, theo thỏa thuận hoặc theo kết quả thử nghiệm được chấp nhận.
|
5.2. Tro bay dùng cho xi măng
Tro bay dùng cho xi măng cần đáp ứng
chỉ tiêu chất lượng quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Các
chỉ tiêu kỹ
thuật của tro bay dùng cho xi măng
Chỉ tiêu
Mức
Tro axit
F
Tro bazơ
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8*
6
2. Hàm lượng SO3, % khối
lượng, không lớn hơn
3,5
5
3. Hàm lượng CaOtd, % khối
lượng, không lớn hơn
1,0
3,0
4. Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hòa
tan), % khối lượng, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Độ ẩm, % khối lượng,
không lớn hơn
1,0
6. Chỉ số hoạt tính cường độ đối với xi
măng sau 28 ngày so với mẫu đối chứng, %, không nhỏ hơn
75
7. Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff,
(Bq/kg) của tro bay, không lớn hơn
370
* Khi đốt than antraxit, có thể sử dụng
tro bay với hàm lượng mất khi nung
tới 12% theo thỏa thuận hoặc theo kết
quả thử nghiệm được chấp nhận
6. Phương pháp thử
6.1. Cỡ lô và lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tro bay cùng chủng loại, cùng cấp chất lượng lĩnh
vực sử dụng được tinh chế theo cùng quy trình công nghệ và với cỡ quy mô cung cấp liên
tục 300 tấn/lần, được coi là 1 lô sản phẩm. Trường hợp cung cấp không đủ 300
tấn/lần thì vẫn coi như là 1 lô đủ.
Lô sản phẩm được đánh giá nghiệm
thu theo Phụ lục B.
6.1.2. Lấy mẫu
Mẫu thử đại diện cho lô sản phẩm
được tạo thành từ không ít hơn 5 mẫu đơn lấy ngẫu nhiên tại các điểm khác nhau
trong lô sản phẩm. Khối lượng mỗi
mẫu đơn không nhỏ hơn 2 kg/mẫu. Các mẫu đơn được trộn hợp nhất đồng đều sơ bộ và sau
đó được đưa vào thiết bị gia công mẫu theo phương pháp chia tư trong phòng
thí nghiệm để lấy ra 2 phần:
- Một phần để đưa thử nghiệm kiểm tra xác định
ngay các chỉ tiêu chất lượng;
- Phần còn lại để lưu khi cần kiểm tra lại.
Khối lượng mỗi phần mẫu phải đảm bảo
đáp ứng đủ thử
toàn diện các chỉ tiêu theo quy định tại Bảng 1 và Bảng 2.
6.2. Chuẩn bị mẫu
Theo TCVN 6882:2001.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 8262:2009.
6.4. Xác định hàm lượng SO3
Theo TCVN 141:2008
6.5. Xác định hàm lượng CaOtd
Theo TCVN 141:2008
6.6. Xác định hàm lượng mất khi nung
Theo TCVN 8262:2009
6.7. Xác định hàm lượng kiềm có hại
Theo TCVN 6882:2001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 8262:2009
6.9. Xác định độ mịn theo
lượng
sót trên sàng 45mm
Theo phụ lục A của TCVN 8827:2011
6.10. Xác định lượng nước yêu
cầu
Theo TCVN
8825:2011
6.11. Xác định hàm lượng
ion Clo (Cl-)
Theo phụ lục E của TCVN 8826:2011
6.12. Xác định hoạt độ
phóng xạ tự nhiên
Theo Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 6882:2001
7. Bao gói, ghi nhãn,
vận chuyển và bảo quản
7.1. Bao gói
Tro bay có thể đóng bao hoặc
để rời.
- Khối lượng
bao là 25 kg, 50 kg với mức sai số khối lượng cho phép là 2 % hoặc đóng bịch
khối lượng là 01 tấn với mức sai số khối lượng cho phép là 0,5 %.
- Tro bay được
cấp dưới dạng
rời vào các bồn hoặc thùng chứa thích hợp.
7.2. Ghi nhãn
Trên vỏ bao, bịch tro bay phải ghi đầy
đủ các thông
tin sau:
- Tên địa chỉ cơ sở
sản xuất, cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng tịnh, số hiệu lô, ngày sản xuất đồng
thời xuất kèm theo phiếu kiểm tra chất lượng cho khách hàng trong đó ghi các kết
quả thử chỉ tiêu chất
lượng theo tiêu chuẩn này.
