Công trình khai thác nước
|
Điều kiện tự nhiên của việc khai
thác nước
|
Dễ dàng
|
Trung bình
|
Khó khăn
|
Sơ đồ công trình khai thác nước
|
a
|
b
|
c
|
a
|
b
|
c
|
a
|
b
|
c
|
Công trình khai thác nước sát bờ không ngập với các cửa thu
nước dễ tiếp cận để quản lý và có các công trình bảo vệ và hỗ trợ cần thiết
|
I
|
|
|
I
|
|
|
II
|
I
|
I
|
Công trình khai nước xa bờ nằm xa bờ, thực tế không thể tiếp
cận được vào một số thời kỳ trong năm
|
I
|
|
|
II
|
I
|
|
III
|
II
|
I
|
Công trình khai thác nước di động:
Dạng nổi
Dạng ray trượt
|
II
III
|
I
II
|
|
III
|
III
|
II
|
|
|
|
Chú thích:
- Bậc tin cậy của công trình cấp nước lấy theo QCXDVN 01:
2008/BXD “Quy hoạch xây dựng”.
- Bảng trên được lập cho 3 sơ đồ công trình khai thác nước:
Sơ đồ (a) có 1 cửa thu nước; Sơ đồ (b) tương tự như trên nhưng gồm một số ngăn
thu nước được trang bị phương tiện để ngăn ngừa phù sa và khắc phục khó khăn
khác; Sơ đồ (c) có 2 cửa thu nước nằm cách nhau một khoảng cho phép loại trừ khả
năng bị gián đoạn cùng một lúc trong việc thu nước.
- Đối với công trình khai thác nước bậc tin cậy I và II phải
chia công trình khai thác nước làm nhiều ngăn. Số ngăn làm việc độc lập không
nhỏ hơn 2.
3) Vị trí công trình khai thác nước mặt phải bảo đảm:
- Nằm ở đầu nguồn so với khu vực dùng nước.
- Nằm ở vị trí có bờ và lòng sông ổn định hoặc có thể gia cố
để công trình không bị bồi lấp hoặc xói lở.
- Thuận tiện về giao thông và cấp điện.
- Có khả năng tổ chức bảo vệ an toàn vệ sinh nguồn nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Họng thu nước:
- Họng thu kiểu th ường xuyên ngập: phải đảm bảo sao cho khi
thu nước không tạo xoáy trên mặt nước.
- Không được xây dựng họng thu nước trong luồng chạy của các
phương tiện giao thông đường thủy, trong luồng di chuyển của cát và phù sa đáy
sông hoặc khu vực có rong tảo phát triển.
6) Khi độ dao động mực nước các mùa từ 6m trở lên phải bố trí
2 hàng cửa thu nước ở độ cao khác nhau. Khoảng cách theo chiều cao giữa 2 hàng
cửa tối thiểu là 3m.
2.5.2. Giếng khoan nước ngầm
1) Số lượng giếng công tác được xác định phụ thuộc vào lưu
lượng khai thác, khả năng cung cấp của tầng chứa nước và phương pháp khoan
giếng. Số lượng giếng dự phòng được xác định phụ thuộc vào số lượng giếng công
tác và mức độ an toàn cấp nước, lấy theo bảng 2.2.
Bảng 2.2. Số lượng giếng khoan dự phòng
Số lượng giếng công tác
Số lượng giếng dự phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ an toàn cấp nước loại 2
Độ an toàn cấp nước loại 3
≤ 2
1
0
0
3 ÷ 9
1 ÷ 2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 10
20%
10%
0
2) Chèn giếng:
- Nếu thu nước từ tầng chứa nước có cấu tạo là cát hoặc cuội
sỏi lẫn cát, ống lọc phải được chèn bằng sỏi thạch anh sạch, tròn cạnh, chiều dày
lớp sỏi chèn tối thiểu là 75mm.
- Khoảng trống giữa các ống vách, giữa ống vách và thành lỗ
khoan phải được chèn kỹ bằng vữa xi măng hoặc sét viên sấy khô. Lớp chèn sát
phía trên t ầng khai thác nhất thiết phải bằng sét viên sấy khô với độ d ài tối
thiểu là 5m.
2.6. Trạm bơm
2.6.1. Trạm bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Phần chìm dưới mặt đất của trạm bơm phải được xây dựng
bằng bê tông cốt thép. Nếu tường nằm trong mực nước ngầm, phải phủ một lớp vật
liệu chống thấm ở s àn đáy, mặt trong và mặt ngoài tường.
3) Bố trí ống hút của trạm bơm
- Số lượng ống hút bằng số máy bơm và ít nhất là 2 ống. Chỉ
được phép đặt 1 ống đối với trạm bơm cỡ nhỏ và trong hệ thống cấp nước có nhiều
nhà máy nước.
- Miệng vào ống hút phải đảm bảo sao cho khi máy bơm làm
việc không tạo xoáy trên bề mặt và không hút cặn ở đáy bể hút.
- Nếu các bơm có ống hút nối chung thì phải đặt van trên ống
hút của từng bơm và trên ống nối chung. Số lượng van trên ống nối chung phải
đảm bảo có thể tách bất kỳ một máy nào hay một đoạn ống nào ra mà trạm bơm vẫn
cấp được 70% lưu lượng nước tính toán.
- Côn nối với miệng hút của máy bơm phải là côn lệch. Ống
hút của từng máy bơm nối với ống hút chung phải cùng cao độ đỉnh ống và phải có
độ dốc cao dần về phía máy bơm.
- Trên đường ống hút và đẩy của từng máy bơm và ống góp
chung phải lắp đặt mối nối mềm ở gần các cụm van để tháo lắp, bảo d ưỡng, sửa
chữa, thay thế máy bơm và thiết bị khi cần thiết.
4) Bố trí ống đẩy của trạm bơm
- Mỗi trạm bơm ít nhất có 2 ống đẩy. Chỉ được phép bố trí
một ống đẩy đối với trạm nhỏ hoặc trong hệ thống có nhiều nhà máy cùng cấp nước
vào mạng lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Bố trí thiết bị đo
- Phải đặt thiết bị đo áp lực trên ống đẩy của từng bơm.
- Phải đặt thiết bị đo lưu lượng cho trạm bơm.
6) Trong gian máy phải bố trí thiết bị nâng. Loại thiết bị
nâng được chọn theo trọng lượng tổ máy bơm lớn nhất đặt trong trạm bơm.
2.6.2. Trạm bơm giếng khoan
- Diện tích mặt bằng của trạm bơm giếng khoan tối thiểu là
12m2.
- Mái nhà trạm phải có cửa rút ống.
- Các trạm bơm giếng xây dựng ở v ùng ngập lụt phải xây dựng
có cao độ sàn gian máy cao hơn độ cao mực nước cao nhất tối thiểu 0,5m.
- Bệ bơm và miệng giếng phải cao hơn sàn ít nhất là 0,3m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trạm cấp một bơm nước mặt có phân đợt xây dựng thì phần vỏ
phải được xây dựng cho cả hai giai đoạn ngay từ đợt đầu, phần thiết bị lắp đặt phù
hợp với từng giai đoạn.
2.6.4. Trạm bơm cấp hai bơm nước sạch
- Trong trạm bơm cấp 2 bố trí bơm nước sinh hoạt, sản xuất, bơm
nước chữa cháy và có thể cả bơm rửa lọc, máy gió rửa lọc.
- Mỗi nhóm bơm phải có bơm dự phòng. Nếu bơm chữa cháy và bơm
nước sinh hoạt cùng loại thì bơm dự phòng được chọn chung cho cả hai nhóm bơm.
- Lưu lượng của máy bơm sinh hoạt phải đảm bảo cung cấp nước
cho khu vực thiết kế vào giờ dùng nước lớn nhất.
- Lưu lượng của máy bơm chữa cháy phải đảm bảo cung cấp
lượng nước chữa cháy xảy ra trong giờ dùng nước lớn nhất.
- Các trạm bơm sử dụng biến tần, trong giờ dùng nước ít, số vòng
quay của máy bơm không được giảm đến dưới 50% số vòng quay định mức. Số lượng
biến tần chọn tối đa bằng số bơm công tác.
2.7. Trạm xử lý nước cấp
2.7.1. Trạm xử lý nước cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tối thiểu có 2 công trình trạm xử lý nhằm đảm bảo điều
kiện làm việc điều hoà suốt ngày đêm với khả năng có thể ngừng từng công trình
của trạm để thau rửa, sửa chữa. Đối với trạm có công suất dưới 3000 m3/ngđ thì
được phép ngừng làm việc một số giờ của ngày đêm để thau rửa, sửa chữa.
- Khi thiết kế trạm xử lý nước cấp có công suất từ 10.000
m3/ngđ trở lên phải xử lý nước rửa bể lọc để dùng lại hoặc xả vào hồ chứa với
điều kiện phải thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý môi trường. Bùn cặn
của trạm xử lý nước phải chuyển đến bãi chôn lấp.
- Diện tích tối thiểu khu đất xây dựng trạm xử lý nước cấp
được quy định tại bảng 2.3.
Bảng 2.3. Diện tích tối thiểu khu đất xây dựng trạm xử lý nước
cấp
Công suất trạm xử lý (1.000 m
3/ngđ)
Diện tích tối thiểu khu đất (ha)
< 1
0,02
Từ 1÷5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ > 5÷10
0,5
Từ > 10÷30
1,0
Từ > 30÷60
2,0
Từ > 60÷120
4,0
Từ > 120÷250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ > 250÷400
7,0
Từ > 400÷800
9,0
Từ > 800÷1.200
13,0
Từ > 1.200 trở lên
16,0
2.7.2. Dây chuyền công nghệ xử lý nước cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các điều kiện bắt buộc phải thực hiện:
- Tối thiểu phải có 2 công trình đơn vị trong trạm xử lý khi
trạm có công suất từ 3.000m3/ngđ trở lên.
- Trong dây chuyền công nghệ có dùng bể tạo bông có lớp cặn
lơ lửng, bể lắng trong có tầng cặn lơ lửng, bể lọc tiếp xúc thì phải tách khí
trước khi đưa nước vào các loại bể đó.
2.7.3. Thiết bị trộn và tách khí
- Trong dây chuyền công nghệ có dùng sữa vôi thì phải dùng
bể trộn đứng hoặc bể trộn cánh khuấy.
- Phải bố trí ngăn tách khí khi sử dụng bể phản ứng có lớp
cặn lơ lửng, bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng và bể lọc tiếp xúc.
2.7.4. Bể tạo bông cặn
Trong dây chuyền công nghệ xử lý nước bằng hóa chất keo tụ phải
bố trí bể tạo bông với thời gian nước lưu tối thiểu là 15 phút, bể tạo bông
phải thiết kế hợp khối với bể lắng.
2.7.5. Bể lắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng cặn trong nước sau bể lắng và tại bể lắng không
được vượt quá 20mg/l, khi tổng hàm lượng cặn trong nước ngầm lớn hơn 20mg/l thì
phải thiết kế bể lắng tiếp xúc
- Bể lắng tiếp xúc trong các trạm xử lý nước ngầm phải tính
toán với thời gian nước lưu lại trong bể tối thiểu là 90 phút, khi có sử dụng
hoá chất phải thiết kế bể trộn và bể phản ứng.
- Phải đảm bảo sao cho việc phân phối và thu nước đều để
hiệu quả lắng là lớn nhất.
- Phải bố trí các thiết bị tập trung cặn và xả cặn khỏi bể
lắng.
- Phải xây dựng công trình lắng sơ bộ trong trường hợp nước
có hàm lượng cặn lớn hơn 2.500mg/l hoặc trong trường hợp hàm lượng cặn nhỏ hơn
2.500 mg/l nhưng có thể sử dụng các hồ có sẵn trong tự nhiên làm hồ sơ lắng.
2.7.6. Bể lọc
1) Bể lọc nhanh trọng lực
- Bể lọc nhanh trọng lực phải được tính toán theo 2 chế độ
làm việc, chế độ làm việc bình thường và chế độ làm việc tăng cường. Trong các
trạm xử lý có số lượng bể lọc đến 20 phải dự tính ngừng 1 bể lọc để sửa chữa,
khi số lượng bể lớn hơn 20 phải dự tính ngừng 2 bể để sửa chữa đồng thời.
- Số lượng và diện tích một bể lọc phải căn cứ vào quy mô
công suất, điều kiện cung cấp thiết bị, điều kiện xây dựng và quản lý và phải
thông qua việc so sánh kinh tế - kỹ thuật. Số lượng bể lọc không được nhỏ hơn 2,
diện tích 1 bể lọc không được quá 100m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao lớp nước trên mặt cát lọc tối thiểu là 1,5m.
- Vật liệu lọc phải là cát thạch anh, angtraxit nghiền nhỏ
hoặc làm từ vật liệu khác có độ bền cơ học và độ bền hoá học cần thiết (độ vỡ
vụn không quá 4%, độ mài mòn không quá 0,5%). Angtraxit nghiền nhỏ phải có hạt hình
lập phương hay gần tròn, độ tro không quá 10%, hàm lượng lưu huỳnh không quá 3%.
Không được phép dùng angtraxit có cấu tạo lớp để làm vật liệu lọc.
- Hệ thống phân phối trở lực lớn phải đảm bảo nước rửa phun
trực tiếp vào đáy lớp đỡ đồng thời phải dự kiến khả năng kiểm tra, sục rửa và
sửa chữa hệ thống phân phối.
Bể có kích thước mỗi cạnh trên mặt bằng nhỏ hơn 3m phải dùng
hệ thống phân phối trở lực lớn bằng ống khoan lỗ.
- Hệ thống phân phối bằng chụp lọc được thiết kế khi áp dụng
biện pháp rửa bằng nước kết hợp với không khí, kích thước mỗi cạnh trên mặt
bằng của bể lọc lớn hơn 3m, số lượng chụp lọc lấy không dưới 50 cái/1m2 diện
tích lọc của bể.
