Đường kính danh nghĩa
d
mm
|
Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa a
S0
mm2
|
Khối lượng 1 m dài
|
Yêu cầu b
kg/m
|
Sai lệch cho phép c
%
|
6
|
28,3
|
0,222
|
±
8
|
8
|
50,3
|
0,395
|
±
8
|
10
|
78,5
|
0,617
|
±
6
|
12
|
113
|
0,888
|
±
6
|
14
|
154
|
1,21
|
±
5
|
16
|
201
|
1,58
|
±
5
|
18
|
255
|
2,00
|
±
5
|
20
|
314
|
2,47
|
±
5
|
22
|
380
|
2,98
|
±
5
|
25
|
491
|
3,85
|
±
4
|
28
|
616
|
4,83
|
±
4
|
32
|
804
|
6,31
|
±
4
|
36
|
1018
|
7,99
|
±
4
|
40
|
1257
|
9,86
|
±
4
|
50
|
1964
|
15,42
|
±
4
|
a S0 = 0,7854 x d2.
b Khối lượng
theo chiều dài = 7,85 x 10-3 x S0.
c Sai lệch
cho phép đối với một thanh đơn.
1) Đường kính d50
chỉ áp dụng cho
thép thanh vằn.
2) Theo thỏa thuận
giữa nhà sản xuất và người mua, có thể sử dụng các loại thép thanh tròn
trơn và thép thanh vằn có đường kính danh nghĩa khác với đường kính nêu trong
Bảng 1 nhưng phải có thành phần hóa học và cơ tính quy định trong quy chuẩn
kỹ thuật này với sai lệch cho phép của khối lượng 1 m dài như sau:
- Đối với d ≤ 8, sai lệch
cho phép là ± 8 %.
- Đối với 8 < d ≤ 12, sai
lệch cho phép là ± 6 %.
- Đối với 12 < d
≤ 22, sai
lệch cho phép là ± 5 %.
- Đối với 22 <
d, sai lệch cho phép lá ± 4 %.
|
2.4. Trường hợp
tiêu chuẩn công bố áp dụng cho thép làm cốt bê tông sản xuất, nhập khẩu là tiêu
chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia các nước ASEAN, tiêu
chuẩn BS, ASTM, GOST, JIS, KS, GB, IS, CNS thì các yêu cầu kỹ thuật phải tuân
thủ theo tiêu chuẩn tương ứng hiện hành đã công bố áp dụng.
2.5. Trường hợp
tiêu chuẩn công bố áp dụng cho thép làm cốt bê tông sản xuất, nhập khẩu không
phải là các tiêu chuẩn được đề cập tại mục 2.4 thì các yêu cầu kỹ thuật nêu
trong tiêu chuẩn công bố áp dụng không được trái với các quy định nêu tại 2.1,
2.2 hoặc 2.3.
3. PHƯƠNG
PHÁP THỬ
3.1. Phương pháp
thử cơ tính đối với thép cốt bê tông và thép cốt bê tông dự ứng lực theo:
3.1.1. TCVN
7937-1:2013 (ISO 15630-1:2010), Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực -
Phương pháp thử - Phần 1: Thanh, dảnh và dây dùng làm
cốt.
3.1.2. TCVN
7937-2:2013 (ISO 15630-2:2010), Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực -
Phương pháp thử - Phần 2: Lưới hàn.
3.1.3. TCVN
7937-3:2013 (ISO 15630-3:2010), Thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực -
Phương pháp thử - Phần 3: Thép dự ứng lực.
Thép cốt bê tông dự
ứng lực sản xuất, nhập khẩu phải được thử nghiệm độ hồi phục ứng suất đẳng
nhiệt theo tiêu chuẩn do nhà sản xuất, nhập khẩu công bố áp dụng. Giá trị độ
hồi phục ứng suất tại 1000 h (hoặc hơn) có thể được ngoại suy từ các phép thử
với thời gian không dưới 120 h và phải đảm bảo rằng kết quả ngoại suy 1000 h
(hoặc hơn) là tương đương với kết quả 1000 h (hoặc hơn). Khi đó, trong báo cáo
thử nghiệm phải mô tả cụ thể phương pháp ngoại suy. Kết quả thử nghiệm này phải
được cung cấp, chứng minh trong hồ sơ đánh giá sự phù hợp hoặc trong hồ sơ nhập
khẩu.
3.2. Phương pháp
thử cơ tính đối với dây thép vuốt nguội làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép
hàn làm cốt bê tông theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. TCVN
6287:1997 (ISO 10665:1990), Thép thanh cốt bê tông - Thử uốn và uốn lại
không hoàn toàn.
3.3. Phương pháp
thử thành phần hóa học đối với thép làm cốt bê tông theo TCVN 8998:2018 (ASTM E
415-17), Thép cacbon và thép hợp kim thấp - Phương pháp phân tích thành phần
hóa học bằng quang phổ phát xạ chân không.
