TT
|
Loại
hình - hạng mục
|
Tỷ
lệ diện tích đất
(%)
|
I
|
Cơ sở tái chế chất
thải rắn
|
100
|
I.1
|
Khu chứa + phân
loại chất thải rắn trước khi tái chế.
|
Tối
đa 40
|
I.2
|
Khu tái chế chất
thải rắn
|
Tối
đa 20
|
I.3
|
Khu điều hành
|
Tối
đa 15
|
I.4
|
Đất giao thông
|
Tối
thiểu 10
|
I.5
|
Đất cây xanh, mặt
nước
|
Tối
thiểu 15
|
II
|
Cơ sở xử lý chất
thải rắn theo công nghệ sinh học
|
100
|
II.1
|
Khu xử lý + bãi ủ +
kho chứa sản phẩm.
|
Tối
đa 60
|
II.2
|
Khu điều hành.
|
Tối
đa 15
|
II.3
|
Đất giao thông
|
Tối
thiểu 10
|
II.4
|
Đất cây xanh, mặt
nước
|
Tối
thiểu 15
|
III
|
Cơ sở đốt chất thải
rắn
|
100
|
III.1
|
Khu lò đốt
|
Tối
đa 50
|
III.2
|
Khu chôn lấp tro,
xỉ
|
Tối
đa 10
|
III.3
|
Khu điều hành.
|
Tối
đa 15
|
III.4
|
Đất giao thông
|
Tối
thiểu 10
|
III.5
|
Đất cây xanh, mặt
nước
|
Tối
thiểu 15
|
IV
|
Bãi chôn lấp chất
thải rắn (thông thường, nguy hại)
|
100
|
IV.1
|
Khu chôn lấp chất
thải rắn.
|
Tối
đa 50
|
IV.2
|
Khu xử lý nước rác.
|
Tối
đa 10
|
IV.3
|
Khu điều hành.
|
Tối
đa 15
|
IV.4
|
Đất giao thông
|
Tối
thiểu 10
|
IV.5
|
Đất cây xanh, mặt
nước
|
Tối
thiểu 15
|
V
|
Các chỉ tiêu chung
cho toàn khu liên hợp xử lý chất thải rắn
|
100
|
V.1
|
Khu tái chế chất
thải rắn
|
Tối
đa 5
|
V.2
|
Khu xử lý sinh học
|
Tối
đa 30
|
V.3
|
Khu lò đốt chất
thải rắn
|
Tối
đa 5
|
V.4
|
Khu chôn lấp chất
thải rắn
|
Tối
đa 20
|
V.5
|
Khu điều hành
|
Tối
đa 15
|
V.6
|
Đất giao thông
|
Tối
thiểu 10
|
V.7
|
Đất cây xanh, mặt
nước
|
Tối
thiểu 15
|
2.3.1. Cơ sở xử lý
chất thải rắn theo công nghệ sinh học
1) Công nghệ sinh học
được áp dụng đối với chất thải rắn hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học.
2) Quy mô của cơ sở
xử lý chất thải rắn theo công nghệ sinh học được xác định bởi khối lượng và tỷ
lệ thành phần hữu cơ trong chất thải. Các loại công nghệ sinh học được áp dụng
trong xử lý chất thải rắn bao gồm:
- Ủ sinh học với cấp
khí tự nhiên hoặc cưỡng bức, chế biến chất thải rắn thành phân vi sinh;
- Ủ sinh học yếm khí
hoặc kỵ khí chế biến chất thải rắn thành phân vi sinh hoặc chuyển hóa thành khí
sinh học;
- Ủ sinh học, chế
biến chất thải rắn thành nhiên liệu đốt.
3) Các khu chức năng
chủ yếu:
- Khu điều hành: văn
phòng, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khách, khu vệ sinh;
- Khu xử lý: xưởng cơ
điện, nhà tập kết rác thô, thiết bị cắt, nghiền, phân loại, đảo trộn, lên men,
ủ chín, tinh chế mùn, đóng bao, kho chứa các sản phẩm thu hồi hoặc tái chế từ
chất thải rắn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ sử dụng đất
trong cơ sở xử lý chất thải rắn theo công nghệ sinh học được xác định theo Bảng
1.
2.3.2. Cơ sở đốt chất
thải rắn
1) Quy mô của cơ sở đốt
chất thải rắn được xác định theo chế độ đốt liên tục.