- Khi bể có hệ thống thu nước đã lọc và phân phối nước rửa
bằng chụp lọc thì hầm thu nước phải có chiều cao tối thiểu là 0,9m và phải có
cửa quản lý có đường kính tối thiểu là 500mm.
- Kích thước ống dẫn hoặc máng của bể lọc phải tính theo chế
độ làm việc tăng cường.
2) Bể lọc chậm
- Tốc độ lọc tính toán trong bể lọc ch ậm phải lấy trong
giới hạn từ 0,1 - 0,3m/h tuỳ theo hàm lượng cặn trong nước thô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Bể lọc hạt lớn
- Bể lọc hạt lớn được dùng để làm trong một phần nước cung cấp
cho sản xuất không sử dụng chất phản ứng hoặc lọc sơ bộ trước khi lọc chậm.
- Lượng cặn được giữ lại trong bể lọc lấy tối đa là 70% hàm
lượng cặn trong nước nguồn.
4) Bể lọc tiếp xúc
- Bể lọc tiếp xúc được sử dụng làm sạch nước theo sơ đồ một
bậc, trong bể lọc tiếp xúc nước cần lọc chuyển động theo chiều từ dưới lên
trên. Hệ thống phân phối nước lọc và nước rửa lọc phải là hệ thống phân phối
trở lực lớn đặt trong lớp sỏi đỡ. Trong sơ đồ dây chuyền công n ghệ có sử dụng sữa
vôi để kiềm hoá hoặc ổn định nước thì không được dùng bể lọc tiếp xúc.
- Khi sửa chữa một bể, những bể còn lại phải làm việc ở chế
độ tăng cường với tốc độ lọc không quá 6m/h và thời gian của 1 chu kỳ làm việc
không được nhỏ hơn 6h.
- Vật liệu lọc dùng cho bể lọc tiếp xúc phải là cát thạnh
anh và sỏi hoặc các loại vật liệu lọc khác đáp ứng yêu cầu về vật liệu lọc như
bể lọc nhanh trọng lực và không bị lơ lửng trong quá trình lọc.
- Khi làm sạch nước cho nhu cầu sinh hoạt mặt thoáng của bể lọc
tiếp xúc phải có hệ thống che đậy để bảo vệ chất lượng nước đã lọc.
2.7.7. Khử sắt và măng gan trong nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu hàm lượng cặn tổng cộng lớn nhất C max lớn hơn 20 mg/l
thì phải dùng bể lắng tiếp xúc, thời gian nước lưu lại trong bể lắng tiếp xúc
tối thiểu phải lấy bằng 90 phút, tối đa là 150 phút.
2.7.8. Xử lý bùn cặn
- Các trạm xử lý nước có công suất từ 3.000m3/ngđ trở lên
phải có hệ thống xử lý thu hồi sử dụng lại nước xả cặn bể lắng, nước rửa các bể
lọc.
- Bùn cặn của trạm xử lý nước phải được thu gom, làm khô và
chuyên chở tới nơi chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tái sử dụng. Không được phép xả
bùn cặn trực tiếp ra môi trường xung quanh.
2.7.9. Bể chứa nước sạch
- Bể chứa nước sạch có dung tích từ 100 m3 trở lên phải bằng
bê tông cốt thép, thép lắp ghép hay composite. Bể có dung tích nhỏ hơn 100m3 được
phép xây bằng gạch.
- Các trạm có công suất từ 30.000m 3 trở lên phải có ngăn
chứa nước rửa lọc chưa qua khử trùng. Trong bể chứa phải có các vách ngăn để
tạo dòng nước chảy vòng với thời gian lưu nước phải lớn hơn 30 phút, đủ thời
gian tiếp xúc cần thiết cho việc khử trùng.
2.7.10. Đài chứa nước
- Khi dùng máy biến tần để điều khiển chế độ làm việc của trạm
bơm đợt II thì không dùng đài nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.11. Khử trùng nước
- Chọn phương pháp khử trùng nước cần phải chú ý đến yêu cầu
chất lượng nước, hiệu quả xử lý nước, độ tin cậy của biện pháp khử trùng, cơ sở
kinh tế - kỹ thuật, cơ giới hoá việc lao động và điều kiện bảo quản hoá chất.
- Hoá chất được lựa chọn để khử tr ùng phải đảm bảo hiệu quả
khử tr ùng cao và tuyệt đối an toàn cho sức khỏe con người, kể cả công nhân vận
hành và người sử dụng nước.
- Khi khử trùng bằng clo và các hợp chất chứa clo, h àm
lượng clo dư cần nhỏ hơn 0,5mg/l ở đầu mạng lưới cấp nước và nhỏ hơn 0,3mg/l ở
cuối mạng lưới.
- Trong nhà chứa hóa chất phải trang bị các thiết bị bảo hộ
lao động, hệ thống thông gió, thiết bị báo lượng clo rò rỉ, hệ thống dập clo,
khi có sự cố để đảm bảo an toàn cho người vận hành và cho toàn trạm.
2.7.12. Các điều kiện khác
- Các công trình chính trong dây chuyền công nghệ xử lý nước
phải bằng b ê tông cốt thép, tuổi thọ của công trình là 100 năm. Phải ưu tiên
diện tích để bố trí các công trình chính theo hướng tự chảy từ công trình đầu
tiên tới bể chứa nước sạch.
- Đường nội bộ trong trạm xử lý phải có chiều rộng tối thiểu
là 3,5m, đủ sức chịu tải cho xe chở thiết bị nặng nhất trong trạm và phải có
chỗ quay xe.
- Các công trình phụ như kho, xưởng sửa chữa, máy biến áp,
sân phơi vật liệu lọc, nhà hoá chất, nhà hành chính ph ải được bố trí sao cho
phù hợp và thuận tiện cho vận hành, quản lý trạm và bảo đảm an toàn, vệ sinh
môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trạm xử lý phải có phòng thí nghiệm phân tích các
chỉ tiêu cơ bản của nước thô trước khi xử lý, nước sạch sau xử lý. Việc phân tích
các chỉ tiêu cơ bản của nước phải được thực hiện mỗi ngày 02 lần.
2.8. Mạng lưới cấp nước
2.8.1. Đường ống cấp nước
1) Mạng lưới đường ống cấp nước phải chia thành 3 cấp:
- Mạng lưới đường ống cấp I: Chỉ có chức năng truyền tải.
- Mạng lưới đường ống cấp II: Chỉ có chức năng phân phối nước.
- Mạng lưới đường ống cấp III: mạng dịch vụ nối với các đối tượng
dùng nước.
2) Số lượng các đường ống truyền tải nước từ trạm bơm đến
điểm đầu của mạng lưới cấp nước phải tính đến bậc tin cậy của hệ thống cấp nước
và không được nhỏ hơn 2. Đường kính ống dẫn và các ống nối phải thiết kế sao
cho khi có sự cố trên một ống nào đó của đường ống dẫn thì lưu lượng nước chảy
qua vẫn đảm bảo tối thiểu 70% lượng nước sinh hoạt và một phần nước công nghiệp
cần thiết, ngoài ra phải dự phòng lượng nước chữa cháy, trong trường hợp mạng lưới
đường ống không đảm bảo lưu lượng nước cho chữa cháy thì phải có bể dự trữ nước
cho chữa cháy.
3) Mạng lưới đường ống cấp nước phải là mạng vòng. Mạng lưới
cụt chỉ được phép áp dụng trong các trường hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấp nước sản xuất khi đường kính ống không lớn hơn 100mm.
- Mạng lưới cấp nước cho đô thị loại V hoặc các điểm dân cư
khi số dân dưới 3.000 người.
- Được phép đặt mạng lưới cụt theo phân đợt xây dựng trước khi
đặt hoàn chỉnh mạng lưới vòng theo quy hoạch.
4) Đường kính tối thiểu của mạng lưới cấp nước sinh hoạt kết
hợp với chữa cháy trong các khu dân cư và các xí nghiệp công nghiệp phải là
100mm.
5) Trên các đường ống dẫn và mạng lưới ống phân phối phải
đặt các thiết bị sau đây:
- Khoá để chia đoạn sửa chữa.
- Van xả khí.
- Van xả cặn.
- Nắp để vào đường ống khi đường kính ống lớn hơn 600mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khớp co giãn.
6) Trên đường ống tự chảy có áp phải đặt các giếng tiêu năng
hay thiết bị bảo vệ khác để đường ống làm việc trong giới hạn áp lực cho phép.
7) Phải thiết kế trắc dọc của các tuyến ống, tại những điểm cao
trên trắc dọc các tuyến ống của mạng lưới phải lắp đặt van xả khí. Tại các điểm
thấp theo trắc dọc các tuyến ống phải lắp đặt van xả cặn để phục vụ việc thau
rửa mạng lưới.
8) Chiều dài đoạn đường ống để sửa chữa quy định như sau:
- Khi có hai hoặc nhiều đường ống đặt song song và không có
sự liên hệ giữa các ống thì lấy không quá 5km.
- Khi có sự liên hệ giữa các ống thì lấy bằng chiều dài đoạn
ống giữa các điểm nối.
- Khi chỉ có một đường ống dẫn thì chiều dài không quá 3km.
- Đối với mạng lưới ống phân phối, không được ngừng cấp nước
tới các nơi dùng nước mà ở đó không cho phép gián đoạn cấp nước.
9) Đường ống dẫn và mạng lưới phải đặt dốc về phía xả cặn
với độ dốc không nhỏ hơn 0,001. Khi địa hình bằng phẳng thì độ dốc đặt ống cho
phép giảm đến 0,0005.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11) Đối với đường ống dẫn tự chảy không áp phải xây dựng các
giếng thăm. Nếu địa hình quá dốc phải xây dựng các giếng chuyển bậc để giảm tốc
độ dòng nước và khống chế mức nước trong ống. Khoảng cách giữa các giếng thăm
lấy như sau:
- Đường kính ống nhỏ hơn 700mm thì khoảng cách không nhỏ hơn
200m.
- Đường kính ống từ 700mm tới 1400mm thì khoảng cách không
nhỏ hơn 400m.
12) Độ sâu chôn ống dưới đất phải được xác định theo tải
trọng bên ngoài, độ bền của ống, ảnh hưởng của nhiệt độ bên ngoài và các điều
kiện khác, trong trường hợp thông thường có thể lấy như sau:
- Với đường kính ống đến 300mm chôn sâu không nhỏ hơn 0,7m
tính từ mặt đất đến đỉnh ống.
- Với đường kính ống lớn hơn 300mm chôn sâu không nhỏ hơn 1m
tính từ mặt đất đến đỉnh ống.
Chú thích:
- Khi đặt ống trên vỉa hè thì có thể giảm trị số ở trên
nhưng không nhỏ hơn 0,3m.
- Khi xác định độ sâu đặt ống cần xét đến cốt mặt đất theo
thiết kế quy hoạch san nền của đô thị và khả năng sử dụng của đường ống trước
khi hoàn thành công tác san n ền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đến chân dốc đường sắt 5m;
- Đến mép mương hay chân mái dốc đường ô tô 1,5 m;
- Đến mép đường ray xe điện 1, 5 m;
- Đường dây điện thoại 0,5m;
- Đến đường dây điện cao thế tới 35k V là 1,0m;
- Đến mặt ngoài ống thoát nước mưa, ống cấp nhiệt và ống dẫn
sản phẩm 1,0 m;
- Đến cột điện cao thế 3,0m;
14) Khi ống cấp nước sinh hoạt đặt song song với ống thoát nước
bẩn và ở cùng một độ sâu thì khoảng cách theo mặt bằng giữa hai thành ống không
được nhỏ hơn 1,0 m với đường kính ống tới 200 mm và không được nhỏ hơn 1,5 m
với đường kính ống lớn hơn 200 mm. Cùng với điều kiện trên nhưng ống cấp nước
nằm dưới ống thoát nước bẩn thì khoảng cách này cần phải tăng lên tuỳ theo sự
khác nhau về độ sâu đặt ống m à quyết định.
15) Khi ống cấp nước giao nhau hoặc giao nhau với đường ống
khác thì khoảng cách tối thiểu theo phương đứng không nhỏ hơn 0,2 m.Trường hợp
ống cấp nước sinh hoạt đi ngang qua ống thoát nước, ống dẫn các dung dịch có
mùi hôi thì ống cấp nước phải đặt cao hơn các ống khác tối thiểu 0,4m. Nếu ống
cấp nước nằm dưới ống thoát nước thải thì ống nước phải có ống bao bọc ngoài, chiều
dài của ống bao kể từ chỗ giao nhau không nhỏ hơn 3m về mỗi phía nếu đặt ống trong
đất sét và không nhỏ hơn 10m nếu đặt ống trong đất thấm, còn ống thoát nước
phải dùng ống gang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17) Không cho phép đường ống cấp nước đi qua các bãi chôn
lấp rác, nghĩa trang. Khi ống đi cạnh các nơi này thì khoảng cách tối thiểu từ đường
ống đến ranh đất nghĩa trang hoặc bãi chôn lấp rác là 20m.
18) Đường ống qua đường xe lửa, tàu điện, đường cao tốc, trường
hợp đặc biệt được phép đặt trực tiếp nhưng phải tính toán đảm bảo an toàn với
tác động của loại xe có trọng tải lớn nhất cho phép đi qua.
19) Khoảng cách trên mặt bằng từ mặt ngoài của tường giếng
thăm (ở hai đầu đoạn qua đường) đến trục đường ray ngoài cùng hoặc đến bờ vỉa đường
không nhỏ hơn 5m, đến chân ta-luy không nhỏ hơn 3m.
2.8.2. Đường ống qua đường tàu hoả, đường cao tốc
- Xây dựng đường ống qua đường xe hoả và đường cao tốc phải
được sự thỏa thuận của cơ quan quản lý đường sắt và đường bộ.
- Khi đường ống qua đường xe lửa chạy điện, phải có biện
pháp bảo vệ ống khỏi bị ăn mòn do dòng điện gây ra.
