Độ
cao có thể rơi các vật
m
|
Giới
hạn vùng nguy hiểm
m
|
Đối
với nhà hoặc công trình đang xây dựng (tính từ chu vi ngoài)
|
Đối
với khu vực di chuyển tải (tính từ hình chiếu bằng theo kích thước lớn nhất
của tải di chuyển khi rơi)
|
Đến 20
|
5
|
7
|
Từ 20 đến 70
|
7
|
10
|
Từ 70 đến 120
|
10
|
15
|
Từ 120 đến 200
|
15
|
20
|
Từ 200 đến 300
|
20
|
25
|
Từ 300 đến 450
|
25
|
30
|
2.2.1.7 Khu vực đang
tháo dỡ ván khuôn, giàn giáo, phá dỡ công trình cũ; nơi lắp ráp các bộ phận kết
cấu của công trình, nơi lắp ráp của máy móc và thiết bị lớn; khu vực có khí
độc; chỗ có các đường giao thông cắt nhau phải có rào chắn hoặc biển báo, ban
đêm phải có đèn báo hiệu.
2.2.2 Đường đi lại và
vận chuyển
2.2.2.1 Tại các đầu
mối giao thông trên công trường phải có sơ đồ chỉ dẫn rõ ràng từng tuyến đường
cho các phương tiện vận tải cơ giới, thủ công. Trên các tuyến đường của công
trường phải đặt hệ thống biển báo giao thông đúng với các quy định về an toàn
giao thông hiện hành.
2.2.2.2 Khi dùng
phương tiện thủ công hoặc cơ giới để vận chuyển qua các hố rãnh, phải bố trí
ván, cầu, cống để đảm bảo an toàn cho người và phương tiện. Kích thước, kết cấu
ván, cầu, cống được xác định theo các tiêu chuẩn hiện hành.
2.2.2.3 Chiều rộng
đường ô tô tối thiểu là 3,5 m khi chạy 1 chiều và rộng 6 m khi chạy 2 chiều.
Bán kính vòng tối thiểu là 10 m.
2.2.2.4 Đường giao
thông cho xe cơ giới, các điểm giao cắt với đường sắt, chế độ đặt biển báo, đặt
trạm gác phải tuân theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
2.2.2.5 Khi phải bố
trí đường vận chuyển qua dưới những vị trí, công trình đang có bộ phận thi công
bên trên hoặc các bộ phận máy, thiết bị đang vận hành bên trên thì phải làm sàn
bảo vệ bên dưới.
2.2.2.6 Đường hoặc
cầu cho người lao động vận chuyển nguyên vật liệu lên cao không được dốc quá
300 và phải tạo thành bậc. Tại vị trí cao và nguy hiểm phải có lan can bảo vệ
đảm bảo an toàn.
2.2.2.7 Các lối đi
vào nhà hoặc công trình đang thi công ở tầng trên phải là những hành lang kín
và có kích thước mặt cắt phù hợp với mật độ người, thiết bị và dụng cụ thi công
khi di chuyển qua hành lang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3 Xếp đặt nguyên
vật liệu, nhiên liệu, cấu kiện và thiết bị
2.2.3.1 Kho bãi để
sắp xếp và bảo quản nguyên vật liệu, cấu kiện, thiết bị phải được định trước
trên mặt bằng công trường với số lượng đủ phục vụ cho thi công. Địa điểm các
khu vực này phải thuận tiện cho việc vận chuyển, bốc dỡ và bảo quản. Không được
sắp xếp bất kỳ vật gì vào những bộ phận công trình chưa ổn định hoặc không đảm
bảo vững chắc.
2.2.3.2 Trong các kho
bãi chứa nguyên vật liệu, nhiên liệu, cấu kiện, thiết bị phải có đường vận
chuyển. Chiều rộng của đường phải phù hợp với kích thước của các phương tiện
vận chuyển và thiết bị bốc xếp. Giữa các chồng vật liệu phải chừa lối đi lại
cho người, rộng ít nhất là 1 m.
2.2.3.3 Nguyên vật
liệu, nhiên liệu, cấu kiện, thiết bị phải đặt cách xa đường ô tô, đường sắt,
đường cần trục ít nhất là 2 m tính từ mép đường gần nhất tới mép ngoài cùng của
vật liệu (phía gần đường).
2.2.3.4 Khi vật liệu
rời (cát, đá dăm, sỏi, xỉ v.v...) đổ thành bãi, phải có biện pháp kỹ thuật
chống sạt trượt đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
2.2.3.5 Vật liệu
dạng bột (xi măng, thạch cao, vôi bột...) phải đóng bao hoặc chứa trong thùng
kín, xi lô, bunke..., đồng thời phải có biện pháp chống bụi khi xếp dỡ.
Thùng lớn chứa vật
liệu dạng bột, phải có nắp hoặc lưới bảo vệ. Bên trong thùng phải được chiếu
sáng đầy đủ. Chỉ cho phép người lao động vào trong xilô, bunke, kho chứa khi có
cán bộ kỹ thuật thi công hướng dẫn và giám sát. Phải có các trang bị chuyên
dùng để đảm bảo an toàn cho người lao động (tời kéo, dây an toàn...).
2.2.3.6 Các nguyên
liệu lỏng và dễ cháy (xăng, dầu, mỡ...) phải được bảo quản trong kho riêng theo
các quy định phòng cháy chữa cháy hiện hành.
2.2.3.7 Các loại axit
phải đựng trong các bình kín làm bằng sứ hoặc thủy tinh chịu axit và phải để
trong các phòng riêng được thông gió tốt. Các bình chứa axit không được xếp
chồng lên nhau. Mỗi bình phải có nhãn hiệu ghi rõ loại axit, ngày sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.9 Khi sắp xếp
nguyên vật liệu trên các bờ hào, hố sâu phải tính toán để đảm bảo an toàn khi
thi công theo quy định tại 2.12.
2.2.3.10 Đá hộc, gạch
lát, ngói xếp thành từng ô không được cao quá 1 m. Gạch xây xếp nằm không được
cao quá 25 hàng.
2.2.3.11 Các tấm sàn,
tấm mái xếp thành chồng không được cao quá 2,5 m (kể cả chiều dày các lớp đệm
lót). Tấm tường phải được xếp ở giữa các khung đỡ để thẳng đứng hoặc các giá
chữ A. Tấm vách ngăn chỉ được để ở vị trí thẳng đứng trong các khung giá.
2.2.3.12 Các khối
móng, khối tường hầm, các khối và tấm kỹ thuật vệ sinh, thông gió, khối ống
thải rác xếp thành chồng không được cao quá 2,5 m (kể cả chiều dày các lớp đệm
lót).
2.2.3.13 Cấu kiện dài
chế tạo sẵn xếp thành chồng không được cao quá 2 m (kể cả các lớp đệm lót).
2.2.3.14 Cấu kiện khối
và tấm xếp thành từng chồng không được cao quá 2,5 m (kể cả các lớp đệm).
2.2.3.15 Vật liệu
cách nhiệt xếp thành chồng không được cao quá 1,2 m và phải được bảo quản ở
trong kho kín, khô ráo.
2.2.3.16 Ống thép có
đường kính dưới 300 mm phải xếp theo từng lớp và không cao quá 2,5 m. Ống thép
có đường kính từ 300 mm trở lên, các loại ống gang xếp thành từng lớp, không
được cao quá 1,2 m và phải có biện pháp chống giữ chắc chắn.
2.2.3.17 Thép tấm,
thép hình xếp thành từng chồng không được cao quá 1,5 m. Loại có kích thước nhỏ
xếp lên các giá với chiều cao tương tự; tải trọng thép xếp trên giá phải nhỏ
hơn hoặc bằng tải trọng cho phép của giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.19 Kính phải
được đóng hòm và đặt trong giá khung thẳng đứng. Chỉ xếp một lớp, không được
chồng lên nhau.
2.2.3.20 Máy móc và
trang thiết bị kỹ thuật của công trình chỉ được xếp một lớp.
2.3 Lắp đặt
và sử dụng điện trong thi công
2.3.1 Khi lắp đặt,
sử dụng, sửa chữa các thiết bị điện và mạng lưới điện thi công trên công
trường, ngoài những quy định trong Quy chuẩn này còn phải tuân theo các quy
định tại QCVN QTĐ-5: 2009/BCT, QCVN QTĐ-06: 2009/BCT, QCVN QTĐ-07: 2009/BCT,
QCVN 01: 2008/BCT và các quy định hiện hành khác về kỹ thuật điện và an toàn
điện.
2.3.2 Công nhân
điện cũng như công nhân vận hành các thiết bị điện, phải được đào tạo và cấp
giấy chứng nhận đạt yêu cầu về kỹ thuật an toàn điện. Công nhân điện làm việc ở
khu vực nào trên công trường, phải nắm vững sơ đồ cung cấp điện của khu vực đó.
Công nhân trực điện ở các thiết bị điện có điện áp đến 1 000 V phải có trình độ
bậc 4 an toàn điện trở lên.
2.3.3 Trên công
trường phải có sơ đồ mạng điện, có cầu dao chung và các cầu dao phân đoạn để có
thể cắt điện toàn bộ hay từng khu vực công trình khi cần thiết. Phải có hai hệ
thống riêng cho điện động lực và điện chiếu sáng.
2.3.4 Các phần dẫn
điện trần của các thiết bị điện (dây dẫn, thanh dẫn, tiếp điểm của cầu dao, cầu
chảy, các cực của máy điện và dụng cụ điện...) phải được bọc kín bằng vật liệu
cách điện hoặc đặt ở độ cao đảm bảo an toàn và thuận tiện cho việc thao tác.
Các đầu dây dẫn, cáp hở phải được cách điện, bọc kín, hoặc treo cao. Đối với
những bộ phận dẫn điện để hở theo yêu cầu trong thiết kế hoặc do yêu cầu của
kết cấu, phải treo cao, phải có rào chắn và treo biển báo hiệu.
2.3.5 Các dây dẫn
phục vụ thi công ở từng khu vực công trình, phải là dây có bọc cách điện; phải
mắc trên cột hoặc giá đỡ chắc chắn; phải ở độ cao ít nhất là 2,5 m đối với mặt
bằng thi công và 5,0 m đối với nơi có xe cộ qua lại. Các dây điện có độ cao
dưới 2,5 m kể từ mặt nền hoặc mặt sàn thao tác, phải dùng dây cáp bọc cao su
cách điện. Cáp điện dùng cho máy thi công di động, phải được quấn trên tang
hoặc trượt trên rãnh cáp. Không được để chà xát cáp điện trên mặt bằng hoặc để
xe cộ chèn qua hay các kết cấu khác đè lên cáp dẫn điện.
2.3.6 Các đèn
chiếu sáng có điện áp lớn hơn 36 V, phải treo cách mặt sàn thao tác ít nhất là
2,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.8 Các thiết bị
điện, cáp, vật tiêu thụ điện... ở trên công trường (không kể trong kho) đều
phải được coi là điện áp, không phụ thuộc vào việc chúng đã mắc vào lưới điện
hay chưa.
2.3.9 Các thiết bị
đóng ngắt điện dùng để đóng ngắt lưới điện chung tổng hợp và các đường dây phân
đoạn cấp điện cho từng khu vực trên công trình, phải được quản lý chặt chẽ sao
cho người không có trách nhiệm không thể tự động đóng ngắt điện. Các cầu dao
cấp điện cho từng thiết bị hoặc từng nhóm thiết bị phải có khóa chắc chắn. Các
thiết bị đóng ngắt điện, cầu dao... phải đặt trong hộp kín, đặt nơi khô ráo, an
toàn và thuận tiện cho thao tác và xử lý sự cố. Khi cắt điện, phải bảo đảm các
cầu dao hoặc các thiết bị cắt điện khác không thể tự đóng mạch. Trường hợp mất
điện phải cắt cầu dao để đề phòng các động cơ điện khởi động bất ngờ khi có
điện trở lại. Không được đóng điện đồng thời cho một số thiết bị dùng điện bằng
cùng một thiết bị đóng ngắt.
2.3.10 Ổ phích cắm
dùng cho thiết bị điện di động phải ghi rõ dòng điện lớn nhất của chúng. Cấu
tạo của những ổ và phích này phải có tiếp điểm sao cho cực của dây bảo vệ (nối
đất hoặc nối không) tiếp xúc trước so với dây pha khi đóng và ngược lại đồng
thời loại trừ được khả năng cắm nhầm tiếp điểm. Công tắc điện trên các thiết bị
lưu động (trừ các đèn lưu động) phải cắt được tất cả các pha và lắp ngay trên
vỏ thiết bị đó. Không được đặt công tắc trên dây di động.
2.3.11 Tất cả các
thiết bị điện đều phải được bảo vệ ngắn mạch và quá tải. Các thiết bị bảo vệ
(cầu chảy, rơle, áptômát...) phải phù hợp với điện áp và dòng điện của thiết bị
hoặc nhóm thiết bị điện mà chúng bảo vệ.
2.3.12 Tất cả các
phần kim loại của thiết bị điện, các thiết bị đóng ngắt điện, thiết bị bảo vệ
có thể có điện, khi bộ phận cách điện bị hỏng mà người có khả năng chạm phải,
đều phải được nối đất hoặc nối không theo quy định hiện hành về nối đất và nối
không các thiết bị điện. Nếu dùng nguồn dự phòng độc lập để cấp điện cho các
thiết bị điện, khi lưới điện chung bị mất thì chế độ trung tính của nguồn dự
phòng và biện pháp bảo vệ, phải phù hợp với chế độ trung tính và các biện pháp
bảo vệ khi dùng lưới điện chung.
2.3.13 Khi di
chuyển các vật có kích thước lớn dưới các đường dây điện, phải có biện pháp đảm
bảo an toàn. Phải ngắt điện nếu vật di chuyển có khả năng chạm vào đường dây
hoặc điện từ đường dây phóng qua vật di chuyển xuống đất.
2.3.14 Chỉ người
lao động điện được phân công mới được sửa chữa, đấu hoặc ngắt các thiết bị điện
ra khỏi lưới điện. Chỉ được tháo mở các bộ phận bao che, tháo nối các dây dẫn
vào thiết bị điện, sửa chữa các bộ phận dẫn điện sau khi đã cắt điện. Không
được sửa chữa, tháo, nối các dây dẫn và làm các công việc có liên quan tới
đường dây tải điện trên không khi đang có điện.
2.3.15 Đóng cắt
điện để sửa chữa đường dây chính và các đường dây phân nhánh cấp điện cho từ 2
thiết bị điện trở lên, phải có thông báo cho người phụ trách thiết bị. Chỉ được
đóng điện trở lại các đường dây này, sau khi đã có sự kiểm tra kỹ lưỡng và có
báo cáo bằng văn bản của người phụ trách sửa chữa máy. Sau khi ngắt cầu dao để
sửa chữa thiết bị điện riêng lẻ, phải khóa cầu dao và đeo biển cấm đóng điện
hoặc cử người trực, tránh trường hợp đóng điện khi đang có người sửa chữa.
2.3.16 Chỉ được
thay dây chảy trong cầu chảy khi đã cắt điện. Trường hợp không thể cắt điện thì
chỉ được làm việc đó với loại cầu chảy ống hoặc loại nắp, nhưng nhất thiết phải
lắp phụ tải. Khi thay cầu chảy loại ống đang có điện, phải có kính phòng hộ,
găng tay cao su, các dụng cụ cách điện và phải đứng trên tấm thảm, hoặc đi giầy
cách điện. Không được thay thế cầu chảy loại bản khi có điện. Khi dùng thang để
thay các cầu chảy ở trên cao trong lúc đang có điện phải có người trực ở dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.18 Không được
sử dụng đèn chiếu sáng cố định để làm đèn cầm tay. Những chỗ nguy hiểm về điện
phải dùng đèn có điện áp không quá 36 V. Đèn chiếu sáng cầm tay phải có lưới
kim loại bảo vệ bóng đèn, dây dẫn phải là dây bọc cao su, lấy điện qua ổ cắm. Ổ
cắm và phích cắm dùng điện áp không lớn hơn 36 V, phải có cấu tạo và mầu sơn
phân biệt với ổ và phích cắm dùng điện áp cao hơn. Các đèn chiếu sáng chỗ làm
việc phải đặt ở độ cao và góc nghiêng phù hợp, để không làm chói mắt do tia
sáng trực tiếp từ đèn phát ra.
2.3.19 Không cho
phép sử dụng các nguồn điện để làm hàng rào bảo vệ công trường.
2.3.20 Các dụng cụ
điện cầm tay (dụng cụ điện, đèn di động, máy giảm thế an toàn, máy biến tần
số...) phải được kiểm tra ít nhất 3 tháng một lần về hiện tượng chạm mát trên
vỏ máy, về tình trạng của dây nối đất bảo vệ; phải được kiểm tra ít nhất mỗi
tháng một lần về cách điện của dây dẫn, nguồn điện và chỗ hở điện. Riêng các
biến áp lưu động ngoài các điểm trên, còn phải kiểm tra sự chập mạch của cuộn
điện áp cao và cuộn điện áp thấp.
2.3.21 Không được
dùng biến áp tự ngẫu làm nguồn điện cho các đèn chiếu sáng và dụng cụ điện cầm
tay có điện áp không lớn hơn 36 V.
2.3.22 Chỉ được nối
các động cơ điện, dụng cụ điện, đèn chiếu sáng và các thiết bị khác vào lưới
điện bằng các phụ kiện quy định. Không được đấu ngoặc, xoắn các đầu dây điện.
2.4 Công tác
bốc xếp và vận chuyển
2.4.1 Yêu cầu chung
2.4.1.1 Khi vận
chuyển vật liệu và sản phẩm hàng hóa phục vụ cho việc xây dựng, ngoài các yêu
cầu của phần này còn phải tuân thủ nội quy công trường.
2.4.1.2 Tải trọng tối
đa cho phép mỗi người lao động trên 18 tuổi khi bốc xếp, mang vác với quãng
đường không quá 60 m như sau: nam 50 kg, nữ 30 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1.4 Trước khi bốc
xếp - vận chuyển, phải xem xét kỹ các ký hiệu, kích thước khối lượng và quãng
đường vận chuyển để xác định và trang bị phương tiện vận chuyển đảm bảo an toàn
cho người và hàng.
2.4.1.5 Khi vận
chuyển các loại hàng có kích thước và trọng lượng lớn, phải sử dụng các phương
tiện chuyên dùng hoặc phải duyệt biện pháp vận chuyển bốc dỡ để bảo đảm an toàn
cho người và thiết bị.
2.4.1.6 Khi vận chuyển
chất nổ, chất phóng xạ, chất độc, thiết bị có áp lực và chất dễ cháy phải sử
dụng các phương tiện vận tải phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
2.4.1.7 Bốc xếp hàng
vào ban đêm hoặc khi không đủ ánh sáng thiên nhiên, phải được chiếu sáng đầy đủ.
Khi bốc xếp các loại vật liệu dễ cháy nổ phải sử dụng đèn chống cháy nổ chuyên
dùng; không được dùng đuốc đèn có ngọn lửa trần để chiếu sáng.
2.4.1.8 Bốc xếp các
loại vật liệu nặng có hình khối tròn hoặc thành cuộn (thùng phuy, dây cáp, cuộn
dây...), nếu lợi dụng các mặt phẳng nghiêng để lăn, trượt từ trên xuống phải
dùng dây neo giữ ở trên, không để hàng lăn xuống tự do. Người tham gia bốc xếp
chỉ được đứng phía trên và hai bên mặt phẳng nghiêng.
2.4.1.9 Khi vận
chuyển các chất lỏng chứa trong bình, chai, lọ phải sử dụng các phương tiện
chuyên dùng; phải chèn giữ để tránh đổ vỡ.
2.4.1.10 Không được
chở xăng ê-ti-len cùng với các loại hàng khác.
2.4.1.11 Người lao
động bốc xếp các loại nguyên vật liệu rời như xi măng, vôi, bột, thạch cao,
phải được trang bị phòng hộ đầy đủ theo chế độ hiện hành.
2.4.1.12 Bốc xếp và
vận chuyển hóa chất ăn mòn, hóa chất độc hại, các bình khí nén, khí hóa lỏng
phải thận trọng, nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh, rơi đổ. Không được để người
dính dầu mỡ bốc xếp và di chuyển các bình chứa ôxy và khí nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1.14 Xếp hàng lên
toa tầu, thùng xe không được chất quá tải, quá khổ; phải chèn buộc chắc chắn,
tránh để rơi đổ, xê dịch trong quá trình vận chuyển.
2.4.2 Vận chuyển bằng
phương tiện thô sơ
2.4.2.1 Trước khi
bốc xếp phải: Kiểm tra các phương tiện dụng cụ vận chuyển như quang treo, đòn
gánh và các bộ phận của xe (càng, bánh, thùng xe, ván chắn, dây kéo...) đảm bảo
không bị đứt dây, gãy càng... trong quá trình vận chuyển; Kiểm tra tuyến đường
vận chuyển và nơi bốc dỡ hàng đảm bảo an toàn cho người lao động trong quá
trình làm việc.
2.4.2.2 Khi khuân
vác vận chuyển các vật nặng cần từ hai người trở lên, phải giao cho một người
chịu trách nhiệm điều khiển và ra lệnh thống nhất.
2.4.2.3 Trước khi
xếp hàng lên xe cải tiến, xe ba gác phải chèn bánh và chống đỡ càng xe thật
chắc chắn.
2.4.2.4 Khi xếp hàng
trên xe:
- Đối với các loại
hàng rời: gạch, đá, cát, sỏi,... phải chất thấp hơn thành thùng xe 2 cm và có
ván chắn hai đầu;
- Đối với các loại
hàng chứa trong các bao mềm như xi măng, vôi bột,… được xếp cao hơn thành xe
nhưng không quá 2 bao và phải có dây chằng chắc chắn;
- Đối với các loại
hàng cồng kềnh không được xếp cao quá 1,5 m tính từ mặt đường xe đi (đối với xe
người kéo hoặc đẩy) và phải có dây chằng buộc chắc chắn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.5 Người lao
động đẩy các loại xe ba gác, xe cải tiến lên dốc phải đi hai bên thành xe và
không được tì tay lên hàng để đẩy. Khi đỗ xe trên dốc phải chèn bánh chắc chắn.
Khi xuống dốc lớn hơn 15o thì phải quay càng xe về phía sau và người
kéo phải giữ để xe lăn xuống từ từ.
2.4.2.6 Khi dùng xe
do súc vật kéo, người điều khiển phải đi bên trái súc vật, không được đi bên
cạnh thùng xe hoặc ngồi trên thùng xe. Xe phải được trang bị hệ thống phanh
hãm, khi vận chuyển ban đêm phải có đèn hiệu.
2.4.3 Vận chuyển bằng
ôtô, máy kéo
2.4.3.1 Khi chất
hàng lên xe, tùy theo từng loại hàng mà có biện pháp sắp xếp để bảo đảm an toàn
trong quá trình vận chuyển.
2.4.3.2 Khi lấy vật
liệu từ các miệng rót của bunke xilô... phải bố trí đỗ xe sao cho tâm của thùng
xe đúng với tâm dòng chảy của vật liệu từ miệng rót của bunke, xilô...
2.4.3.3 Khi chở các
loại hàng rời như gạch, ngói, cát, sỏi,... phải xếp hoặc đổ thấp hơn thành xe
10 cm. Muốn xếp cao hơn phải nối cao thành xe, chỗ nối phải chắc chắn nhưng
không được chở quá trọng tải cho phép của xe.
2.4.3.4 Đối với các
loại hàng nhẹ, xốp, cho phép xếp cao hơn thành xe nhưng không được xếp rộng quá
khổ cho phép của xe, đồng thời phải chằng buộc chắc chắn.
2.4.3.5 Khi chở các
loại hàng dài cồng kềnh như: vì kèo, cột, tấm sàn, tấm tường, thiết bị máy
móc,… phải có vật kê chèn giữ và chằng buộc chắc chắn. Nếu hàng có chiều dài
lớn hơn 1,5 chiều dài thùng xe thì phải nối thêm rơ moóc, sàn rơ moóc phải cùng
độ cao với sàn thùng xe. Chỗ nối rơ moóc với xe phải được bảo đảm chắc chắn,
tránh bị đứt tuột và quay tự do khi xe chạy. Không được dùng ô tô ben để chở
hàng có kích thước dài hơn thùng xe hoặc nối thêm rơ moóc vào xe ben.
2.4.3.6 Không được
chở người trên các loại ôtô, cần trục, xe hàng, trên thùng ô tô tự đổ, trên rơ
moóc, nửa rơ moóc, xe téc và xe tải có thành (loại không được trang bị để chở
người). Không được chở người trong các thùng xe có chở các loại chất độc hại,
dễ nổ, dễ cháy, các bình khí nén hoặc các hàng cồng kềnh. Không được cho người
đứng ở bậc lên xuống, chỗ nối giữa rơ moóc, nửa rơ moóc với xe, trên nắp ca pô,
trên nóc xe, hoặc đứng ngồi ở khỏang trống giữa thùng xe và ca bin xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra toàn hệ
thống phanh hãm;
- Kiểm tra hệ thống
tay lái, các cần chuyển và dẫn hướng, các ốc hãm, các chốt an toàn;
- Kiểm tra hệ thống
đèn chiếu sáng, đèn báo hiệu, còi;
- Kiểm tra các bộ
phận nối của rơ moóc, nửa rơ moóc với ô tô máy kéo;
- Kiểm tra lại hệ
thống dây chằng buộc trên xe.
2.4.3.8 Đối với các
loại ô tô tự đổ, ngoài việc kiểm tra các bộ phận như quy định tại 2.4.3.7 còn
phải kiểm tra các bộ phận:
- Các chốt hãm giữ
thùng ben khỏi bị lật;
- Khả năng kẹp chặt
thùng ben và cơ cấu nâng;
- Chất lượng của các
chốt hãm phía sau thùng xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.10 Người lái xe
phải có bằng tương ứng với loại xe điều khiển. Người lái xe trước khi rời khỏi
xe phải tắt máy, kéo phanh tay, rút chìa khóa điện và khóa cửa buồng lái. Khi
dừng xe (máy vẫn nổ) thì người lái xe không được rời vị trí lái xe để đi nơi
khác. Không được để người không có nhiệm vụ vào buồng lái.
2.4.3.11 Không đỗ xe
trên đoạn đường dốc. Trường hợp đặc biệt phải đỗ thì phải chèn bánh chắc chắn.
2.4.3.12 Vị trí ô tô
đứng đổ vật liệu xuống các hố đào lấy theo 2.6.1.15 và phải đặt gờ chắn để xe
không lùi quá vị trí quy định. Khi xe đỗ trên các cầu cạn để đổ vật liệu xuống
hố móng, thì phải trang bị các trụ chắn bảo hiểm cho cầu cạn.
2.4.3.13 Khi quay
đầu, lùi xe phải bấm còi báo hiệu và quan sát kỹ đề phòng có người hoặc xe cộ
qua lại.
2.4.3.14 Không được
dùng máy kéo để kéo hàng lên dốc quá 300 hoặc xuống dốc quá 150.