7.3. Vận chuyển và bảo quản
Khi vận chuyển và bảo quản, cần để
riêng tro bay theo từng loại, cấp chất lượng và áp dụng các biện pháp phòng ngừa
tránh để lẫn các tạp
chất có hại và làm ẩm, ướt sản phẩm. Tro bay được bảo quản trong
các xi lô hoặc nhà kho có mái che.
Phụ lục A
(Quy định)
Phương
pháp xác định hoạt độ phóng xạ tự nhiên của tro bay
A.1. Nguyên tắc
Hoạt độ phóng xạ tự nhiên của tro bay
được đo bằng phổ kế
Gamma, theo nguyên tắc đo cường độ các mức năng lượng bức xạ Gama đại diện cho
các hạt nhân
phóng
xạ U (Ra), Th và K có trong vật liệu và so chúng với mẫu chuẩn của máy đo, từ đó xác định hoạt
độ phóng xạ riêng của tro bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Cấu tạo, nguyên lý
hoạt động
Sơ đồ nguyên lý cấu tạo của hệ phổ kế
Gamma được thể hiện ở Hình 1
CHÚ DẪN:
1 Đầu đo
2 Hộp cao áp
3 Khối tiền khuếch đại và khuếch đại
4 Khối phân tích hiện số
5 Vật đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ phổ kế gamma thích hợp
để xác định chỉ số hoạt độ phóng xạ là phổ
kế Gama sử dụng đầu dò nhấp nháy Nal (TI) hoặc các loại đầu dò khác có độ phân
giải năng lượng tốt hơn. Đầu đo (1) là đầu dò nhấp nháy Nal (TI). Hộp
cao áp (2) là nguồn cấp cao áp cho
đầu đo. Bức xạ Gamma phát ra từ mẫu vật liệu cần đo (5) được đầu đo (1) ghi
nhận và được biến đổi thành tín hiệu điện. Tín hiệu này được khuếch đại ở khối tiền
khuếch đại và khuếch đại (3). Tiếp đó tín hiệu sẽ được xử ký bên trong máy để
phân loại vào một trong 3 cửa sổ năng lượng đại
diện cho nhân phóng xạ U (Ra), Th và K.
Sử dụng phương pháp
phân tích 3 thành phần
để
xác định hoạt độ
phóng xạ của các nhân phóng xạ U (Ra), Th và K có trong mẫu
đo. Kết quả phân tích được hiện thị trong
khối phân tích hiện số (4). Kết quả hiện số là hoạt độ phóng xạ của các nhân
phóng xạ U (Ra),Th và K (đơn vị Bq/kg).
A.2.2. Yêu cầu đối với thiết bị
Hệ phổ kế Gamma phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Dải năng lượng bức xạ Gamma ghi nhận từ 0,1
đến 3 MeV (Mega electron volt)
- Bộ các mẫu chuẩn hoạt độ phóng xạ của các hạt
nhân phóng xạ tự nhiên Ra-226, Th-232 và K-40 đã được đăng kiểm quốc gia
hoặc quốc tế.
- Thiết bị đo được kiểm tra đăng kiểm quốc gia
phù hợp với chứng chỉ đo lường quốc gia, có Quy định hướng dẫn thực hiện đo và
đánh giá kết quả.
A.3. Tiến hành đo
- Chuẩn bị thiết bị để đo theo quy định hướng
dẫn vận hành thiết bị. Đo kiểm tra hoạt động của
thiết bị với mẫu chuẩn, sai số giữa 2 lần đo không vượt 5%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1. Đo tại hiện
trường
A.3.1.1. Phạm vi áp
dụng
Phương pháp hiện trường dùng để đánh
giá sơ bộ hoạt độ phóng xạ riêng của
nguyên liệu và sản phẩm vật liệu xây dựng.
A.3.1.2. Các vị trí đo
a) Đo vật liệu rời tại kho, bãi:
Tại các đống liệu hình côn hay đống
trải dài: đo theo chu vi mặt cắt ngang với khoảng cách không lớn hơn 10 m,
chiều cao của mặt cắt ngang so với đáy
đống không nhỏ hơn 1 m.
b) Đo vật liệu xây dựng rời
trên phương tiện vận chuyển: Vị trí đo ở khoảng cách không ít hơn 1 m cách thành
phương tiện vận chuyển, số điểm đo như sau:
- Trên các toa đường sắt: không ít hơn 2 điểm/toa;
- Trên ô tô: một điểm ở giữa thùng
xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đo sản phẩm vật liệu xây dựng: Tạo
khối hình hộp đứng 1,2 x 1,2m, cao
0,5 m từ các sản phẩm đó hay chọn cụm sản phẩm (palet) có kích thước nêu
trên được xếp đặc xít và đo kiểm tra ở giữa mặt trên của đống sản phẩm đó.