- Đường ống qua đường xe hoả, đường cao tốc, tàu điện phải
đặt trong ống lồng, ở hai đầu ống qua đường phải có giếng kiểm tra và van chặn.
2.8.3. Đường ống qua sông, suối
- Xây dựng đường ống qua sông có t àu bè qua lại phải được
sự thỏa thuận của cơ quan quản lý đường sông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ sâu từ đáy sông đến đỉnh ống phải xác định theo điều
kiện sói lở của lòng sông và trọng tải lớn nhất của tàu qua lại trên sông khi
thả neo không gây hư hỏng ống qua sông.
- Phải có giếng kiểm tra hai bên bờ sông và biển báo hiệu
cho tàu thuyền qua lại trên sông. Phải có biện pháp thau rửa đường ống khi cần
thiết.
2.8.4. Thử áp lực, thau rửa, tẩy trùng đường ống
- Đường ống lắp đặt xong phải được thử áp lực. Thử áp lực
trong t ình trạng không được lấp đất, các mối nối phải để hở để tiện việc theo
dõi, kiểm tra.
- Trước khi đưa mạng lưới vào sử dụng phải thau rửa mạng lưới
bằng nước sạch.
- Sau khi tẩy rửa mạng lưới phải tẩy trùng mạng lưới, sau
khi tẩy trùng phải rửa sạch đường ống bằng nước sạch cho tới khi lượng clo dư trong
nước không vượt quá 0,5mg/l.
2.8.5. Đồng hồ đo nước
- Trên các đường ống dẫn nước vào từng nhà, vào từng căn hộ
và trên các đoạn ống cấp nước đến các nơi tiêu thụ khác phải đặt đồng hồ đo nước.
- Đồng hồ phải được đặt ở những vị trí sau: đồng hồ tổng đặt
tại trạm bơm cấp II; đồng hồ vùng đặt tại biên giới giữa các trạm cấp nước, đầu
các ống mạng cấp II, đầu các ống mạng cấp III để phục vụ việc kiểm tra, phát
hiện thất thoát, thất thu nước; đồng hồ tại các hộ tiêu thụ nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.1. Vùng động đất
1) Khi thiết kế các công trình cấp nước, trong vùng động đất
cấp 8 và 9 phải sử dụng hai nguồn cấp nước độc lập. Bậc tin cậy của công trình
cấp nước lấy theo QCXDVN 01:2008 BXD ”Quy hoạch xây dựng”.
2) Để đảm bảo cho hệ thống cấp nước hoạt động an toàn cần
phải thực hiện các biện pháp sau:
- Phân tán các bể chứa; đặt các bể chứa tại các khu vực đầu
mạng lưới và cuối mạng lưới.
- Thay thế các tháp chứa bằng các bể chứa đặt trên các điểm
cao của khu vực xây dựng.
- Sử dụng hệ thống cấp nước áp lực thấp.
- Mạng phân phối kiểu mạng vòng.
- Hợp nhất các mạng lưới cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa
cháy.
3) Không cho phép hợp khối trạm bơm với các công trình khác
trừ công trình thu. Trạm bơm đặt sâu phải cách xa bể chứa và đường ống dẫn ít
nhất 10m, ống đặt qua tường trạm bơm phải bọc ống lồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm xử lý nước phải có đường ống vòng để cấp nước vào mạng
lưới.
5) Không cho phép ngàm cứng đường ống trong tường và móng
nhà. Kích thước lỗ cho đường ống đi qua phải đảm bảo có khe hở ít nhất 10cm. Trường
hợp có đất lún sụt thì khe hở rộng ít nhất 20cm; phải dùng vật liệu đàn hồi để
bịt khe hở.
6) Khi đặt ống qua tường công trình phải đặt trong ống lồng.
7) Phải sử dụng mối nối mềm ở những vị trí sau:
- Trên đường ống dẫn nước ra, vào nhà và công trình;
- Các mối nối với máy bơm, két nước, giếng, van và các thiết
bị khác phải là mối nối tháo lắp được để bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế;
- Chỗ ống đứng của đài nước nối với các đường ống ngang;
2.9.2. Vùng đất lún sụt
- Công trình chứa nước phải bố trí trên khu vực xây dựng đảm
bảo thoát nước mưa tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường ống bên trong trạm bơm, trạm xử lý phải đặt trên mặt
sàn.
2.9.3. Vùng đất khai thác khoáng sản
- Phải có biện pháp bảo vệ nhà và công trình cấp nước, đường
ống dẫn nước và mạng lưới cấp nước tại vùng chịu ảnh hưởng của việc khai thác
mỏ.
- Không được xây dựng các bể chứa kín có dung tích lớn hơn
6.000m3 trên vùng đất khai thác.
- Trên vùng đất khai thác khoáng sản phải thiết kế các công trình
chứa bằng bê tông cốt thép hình trụ tròn. Trường hợp có lý do xác đáng mới cho
phép thiết kế công trình hình chữ nhật.
- Các đường ống, máng, r ãnh giữa các công trình trong trạm
xử lý nước phải đảm bảo xê dịch chuyển vị được.
- Các thiết bị nặng trong trạm bơm, trạm xử lý phải đặt trên
các móng riêng không liên kết với kết cấu nhà. Hệ thống đường ống trong trạm
phải có mối nối cho phép co dãn.
- Đường ống đặt qua thành công trình ch ứa phải có ống lồng và
trước ống lồng phải lắp mối nối co giãn hoặc chèn bằng các vật liệu đàn hồi.
- Các mối nối phải sử dụng vật liệu đàn hồi, vòng đệm cao
su. Các mối nối hàn ống thép phải có độ bền cao hơn độ bền của kim loại làm
ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 3
HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH
THOÁT N ƯỚC ĐÔ THỊ
3.1. Quy định chung
3.1.1. Hệ thống thoát nước đô thị
- Hệ thống thoát nước đô thị bao gồm hệ thống thoát nước thải
và hệ thống thoát nước mưa.
- Lựa chọn hệ thống thoát nước đô thị (chung, riêng hoàn toàn,
n ửa riêng, riêng không hoàn chỉnh, hệ thống thoát nước hỗn hợp, hệ thống thoát
nước đơn giản hay giản lược, hệ thống thoát nước đã lắng cặn, hệ thống thoát nước
chân không) phải căn cứ vào điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường
cụ thể của từng địa phương, đảm bảo các quy định của p háp luật về quy hoạch,
xây dựng và môi trường.
3.1.2. Hệ thống thoát nước đô thị phải đảm bảo các chức
năng:
- Thu gom nước mưa trên toàn diện tích đô thị.
- Thu gom nước thải từ nơi phát sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường trước khi xả ra
nguồn tiếp nhận.
- Xử lý, tái sử dụng cặn, các chất chứa trong nước thải và
cặn.
- Đảm bảo thoát nước một cách nhanh chóng tất cả cá c loại nước
thải, nước mưa khỏi phạm vi đô thị, khu dân cư để tránh ngập úng.
3.1.3. Hệ thống thoát nước đô thị phải có đầy đủ các b ộ
phận hay công trình, thiết bị phù hợp sau đây:
1) Mạng lưới đường ống, cống hay kênh mương thu gom, dẫn và
vận chuyển nước mưa.
2) Mạng lưới đường ống, cống hay kênh mương thu gom, dẫn và
vận chuyển nước thải.
3) Giếng thăm hay giếng kiểm tra tại các điểm đổi hướng dòng
chảy, chuyển tiếp từ trong sân nhà, tiểu khu, từ tuyến ống đường phố, tuyến
cống góp lưu vực... cho đến đường ống thải cuối cùng. Các giếng thăm này được
bố trí trên các tuyến hay đoạn ống, cống thoát nước. Khoảng cách của các giếng phụ
thuộc kích thước hay đường kính ống cống.
4) Giếng thu nước mưa bố trí trên các đường phố, quảng trường,
chỗ trũng, các ngả đường.
5) Cống thoát nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các cống góp thoát nước phải được bố trí, đặt ở nơi địa
hình thấp hay đường tụ thủy và phải nối với ống, cống đường phố sao cho nước tự
chảy được.
- Khi đường cống phải đặt ở những chiều sâu quá lớn hoặc
không thể đặt cống tự chảy được thì được phép bố trí xây dựng những trạm bơm
chuyển bậc.
6) Công trình xử lý nước thải cục bộ : nước thải sau khi xử
lý cục bộ đạt quy chuẩn môi trường được phép xả vào hệ thống thoát nước đô thị.
7) Công trình xử lý nước thải khu vực hay toàn đô thị: sau
khi xử lý đạt quy chuẩn môi trường được phép xả ra nguồn tiếp nhận.
8) Cửa xả để xả nước thải đã xử lý hay nước mưa ra nguồn
tiếp nhận.
3.1.4. Công trình xử lý nước thải
- Giải pháp công nghệ và xây dựng các công trình xử lý nước
thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước thải sản xuất, dịch vụ phải căn cứ
vào lưu lượng, thành phần tính chất nước thải, nguồn tiếp nhận - nơi tiếp nhận
nước thải, quy mô nguồn nước, các đối tượng sử dụng nguồn nước ở vùng hạ lưu
cửa xả nước thải.
- Nước thải sau khi xử lý phải đạt quy chuẩn môi trường phù hợp
với từng loại nguồn tiếp nhận.
3.1.5. Xây dựng, vận hành hệ thống thoát nước đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Sơ đồ hệ thống thoát nước phải được đánh giá về mặt kinh
tế, kỹ thuật, xã hội, môi trường, mức độ đảm bảo vệ sinh của các công trình thoát
nước hiện có và khả năng tiếp tục sử dụng chúng trong tương lai.
3) Đối với các điểm dân cư, cho phép sử dụng các loại hệ
thống thoát nước chung, riêng một nửa, riêng hoàn toàn hoặc hệ thống kết hợp
tuỳ theo địa hình, điều kiện khí hậu, yêu cầu vệ sinh của công trình thoát nước
hiện có trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật.
4) Hệ thống thoát nước của các xí nghiệp công nghiệp phải
theo kiểu riêng hoàn toàn, khi có các loại nước thải chứa các chất ô nhiễm khác
nhau đòi hỏi các phương pháp xử lý khác nhau. Trong mọi trường hợp phải xem xét
khả năng kết hợp thoát nước toàn bộ hoặc một phần nước thải sản xuất với nước
thải sinh hoạt.
5) Thoát nước cho xí nghiệp cần xem xét:
- Khả năng thu hồi các chất có thể tái sử dụng trong nước
thải.
- Khả năng giảm nước thải sản xuất bằng cách áp dụng quá trình
công nghệ hợp lí, thực hiện chương trình sản xuất sạch hơn, sử dụng hệ thống
cấp nước tuần hoàn toàn bộ, một phần hoặc lấy nước thải của phân xưởng này để sử
dụng cho phân x ưởng khác.
Chú thích: Chỉ cho phép sử dụng nước thải sinh hoạt đã được làm sạch
và khử trùng để cấp nước cho rửa sàn nhà, tưới đường, tưới cây xanh.
6) Nước thải không bị nhiễm bẩn trong quá trình sản xuất (còn
gọi là nước thải sản xuất quy ước sạch) cần sử dụng lại trong hệ thống cấp nước
tuần hoàn. Khi không thể sử dụng lại thì cho phép xả vào nguồn tiếp nhận nước (sông,
hồ v.v..) hoặc vào hệ thống thoát nước mưa.
7) Nước thải sản xuất khi xả vào hệ thống thoát nước sinh
hoạt của đô thị phải đảm bảo các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không chứa các chất có thể phá huỷ vật liệu làm ống và
những công trình khác của hệ thống thoát nước;
- Không chứa các chất có khả năng dính bám lên thành ống
hoặc làm tắc ống thoát nước;
- Không chứa các chất dễ cháy (dầu, xăng) và các chất khí
hoà tan có thể tạo thành hỗn hợp nổ trong đường ống hoặc công trình thoát nước;
- Không chứa các chất độc có nồng độ ảnh hưởng xấu tới quá trình
xử lý sinh học đối với nước thải.
Chú thích: Nếu nước thải sản xuất không đảm bảo các yêu cầu
nói trên phải làm sạch sơ bộ. Mức độ xử lý sơ bộ cần thoả thuận với cơ quan
thiết kế và quản lí hệ thống thoát nước chung của khu vực.
8) Khi nối mạng lưới thoát nước thải sản xuất của từng xí
nghiệp vào mạng lưới của đô thị thì mỗi xí nghiệp cần có ống xả riêng và có
giếng kiểm tra đặt ngoài phạm vi xí nghiệp hay khu công nghiệp.
Chú thích: Cho phép đặt ống dẫn chung nước thải sản xuất của
một vài xí nghiệp sau giếng kiểm tra của từng xí nghiệp.
9) Nước thải có chứa các chất phóng xạ, các chất độc và vi
trùng gây bệnh trước khi xả vào mạng lưới thoát nước của đô thị phải được khử
độc và khử trùng.
10) Không cho phép xả nhiều loại nước thải vào cùng một mạng
lưới thoát nước, nếu như việc trộn các loại nước thải với nhau có thể tạo thành
các chất độc, khí nổ hoặc các chất không tan với số lượng lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12) Điều kiện xả nước thải vào nguồn tiếp nhận được xác định
bằng tính toán trên cơ sở đảm bảo tiêu chuẩn môi trường khi xả nước thải vào
nguồn tiếp nhận.
13) Khoảng cách an toàn về môi trường (ATVMT) từ các công trình
xử lý và trạm bơm nước thải tới ranh giới xây dựng nhà ở, công cộng, bệnh viện,
trường học, các xí nghiệp thực phẩm phải tuân thủ qui định tại bảng 3.1.
- Trong khoảng cách ATVMT phải trồng cây xanh với chiều rộng
≥10m.
- Đối với loại trạm bơm nước thải sử dụng máy bơm thả chìm
đặt trong giếng ga kín thì không cần khoảng cách ATVMT, nhưng phải có ống thông
h ơi xả mùi hôi (xả ở cao độ ≥3m).