2.4.3.15 Nếu dùng
thiết bị nâng để xếp hàng, khi hàng chưa hạ xuống, mọi người không được đứng
trong thùng xe, thùng toa hoặc ngồi trong buồng lái; người lao động phải đứng
ngoài thùng xe, thùng toa để điều chỉnh hàng bằng móc, bằng dây.
2.4.4 Vận chuyển bằng
tầu hỏa, xe goòng
2.4.4.1 Đường sắt,
đường goòng phải xây dựng tuân thủ quy định của giao thông đường sắt hiện hành.
Độ dốc của đường sắt, đường goòng dùng cho các toa xe hoặc goòng đẩy tay không
lớn hơn 2 %.
2.4.4.2 Công trường
phải tổ chức kiểm tra chặt chẽ các tuyến đường, các ghi chuyển hướng, các đoạn
đường cong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4.4 Khỏang cách
giữa các xe goòng đẩy tay chạy cùng chiều trên một tuyến đường không được nhỏ
hơn 20 m đối với đường bằng; không nhỏ hơn 30 m đối với các đoạn đường dốc. Xe
goòng phải có phanh chân, chốt hãm tốt. Không được hãm xe goòng bằng cách chèn
bánh hoặc bằng bất kì hình thức nào khác. Trước khi cho goòng hoạt động, người
điều khiển phải kiểm tra lại thiết bị hãm.
2.4.4.5 Đối với
goòng đẩy tay phải luôn luôn có người điều khiển. Không được đứng trên goòng
khi goòng đang chạy hoặc để goòng chạy tự do.
2.4.4.6 Khi kéo
goòng lên dốc bằng dây cáp, phải có biện pháp ngăn không cho người qua lại ở
khu vực chân dốc và hai bên tuyến dây cáp.
2.4.4.7 Tốc độ đẩy
goòng không được lớn hơn 6 km/h. Khi gần tới chỗ tránh hoặc bàn xoay phải giảm
tốc độ cho goòng chạy chậm dần. Khi goòng chạy phải có còi báo hiệu cho mọi
người tránh xa đường goòng. Nếu bị sự cố (đổ goòng, trật bánh,...), phải báo
hiệu cho các goòng phía sau dừng lại. Khi chạy goòng ban đêm hoặc qua các đường
hầm phải có đèn chiếu sáng đầy đủ.
2.4.4.8 Trước khi
bốc xếp hàng hóa lên hoặc xuống goòng phải hãm phanh, chèn bánh. Những goòng có
thùng lật phải đóng chốt hãm. Hàng xếp trên goòng phải chằng buộc chắc chắn.
Nếu là hàng rời thì phải chất thấp hơn thành goòng 5 cm.
2.4.5 Vận chuyển bằng
đường thủy
2.4.5.1 Trước khi
bốc xếp hàng hóa lên, xuống tầu, thuyền... phải neo giữ tầu, thuyền chắc chắn.
Bốc xếp hàng phải có thuyền trưởng hoặc người được thuyền trưởng ủy nhiệm hướng
dẫn và giám sát.
2.4.5.2 Cầu lên
xuống tầu, thuyền không được dốc quá 30o và phải có nẹp ngang. Chiều
rộng của mặt cầu không nhỏ hơn 0,3 m khi đi 1 chiều; không nhỏ hơn 1 m khi đi
hai chiều. Một đầu cầu phải có mấu mắc vào tầu, thuyền, đầu kia tựa vững chắc
vào bờ. Khi cầu dài quá 3 m phải có giá đỡ giữa nhịp.
2.4.5.3 Khi chở các
loại hàng dễ thấm nước như đất, cát, xi măng, vôi,.. nhất thiết phải có bạt
hoặc mái che mưa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.5.5 Không được
xếp hàng hóa lên tầu, thuyền cao quá boong tàu, mạn thuyền. Những loại hàng nhẹ
xốp có thể chất cao hơn chiều cao của thuyền nhưng phải chằng buộc chắc chắn,
và phải đề phòng lật thuyền.
2.4.5.6 Khi có gió
từ cấp 5 trở lên phải đưa tầu thuyền vào nơi ẩn nấp an toàn.
2.5 Sử dụng
dụng cụ, thiết bị cầm tay
2.5.1 Yêu cầu chung
2.5.1.1 Dụng cụ,
thiết bị cầm tay phải an toàn và tiện lợi, các bộ phận chuyển động phải được
che chắn tối đa, có cơ chế tắt ngay lập tức và không bị ngẫu nhiên bật trở lại,
không làm việc quá tốc độ an toàn ghi trên dụng cụ và chỉ khởi động từ tốc độ
nhỏ nhất.
2.5.1.2 Các dụng cụ,
thiết bị có khối lượng 10 kg trở lên phải được trang bị cơ cấu để nâng, treo
khi làm việc.
2.5.1.3 Các dụng cụ,
thiết bị cầm tay dùng để đập, đục phải bảo đảm:
- Đầu mũi không bị
nứt nẻ, hoặc bất cứ một hư hỏng nào khác;
- Cán không bị nứt,
vỡ, không có cạnh sắc và phải có chiều dài thích hợp đảm bảo an toàn khi thao
tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1.5 Dây cấp điện
và ống dẫn khí nén phải được chôn dưới đất hoặc treo trên cao, không được kéo
căng, xoắn hoặc gấp khi đang vận hành. Không được đặt dây cáp điện, dây dẫn
điện hàn cũng như các ống dẫn hơi đè lên nhau.
2.5.1.6 Chỉ những
người đã được đào tạo và được chỉ định mới được sử dụng thiết bị điện, khí nén.
Khi làm việc người lao động phải sử dụng dụng cụ và các bộ phận của dụng cụ
theo đúng chức năng thiết kế; phải ở trạng thái khỏe mạnh, tỉnh táo và mang đầy
đủ trang bị phòng hộ cần thiết (quần áo, mũ, kính, khẩu trang, găng tay, giầy,
ủng, dây an toàn,…). Khi làm việc trên cao, người lao động phải được trang bị
thùng đựng đồ vặt; dụng cụ và thùng đựng đồ vặt phải được buộc dây tránh rơi
gây tai nạn.
2.5.1.7 Khi không
làm việc, dụng cụ, thiết bị cầm tay phải được tắt và đóng gói, bảo quản ngăn
nắp, cẩn thận, tránh đổ vỡ, tránh gây sát thương do các bộ phận nhọn sắc. Phải
bao bọc lại các bộ phận nhọn sắc của dụng cụ, thiết bị khi di chuyển.
2.5.1.8 Trước khi sử
dụng phải kiểm tra mọi điều kiện làm việc an toàn của dụng cụ, thử chạy không
tải để phát hiện sai sót, những bộ phận đã hoặc sắp bị hỏng cần phải sửa chữa
ngay.
2.5.1.9 Trong quá
trình làm việc, người lao động phải đứng ở tư thế an toàn, vững chãi trên 2
chân, dùng cả 2 tay để điều khiển dụng cụ, không được đứng trên các bậc thang
nối dài. Khi khoan hoặc siết đai ốc, phải chắc chắn rằng vật liệu được khoan
hoặc siết đai ốc đã được kẹp chặt. Tuyệt đối không dùng tay để dọn phoi kim
loại, nắm bắt các bộ phận máy đang quay hoặc đặt tay, chân gần các bộ phận máy
đang chuyển động.
2.5.1.10 Phải ngắt
nguồn dẫn động ngay lập tức khi thấy hiện tượng bất thường, khi mất điện, mất
hơi, khi di chuyển dụng cụ hoặc khi ngừng việc. Không được để các dụng cụ cầm
tay còn đang được cấp điện hoặc khí nén mà không có người trông coi.
2.5.1.11 Quanh khu
vực mạch điện hở không được sử dụng các thước cuộn bằng thép, thước nhôm, các
thước được gia cố kim loại có tính từ điện, các tua vít và các dụng cụ dẫn điện
khác. Chỉ những dụng cụ được cách điện hoặc làm từ vật liệu không dẫn điện mới
được dùng ở gần nơi có dòng điện chạy qua và có nguy cơ bị điện giật. Chỉ những
dụng cụ không phát ra tia lửa mới được làm việc gần chỗ có bụi và hơi dễ cháy
và dễ nổ.
2.5.1.12 Trong khi
thi công phải có biện pháp ngăn ngừa khả năng xuyên thủng các kết cấu làm bắn
mảnh bê tông, gạch đá và các loại vật liệu khác vào những người xung quanh.
2.5.2 Dụng cụ cầm tay
cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2.2 Chìa vặn (cờ
lê) phải lựa chọn theo đúng kích thước của mũ ốc. Miệng chìa vặn không được
nghiêng choãi ra, phải đảm bảo tim trục của chìa vặn thẳng góc với tim dọc của
mũ ốc. Không được vặn mũ ốc bằng các chìa vặn có kích thước lớn hơn mũ ốc bằng
cách đệm miếng thép và giữa cạnh của mũ ốc vào miệng chìa vặn. Không được nối
dài chìa vặn bằng các chìa vặn khác hoặc bằng các đoạn ống thép (trừ các chìa vặn
lắp ghép đặc biệt).
2.5.2.3 Khi đục phá
kim loại hoặc bê tông bằng các dụng cụ cầm tay, người lao động phải đeo kính
phòng hộ. Tại nơi làm việc chật hẹp và đông người phải có tấm chắn bảo vệ.
2.5.3 Dụng cụ, thiết
bị điện cầm tay
2.5.3.1 Không để
nước rơi vào ổ cắm hoặc phích điện. Không được sử dụng dụng cụ, thiết bị điện
cầm tay dưới trời mưa.
2.5.3.2 Các dụng cụ,
thiết bị điện phải được nối tiếp đất, trừ các dụng cụ cách điện kép đã được
kiểm định và có đánh dấu phân biệt.
2.5.3.3 Sử dụng các
dụng cụ, thiết bị điện cầm tay ở các nơi dễ bị nguy hiểm về điện phải dùng điện
áp không lớn hơn 36 V. Ở những nơi ít nguy hiểm về điện có thể dùng điện áp 110
V hoặc 220 V, người lao động phải đi ủng, hoặc giầy và găng tay cách điện. Khi
sử dụng dụng cụ, thiết bị điện cầm tay bên trong các bể, giếng kim loại phải cử
người theo dõi từ bên ngoài.
2.5.4 Dụng cụ, thiết
bị khí nén cầm tay
2.5.4.1 Cò của dụng
cụ, thiết bị khí nén cầm tay phải thuận tiện cho sử dụng và có cơ cấu sao cho
khi không còn lực ấn thì nguồn cấp khí nén tự động ngắt.
2.5.4.2 Không được
nối các ống dẫn khí nén trực tiếp vào các đường ống chính mà chỉ được nối qua
các van ở hộp phân phối khí nén, hoặc các nhánh phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.4.4 Các mối nối
ống dẫn khí nén đều phải siết chặt bằng đai sắt. Không được buộc hoặc treo ống
dẫn khí nén bằng dây thép.
2.6 Sử dụng
xe máy xây dựng
2.6.1 Yêu cầu chung
2.6.1.1 Tất cả các
xe máy xây dựng đều phải có đủ hồ sơ kỹ thuật, trong đó phải có các thông số kỹ
thuật cơ bản, hướng dẫn về lắp đặt, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và sửa chữa,
có sổ giao ca, sổ theo dõi tình trạng kỹ thuật.
2.6.1.2 Các thiết bị
nâng sử dụng trong xây dựng phải đủ giấy phép lưu hành, giấy đăng kiểm thiết bị
nâng còn thời hạn. Các thiết bị phải được quản lý, sử dụng phù hợp với QCVN 02:
2011/BLĐTBXH, QCVN 07: 2012/BLĐTBXH, các tiêu chuẩn hiện hành về thiết bị nâng
và các quy định trong phần này.
Đối với cần trục
tháp:
- Phải lập thiết kế
biện pháp thi công, trong đó xác định rõ vị trí lắp dựng, quy trình vận hành,
biện pháp tháo dỡ và các biện pháp đảm bảo an toàn lao động trên công trường;
- Phải áp dụng các
biện pháp chủ động ngăn ngừa vật rơi;
- Khi phạm vi vùng
hoạt động của cần cẩu vượt ra ngoài phạm vi công trường xây dựng, phải có biện
pháp bảo vệ an toàn cho người và phương tiện giao thông phía dưới theo quy định
tại Bảng 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1.3 Các thiết bị
nâng phải được ghi rõ mức tải trọng tương ứng với từng bán kính nâng và điều
kiện làm việc ở mỗi mức tải trọng để người vận hành luôn nhìn thấy được và chấp
hành nghiêm chỉnh. Thiết bị nâng phải có chân đế vững chắc, nền đất nơi thiết
bị nâng làm việc phải được khảo sát địa chất và gia cố từ trước để đảm bảo an
toàn chịu lực. Trước khi cẩu phải biết trọng lượng hàng, kiểm tra các móc và
cáp tải và độ cân tải ở độ cao 20 cm rồi mới được nâng lên. Luôn phải cử người
xi nhan và theo dõi trạng thái cẩu. Những người lao động đứng dưới đất không
được lại gần vị trí cẩu hàng và phải đội mũ bảo hộ. Trước khi hạ tải xuống hào,
hố, giếng,… phải hạ móc không tải xuống vị trí thấp nhất, nếu số vòng cáp còn
lại trên tang lớn hơn 1,5 r thì mới được phép nâng hạ tải. Việc móc buộc cáp
phải giao cho những người được đào tạo và có kinh nghiệm, không được giao cho
phụ nữ và trẻ em. Quá trình nâng chuyển phải được chỉ huy bởi người có kinh
nghiệm và phải tuân thủ theo hiệu lệnh thống nhất.
2.6.1.4 Không được
sử dụng thiết bị nâng hàng để nâng người (trừ trường hợp cấp cứu) và kéo lê
hàng; Không được cẩu hàng qua đầu mọi người, khi phải cẩu hàng gần chỗ đông
người qua lại phải có biện pháp che chắn khu vực cẩu, nếu không thể được thì
phải tạm thời ngăn đường hoặc chuyển hướng đi của mọi người trong thời gian
cẩu; phải giữ khỏang cách giữa cần cẩu hoặc vật cẩu tới các vật bất động khác
tối thiểu là 50 cm.
2.6.1.5 Các xe máy
sử dụng là thiết bị chịu áp lực hoặc có thiết bị chịu áp lực phải thực hiện các
quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành về bình chịu áp lực và các quy định
trong phần này.
2.6.1.6 Các xe máy
xây dựng có dẫn điện động phải được: Bọc cách điện hoặc bao che kín các phần
mang điện để trần; Nối đất bảo vệ phần kim loại không mang điện của xe máy.
2.6.1.7 Đối với các
xe máy chạy bằng nhiên liệu, tuyệt đối không được hút thuốc hoặc đưa ngọn lửa
tới gần bình nhiên liệu và không được mở nắp bình nhiên liệu bằng cách dùng vật
kim loại để đập. Nếu xảy ra cháy mà không có bình cứu hỏa thì phải dập lửa bằng
đất, cát hoặc phủ bằng bạt, phớt, tuyệt đối không được đổ nước vào nhiên liệu
cháy.
2.6.1.8 Những bộ
phận chuyển động của xe máy và các vùng có khả năng văng bắn chất lỏng hoặc vật
rắn ra khi xe máy hoạt động có thể gây nguy hiểm cho người lao động, phải được
che chắn hoặc trang bị bằng các phương tiện bảo vệ. Trong trường hợp không thể
che chắn hoặc trang bị bằng phương tiện bảo vệ khác thì phải trang bị thiết bị
tín hiệu. Riêng các tang cáp phải để hở để theo dõi được quá trình quấn cáp và
tình trạng cáp.
2.6.1.9 Cơ chế hoạt
động của xe máy phải bảo đảm sao cho khi xe máy ở chế độ làm việc không bình
thường phải có tín hiệu báo hiệu, còn trong các trường hợp cần thiết phải có
thiết bị ngừng, tự động tắt xe máy.
2.6.1.10 Các xe máy
xây dựng phải được trang bị thiết bị tín hiệu âm thanh và ánh sáng, phải phát
tín hiệu trước khi chuyển động, khi lưu thông trên đường phải tuân thủ luật
giao thông hiện hành và các bộ phận công tác phải được thu về vị trí an toàn.
Khi hoạt động trên công trường phải có biển báo.
2.6.1.11 Cơ chế điều
khiển phải loại trừ khả năng tự động hoặc ngẫu nhiên đóng mở xe máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1.13 Vị trí lắp
đặt xe máy phải đảm bảo an toàn cho thiết bị và người lao động trong suốt quá
trình sử dụng. Nền đất ở những nơi thiết bị thi công di chuyển và hoạt động
phải đủ khả năng chịu tải trọng của thiết bị và các tải trọng khác trong suốt
quá trình thi công. Nếu đất nền không đủ khả năng chịu tải thì phải áp dụng các
biện pháp gia cố nền để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
2.6.1.14 Các xe máy
làm việc hoặc di chuyển gần đường dây tải điện phải đảm bảo khỏang cách từ điểm
biên của máy hoặc tải trọng đến đường dây gần nhất không nhỏ hơn trị số trong
Bảng 2.
Bảng
2 - Khỏang cách điểm biên của máy hoặc tải trọng đến đường dây gần nhất
Điện
áp của đường dây tải điện, kV
1
1
÷ 20
35
÷ 110
154
÷ 220
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khỏang
cách nằm ngang, m
1,5
2
4
5
6
9
2.6.1.15 Các xe máy
làm việc cạnh hào, hố phải đảm bảo khỏang cách từ điểm tựa gần nhất của xe máy
đến hào, hố không được nhỏ hơn trị số trong Bảng 3.
Bảng
3 - Khỏang cách từ điểm tựa gần nhất của xe máy đến hào hố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
đất
Cát
Đất
cát
Đất
sét
Sét
Khỏang
cách nằm ngang từ điểm tựa gần nhất của xe máy đến chân taluy của hào, hố (m)
1
1,5
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
2,4
2
1,5
3
4
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
4
5
4,4
4
3,0
5
6
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
Trong trường hợp điều
kiện mặt bằng không cho phép thực hiện được yêu cầu trên thì phải có biện pháp
gia cố chống sụt lở hào hố, khi tải trọng lớn nhất.
2.6.1.16 Khi di
chuyển xe máy dưới các đường dây tải điện đang vận hành, phải đảm bảo khỏang
cách tính từ điểm cao nhất của xe máy đến điểm thấp nhất của đường dây không
nhỏ hơn trị số cho ở Bảng 4.
Bảng
4- Khỏang cách tính từ điểm cao nhất của xe máy đến điểm thấp nhất của đường
dây
Điện
áp của đường dây tải điện, kV
1
1
÷ 20
35
÷ 110
154
÷ 220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
÷ 700
Khỏang
cách thẳng đứng, m
1
2
3
4
5
6
2.6.1.17 Không được sử
dụng xe máy khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hư hỏng hoặc không
có thiết bị an toàn;
- Hư hỏng hoặc thiếu
các bộ phận quan trọng;
- Điều kiện thời tiết
gây mất an toàn;
- Điện áp nguồn dẫn
động giảm quá 15 %.
2.6.1.18 Khi xe máy
đang hoạt động, người vận hành không được phép bỏ đi nơi khác hoặc cho người
khác vận hành hay có mặt trong cabin.
2.6.1.19 Đối với vận
thăng:
- Phải được kiểm định
sau khi chế tạo, sau mỗi lần lắp dựng hoặc sửa chữa lớn và định kỳ theo quy
định;
- Kết cấu thép của
vận thăng phải được nối đất;
- Phải có cơ cấu tự
động ngắt chuyển động khi đang xếp dỡ hàng và khi cửa vào, cửa ra chưa được
người vận hành đóng lại. Trên vận thăng phải có nút “Stop” để dừng chuyển động
khi có sự cố. Nếu vận thăng bị dừng vì sự cố, mọi người phải chờ lực lượng cứu
hộ, không được tự ý trèo ra ngoài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người vận hành và
sử dụng vận thăng phải mang quần áo bảo hộ gọn gàng, không được dùng khăn
quàng, phụ nữ phải quấn gọn tóc dưới mũ.
2.6.1.20 Vùng nguy
hiểm bên dưới vận thăng đang hoạt động phải được rào chắn và có biển báo cấm
người qua lại.
2.6.1.21 Nếu dùng móc
sắt để kéo dỡ hàng thì móc phải dài không nhỏ hơn 1,8 m. Đầu móc phía tay cầm
của người lao động phải phẳng, nhẵn, không uốn gập.
2.6.1.22 Vận thăng
phải được che chắn an toàn từ các phía. Độ cao che chắn đối với vận thăng vận
chuyển người không dưới 1,1 m, đối với vận thăng không vận chuyển người không
dưới 0,5 m và phải cao hơn hàng vật liệu rời tối thiểu 0,1 m.
2.6.1.23 Hàng xếp trên
vận thăng phải gọn gàng, không vượt quá kích thước vận thăng và chằng buộc chắc
chắn, các bộ phận của vận thăng phải được hãm để không xê dịch trong quá trình
vận chuyển. Bi tum nóng chảy vận chuyển trên vận thăng phải đựng trong các
thùng chứa.
2.6.1.24 Người vận
hành xe máy phải bảo đảm các tiêu chuẩn đã quy định. Khi sử dụng xe máy phải
thực hiện đầy đủ các quy định trong quy trình vận hành an toàn xe máy.
2.6.2 Kiểm tra và bảo
trì
2.6.2.1 Trước khi cho
xe máy hoạt động phải kiểm tra tình trạng kỹ thuật của xe máy, tình trạng mặt
bằng thi công và tầm quan sát của người vận hành máy. Chỉ sử dụng xe máy khi
tình trạng kỹ thuật của thiết bị và điều kiện mặt bằng thi công đảm bảo yêu
cầu.
2.6.2.2 Xe máy xây
dựng phải được bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa định kì theo đúng quy định trong hồ
sơ kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7 Công tác
khoan
2.7.1 Phải có các
biện pháp bảo đảm an toàn cho người lao động như: biện pháp nâng, hạ cần khoan,
trang bị dây an toàn, che chắn đề phòng vật nặng từ trên cao rơi xuống. Không
thực hiện các công việc trên khi trời mưa to, giông bão hoặc có gió từ cấp 5
trở lên. Khi trời tối hoặc ban đêm phải có đèn chiếu sáng nơi làm việc.
2.7.2 Khi nâng, hạ
hoặc sửa chữa tháp khoan, những người không có nhiệm vụ phải ra khỏi phạm vi
làm việc, cách tháp khoan một khỏang ít nhất bằng 1,5 chiều cao của tháp.
2.7.3 Khi di chuyển
máy khoan phải hạ cần, trừ trường hợp di chuyển trên mặt đường bằng phẳng,
chiều dài đường đi không quá 100 m. Di chuyển các tháp khoan cao hơn 12 m phải
dùng dây cáp chằng giữ 4 phía và buộc ở độ cao từ 2/3 đến 3/4 chiều cao của
tháp. Khỏang cách từ tháp tới người điều khiển tời kéo tháp phải đảm bảo ít
nhất bằng chiều cao của tháp cộng thêm 5 m. Khi tạm ngừng di chuyển, phải néo
các dây chằng lại.
2.7.4 Khỏang cách
giữa máy khoan và thành tháp khoan không được nhỏ hơn 1 m. Nếu không đảm bảo
được khỏang cách đó thì phải làm tấm chắn bảo vệ.
2.7.5 Khỏang cách
giữa tháp khoan với các công trình khác phải xác định theo thiết kế biện pháp
kỹ thuật thi công. Khỏang cách giữa các tháp khoan đặt gần nhau ít nhất phải
bằng 1,5 lần chiều cao của tháp khoan cao nhất.
2.7.6 Xung quanh
mỗi tháp khoan phải có giá đỡ để đề phòng cần khoan bị đổ. Phải có cầu thang
cho người lao động lên xuống tháp. Cầu thang và sàn thao tác trên tháp khoan
phải có lan can bảo vệ xung quanh cao 1 m. Nếu không làm được lan can thì người
lao động phải mang dây an toàn.
2.7.7 Sau khi lắp
đặt tháp khoan phải cố định các dây néo. Các dây néo phải cố định chắc chắn vào
các mỏ néo theo yêu cầu trong thiết kế kỹ thuật thi công. Chỉ được tiến hành
điều chỉnh tháp khoan khi đã bố trí đầy đủ các dây néo theo yêu cầu trên.
2.7.8 Trước khi
tiến hành khoan, phải kiểm tra tháp và các thiết bị theo các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính ổn định của
các liên kết ở tháp;
- Độ bền vững của
sàn, giá đỡ;
- Độ lệch tâm của
tháp khoan;
- Khi các trụ chống
đỡ hay các cột tháp bị biến dạng (lõm, cong, vênh, nứt…) hoặc các nối neo, kẹp
bị hỏng phải sửa chữa bảo đảm an toàn mới được tiến hành khoan;
- Trước khi bắt đầu
khoan chính thức phải tiến hành khoan thử và có biên bản xác nhận tình trạng kỹ
thuật của máy khoan.
2.7.9 Ngoài việc
kiểm tra định kỳ tình trạng kỹ thuật của thiết bị, phải kiểm tra tháp khoan
trong những trường hợp sau:
- Trước và sau khi di
chuyển tháp khoan;
- Trước và sau khi
khắc phục sự cố;
- Sau khi ngưng việc
vì có giông bão và có gió từ cấp 5 trở lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.10 Người lao
động không được ở trên tháp khoan khi cần khoan đang nâng, hạ. Chỉ khi có hiệu
lệnh của người chỉ huy mới được nâng, hạ cần khoan. Hiệu lệnh phải được quy
định thống nhất và phổ biến cho mọi người biết trước khi thi công.
2.7.11 Các tháp
khoan phải có hệ thống chống sét. Các thiết bị điện phải được nối đất bảo vệ.
2.7.12 Hố khoan khi
ngừng làm việc phải được che đậy chắc chắn. Trên tấm đậy hoặc rào chắn phải
treo biển báo và đèn tín hiệu.
2.8 Giàn
giáo, giá đỡ và thang
2.8.1 Yêu cầu chung
2.8.1.1 Tất cả các
loại giàn giáo, giá đỡ phải được thiết kế, thi công, lắp dựng, nghiệm thu và
bảo dưỡng đảm bảo an toàn. Chú ý những chỉ dẫn, quy định, yêu cầu kỹ thuật được
ghi hoặc kèm theo chứng chỉ xuất xưởng của nhà sản xuất giàn giáo chuyên dùng.
2.8.1.2 Không được sử
dụng giàn giáo, giá đỡ, thang không đúng chức năng sử dụng của chúng. Không
được sử dụng giàn giáo, giá đỡ được lắp kết hợp từ các loại, dạng khác nhau
hoặc sử dụng nhiều loại mà không có thiết kế riêng.
2.8.1.3 Không được
chống giáo lên mặt phẳng nghiêng khi không có biện pháp kỹ thuật chống trượt
cho thanh chống.