3.4. Phương pháp
thử cơ tính đối với thép phủ epoxy làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực theo:
- TCVN 7934:2009 (ISO
14654:1999), Thép phủ epoxy dùng làm cốt bê tông;
- TCVN 7935:2009 (ISO
14655:1999), Cáp phủ epoxy bê tông dự ứng lực;
- TCVN 7936:2009 (ISO
14656:1999), Bột epoxy và vật liệu bịt kín cho lớp phủ thép cốt bê tông.
3.5. Trường hợp
nhà sản xuất, nhập khẩu công bố tiêu chuẩn áp dụng cho thép làm cốt bê tông sản
xuất, nhập khẩu theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc
gia các nước ASEAN, tiêu chuẩn BS, ASTM, GOST, JIS, KS, GB, IS, CNS thì các yêu
cầu về phương pháp thử thực hiện theo tiêu chuẩn công bố áp dụng tương ứng.
Trường hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng không quy định phương pháp thử thì việc
thử nghiệm được thực hiện theo TCVN đối với các sản phẩm cụ thể.
3.6. Trường hợp
tiêu chuẩn công bố
áp
dụng cho thép làm cốt bê tông sản xuất, nhập khẩu không phải là các tiêu chuẩn
được đề cập tại mục 3.5 thì các yêu cầu về phương pháp thử thực hiện
theo 3.1, 3.2, 3.3, 3.4.
4. QUY ĐỊNH
GHI NHÃN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Nhãn trên bó
hoặc cuộn thép làm cốt bê tông tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:
- Tên, địa chỉ cửa cơ
sở sản xuất, nhập khẩu;
- Tên sản phẩm;
- Xuất xứ hàng hóa;
- Định lượng: Khối
lượng của bó hoặc cuộn;
- Thông số kỹ thuật,
bao gồm:
- Số hiệu tiêu chuẩn
do nhà sản xuất, nhập khẩu công bố áp dụng;
- Mác thép;
- Đường kính danh
nghĩa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tháng, năm sản
xuất;
- Hướng dẫn sử dụng,
hướng dẫn bảo quản.
4.3. Thông tin
ghi thêm trên thép thanh, thép dây phải đáp ứng các yêu cầu sau:
4.3.1 Mác thép và
đường kính danh nghĩa của thép thanh và thép dây sản xuất, nhập khẩu thực hiện
theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia các nước
ASEAN, tiêu chuẩn BS, ASTM, GOST, JIS, KS, GB, IS, CNS hiện hành tương ứng do
nhà sản xuất, nhập khẩu công bố áp dụng.
4.3.2 Đối với thép
sản xuất theo TCVN 1651-2:2018, Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn,
trên mỗi thanh thép vằn phải được ghi nhãn trong quá trình cán theo thứ tự sau:
- Logo hoặc tên hoặc
chữ viết tắt của nhà sản xuất;
- Ký hiệu của mác
thép:
CB300 hoặc CB3;
CB400 hoặc CB4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CB600 hoặc CB6.
- Đường kính danh
nghĩa d (bao gồm chữ “d” và giá trị
đường kính danh nghĩa cụ thể).
Ví dụ: ABCDE CB400 d 20
hoặc ABCDE CB4 d 20,
(trong đó ABCDE là logo của nhà sản xuất, CB400 hoặc CB4 là ký hiệu của mác
thép, d 20 là đường kính danh nghĩa 20 mm).
5. QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ
5.1 Thép làm cốt
bê tông sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định
tại mục 2, được gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với các quy định
tại mục 4 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông trên thị
trường.
Việc công bố hợp quy
thép làm cốt bê tông phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức
đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12
tháng 12 năm 2012, căn cứ trên cơ sở kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức
chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp hoặc được thừa nhận theo quy định của
pháp luật.
Việc thử nghiệm phục
vụ công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm do Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng chỉ
định
theo quy định của pháp luật.
5.2. Thép làm cốt
bê tông nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng phù hợp với các quy
định tại mục 2, được gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với các quy
định tại mục 4 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông trên thị
trường.
Việc kiểm tra chất
lượng thép làm cốt bê tông được nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2b
Điều 7 bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP (được quy định tại khoản 3 Điều 1
Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa) và khoản 1 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về
điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và
Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc miễn kiểm tra
chất lượng thép làm cốt bê tông nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại
khoản 7 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 3
Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và được sửa đổi bởi khoản 2
Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy
định về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh
doanh trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số
quy định về kiểm tra chuyên ngành.
5.3 Các phương
thức đánh giá sự phù hợp làm cơ sở cho việc công bố hợp quy, kiểm tra nhà nước về
chất lượng thép làm cốt bê tông được quy định tại Điều 5 và Phụ lục II của Quy
định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ.
5.3.1 Đối với thép
làm cốt bê tông sản xuất trong nước, áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp là
chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 (Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá
trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc
trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất) tại cơ sở sản xuất.