- Nếu trong địa giới của trạm xử lý nước thải cơ học và sinh
học công suất đến 50m3/ngđ và bãi lọc diện tích đến 0,5ha thì lấy khoảng cách
bằng 100m.
- Khoảng cách ly vệ sinh trong bãi lọc ngầm công suất đ ưới
15m3/ngđ lấy bằng15m.
- Khoảng cách ly vệ sinh của bãi lọc ngầm và thấm đất sỏi
lấy bằng 25m, của bệ tự hoại bằng 5m, giếng thăm bằng 8m, của các công trình
làm sạch kiểu ôxy hoá ho àn toàn bằng 50m.
Bảng 3.1: Khoảng cách ly tối thiểu giữa trạm bơm, công trình
xử lý nước thải với khu dân cư, bệnh viện, trường học, công trình công cộng và
xí nghiệp thực phẩm
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách ATVMT t ối thiểu (m)
ứng với công suất (m3/ngđ)
< 200
(m3/ngđ)
200-5.000
(m3/ngđ)
> 5.000-50.000
(m3/ngđ)
> 50.000
(m3/ngđ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm bơm nước thải
15
20
25
30
2
Trạm xử lý nước thải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Xử lý cơ học, có sân phơi bùn
100
200
300
400
b
Xử lý sinh học nhân tạo, có sân phơi bùn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
300
400
c
Xử lý sinh học không có sân phơi bùn, có máy làm khô bùn,
có thiết bị xử lý mùi hôi, xây dựng kín
10
15
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu đất để lọc ngầm nước thải
100
150
300
500
e
Khu đất tưới cây xanh, nông nghiệp
50
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
f
Hồ sinh học
50
200
g
Mương ô xy hoá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
3.2. Mạng lưới thoát nước mưa
3.2.1. Quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa
Quy hoạch mạng lưới thoát nước nước mưa phải tuân thủ các
quy định của QCXDVN 01:2008/BXD “Quy ho ạch xây dựng”.
3.2.2. Thoát nước mưa đối với đô thị có quy mô vừa và lớn
- Đối với đô thị từ loại III trở l ên, phải nghiên cứu bố
trí hồ điều ho à nước mưa (sử dụng các hồ hiện có hoặc đào mới), trạm bơm thoát
nước mưa để tránh úng ngập đô thị và giảm tiết diện đường cống thoát nước mưa
sau hồ điều hoà.
- Ngoài thoát nước mưa cho đô thị, phải bảo đảm thoát nước
mưa của vùng lân cận, ảnh hưởng trực tiếp đối với đô thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không có nhu cầu sử dụng lại thì cho phép xả vào nguồn
nước (sông, hồ v.v..) hoặc vào hệ thống thoát nước mưa. Không được xả nước mưa
vào:
- các khu vực dùng làm bãi tắm;
- các khu vực trũng không có khả năng tự thoát nước và dễ
tạo thành đầm lầy;
- khu vực có nguy cơ xói mòn, không có biện pháp gia cố bờ.
3.3. Hệ thống thoát nước thải, nước
bẩn
3.3.1. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải, nước bẩn
1) Xây dựng hệ thống thoát nước thải, nước bẩn phải phù hợp với
quy hoạch xây dựng đô thị, các đặc điểm địa hình, địa chất công trình, địa chất
thủy văn, khí tượng, thủy văn nguồn nước.
2) Tuyến và đường ống
- Phải tận dụng tới mức tối đa điều kiện địa hình để xây
dựng hệ thống tự chảy. Đối với đô thị cải tạo cần nghiên cứu sử dụng mạng lưới
thoát nước hiện có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên mạng lưới thoát cần xây các miệng xả dự phòng để xả
nước thải vào hệ thống thoát nước mưa hoặc vào hồ khi xảy ra sự cố.
- Trong phạm vi khu dân cư, không được đặt đường ống thoát nước
nổi hoặc treo trên mặt đất.
- Ở các đường phố xây dựng mới phải đặt cống thoát nước ở
dọc theo vỉa hè trong hào kỹ thuật; ở các đường phố có chiều rộng ≥ 7m phải bố
trí cống thu nước thải dọc hai bên đường; ở khu vực đường phố cũ, vỉa hè nhỏ hẹp,
không thể đ ào vỉa hè đặt cống thoát nước thì được đặt cống ở lòng đường.
Chú thích: Nếu đường ống thoát nước qua các hố sâu, sông, hồ
hoặc đường ống thoát nước ở ngoài phạm vi khu dân cư, cho phép đặt trên mặt đất
hoặc treo trên cầu cạn.
3.3.2. Các yêu cầu kỹ thuật đường ống
1) Góc ngoặt của ống, nối ống, độ sâu đặt ống
- Góc nối giữa hai đường ống không nhỏ hơn 900.
Chú thích: Góc nối cho phép lấy tuỳ ý nếu nối qua giếng
chuyển bậc kiểu thang đứng hoặc nối giếng thu nước mưa với giếng chuyển bậc.
- Nối rãnh với đường ống kín phải qua giếng thăm có hố lắng
cặn và song chắn rác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với các ống có đường kính dưới 300mm đặt ở khu vực
không có xe cơ giới qua lại là 0,3m.
+ Ở chỗ có xe cơ giới qua lại là 0,7m. Trong trường hợp đặc
biệt khi chiều sâu nhỏ hơn 0,7m thì phải có biện pháp bảo vệ ống.
Chú thích: Độ sâu đặt ống lớn nhất xác định theo tính toán,
tuỳ thuộc vào vật liệu làm ống, điều kiện địa chất, phương pháp thi công và các
yếu tố kỹ thuật khác.
2) Ống, gối đỡ ống, phụ tùng và nền đặt ống
- Sử dụng các loại ống sau đây để làm đường ống thoát nước:
+ Đường ống tự chảy: dùng ống bê tông cốt thép không áp, ống
bê tông, ống sành, ống chất dẻo, ống fibrô xi măng và các loại cấu kiện bê tông
cốt thép lắp ghép.
+ Đường ống có áp: dùng ống bê tông cốt thép có áp, fibrô xi
măng, gang và các loại ống bằng chất dẻo.
- Cho phép dùng ống gang cho đường ống tự chảy và ống thép
cho đường ống áp lực trong các trường hợp sau:
+ ống đặt ở những khu vực khó thi công, đất lún, đất tr ương
nở hoặc sình lầy, khu vực khai thác mỏ, có hiện tượng cáctơ, ở những chỗ đi qua
sông hồ, đường sắt hoặc đường ô tô, khi giao nhau với đường ống cấp nước sinh
hoạt, khi đặt ống trên cầu dẫn hoặc ở những nơi có thể có những chấn động cơ
học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ ống thép phải có lớp chống ăn mòn kim loại ở mặt ngoài. Ở
những chỗ có hiện tượng ăn mòn điện hoá phải có biện pháp bảo vệ đặc biệt.
- Kiểu đặt ống phụ thuộc khả năng chịu lực của đất nền và
tải trọng. Cho phép đặt ống trực tiếp trên nền đất tự nhiên nhưng phải đầm kỹ.
Trong trường hợp nền đất yếu phải làm nền nhân tạo.
- Trên đường ống áp lực khi cần thiết phải bố trí, đặt các
van, van xả, mối nối co giãn và mối nối co giãn với giếng thăm v.v...
- Độ dốc đường ống áp lực về phía van xả không được nhỏ hơn
0,001.
- Tại những chỗ ống áp lực đổi hướng, phải bố trí đạt gối
tựa.
- Trong những trường hợp sau cho phép không dùng gối tựa:
+ Đường ống áp lực dùng ống kiểu miệng bát với áp suất làm
việc tới 100N/cm2 và góc ngoặt đến 100.
+ Đường ống có áp bằng thép hàn đặt dưới đất với góc ngoặt
đến 30 0 trong mặt phẳng thẳng đứng.
3) Mối nối ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Cho phép thay thế xi măng amiăng bằng xi măng
pooclăng PC40.
- Mối nối các đường ống áp lực theo tiêu chuẩn thiết kế cấp nước.
4) Giếng thăm
- Kích thước mặt bằng giếng thăm phải đảm bảo an toàn cho
quản lý, vận hành, bảo dưỡng.
- Chiều cao phần công tác của giếng (tính từ sàn công tác
tới sàn đỡ cổ giếng) lấy bằng 1,2m.
- Trong phần công tác và cổ giếng của giếng phải có thang để
đảm bảo cho công tác quản lý. Số bậc thang phụ thuộc vào chiều cao giếng,
khoảng cách giữa các bậc thang là 300mm. Bậc thang đầu tiên cách miệng giếng
0,5m.
- Trong những khu vực xây dựng công trình, nắp giếng đặt bằng
cốt mặt đường.
Trong khu vực trồng cây nắp giếng cao hơn mặt đường 50-70mm,
còn trong khu v ực không xây dựng là 200mm. Nếu có yêu cầu đặc biệt (tránh ngập
nước mưa) có thể đặt cao hơn.
- Đáy giếng thăm trong hệ thống thoát nước mưa cần có hố thu
cặn. Tuỳ theo mức độ hoàn thiện các khu vực được thoát nước và chiều sâu hố thu
cặn lấy từ 0,3 -0,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nắp của giếng thăm (kể cả giếng chuyển bậc) có thể bằng
gang hoặc bê tông cốt thép và phải chịu được tải trọng tiêu chuẩn H13. Nếu dùng
nắp bê tông cốt thép thì miệng giếng phải có cấu tạo thích hợp để tránh bị sứt,
vỡ do va đập của xe cộ cũng như khi đóng mở nắp. Kích thước nắp bê tông cốt
thép phải đảm bảo việc đậy, mở nắp thuận tiện.
Chú thích: Trường hợp nắp giếng đặt trên đường có xe tải
trọng lượng lớn thì thiết kế riêng.
5) Giếng chuyển bậc
- Giếng chuyển bậc được xây dựng để đảm bảo độ sâu đặt ống
tối thiểu, đảm bảo tốc độ chảy của nước trong ống không vượt quá giá trị cho phép
hoặc để tránh thay đổi đột ngột tốc độ dòng chảy, khi cần tránh các công trình
ngầm, khi xả nước theo phương pháp xả ngập.
Chú thích: Đối với ống có đường kính nhỏ hơn 600mm nếu chiều
cao chuyển bậc nhỏ hơn 0,3m cho phép thay thế giếng chuyển bậc bằng giếng tràn
chạy ôm trong giếng thăm.
- Giếng chuyển bậc với chiều cao dưới 3m trên các đường ống có
đường kính từ 600mm trở lên phải xây kiểu đập tràn.
- Giếng chuyển bậc với chiều cao dưới 3m trên các đường ống
có đường kính dưới 500mm được làm theo kiểu có một ống đứng trong giếng, tiết
diện không nhỏ hơn tiết diện ống dẫn đến. Phía trên ống đứng có phễu thu nước,
dưới ống đứng là hố tiêu năng có đặt bản kim loại ở đáy.
Chú thích: Đối với các ống đứng có đường kính dưới 300mm cho
phép dùng cút định hướng dòng chảy thay thế cho hố tiêu năng.
6) Giếng thu nước mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài của đoạn ống nối từ giếng thu đến giếng thăm của
đường cống không lớn hơn 40m.
- Cho phép nối vào giếng thu các ống thoát nước mưa của nhà
hoặc ống hạ nước ngầm.
Bảng 3.2. Khoảng cách giữa các giếng thu
Độ dốc dọc đường phố
Khoảng cách giữa các giếng thu (m)
Nhỏ hơn hoặc bằng 0,004
Trên 0,004 đến 0,006
Trên 0,006 đến 0,01
Trên 0,01 đến 0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
70
80
Chú thích: Qui định này không áp dụng đối với kiểu giếng thu của hố bó
vỉa (giếng thu hàm ếch).
- Khi chiều rộng đường phố nhỏ hơn 30m hoặc khi độ dốc lớn hơn
0,03 thì khoảng cách giữa các giếng thu không lớn hơn 60m.
- Đáy của giếng thu nước mưa phải có hố thu cặn chiều sâu từ
0,3 -0,5m và cửa thu phải có song chắn rác. Mặt trên song chắn rác đặt thấp hơn
rãnh đường khoảng 20 - 30mm.
- Đối với hệ thống thoát nước chung trong các khu dân cư,
giếng thu phải có khoá thuỷ lực, chiều cao không nhỏ hơn 0,1m.
- Giếng thăm hố thu cặn nối với mương hở bằng ống kín, phía
miệng hố phải đặt song chắn rác có khe hở không quá 50mm; đường kính đoạn ống
nối xác định bằng tính toán nhưng không nhỏ hơn 300mm.
- Đối với mạng lưới thoát nước mưa khi độ chênh cốt đáy ống
nhỏ hơn hoặc bằng 0,5m đường kính ống dưới 1.500mm và tốc độ không quá 4m/s thì
cho phép nối ống bằng giếng thăm. Khi độ ch ênh cốt lớn hơn phải có giếng
chuyển bậc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính ống của điu -ke không nhỏ hơn 150mm.
- Điu-ke qua sông, hồ phải có ít nhất hai đường ống làm việc
bình thường, bằng thép có lớp chống ăn mòn và chịu được các tác động cơ học.
Mỗi đường ống phải được kiểm tra khả năng dẫn nước theo lưu lượng tính toán có
xét tới mức dâng cho phép. Nếu lưu lượng nước thải không đảm bảo tốc độ tính
toán nhỏ nhất thì chỉ sử dụng một đường ống làm việc và một đường ống để dự
phòng.
Chú thích: Điu-ke qua các khe, thung lũng khô cho phép đặt một đường
ống.
- Bố trí điu-ke phải bảo đảm:
+ Chiều sâu đặt ống của đoạn ống ngầm dưới nước không được
nhỏ hơn 0,5m tính từ cốt thiết kế của đáy sông đến đỉnh ống.