2.8.1.4 Không được sử
dụng giàn giáo, giá đỡ khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không đáp ứng được
những yêu cầu kỹ thuật và điều kiện an toàn lao động nêu trong thiết kế hoặc
trong chứng chỉ xuất xưởng của chúng; nhất là khi không đầy đủ các móc neo, dây
chằng hoặc chúng được neo vào các bộ phận kết cấu kém ổn định như lan can, mái
đua, ban công... cũng như vào các vị trí chưa tính toán để chịu được lực neo
giữ;
- Có biến dạng, rạn
nứt, mòn, gỉ hoặc thiếu các bộ phận;
- Khe hở giữa các sàn
công tác và tường nhà hoặc công trình lớn hơn 5 cm khi xây và lớn hơn 20 cm khi
hoàn thiện;
- Khỏang cách từ mép
biên giới hạn công tác của giàn giáo, giá đỡ tới mép biên liền kề của phương
tiện vận tải nhỏ hơn 60 cm;
- Các cột giàn giáo
và các khung đỡ đặt trên nền kém ổn định, có khả năng bị trượt, lở hoặc đặt
trên những bộ phận hay kết cấu nhà, công trình mà không được xem xét, tính toán
đầy đủ để đảm bảo chịu lực ổn định cho chính bộ phận, kết cấu đó và cho cột
giàn giáo, khung đỡ.
2.8.1.5 Không được
xếp tải lên giàn giáo, giá đỡ ngoài những vị trí đã quy định (nơi có đặt bảng
ghi rõ tải trọng cho phép ở phía trên) hoặc vượt quá tải trọng theo thiết kế
hoặc chứng chỉ xuất xưởng của nó. Không được xếp, chứa bất kỳ một loại tải
trọng nào lên các thang của giàn giáo, sàn công tác.
2.8.1.6 Khi giàn giáo
cao hơn 6 m phải làm ít nhất hai sàn công tác, bao gồm sàn làm việc bên trên,
sàn bảo vệ bên dưới. Khi làm việc đồng thời trên hai sàn thì vị trí giữa hai
sàn này phải có sàn hay lưới bảo vệ. Không được làm việc đồng thời trên hai sàn
công tác trong cùng một khoang mà không có biện pháp đảm bảo an toàn.
2.8.1.7 Khi giàn giáo
cao hơn 12 m phải làm cầu thang trong một khoang giàn giáo. Độ dốc cầu thang
không được lớn hơn 60o. Khỏang trống ở sàn công tác để lên xuống
phải có lan can an toàn ở cả ba phía.
2.8.1.8 Chiều rộng
sàn công tác của giàn giáo không được nhỏ hơn 1 m. Khi vận chuyển vật liệu trên
sàn công tác bằng xe đẩy tay thì chiều rộng sàn không được nhỏ hơn 1,5 m. Đường
di chuyển của bánh xe phải lát ván; các đầu ván phải khít và liên kết chặt vào
sàn công tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.1.10 Khi phải làm
sàn công tác theo quy định tại 2.2.2.6 thì phải có lan can cao ít nhất 1 m và
có ít nhất 2 thanh ngang có khả năng giữ người khỏi bị ngã.
2.8.1.11 Các lối đi
qua lại phía dưới giàn giáo và giá đỡ phải có che chắn bảo vệ phía trên.
2.8.1.12 Giàn giáo,
giá đỡ gần các hố đào, đường đi, gần phạm vi hoạt động của máy trục phải có
biện pháp đề phòng các vách hố đào bị sụt lở hoặc các phương tiện vận chuyển va
chạm làm đổ, gãy giàn giáo, giá đỡ.
2.8.1.13 Khi lắp dựng,
sử dụng giàn giáo, giá đỡ ở gần đường dây tải điện (dưới 5 m, kể cả đường dây
hạ thế) cần có biện pháp thật nghiêm ngặt đảm bảo an toàn về điện cho người lao
động.
2.8.1.14 Trên giàn
giáo, giá đỡ có lắp đặt, sử dụng điện chiếu sáng, trang thiết bị tiêu thụ điện
nhất thiết phải tuân thủ theo quy định tại 2.3, 2.5.
2.8.1.15 Giàn giáo,
giá đỡ có độ cao đến 4 m chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi được cán bộ kỹ
thuật nghiệm thu và ghi vào nhật ký thi công; cao trên 4 m thì chỉ được phép sử
dụng sau khi được nghiệm thu theo quy định về quản lý chất lượng.
Đối với cốp pha
trượt, sàn công tác, lan can phòng hộ, thang và các tấm chắn gió phải được liên
kết chặt với hệ cốp pha. Các ti thép đỡ kích phải được tính toán thiết kế và
phần ti phía trên khối bê tông phải được giằng chống để đảm bảo độ ổn định. Các
kích và thiết bị nâng phải được trang bị chốt hoặc thiết bị hãm tự động chống
tụt.
2.8.1.16 Hàng ngày,
trước khi làm việc, cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra lại tình trạng của tất cả các
bộ phận kết cấu của giàn giáo và giá đỡ. Trong khi đang làm việc, bất kỳ một
người lao động nào phát hiện thấy tình trạng hư hỏng của giàn giáo, giá đỡ có
thể nguy hiểm, phải dừng làm việc và báo cáo cán bộ kỹ thuật biết để tiến hành
sửa chữa bổ sung.
2.8.1.17 Sau khi ngừng
thi công trên giàn giáo, giá đỡ một thời gian dài (trên một tháng) nếu muốn
tiếp tục thi công phải tiến hành nghiệm thu lại theo quy định tại 2.8.1.15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.1.19 Không được
dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm việc trên giàn giáo, giá đỡ khi trời mưa to, giông
bão hoặc gió từ cấp 5 trở lên. Khi tạnh mưa, muốn trở lại tiếp tục làm việc
phải kiểm tra lại giàn giáo, giá đỡ theo quy định tại 2.8.1.16 và phải có biện
pháp chống trượt ngã.
2.8.2 Giàn giáo tre,
giàn giáo gỗ
2.8.2.1 Tre dùng làm kết cấu,
giàn giáo phải là tre già không bị ải mục, mọt hoặc dập gãy, phải đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật của các quy định hiện hành.
2.8.2.2 Gỗ dùng làm giàn giáo
phải làm từ gỗ nhóm 5 trở lên theo quy định hiện hành, không bị cong vênh, mục,
mọt, nứt gãy.
2.8.2.3 Giàn giáo gỗ có chiều
cao lớn hơn 4 m hoặc chịu tải trọng nặng phải dùng liên kết bu lông. Giàn giáo
tre phải buộc bằng loại dây bền chắc, lâu mục. Không được dùng đinh để liên kết
giàn giáo tre.
2.8.2.4 Các chân cột giàn
giáo tre phải chôn sâu 0,5 m và lèn chặt.
2.8.2.5 Giàn giáo tre, gỗ
dựng lắp xong phải kiểm tra: Khả năng neo buộc của các liên kết, chất lượng vật
liệu, các bộ phận kết cấu (lan can, cầu thang, ván sàn...).
2.8.3 Giàn giáo thép
2.8.3.1 Các ống thép dùng làm
giàn giáo và các loại đai thép liên kết không bị cong, bẹp, lõm, nứt, thủng và
các khuyết tật khác. Kết cấu giàn giáo thép phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo
quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.3.3 Giàn giáo phải neo
chắc vào công trình trong quá trình lắp dựng. Vị trí đặt móc neo phải được
thiết kế. Khi vị trí móc neo trùng với lỗ tường phải làm hệ giằng phía trong để
neo, các đai thép phải liên kết chắc chắn để đề phòng thanh đà trượt trên cột
đứng.
2.8.3.4 Khi lắp dựng, tháo dỡ
giàn giáo thép gần đường dây điện (dưới 5 m) phải theo quy định tại 2.8.1.13.
2.8.3.5 Khi dựng giàn giáo
cao hơn 4 m phải làm hệ thống chống sét theo chỉ dẫn của thiết kế. Trừ trường
hợp giàn giáo dựng lắp trong phạm vi được bảo vệ bởi hệ thống chống sét đã có.
2.8.4 Giàn giáo treo,
nôi treo
2.8.4.1 Tiết diện dây treo
phải theo chỉ dẫn của thiết kế và phải đảm bảo hệ số an toàn không được nhỏ hơn
6.
Giàn giáo treo phải
làm dây treo bằng thép tròn hoặc dây cáp. Nôi treo phải dùng dây treo bằng cáp
mềm.
2.8.4.2 Giàn giáo treo và nôi
treo phải được lắp dựng cách các phần nhô ra của công trình một khỏang tối
thiểu bằng 10 cm.
2.8.4.3 Con-xon phải cố định
vào các bộ phận kết cấu vững chắc của công trình. Không được tựa trên mái đua
hoặc bờ mái.
2.8.4.4 Giàn giáo treo phải
được neo buộc chắc chắn với công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.4.6 Trước khi dùng giàn
giáo treo phải thử lại với tải trọng tĩnh có trị số lớn hơn 25 % tải trọng tính
toán. Đối với nôi treo, trước khi sử dụng ngoài việc thử với tải trọng tĩnh như
trên còn phải thử với các loại tải trọng sau:
a, Tải trọng của nôi
treo khi nâng, hạ với trị số lớn hơn 10 % tải trọng tính toán.
b, Tải trọng treo và
móc treo có trị số lớn hơn 2 lần tải trọng tính toán và thời gian treo thử trên
dây ít nhất là 15 min.
2.8.4.7 Khi nâng hạ nôi treo
phải dùng tời có phanh hãm tự động. Không được để rơi tự do. Khi ngừng làm việc
phải hạ nôi treo xuống.
2.8.5 Tháp nâng di
động
2.8.5.1 Đường di chuyển của
tháp nâng di động phải bằng phẳng theo phương dọc cũng như phương ngang.
2.8.5.2 Tháp nâng di động đã
đặt vào vị trí phải chèn bánh và cố định kích hãm. Tháp nâng di động phải có hệ
thống chống sét theo chỉ dẫn của thiết kế.
2.8.5.3 Di chuyển tháp nâng
di động phải nhẹ nhàng, không bị giật. Không được di chuyển tháp nâng di động
khi có gió từ cấp 5 trở lên và khi có người hoặc vật liệu trên sàn công tác.
2.8.6 Giá đỡ con-xon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.6.2 Các giá đỡ chỉ được
xếp thành chồng hai khung. Trường hợp muốn xếp thành chồng ba khung thì phải
hạn chế tải trọng đặt trên sàn công tác hoặc có biện pháp gia cố. Cả hai trường
hợp trên đều phải tính toán kiểm tra lại khả năng chịu tải trọng của giá đỡ.
Các khung ở tầng trên phải neo vào các bộ phận kết cấu chắc chắn của công
trình.
2.8.6.3 Khi lên xuống sàn
thao tác của giá đỡ, người lao động phải dùng thang tựa và không được vịn vào
khung để lên xuống sàn.
2.8.6.4 Con-xon phải được
liên kết chắc chắn vào các bộ phận kết cấu của công trình.
2.8.6.5 Khi chuyển vật liệu
lên sàn công tác, phải dùng thang tải hoặc các thiết bị cẩu chuyển khác. Không
được liên kết các thiết bị nâng hạ vào con-xon. Khi lên xuống sàn công tác của
giá con-xon, người lao động phải đi từ phía trong công trình ra qua các lỗ
tường.
2.8.7 Thang
2.8.7.1 Thang phải đặt trên
mặt nền bằng phẳng, ổn định và chèn giữ chắc chắn. Không được tựa thang nghiêng
với mặt phẳng nằm ngang lớn hơn 60o hoặc nhỏ hơn 45o.
Trường hợp thang đặt trái với quy định này phải có người giữ thang và chân
thang phải được chèn giữ chắc chắn.
2.8.7.2 Khi nối dài thang
phải dùng dây buộc chắc chắn; đầu thang phải neo buộc vào công trình.
2.8.7.3 Trước khi lên làm
việc trên thang gấp, phải néo dây để đề phòng thang bị doãng ra.
2.8.7.4 Khi sử dụng thang
phải kiểm tra tình trạng an toàn chung của thang. Đối với thang mới hoặc thang
đã để lâu không dùng, trước khi dùng phải thử lại với tải trọng bằng 120 daN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.7.6 Không được treo vật
nặng quá tải trọng cho phép vào thang khi đang có người làm việc trên thang. Không
được dùng thang gấp để làm giàn giáo hay giá đỡ.
2.9 Công tác hàn
2.9.1 Yêu cầu chung
2.9.1.1 Trước mỗi ca làm
việc, thợ hàn phải kiểm tra tất cả các thiết bị, dụng cụ, vật liệu hàn và dụng
cụ chữa cháy; đảm bảo các dụng cụ, thiết bị hoạt động tốt, các khớp nối đã kín
khít, vật liệu đúng chủng loại.
2.9.1.2 Ở những tầng tiến
hành hàn điện, hàn hơi và các tầng phía dưới (khi không có sàn chống cháy bảo
vệ) phải dọn sạch các chất dễ cháy nổ trong bán kính không nhỏ hơn 5 m, còn đối
với vật liệu và thiết bị có khả năng bị nổ phải di chuyển đi nơi khác.
2.9.1.3 Phải có các biện pháp
chống sụp đổ khi cắt các bộ phận của kết cấu.
2.9.1.4 Không được phép hàn
cắt bằng ngọn lửa trần đối với các thiết bị đang chịu áp lực hoặc đang chứa các
chất cháy nổ, các chất độc hại.
2.9.1.5 Khi hàn điện, hàn hơi
trong các thùng kín hoặc phòng kín, phải tiến hành thông gió tốt; tốc độ gió
phải đạt được từ 0,3 m/s đến 1,5 m/s; phải bố trí người ở ngoài quan sát để xử
lý kịp thời khi có nguy hiểm. Trường hợp hàn có sử dụng khí hóa lỏng (Propan,
Butan và Ôxit cacbon) thì miệng hút của hệ thống thông gió phải nằm ở phía
dưới. Phải sử dụng các thiết bị ống dẫn thoát khói, quạt thổi hoặc mặt nạ để
tránh hít khói hàn.
2.9.1.6 Khi hàn cắt các thiết
bị mà trước đó đã chứa chất cháy lỏng, hoặc axit, phải súc rửa sạch rồi sấy
khô, sau đó kiểm tra xác định bảo đảm nồng độ của chúng nhỏ hơn nồng độ nguy
hiểm mới được tiến hành công việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.1.8 Không được đồng thời
hàn hơi và hàn điện trong các thùng kín.
2.9.1.9 Khi hàn trong các
thùng kín phải có đèn chiếu sáng đặt ở bên ngoài hoặc dùng đèn di động cầm tay,
điện áp không được lớn hơn 12 V. Phải dùng biến áp cách ly cho đèn chiếu sáng
và đặt ở bên ngoài. Không được dùng biến áp tự ngẫu để hạ áp.
2.9.1.10 Thợ hàn hơi, hàn điện
kể cả người phụ hàn phải được trang bị mặt nạ hoặc tấm chắn có kính hàn phù
hợp. Trước khi hàn thợ hàn phải kiểm tra đầy đủ các điều kiện về an toàn.
2.9.1.11 Chỉ được hàn trên cao
sau khi đã có biện pháp chống cháy và biện pháp bảo đảm an toàn cho vật liệu,
thiết bị và người làm việc đi lại ở phía dưới.
2.9.1.12 Hàn cắt các bộ phận,
thiết bị điện hoặc gần các thiết bị điện đang hoạt động phải có biện pháp đề
phòng điện giật.
2.9.2 Hàn điện
2.9.2.1 Đấu nối điện từ lưới
điện vào máy hàn phải qua cầu dao, dây chảy. Máy hàn phải có thiết bị đóng cắt
điện. Khi ngừng sử dụng phải cắt nguồn điện cung cấp cho máy hàn. Việc sử dụng
máy hàn điện và công việc hàn điện phải tuân thủ QCVN 03: 2011/BLĐTBXH.
2.9.2.2 Phần kim loại của
thiết bị hàn điện (vỏ máy hàn xoay chiều, máy hàn một chiều...) cũng như
các kết cấu và sản
phẩm hàn, phải được nối đất bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.2.4 Chỗ nối các cáp dẫn
điện phải thực hiện bằng phương pháp hàn và bọc cách điện. Việc đấu cáp điện
vào thiết bị hàn phải được thực hiện bằng đầu cốt đồng, được bắt bằng bu lông
và đính chặt bằng mối hàn thiếc tới thiết bị hàn.
2.9.2.5 Khi di chuyển hoặc
đặt các dây điện hàn, không để va chạm làm hỏng vỏ cách điện. Không để cáp điện
tiếp xúc với nước, dầu, cáp thép, đường ống có nhiệt độ cao. Khỏang cách từ các
đường dây điện hàn đến các đường ống có nhiệt độ cao, các bình ôxy, các thiết
bị chứa khí axêtylen hoặc các thiết bị chứa khí cháy khác không được nhỏ hơn 5
m. Chiều dài dây dẫn từ nguồn điện đến máy hàn không được dài quá 15 m.
2.9.2.6 Tiết diện nhỏ nhất
của đường dây mát dẫn điện về phải đảm bảo an toàn theo điều kiện đốt nóng do
dòng điện hàn đi qua. Mối nối giữa các bộ phận dùng làm dây dẫn về phải đảm bảo
chắc chắn bằng cách kẹp, bulông hoặc hàn. Khi hàn trong các phòng có nguy cơ
cháy nổ, dây dẫn về phải được cách điện như dây chính.
2.9.2.7 Chuôi kìm hàn phải
làm bằng vật liệu cách điện, cách nhiệt tốt. Kìm hàn phải kẹp chắc que hàn. Đối
với dòng điện hàn có cường độ 600 A trở lên, không được dùng kìm hàn kiểu dây
dẫn luồn trong chuôi kìm.
2.9.2.8 Điện áp tại các kẹp
của máy hàn một chiều, máy hàn xoay chiều trong lúc phát hồ quang, không được
vượt quá 110 V đối với máy điện một chiều và 70 V đối với máy biến áp xoay
chiều.
2.9.2.9 Các máy hàn tiếp xúc
cố định phải dùng loại biến áp 1 pha và đấu với lưới điện xoay chiều có tần số
50 Hz và điện áp không được lớn hơn 50 V. Điện áp không tải không vượt quá 36
V.
2.9.2.10 Chỉ được lấy nguồn
điện hồ quang từ máy hàn xoay chiều, máy hàn một chiều, máy chỉnh lưu. Không
được lấy trực tiếp từ lưới điện.
2.9.2.11 Không được nối và
tháo dây ở đầu ra của máy hàn khi còn có điện.
2.9.2.12 Khi hàn trong các
thùng kín bằng kim loại, máy hàn phải để ngoài; thợ hàn phải được trang bị mũ
cao su, giầy hoặc thảm cách điện và găng tay cao su.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.2.14 Hàn ở nơi có nhiều
người cùng làm việc hoặc ở những nơi có nhiều người qua lại phải có tấm chắn
làm bằng vật liệu không cháy để ngăn cách bảo vệ những người xung quanh.
2.9.2.15 Trên các máy hàn tiếp
xúc kiểu hàn nối, đều phải lắp lá chắn bảo vệ bằng thủy tinh trong suốt để
người lao động quan sát quá trình hàn.
2.9.2.16 Chỉ được tiến hành
làm sạch các điện cực trên các máy hàn điện và hàn đường sau khi đã cắt điện.
2.9.2.17 Máy hàn đường dùng
nước làm nguội con lăn, phải lắp máng để hứng nước. Người lao động khi làm
việc, phải đứng trên bục có trải thảm cao su cách điện.
2.9.2.18 Trên các máy hàn điện
và hàn đường phải lắp kính che các điện cực ở phía thợ hàn đứng làm việc.
2.9.2.19 Chỉ những thợ hàn
được đào tạo mới được phép hàn dưới nước.
2.9.2.20 Trước khi tiến hành
công việc hàn dưới nước, phải khảo sát công trình định hàn một cách tỉ mỉ; phải
lập biện pháp thi công và được thẩm duyệt thận trọng.
2.9.2.21 Khi hàn dưới nước
phải có người nắm vững kỹ thuật an toàn ở trên mặt nước giám sát, liên lạc với
người đang hàn dưới nước bằng điện thoại. Máy điện thoại, cầu dao, công tắc
ngắt điện phải đặt ở vị trí thuận lợi để kịp thời xử lý sự cố.
2.9.2.22 Nếu trên mặt nước tại
khu vực hàn, có váng dầu mỡ thì không được cho thợ hàn xuống làm việc dưới
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.3.1 Hàn và cắt bằng hơi,
ngoài các quy định trong phần này còn phải tuân theo các quy định của các tiêu
chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình.
2.9.3.2 Đất đèn (cacbua
canxi) phải được bảo quản trong thùng kín; để ở nơi khô ráo thoáng mát và được
phòng cháy. Khi mở thùng đất đèn phải dùng dụng cụ chuyên dùng.
2.9.3.3 Khi sử dụng bình sinh
khí axêtylen, không được:
- Để áp suất hơi vượt
quá quy định cho phép;
- Tháo bỏ các bộ phận
điều chỉnh tự động, các van an toàn, đồng hồ đo áp suất;
- Sử dụng các thiết
bị an toàn đã bị hỏng hoặc không chính xác;
- Mở nắp ngăn đất đèn
của bình khi chưa tháo hết khí còn lại trong bình;
- Đặt bình ở lối đi
lại, ở gần cầu thang, ở tầng hầm, chỗ đông người nếu không có biện pháp bảo vệ
phòng khi bình bị nổ.
2.9.3.4 Bình sinh khí
axêtylen phải có bầu dập lửa. Trước mỗi lần sử dụng và ít nhất hai lần trong
mỗi ca làm việc phải kiểm tra lại mức nước trong bầu dập lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.3.6 Khi nghiền đất đèn
phải đeo kính và khẩu trang. Khi lấy đất đèn còn lại trong bình sinh khí ra
phải đeo găng tay cao su.
2.9.3.7 Phải phân loại và để
riêng các chai chứa khí và các chai không còn khí. Chai chứa khí để thẳng đứng
trong các giá và được cố định bằng xích, móc hoặc đai khóa.
2.9.3.8 Chỉ được nhận, bảo
quản và giao cho người tiêu thụ những chai có đủ các bộ phận bảo hiểm.
2.9.3.9 Chai chứa khí
axêtylen sơn màu trắng, chữ “AXÊTYLEN” viết trên chai sơn mầu đỏ. Chai chứa ôxy
sơn mầu xanh da trời, chữ “ÔXY” viết trên chai bằng sơn mầu đen.
2.9.3.10 Các chai ôxy và
axêtylen dùng khi hàn phải đặt nơi thoáng mát, khô ráo, có mái che mưa nắng,
cách xa đường dây điện trần hoặc các vật đã bị nung nóng. Khi di chuyển phải
đặt trên giá xe chuyên dùng. Khỏang cách giữa các chai ôxy và axêtylen (hoặc
bình sinh khí axêtylen) cũng như khỏang cách giữa chúng với nơi hàn, nơi có
ngọn lửa hở hoặc nơi dễ phát sinh tia lửa tối thiểu là 10 m.
2.9.3.11 Khi vận chuyển và sử
dụng chai ôxy:
- Không được vác lên
vai hoặc lăn trên đường;
- Phải dùng các
phương tiện vận tải có bộ phận giảm xóc;
- Nếu vận chuyển
đường dài, phải xếp chai theo chiều ngang của xe và mỗi chai phải có 2 vòng đệm
bằng cao su hoặc chão gai có đường kính 25 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.3.12 Khi sử dụng, tùy theo
nhiệt độ môi trường bên ngoài, phải để lại trong chai một lượng khí đảm bảo áp
lực tối thiểu là:
- 50 kPa đối với chai
chứa ôxy;
- 330 kPa đối với
chai chứa khí axêtylen.
2.9.3.13 Mở van bình axêtylen,
chai ôxy và lắp các bộ giảm áp trên bình phải có dụng cụ chuyên dùng. Không
được dùng các bộ phận giảm áp không có đồng hồ đo áp lực hoặc đồng hồ không
chính xác. Đồng hồ phải được hiệu chuẩn theo quy định.
2.9.3.14 Trước khi hàn hoặc
cắt bằng hơi, thợ hàn phải kiểm tra các đầu dây dẫn khí mỏ hàn, chai hơi, đồng
hồ và bình sinh khí.
2.9.3.15 Khi mồi lửa phải mở
van ôxy trước, rồi mở van axêtylen sau. Khi ngừng hàn phải đóng van axêtylen
trước, đóng van ôxy sau.
2.9.3.16 Hàn trong các công
trình đang xây dựng hoặc hàn trong các phòng đang lắp đặt thiết bị phải thông
gió cục bộ.
2.9.3.17 Khi hàn nếu mỏ hàn bị
tắc phải lấy dây đồng để thông, không dùng dây thép cứng.
2.9.3.18 Không được sửa chữa
các ống dẫn axêtylen cũng như ống dẫn ôxy hoặc xiết các mũ ốc ở bình đang chịu
áp lực khi kim áp kế chưa chỉnh về số 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.1 Không được làm phát
sinh tia lửa ở những khu vực dễ cháy. Tại những khu vực này phải có biển báo
“Cấm lửa”.
2.10.2 Không được thải các
dung dịch axit và các dung dịch bazơ vào các đường ống công cộng, các dung dịch
này phải thải ra theo đường ống riêng.
2.10.3 Tại những vị trí đứng
làm việc thường xuyên bị ẩm phải kê bục gỗ.
2.10.4 Những lối đi lại giữa
các khu vực bên trong xưởng phải rộng ít nhất là 0,8 m. Không được để bất kì
vật gì gây cản trở trên các lối đi lại.
2.10.5 Phải bố trí đầy đủ
đèn chiếu sáng ở các lối đi lại, cầu thang và tại các vị trí làm việc khi trời
tối. Đèn phải bố trí sao cho ánh sáng không chiếu trực tiếp vào mặt người lao
động, không sáng quá, không rung động và không bị thay đổi cường độ ánh sáng có
thể ảnh hưởng đến thao tác của người lao động.
2.10.6 Tất cả các bộ phận
điều khiển máy phải đặt ở vị trí an toàn và dễ dàng thao tác.
2.10.7 Vị trí đặt máy phải
bảo đảm sao cho khi tháo dỡ hoặc sửa chữa, không làm ảnh hưởng đến máy bên cạnh
và thao tác của người lao động.
2.10.8 Tất cả những cơ cấu
an toàn của máy đều phải được lắp đủ và bảo đảm hoạt động tốt. Không được thử
và vận hành các máy công cụ khi chưa lắp đầy đủ các cơ cấu an toàn.
2.10.9 Trước khi sửa chữa
máy truyền động bằng đai truyền phải tháo đai truyền ra khỏi bánh xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.11 Các máy dùng động cơ
điện hoặc có lắp điện chiếu sáng phải có nối đất bảo vệ.
2.10.12 Không được tra dầu mỡ
vào máy khi máy đang vận hành.
2.10.13 Phải cắt nguồn điện
vào máy trong các trường hợp sau:
- Khi ngừng việc, dù
trong thời gian ngắn;
- Khi bị mất điện;
- Khi lau máy hoặc
tra dầu, mỡ vào máy.
2.10.14 Phải dừng máy lại
trong các trường hợp sau:
- Khi lấy vật gia
công ra khỏi máy nếu máy không được trang bị bộ phận tự động đưa vật ra ngoài
khi máy đang vận hành;
- Khi thay đổi dụng
cụ, thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.16 Ở những vị trí làm
việc có sinh bụi phải có thiết bị hút bụi để bảo đảm nồng độ bụi không vượt quá
giới hạn cho phép.