A.3.1.3. Tiến hành đo
Đặt đầu đo của máy đo phóng xạ vào
điểm đo trên bề mặt phẳng của vật
liệu. Bề mặt được coi là phẳng khi kích thước lồi (lõm) không vượt đường kính của đầu đo.
Lưu ý:
- Tại mỗi điểm đo tiến hành không ít hơn 3 lần
đo liên tiếp và lấy giá trị
trung bình;
- Để giảm ảnh
hưởng của chiếu xạ bên ngoài đến các kết
quả đo cần phải tiến hành đo đối tượng ở cách xa các tòa nhà,
kết cấu, kho, bãi vật liệu và sản phẩm xây dựng khác không ít hơn 20m.
A.3.1.4. Tính kết quả
đo
a) Xác định giá trị chỉ số hoạt độ
phóng xạ theo công thức
Aeff= ARa + 1,31ATh + 0,085AK
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aeff là chỉ số hoạt độ
phóng xạ tự nhiên của vật liệu tro bay,
đơn vị Bq/kg;
ARa, ATh, AK
là hoạt độ phóng xạ riêng phần các nhân phóng xạ U (Ra), Th và K của mẫu, đơn vị Bq/kg.
b) Kết quả xác định giá trị chỉ số hoạt độ
phóng xạ tự nhiên (Aeff) là giá trị cao nhất từ kết quả tính ở các điểm
kiểm tra của lô sản phẩm.
A.3.2. Phương pháp
phòng thí nghiệm (phương pháp chuẩn)
A.3.2.1. Phạm vi áp
dụng
Phương pháp phòng thí nghiệm dùng để
xác định hoạt độ phóng xạ tự nhiên của các nhân phóng xạ (Ra-226, Th-232 và
K-40) của vật liệu tro bay trong phòng thí nghiệm, có loại trừ ảnh hưởng của
phòng phóng xạ môi
trường xung quanh.
A.3.2.2. Thiết bị,
dụng cụ
- Máy phổ kế Gamma phù hợp với quy định tại mục A.2.2;
- Bình chì giảm phông phóng xạ
kích thước phù hợp với thiết bị đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy kẹp hàm để nghiền mẫu;
- Sàng có kích thước lỗ 0,5mm
- Tủ sấy, cho phép sấy đến nhiệt độ 120 °C;
- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 1g.
A.3.2.3. Kiểm tra, chuẩn bị và chuẩn thiết
bị đo phóng xạ để đo và tiến hành đo theo Bản quy trình hướng dẫn thực hiện đo.
A.3.2.4. Lấy mẫu,
chuẩn bị mẫu thử và tiến hành đo
- Xác định hoạt độ phóng xạ của các nhân phóng xạ (Ra-226; Th-232 và K-40)
trong vật liệu với các mẫu chọn từ các mẫu đại diện;
- Mẫu đại diện có được bằng cách trộn
đều và chia tư không ít hơn 10 mẫu từ các điểm lấy mẫu nêu trong mục A.3.1.2;
- Tùy theo thể tích hộp chứa của
thiết bị đo phóng xạ mà lấy khối lượng mẫu đại diện từ 2,5 đến 10kg,
mẫu được cho vào
bao 2 lớp, giữa 2 lớp đặt phiếu ghi tên vật liệu; tên cơ sở gửi mẫu, vị trí và ngày lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu được gia công thành bột có kích thước hạt
nhỏ hơn 0,5mm. Mẫu bột cần phải được đựng trong hộp hoặc túi kín;
- Các mẫu đại diện đã lấy theo quy
định trên được sấy đến khối lượng không đổi, sau đó cho vào hộp chứa và cân xác
định khối
lượng;
- Các hộp chứa được đậy kín, ghi nhãn và lưu trong
phòng trong khoảng thời gian
theo bản quy trình hướng dẫn cách đo hoạt độ phóng xạ
đã quy định nhằm có sự ổn
định hoạt độ phóng xạ của các hạt nhân phóng xạ;
- Các hộp có mẫu được lần lượt đưa vào thiết bị
đo phóng xạ và tiến hành đo theo Quy trình
hướng dẫn đo đã được
phê duyệt.