+ Trong giới hạn lạch sông để tầu bè qua lại thì không được
nhỏ hơn 1m.
+ Góc nghiêng của đoạn ống xiên ở hai bờ sông không lớn hơn 200
so với phương ngang
+ Khoảng cách mép ngoài giữa hai ống điu -ke không nhỏ hơn 0,7-1,5m
phụ thuộc vào áp lực.
- Trong các giếng thăm đặt ở cửa vào, cửa ra và giếng xả sự
cố phải có phai chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với hệ thống thoát nước chung thì phải kiểm tra một đường
ống của điu –ke đảm bảo được điều kiện thoát nước trong mùa khô theo các tiêu
chuẩn đã qui định.
8) Đường ống qua đường
- Khi xuyên qua đường sắt, đường ôtô có tải trọng lớn hoặc đường
phố chính thì đường ống phải đặt trong ống bọc hoặc đường hầm.
- Trước và sau đoạn ống qua đường phải có giếng thăm và
trong trường hợp đặc biệt phải có thiết bị khoá chắn.
9) Cửa xả nước thải, nước mưa và giếng tràn nước mưa
- Kết cấu cửa xả nước thải đã xử lý hay nước mưa vào sông
cần phải đảm bảo việc xáo trộn nước thải đã làm sạch với nước sông hồ có hiệu
quả nhất.
- Ống dẫn để xả nước kiểu xa bờ - giữa lòng sông và xả ngập
sâu dưới nước phải bằng thép có lớp chống ăn mòn và được đặt trong hộp. Đầu
miệng xả kiểu lòng sông, xa bờ và xả ngập nước đều phải được gia cố bằng bê
tông. Sàn tạo miệng xả phải xét tới yều cầu tầu bè đi lại, mực nước sông, ảnh
hưởng cửa sông, điều kiện địa chất và sự thay đổi lòng sông.
- Giếng tràn nước mưa kiểu giếng với ngưỡng tràn tính theo
lưu lượng nước xả vào sông hồ, cấu tạo ngưỡng tràn xác định phụ thuộc vào điều
kiện chỗ đặt miệng xả trên ống chính hay ống nhánh, mức nước tối đa trong sông
hồ v.v...
10) Mạng lưới thoát nước của xí nghiệp công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách từ các đường ống dẫn nước thải chứa các chất
ăn m òn, các chất độc dễ bay hơi và các chất gây nổ (có tỉ trọng khí và hơi
nước nhỏ hơn 0,8 so với không khí) đến thành của đường hầm không dưới 3m, đến
các tầng ngầm không dưới 6m.
- Các thiết bị khoá chắn, kiểm tra và nối trên đường ống dẫn
nước thải có chứa các chất độc dễ bay hơi, các ch ất gây nổ phải đảm bảo tuyệt
đối kín.
- Dẫn nước thải sản xuất có tính ăn m òn, tuỳ theo thành
phần, nồng độ và nhiệt độ của nước bằng các loại ống chịu axít (ống s ành, sứ,
thuỷ tinh, ống làm bằng pôlyetilen, ống thép lót cao su, ống gang tẩm nhựa đường).
Chú thích: Các loại ống làm bằng pôlyetilen, ống gang tẩm
nhựa đường, ống lót cao su, được sử dụng khi nhiệt độ nước thải không quá 60 0C.
Các loại ống chất dẻo khác phải theo chỉ dẫn áp dụng của nhà sản xuất.
- Xảm các miệng bát của ống dẫn nước thải có tính axít bằng
sợi amiăng tẩm bitum và chắn ngoài bằng vữa chịu axít.
- Phải có biện pháp bảo vệ của công trình trên mạng lưới
thoát nước có tính ăn m òn khỏi tác hại do hơi và nước và phải đảm bảo không
cho nước thẩm lậu vào đất.
- Máng của giếng thăm trên đường ống dẫn nước thải có tính
ăn m òn phải làm bằng vật liệu chống ăn mòn. Thang lên xu ống trong các giếng n
ày không được làm bằng thép.
- Giếng xả nước thải chứa các chất dễ cháy, dễ nổ của các
phân xưởng phải có tấm chắn thuỷ lực.
11) Trạm bơm, bể chứa nước thải sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạm bơm phải được cấp điện liên tục; chỉ cho phép cấp
điện không liên tục trong các trường hợp sau:
+ Mạng lưới thoát nước và trạm bơm có sức chứa đủ để chứa nước
thải trong thời gian trạm bơm ngừng hoạt động.
+ Trước trạm bơm có cống xả dự phòng.
- Trên tuyến ống dẫn nước thải tới trạm bơm phải có phai
chắn và phải đảm bảo khả năng khi đứng trên mặt đất có thể đóng mở được.
- Số đường ống đẩy ở bên ngoài trạm bơm không được ít hơn 2.
Trong trường hợp cần thiết thì các ống đẩy phải nối với nhau bằng các ống
nhánh, khoảng cách giữa các ống nhánh được xác định bằng tính toán. Đường kính
ống đẩy xác định theo điều kiện bảo đảm việc dẫn nước khi có một đường ống đẩy
bị hỏng, cụ thể như sau:
+ Không dưới 70% lưu lượng tính toán nếu nước trạm bơm có cống
xả dự phòng.
+ Bằng 1% lưu lượng tính toán nếu trước trạm bơm không có
cống xả dự phòng. Trong trường hợp này cần sử dụng các máy bơm dự phòng và các
đoạn ống nhánh nối giữa các ống đẩy để loại trừ đoạn ống bị h ư hỏng khỏi chế
độ làm việc chung của hệ thống ống đẩy.
- Trạm bơm xây dựng ở khu vực có thể bị úng lụt thì cốt thềm
của cửa ra vào phải cao hơn đỉnh sóng của cơn lũ lớn nhất với độ đảm bảo 3% và
ít nhất là 0,5m.
- Bể chứa của trạm bơm phải có song chắn rác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong bể chứa phải có thiết bị xúc bùn và rửa bể.
- Trong trạm bơm phải có song chắn rác dự phòng.
3.4. Hệ thống thoát nước chân không và
hệ thống thoát nước giản lược
3.4.1. Hệ thống thoát nước chân không
- Hệ thống thoát nước chân không được áp dụng ở những khu
vực bằng phẳng, mực nước ngầm cao, đất nền là đá hoặc nền không ổn định. Trong
một số trường hợp như các đô thị ở vùng đồi núi, việc áp dụng hệ thống thoát nước
chân không phải thực hiện theo quy trình cụ thể quy định riêng.
- Hệ thống thoát nước chân không phải có các bộ ph ận chính
như hố thu, đường ống chân không thu gom chính, tr ạm chân không tập trung nước
thải.
- Hố thu phải có các bộ phận van chân không, thông hơi, h ố
van, ngăn chứa - điều hoà (cho lưu lượng nước thải lớn).
- Đường ống thu chính làm bằng chất dẻo có đường kính 75-200
mm.
- Trạm chân không phải có máy phát điện dự phòng ở chế độ
chờ (standby).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2. Hệ thống thoát nước giản lược
- Đối với các khu dân cư ven đô, các đô thị nhỏ hay đô thị
cải tạo, cho phép áp dụng hệ thống thoát nước giản lược, sử dụng các tuyến cống
thoát nước thải riêng theo sơ đồ xuyên tiểu khu. Nước thải từ các hộ gia đình
được dẫn trong các tuyến cống rãnh cấp 3, chôn nông < 0,4m.
- Đường cống của hệ thống thoát nước giản lược có độ dốc tối
thiểu 1/200, đường kính tối thiểu 100mm. Các hố ga - giếng kiểm tra được thay
bằng các cửa kiểm tra đơn giản, xây bằng gạch hay bằng ống chất dẻo.
- Các bộ phận của hệ thống thoát nước giản lược bao gồm:
+ Tuyến cống cấp 3 và các giếng thăm, các nhánh chữ Y đầu
bịt kín, sử dụng để thông tắc khi cần thiết;
+ Tuyến cống cấp 1, 2 và các giếng thăm;
+ Hố tách mỡ, lắng cát.
3.5. Công trình xử lý nước thải sinh
hoạt đô thị (cục bộ và khu vực)
3.5.1. Khối lượng nước thải và tải lượng ô nhiễm nước thải
sinh hoạt đô thị trước xử lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng nước thải sản xuất, chế độ đưa nước thải tới
trạm xử lý, thành phần và nồng độ chất bẩn cần xác định theo tài liệu công
nghệ.
- Lưu lượng tính toán của nước thải cần xác định theo đồ thị
tổng hợp lưu lượng cho cả trường hợp dùng trạm bơm hay tự chảy.
- Tính toán các công trình làm sạch nước thải đô thị được
tiến hành theo (1) hàm lượng chất lơ lửng (SS) để tính toán các công trình xử
lý cơ học và (2) BODTP để tính toán các công trình xử lý sinh học.
- Phải xác định tải lượng ô nhiễm của nước thải đô thị theo
SS, BOD, N, P. Ngoài ra, với nước thải sản xuất công nghiệp c òn phải xác định
các chất đặc thù - kim loại nặng nếu thấy cần thiết.
- Cho phép kết hợp hoặc làm sạch cơ học riêng rẽ trước khi
kết hợp làm sạch sinh học hỗn hợp nước thải sinh hoạt và sản xuất, cũng như khi
cần làm sạch nước thải sản xuất bằng phương pháp hoá học hoặc lý học.
Chú thích: Bắt buộc phải làm sạch cơ học riêng rẽ trong
trường hợp phương pháp xử lý cặn lắng của hai loại nước thải khác nhau.
3.5.2. Cấu phần công trình xử lý nước thải
- Cấu phần công trình xử lý nước thải phụ thuộc vào đặc điểm
và khối lượng nước thải đưa tới công trình làm sạch, mức độ làm sạch cần thiết,
phương pháp sử dụng cặn lắng và các điều kiện cụ thể khác của địa phương.
- Bố cục và quan hệ giữa các cấu phần phải đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khả năng mở rộng công suất khi lưu lượng nước thải tăng;
+ Chiều dài các đường ống kỹ thuật phải ngắn nhất (mương
dẫn, ống dẫn);
+ Thuận tiện cho quản lý và sửa chữa;
+ Khả năng hợp khối công trình.
- Các công trình x ử lý nước thải cần bố trí ngoài trời hay chìm
dưới mặt đất, chỉ trong trường hợp đặc biệt và có lý do xác đáng mới được làm
mái che.
- Trong trạm xử lý phải có các thiết bị sau đây:
+ Thiết bị để phân phối đều nước thải và cần cho các công trình
làm sạch đơn vị.
+ Thiết bị để công trình tạm ngừng hoạt động, tháo cặn và
thau rửa công trình, đường ống dẫn khi cần thiết.
+ Thiết bị để xả nước khi xảy ra sự cố ở trước và sau các
công trình xử lý cơ học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thiết bị lấy mẫu và dụng cụ tự ghi các thông số về chất lượng
của nước thải, bùn và cặn lắng.
3.5.3. Công nghệ xử lý nước thải
1) Để loại trừ các vi khuẩn gây bệnh trong nước thải, cần thực
hiện giai đoạn khử trùng trước khi xả ra sông hồ. Cặn bùn hình thành trong công
trình xử lý nước thải phải được xử lý để đảm bảo vệ sinh và an toàn khi sử dụng
2) Sơ đồ công trình xử lý nước thải
- Sơ đồ và thành phần của công trình xử lý nước thải phụ
thuộc vào các yếu tố: mức độ cần thiết làm sạch nước thải, lưu lượng nước thải
cần xử lý, tình hình địa chất và địa chất thuỷ văn, điều kiện cấp điện, đặc
điểm của nguồn tiếp nhận.
- Các thành phần của công trình xử lý nước thải được bố trí sao
cho nước thải tự chảy liên tục từ phần này sang phần khác. Cho phép dùng máy
bơm nếu chứng minh được tính hợp lý về kinh tế, kỹ thuật, cảnh quan, môi trường.
- Các bộ phận hay thiết bị xử lý cặn cũng được bố trí theo
một trình tự nhất định, đảm bảo đạt hiệu suất cao và tuân thủ các tiêu chuẩn vệ
sinh - môi trường.
3.5.4. Các bộ phận của công trình xử lý nước thải
1) Song chắn rác phải được lắp đặt ở mọi công trình xử lý
nước thải với công suất bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thiết bị thu dầu mỡ phải được bố trí khi nồng độ dầu m ỡ
lớn hơn 100mg/l.
4) Bể lắng
- Kiểu bể lắng (đứng, ngang, ly tâm, lắng với lớp mỏng, lắng
hai vỏ...) được lựa chọn theo công suất, tính chất nước thải, các điều kiện tự nhiên
và các điều kiện cụ thể khác của từng địa phương.
- Nồng độ chất lơ lửng trong nước thải sau khi lắng ở bể lần
1 đưa vào bể aeroten làm sạch sinh học ho àn toàn hoặc vào các bể lọc sinh học không
được vượt quá 150 mg/l.
5) Làm thoáng sơ bộ và đông tụ sinh học
- Phải bố trí bể làm thoáng sơ bộ và đông tụ sinh học để
tăng hiệu suất lắng và đảm bảo điều kiện nồng độ chất rắn lơ lửng của dòng nước
thải vào các công trình xử lý sinh học dưới 150mg/l.
- Bể làm thoáng sơ bộ được áp dụng ở trạm xử lý với bể aeroten;
bể đông tụ sinh học được sử dụng cả ở trạm xử lý với bể aeroten và trạm xử lý
với bể lọc sinh học.
6) Hồ sinh học và cánh đồng tưới
Khi điều kiện đất đai cho phép, hồ sinh học và cánh đồng
tưới là những công trình phải đượcưu tiên lựa chọn trong sơ đồ công nghệ xử lý nước
thải. Hồ sinh học vừa là công trình xử lý bậc hai vừa là công trình để làm sạch
triệt để hay xử lý bậc ba nước thải khi có yêu cầu vệ sinh cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bãi thấm chỉ cho phép được áp dụng đối với v ùng đất cát
pha và sét nhẹ để làm sạch bằng phương pháp sinh học hoàn toàn nước thải đã
được lắng sơ bộ.