2.10.17 Khi máy đang vận
hành, nếu phát hiện thấy những hiện tượng bất thường phải ngừng máy.
2.10.18 Khi các thiết bị điện
bị hỏng, phải cắt điện và báo ngay cho thợ điện đến sửa chữa, không được tự ý
sửa chữa.
2.10.19 Khi kết thúc công
việc, phải tắt máy và chỉ được rời khỏi máy sau khi đã lau chùi sạch sẽ và kiểm
tra cẩn thận.
2.11 Sử dụng bi tum,
ma tít và lớp cách ly
2.11.1 Bi tum, ma tít
2.11.1.1 Điều chế
2.11.1.1.1 Nơi điều chế
và nấu bi tum, ma tít, phải đặt cách xa công trình dễ cháy ít nhất 50 m, đồng thời
phải được trang bị đầy đủ các phương tiện chữa cháy.
2.11.1.1.2 Dụng cụ,
thiết bị điều chế, đun nóng bi tum, ma tít phải bảo đảm những yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được dùng
những thùng đã có hiện tượng rò rỉ để nấu.
2.11.1.1.3 Trước khi lấy
bi tum ở thùng ra nấu, phải lật nghiêng thùng để cho nước thoát hết ra ngoài.
2.11.1.1.4 Bi tum cho
vào thùng nấu phải đảm bảo khô ráo, trong quá trình điều chế và nấu bi tum, ma
tít không được để nước rơi vào thùng nấu.
2.11.1.1.5 Không được đổ
bi tum ướt vào thùng bi tum nóng chảy.
2.11.1.1.6 Trường hợp
dùng nhiên liệu lỏng (dầu hỏa, dầu mazút...) để đun nóng bi tum làm vật liệu
chống thấm mái, cho phép được đặt lò nấu trên mái nếu không có nguy cơ gây cháy
công trình.
2.11.1.1.7 Khi cần pha
bi tum với xăng hoặc dầu phải bảo đảm những yêu cầu sau:
- Khi pha chế, người
lao động phải đứng ở đầu gió và chỉ được đổ bi tum từ từ vào xăng hoặc dầu, khuấy
nhẹ bằng thanh gỗ. Không được đổ xăng hoặc dầu vào bi tum nóng chảy;
- Nhiệt độ của bi tum
trong quá trình pha chế hỗn hợp phải thấp hơn nhiệt độ tự bốc cháy của dung môi
pha chế ít nhất là 30oC;
- Nơi pha chế bi tum
phải thoáng gió và cách xa ngọn lửa trần ít nhất là 20 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.1.2.1 Các dụng cụ
múc, chứa bi tum, ma tít nóng chảy phải khô ráo và chắc chắn. Phải dùng gáo có
cán dài để múc bi tum, ma tít nóng chảy.
2.11.1.2.2 Khi vận
chuyển, bi tum, ma tít nóng chảy phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Vận chuyển bi tum,
ma tít nóng chảy đến nơi thi công phải bằng các phương tiện cơ giới chứa trong
các thùng kim loại có nắp đậy kín; không được đựng quá 3/4 dung tích thùng;
- Chỉ được vận chuyển
các thùng bi tum, ma tít chảy bằng các phương tiện thủ công khi không thể dùng
được các phương tiện cơ giới.
2.11.1.2.3 Vận chuyển
các thùng bi tum nóng chảy lên cao phải dùng các phương tiện cơ giới.
2.11.2 Lớp cách ly
2.11.2.1 Khi rải bi
tum, phải đi giật lùi ngược hướng gió thổi. Người lao động phải mang đầy đủ các
trang bị phòng hộ: khẩu trang, găng tay, ủng cao su. Những người không có nhiệm
vụ không được đến gần khu vực đang rải bi tum.
2.11.2.2 Khi rải bi
tum trên mái phải có biện pháp đề phòng bi tum nóng chảy rơi vào người ở bên
dưới.
2.11.2.3 Trước khi bắt
đầu đặt lớp cách ly cho thiết bị công nghệ, phải ngắt điện hoàn toàn các động
cơ điện của thiết bị đó, đồng thời các đầu cấp hơi, và các dung dịch công nghệ
phải được nút bịt lại thật chắc chắn. Tại những vị trí này phải treo biển báo
có người đang làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.2.5 Khi làm lớp
cách ly bằng sơn, bi tum nóng chảy trong các phòng kín, giếng, hào..., người
lao động phải sử dụng mặt nạ, kính phòng hộ và xoa dầu, cao đặc biệt vào những
phần hở trên cơ thể.
2.11.2.6 Sau khi tạm
ngừng hoặc kết thúc công việc nói trên, phải đặt biển báo cấm người lại gần
những khu vực này. Chỉ được vào bên trong làm việc tiếp tục khi có lệnh của
người có trách nhiệm và khi nồng độ các chất độc trong không khí đã giảm xuống
ít nhất bằng giới hạn cho phép.
2.11.2.7 Khi đặt lớp
cách ly bằng bông khoáng, bông thủy tinh hoặc các vật liệu tương tự, người lao
động phải sử dụng kính phòng hộ, găng tay, khẩu trang. Quần áo làm việc phải
được cài kín cúc cổ và tay áo.
2.11.2.8 Khi đặt lớp
cách ly bằng bông thủy tinh gần các đường dây điện đang vận hành phải cắt điện.
2.12 Công tác
đất
2.12.1 Yêu cầu chung
2.12.1.1 Những quy
định của phần này áp dụng cho công tác đào đất hố móng, đường hào lộ thiên
trong các công trình xây dựng.
2.12.1.2 Chỉ được phép
đào đất hố móng, đường hào theo hồ sơ thiết kế biện pháp thi công đã được phê
duyệt.
2.12.1.3 Khi đào đất
trong khu vực có các tuyến ngầm (dây cáp ngầm, đường ống dẫn nước, dẫn hơi...),
phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý các tuyến đó và có sơ đồ chỉ dẫn
vị trí, độ sâu của công trình. Đơn vị thi công phải đặt biển báo, tín hiệu
thích hợp tại khu vực có tuyến ngầm và phải cử cán bộ kỹ thuật giám sát trong
suốt quá trình đào đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.1.5 Khi đào đất ở
gần đường cáp điện ngầm đang vận hành, nếu không được phép cắt điện phải có
biện pháp đảm bảo an toàn về điện cho người lao động (dùng dụng cụ cách điện,
có trang bị phòng hộ cách điện) và phải có sự giám sát trực tiếp của cơ quan
quản lý đường cáp điện trong thời gian đào.
2.12.1.6 Khi đang đào
đất nếu thấy xuất hiện hơi, khí độc hại phải lập tức ngừng thi công và người
lao động phải rời khỏi khu vực nguy hiểm cho đến khi có các biện pháp khử hết
hơi khí độc hại.
2.12.1.7 Đào hố móng,
đường hào... gần lối đi, tuyến giao thông, trong khu vực dân cư phải có rào
ngăn và biển báo, ban đêm phải có đèn đỏ báo hiệu. Rào ngăn phải đặt cách mép
ngoài lề đường không ít hơn 1 m.
2.12.1.8 Trong khu vực
đang đào đất phải có biện pháp thoát nước đọng (kể cả khi mưa to) để tránh nước
chảy vào hố đào làm sụt lở thành hố đào.
- Trong khi đang đào
đất phải bơm hết nước ở hố móng, đường hào để phòng đất bị sụt lở.
- Khi mực nước ngầm
cao hơn cao độ đáy móng phải có biện pháp ổn định hố đào, chống đẩy trồi đất đáy
hố móng (hạ mực nước ngầm, làm hệ chống …).
2.12.1.9 Đào hố móng,
đường hào ở vùng đất có độ ẩm không cao và không có nước ngầm có thể đào thẳng
vách (không cần chống vách) với chiều sâu đào:
- Không quá 1 m với
loại đất mềm có thể đào bằng cuốc bàn;
- Không quá 2 m với
loại đất cứng phải đào bằng xà beng, cuốc chim, choòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.1.11 Khi đang đào
đất nếu do điều kiện thiên nhiên hay ngoại cảnh làm thay đổi trạng thái đất như
nền bị ngấm nước mưa kéo dài, đất quá ẩm hay bão hòa nước …, đơn vị thi công
phải kiểm tra lại vách hố đào, mái dốc. Nếu không đảm bảo an toàn phải có biện
pháp gia cố để chống trượt, sụt lở đất, sập vách bất ngờ (giảm độ nghiêng dốc,
tạm ngừng việc chở đất, gia cường thanh chống …).
2.12.1.12 Khi đào hố
móng, đường hào có mái dốc hoặc có chống vách, không được phép đặt tải trọng
sai vị trí, khu vực và chủng loại đã quy định trong thiết kế kỹ thuật thi công
như: xếp vật liệu, đổ đất đào, đặt xe máy, đường ray, đường goòng; di chuyển xe
cộ, dựng cột điện... không đúng nơi hoặc vị trí quy định của thiết kế.
2.12.1.13 Không được
đào theo kiểu "hàm ếch". Nếu phát hiện có vật thể ngầm phải dừng thi
công ngay và người lao động phải dời đến nơi an toàn. Chỉ được thi công tiếp
sau khi đã phá bỏ "hàm ếch" hoặc vật thể ngầm.
2.12.1.14 Phải thường
xuyên kiểm tra tình trạng vách hố đào, mái dốc. Nếu phát hiện vết nứt dọc theo
vách hố móng, mái dốc phải dừng thi công ngay. Người cũng như máy móc, thiết bị
phải chuyển đến vị trí an toàn. Sau khi có biện pháp xử lý thích hợp mới được
tiếp tục làm việc.
2.12.1.15 Đào hố móng,
đường hào trong phạm vi chịu ảnh hưởng của xe máy và thiết bị gây chấn động
mạnh, phải có biện pháp ngăn ngừa sự phá hoại mái dốc.
2.12.1.16 Khu vực đào
đất có cây cối, phải có biện pháp chặt cây, đào gốc an toàn. Trước khi chặt
cây, phải có tín hiệu âm thanh cảnh báo khu vực nguy hiểm. Dùng máy đào gốc
cây, phải có biện pháp đề phòng đứt dây kéo.
2.12.1.17 Dùng vật liệu
nổ để phá bỏ các khối đá ngầm, móng nhà cũ hoặc làm tơi khối đất quá rắn phải
tuân thủ các quy định tại QCVN 02: 2008/BCT.
2.12.1.18 Lối lên xuống
hố móng, phải làm bậc dài ít nhất là 0,7 m rộng 0,4 m. Khi hố đào hẹp và sâu,
phải dùng thang tựa. Không được bám vào các thanh chống vách hoặc chống tay lên
miệng hố đào để lên xuống.
2.12.1.19 Lấy đất bằng
gầu, thùng... từ hố móng, đường hào lên phải có mái che hoặc lưới bảo vệ chắc
chắn bảo đảm an toàn cho người lao động. Khi nâng hạ gầu, thùng... phải có tín
hiệu thích hợp (âm thanh, ánh sáng.. ) để tránh gây tai nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.2.1 Đào hố móng,
đường hào khác với quy định tại 2.12.1.8, 2.12.1.9 phải tạo mái dốc (nếu không
chống vách) theo các góc nghiêng không lớn hơn các trị số ở Bảng 5.
Bảng
5 - Góc nghiêng của mái dốc đào không chống
Loại
đất
Trạng
thái đất
Ít
ẩm (khô)
Ẩm
Ướt
Góc
giữa mái dốc và phương ngang, (o)
Tỷ
số giữa chiều cao của mái dốc và hình chiếu trên mặt phẳng ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ
số giữa chiều cao của mái dốc và hình chiếu trên mặt phẳng ngang
Góc
giữa mái dốc và phương ngang, (o)
Tỷ
số giữa chiều cao của mái dốc và hình chiếu trên mặt phẳng ngang
Sỏi, cuội
40
1:
1,20
40
1:
1,20
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát hạt to
30
1:
1,75
32
1:
1,60
25
1:
2,15
Cát hạt trung
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
1:
1,45
25
1:
2,15
Cát hạt nhỏ
25
1:
2,15
30
1:
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:
2,77
Sét pha
50
1:
0,84
40
1:
1,20
30
1:
1,75
Đất hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1:
1,20
35
1:
1,45
25
1:
2,15
Đất than bùn không
có rễ cây
40
1:
1,20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
1:
3,75
2.12.2.2 Không được
đào đất cát, cát pha bão hòa nước mà không có hệ vách chống.
2.12.2.3 Đối với mái
dốc dài hơn 3 m và độ dốc lớn hơn 1: 1 hoặc mái dốc có độ dốc lớn hơn 1: 2
nhưng bị ẩm ướt, thì người lao động làm việc trên đó phải đeo dây an toàn buộc
vào cọc neo giữ chắc chắn.
2.12.3 Đào đất có
vách chống
2.12.3.1 Khi đào hố
móng, đường hào không tạo mái dốc theo quy định tại 2.12.2.1 phải làm hệ chống
theo quy định ở Bảng 6.
Bảng
6 - Hệ thanh chống
Loại
đất
Kiếu
chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đào
sâu từ 3 5 m
Đào
sâu từ 5 m trở lên
Đất
có độ ẩm trung bình
Chống
ngang cách quãng 2 tấm
Chống
ngang liên tục (khít)
Chống
theo thiết kế
Đất
có độ ẩm cao, đất rời
Chống
ngang hoặc liên tục (khít)
Chống
đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất
cả các loại đất khi có nước ngầm
Đóng
ván cừ sâu vào đáy hố đào ít nhất 0,75 m
Chống
theo thiết kế
2.12.3.2 Đối với hố
móng rộng phải tính toán thiết kế hệ thống chống đỡ.
2.12.3.3 Đào hố móng,
đường hào ở nơi ẩm ướt hoặc đất cát dễ bị sụt lở, phải dùng ván ghép khít với
nhau và phải đóng sâu xuống đáy hố đào tối thiểu 0,75 m.
2.12.3.4 Đào hố móng,
đường hào ở vùng đất cát chảy phải tính toán thiết kế ván chống riêng, trong đó
bao gồm các biện pháp gia cố vách chống và hạ mực nước ngầm.
2.12.3.5 Đào hố móng,
đường hào ngay cạnh các hố đào cũ đã lấp đất, nhưng đất lấp chưa ổn định phải
có biện pháp gia cố vách chống chắc chắn và trong quá trình đào phải thường
xuyên quan sát tình trạng của vách chống.
2.12.3.6 Nếu thu hồi
thanh chống ở những vùng đất dễ bị sụt lở hoặc ở bên cạnh các công trình cũ có
thể làm mất ổn định vách hố đào hoặc công trình đó, phải tháo từng phần hoặc để
lại toàn bộ hệ chống.
2.12.3.7 Khi đào đất
bằng máy phải dùng hệ vách chống không có thanh chống hoặc nếu không chống vách
phải tạo mái dốc như quy định tại 2.12.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.4.1 Dùng cuốc,
xẻng hoặc bất kì dụng cụ cầm tay nào khác phải đúng quy định tại 2.5. Đặc biệt
cần lưu ý quy định tại 2.12.1.5.
2.12.4.2 Đất đào dưới
đáy hố móng, đường hào phải đổ vào khu vực, vị trí đã được quy định trong thiết
kế thi công, nhưng phải cách miệng hố ít nhất là 0,5 m. Đất đổ lên miệng hố đào
phải có độ dốc không quá 45o so với mặt phẳng ngang. Khi đào đất bên
sườn đồi, núi phải có biện pháp chống đất, đá lăn bất ngờ theo mái dốc.
2.12.4.3 Công tác
thoát nước, kiểm tra tình trạng vách hố đào mái dốc, làm bậc lên xuống phải
theo đúng quy định tại 2.12.1.8, 2.12.1.11, 2.12.1.18.
2.12.4.4 Khi đào hố
móng, đường hào sâu hơn 2 m phải bố trí ít nhất là 2 người lao động cùng làm
việc, nhưng phải đứng cách xa nhau để có thể cấp cứu kịp thời khi xảy ra tai
nạn bất ngờ.
2.12.4.5 Không được bố
trí người làm việc trên miệng hố móng trong khi đang có người làm việc bên dưới
hố đào cùng một khoang mà đất, đá có thể rơi, lở xuống người ở dưới.
2.12.4.6 Không được
ngồi nghỉ ở cạnh hố đào hoặc thành đất đắp.
2.12.5 Đào đất bằng
máy
2.12.5.1 Đào đất bằng
máy xúc
2.12.5.1.1 Trong thời
gian máy hoạt động mọi người không được đi lại trên mái dốc tự nhiên cũng như
trong phạm vi bán kính hoạt động của máy. Khu vực này phải có biển báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.5.1.3 Khi vận hành
và di chuyển máy xúc, phải thực hiện đầy đủ các quy định chung tại 2.6 (kiểm
tra tình trạng máy, vị trí đặt máy, thiết bị an toàn, phanh hãm, tín hiệu, âm
thanh, cho máy chạy thử không tải, bàn giao tình trạng máy sau mỗi ca làm việc,
di chuyển máy dưới đường dây điện cao thế).
2.12.5.1.4 Không được
thay đổi độ nghiêng của máy xúc khi gầu xúc đang mang tải.
2.12.5.1.5 Không được
điều chỉnh phanh, khi gầu xúc đang mang tải hay đang quay gầu. Không được hãm
phanh đột ngột.
2.12.5.1.6 Không được để
máy xúc hoạt động khi đang dùng tay để cố định dây cáp. Không được dùng tay để
nắn thẳng dây cáp khi đang dùng tời quấn cáp.
2.12.5.1.7 Phải thường
xuyên kiểm tra tình trạng của dây cáp. Không được dùng cáp đã bị nối.
2.12.5.1.8 Khi ngừng
việc phải di chuyển máy xúc ra khỏi gương tầng và hạ gầu xuống đất. Chỉ được
làm sạch gầu xúc, khi đã hạ gầu xuống đất.
2.12.5.1.9 Chỉ được cho
máy xúc làm việc về ban đêm hoặc lúc có sương mù, khi đã đảm bảo chiếu sáng đầy
đủ.
2.12.5.1.10 Trong bất kì
trường hợp nào khỏang cách giữa cabin máy xúc ngoạm 1 gầu và thành hố đào không
được nhỏ hơn 1 m.
2.12.5.1.11 Khi di chuyển
máy xúc trên đoạn đường có độ dốc lớn hơn 15o phải có sự hỗ trợ của
máy kéo hoặc tời. Khi di chuyển không được để gầu xúc mang tải; gầu phải đặt
dọc theo hướng di chuyển của máy, đồng thời hạ cần cách mặt đất từ 0,5 m đến
0,9 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.5.2 Đào đất bằng
máy ủi
2.12.5.2.1 Khi đào đất
bằng máy ủi, phải quy định phạm vi hoạt động của máy. Mọi người không được đi
lại, làm việc trên đường di chuyển của máy, kể cả trường hợp khi máy tạm dừng
hoạt động.
2.12.5.2.2 Không được
dùng máy ủi để thi công trên các mái dốc lớn hơn 30o. Không được thò
ben ra khỏi mép hố móng, đường hào (khi đổ đất).
2.12.5.2.3 Công nhân lái
máy phải luôn luôn thực hiện các quy định sau:
- Khi máy di chuyển
phải quan sát phía trước;
- Ban đêm hoặc trời
tối không được làm việc nếu không chiếu sáng đầy đủ;
- Khi ngừng làm việc
phải hạ ben trên mặt đất.
2.12.5.2.4 Khỏang cách
tối thiểu giữa hai máy ủi (tính từ điểm biên gần nhất giữa hai máy) cùng làm
việc trên một mặt bằng là 2 m.
2.12.5.3 Đào đất bằng
máy cạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.5.3.2 Không được
dùng máy cạp để thi công ở những sườn dốc hơn 30o.
2.12.5.3.3 Không được đổ
đất ở thùng máy ra khi máy đang di chuyển.
2.12.5.3.4 Khi máy đang
di chuyển, không được để người đứng giữa thùng máy và đầu kéo, đi qua bộ phận
nối thùng máy và đầu kéo.
2.12.5.3.5 Khi di chuyển
máy cạp phải hạ thùng cách mặt đất một khỏang ít nhất là 0,35 m.
2.12.5.3.6 Khi máy đang
hoạt động không được sửa chữa, tra dầu mỡ vào bất kì một bộ phận nào của máy.
2.12.5.3.7 Phải tháo
thùng xe ra khỏi đầu kéo khi công nhân sửa chữa các bộ phận dưới thùng xe.
2.12.5.3.8 Khi sử dụng
các loại máy đào đất như: máy xúc, máy ủi, máy cạp …, ngoài những quy định trên
phải tuân theo các quy định tại 2.6.
2.12.6 Đào giếng và
hố thăm dò
2.12.6.1 Đào giếng và
đào hố thăm dò trong những điều kiện khác với quy định tại 2.12.1.9, phải có
vách chống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phía trên miệng hố
đào phải có lưới thép che chắn để đề phòng đất, đá trên miệng hố rơi xuống;
- Thùng để chuyển đất
đá từ dưới lên phải buộc chắc chắn vào đầu dây kéo. Khi chuyển các tảng đá từ
dưới hố đào lên, người lao động phải lên khỏi hố;
- Không được chất vật
liệu đầy quá miệng thùng;
- Người lao động phải
lên khỏi hố đào khi chuyển đất đá từ dưới lên nếu không có mái che chắn;
- Khi làm việc trong
giếng và hố thăm dò phải có ít nhất 02 người trở lên nhằm ngăn chặn và xử lý
kịp thời khi xảy ra sự cố.
2.12.6.3 Khi có người
đang làm việc dưới hố đào, không được làm bất kì việc gì có thể phát sinh ra
tia lửa trong hố đào.
2.12.6.4 Người lao
động xuống hố sâu phải dùng thang hoặc thùng nâng. Dây kéo phải lấy với hệ số
an toàn bằng 9 lần tải trọng thực tế, lượng dự trữ dây kéo không nhỏ hơn 6 vòng
tang tời và tời quay phải cố định chắc chắn.
2.12.6.5 Trước khi để
người lao động xuống hố đào phải kiểm tra bảo đảm không có hơi khí độc hại ở
dưới hố. Nếu có hơi khí độc hại không được để người lao động xuống hố và phải
có biện pháp khử hết hơi độc hại đó.
2.12.6.6 Khi dùng
thùng nâng để nâng hạ người lao động trong giếng hoặc hố đào thăm dò, chỉ được
phép dùng tời tay và tốc độ di chuyển không quá 1 m/s, đồng thời phải có sự
giám sát của cán bộ kỹ thuật thi công phụ trách. Tời phải có đầy đủ thiết bị
hãm tự động. Phải kiểm tra tời trước mỗi ca làm việc và trong 1 ca phải kiểm
tra tời ít nhất là 2 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.7.1 Chỉ được lắp
súng phun nước vào hệ thống cung cấp nước sau khi kiểm tra các khóa hãm ở nguồn
cung cấp nước làm việc tốt.
2.12.7.2 Không để súng
phun nước hoạt động khi không có người trông coi.
2.12.7.3 Khi tạm ngừng
việc phải hướng vòi nước chếch xuống đất và quay về phía không có người qua
lại.
2.12.7.4 Khỏang cách
giữa nơi đặt súng phun nước và gương tầng không được nhỏ hơn chiều cao của
gương tầng.
2.12.7.5 Phải thường
xuyên xem xét tình trạng của đường ống dẫn nước từ trạm bơm đến nơi đặt súng
phun.
2.12.7.6 Khu vực đặt
súng phun phải có rào ngăn và biển báo Cấm.
2.12.7.7 Trước khi cho
súng phun hoạt động, phải kiểm tra tình trạng của các van. Trên đường ống dẫn
nước trong phạm vi không quá 10 m tính từ chỗ làm việc của công nhân điều khiển
súng phun nước, phải có van để ngừng cấp nước trong các trường hợp sự cố.
2.12.7.8 Không được đi
lại trên các đường ống dẫn nước. Phải làm lối đi lại riêng.
2.12.7.9 Chỉ được thay
vòi phun, xiết chặt các chỗ nối, hoặc sửa chữa các hư hỏng của súng phun sau
khi đã tắt động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.7.11 Công nhân
điều khiển súng phun nước và công nhân ở trạm bơm phải liên lạc với nhau bằng
tín hiệu âm thanh hoặc tín hiệu ánh sáng.
2.12.7.12 Trong phạm vi
hoạt động của súng phun, nếu có đường điện cao thế đi qua, phải đề phòng có
luồng, tia nước chạm vào dây hoặc cột điện.
2.12.7.13 Không được
đặt đường ống dẫn lên các giá đỡ gần các đường dây điện cao thế.
2.12.7.14 Các máng dẫn
bùn đặt trên giá đỡ phải đảm bảo độ bền và ổn định; hai bên máng dẫn phải có
sàn thao tác rộng 0,7 m và có lan can bảo vệ cao 1,0 m. Chỉ cho phép làm sạch
rốn thu bùn khi đã tắt súng phun nước và máy hút bùn.
2.12.7.15 Người và xe
cộ không được đi qua lại phía dưới máng dẫn bùn và ống dẫn nước.
2.12.7.16 Mương dẫn bùn
và hố chứa bùn phải có thành bảo vệ chắc chắn. Không được đi lại trên thành bảo
vệ.
2.12.7.17 Sau khi ngừng
làm việc phải: báo hiệu để đóng trạm bơm; đóng van ở súng phun; hút hết bùn vào
nơi chứa.
2.13 Công tác
móng và hạ giếng chìm
2.13.1 Thi công móng
nông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13.1.2 Đường đi lại,
vận chuyển vật liệu phải nằm ngoài vùng lăng thể sụt lở của hố móng.
2.13.1.3 Phải kiểm tra
tình trạng ổn định của thành hố móng trước khi thi công. Trong quá trình thi
công móng, nếu phát hiện có nguy cơ sụt lở thành hố phải nhanh chóng rời người
khỏi vùng nguy hiểm.
2.13.1.4 Lên xuống hố
móng phải có thang chuyên dùng. Không được lên xuống bằng cách đu, nhảy hoặc
lợi dụng hệ văng chống.
2.13.1.5 Vật liệu để
làm móng phải để cách mép hố móng 1 m và phải có ván chắn.
2.13.2 Thi công móng
cọc
2.13.2.1 Dây cáp dùng
để kéo cọc bằng cơ giới phải có hệ số an toàn không nhỏ hơn 6 và không nhỏ hơn
4 khi kéo bằng thủ công.
2.13.2.2 Trước khi
dựng cọc phải kiểm tra chất lượng cọc để loại bỏ những cọc không đảm bảo an
toàn, những người không có nhiệm vụ phải đứng ra ngoài phạm vi đang dựng cọc
một khỏang ít nhất bằng chiều cao tháp cộng thêm 2 m.
2.13.2.3 Chỉ được kéo
cọc bằng dây cáp luồn qua ròng rọc chuyển hướng khi các ròng rọc này đã cố định
vào đế máy theo phương thẳng đứng và cọc nằm trong phạm vi tầm nhìn của người
điều khiển.