Trường hợp cơ sở
sản
xuất không thể áp dụng các yêu cầu đảm bảo chất lượng theo Phương thức 5 thì
phải chứng nhận hợp quy theo Phương thức 7 (Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá
sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa) cho từng lô sản phẩm.
5.3.2 Đối với thép
làm cốt bê tông nhập khẩu, áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp là chứng
nhận hợp quy, giám định phù hợp quy chuẩn theo Phương thức 7 (Thử nghiệm mẫu
đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa) đối với từng lô hàng
hóa. Trường hợp nhà nhập khẩu có yêu cầu chứng nhận tại cơ sở sản xuất của
nước xuất khẩu thì
áp
dụng chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 (Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh
giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại
nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất) được
quy định tại mục 5.3.1.
Khi hàng hóa được
chứng nhận hợp quy, giám định phù hợp quy chuẩn theo Phương thức 7, mẫu được
lấy ngẫu nhiên đại diện cho lô hàng hóa theo tiêu chuẩn TCVN 7790-1:2007 (ISO
2859-1:1999), bậc kiểm tra S2, phương án lấy mẫu một lần trong kiểm tra thường,
giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) = 1,5 để kiểm tra ngoại quan, tính đồng
nhất của lô hàng hóa. số mẫu để thử nghiệm được lấy tối đa không quá 03
(ba) mẫu.
Đối với chỉ tiêu độ
phục hồi ứng suất đẳng nhiệt và độ bền mỏi phải tiến hành thử nghiệm lần đầu và
cho phép sử dụng kết quả thử nghiệm của sản phẩm thép làm cốt bê tông có cùng
mác, cùng đường kính danh nghĩa, cùng nhà sản xuất, cùng đơn vị nhập khẩu (đối
với hàng hóa nhập khẩu) để thực hiện chứng nhận hoặc công bố trong thời hạn 12
tháng kể từ ngày ban hành kết quả thử nghiệm.
5.3.3. Hiệu lực của
Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Chứng thư giám định chất lượng đối với Phương thức
7 chỉ có giá trị
đối với từng lô hàng hóa hoặc lô sản phẩm được lấy mẫu đánh giá hợp quy; đối
với Phương thức 5, Giấy chứng nhận có hiệu lực không quá 3 năm.
5.4. Nguyên tắc
thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp, sử dụng kết quả thử nghiệm.
5.4.1. Tổ chức đánh
giá sự phù hợp (tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định) có thể xem xét sử dụng
kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm tại nước xuất khẩu để phục vụ chứng
nhận, giám định nếu tổ chức thử nghiệm đó có đủ năng lực và đáp ứng các quy
định tại tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Khi sử dụng
kết quả thử nghiệm của các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu, tổ
chức chứng nhận, tổ chức giám định phải chịu trách nhiệm về kết quả chứng nhận,
giám định của mình.
6. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6.1. Tổ chức, cá
nhân sản xuất thép làm cốt bê tông trong nước phải thực hiện việc công bố tiêu
chuẩn áp dụng, công bố hợp quy, gắn dấu hợp quy (CR) và ghi nhãn hàng hóa phù
hợp với các yêu cầu quy định tại mục 2, mục 4 và tuân thủ quy định về
quản lý tại mục 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này và các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan.
6.2. Tổ chức, cá
nhân nhập khẩu thép làm cốt bê tông phải thực hiện đăng ký kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu, gắn dấu hợp quy (CR) và ghi nhãn phù hợp với các
yêu cầu quy định tại mục 2, mục 4 và tuân thủ quy định quản lý tại mục 5 của
Quy chuẩn kỹ thuật này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
6.3. Tổ chức, cá
nhân sản xuất, nhập khẩu thép làm cốt bê tông có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ công
bố hợp quy đối với thép làm cốt bê tông sản xuất trong nước và hồ sơ đăng ký
kiểm tra nhà nước về chất lượng lô hàng hóa đối với thép làm cốt bê tông nhập
khẩu.
7. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
7.1. Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp
với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
này.
Căn cứ vào yêu cầu
quản lý, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm đề xuất, kiến
nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.2. Trong trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Trường hợp các tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng./.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG
THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QCVN 7:2019/BKHCN
TT
Tên sản phẩm
Mã HS
1.
Sắt hoặc thép không
hợp kim, dạng thanh và que, ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.
7213.91.20
7213.99.20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt hoặc thép không
hợp kim ở
dạng
thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép
đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán
7214.20.31
7214.20.41
7214.20.51
7214.20.61
3.
Sắt hoặc thép không
hợp kim ở
dạng
thanh và que khác
7215.50.91
7215.90.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây của sắt hoặc
thép không hợp kim
7217.10.22
7217.10.33
5.
Dây bện tao, thừng,
cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách
điện
7312.10.91