- Bãi thấm không được xây dựng trên những khu đất có sử dụng
nước ngầm mạch ngang cũng như những khu vực có hang động ngầm (các -xtơ).
- Bãi thấm phải đặt cuối dòng chảy đối với công trình thu
nước ngầm, khoảng cách của nó xác định theo bán kính ảnh h ưởng của giếng thu, nhưng
không nhỏ hơn 200m đối với đất sét, 300m đối với cát pha và 500m đối với đất
cát. Khi đặt bãi thấm phía thượng nguồn dòng chảy của nước ngầm thì khoảng cách
của bãi thấm đến công trình thu nước ngầm phải được tính toán tới điều kiện
thuỷ địa chất và yêu cầu bảo vệ vệ sinh của nguồn nước.
8) Bể lọc sinh học
- Bể lọc sinh học (kiểu nhỏ giọt và cao tải) để làm sạch
bằng phương pháp sinh học hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Cho phép sử dụng bể lọc sinh học nhỏ giọt để xử lý sinh
học ho àn toàn ở trạm có công suất không quá 1.000 m3/ngđ.
- Cho phép sử dụng bể lọc sinh học cao tải cho trạm có công
suất tới 50.000 m 3/ngđ.
- Cho phép áp dụng bể lọc sinh học để làm sạch nước thải sản
xuất làm công trình ôxy hoá chính trong sơ đồ làm sạch một bậc hoặc làm công
trình ôxy hoá b ậc I hoặc bậc II trong sơ đồ làm sạch hai bậc (hoàn toàn và
không hoàn toàn).
9) Aeroten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng các chất độc hại phải nhỏ hơn ngưỡng giới hạn
cho phép để đảm bảo sự hoạt động bình thường của vi sinh vật - tác nhân chủ đạo
để phân huỷ các chất bẩn trong nước thải.
10) Bể nén bùn phải được bố trí trong các c ông trình xử lý
nước thải có bể aeroten.
11) Bể làm thoáng để ôxy hóa hoàn toàn (hay bể aeroten làm
thoáng kéo dài), kênh ôxy hoá tuần hoàn phải được xem xét như một trong những phương
án để xử lý nước thải bậc II, bậc III hay xử lý triệt để nước thải trước khi xả
ra nguồn hay tuần hoàn tái sử dụng nước thải. Phải loại bỏ các tạp chất cơ học
thô khỏi nước thải đảm bảo yêu cầu trước khi dẫn vào các công trình này.
12) Bể mê tan
- Bể mêtan phải được xem xét như một phương án để phân huỷ
cặn lắng của nước thải sinh hoạt và sản xuất đối với các trạm có cô ng suất từ
7.000 m3/ngđ trở lên. Cho phép đưa vào bể các chất hữu cơ khác nhau sau khi đã
nghiền nhỏ rác từ song chắn, các loại phế liệu có nguồn gốc hữu cơ của các xí
nghiệp.
- Cần có giải pháp phòng nổ và an toàn cháy nổ cho bể mêtan.
13) Các công trình, thiết bị làm khô hay tách nước khỏi bùn
- Sân phơi bùn trên n ền đất tự nhiên hay nhân tạo. Phải bố
trí dàn ống thu nước bùn và không cho phép nước bùn thấm vào trong đất.
- Làm khô bằng các thiết bị cơ giới áp dụng khi công suất
lớn và dễ khắc phục các ảnh hưởng của tự nhiên (mưa nhiều, độ ẩm không khí cao
) hay đất đai chật hẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14) Khử trùng nước thải phải được thực hiện ở tất cả các
công trình xử lý nước thải trước khi xả nước thải đã xử lý ra nguồn tiếp nhận.
15) Bể tự hoại
- Nước thải từ công trình xây dựng dân dụng (hộ gia đình,
văn phòng làm việc, nhà hàng, cơ sở dịch vụ, nhà vệ sinh công cộng...) xả vào
cống thoát nước của khu vực chưa hoặc không có công trình xử lý nước thải, bắt
buộc phải xây dựng bể tự hoại hay các công trình làm sạch tại chỗ khác để xử lý
sơ bộ nước thải (kể cả nước đen và nước xám).
- Được phép xây dựng bể tự hoại chung cho một cụm các công trình
xây dựng (các khối nhà liền kề, cụm hộ gia đình trong khu phố cũ) có xả nước
thải.
- Bể tự hoại được xây dựng trong trường hợp áp dụng hệ thống
thoát nước đã tách cặn (tự chảy hay áp lực) và các trường hợp xử lý nước thải
tại chỗ hay phân tán khác (theo cụm).
- Việc xây dựng, vận hành bãi lọc ngầm hay bãi lọc ngập
trồng cây phải tuân thủ các quy chuẩn xây dựng có liên quan. Trước bãi lọc ngầm
phải xây bể tự hoại hay các công trình xử lý sơ bộ khác phù hợp.
16) Bãi lọc cát sỏi, hào lọc và bãi lọc ngập nước trồng cây
- Bãi lọc cát sỏi và hào lọc được áp dụng đối với các công trình
xử lý nước thải tại chỗ hay phân tán cho cụm dân cư. Nước thải sau xử lý được
xả vào trong đất, qua hệ thống ống đục lỗ đặt trong bãi lọc. Chiều dày lớp đất
không bão hoà (tính từ đáy bãi lọc đến mực nước ngầm cao nhất) được xác định theo
loại đất như sau: (a) >1,5 m đối với đất cát, mùn, cát pha; (b) >0,6 m
đối với đất cát mịn, sét.
- Việc xây dựng, vận hành bãi lọc cát sỏi và hào lọc phải
tuân thủ các quy định có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đường ống, cống và cấu kiện hệ thống thoát nước đô thị
phải đảm bảo độ bền lâu, không thấm nước, không bị ăn m òn bởi axit và kiềm, bề
mặt trong nhẵn và dễ thi công lắp đặt.
2) Các ống dùng để thoát nước được chế tạo từ các loại vật
liệ u như bê tông cốt thép, bê tông, ximăng amiăng, gang, thép, thép m ạ kẽm,
nhựa ABS, PVC, PE, HDPE, ống sành cường độ cao hoặc các loại ống vật liệu phù hợp
khác phải phù hợp các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng. Không dùng ống sắt, ống
thép tráng kẽm để làm ống thoát nước ngầm dưới đất. Các loại ống này chỉ dùng ở
những vị trí cao hơn nền từ 150 mm trở lên. Ống và phụ kiện bằng s ành chỉ dùng
làm ống thoát nước ngầm dưới đất. Độ sâu đặt ống sành tối thiểu là 300mm dưới
mặt đất.
Chương 4
HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
4.1. Quy định chung
1) Xây dựng các công trình giao thông đô thị phải phù hợp
với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tuân thủ các
quy định của QCXDVN 01:2008/BXD “Quy hoạch xây dựng”.
2) Hệ thống các công trình giao thông đô thị phải đảm bảo
cho xe chữa cháy tiếp cận tới các công trình xây dựng, tiếp cận tới các họng
cấp nước chữa cháy.
4.2. Phân cấp đường ô tô đô thị
Phân cấp đường bộ đô thị theo chức năng, tốc độ thiết kế,
lưu lượng giao thông được quy định trong bảng 4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp đường
Cấp đường theo chức năng
Lưu lượng giao thông
(xeqđ/ng.đ)
Tốc độ thiết kế
(VTK, Km/h)
Chức năng
Cấp đô thị
1. Đường cao tốc đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.000 - 70.000
80 - 100
Dùng ở các thành phố lớn, đô thị loại đặc biệt. Để phục vụ
giao thông với tốc độ cao, giao thông liên tục và thời gian hành trình ngắn
giữa các khu vực chính của thành phố, giữa thành phố và khu công nghiệp lớn nằm
ngoài phạm vi thành phố, giữa thành phố với các cảng hàng không, cảng sông,
cảng biển.
2. Đường trục chính đô thị
(Urban Arterials)
3. Đường trục đô thị
20.000 - 50.000
20.000 - 50.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 - 100
Phục vụ giao thông có ý nghĩa toàn đô thị, nối các trung tâm
dân cư lớn, các khu công nghiệp lớn, nhà ga, bến cảng, sân vận động, nối với đường
cao tốc và các đường quốc lộ.
4. Đường liên khu vực
20.000 - 30.000
60 - 80
Phục vụ giao thông có ý nghĩa liên khu, nối các khu dân
cư, các khu công nghiệp, trung tâm công cộng với nhau và nối với đường trục
chính đô thị.
Cấp khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đường khu vực
10.000 - 20.000
50 - 60
40 - 50
Phục vụ giao thông có ý nghĩa nội bộ các khu vực, các quận
của đô thị.
Nối các khu trên với đường trục đô thị và đường trục khu vực
(gọi là đường “gom” (Collector)).
Cấp nội bộ
7. Đường phân khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Đường xe đạp
Đường đi bộ
-
30 - 40
20 - 30
-
-
Phục vụ giao thông trong nội bộ các đơn vị ở, ngõ phố, nhóm
nhà. Nối các đường trong nội bộ đơn vị ở với các đường ngoài đơn vị ở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với mỗi cấp đường quy định nhiều tốc độ thiết kế, tuỳ
theo điều kiện cụ thể về cấp loại đô thị, về địa hình và giao thông để chọn cấp
tốc độ thiết kế thích hợp theo kết quả phân tích kinh tế - kỹ thuật
- Cách phân loại, phân cấp đường theo bảng 4.1 chỉ áp dụng
cho các đô thị loại đặc biệt, loại I và loại II. Các đô thị loại thấp hơn, tuỳ
theo tính chất và quy mô dân số, loại đường đô thị và địa hình hạ xuống một cấp
tốc độ thiết kế.
- Tốc độ thiết kế ghi trong bảng là tốc độ của xe quy đổi
(xe con) chạy trong điều kiện vắng xe dùng để tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật
giới hạn áp dụng trong trường hợp khó khăn. Tốc độ xe chạy thực tế trên đường
có thể lớn hơn, nhỏ hơn tốc độ thiết kế t ùy thuộc vào điều kiện hình học của
đường, lưu lượng xe, thành phần xe và loại xe chạy trên đường, chất lượng mặt
đường, các biện pháp an toàn và tổ chức giao thông…
- Lưu lượng xe ghi trong bảng là lưu lượng xe đã được quy
đổi các loại xe khác nhau trong dòng xe ra xe con (ký hiệu là xeqđ/ng.đ) và
tính toán cho năm tương lai thứ 20 đối với đường mới và 15 năm đối với đường
nâng cấp cải tạo. Trị số lưu lượng xe ghi trong bảng có tính chất tham khảo.
4.3. Các quy định kỹ thuật đường ô
tô đô thị
4.3.1. Bình đồ đường đô thị
Tầm nhìn tối thiểu trên bình đồ và mặt cắt dọc đường
- Không cho phép xây dựng các công trình và trồng cây cao
quá 0,5m trong phạm vi cần đảm bảo tầm nhìn.
Bán kính đường cong trên bình đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với đường phố cải tạo và đối với đường mới địa hình đặc
biệt khó khăn, nếu có căn cứ kinh tế - kỹ thuật, cho phép giảm trị số tầm nhìn
cho trong bảng 4.2. Khi đó phải có biển báo hạn chế tốc độ.
- Tại các nút giao thông đô thị, bán kính đường cong được
tính theo bó vỉa và tối thiểu là 12m, tại các quảng trường giao thông là 15m. Ở
các đô thị cải tạo bán kính ở các nút giao cho phép giảm xuống còn 5-8m.
- Bán kính quay xe ở các phố cụt không nhỏ hơn 10m đối với
dạng quay vòng xuyến và diện tích là 12 x 12m đối với dạng bãi quay xe không
phải là vòng xuyến.
Nối tiếp đoạn thẳng và đoạn cong tròn
- Khi VTK ≥ 60km/h giữa đoạn thẳng và đoạn cong tròn được
nối tiếp bằng đường cong chuyển tiếp.
- Khi đường cong có bố trí siêu cao thì cần có một đoạn nối
si êu cao, trên đó mặt cắt ngang 2 mái ở đoạn thẳng được chuyển dần thành mặt cắt
ngang một mái tại đoạn cong tròn.
4.3.2. Mặt cắt dọc đường đô thị
1) Mặt cắt dọc đường được xác định theo tim đường phần xe
chạy. Trong trường hợp ở giữa đường có đường xe điện thì mặt cắt dọc được xác
định theo tim đường xe điện.
Bảng 4.2. Các trị số giới hạn thiết kế bình đồ và mặt cắt
dọc đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố
Tốc độ thiết kế (km/h)
100
80
60
50
40
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính đường cong nằm, (m) (1)
- Tối thiểu giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
125
80
60
30
15
- Tối thiểu thông thường
600
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
75
50
50
- Tối thiểu không siêu cao
4000
2500
1500
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
250
2
Tầm nhìn dừng xe, (m) (2)
150
100
75
55
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3
Tầm nhìn vượt xe, (m) (3)
-
550
350
300
200
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Độ dốc dọc lớn nhất, 0/00 (4)
40
50
60
60
70
80
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc siêu cao lớn nhất %
8
8
7
6
6
6
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
150
100
80
70
50
30
7
Bán kính đường cong đứng tối thiểu, (m) (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Lồi:
- Thông thường
- Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn
10000
6500
4500
3000
4500
3000
3000
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1400
1500
1000
1200
800
1000
700
700
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
400
250
400
250
200
100
200
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường cong đứng tối thiểu, (m)
85
70
50
40
35
25
20
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tầm nhìn 2 xe đi ngược chiều (2 xe gặp nhau) lấy bằng 2
lần tầm nhìn dừng xe.