2.13.2.4 Khi cần điều
chỉnh lại cọc phải để cho búa ngừng đập và hạ búa sát đầu cọc. Khi chỉnh sửa
đầu cọc phải nâng búa cách đầu cọc một khỏang không lớn hơn 0,3 m, đồng thời
phải giữ búa bằng dây hoặc chốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13.2.6 Khi thi công cọc
nhồi:
- Không được thi công
và đổ bê tông cọc khi có gió trên cấp 5;
- Phải dùng nắp đậy
lỗ khi ngừng khoan;
- Trường hợp phải đào
hố cọc bằng biện pháp thủ công: chỉ được tiến hành trong đất ổn định, không có
nước ngầm và thành hố được chống đỡ liên tục;
- Chỉ cho phép người
làm việc trong lỗ khoan có đủ không gian để thao tác và có đường kính ít nhất
1,0 m;
- Các vị trí nguy
hiểm phải có biển báo hiệu và có người canh gác.
2.13.2.7 Khi thi công ép cọc:
- Đối với các thiết
bị sử dụng vật nặng làm đối trọng, phải lập biện pháp an toàn trong sắp đặt,
tháo dỡ và chuyển tải đối trọng;
- Người điều khiển hệ
thống thủy lực phải ở vị trí có thể quan sát được tất cả các công việc lắp dựng
cọc, hàn nối cọc, lắp đặt cọc dẫn và các công việc phụ trợ khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13.2.8 Khi thi công giếng
cát, bấc thấm
- Lớp san tạo mặt
bằng phải đủ khả năng chịu tải trọng của thiết bị thi công. Khi cần thiết phải
thử tải nền bằng máy xúc hoặc xe ben chất đầy tải;
- Trong trường hợp
nhiều thiết bị đang làm việc trên cùng mặt bằng thì nên bố trí chúng cách nhau
một khỏang cách lớn hơn tổng chiều cao của các thiết bị.
2.13.3 Hạ giếng chìm
2.13.3.1 Khi chất thêm tải lên
thành giếng, phải bảo đảm an toàn cho những người làm việc ở dưới giếng. Không
được đào sâu xuống dưới vành giếng quá 1 m.
2.13.3.2 Phải có phương tiện
bảo đảm an toàn cho người lên xuống giếng, có biện pháp thoát người nhanh chóng
trong trường hợp đất ở đấy bị sụt lở bất ngờ, phải có 2 nguồn điện cung cấp cho
các máy bơm thoát nước ở các giếng (một nguồn sử dụng còn một nguồn dự phòng).
2.13.3.3 Không được để người ở
dưới giếng, khi gầu ngoạm lấy đất ra khỏi giếng. Trường hợp cần phải có người
làm tín hiệu ở dưới giếng, thì người đó phải đứng ngoài phạm vi hoạt động của
gầu và phải có che chắn bảo vệ ở phía trên.
2.13.3.4 Khi dùng cần trục để
nâng đất ra khỏi giếng, phải đặt thùng trong hệ thống ống ngăn di động và có
tín hiệu ánh sáng báo hiệu.
2.13.3.5 Phạm vi lòng giếng có
người làm việc bên dưới phải có che chắn phía trên và đảm bảo các quy định tại
2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14 Thi công các
công trình ngầm
2.14.1 Yêu cầu chung
2.14.1.1 Khi thi công các công
trình ngầm, ngoài việc thực hiện các quy định trong phần này còn phải tuân thủ
các quy định hiện hành về an toàn trong các hầm lò.
2.14.1.2 Trước khi thi công
các công trình ngầm, phải có đầy đủ các tài liệu: thiết kế, thiết kế kỹ thuật
thi công, bản đồ trắc địa, tài liệu địa chất, thủy văn, sơ đồ các công trình cũ
trong khu vực thi công, các văn bản nghiệm thu các điều kiện đảm bảo an toàn.
2.14.1.3 Khi tiến hành thi
công công trình ngầm phải có thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công gồm:
- Quy trình kỹ thuật
thi công hướng dẫn trình tự thi công và các biện pháp chống đỡ, lắp đặt an
toàn;
- Biện pháp chống
nước ngầm;
- Biện pháp bảo vệ
các loại đường ống, đường dây liên lạc các đường hầm đã hoặc đang thi công khác
cũng như các công trình khác nằm trên mặt đất gần nơi thi công;
- Phương án phòng
ngừa, xử lý sự cố trong các công trình ngầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.1.4 Khi thi công các công
trình ngầm dưới hoặc gần các công trình khác, phải có biện pháp đề phòng và
giám sát chặt chẽ tình trạng ổn định của công trình đó trước và trong quá trình
thi công.
2.14.1.5 Người làm việc trong
công trình ngầm phải được trang bị các phương tiện bảo vệ cá nhân theo đúng quy
định hiện hành.
2.14.1.6 Tất cả máy, thiết bị,
phương tiện, phục vụ thi công công trình ngầm, ngoài việc thực hiện theo các
quy định tại 2.6, còn phải thực hiện đúng các quy định riêng phù hợp với điều
kiện an toàn trong khi thi công các công trình ngầm.
2.14.1.7 Phải thành lập đội
cấp cứu hầm lò chuyên trách (hoặc bán chuyên trách), trang bị đầy đủ các phương
tiện cấp cứu người bị nhiễm độc, cứu sập, chữa cháy để kịp thời cứu chữa khi có
sự cố bất ngờ.
2.14.2 An toàn khi
thi công
2.14.2.1 Khi vào làm việc
trong các công trình ngầm, phải có ít nhất từ 2 người trở lên và phải tổ chức
kiểm tra chặt chẽ số người ra, vào làm việc trước và sau mỗi ca. Mỗi lần đổi
ca, phải kiểm tra kỹ số người làm việc, tình trạng an toàn của nơi làm việc và
ghi đầy đủ vào sổ giao ca.
2.14.2.2 Trước khi làm việc
mọi người phải chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ cần thiết cho một ca làm việc.
Phải kiểm tra vì chống từ ngoài cửa gương lò độc đạo trở vào tới gương đang thi
công, các thiết bị an toàn, tình trạng kỹ thuật an toàn. Lấy hết đá tại khu vực
làm việc để bảo đảm an toàn mới được thi công.
2.14.2.3 Khi phát hiện thấy có
dấu hiệu nguy hiểm có thể gây tai nạn lao động hoặc sự cố, phải dừng lại và kịp
thời xử lý.
2.14.2.4 Khi có sự thay đổi
các điều kiện địa chất, thủy văn phải xem xét và sửa đổi lại thiết kế biện pháp
kỹ thuật thi công cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.2.6 Khi thi công ngầm
dưới tuyến đường sắt, phải thường xuyên quan sát tình trạng của nền đường. Nếu
thấy nền đường xuất hiện biến dạng, phải ngừng ngay công việc và xử lý kịp
thời.
2.14.2.7 Trong quá trình thi
công các công trình ngầm, nếu thấy phát sinh hoặc nghi ngờ có khí mê-tan, khí
các-bô-nic hoặc các loại khí độc khác, phải tiến hành đo kiểm tra xác định cụ
thể nồng độ khí và có biện pháp làm giảm nồng độ xuống mức quy định cho phép,
đồng thời có biện pháp phòng, chống nhiễm độc và chống cháy, nổ khí.
2.14.2.8 Khoan bắn mìn trong
các công trình ngầm phải tuân thủ QCVN 02: 2008/BCT.
2.14.2.9 Khi đào các gương hầm
phải chú ý quan sát hiện tượng lở của gương. Nếu có phải lập tức dừng lại và xử
lý kịp thời.
2.14.2.10 Khi có hiện tượng
biến dạng thanh chống, phải tăng cường thêm các thanh chống mới.
2.14.2.11 Khi thấy thanh chống
đã hỏng, chỉ được tháo từng thanh một. Trước khi tháo phải gia cố chắc chắn các
thanh chống đứng trước và sau thanh bị hư hỏng. Ở các hầm lò độc đạo khi thay
thanh chống hoặc chống phá mở rộng đoạn lò bị nén, phải tiến hành chống đuổi
theo gương và không được để người ra vào làm việc phía trong (tính từ chỗ chống
phá vào gương). Ở các ngã ba có nhánh hầm độc đạo, khi chống phá cách ngã ba 5
m, phải dừng ngay mọi công việc trong nhánh độc đạo. Sửa chữa các đường hầm lò
dốc trên 25o phải làm từ trên xuống.
2.14.2.12 Khi đào và chống
giếng đứng, cần chú ý:
- Trong khỏang từ
gương lò giếng tới thanh chống vĩnh viễn, phải có các thanh chống tạm thời. Trường
hợp đá rắn, ổn định thì thanh chống tạm cũng không được cách gương lò quá 1 m;
- Phải có sàn bảo vệ
để chặn vật rơi từ trên cao xuống sàn cách đáy giếng không quá 4,0 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi di chuyển sàn,
người lao động ở gương phải lên hết trên mặt đất;
- Cán bộ kỹ thuật thi
công, phải giám sát tại chỗ việc di chuyển sàn bảo vệ và các thiết bị cơ khí
khác treo trong giếng;
- Khi sử dụng sàn
treo, phải làm mái ở bên trên để bảo vệ những người đang làm việc trên sàn;
- Trước khi bắn mìn,
sàn treo phải được kéo lên cao cách gương ít nhất từ 15 m đến 30 m;
- Nếu dùng thùng treo
để chuyển đất đá thì cửa chắn miệng giếng, chỉ được mở khi thùng đi qua. Cánh
cửa phải kín.
2.14.2.13 Khi xây giếng bằng
đá, gạch hay đổ bê tông thì khỏang trống giữa thành hố với thành giếng, phải
được chèn kỹ.
2.14.2.14 Xung quanh miệng
giếng, phải có rào chắn cao tối thiểu 2,5 m, phía ra vào phải có cửa sắt. Khi
ngừng công tác, các cửa đó phải đóng khóa cẩn thận. Tất cả các đầu tầng ở lò
giếng cũng phải có cửa sắt hay chắn song sắt.
2.14.2.15 Đào đường hầm bằng
khiên đào:
- Các cơ cấu phụ kiện
của khiên đào khi đưa xuống vị trí thi công và khi lắp, phải tiến hành dưới sự
chỉ đạo trực tiếp của cán bộ kỹ thuật thi công và phải tuân theo hiệu lệnh
thống nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được di
chuyển khiên đào một khỏang lớn hơn chiều dài của đoạn vòm chống.
2.14.2.16 Đào đường hầm bằng
phương pháp ép đường ống theo phương nằm ngang:
- Cho phép người làm
việc bên trong đường ống khi đường kính bên trong của đường ống bằng hoặc lớn
hơn 1,2 m;
- Đường ống dài trên
7 m phải được thông gió cưỡng bức với lượng không khí sạch được tính toán cho
sự hô hấp của một người không nhỏ hơn 4 m3/min;
- Chỉ cho phép đào
đất bằng phương pháp thủ công trong đường ống khi đã loại trừ được khí, nước ở
trong gương;
- Phải có thông tin
liên lạc hai chiều với người lao động làm trong đường ống;
- Không được đào đất
ngoài giới hạn mép của đường ống.
2.14.3 Đi lại và vận
chuyển trong công trình ngầm
2.14.3.1 Ở mỗi cửa ra vào công
trình ngầm, phải có nội quy quy định việc đi lại, vận chuyển an toàn trong
đường hầm. Ngoài các quy định trong Quy chuẩn này, cần phải tuân thủ theo các
quy định hiện hành về yêu cầu an toàn trong khai thác hầm lò mỏ quặng và phi
quặng. Các kết cấu gia cố miệng giếng dẫn xuống công trình ngầm, phải làm cao
hơn miệng giếng ít nhất là 0,5 m. Cửa giếng phải có nắp đậy chắc chắn, không
được đặt bất cứ vật gì lên nắp hoặc xung quanh miệng giếng trong phạm vi nhỏ
hơn 0,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.3.3 Những đoạn đường hầm
không sử dụng nữa hoặc tạm thời không sử dụng, phải được rào kín, đặt biển báo
hoặc đèn đỏ. Các hố rãnh sâu trên mặt bằng có người qua lại, phải được đậy hoặc
rào chắn cẩn thận.
2.14.3.4 Khi qua lại các đường
hầm có vận chuyển bằng tời trục, phải được sự đồng ý của người vận hành. Chỉ
được phép đi sau khi phương tiện vận chuyển đã ra khỏi đường trục và đã đóng
ngáng chắn ở đầu tời trục.
2.14.3.5 Đường lên xuống công
trình ngầm thông qua giếng đứng, giếng nghiêng, đều phải có nội quy quy định cụ
thể và bậc thang được bố trí tùy theo độ dốc của hầm.
- Độ dốc dưới 45o
phải có tay vịn chắc chắn;
- Độ dốc trên 45o
phải dùng thang lồng, thang có lan can bảo vệ hoặc thang máy;
- Tại giếng đứng, độ
dốc của thang không được quá 80o và cứ 8 m cao phải có sàn nghỉ.
2.14.3.6 Khi đi lại trên
thang, các dụng cụ làm việc như búa, kìm..., phải đựng trong túi đeo chắc chắn.
2.14.3.7 Trong đường hầm có
các phương tiện vận chuyển phải dành riêng đường cho người đi lại rộng:
- Ít nhất 0,7 m (tính
từ mép ngoài của phương tiện tới mép ngoài của vì chống) đối với các đường hầm
có vận chuyển bằng xe goòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.3.8 Không được đi qua
giữa hai xe đứng gần nhau, trèo qua đoàn xe hoặc đứng trên tăm - pông của xe
goòng.
2.14.3.9 Mọi phương tiện không
được vận chuyển trong công trình ngầm khi chưa có chiếu sáng đầy đủ theo quy
định.
2.14.3.10 Không được đồng thời
vận chuyển người và các vật liệu khác trong cùng một thang máy. Không được vận
chuyển người bằng xe skíp hoặc bằng thiết bị tự đổ khác.
2.14.3.11 Vận chuyển bằng đường
goòng phải theo các quy định tại 2.4 và các yêu cầu sau:
- Độ dốc của đường
goòng không quá 7 %;
- Tốc độ của xe goòng
đẩy tay không quá 4,0 km/h;
- Tốc độ của goòng
kéo bằng cáp không quá 3,6 km/h;
- Khi đẩy xe goòng
phải có đèn chiếu sáng để mọi người có thể trông thấy;
- Không được đứng
phía trước để hãm hoặc kéo goòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.3.13 Không được tháo móc
cáp khi đoàn xe chưa dừng hẳn. Không được thò đầu vào giữa hai toa xe để tháo,
nối hai toa xe.
2.14.3.14 Vận chuyển trong công
trình ngầm bằng ôtô, ngoài việc tuân thủ các quy định tại 2.4 còn phải tuân thủ
các quy định sau:
- Tốc độ xe không
được vượt quá 5 km/h;
- Mọi người không
được ở trên thùng xe, bên ngoài ca bin xe;
- Phanh, còi, đèn
chiếu sáng, đèn báo... của xe phải đủ và hoạt động tốt;
- Không được đỗ xe để
nghỉ ở trong đường hầm;
- Không được dùng xe
chạy xăng trong công trình ngầm.
2.14.4 Sử dụng thiết
bị điện và chiếu sáng
2.14.4.1 Lắp đặt và sử dụng
các thiết bị điện trong công trình ngầm, ngoài việc thực hiện các quy định
trong phần này còn phải thực hiện các quy định tại 2.3 và các quy định hiện
hành về an toàn nối đất và nối không các thiết bị điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.4.3 Phải có sơ đồ mạng
điện, trong đó ghi rõ mạng điện lực, điện chiếu sáng, các vị trí nơi đặt và
công suất của thiết bị điện, thiết bị phân phối, báo hiệu và điện thoại. Khi có
sự thay đổi, phải ghi rõ sự thay đổi đó vào sơ đồ.
2.14.4.4 Các công trình ngầm
có nguy hiểm về hơi khí, bụi, nổ phải sử dụng thiết bị điện an toàn phòng nổ
phù hợp.
2.14.4.5 Công tắc, cầu dao
điện phải để nơi thuận tiện, an toàn khi sử dụng. Phải có bảng chỉ dẫn rõ ràng
cho từng thiết bị.
2.14.4.6 Đèn pha dùng trong
công trình ngầm phải lắp bằng kính mờ.
2.14.4.7 Các lối đi lại, cầu
thang lên xuống phải thường xuyên được chiếu sáng.
2.14.4.8 Các trạm điện trong
công trình ngầm, phải có đủ các phương tiện phòng cháy chữa cháy thích hợp.
2.14.4.9 Dây dẫn điện trong
công trình ngầm:
- Phải dùng cáp có vỏ
bọc cao su cách điện, ngoài có vỏ kim loại bảo vệ nếu là dây cố định;
- Nếu là dây di động
phải dùng cáp mềm có vỏ bọc cao su cách điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.4.10 Điện chiếu sáng trong
công trình ngầm chỉ được dùng đường dây có điện thế không quá 127 V. Nếu dùng
các đèn huỳnh quang cố định cho phép dùng đường dây có điện thế không quá 220V.
2.14.4.11 Mạch điện điều khiển
dùng cho các máy cố định và di động, cho phép dùng điện áp không quá 36 V nếu
dùng dây điện có vỏ bọc cách điện và 12 V nếu dùng dây trần. Trong công trình
ngầm không có khí mê-tan hay không có nguy hiểm bụi nổ, cho phép dùng điện áp
24 V trên dây trần.
2.14.4.12 Không được dùng biến
áp điều khiển hở trong các công trình ngầm.
2.14.5 Thông gió
2.14.5.1 Các công trình ngầm
phải đảm bảo thông gió bằng các thiết bị thông gió thích hợp. Các đường lò độc
đạo sâu quá 10 m, phải được thông gió cưỡng bức.
2.14.5.2 Việc thông gió trong
công trình ngầm phải luôn đảm bảo:
- Tỉ lệ ôxy trong
không khí không dưới 20 % thể tích;
- Tỉ lệ các loại khí
độc hại khác dưới giới hạn cho phép;
- Lượng không khí cần
cho sự hô hấp của một người không dưới 4 m3/min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.5.3 Nguồn điện cấp cho
quạt gió chính, phải được cấp từ hai nguồn độc lập (một nguồn hoạt động, một
nguồn dự phòng).
2.14.5.4 Quạt thông gió chính:
- Phải có bộ phận đảo
chiều gió trong vòng 10 min khi có sự cố và đảm bảo 60 % lượng gió so với lượng
gió tiêu chuẩn khi hoạt động bình thường;
- Phải có động cơ dự
phòng, nếu có khí mê-tan thì phải có quạt dự phòng.
2.14.5.5 Nếu có khả năng xuất
hiện khí độc, khí mê-tan, người lao động phải được trang bị đầy đủ các phương
tiện, dụng cụ phòng hộ theo đúng chế độ quy định và các thiết bị đo kiểm tra
khác.
2.14.5.6 Khi đang làm việc
thấy xuất hiện nhiều khí độc hại hoặc hệ thống thông gió bị hỏng phải ngừng
ngay công việc, mọi người phải rút ra nơi an toàn. Chỉ khi đã xử lý xong, đảm
bảo an toàn mới được tiếp tục công việc.
2.14.5.7 Khoan đá phải tiến
hành khoan ướt hoặc áp dụng các biện pháp chống bụi khác.
2.14.5.8 Hàn trong công trình
ngầm, phải tính toán thông gió cụ thể để đảm bảo nồng độ hơi độc dưới mức cho
phép.
2.14.5.9 Lối vào công trình
ngầm phải thường xuyên dọn sạch phế liệu và vật liệu thừa cũng như các kết cấu
chống đỡ, giàn giáo, thiết bị chưa dùng đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.15 Công tác sản
xuất vữa và bê tông
2.15.1 Yêu cầu chung
2.15.1.1 Khi làm việc trong
kho chứa vật liệu dễ sinh bụi (xi măng, vôi, thạch cao...) và ở những vị trí
đặt máy đập, máy nghiền, máy sàng các nguyên liệu và bán thành phẩm phải đảm
bảo các yêu cầu về thông gió và chống bụi.
2.15.1.2 Bộ phận vít tải phải
có che chắn bằng lưới thép. Khi vận chuyển vật liệu dạng bụi phải có nắp đậy
kín.
2.15.2 Hố vôi, tôi
vôi
2.15.2.1 Khi tôi vôi không
được để vôi cục ngập quá 1/3 chiều cao hố hoặc thùng tôi. Xung quanh hố tôi vôi
phải làm hàng rào bảo vệ đảm bảo an toàn; phải có biển báo; nơi có người đi lại
ban đêm phải có đèn báo hiệu. Hàng rào phải cách miệng hố 50 cm, cao ít nhất 80
cm và có hai thanh ngang có khả năng ngăn giữ người khỏi rơi ngã. Cọc rào phải
được chôn sâu và chắc chắn.
2.15.2.2 Không được làm hố vôi
gần đường có nhiều người hoặc xe cộ qua lại.
2.15.2.3 Khi lấy vôi từ hố lên
phải dùng các dụng cụ chuyên dùng. Không được lấy vôi lên trực tiếp bằng tay;
không được lội xuống hố vôi.
2.15.3 Trộn vữa và bê
tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.15.3.2 Không được dùng xẻng
hoặc các dụng cụ cầm tay khác để lấy vữa và bê tông ra khỏi thùng trộn đang vận
hành.
2.15.3.3 Khi dùng chất phụ gia
cho vào hỗn hợp vữa phải có biện pháp phòng ngừa bỏng chấn thương và phải tuân
thủ các quy định (hoặc hướng dẫn) của nhà sản xuất.
2.15.4 Vận chuyển vữa
và bê tông
2.15.4.1 Khi vận chuyển vữa và
bê tông bằng các loại xe đẩy tay, máy trục, máy nâng phải theo đúng các quy
định tại 2.4 và 2.6.
2.15.4.2 Cầu công tác để ô tô
vận chuyển bê tông đổ hố móng phải có tấm chắn ở đầu. Tốc độ của ô tô chạy trên
cầu nhỏ hơn hoặc bằng 3 km/h. Hai bên cầu công tác phải có lối đi rộng ít nhất
bằng 1,2 m và phía ngoài phải có lan can cao 1 m.
2.15.4.3 Chỉ được tháo vữa bê
tông một cách từ từ khi gầu ben đã dừng hẳn. Khỏang cách từ đáy gầu ben đến bề
mặt kết cấu nơi cần đổ hoặc sàn công tác không lớn hơn 1 m. Nếu lớn hơn 1 m thì
phải sử dụng máng hoặc ống đổ bê tông.
2.15.4.4 Khi sử dụng máy bơm
vữa phải tuân theo quy định tại 2.6.
2.15.4.5 Không được sử dụng
gầu, ben để chuyển vữa bê tông khi nắp của chúng không đậy khít hoặc các bộ
phận treo móc không đảm bảo.
2.15.4.6 Khi sử dụng cần cẩu
chuyển gầu, ben chứa vữa bê tông phải tuân theo quy định tại 2.6 và người lao
động phải đứng ra xa vùng nguy hiểm của tải trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16.1 Xây móng
2.16.1.1 Phải thường xuyên giám
sát và kiểm tra tình trạng của thành hố móng. Trong mùa mưa, phải chú ý đến
hiện tượng sụt lở của mái dốc hoặc sự hư hỏng của vách chống.
2.16.1.2 Người lao động lên
xuống hố móng, phải dùng thang tựa hoặc bậc lên xuống. Khi trời mưa phải có
biện pháp đề phòng trượt ngã.
2.16.1.3 Phải chuyển vật liệu
xuống hố móng bằng phương pháp cơ giới hoặc bằng các dụng cụ cải tiến như máng,
rãnh có mặt phẳng nghiêng hoặc thùng. Vật liệu đựng trong thùng phải thấp hơn
thành thùng ít nhất là 0,1 m. Không được đứng sát miệng hố móng để đổ vật liệu
xuống hố.
2.16.1.4 Không được để người
làm việc hoặc vận chuyển vật liệu trên miệng hố móng khi có người đang làm việc
ở dưới hố, nếu không có biện pháp đảm bảo an toàn.
2.16.1.5 Trong quá trình xây
dựng, nếu hố móng bị ngập nước, phải bơm hết nước trước khi tiếp tục làm việc.
Người không được ở dưới hố móng trong thời gian nghỉ giải lao.
2.16.1.6 Khi xây dựng hố móng
ở độ sâu trên 2 m hoặc xây móng dưới chân đồi, núi lúc mưa to phải dừng ngay
công việc.
2.16.2 Xây tường
2.16.2.1 Phải xem xét tình
trạng của móng hoặc của phần tường đã xây trước cũng như tình trạng của giàn
giáo và giá đỡ trước khi thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16.2.3 Chuyển vật liệu lên
sàn công tác ở độ cao trên 2 m phải dùng các thiết bị cẩu chuyển. Bàn nâng gạch
phải có thành chắn đảm bảo không rơi, đổ khi nâng.
2.16.2.4 Khi làm sàn công tác
trong nhà để xây thì bên ngoài nhà, phải đặt rào ngăn hoặc biển báo cấm cách
chân tường 1,5 m nếu xây ở độ cao không lớn hơn 7 m hoặc cách chân tường 2 m
nếu xây ở độ cao lớn hơn 7 m.
2.16.2.5 Không được phép: Đứng
trên bờ tường để xây; Đi lại trên bờ tường; Đứng trên mái hắt để xây; Tựa thang
vào tường mới xây để lên xuống; Để dụng cụ hoặc vật liệu xây dựng trên bờ tường
đang xây.
2.16.2.6 Không được xây tường
quá hai tầng khi tầng dưới chưa có dầm sàn hoặc sàn tạm.
2.16.2.7 Khi xây, nếu có mưa
to, giông hoặc gió cấp 6 trở lên, phải che đậy, chống đỡ khối xây để khỏi bị
xói lở hoặc sập đổ.
2.16.2.8 Khi xây xong trụ độc
lập hoặc tường đầu hồi, về mùa mưa bảo phải làm mái che ngay.
2.16.2.9 Khi vừa xây vừa cố
định các tấm ốp, chỉ được ngừng xây khi đã xây quá độ cao mép trên của các tấm
ốp đó.
2.16.2.10 Xây các mái hắt nhô
ra khỏi tường quá 20 cm phải có giá đỡ con-xon. Chiều rộng của các giá đỡ
con-xon phải lớn hơn chiều rộng của mái hắt 30 cm. Chỉ được tháo dỡ giá đỡ
con-xon khi kết cấu mái hắt đã đạt cường độ thiết kế.
2.16.2.11 Xây vòm cửa hoặc vỏ
mỏng phải có thiết kế kỹ thuật thi công riêng. Tháo ván khuôn vòm phải tuân
theo quy định tại 2.19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16.3 Xây ống khói
2.16.3.1 Tại khu vực đang thi
công ống khói, trong phạm vi bán kính 10 m tính từ chân ống khói về các hướng,
phải làm rào ngăn và đặt biển báo. Lối ra vào khu vực này phải làm mái che và
đặt biển báo.
2.16.3.2 Khi nối dài thêm các
trục đỡ của máy nâng tải, phải căn cứ vào mức độ xây thân ống khói. Sử dụng máy
nâng tải trong thi công ống khói, phải tuân thủ các quy định ở 2.6.