A.3.2.5. Tính kết quả đo
a) Kết quả đo hoạt độ phóng xạ của các
nhân phóng xạ
(Ra-226; Th-232 và K-40) trong mẫu đại diện là giá trị hoạt độ phóng xạ riêng
trung bình (Ajtb) của mỗi hạt nhân phóng xạ (ARa, ATh,
AK)
ít nhất 3 mẫu
(1)
trong đó
i = 1, 2....n; n là
số mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch bình phương
trung bình (Djtb) khi đo được
tính theo công thức
(2)
Kết quả xác định chỉ số hoạt độ phóng xạ tự
nhiên Aeff của vật liệu kiểm tra được xác định theo công thức (1) trong đó: Aj
= Ajtb + Djtb
Phụ lục B
(Tham khảo)
Quy tắc nghiệm thu
B.1. Quy định chung
Tro bay phải được kiểm tra các chỉ
tiêu yêu cầu kỹ thuật tại cơ sở sản xuất/cung cấp,
thông qua các thử nghiệm định
kỳ đối với sản
phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm định kỳ được xác định
như sau:
- Xác định độ ẩm, hàm lượng mất khi nung, độ
mịn theo lượng sót sàng 45mm thử nghiệm thường xuyên cho từng lô sản phẩm.
- Xác định hàm lượng tổng S
SiO2 + AI2O3 + Fe2O3, hàm lượng SiO2,
chỉ số hoạt tính
cường độ sau 28 ngày so với mẫu đối chứng: thử nghiệm không quá 1 tháng/ lần.
- Xác định hàm lượng lưu huỳnh, hợp
chất lưu huỳnh tính quy đổi ra SO3, xác định hàm lượng
CaOtd, hàm lượng kiềm có hại: thử nghiệm không quá 1 quý/ lần.
- Xác định hoạt độ phóng xạ tự nhiên: thử
nghiệm không quá 1 năm/ lần.
- Khi thay đổi loại than và điều kiện đốt phải thử nghiệm
toàn diện các chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật trước khi cung cấp sử dụng tro bay.
B.3. Đánh giá nghiệm thu
B.3.1. Tro bay dùng
cho bê tông và vữa xây: Khi kết quả thử nghiệm phù hợp với các yêu
cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1. Cho phép đánh giá kết luận lô sản phẩm đạt
loại và cấp chất lượng theo lĩnh vực sử dụng. Nếu có bất kỳ một chỉ tiêu nào trong đó
không phù hợp yêu cầu quy định, cho phép thử lần hai với số lượng mẫu mẫu thử
gấp 2 lần so với lần thử đầu để kiểm tra lại chỉ tiêu không phù hợp.
Nếu kết quả thử lần 2 vẫn không phù hợp
mức quy định thì lô sản phẩm không được nghiệm thu, phải tinh chế phân loại
lại.
B.3.2. Tro bay dùng
làm phụ gia hoạt tính cho xi măng: Kết quả thử nghiệm kiểm tra được đối
chiếu với các yêu cầu quy định tại Bảng 2. Đánh giá nghiệm thu được thực hiện
tương tự như điểm B.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa
4. Phân loại và ký hiệu
4.1. Theo thành phần hóa học
4.2. Theo mục đích sử dụng
5. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Tro bay dùng cho xi măng
6. Phương pháp thử
6.1. Phân lô và lấy mẫu
6.2. Chuẩn bị mẫu
6.3. Xác định tổng hàm lượng các oxit SiO2 + Al2O3 + Fe2O3
6.4. Xác định hàm lượng SO3
6.5. Xác định hàm lượng CaOtd
6.6. Xác định hàm lượng mất khi nung
6.7. Xác định hàm lượng kiềm có hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Xác định độ mịn theo lượng sót trên sàng 45 mm
6.10. Xác định lượng nước yêu cầu
6.11. Xác định hàm lượng ion CI-
6.12. Xác định hoạt độ phóng xạ tự nhiên
6.13. Xác định chỉ số hoạt tính cường độ
7. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
7.1. Bao gói
7.2. Ghi nhãn
7.3. Vận chuyển và bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B - Quy tắc nghiệm thu