Đối với các nút giao đơn giản cho phép không bố trí siêu cao
và đoạn nối siêu cao hoặc độ dốc siêu cao bằng độ dốc ngang mặt đường.
(3) Tầm nhìn vượt xe không yêu cầu đối với đường cao tốc,
đường có dải phân cách giữa, đường một chiều.
(4) Độ dốc dọc lớn nhất ở các địa hình khó khăn (vùng núi)
cho phép tăng lên 2% so với quy định ghi trong bảng đối với đường gom, đường
nội bộ và 1% đối với đường trục.
(5) Bán kính đường cong nằm và đường cong đứng quy định 2
giá trị: bán kính giới hạn là bán kính nhỏ nhất và được dùng ở những địa hình
khó khăn đặc biệt; bán kính thông thường là bán kính tối thiểu, khuyến cáo sử
dụng trong trường hợp địa hình không quá phức tạp. Trong mọi trường hợp sử dụng
bán kính càng lớn càng tốt.
2) Mặt cắt dọc đường phải phù hợp với quy hoạch thiết kế san
nền theo yêu cầu thoát nước của đường và kiến trúc chung khu vực xây dựng hai
bên đường đô thị.
3) Độ dốc dọc lớn nhất của đường được quy định tại bảng 4.2.
Đối với đường vùng núi, đường phố cải tạo, nếu có đủ căn cứ kỹ thuật thì cho
phép tăng độ dốc lớn nhất ghi trong bảng 4.2 thêm 10‰ đối với đường trục chính
đô thị và 20‰ đối với đường trục khu đô thị và đường nội bộ khu đô thị. Độ dốc
dọc đường trong hầm (trừ chiều d ài hầm ngắn hơn 50m) và đường lên cầu vượt
không được lớn hơn 40‰. Đối với đường có trắc dọc cho mỗi hướng xe chạy thì độ
dốc lớn nhất của đoạn xuống dốc cho phép tăng 20‰ so với độ dốc dọc lớn nhất
cho trong bảng 4.2.
4) Ở các đoạn đường cong bán kính từ 15 đến 45m thì độ dốc
lớn nhất cho trong bảng 4.2 phải giảm bớt độ dốc dọc theo trị số cho trong bảng
4.3.
Bảng 4.3. Giảm độ dốc trên đường cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30-45
30
25
20
15
Giảm độ dốc dọc (‰)
10
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
5) Trên những tuyến đường có nhiều xe tải và xe đạp, độ dốc
lớn nhất của đường cho phép là 40‰, trừ trường hợp cá biệt.
6) Độ dốc dọc tối thiểu của đường được thiết kế là 5‰, cá
biệt 3‰. Trong trường hợp không đảm bảo được yêu cầu trên thì mặt cắt dọc xây
dựng theo dạng răng cưa với độ dốc rãnh là 3‰ và phải bố trí giếng thu nước mưa
ở nơi nước rãnh tập trung.
7) Đường cong đứng ở những nơi đổi độ dốc trên mặt cắt dọc
khi hiệu đại số hai độ dốc kề nhau phải bằng hoặc lớn hơn quy định sau đây: đối
với tốc độ thiết kế VTK ≥ 60km/h là 1% và đ ối với VTK < 60km/h là 2%. Dạng
đường cong theo parabol bậc 2 hoặc đường cong tròn.
8) Bán kính tối thiểu của đường cong đứng lấy theo bảng 4.2;
trường hợp đặc biệt khi có các căn cứ kinh tế - kỹ thuật, cho phép giảm bán
kính tối thiểu xuống một cấp.
4.3.3. Mặt cắt ngang đường đô thị
1) Đường cao tốc
Tiêu chuẩn các yếu tố mặt cắt ngang đường cao tốc (số làn
xe, chiều rộng làn xe, chiều rộng an toàn, chiều rộng đường) được quy định tại
bảng 4.4.
2) Đường trục đô thị có ý nghĩa toàn thành phố và liên khu
vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đường khu vực
Số làn xe, chiều rộng làn xe, chiều rộng đường được qui định
ở bảng 4.4. Trên đường gom khu vực phải tách riêng phần đường dành cho xe cơ
giới và phần đường dành cho xe đạp, xe thô sơ bằng vạch sơn liền hoặc dải phân
cách hoặc rào chắn.
4) Đường nội bộ
Số làn xe, chiều rộng làn xe, chiều rộng đường được qui định
tại bảng 4.4.
5) Đối với các đường phố cải tạo, chiều rộng của các cấp đường
cho phép giảm xuống cho phù hợp với điều kiện hiện trạng cụ thể, nhưng chiều
rộng lộ giới đường không được nhỏ hơn 4,0m.
6) Những quy định về các bộ phận của mặt cắt ngang đường đô
thị
- Các quy định hình học cho trong bảng 4.4 được áp dụng chủ
yếu cho các đô thị loại lớn (loại đặc biệt và loại I, II). Đối với các đô thị
loại vừa và nhỏ (III, IV, V) các trị số cho trong bảng này được điều chỉnh cho
phù hợp với quy mô dân số và đặc điểm của đô thị.
- Số làn xe thực tế của tuyến đường được xác định phụ thuộc vào
lưu lượng xe tính toán N (xeqđ/h) của giờ cao điểm tính toán tương lai, khả
năng thông hành tính toán cho 1 làn xe N TX và hệ số sử dụng khả năng thông xe
Z (số làn xe n = N/ZN TX). Lưu lượng xe tính toán giờ cao điểm được xác định
theo t ài liệu đếm xe thực tế, nếu không có số liệu thực tế thì tính gần đúng
bằng 0,10 -0,15 lưu lượng xe ngày đêm.
Bảng 4.4. Quy định kích thước tối thiểu mặt cắt ngang đường
đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp đường
Tốc độ thiết kế
(Km/h)
Số làn xe 2 chiều
Chiều rộng 1 làn xe
(m)
Chiều rộng dải an toàn
(m)
Chiều rộng đường min-max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp đô thị
1. Đường cao tốc đô thị
100
80
4
4
3,75
3,75
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27-110
27-90
2. Đường trục chính đô thị
80-100
4
3,75
0,50
30-80
3. Đường trục đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3,75
0,50
30-70
4. Đường liên khu vực
60-80
4
3,75
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp khu vực
5. Đường chính khu vực
50-60
2
3,5
0,50
22-35
6. Đường khu vực
40-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
-
16-25
Cấp nội bộ
7. Đường phân khu vực
30-40
2
3,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đường nhóm nhà ở, vào nhà
20-30
1
3,0
7-15
9. Đường xe đạp Đường đi bộ
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
≥3
≥1,5
Bảng 4.5. Độ dốc ngang phần xe chạy
Loại mặt đường
Độ dốc ngang phần xe chạy nhỏ nhất
và lớn nhất (‰)
Đường phố
Quảng trường, bến xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông lắp ghép
Các loại mặt đường nhựa khác
Đá dăm, cấp phối
Cấp thấp
15-20
20-25
15-20
20-30
25-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15-20
15-20
-
-
- Chiều rộng của đường cho trong bảng 4.4 được phép tăng lên
theo tính toán cụ thể, khi trên đường có bố trí đường sắt đô thị, đường xe
điện, đường ôtô buýt tốc hành, đường ôtô quá cảnh.
- Độ dốc ngang phần xe chạy được qui định tại bảng 4.5.
- Chiều rộng hè phố lấy theo bảng 4.6 phụ thuộc vào loại
đường, cấp đường thiết kế.
- Trên các đoạn đường cong bán kính nhỏ hơn 250m phần xe
chạy phải được mở rộng. Độ mở rộng và cách bố trí phần mở rộng trên đường cong
tròn và đường cong nối tiếp phải tuân theo các quy định thiết kế đường ôtô hiện
hành.
4.4. Quảng trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Quảng trường giao thông và quảng trường trước cầu cần
phải thiết kế theo sơ đồ tổ
chức giao thông.
3) Quảng trường đầu mối giao thông cần quy hoạch đảm bảo hành
khách có thể chuyển từ phương tiện này sang phương tiện khác được thuận tiện,
nhanh chóng và an toàn.
4.5. Hè phố, đường đi bộ và đường xe
đạp
4.5.1. Hè phố
1) Trên hè phố không được bố trí mương thoát nước mưa dạng
hở.
2) Chiều rộng 1 làn người đi bộ trên hè phố được quy định
tối thiểu là 0,75m. Chiều rộng tối thiểu của hè phố được quy định tại bảng 4.6.
Bảng 4.6. Chiều rộng tối thiểu của hè phố đi bộ dọc theo đường
phố (m)
Loại đường phố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường cấp đô thị, đường phố tiếp xúc với lối vào trung
tâm thương mại, chợ, trung tâm văn hoá...
- Đường cấp khu vực
- Đường phân khu vực
- Đường nhóm nhà ở
6,0 (4,0)
4,5 (3,0)
3,0 (2,0)
Không quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Khả năng thông hành của 1 làn đi bộ cho ở bảng 4.7.
4) Dốc ngang của hè phố
Độ dốc ngang hè phố tối thiểu là 1% và tối đa là 4% và có
hướng đổ ra mặt đường.
Bảng 4.7. Khả năng thông hành của 1 làn đi bộ (ng/h)
Điều kiện đi bộ
Khả năng thông hành (ng/h)
Dọc hè phố có cửa hàng, nhà cửa
Hè tách xa nhà và cửa hàng
Hè trong dải cây xanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải đi bộ qua đường
700
800
1000
600
1200
5) Bó vỉa hè
Đỉnh bó vỉa ở hè phố và đảo giao thông phải cao hơn mép phần
xe chạy ít nhất là 12,5cm, ở các dải phân cách là 30cm. Tại các lối rẽ vào khu
nhà ở chiều cao bó vỉa là 5-8cm và dùng bó vỉa dạng vát. Trên những đoạn bằng,
rãnh phải làm theo kiểu răng cưa để thoát nước thì cao độ đỉnh bó vỉa cao hơn
đáy rãnh 15-30cm.
4.5.2. Đường đi bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Độ dốc ngang mặt đường tối thiểu là 1% và tối đa là 4%.
3) Độ dốc dọc của đường đi bộ và hè phố trong trường hợp
vượt quá 40% thì phải làm đường dạng bậc thang, mỗi bậc thang cao tối đa là
15cm, chiều rộng tối thiểu là 30cm. Trên các đường bậc thang cần phải thiết kế đường
xe lăn giành cho người khuyết tật và trẻ em.
4) Đường bộ hành qua đường được quy định ở tất cả đường cấp
đô thị và cấp khu vực. Hình thức giao cắt cùng mức thông thường, giao cắt cùng
mức có tín hiệu đ èn, giao cắt khác mức dạng cầu vượt hay hầm chui được chọn
theo lưu lượng giao thông cơ giới, lưu lượng bộ hành.
5) Đường bộ hành qua đường xe chạy loại cùng mức phải đảm
bảo có chiều rộng lớn hơn 6m đối với đường chính và lớn hơn 4m đối với đường
khu vực. Khoảng cách giữa 2 đường bộ qua đường lớn hơn 300m đối với đường chính
và lớn hơn 200m đối với đường khu vực.
6) Cầu vượt, hầm chui cho người đi bộ được bố trí tại các
nút giao thông có lưu lượng xe lớn hơn 2.000 xeqđ/h và lưu lượng bộ hành lớn
hơn 100 người/h (tính ở giờ cao điểm), bố trí tại các nút giao thông khác mức,
nút giao thông giữa đường đô thị với đường sắt, các ga tầu điện ngầm, gần sân
vận động. Khoảng cách giữa các hầm và cầu bộ hành ≥ 500m. Bề rộng của hầm và cầu
vượt qua đường được xác định theo lưu lượng bộ hành giờ cao điểm tính toán, nhưng
phải lớn hơn 3m.
4.5.3. Đường xe đạp
1) Dọc theo đường phố từ cấp đường chính khu vực trở l ên,
phải bố trí đường dành riêng cho xe đạp.
2) Đường xe đạp được bố trí ở làn xe ngoài cùng hai bên đường
phố. Đối với đường trục chính đô thị phải có dải phân cách hoặc hàng rào phân
cách gi ữa phần đường dành cho xe cơ giới và phần đường dành cho xe thô sơ (xe
đ ạp, xích lô, …); đối với đường trục liên khu thì trong trường hợp khó khăn cho
phép thay dải phân cách, rào phân cách bằng vạch sơn liền. Đối với các loại đường
khác cho phép bố trí làn xe đạp đi chung với đường ô tô.
3) Chiều rộng đường xe đạp tối thiểu là 3m đảm bảo 2 làn xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1. Bãi đỗ xe
1) Trong khu dân dụng, khu nhà ở cần dành đất bố trí nơi đỗ
xe, gara; trong khu công nghiệp, kho tàng cần bố trí gara ôtô có xưởng sửa
chữa. Bãi đỗ xe vận chuyển hàng hoá được bố trí gần chợ, ga hàng hoá, các trung
tâm thương nghiệp và các trung tâm khác có yêu cầu vận chuyển hàng hoá lớn.
2) Diện tích tối thiểu một chỗ đỗ của phương tiện giao thông
(chưa kể diện tích đất dành cho đường ra, vào bến đỗ, cây xanh):
-
Ô tô buýt
40m2
-
Ô tô xe tải
30m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ô tô con
25m2
-
Mô tô thuyền
8m2
-
Mô tô, xe máy
3m2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9m2
3) Đối với đô thị cải tạo, bãi đỗ xe ôtô con cho phép bố trí
ở những đường phố có chiều rộng phần xe chạy lớn hơn yêu cầu cần thiết.
4.6.2. Bến dừng xe buýt
1) Chiều rộng bến dừng xe ít nhất là 3m.
2) Vị trí bến dừng xe buýt trên đường cần đảm bảo các quy
định sau:
- Bến dừng xe buýt (xe điện bánh hơi, tàu điện) phải được bố
trí ở những vị trí thuận lợi cho hành khách, gần trường học, cơ quan xí nghiệp,
chợ, nhà ga, bến, cảng.