2.16.3.3 Khi người lao động
lên xuống, phải dùng giàn giáo, thang của thiết bị thi công hoặc thang sắt chôn
sâu vào thân ống khói ít nhất một đoạn là 25 cm, hoặc dùng thiết bị chuyên dùng
khác. Không được dùng bàn nâng để đưa người lao động lên xuống.
2.16.3.4 Xung quanh thân ống
khói từ độ cao 3 m, phải làm sàn hoặc lưới che chắn bảo vệ rộng từ 2 đến 3 m.
Nếu làm sàn bảo vệ bằng ván gỗ, gỗ phải dày ít nhất là 4 cm. Nếu làm lưới bảo
vệ, phải đan bằng dây thép đường kính 3 mm có kích thước mắt lưới 20 x 20 mm.
Sàn (hoặc lưới) phải được đặt dốc về thân ống khói một góc tối thiểu bằng 15o.
2.16.3.5 Khi sử dụng điện
chiếu sáng bên trong thân ống khói, phải tuân thủ quy định an toàn về sử dụng
điện.
2.16.3.6 Tại vị trí làm việc,
trên sàn công tác cũng như trên các tấm chắn bảo vệ, phải thường xuyên thu dọn
các vật liệu thừa và rác.
2.16.4 Xây lò
2.16.4.1 Khi xây lò phải dùng
giàn giáo treo hoặc giàn giáo khung treo quy định tại 2.8. Giàn giáo phải dựng
lắp cách khối xây ở một khỏang tối thiểu là 5 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16.4.3 Khi thi công ở những
vị trí có thể phát sinh hơi khí độc hại (gần các lò cao, tháp rửa...) phải có
người thường trực cấp cứu khi xảy ra tai nạn bất ngờ. Không được tự động mở các
cửa van, khóa và cửa điều tiết các đường ống dẫn khí. Tại các bộ phận nói trên
phải treo biển cấm.
2.16.4.4 Dùng máy mài gạch
phải theo các quy định tại 2.6.
2.16.4.5 Đèn chiếu sáng tại
những vị trí xây dựng chật hẹp và tối phải theo quy định tại 2.15.2.2.
2.16.4.6 Khi làm việc ở các
đường ống dẫn khí lò, bộ phận lọc khí phải có biện pháp kịp thời khi xảy ra tai
nạn bất ngờ. Khi làm gần các đường ống dẫn khí lò, phải đóng tất cả các cửa ở
một phía để tránh gió lùa.
2.17 Công tác cốp
pha, cốt thép và bê tông
2.17.1 Gia công và
lắp dựng cốp pha
2.17.1.1 Cốp pha dùng để đỡ
các kết cấu bê tông phải được chế tạo và lắp dựng theo đúng các yêu cầu trong
thiết kế biện pháp thi công được phê duyệt.
2.17.1.2 Chỉ được đặt cốp pha
của tầng trên, sau khi đã cố định cốp pha của tầng dưới.
2.17.1.3 Dựng lắp cốp pha ở độ
cao không lớn hơn 6 m được dùng giá đỡ để đứng thao tác; ở độ cao trên 6 m phải
dùng sàn thao tác. Dựng lắp cốp pha treo hoặc cốp pha tự mang ở độ cao hơn 8 m
thì phải giao cho người lao động có kinh nghiệm thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17.1.5 Khuôn treo phải liên
kết chắc chắn. Chỉ được đặt khuôn treo vào khung sau khi các bộ phận của khung
đã liên kết chắc.
2.17.1.6 Không được để thiết
bị, vật liệu (không có trong thiết kế) và những người không trực tiếp tham gia
vào việc đổ bê tông đứng lên trên cốp pha.
2.17.1.7 Không được đặt và
chất xếp các tấm cốp pha, các bộ phận của cốp pha lên chiếu nghỉ của cầu thang,
ban công, các mặt dốc, các lối đi cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoài của công
trình, ở các vị trí thẳng đứng hoặc nghiêng khi chưa giằng néo chúng.
2.17.1.8 Trước khi đổ bê tông,
phải kiểm tra cốp pha, nếu có hư hỏng phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải
có rào ngăn và biển báo.
2.17.2 Cốp pha tấm
lớn
2.17.2.1 Lên xuống các đống
xếp cốp pha có chiều cao lớn hơn 1,5 m phải dùng thang chuyên dùng.
2.17.2.2 Khi sử dụng cốp pha
tấm lớn cùng với các thiết bị nâng thì các thiết bị nâng phải có bộ phận tín
hiệu bằng âm thanh.
2.17.2.3 Chỉ được sử dụng các
bộ phận cốp pha tấm lớn, các con-xon chuyên dùng, giàn giáo sàn công tác... khi
đã được cán bộ kỹ thuật thi công kiểm tra.
2.17.2.4 Không được đồng thời
nhấc và dịch chuyển bằng cần cẩu từ 2 bộ phận của cốp pha tấm lớn trở lên, trừ
trường hợp lắp ráp một vài bộ phận liên kết từ trước được cho phép trong thiết
kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17.2.6 Không được nhấc và
dịch chuyển các tấm khuôn tường của cốp pha tấm lớn có diện tích bề mặt nhỏ hơn
hoặc bằng 12 m2 khi tốc độ gió bằng 10 m/s và những tấm có diện tích
lớn hơn 12 m2 khi tốc độ gió bằng 7,5 m/s.
2.17.2.7 Trong khi lắp ráp các
bộ phận của cốp pha tấm lớn, những người không có nhiệm vụ không
được vào vùng nguy
hiểm của tải trọng trong thời gian nâng, di chuyển và hạ cốp pha.
2.17.2.8 Không được đi lại và
làm việc trên các tấm khuôn tường đã lắp ráp xong của cốp pha tấm lớn khi chúng
không có sàn thao tác và lan can bảo vệ.
2.17.3 Cốp pha trượt,
cốp pha leo
2.17.3.1 Khu vực thi công dùng
cốp pha trượt, cốp pha leo phải có rào ngăn và biển báo.
2.17.3.2 Lắp ráp các bộ phận
cốp pha trượt, cốp pha leo và giàn giáo treo phải theo đúng thiết kế và quy
định tại 2.8.
2.17.3.3 Khi di chuyển cốp pha
trượt, cốp pha leo phải kiểm tra các thiết bị móc buộc (trượt hoán vị) và thiết
bị nâng (trượt liên tục).
2.17.3.4 Người lao động làm
việc ở trên cao và người lao động làm việc ở dưới phải liên lạc với nhau bằng
tín hiệu âm thanh hoặc tín hiệu ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17.3.6 Các bộ phận của cốp
pha trượt phải được bảo quản tại các bãi chứa khô ráo, bằng phẳng và có mái
che.
2.17.3.7 Các thiết bị nâng,
thiết bị dùng để thi công cốp pha trượt phải có hệ thống tín hiệu bằng âm thanh
và chỉ được trượt sau khi đã được nghiệm thu và cán bộ kỹ thuật thi công phụ
trách ra lệnh.
2.17.3.8 Trong thời gian
trượt, người không có nhiệm vụ không được trèo lên sàn thao tác. Người lao động
không được đứng tập trung trên các sàn thao tác của cốp pha trượt. Việc qua lại
chỉ được thực hiện đối với từng người một. Để đi lại giữa sàn thao tác của cốp
pha vành ngoài và sàn thao tác trên cốp pha trượt, phải sử dụng cầu vượt có
chiều rộng không nhỏ hơn 0,8 m. Việc lên xuống giữa hai sàn, phải qua một lỗ
hổng dành riêng bằng một thang đặc biệt. Sau khi lên xuống phải đậy lỗ lên
xuống.
2.17.3.9 Khi thi công trụ rỗng
của cầu bằng cốp pha trượt, thì các lỗ hổng ở trên các sàn gia cố ngang để
người lao động lên xuống phải bố trí dích dắc, nếu bố trí trên cùng một trục
thẳng đứng thì phải có nắp đậy.
2.17.4 Gia công và lắp
dựng cốt thép
2.17.4.1 Chuẩn bị phôi và gia
công cốt thép phải được tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và
biển báo.
2.17.4.2 Cắt, uốn, kéo cốt
thép phải dùng máy hoặc các thiết bị chuyên dùng. Sử dụng các loại máy gia công
cốt thép phải tuân thủ quy định tại 2.10. Phải có biện pháp ngăn ngừa thép văng
khi cắt cốt thép.
2.17.4.3 Bàn gia công cốt thép
phải được cố định chắc chắn, nhất là gia công các loại thép có đường kính lớn
hơn 20 mm. Nếu bàn gia công cốt thép có người lao động làm việc ở hai phía, thì
ở giữa phải có lưới thép bảo vệ cao ít nhất là 1 m.
2.17.4.4 Khi nắn thẳng cốt
thép tròn cuộn bằng máy phải: Che chắn bảo hiểm ở trục cuộn trước khi mở máy;
Hãm động cơ khi đưa đầu cốt thép vào trục cuộn; Rào ngăn hai bên sợi thép chạy
từ trục cuộn đến tang của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17.4.6 Nắn thẳng cốt thép
bằng tời điện hoặc tời quay tay phải có biện pháp đề phòng sợi thép tuột và
văng vào người. Đầu cáp của tời kéo nối với nơi thép cần nắn thẳng bằng thiết
bị chuyên dùng. Không nối bằng phương pháp buộc. Dây cáp và sợi thép khi kéo
phải nằm trong rãnh che chắn. Chỉ được tháo hoặc lắp đầu cốt thép vào dây cáp
của tời kéo khi tời kéo ngừng hoạt động.
2.17.4.7 Không được dùng máy
truyền động để cắt các đoạn thép ngắn hơn 80 cm nếu không có các thiết bị đảm
bảo an toàn.
2.17.4.8 Chỉ được dịch chuyển
vị trí cốt thép uốn trên bàn máy khi đĩa quay ngừng hoạt động.
2.17.4.9 Không uốn thẳng các
đoạn thép bằng cách kéo căng chúng tại các vị trí không được rào chắn và không
an toàn ở trên công trường.
2.17.4.10 Không dùng kéo tay
khi cắt các thanh thép có chiều dài nhỏ hơn 30 cm.
2.17.4.11 Dàn cốt thép phải
được đặt cẩn thận, không lật, không rơi trước khi lắp dựng cốp pha cho chúng.
2.17.4.12 Lắp dựng cốt thép cho
các khung độc lập, dầm, xà, cột, tường và các kết cấu tương tự khác phải sử
dụng sàn thao tác rộng hơn hoặc bằng 1 m.
2.17.4.13 Trước khi chuyển
những tấm lưới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra các mối hàn, mối
buộc. Khi cắt bỏ các phần thép thừa ở trên cao, người lao động phải đeo dây an
toàn và bên dưới phải có biển cảnh báo.
2.17.4.14 Lối qua lại trên các
khung cốt thép phải lót ván có chiều rộng không nhỏ hơn 40 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17.4.16 Không được chất cốt
thép lên sàn công tác hoặc trên các ván khuôn vượt quá tải trọng cho phép trong
thiết kế.
2.17.4.17 Khi đặt cốt thép gần
đường dây dẫn điện phải cắt điện. Trường hợp không cắt được điện phải có biện
pháp ngăn ngừa cốt thép chạm vào dây điện.
2.17.5 Cốt thép ứng
lực trước
2.17.5.1 Trước khi bắt đầu kéo
các thanh hoặc bó cốt thép của các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước, phải
kiểm tra lại tình trạng bơm kích và các thiết bị khác có liên quan. Các thanh
cốt thép kéo không được có khuyết tật như vết cắt, gấp khúc, xoắn, gẫy.
2.17.5.2 Khi kéo cốt thép phải
có rào ngăn cao ít nhất 1,5 m ở hai đầu bệ kéo và ở giữa các thiết bị kéo, trừ
trường hợp cốt thép được đặt trong ống thép. Khi kéo cốt thép phải có tín hiệu
âm thanh hoặc đèn đỏ báo hiệu.
2.17.6 Đổ và đầm bê
tông
2.17.6.1 Trước khi đổ bê tông,
phải kiểm tra việc lắp đặt cốp pha, cốt thép, giàn giáo, sàn thao tác, đường
vận chuyển.
2.17.6.2 Thi công bê tông ở
những bộ phận kết cấu có độ nghiêng từ 30o trở lên, phải có dây neo
buộc chắc chắn các thiết bị. Người lao động phải đeo dây an toàn.
2.17.6.3 Thi công bê tông ở hố
sâu, đường hầm, người lao động phải đứng trên sàn thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17.6.5 Thi công bê tông ở độ
sâu lớn hơn 1,5 m, phải dùng máng dẫn hoặc vòi voi cố định chắc chắn vào các bộ
phận cốp pha hoặc sàn thao tác.
2.17.6.6 Dùng vòi rung để đổ
vữa bê tông phải: Cố định chắc chắn máy chấn động với vòi; Không được đứng dưới
vòi voi khi đang đổ bê tông.
2.17.6.7 Lối qua lại phía dưới
khu vực đang đổ bê tông phải có rào chắn và biển cấm. Trường hợp bắt buộc phải
có người qua lại, thì phải làm các tấm che ở phía trên lối qua lại đó.
2.17.6.8 Người không có nhiệm
vụ, không được đứng ở sàn rót vữa bê tông. Người lao động làm nhiệm vụ định
hướng, điều chỉnh và tháo móc gầu ben phải có găng tay, ủng.
2.17.7 Bảo dưỡng bê
tông
2.17.7.1 Khi bảo dưỡng bê tông
phải dùng giàn giáo hoặc giá đỡ. Không được đứng lên các cột chống hoặc cạnh
cốp pha. Không được dùng thang tựa vào các bộ phận kết cấu bê tông đang bảo
dưỡng.
2.17.7.2 Bảo dưỡng bê tông về
ban đêm hoặc những bộ phận kết cấu bị che khuất phải có đèn chiếu sáng.
2.17.8 Tháo dỡ cốp
pha
2.17.8.1 Chỉ được tháo cốp pha
khi bê tông đã đạt đến cường độ quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17.8.3 Trước khi tháo cốp
pha phải thu gọn hết vật liệu thừa và các thiết bị đặt trên các bộ phận công
trình sắp tháo cốp pha.
2.17.8.4 Khi tháo cốp pha,
phải thường xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu thấy có hiện
tượng biến dạng phải ngừng tháo và báo ngay cho cán bộ kỹ thuật thi công biết.
2.17.8.5 Sau khi tháo cốp pha
phải che chắn các lỗ hổng của công trình. Không được để cốp pha đã tháo lên sàn
công tác hoặc ném cốp pha từ trên cao xuống. Cốp pha sau khi tháo phải được nhổ
đinh, bảo dưỡng hoặc sửa chữa gia cường và xếp vào nơi quy định.
2.17.8.6 Tháo dỡ cốp pha đối
với những khoang bê tông cốt thép có khẩu độ lớn thì phải thực hiện đầy đủ các
yêu cầu nêu trong thiết kế về chống đỡ tạm thời.
2.18 Công tác lắp
ghép
2.18.1 Yêu cầu chung
2.18.1.1 Sử dụng các loại máy
trục và các loại thiết bị khác trong công tác lắp ghép các kết cấu công trình,
phải theo quy định tại 2.6 và các quy định hiện hành về kỹ thuật an toàn thiết
bị nâng.
2.18.1.2 Sử dụng các dụng cụ
điện, hơi nén hoặc khí cắt, đục lỗ, hàn,... trong quá trình lắp trên cao phải
có giàn giáo theo quy định tại 2.8.
2.18.1.3 Không được dùng thang
tựa vào các bộ phận đang lắp để làm bất cứ việc gì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18.1.5 Các kết cấu, cấu kiện
phải sắp xếp hợp lý, đảm bảo dễ dàng khi buộc móc và không bị sập đổ, xoay
trượt khi xếp dỡ.
2.18.1.6 Các khuyên tải chuyên
dùng để treo móc các kết cấu, cấu kiện, phải đảm bảo chắc chắn, không bị gẫy,
biến dạng khi nâng.
2.18.1.7 Các kết cấu, cấu kiện
không có bộ phận buộc móc chuyên dùng phải được tính toán xác định vị trí và
cách treo buộc để đảm bảo trong suốt quá trình nâng chuyển không bị trượt rơi.
2.18.1.8 Những kết cấu, cấu
kiện có khả năng xoay lật khi nâng chuyển phải được chằng buộc chắc chắn và
dùng dây mềm để néo hãm.
2.18.1.9 Đối với những kết
cấu, cấu kiện trong quá trình cẩu lắp dễ bị biến dạng sinh ra ứng suất phụ phải
được gia cường chắc chắn trước khi cẩu lên.
2.18.1.10 Phải ngừng cẩu lắp
khi có gió từ cấp 5 trở lên hoặc khi trời tối.
2.18.1.11 Trong quá trình cẩu
lắp, không được để người đứng, bám trên kết cấu, cấu kiện. Đồng thời không để
cho các kết cấu, cấu kiện đi qua phía trên đầu người.
2.18.1.12 Sau khi buộc móc,
phải nâng tải lên đến độ cao 20 cm rồi dừng lại để kiểm tra mức độ cân bằng và
ổn định của tải. Nếu tải treo chưa cân phải cho hạ xuống mặt bằng để hiệu chỉnh
lại. Không được hiệu chỉnh tải khi tải đang ở trạng thái treo lơ lửng.
2.18.1.13 Người tiếp nhận vật
cẩu ở trên cao phải đứng trên sàn thao tác của giàn giáo hoặc giá đỡ và phải
đeo dây an toàn. Dây an toàn phải móc vào các bộ phận kết cấu ổn định của công
trình hoặc móc vào dây trục đã được căng cố định chắc vào kết cấu ổn định của
công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18.1.15 Chỉ được tháo móc cẩu
ra khỏi kết cấu, cấu kiện sau khi đã neo chằng chúng đúng theo quy định của
thiết kế (cố định vĩnh viễn hoặc tạm thời). Không cho xê dịch kết cấu, cấu kiện
đã được lắp đặt sau khi đã tháo móc cẩu, trừ trường hợp thiết kế thi công đã
quy định.
2.18.1.16 Không được ngừng công
việc khi chưa lắp đặt kết cấu, cấu kiện vào vị trí ổn định.
2.18.1.17 Không được xếp, hoặc
đặt tạm các vật cẩu lên sàn tầng, sàn thao tác hoặc bộ phận kết cấu khác vượt
quá khả năng chịu tải theo thiết kế của các kết cấu đó.
2.18.1.18 Chỉ được lắp các phần
trên sau khi đã cố định xong các bộ phận của phần dưới theo thiết kế quy định.
2.18.1.19 Khi cần thiết phải có
người làm việc ở phía dưới thiết bị, kết cấu đang lắp ráp (kể cả phía trên
chúng), phải thực hiện các biện pháp đặc biệt đảm bảo an toàn cho những người
làm việc.
2.18.1.20 Khi cẩu lắp gần đường
dây điện đang vận hành, phải bảo đảm khỏang cách an toàn theo quy định tại 2.6.
2.18.2 Lắp ghép các
cấu kiện bê tông đúc sẵn
2.18.2.1 Lắp cột phải dùng
khung dẫn, trường hợp không có phải cố định cột bằng các dây chằng và chèn. Các
công việc hàn và đổ bê tông để liên kết các kết cấu bê tông cốt thép đã định vị
xong, phải được tiến hành từ sàn thao tác hoặc giàn giáo di động chuyên dùng,
có thành chắn hoặc từ sàn treo.
2.18.2.2 Chỉ được lắp các tấm
sàn tầng hoặc tấm mái, sau khi đã cố định chắc chắn các dầm hoặc giàn và đã làm
sàn thao tác bảo đảm an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18.2.4 Các tấm cầu thang,
chiếu nghỉ phải được lắp ghép đồng thời với việc lắp ghép kết cấu nhà hoặc công
trình.
2.18.2.5 Sau khi lắp tấm cầu
thang, nếu chưa kịp lắp lan can cố định, phải làm lan can tạm để người lao động
lên xuống được an toàn. Phải lắp đồng bộ từng tấm chiếu nghỉ cùng với các tấm
cầu thang trước khi lắp tiếp tầng trên.
2.18.2.6 Khi lắp các tấm tường
phải neo đủ các dây neo hoặc thanh chống theo thiết kế quy định.
2.18.2.7 Lắp các tấm ban công
hoặc ô văng phải có thanh chống trước khi cố định vĩnh viễn. Khi cố định các
tấm ban công hoặc ô văng và lắp lan can cho ban công, người lao động phải đeo
dây an toàn.
2.18.3 Lắp ráp các
công trình bằng thép
2.18.3.1 Các kết cấu thép có
kích thước lớn, phải được gia cường bằng các thiết bị giằng chống tạm, bảo đảm
ổn định khi cẩu lắp.
2.18.3.2 Lối đi lại từ giàn vì
kèo này sang giàn vì kèo khác, phải lát ván và làm lan can bảo vệ. Không được
đi lại trên các giằng chống gió, thanh chéo hoặc xà gồ và trên các thanh cánh
thượng của giàn vì kèo. Chỉ được đi lại trên thanh cánh hạ của giàn, khi có dây
cáp căng dọc theo giàn để móc dây an toàn. Lối đi lại trên mái hoặc cánh trên
của giàn thép, phải làm rộng ít nhất là 0,5 m và có lan can bảo vệ cao 1,0 m.
2.18.3.3 Trước khi cẩu chuyển
kết cấu thép, phải kiểm tra kỹ các vị trí buộc móc và bảo đảm các dây cáp căng
đều. Không được buộc móc vào các thanh giằng, bản nối liên kết.
2.18.3.4 Không được lắp khung
cửa trời chung với giàn. Khi lắp khung cửa trời, người lao động phải đứng trên
sàn thao tác và đeo dây an toàn. Công việc lắp ráp phải theo đúng trình tự
thiết kế đã quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cột, phải
có ít nhất 4 bulông neo giữ ở các phía hoặc giữ bằng khung dẫn và dây chằng;
- Đối với giàn vì
kèo, sau khi đã lắp xong các xà gồ, các thanh giằng với các giàn đã được lắp
đặt và cố định trước;
- Đối với dầm cầu
trục, sau khi đã bắt chặt ít nhất là 50 % số bulông hoặc đinh tán theo quy định
của thiết kế;
- Đối với các kết cấu
hàn, dùng bulông tạm thời bắt vào tất cả các lỗ bulông. Nếu không có lỗ bắt
bulông, phải dùng đồ gá chuyên dùng để xiết chặt;
- Đối với kết cấu tấm
mỏng tán đinh, sau khi đã bắt bulông với số lượng ít nhất bằng 20 % số lỗ theo
chu vi;
- Đối với ống dẫn,
sau khi đã lắp toàn bộ bulông ráp hoặc hàn được 20 % chiều dài đường hàn theo
quy định của thiết kế;
- Đối với kết cấu
mái, phải được thực hiện theo quy định tại 2.8.
2.18.3.6 Lắp ráp các công
trình như bể chứa, ống dẫn hơi ở độ cao từ 2 m trở lên phải có sàn thao tác.
2.18.3.7 Việc lắp dựng kết cấu
thép chỉ được tiến hành khi các móng, chân đế bằng bê tông có đủ độ cứng cần
thiết để chịu tải trọng của kết cấu thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.19.1 Yêu cầu chung
2.19.1.1 Ở những vị trí cao
của kết cấu hoặc mái có độ dốc lớn, cần phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an
toàn cho người, dụng cụ và vật liệu theo các quy định hiện hành.
2.19.1.2 Khi làm việc tại
những khu vực cao bao gồm cả mái nhà có cao độ hơn 2 m, cần phải có biện pháp
bảo vệ xung quanh các cạnh mở bằng lan can theo quy định. Tại những nơi không
thể sử dụng lan can an toàn, phải có các biện pháp bảo vệ an toàn khác.
2.19.1.3 Khi làm việc trên
cao, việc sử dụng cầu thang, đường dốc hoặc thang tựa phải tuân theo các quy
định hiện hành.
2.19.1.4 Khi thi công trên cao
và mái, nếu không thể sử dụng được giải pháp an toàn bằng lan can, thì người
lao động phải được bảo vệ bằng lưới an toàn hoặc dây an toàn.
2.19.2 Làm mái
2.19.2.1 Phải kiểm tra kỹ tình
trạng các kết cấu chịu lực của mái và các phương tiện, bảo đảm an toàn trước
khi làm các công việc trên mái.
2.19.2.2 Khi làm việc trên mái
có độ dốc lớn hơn 25o, người lao động phải đeo dây an toàn và móc
vào vị trí cố định.
2.19.2.3 Người lao động làm
việc trên mái có độ dốc lớn hơn 25o, phải có thang gấp đặt qua bờ
nóc để đi lại an toàn. Thang phải được cố định chắc chắn vào công trình, chiều
rộng của thang không được nhỏ hơn 30 cm, các thanh ngang đặt cách đều nhau một
khỏang 40 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.19.2.5 Khi để các vật liệu,
dụng cụ trên mái phải có biện pháp chống lăn, trượt theo mái dốc, kể cả trường
hợp do tác động của gió.
2.19.2.6 Lắp mái đua, làm máng
nước, ống khói, tường chắn mái, bậu cửa trời, bờ mái, ống thông hơi, ống thoát
nước... phải có giàn giáo hoặc giá đỡ theo quy định tại 2.8.
2.19.2.7 Trong phạm vi đang có
người làm việc trên cao và trên mái, phải có rào ngăn và biến cấm bên dưới để tránh
vật liệu, dụng cụ từ trên rơi vào người qua lại. Hàng rào ngăn phải đặt rộng ra
ngoài mép mái theo hình chiếu bằng một khỏang cách 2 m khi mái có độ cao không
quá 7 m và cách 3 m khi mái có độ cao lớn hơn 7 m. Trường hợp đặc biệt, theo
quy định của thiết kế thi công.
2.19.2.8 Làm mái có sử dụng bi
tum phải theo quy định tại 2.11.
2.19.2.9 Chỉ được ngừng làm
việc trên cao và trên mái, sau khi đã cố định các tấm lợp và thu dọn hết các
vật liệu dụng cụ.
2.19.2.10 Công tác làm mái và
trên cao, không được phép thực hiện khi trời ẩm ướt hoặc mưa.
2.19.2.11 Các lỗ mở trên mái
phải được đậy kín và cố định chắc chắn.
2.19.3 Làm việc trên
ống khói
2.19.3.1 Khi lắp dựng và sửa
chữa ống khói trên cao, cần phải sử dụng giàn giáo phù hợp. Lưới an toàn phải
được đặt dưới giàn giáo ở khỏang cách phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.19.3.3 Phải để lại sàn giáo
ngay dưới sàn công tác để đảm bảo an toàn cho thi công.
2.19.3.4 Khỏang cách giữa cạnh
trong của giàn giáo và thành ngoài của ống khói, không được lớn hơn 20 cm ở mọi
điểm.
2.19.3.5 Sàn bảo vệ cần phải
đặt trên: Lối vào ống khói; Đường đi và nơi làm việc của người lao động để
chống các vật rơi.
2.19.3.6 Khi công nhân sử dụng
thang ngoài để leo lên ống khói, cần sử dụng dây an toàn theo quy định.
2.19.3.7 Trong khi làm việc
trên những ống khói độc lập, cần phải có rào bảo vệ ở khỏang cách an toàn.