2) Các khu chức năng
chủ yếu:
- Khu điều hành: văn
phòng, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khách, khu vệ sinh;
- Khu lò đốt: kỹ
thuật, tiếp nhận, nạp liệu, lò đốt, xử lý khói, bụi, kho chứa tro, xỉ;
- Khu chôn lấp tro,
xỉ;
- Hạ tầng kỹ thuật:
cổng, hàng rào, đường, sân, bãi đỗ xe, cầu rửa xe, cấp nước, thu gom và xử lý
nước thải, chiếu sáng, cây xanh, mặt nước, tiểu cảnh.
3) Lò đốt chất thải
rắn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lò đốt chất thải
rắn thông thường phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường của QCVN 30:2012/BTNMT;
- Lò đốt chất thải y
tế nguy hại phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường của QCVN 02:2012/BTNMT;
- Tro, xỉ và các chất
thải rắn khác phát sinh từ quá trình vận hành lò đốt phải được phân loại theo
quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT để có biện pháp quản lý phù hợp theo quy định
hiện hành.
2.3.3. Bãi chôn lấp
chất thải rắn thông thường
4) Quy mô của bãi
chôn lấp chất thải rắn thông thường được xác định theo quy hoạch xử lý chất
thải rắn.
5) Các khu chức năng
chủ yếu:
- Khu điều hành: văn
phòng làm việc, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khách, khu vệ sinh;
- Khu chôn lấp: xưởng
cơ điện, trạm cân, khu tiếp nhận, ô chôn lấp;
- Hạ tầng kỹ thuật:
cổng, hàng rào, đường, sân, bãi đỗ xe, cầu rửa xe, cấp nước, thu gom và xử lý
nước thải, chiếu sáng, cây xanh, mặt nước, tiểu cảnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Bãi, ô chôn lấp
chất thải rắn thông thường phải được thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn kỹ
thuật được lựa chọn áp dụng.
7) Nước rỉ rác từ các
ô chôn lấp sau xử lý phải đảm bảo các quy định về môi trường theo QCVN
25:2009/BTNMT.
8) Phải lắp đặt hệ
thống thu khí bãi rác khi đóng ô chôn lấp chất thải rắn thông thường có quy mô
lớn hơn hoặc bằng 65.000T/năm.
2.3.4. Bãi chôn lấp
chất thải nguy hại
1) Quy mô của bãi
chôn lấp chất thải nguy hại được xác định theo quy hoạch xử lý chất thải rắn.
2) Các khu chức năng
chủ yếu:
- Khu điều hành: văn
phòng làm việc, kho, phòng hóa nghiệm, phòng khách, khu vệ sinh;
- Khu xử lý: xưởng cơ
điện, trạm cân, khu tiếp nhận, khu vực ô chôn lấp;
- Hạ tầng kỹ thuật:
cổng, hàng rào, đường, sân, bãi đỗ xe, cầu rửa xe, cấp nước, thu gom và xử lý
nước thải, chiếu sáng, cây xanh, mặt nước, tiểu cảnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cho phép
bố trí các ô chôn lấp chất thải nguy hại kết hợp trong bãi chôn lấp chất thải
rắn thông thường.
3) Bãi, ô chôn lấp
chất thải nguy hại phải được thiết kế và xây dựng theo yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ
thuật được lựa chọn áp dụng.
4) Nước rỉ rác từ các
ô chôn lấp sau xử lý phải đảm bảo các quy định về môi trường theo QCVN
25:2009/BTNMT.
2.3.5. Khu liên hợp
xử lý chất thải rắn
1) Quy mô của khu
liên hợp xử lý chất thải rắn được xác định theo quy hoạch xử lý chất thải rắn,
dựa trên cơ sở khối lượng của các loại chất thải rắn cần được xử lý, công nghệ
áp dụng để xử lý và tiêu huỷ chất thải rắn.
2) Các khu chức năng
chủ yếu:
- Khu điều hành: văn
phòng làm việc, phòng khách, nhà ăn, phòng hóa nghiệm, khu vệ sinh;
- Khu xử lý: xưởng cơ
điện, trạm cân, tiếp nhận, phân loại, xử lý sinh học, tái chế, kho, đốt, bãi
chôn lấp;
- Hạ tầng kỹ thuật:
cổng, hàng rào, đường, sân, bãi đỗ xe, cầu rửa xe, cấp năng lượng, cấp nước,
thu gom và xử lý nước thải, chiếu sáng, cây xanh, mặt nước, tiểu cảnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Khoảng cách giữa
các khối công trình chính trong khu liên hợp xử lý chất thải rắn được xác định
theo Bảng 2.