2.19.3.8 Những công nhân xây
dựng, sửa chữa, bảo trì ống khói không được: Làm việc bên ngoài ống khói mà
không có dây an toàn; Đặt dụng cụ giữa quần áo bảo hộ và người hoặc trong các
túi không chuyên dụng; Kéo theo vật liệu và thiết bị nặng bằng tay; Neo ròng
rọc hoặc giàn giáo vào thang leo mà không kiểm tra sự ổn định của chúng; Làm
việc một mình; Leo lên ống khói mà không dùng thang hoặc dây an toàn.
2.20 Công tác hoàn
thiện
2.20.1 Yêu cầu chung
2.20.1.1 Chất, xếp, bảo quản,
bốc dỡ và vận chuyển nguyên vật liệu sử dụng các xe máy, sàn công tác, giàn
giáo, thang khi làm công tác hoàn thiện: trát, sơn, mộc, kính, lát... phải theo
đúng các quy định tại 2.4, 2.6 và 2.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.20.1.3 Không được làm các
công việc hoàn thiện đồng thời ở hai hay nhiều tầng trên một phương thẳng đứng
nếu ở giữa các tầng không có sàn che chắn bảo vệ.
2.20.1.4 Phải đảm bảo ngắt
điện hoàn toàn trước khi trát, sơn, dán giấy hoặc ốp các tấm lên trên bề mặt
của hệ thống điện. Điện chiếu sáng phục vụ cho công tác hoàn thiện kể trên (nếu
có) phải sử dụng điện áp không lớn quá 36 V.
2.20.2 Trát
2.20.2.1 Trát bên trong và bên
ngoài nhà cũng như các bộ phận chi tiết kết cấu khác của công trình phải dùng
giàn giáo, giá đỡ theo quy định tại 2.8.
2.20.2.2 Khi đưa vữa lên mặt
sàn công tác cao không quá 5 m, phải dùng các thiết bị cơ giới nhỏ hoặc công cụ
cải tiến. Đối với những sàn công tác cao trên 5 m, phải dùng máy nâng hoặc các
phương tiện cẩu chuyển khác. Không với tay đưa các thùng vữa lên mặt sàn công
tác cao quá 2 m.
2.20.2.3 Thùng, xô đựng vữa
cũng như các dụng cụ khác phải để ở vị trí chắc chắn để tránh rơi, trượt, đổ.
2.20.2.4 Trát bằng máy phun
vữa phải tuân theo các quy định tại 2.6. Người lao động điều khiển máy phun vữa
phải có ủng, găng tay và kính bảo hộ.
2.20.2.5 Điện dùng cho công
tác trát trong bể, hầm kín phải có điện áp không lớn hơn 36 V.
2.20.2.6 Khi trộn vữa có pha
các hóa phẩm cần tuân thủ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Nơi trộn vữa có
pha clo phải bố trí ở nơi thoáng gió và xa khu vực có người ở một khỏang ít
nhất là 0,5 km (trường hợp không đáp ứng được yêu cầu trên, phải có giải pháp
đảm bảo an toàn được chấp thuận). Không được trát vữa có pha clo trong các
phòng, hầm, hào kín khi chưa được thông gió tốt. Người làm các công việc có
tiếp xúc với vữa pha clo phải được trang bị đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá
nhân theo đúng quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.20.3.1 Quét vôi, sơn và
trang trí bên ngoài nhà phải làm giàn giáo theo quy định tại 2.8.
2.20.3.2 Sơn khung cửa trời
phải có giàn giáo chuyên dùng và người lao động phải đeo dây an toàn. Không
được đi lại trên khung cửa trời.
2.20.3.3 Chỉ được dùng thang
tựa để quét vôi, sơn trên diện tích nhỏ ở độ cao cách nền nhà hoặc sàn không
quá 5 m. Ở độ cao trên 5 m, nếu dùng thang tựa phải cố định đầu thang với các
bộ phận kết cấu ổn định của công trình. Không được tì thang vào khung cửa sổ.
2.20.3.4 Sử dụng các máy sơn
vôi, sơn dầu phải theo quy định tại 2.6.
2.20.3.5 Sơn bên trong nhà
hoặc dùng các loại sơn có chứa chất độc hại, phải trang bị cho người lao động
mặt nạ phòng độc.
2.20.3.6 Khi sơn bên trong nhà
bằng các loại sơn có chứa chất độc hại, phải mở tất cả cửa và thiết bị thông
gió trong phòng trước khi bắt đầu vào làm việc ít nhất 1 h.
2.20.3.7 Không được hút thuốc
lá và làm bất kỳ một công việc có sử dụng lửa hoặc phát sinh tia lửa ở trong
khu vực sử dụng sơn nitrô. Phải ngắt điện nếu trong phòng có đường dây dẫn điện
hoặc các thiết bị điện đang vận hành.
2.20.3.8 Không được cho người
vào trong buồng đã quét vôi, sơn có pha các chất độc hại chưa khô và chưa được
thông gió tốt mà không có thiết bị bảo vệ an toàn.
2.20.3.9 Nhà điều chế sơn phải
được thông gió tốt. Đèn chiếu sáng và các thiết bị trong nhà điều chế sơn, phải
đảm bảo an toàn về cháy nổ. Các thùng đựng sơn phải có nhãn hiệu ghi rõ tên vật
liệu, mã hiệu, loại dung môi, số hiệu sản phẩm, ngày sản xuất và trọng lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.20.3.11 Khi tẩy các lớp sơn
cũ bằng hóa chất, người lao động phải đeo găng tay cao su và dùng gáo có cán
dài để múc. Dung dịch thải ra sau khi tẩy phải được thu hồi vào thùng riêng để
xử lý theo quy định hiện hành về bảo vệ môi trường.
2.20.4 Dán
pô-li-izô-bu-ti-len và các vật liệu chống thấm khác
2.20.4.1 Phòng để rửa, tháo dỡ
pô-li-izô-bu-ti-len và gia công hồ dán phải ngăn cách với các phòng sản xuất
khác; phải có biện pháp thông gió, chiếu sáng và phòng nổ.
2.20.4.2 Không được dùng xăng
ê-ti-len để làm sạch bề mặt. Trong xưởng không được dự trữ xăng ê- ti-len với
số lượng sử dụng quá một ngày.
2.20.4.3 Các thùng chứa xăng
và hồ dán phải kín và đặt trong các thùng bằng thép hoặc gỗ có đai chắc chắn,
có khóa và cạnh thùng phải bọc cao su.
2.20.4.4 Khi chuyển hồ dán
hoặc xăng phải dùng bình nhôm, bình chất dẻo hoặc bình tráng kẽm có nắp đậy
kín. Khi múc hồ dán phải dùng gáo nhôm có quai.
2.20.4.5 Khi dán
pô-li-izô-bu-ti-len vào các thiết bị ở ngoài trời phải nối đất bảo vệ các thiết
bị đó; phải có hệ thống thông gió, phòng nổ và dùng đèn điện cầm tay có điện áp
không lớn hơn 12 V.
2.20.4.6 Không được làm bất kỳ
công việc gì có thể phát sinh tia lửa trong phạm vi dán pô-li-izô-bu-ti- len
với bán kính 25 m.
2.20.4.7 Khi có người dán
pô-li-izô-bu-ti-len bên trong các thiết bị, phải có người trực bên ngoài. Khu
vực đang dán pô-li-izô-bu-ti-len phải có rào ngăn và biển báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.20.5 Sử dụng xi
măng lưu huỳnh và sơn ac-đê-mít
2.20.5.1 Thùng nấu xi măng lưu
huỳnh phải bố trí cách khu vực thi công một khỏang ít nhất là 25 m. Nếu đặt
thùng nấu trong phòng kín phải làm chụp hút gió ở phía trên. Khi đặt thùng nấu
ngoài trời phải có mái che.
2.20.5.2 Để làm nóng đều các
chất chứa trong thùng nấu và đề phòng lưu huỳnh bị cháy cục bộ, phải có đệm cát
ngăn cách thành từng lớp.
2.20.5.3 Trước khi cho xi măng
lưu huỳnh vào thùng nấu phải sấy khô thùng. Không cho phép chứa xi măng lưu
huỳnh đầy quá 3/4 thùng.
2.20.5.4 Khi đổ xi măng lưu
huỳnh vào mạch của lớp xây lót lò, người lao động phải sử dụng mặt nạ phòng
độc.
2.20.5.5 Bột ac-đê-mít phải
chứa trong thùng có nắp đậy kín và để trong phòng riêng.
2.20.5.6 Khi trộn bột
ac-đê-mít, người lao động phải sử dụng mặt nạ phòng độc và găng tay cao su.
2.20.6 Ốp bề mặt
2.20.6.1 Khu vực gia công đá
phải có rào chắn và biển cấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.20.6.3 Khi gia công những
tảng đá có kích thước lớn và nặng phải kê chèn chắc chắn.
2.20.6.4 Nơi cưa đá phải làm
sàn gỗ và có rãnh thoát nước tốt. Phải luôn luôn dọn sạch sẽ sàn và có biện
pháp đề phòng trơn ngã.
2.20.6.5 Phòng gia công đá có
sinh bụi phải được thông gió tốt và người lao động phải đeo khẩu trang phòng
hộ.
2.20.6.6 Khi dùng các dụng cụ
chạy điện cầm tay để gia công đá phải tuân thủ các quy định tại 2.5.
2.20.6.7 Khi sắp xếp vật liệu
đá đã gia công ở kho bãi phải tuân thủ các quy định tại 2.2.
2.20.6.8 Khi ốp các viên đá
vào bề mặt các công trình phải đảm bảo chắc chắn. Khi ốp các viên có kích thước
lớn phải có biện pháp chống đỡ. Phải ốp theo thứ tự từ dưới lên trên.
2.20.7 Kính
2.20.7.1 Khi nâng hạ, chuyển
dịch và lắp các tấm kính ở trên cao, phải làm sàn che bảo vệ cho những vị trí
nằm trực tiếp bên dưới hoặc phải có rào ngăn và biển cấm tại khu vực đó.
2.20.7.2 Lắp kính cho khung
cửa trời, cửa sổ đóng cố định ở trên cao phải sử dụng giàn giáo sàn công tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.20.7.4 Khi di chuyển các tấm
kính lớn phải do ít nhất hai người lao động tiến hành, phải sử dụng găng tay
vải bạt, dây thừng có đệm lót bằng cao su hoặc các dụng cụ chuyên dùng khác.
Khi di chuyển, tấm kính phải được đặt ở phương thẳng đứng.
2.20.7.5 Khi trang trí mặt
kính bằng máy phun cát hoặc bằng a-xít, người lao động phải được trang bị kính
phòng hộ, găng tay... theo chế độ hiện hành.
2.20.8 Mộc
Lắp ráp cửa sổ, cửa
ra ban công phải được làm từ phía bên trong của phòng.
2.21 Công tác lắp ráp
thiết bị công nghệ và đường ống dẫn
2.21.1 Yêu cầu chung
2.21.1.1 Tất cả các công việc
có sử dụng tới thiết bị chạy bằng điện, các thiết bị nâng chuyển phải thực hiện
theo đúng các quy định tại 2.5 và 2.6 và các quy định hiện hành về kỹ thuật an
toàn sử dụng thiết bị nâng.
2.21.1.2 Các rãnh, hố ở móng
thiết bị, chỗ người lao động qua lại phải được che đậy kín; phải có các chỉ dẫn
cảnh báo phù hợp.
2.21.1.3 Khi tẩy rửa các lớp
bảo quản ở các thiết bị công nghệ và các đường ống dẫn, phải dùng các dung dịch
kiềm không độc hại. Trước khi cẩu đặt thiết bị lên cao, phải cọ sạch đất cát và
các chất bẩn khác bám dính vào thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.21.1.5 Việc cân bằng tĩnh
rôto máy nén tuabin, máy bơm,…phải thực hiện trên các trụ đỡ bắt chặt trên các
giá chắc chắn. Sức nâng của giá và trục đỡ không dưới 1,5 lần trọng lượng rôto.
Các trụ đỡ này phải cao bằng nhau và có che chắn để phòng rôto lăn, trôi bất
ngờ.
2.21.1.6 Khi lắp ráp thiết bị
hình trụ và các thùng chứa ghép bằng nhiều đoạn phải có chèn để đề phòng thiết
bị lăn bất ngờ.
2.21.1.7 Khi lắp ráp các thiết
bị, các đường ống dẫn bằng phương pháp nối dài ra hoặc nối cao lên phải cố định
chúng chắc chắn, không được để ở trạng thái treo lơ lửng.
2.21.1.8 Những thiết bị lắp
dựng theo chiều đứng, nếu khung của thiết bị đó không đủ để ổn định, cần phải
chằng giữ đúng theo biện pháp thi công và ít nhất phải có 3 dây chằng. Chỉ được
tháo dây ra khi thiết bị đã được cố định chắc chắn.
2.21.1.9 Không được lắp ráp
các chi tiết, các khớp nối của các thiết bị, các đường ống dẫn vào những thiết
bị, đường ống tương tự đang hoạt động.
2.21.1.10 Phải thực hiện các
biện pháp cần thiết nhằm bảo vệ người lao động khỏi tác động của dòng điện khi
lắp ráp các thiết bị, các đường ống gần các đường dây tải điện.
2.21.1.11 Khi tiến hành kiểm
tra, lắp ráp, sửa chữa hoặc tháo dỡ các thiết bị, các đường ống dẫn trong môi
trường có hơi, khí độc hoặc thiết bị, đường ống đó đã từng có hơi, khí độc,
phải có biện pháp thi công an toàn; phải tiến hành kiểm tra đảm bảo thiết bị
hoặc phần đường ống đó đã được tẩy sạch các chất độc hại.
2.21.1.12 Lắp ráp các thiết bị,
các đường ống dẫn trong điều kiện có nguy cơ cháy nổ phải đảm bảo:
- Sử dụng các dụng cụ
đồ nghề làm từ kim loại màu hoặc được mạ đồng, không có khả năng phát sinh ra
tia lửa. Chỉ được phép làm ấm máy (nếu cần thiết) bằng nước nóng hoặc hơi nóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được ném các
chi tiết máy, các đồ vật bằng kim loại có thể phát sinh ra tia lửa;
- Không được đi giày
đế có đóng đinh hay cá sắt.
2.21.1.13 Khi lắp ráp các thiết
bị ôxi, không được dùng giẻ để lau hoặc đòn kê có dính dầu mỡ.
2.21.1.14 Khi tháo dỡ thiết bị,
đường ống phải bảo đảm độ ổn định của các cụm thiết bị còn lại. Phải thường
xuyên theo dõi độ ổn định của các cụm thiết bị đó. Chỉ được bắt đầu tháo dỡ sau
khi thiết bị, phần đường ống cần tháo dỡ đã được tách hẳn với mạch điện bên
ngoài và các đầu mối khác. Chỉ nâng hạ các phần đã tháo dỡ khi đã bảo đảm chắc
chắn không bị vướng.
2.21.2 Lắp ráp các
thiết bị công nghệ
2.21.2.1 Lắp ráp các thiết bị
nâng phải tuân thủ theo đúng các quy định tại 2.6 và các quy định hiện hành
khác về kỹ thuật an toàn đối với thiết bị nâng.
2.21.2.2 Lắp ráp các thiết bị
nhiệt năng phải tuân thủ các quy định hiện hành về kỹ thuật an toàn đối với nồi
hơi.
2.21.2.3 Chỉ được phép tiến
hành lắp đặt các thiết bị công nghệ khi có hồ sơ kỹ thuật, các hướng dẫn về lắp
ráp, vận hành và biện pháp thi công, biện pháp an toàn.
2.21.2.4 Phải thực hiện mọi
biện pháp đề phòng động cơ điện tự hoạt động trở lại, khi lắp đặt các thiết bị
công nghệ có truyền động điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.21.3.1 Trước khi thử nghiệm
(không tải và có tải) phải:
- Phổ biến cho những
người tham gia thử nghiệm nắm được yêu cầu, trình tự công việc làm, những biện
pháp đảm bảo an toàn lao động đã được duyệt;
- Thông báo cho những
người làm việc ở khu vực gần nơi thử nghiệm biết thời gian bắt đầu và kết thúc
cuộc thử nghiệm;
- Rào chắn hoặc đặt
các vị trí gác bảo vệ không để người lạ mặt vào trong khu vực thử nghiệm;
- Kiểm tra lại các
liên kết giữa thiết bị và bệ máy, tình trạng cách điện và tiếp địa của phần
điện, trang thiết bị. Kiểm tra lại hệ thống khởi động, phanh hãm, các phận đo
kiểm tra và bảo vệ;
- Đảm bảo ánh sáng
đầy đủ cho các vị trí làm việc; Làm vệ sinh loại bỏ các vật lạ ra khỏi thiết
bị; Kiểm tra hệ thống tín hiệu;
- Trong trường hợp
cần thiết, phải đặt hệ thống tín hiệu báo động sự cố, tổ cấp cứu.
2.21.3.2 Áp lực trong thiết bị
cần thử phải tăng từ từ một cách đều đặn và không vượt quá mức quy định. Phải
thường xuyên kiểm tra các chỉ số của đồng hồ đo và sự hoạt động của toàn bộ hệ
thống thiết bị đang thử nghiệm.
2.21.3.3 Tất cả các đường ống
và phụ kiện chịu áp lực trước khi đấu nối phải được thử nghiệm bằng phương pháp
thủy lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chạy thử thiết bị
lần đầu nhất thiết phải chạy không tải, sau đó kiểm tra lại toàn diện khi đã
dừng thiết bị hoàn toàn;
- Chỉ được cho thiết
bị chạy có tải sau khi đã thử không tải; phải tuân theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
2.21.3.5 Sau khi ngừng thử
nghiệm phần cơ, trong giờ nghỉ hoặc lúc xem xét kiểm tra các phần động của
thiết bị, phải cắt nguồn cung cấp năng lượng.
2.21.3.6 Khi thử nghiệm các
thiết bị công nghệ, không được:
- Để người đứng trước
các cửa, nắp, các mối liên kết bằng mặt bích của các thiết bị chịu áp lực;
- Tháo gỡ các che
chắn bảo vệ;
- Khởi động thiết bị
khi chưa được phép của người chỉ huy cuộc thử và khi chưa báo trước cho những
người cùng tham gia;
- Mở các cửa nắp, làm
vệ sinh và tra dầu mỡ cho thiết bị; Tì, tựa vào các chuyển động; Làm các việc ở
phía trên và phía dưới của thiết bị.
2.21.3.7 Việc sửa chữa các sai
sót đã phát hiện được sau khi thử nghiệm, chỉ được thực hiện sau khi đã dừng
thiết bị hoàn toàn và ngừng việc cấp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.21.4.1 Lắp đặt
đường ống dẫn
2.21.4.1.1 Bốc xếp vận chuyển
ống dẫn phải tuân thủ quy định tại 2.4, ống xếp trên xe vận chuyển phải cố định
chắc chắn không được xê dịch theo cả hai phương.
2.21.4.1.2 Ống đã chuyển ra
tuyến thi công phải để cách xa mép đường hào ít nhất là 1,5 m. Các đoạn ống đã
hàn liền nhau cần đặt trên giá kê chuyên dùng hoặc đặt trực tiếp lên nền đất,
có kê đệm để chống lăn hoặc trượt.
2.21.4.1.3 Khi gia công ống ở cơ
sở gia công cần đảm bảo những điều kiện sau đây:
- Khi sửa chữa, gia
công ống hoặc làm các việc chuẩn bị khác, ống phải được kê cố định ở cả hai
đầu;
- Phần quay của giá
hàn ống phải được trang bị những thiết bị hãm chắc chắn;
- Xoay ống trên giá
phải dùng các loại chìa vặn chuyên dùng. Không được đứng trên đường ống để lăn;
- Khi đánh sạch đầu
ống hoặc tẩy sạch gỉ hàn và khi uốn ống bằng phương pháp nhiệt, người lao động
phải đeo kính phòng hộ;
- Các đoạn ống dài
phải có giá đỡ. Khi cần dội nước để làm lạnh ống phải dùng gáo có cán dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.21.4.1.5 Khi lắp đặt đường ống
gần đường dây tải điện đang vận hành, nếu đoạn ống dài nhất có thể va chạm vào
dây dẫn thì phải cắt điện.
2.21.4.1.6 Không được neo giàn
giáo, giá đỡ cũng như máy và các thiết bị vào ống.
2.21.4.1.7 Không được lắp và hàn
các ống dẫn ở trạng thái treo, nếu phía dưới chỗ làm việc không bố trí đầy đủ
các thiết bị an toàn.
2.21.4.1.8 Khi hàn, làm sạch,
làm kín các mối nối các ống dẫn phải có mái che mưa nắng. Chỗ làm việc của thợ
hàn phải được che, không để mặt trời chiếu vào khi nhiệt độ không khí trên 30oC
và không để mưa ướt hay gió lạnh thổi vào.
2.21.4.1.9 Khi cạo, rửa ống,
phải có bệ đỡ. Số lượng bệ và cách bố trí phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật,
đường kính ống và máy cạo rửa.
2.21.4.1.10 Khi làm công việc sơn
ống cũng như các việc có liên quan đến bi tum, xăng, ma tít, phải tuân thủ quy
định tại 2.11 và 2.20.
2.21.4.1.11 Lán trại dùng làm nơi
rửa ống bằng dung dịch hóa chất, phải có hệ thống thông gió tốt và xa nơi có
người làm việc, chỉ người có nhiệm vụ và được trang bị đầy đủ phương tiện phòng
hộ cá nhân mới được vào.
2.21.4.1.12 Chỉ được hạ các đoạn
ống cũng như các phụ kiện của ống xuống hào, sau khi mọi người đã lên khỏi đoạn
hào đó. Không được dùng gậy hoặc xà beng để bẩy lăn tự do ống xuống hào. Không
được dùng thanh chống vách hào làm chỗ đỡ ống. Nếu đất sụt xuống trong khi đang
hạ ống, thì chỉ được phép dọn đất sau khi đã kê đỡ ống chắc chắn. Đòn kê phải
chờm khỏi mép hào ít nhất là 1 m.
2.21.4.1.13 Trước khi bắt đầu hạ
ống xuống hào, cần kiểm tra thiết bị, dụng cụ, đảm bảo đầy đủ về số lượng và
chất lượng đúng với biện pháp thi công. Dây cáp, thừng chão, ròng rọc... phải
có thử tải trước. Độ bền của dây phải có hệ số an toàn gấp 6 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.21.4.1.15 Các máy đặt ống xuống
hào, nếu đứng ở vị trí có độ dốc lớn hơn 10o (sườn, đồi, sườn
mương,... ) phải được kiểm tra độ ổn định của máy.
2.21.4.1.16 Khi đặt các đòn kê,
tấm kê để lăn hoặc trượt ống, phải đảm bảo chắc chắn và giữ cho vách hào ổn
định.
2.21.4.1.17 Khi làm việc bên
trong giếng hoặc trong bể, phải có người trực trên miệng giếng hoặc lối ra vào
bể.
2.21.4.1.18 Thi công các đường
ống ngầm dưới nước phải trang bị các dụng cụ cấp cứu theo quy định tại 2.1.3.
Tuyến đường ngầm qua khu vực sông có tàu thuyền qua lại, phải trang bị các dụng
cụ báo hiệu khi thi công.
2.21.4.1.19 Các phương tiện đi
lại dùng cho thi công trên sông, phải có liên lạc với trên bờ bằng vô tuyến
điện, bằng tín hiệu hoặc loa, còi. Không được để người không có nhiệm vụ lên
trên các phương tiện này.
2.21.4.1.20 Chỉ được phép tiến
hành công việc trên các phương tiện nổi và cho thợ lặn xuống nước làm việc khi
có sóng không quá cấp 3. Tầu thuyền qua lại khu vực đang có thợ lặn làm việc
dưới nước, phải giảm tốc độ và phải đi cách xa thuyền lặn ít nhất 50 m.
2.21.4.1.21 Trước khi kéo ống để
đặt xuống đáy sông, hồ phải phanh và chèn chặt toa xe chở ống. Tời kéo ống phải
có dây neo chặt.
2.21.4.1.22 Trong khi kéo ống
phải có tín hiệu; phương tiện chỉ huy phải đảm bảo liên lạc liên tục giữa người
chỉ đạo công việc và người lao động trực tiếp thực hiện từng công tác riêng
biệt.
2.21.4.1.23 Không được để bất cứ
phương tiện nổi nào đi qua khu vực đang kéo ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.21.4.1.25 Đặt đường ống ngang
qua các đường giao thông, phải có rào ngăn và biển báo; ban đêm phải có đèn đỏ
báo hiệu.
2.21.4.1.26 Đặt đường ống ngang
qua đường sắt, phải bố trí người để kịp thời thông báo cho mọi người biết khi
tàu sắp đến.
2.21.4.1.27 Đặt cách ly cho đường
ống ở trong đường hào có sử dụng máy đặt ống để nâng tạm thời cả đường ống dài
liên tục, phải có biện pháp chống các chuyển dịch của đường ống sang hai bên.
2.21.4.1.28 Không được đứng và di
chuyển trên các phần đường ống đặt trên không.
2.21.4.2 Lắp đặt các
đường ống công nghệ
2.21.4.2.1 Cần phải đặt các
phương tiện lắp nối cố định (như giá đỡ, con-xon, các kết cấu bê tông cốt thép
hoặc kim loại, trụ tường, giá treo...) trước khi bắt đầu lắp ráp đường ống công
nghệ.
2.21.4.2.2 Khi đánh dấu vị trí
đặt giá đỡ, con-xon, giá treo cũng như khi lắp ráp đường ống, cần phải sử dụng
giàn giáo và thực hiện đúng các quy định tại 2.8.
2.21.4.2.3 Khi đục lỗ tường hay
sàn nhà để dẫn ống hoặc cố định điểm tựa, người lao động phải đeo kính phòng
hộ. Trong trường hợp cần thiết phải có tấm chắn bảo vệ xung quanh.
2.21.4.2.4 Lắp ráp các đường ống
bằng thủy tinh, sành sứ hoặc Fêro - silic cần phải có biện pháp đề phòng đổ vỡ
làm bị thương người lao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ được tháo dỡ
các đoạn ống và các cụm ống riêng biệt sau khi các phần ống còn lại đã được cố
định chắc chắn.
- Không được tháo dỡ
cùng một lúc các đường ống ở các độ cao khác nhau trong cùng một chiều thẳng
đứng.
2.21.5 Thử nghiệm
đường ống
2.21.5.1 Thử nghiệm đường ống
bằng thủy lực phải bảo đảm những yêu cầu sau:
- Đường ống nối từ
bơm vào đường ống cần thử nghiệm cũng phải qua thử thủy lực trước đó;
- Tại các mặt bịt
kín, nắp đậy, các cửa có nắp đậy, các mối ghép mặt bích…của đường ống trong
thời gian thử nghiệm phải đặt các biển báo và dấu hiệu thích hợp;
- Những người tham
gia cuộc thử phải đứng ở những vị trí an toàn, có tấm che chắn đề phòng các nắp
đậy có thể văng ra khi các mối liên kết bị phá hủy;
- Không được tăng áp
suất trong đường ống khi tiến hành xem xét phát hiện các hư hỏng;
- Chỉ cho phép thử
nghiệm thủy lực cùng lúc nhiều ống đặt trên cùng một giá hoặc cầu vượt khi
những kết cấu trên đã được tính toán để chịu được các phụ tải tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.21.5.3 Thử nghiệm đường ống
bằng khí nén có phụ kiện bằng gang (trừ phụ kiện bằng gang rèn) chỉ được dùng
áp suất không quá 400 kPa. Các phụ kiện bằng gang phải qua thử thủy lực sơ bộ
để xác định cường độ trước.
2.21.5.4 Thử nghiệm đường ống
bằng khí nén phải bảo đảm những yêu cầu sau:
- Máy nén, thiết bị
và các dụng cụ đo sử dụng trong cuộc thử phải được bố trí cách đường ống cần
thử một khỏang ít nhất là 10 m;
- Các van an toàn của
thiết bị phải được cân chỉnh với áp suất tương ứng;
- Nối và tháo những
đường ống dẫn hơi từ máy nén tới đoạn ống chỉ được làm khi đã cho máy nén ngừng
hoạt động.
2.21.5.5 Không được dùng khí
nén để thử nghiệm đường ống trong xưởng đang hoạt động hoặc đường ống nằm trên
cùng một giá đỡ, cầu vượt hoặc rãnh với các đường ống khác đang hoạt động.
2.21.5.6 Trong thời gian thử
bằng thủy lực và bằng khí nén các đường ống chịu lực, không được:
- Siết chặt bu-lông
của các mối nối mặt bích;
- Đứng đối diện với
các mặt bích kín của đường ống thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng các áp kế
không đảm bảo;
- Để người ở trong
khu vực nằm của đường ống thử khi đang nén khí.
2.21.5.7 Thử nghiệm đường ống
phải được tổ chức vào ban ngày. Trường hợp phải thực hiện vào ban đêm, phải bảo
đảm chiếu sáng cho phần ống thử với độ sáng không nhỏ hơn 50 lux.
2.21.5.8 Xác định vùng nguy
hiểm khi thử nghiệm đường ống theo Bảng 7.
Bảng
7 - Vùng nguy hiểm khi thử nghiệm đường ống
Loại
vật liệu làm đường ống và áp suất thử nghiệm
Đường
kính ống
(mm)
Bán
kính vùng nguy hiểm
(m)
1. Ống thép với áp
suất thử 1 000 kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Từ
300 đến 1 000
10
Trên
1 000
20
2. Ống gang với áp
suất thử 150 kPa
Tới
500
10
Trên
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.Ống gang với áp
suất thử 600 kPa
Tới
500
15
Trên
500
25
2.22 Công tác
lắp đặt thiết bị điện và mạng lưới điện
2.22.1 Yêu cầu chung
2.22.1.1 Di chuyển,
nâng và lắp đặt các động cơ điện, các máy sử dụng điện, các khí cụ đóng, ngắt
điện chỉ được tiến hành khi chúng ở trạng thái ngắt điện.
2.22.1.2 Di chuyển,
lắp đặt các thiết bị điện phải dùng các dụng cụ chuyên dùng để neo buộc. Không
được dùng các loại dây thép, xích, cáp để buộc các bộ phận cách điện, các tiếp
điểm của các lỗ ở chân đế. Phải có biện pháp ngăn chặn, chống lật đổ. Khi vận
chuyển bằng xe, phải thực hiện đầy đủ các biện pháp chống vỡ, xây xát, va đập
và biến dạng, chống mưa nắng, đặc biệt đối với thiết bị chính xác có biện pháp
chống va chạm, chống lắc, chống rung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.22.1.4 Trước khi lắp
đặt phải kiểm tra vị trí và độ ổn định của các gối tựa, các bộ phận kết cấu của
công trình ở vị trí lắp đặt. Trong khi lắp đặt, các máy biến thế phải làm ngắn
mạch các đầu ra của máy và nối đất bảo vệ các đầu dây đó.
2.22.1.5 Khi sử dụng
máy trục để lắp ráp thiết bị điện, các đường cáp trần có điện, mạng điện chiếu
sáng và động lực nằm trong vùng làm việc, phải được ngắt điện và rào chắn.
2.22.1.6 Đèn để kiểm
tra sự đóng ngắt đồng thời của các tiếp điểm phải dùng điện áp không quá 12 V.
2.22.1.7 Trong phạm vi
có đặt máy li tâm lọc dầu và tại chỗ đặt thiết bị đổ dầu, phải treo biển
"Cấm lửa".
2.22.1.8 Lắp đặt máy
ngắt điện một cực phải bảo đảm chắc chắn và điều chỉnh sự ăn khớp đồng thời của
các tiếp điểm của máy ngắt.
2.22.1.9 Điều chỉnh
các máy ngắt điện phải có biện pháp đề phòng các bộ phận truyền động của máy
ngắt do nguyên nhân nào đó đóng điện bất ngờ.
2.22.1.10 Cầu chì của
các mạng điện nối với thiết bị lắp ráp phải tháo ra trong suốt thời gian thi
công. Chỉ được đặt cầu chì vào mạng điện để điều chỉnh thiết bị sau khi mọi
người đã ở vị trí an toàn.
2.22.1.11 Trước khi
đóng điện để thử lưới điện và thiết bị điện phải, ngừng tất cả các công việc có
liên quan, đồng thời người ở trong buồng phân phối phải ra khỏi khu vực nguy
hiểm.
2.22.1.12 Trước khi thử
các bộ phận truyền động từ xa bằng dòng điện thao tác hoặc bằng khí nén phải
treo biển báo "Có điện nguy hiểm" trên các thiết bị đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.22.1.14 Van an toàn
trên bình góp khí phải được điều chỉnh và thử với áp suất lớn hơn áp suất cho
phép không quá 10 %.
2.22.1.15 Cho điện áp
vào để thử rơ-le, áp-tô-mát máy ngắt và các dụng cụ khác phải làm theo phiếu
công tác và sự chỉ dẫn của cán bộ kỹ thuật sau khi đã thử nghiệm các thiết bị
đó.
2.22.1.16 Phần hở của
các thiết bị phân phối phải được che chắn, khi chưa có tấm lát trên các rãnh
cấp điện phải dùng ván che tạm. Không được để dây dẫn điện thi công tiếp xúc
với các bộ phận dây điện của công trình.
2.22.2 Lắp đặt máy
điện và máy biến áp
2.22.2.1 Khi dùng dầu,
xăng để lau chùi các bộ phận của thiết bị phải tổ chức thông gió, phòng cháy và
có trang bị phòng hộ theo quy định hiện hành.
2.22.2.2 Trước khi đo
điện trở của máy có phần quay phải cắt mạch điện. Phải có ít nhất hai người làm
và kiểm tra đảm bảo không có điện áp trên máy đó. Lắp ráp xong phải làm ngắn
mạch và nối đất bảo vệ các đầu ra của dây dẫn.
2.22.2.3 Khi sấy hoặc
đốt nóng để kiểm tra máy biến áp và máy điện, phải dùng vật liệu cách điện
không cháy. Quạt thổi không khí chạy điện dùng để sấy máy biến áp và máy điện,
phải có thiết bị phòng tránh tia lửa điện.
2.22.2.4 Trước khi sấy
máy điện và máy biến áp bằng dòng điện, phải nối đất bảo vệ vỏ máy và thùng
dầu.
2.22.2.5 Sấy máy biến
áp bằng phương pháp cảm ứng, phải có biện pháp đề phòng chạm mát. Phải loại trừ
khả năng người có thể tiếp xúc với các cuộn dây cảm ứng. Không được dùng ngọn
lửa hở để xem nhiệt kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.22.3 Lắp và nạp ắc
quy
2.22.3.1 Không được
thực hiện bất kì hoạt động gì có thể phát sinh ra tia lửa ở trong phòng ắc quy.
Gian chứa ắc quy phải dùng đèn chiếu sáng có điện áp từ 6 V trở lên phải có vỏ
kính bao ngoài. Ngoài kính bao phải có lớp thép chống đỡ. Dây điện phải đi
trong ống kim loại và phải được kiểm tra thường xuyên để khỏi xảy ra ngắn mạch.
2.22.3.2 Phòng ắc quy
phải thoáng, ngoài việc thông gió nhân tạo liên tục trong suốt quá trình làm
việc còn phải thông gió trước và sau khi làm việc ít nhất là 30 min.
2.22.3.3 Tại vị trí
bảo quản axit, kiềm, cũng như nơi nắn, lắp hàn các tấm chì không được để thức
ăn, nước uống và các thực phẩm khác.
2.22.3.4 Trong phòng
pha chế dung dịch điện phân không được làm bất cứ việc gì khác. Phòng ắc quy
phải đặt vòi nước hay thùng đựng nước. Thùng đựng nước rửa và dung dịch trung
tính, phải đặt trên giá và phải sơn màu để dễ phân biệt. Giá kê ắc quy axit và
ắc quy kiềm phải được lót bằng cao su.
2.22.3.5 Các chất điện
phân có axit, phải được pha trong các bình chuyên dùng. Không được pha dung
dịch axit trong các chậu thủy tinh. Chỗ có axit, chất điện phân, chất kiềm rơi
vãi ra, phải trung hòa và rửa bằng các dung dịch axit bôric nếu là dung dịch
kiềm. Không được hút bằng miệng qua ống chuyển các dung dịch điện phân.
2.22.3.6 Phòng để làm
các công việc như: cạo sun-phát khỏi các tấm chì và nắn lại các tấm chì, phải
được thông gió tốt. Khi cạo sun-phát khỏi các tấm chì, phải dùng bàn chải hoặc
giẻ lau. Không được lau trực tiếp bằng tay.
2.22.3.7 Không được
nâng, di chuyển, kê kích các giá kê cũng như đặt hay thay các tấm đệm, các đáy
bình và thùng đựng đầy chất điện phân.
2.22.3.8 Khi kiểm tra
các kẹp đầu cực của bình ắc quy, phải đeo găng tay cao su cách điện. Khi vặn
đai ốc để nối các bình ắc quy với nhau, phải đề phòng chìa vặn chạm vào các cực
khác nhau của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.22.4.1 Khi nắn các
dây kim loại bằng tời và các dụng cụ khác, phải làm ở khu vực riêng có rào che
chắn xung quanh và bảo đảm khỏang cách an toàn đối với các thiết bị điện và
đường dây đang vận hành.
2.22.4.2 Không được
đứng trên thang tựa hoặc thang gấp để kéo căng theo phương nằm ngang các đường
dây dẫn có tiết diện lớn hơn 4 mm.
2.22.4.3 Không chập
nhiều dây chảy có cường độ định mức nhỏ thay cho một dây chảy có cường độ định
mức lớn. Không được lắp một hoặc hai cầu chì nổ vào mạng 3 pha.
2.22.4.4 Đường dây
mạng động lực và chiếu sáng phải đi riêng rẽ.
2.22.4.5 Các bộ phận
của máy móc thiết bị điện, đều phải được tiếp đất nếu các bộ phận đó có thể có
điện khi cách điện bị hỏng.
2.22.4.6 Trước lúc bắt
đầu quay tang kéo dây cáp ngầm, phải nhổ hết đinh nhô ra trên tang và kẹp chặt
đầu cáp nhô ra ngoài.
2.22.4.7 Khi đặt cáp,
tang và các dụng cụ đồ nghề khác lên mép hào, phải theo các quy định tại 2.12.
Tại vị trí đặt tang và các thiết bị xả cáp, phải có biện pháp chống sụt lở vách
hào.
2.22.4.8 Khi xả cáp
khỏi tang bằng tời hay bằng máy, phải có dụng cụ hãm tang cáp.
2.22.4.9 Khi đặt cáp,
không được đứng hoặc dùng tay để giữ dây cáp ở các góc ngoặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.22.4.11 Lắp các hộp
nối cáp có sơn hoặc hỗn hợp Ebônit, phải có biện pháp phòng ngừa cháy đối với
các chất đó.
2.22.4.12 Khi bịt kín
các đầu dây cáp và các phễu hoặc dùng xăng để rửa vỏ hay dây cáp ở trong phòng
kín, phải thông gió và phòng cháy tốt.
2.22.4.13 Khi đốt đèn
hàn nấu chảy bi tum và thuốc hàn, phải làm ở ngoài trời. Bi tum và thuốc hàn
nóng chảy, phải đặt trong các hộp kín và đưa xuống hầm bằng dụng cụ chuyên
dùng.
2.22.4.14 Làm đường dây
tải điện trên không, phải tuân thủ các quy định hiện hành về xây dựng các công
trình điện.
2.22.4.15 Không được
neo, buộc các thiết bị nâng hạ hoặc các công việc tương tự khác vào cột điện.
Khi lắp đặt các thiết bị ở gần các đường dây đang có điện áp, phải tuân thủ quy
định tại 2.6.
2.22.4.16 Khi dựng các cột
điện phức tạp bằng thiết bị và các công cụ nâng kéo, phải dùng dây chằng để
điều chỉnh. Dựng và hạ các cột trong điều kiện phức tạp khỏang giữa hai đường
dây đang có điện, phải có cán bộ kỹ thuật thi công giám sát.
2.22.4.17 Trong lúc
đang kéo hoặc tháo dây, không được để người hoặc xe cộ đi qua khu vực đang vượt
dây, tại nơi này phải có biển cấm. Trường hợp phải bảo đảm giao thông bình
thường, phải có biện pháp bảo đảm an toàn.
2.22.4.18 Trong khi kéo
dây, không được leo lên các cột góc để làm bất kì một việc gì.
2.22.4.19 Khi dùng tháp
nâng hoặc thang di động, phải theo quy định tại 2.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.22.4.21 Đường dây
điện hoặc đường dây cáp nâng, phải được đặt ở độ cao không được nhỏ hơn 4,5 m
và ở những chỗ xe cộ qua lại không nhỏ hơn 6 m.
2.22.5 Làm việc ở
trạm điện đang hoạt động
2.22.5.1 Chỉ sửa chữa,
lắp ráp các thiết bị điện trong trạm đang hoạt động, khi có phiếu công tác và
đã thực hiện ngắt điện ở thiết bị đó và các thiết bị có liên quan.
2.22.5.2 Khi sửa chữa
và lắp đặt máy biến áp trong trạm, phải ngắt điện phía hạ áp để khỏi nóng biến
thế.
2.22.5.3 Tại các chỗ
nối thiết bị phân phối kín và hở với dây nối đất bảo vệ, phải làm các kẹp hoặc
đánh sạch sơn ở các chỗ đó để kẹp dây nối đất bảo vệ di động bằng mỏ kẹp. Khi
bắt dây nối đất, phải nối với cực nối đất trước rồi mới nối vào vỏ thiết bị cần
nối đất. Khi tháo dây nối đất, phải tiến hành ngược lại.
2.22.6 Thử nghiệm,
bàn giao đưa vào vận hành các trạm điện
2.22.6.1 Phải có đầy
đủ hồ sơ lý lịch của thiết bị và văn bản đảm bảo kỹ thuật lắp đặt, cũng như các
yêu cầu về kỹ thuật an toàn mới đưa thiết bị điện vào thử nghiệm.
2.22.6.2 Khi thử
nghiệm sứ cách điện và cáp cũng như thử nghiệm và chỉnh dịch sự làm việc của
các thiết bị cục bộ chỉnh lưu của máy biến thế, máy biến dòng phải tuân thủ các
quy định hiện hành về kỹ thuật vận hành và an toàn sử dụng các thiết bị điện
trong xí nghiệp.
2.22.6.3 Trước khi thử
nghiệm đóng điện các thiết bị phân phối gá lắp, phải kiểm tra tình trạng các
khóa ở các cửa, các bộ phận che chắn, các biển báo, trang bị phòng hộ chống
cháy, đèn chiếu sáng, điện thoại liên lạc và nối đất bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.22.6.5 Khi tiến hành
điều chỉnh thiết bị điện mới để bàn giao, phải có biện pháp bảo đảm an toàn cho
người. Khi quan sát phải đứng xa các bộ phận có điện, ngừng làm việc ở các bộ
phận có điện, đồng thời phải che chắn và có biển báo ở khu vực đó
2.23 Công tác
tháo dỡ, sửa chữa, mở rộng nhà và công trình
2.23.1 Yêu cầu chung
2.23.1.1 Trước khi
tháo dỡ, sửa chữa, mở rộng nhà hoặc công trình, phải tiến hành:
- Khảo sát đánh giá
đúng tình trạng của nền móng, tường cột, dầm, sàn trần và các kết cấu khác của
nhà và công trình đó;
- Khảo sát đánh giá
các nguy cơ về cháy, nổ, hóa chất độc hại và hậu quả của việc phá dỡ cải tạo
sửa chữa đối với sức khỏe con người;
- Khảo sát đánh giá
và có biện pháp kiểm tra đối với các công trình lân cận, đánh giá ảnh hưởng
trong và sau khi phá dỡ cải tạo;
- Kết quả khảo sát
phải lập thành hồ sơ để làm căn cứ cho thiết kế thi công.
2.23.1.2 Nhà và công
trình bị hư hỏng có nguy cơ sập đổ bất ngờ, nhưng chưa tiến hành sửa chữa được
ngay thì phải có biện pháp gia cố chống đỡ hoặc phải có rào ngăn, biển cấm
người và phương tiện qua lại vùng nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra và tháo dỡ
hết bom đạn (nếu có);
- Kiểm tra lại toàn
bộ hệ thống điện, nếu đảm bảo an toàn mới sử dụng. Trong trường hợp không xử lý
được phải cắt bỏ hệ thống điện cũ, thay bằng đường điện mới để phục vụ thi
công;
- Có biện pháp chống
đỡ các kết cấu có khả năng sụp đổ bất ngờ, khi tháo dỡ công trình hoặc tháo dỡ
các bộ phận có liên quan đến kết cấu đó;
- Có biện pháp hạn
chế sự chấn động khi cắt, kéo, tháo dỡ các kết cấu.
2.23.1.4 Khu vực phá
dỡ phải có rào chắn biển cấm người và xe cộ qua lại, ban đêm phải có đèn đỏ báo
hiệu. Rào cao 2 m, bao quanh khu vực phá dỡ, cửa ra vào phải được kiểm soát
chặt chẽ.
2.23.1.5 Khi tháo dỡ
các công trình trong phạm vi các cơ sở đang hoạt động, phải có biện pháp đảm
bảo an toàn chung.
2.23.1.6 Khi tháo dỡ
về ban đêm hoặc ở những vị trí không đủ ánh sáng, phải bố trí đèn chiếu sáng
đầy đủ. Các dây dẫn điện phải mắc vào cột riêng, không được mắc vào các kết cấu
công trình đang tháo dỡ.
2.23.1.7 Không được
tháo dỡ công trình trong các trường hợp sau:
- Khi có gió từ cấp 5
trở lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi đang có người
làm việc ở bên dưới khu vực đang tháo dỡ mà chưa có biện pháp che chắn an toàn.
2.23.1.8 Khi tháo dỡ
công trình ở trên cao, phải có rào ngăn khu vực nguy hiểm ở bên dưới và phải
đặt biển cấm.
2.23.1.9 Khi tiến hành
tháo dỡ, phải có biện pháp đề phòng các bộ phận công trình có nguy cơ sập đổ
bất ngờ. Khi cắt kết cấu ra từng phần nhỏ, phải có biện pháp đề phòng những bộ
phận còn lại bị sập bất ngờ, đồng thời phải có các biện pháp phòng tránh các bộ
phận kết cấu bị cắt rời văng vào người.
2.23.1.10 Tháo dỡ ô
văng hoặc các bộ phận cheo leo, phải làm giàn giáo. Trường hợp đứng trên các bộ
phận kết cấu khác của công trình để tháo dỡ phải có biện pháp bảo đảm an toàn.
2.23.1.11 Tháo dỡ công
trình bằng cơ giới, phải cấm mọi người vào các lối đi lại của máy và dọc hai
bên đường cáp kéo. Máy hoặc thiết bị dùng để tháo dỡ công trình, phải đặt ngoài
phạm vi sập lở công trình. Nếu dùng máy hoặc thiết bị để kéo đổ công trình,
phải đặt cách xa công trình ít nhất bằng 1,5 chiều cao công trình.
2.23.1.12 Phá dỡ các
công trình bằng phương pháp nổ mìn, phải có thiết kế cụ thể và phải tuân theo
các quy định tại QCVN 02: 2008/BCT.
2.23.1.13 Khi xử lý các
bộ phận công trình hư hỏng, nhất là các bộ phận trên cao phải lập biện pháp thi
công an toàn, phải trang bị đầy đủ những dụng cụ phòng hộ cần thiết cho người
lao động.
2.23.1.14 Phá dỡ ống
khói, trụ gạch cũng như các mảng tường cao hơn 1,5 m đã bị hư hỏng nặng. không
được dùng các dụng cụ cầm tay (choòng, búa..) để đục phá. mà phải dùng các
thiết bị thích hợp và các biện pháp thi công đặc biệt. Không được giật đổ tường
lên sàn tầng. Không được phá ống khói, tường gạch bằng cách đục ở chân.
2.23.2 Phá dỡ kết cấu
vòm hình trụ, ống khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.23.2.2 Tháo dỡ vòm
hình trụ, phải tiến hành từ đỉnh xuống hai phía; tháo dỡ vòm hình cầu hoặc cánh
buồm, phải phá từng dải dài không quá 0,5 m theo vòng tròn từ đỉnh xuống chân.
2.23.2.3 Khi tiến hành
tháo dỡ vòm phải làm giá đỡ hệ thống chống đỡ vòm, phải tuân theo các quy định
tại 2.8.
2.23.2.4 Tháo dỡ vòm
lò, phải đứng trên giàn giáo. Không được đứng trên vòm lò để tháo dỡ. Khi tháo
dỡ vòm lò phải phun nước chống bụi.
2.23.3 Phá dỡ tường
2.23.3.1 Tường phải
được phá dỡ theo từng tầng, bắt đầu phá dỡ từ trên mái xuống dưới.
2.23.3.2 Khi cần
thiết, những bức tường không có gì chống đỡ, phải được giằng chống lại khi tiến
hành phá dỡ.
2.23.4 Phá dỡ sàn
2.23.4.1 Khi cần
thiết, để phòng ngừa sự nguy hiểm, cần phải trang bị các tấm ván sàn và sàn
thao tác phục vụ cho người lao động đi lại và di chuyển trong quá trình phá dỡ.
2.23.4.2 Phải rào chắn
ngăn ngừa nguy hiểm tại các ô sàn hở mà vật liệu có thể rơi xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.23.5.1 Trong quá
trình tiến hành phá dỡ các bộ phận của kết cấu, phải ngăn ngừa sụp đổ của kết
cấu thép, kết cấu bê tông cốt thép.
2.23.5.2 Kết cấu thép
phải được phá dỡ theo từng tầng.
2.23.5.3 Các bộ phận
của kết cấu thép sau khi phá dỡ, phải được hạ thấp dần dần, không thả từ trên
cao xuống.
2.23.6 Cải tạo, sửa
chữa
2.23.6.1 Trước khi xây
cao thêm các công trình hoặc lắp dựng thêm các cấu kiện vào các bộ phận công
trình làm tăng tải trọng của các bộ phận công trình, phải kiểm tra lại toàn bộ
các bộ phận công trình có liên quan. Trong trường hợp cần thiết phải thực hiện
biện pháp gia cố thích hợp để bảo đảm an toàn.
2.23.6.2 Khi sửa chữa
các bộ phận ở trên sàn tầng, phải lót kín hoặc rào chắn các lỗ hổng ở sàn, phải
làm lan can chắc giữa các khoang chống.
2.23.6.3 Khi sửa chữa
các ống dẫn khí, dẫn hơi..., phải kiểm tra độ kín, khít của hệ thống van trong
suốt quá trình sửa chữa.
2.23.6.4 Khi sửa chữa
phía dưới các cuốn vòm, vòm phải có ván khuôn và hệ thống chống đỡ phù hợp. Khu
vực sửa chữa phải rào chắn không cho người qua lại.
2.23.6.5 Sửa chữa các
lò nung đang vận hành, nhất thiết phải có tấm che chắn hoặc làm tường ngăn tạm
thời để tránh bức xạ nhiệt khí độc hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.24.1 Yêu cầu chung
2.24.1.1 Khi thi công
trên mặt nước hoặc ở gần nước, phải chú ý: Bảo vệ người lao động tránh rơi
xuống nước; Cứu hộ khi có người rơi xuống nước.
2.24.1.2 Phải có biện
pháp về an toàn, khi thi công trên mặt nước hoặc ở gần mặt nước với yêu cầu về
các dụng cụ bảo hiểm sau:
- Hàng rào bảo vệ,
lưới an toàn, dây bảo hiểm;
- Phao cứu sinh, áo
cứu sinh và thuyền cứu sinh (hoặc môtô);
- Phòng chống các mối
nguy hiểm khác như các loài bò sát (sống ở gần mặt nước) và các động vật khác.
2.24.1.3 Cầu tàu,
thuyền phao, cầu, chân cầu, đường đi lại và nơi làm việc tại nơi có công việc
trên mặt nước, phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của các Quy chuẩn kỹ thuật hiện
hành và các tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
2.24.1.4 Các kết cấu
nổi trên mặt nước cần có chòi, lán che chắn để bảo vệ người lao động.
2.24.1.5 Các thiết bị
nổi trên mặt nước, phải được trang bị đầy đủ các thiết bị cứu sinh phù hợp như:
dây cứu hộ, móc câu, phao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có đủ độ bền để
chịu được tải trọng tối đa mà nó sẽ phải chuyên chở;
- Được chằng néo, neo
đậu một cách chặt chẽ;
- Tiếp cận được một
cách dễ dàng.
2.24.1.7 Các bề mặt
sàn bằng thép, phải được xử lý để tạo ma sát hoặc che phủ bởi các bề mặt chống
trơn trượt.
2.24.1.8 Tất cả các bề
mặt làm việc, phải có hàng rào bảo vệ.
2.24.1.9 Các ống dẫn
nổi, phải có đường đi an toàn.
2.24.1.10 Không được
vào phòng bơm thủy lực, khi không thông báo hoặc không có người đi cùng.
2.24.1.11 Dây tời, dây
kéo, xô, đầu cắt và dây buộc thuyền, phải được kiểm tra hàng ngày.
2.24.1.12 Người lao
động chỉ lên và xuống tàu ở những bến an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.24.2 Thuyền
Thuyền để chuyên chở
người lao động và người điều khiển, phải đáp ứng các yêu cầu của các Quy chuẩn
kỹ thuật hiện hành và các tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng.
2.24.3 Cứu hộ và các
thủ tục cấp cứu
2.24.3.1 Người lao
động làm việc trên mặt nước, phải được cung cấp một số bộ dụng cụ hồi phục sức
khỏe, áo cứu sinh...
2.24.3.2 Không làm
việc đơn độc trên mặt nước.
2.24.3.3 Người lao
động phải được huấn luyện các công việc cần làm, khi xảy ra các tình huống khẩn
cấp.
3 Tổ chức
thực hiện
3.1 Bộ Xây dựng
chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
3.2 Các cơ quan
quản lý nhà nước về xây dụng tại địa phương có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra
công tác thi công xây dựng theo quy định của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66