Bảng 2. Khoảng cách giữa các công trình trong khu
liên hợp xử lý chất thải rắn
Công
trình
Khoảng
cách tối thiểu giữa các công trình trong khu liên hợp xử lý chất thải rắn (m)
Khu
tiếp nhận
Khu
phân loại
Khu
tái chế
Khu
xử lý sinh học
Khu
lò đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu tiếp nhận
-
30
30
30
30
300
Khu phân loại
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
300
Khu tái chế
30
30
-
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
Khu xử lý sinh học
30
30
50
-
50
300
Lò đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
50
50
-
300
Bãi chôn lấp
300
300
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
-
2.4.
Nhà vệ sinh công cộng
2.4.1. Yêu cầu đối
với nhà vệ sinh công cộng
- Nhà vệ sinh công cộng
phải phù hợp với cảnh quan chung của khu vực;
- Chiều cao thông
thủy của nhà vệ sinh công cộng tối thiểu 2,4 m. Tỷ lệ diện tích của các cửa sổ
so với diện tích sàn xây dựng của nhà vệ sinh công cộng trên mặt đất không được
nhỏ hơn 1:8 để đảm bảo thông gió và lấy ánh sáng tự nhiên;
- Vật liệu và kết cấu
nhà phải đảm bảo yêu cầu về độ bền, ổn định trong quá trình vận hành, sử dụng.
Sàn, tường nhà phải được thiết kế bằng loại vật liệu chống thấm nước, sàn chống
trơn trượt, thuận tiện cho công tác vệ sinh;
- Nhà vệ sinh công
cộng phải có trang thiết bị chiếu sáng, thông gió, vệ sinh (xí, tiểu, bồn rửa),
hệ thống cấp nước, thu gom nước thải và bể tự hoại trước khi được nối ra hệ
thống thoát nước bên ngoài công trình;
- Nhà vệ sinh công
cộng phải đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo yêu cầu của QCVN
10:2014/BXD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật liệu và kết cấu
nhà phải đảm bảo độ bền, ổn định, an toàn trong quá trình vận hành, sử dụng và
thuận tiện cho việc vận chuyển trên đường;
- Buồng vệ sinh:
chiều cao thông thuỷ không nhỏ hơn 2,1 m, kích thước thông thuỷ trên mặt bằng
không nhỏ hơn 1,0 m;
- Phải có đầy đủ
trang thiết bị vệ sinh, thông gió, chiếu sáng đảm bảo yêu cầu sử dụng, vệ sinh
môi trường.
- Đảm bảo cho người khuyết
tật tiếp cận sử dụng theo yêu cầu của QCVN 10:2014/BXD.
2.4.3. Quản lý bùn
cặn từ nhà vệ sinh công cộng
Chu kỳ thông hút, thu
gom phân bùn từ các bể tự hoại nhà vệ sinh công cộng không quá 01 năm. Bùn cặn
từ nhà vệ sinh công cộng phải được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý tập trung.
2.5.
Bảo trì, sửa chữa
Công trình và hạng
mục công trình quản lý chất thải rắn, nhà vệ sinh công cộng phải được bảo trì,
sửa chữa định kỳ trong suốt thời hạn sử dụng nhằm đảm bảo chức năng sử dụng
theo thiết kế.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Việc thẩm tra, thẩm định
dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình quản lý chất thải rắn và
nhà vệ sinh công cộng được tiến hành theo quy định hiện hành, trong đó có nội
dung về sự tuân thủ các quy định của QCVN 07-9:2016/BXD đối với các công trình
xây dựng thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Bộ Xây dựng có trách nhiệm
tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng QCVN 07-9:2016/BXD cho các đối tượng có
liên quan.
4.2. Các cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng tại các địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân
thủ các quy định của QCVN 07-9:2016/BXD trong hoạt động thiết kế và xây dựng
các công trình trên địa bàn theo quy định của pháp luật hiện hành.
4.3. Trong quá trình triển
khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, các ý kiến gửi về Vụ Khoa học
Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử lý.