- Không bố trí bến dừng xe buýt trên các đoạn đường cong bán
kính nhỏ, trên các đoạn không đảm bảo tầm nhìn.
- Chỗ dừng xe buýt của hướng giao thông đối diện phải bố trí
lệch với chỗ dừng xe buýt của hướng giao thông ng ược lại ít nhất là 10m.
- Trạm dừng xe buýt cho phép bố trí trước và sau nút giao
thông. Đối với nút giao thông có vạch cho bộ hành qua đường, chỗ đỗ xe buýt
phải cách vạch tối thiểu là 10m. Trên các đường phố chính có đèn tín hiệu điều
khiển phải bố trí cách chỗ giao nhau tối thiểu là 20m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạm dừng xe buýt phải có mái che, ghế ngồi cho hành khách
và sơ đồ các tuyến xe buýt đối với từng số xe.
- Bến xe buýt cuối cùng của các tuyến xe buýt phải có văn
phòng làm việc của ban quản lý xe, nhà phục vụ cho công nhân và chỗ đợi cho
hành khách và các công trình dịch vụ khác.
4.6.3. Bến ôtô hành khách và hàng hoá liên tỉnh
1) Ở các đô thị lớn, bến ôtô hành khách phải bố trí thuận tiện
nối với mạng lưới đường quốc gia và chia thành các bến khu vực theo hướng vận
tải: bến xe phía Nam, Bắc, Đông và Tây để giảm lượng xe giao thông trong đô
thị.
2) Ở các đô thị nhỏ và vừa, bến ôtô hành khách được bố trí ở
những nơi liên hệ thuận lợi với trung tâm, nhà ga, bến cảng, chợ và những nơi
tập trung dân.
3) Ở những đô thị có cảng đường thuỷ nội đô, tổ chức bến xe liên
vận thuỷ - bộ tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng.
4) Bến ôtô hàng hoá bố trí cạnh các khu công nghiệp, kho
tàng.
5) Bến ôtô hành khách liên tỉnh phải được bố trí cách ly đường
giao thông chính một cự ly đảm bảo xe ra, vào bến không cản trở giao thông trên
đường phố chính, đảm bảo có thể tổ chức đường ra và vào bến riêng biệt (đường
một chiều), phải có đủ diện tích cho xe đỗ lấy khách và trả khách, nơi làm việc
của ban quản lý bến, nơi chờ của hành khách, nơi bảo dưỡng xe và các công trình
dịch vụ khác.
6) Bến ô tô hành khách và bến ô tô hàng hoá phải tuân thủ
các quy định pháp luật về phòng cháy chữa cháy và có giải pháp thoát nạn, cứu
nạn khi hoả hoạn xảy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1. Vị trí trạm thu phí
1) Trạm thu phí được đặt tại các vị trí thuận lợi cho việc
thu phí, không cản trở quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông: trên
đường trước khi vào hầm hoặc cầu lớn; tại các nút giao thông khác mức liên
thông trên các đường cao tốc và đường cấp cao; tại biên giới của hai khu vực có
thu phí.
2) Vị trí trạm thu phí phải phù hợp với các quy định quản lý
hiện hành về trạm thu phí giao thông.
4.7.2. Quy hoạch các làn xe ở trạm thu phí
1) Số làn xe ở trạm thu phí phụ thuộc vào lưu lượng xe giờ
cao điểm của năm tương lai thứ 10 và có dự trữ đáp ứng lưu lượng xe giờ cao
điểm của năm tương lai thứ 20.
Số làn xe trạm thu phí cần đảm bảo lượng xe xếp hàng song
song trên chi ều dài không quá 300m có xét đến thành phần, khổ xe và thời gian
trung bình cho việc thu phí.
2) Tại các trạm thu phí có nhiều phương thức thu phí và
thanh toán thì phân chia các làn xe riêng theo loại trả tiền mặt, loại có thể
trả tiền trước hay trả theo tài khoản.
3) Tại các trạm thu phí có trên 3 làn thu phí thì bố trí các
làn riêng cho xe con, xe tải và xe máy.
4) Tại các trạm thu phí gần lối vào trung tâm đô thị thì bố
trí một làn xe giữa cho phép đảo chiều, sáng cho chiều xe đi vào và chiều cho
xe đi ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các làn xe cơ giới có chiều rộng tối thiểu là 3,50m và có
thiết bị đếm xe, hệ thống TV, camera.
2) Đảo phân cách các làn thu phí có chiều rộng đảo tối thiểu
là rộng 2m và dài 30m.
Trên đảo có chỗ làm việc của người thu phí, chỗ đặt bộ phận
điều khiển barie chắn xe, lắp đặt các thiết bị thu phí, tự động đếm xe, phân
loại xe, các chỉ dẫn.
3) Xe máy có làn riêng, chiều rộng nhỏ nhất là 2,5m.
4.7.4. Các quy định khác
1) Tĩnh không đứng của trạm ít tối thiểu là 5m.
2) Không đặt trạm thu phí ở cuối dốc khi độ dốc trên 3%.
3) Các trạm thu phí được bố trí ở các khu vực thông thoáng để
hạn chế tập trung khí thải.
4) Trạm thu phí phải có mái che, có thiết bị chiếu sáng, có
hệ thống liên lạc (radio, điện thoại, hệ thống loa, camera ), hệ thống thông
gió và chống ồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Trạm sửa chữa ôtô
1) Định mức quy hoạch diện tích tối thiểu các trạm sửa chữa
ôtô cho ở bảng 4.8.
Bảng 4.8. Diện tích đất của một trạm sửa chữa ( ha)
Số chỗ sửa chữa trong trạm
Diện tích (ha)
10
15
25
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,0
2,5
2) Khoảng cách từ gara, trạm sửa chữa ô tô, bãi đỗ xe, bãi
rửa xe đến nhà ở và công trình công cộng không được nhỏ hơn khoảng cách quy
định tại bảng 4.9.
Bảng 4.9. Khoảng cách tối thiểu bố trí bãi đỗ xe và trạm sửa
chữa ô tô tới các chân công trình xây dựng khác (m)
Công trình
Khoảng cách (m)
Gara, bãi đỗ xe với số xe
Trạm sửa chữa với số xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51-100
21-50
20
> 30
11-30
≤10
Nhà ở
Công trình công cộng
Trường học, nhà trẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
20
-
-
25
20
-
-
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
15
15
25
25
50
20
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
20
-
-
15
15
50
50
Chú thích: Đối với trường hợp đặc biệt, đô thị cải tạo cho phép giảm
các trị số quy định trong bảng 4.10, nhưng phải được sự chấp thuận của cấp có
thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nền đường đô thị phải được thiết kế cho toàn bộ chiều
rộng của đường phố, bao gồm phần xe chạy, dải phân cách, hè phố, dải cây xanh.
2) Cao độ thiết kế đường phố phải đảm bảo cao độ khống chế của
quy hoạch xây dựng đô thị, đảm bảo thoát nước đường phố và giao thông thuận
tiện từ đường phố vào khu dân cư hai bên đường.
3) Nền đường phải đảm bảo ổn định, có đủ cường độ để chịu được
các tác động của xe cộ và các yếu tố tự nhiên, đảm bảo yêu cầu cảnh quan, sinh
th ái và môi trường của khu vực vùng theo các quy định kỹ thuật đối với nền
đường.
4.10. Áo đường
1) Phần xe chạy, các làn chuyển tốc, dải an toàn, dải dừng
xe khẩn cấp, quảng trường, các bãi dịch vụ giao thông trên đường đều phải có
kết cấu áo đường.
2) Kết cấu áo đường phải phù hợp với lưu lượng giao thông, thành
phần dòng xe, cấp hạng đường, đặc tính sử dụng của công trình và yêu cầu vệ
sinh đô thị.
- Đối với đường đô thị, áp dụng các loại mặt đường có sử
dụng các chất liên kết hữu cơ (bitum) và liên kết vô cơ (ximăng) dư ới các dạng
khác nhau (b êtông nhựa, thấm nhập nhựa, láng mặt, bêtông xi măng).
- Kết cấu áo đường phải đủ cường độ, không bụi, đảm bảo độ
bằng phẳng, độ nhám, dễ thoát nước theo các quy định kỹ thuật đối với thiết kế
áo đường.
- Đối với các đường phố chính (đường trục đô thị) các đoạn đường
dốc trên 3%, các đường cong bán kính nhỏ, điểm đỗ xe công cộng, các nhánh ra và
vào cầu vượt, các nơi không đảm bảo tầm nhìn, kết cấu mặt đường phải có độ nhám
cao (bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa bằng cốt liệu có độ nhám cao ) để đảm
bảo an toàn xe chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạng lưới giao thông vận tải hành khách công cộng phải được
quy hoạch và tuân thủ các quy định của QCXDVN 01:2008 /BXD “Quy hoạch xây
dựng”.
4.12. Đường ôtô chuyên dụng
Độ dốc của đường ôtô chuyên dụng trong đô thị phục vụ việc vận
chuyển cho khu công nghiệp, nhà máy, kho tàng, bến cảng..., thành phần xe chạy
trên đường chủ yếu là các xe tải nặng, xe tải kéo móc, xe containơ, được quy
định như sau:
- Độ dốc dọc lớn nhất của đường thiết kế là 4%.
- Độ dốc siêu cao lớn nhất là 6%.
Bán kính tối thiểu đường cong nằm tính toán cho trường hợp
trên đường có nhiều xe rơ-mooc phải phù hợp với loại xe có kích thước lớn nhất.
4.13. Đường sắt đô thị
4.13.1. Đường sắt nội đô
Đường sắt đô thị bao gồm đường tầu điện ngầm, đường tầu điện
trên cao, đường xe điện bánh sắt và đường sắt nội đô. Qui hoạch và thiết kế
đường sắt nội đô thị phải tuân theo Luật đường sắt, quy định của QCXDVN
01:2008/BXD “Quy hoạch xây dựng” và các các qui định về thiết kế đường sắt hiện
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chiều rộng nền đường xe điện trên đoạn thẳng được quy
định tại bảng 4.10.
2) Chiều dài trạm đỗ xe điện bằng chiều dài đoàn xe cộng
thêm 5m. Chiều rộng trạm đỗ xe phụ thuộc vào lưu lượng hành khách nhưng không được
nhỏ hơn 3m.
Bảng 4.10. Chiều rộng tối thiểu của nền đường xe điện (m)
Đặc điểm tuyến
Chiều rộng (m)
Đường đôi
Đường đơn
Tuyến trên nền chung không có cột ở giữa
6,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyến trên nền riêng
8,8
3,8
4.13.3.Đường tầu điện ngầm và đường sắt trên cao
1) Đối với đô thị loại đặc biệt và đối với đô thị có dân số trên
1 triệu dân, trong quy hoạch xây dựng đô thị phải xem xét phương án xây dựng đường
tầu điện ngầm và đường sắt trên cao khi phân tích kinh tế – kỹ thuật lựa chọn
loại hình giao thông vận tải công cộng.
2) Quy hoạch, thiết kế đường tầu điện ngầm và đường sắt trên
cao tuân thủ Luật Đường sắt và QCVN 08:2009/BXD ”Công trình ngầm đô thị, Phần 1-
Tàu điện ngầm”.
3) Khổ đường sắt đối với đường tầu điện ngầm và đường sắt
trên cao là 1.435mm.
4) Các yêu cầu về tốc độ thiết kế và các tiêu chuẩn hình học
giới hạn đối với đường tầu điện ngầm quy định như sau đây:
- Tốc độ thiết kế (km/h) 200
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dài đường cong nằm tối thiểu 1
đoàn tàu
- Siêu cao tối đa trên đoạn cong tròn (mm) 150
- Biến đổi siêu cao trên đoạn cong chuyển tiếp ‰ ≤
1
- Đoạn thẳng giữa 2 đường cong (min) 1
đoàn tàu
- Độ dốc dọc tối đa ‰ 25
- Độ dốc dọc tối thiểu đối với đoạn đường có rãnh dọc ‰ 3
- Chiều dài đoạn dốc tối thiểu (đoạn đổi dốc) 1
đoàn tàu
- Bề rộng từ tim đến vai đường (m) 4
- 4,5
- Khoảng cách giữa 2 tim đường (m) 4,3
- 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Các yêu cầu về tốc độ thiết kế và các tiêu chuẩn hình học
giới hạn đối với đường sắt trên cao quy định như sau đây:
-
Tốc độ thiết kế (km/h)
≤100
-
Bán kính tối thiểu (m)
300
-
Chiều dài đường cong nằm tối thiểu (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Siêu cao tối đa trên đoạn cong tròn (mm)
120mm
-
Biến đổi siêu cao trên đoạn cong chuyển tiếp ‰
≤1
-
Đoạn thẳng tối thiểu giữa 2 đường cong (m)
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dốc dọc tối đa ‰
30
-
Chiều dài đoạn dốc tối thiểu (m)
50
-
Giao nhau với mọi đường khác
Khác mức
6) Đường sắt đô thị nếu là dạng phối hợp cả đi ngầm, đi trên
cao và đi mặt đất thì đoạn đi trên mặt đất phải có hàng rào bảo vệ 2 bên đường
và giao cắt lập thể với mọi đường khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Các ga của đường tầu điện ngầm có bố trí hệ thống thang
máy, cầu thang tự động, có khu vệ sinh phục vụ hành chính, có hệ thống bán vé và
kiểm tra vé tự động.
9) Các ga của đường sắt trên cao có hệ thống lên xuống dạng
bậc thang, mỗi bậc cao không quá 15 cm và có đường xe lăn giành cho người
khuyết tật và trẻ em hoặc cầu thang tự động.
10) Quy hoạch, thiết kế hầm phải đảm bảo các yêu cầu về kỹ
thuật, khai thác sử dụng vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ, an toàn,
tiện lợi giao thông, hệ thống thông gió, cấp thoát nước, chiếu sáng, hầm thoát hiểm,
cấp điện, thông tin, tín hiệu và hệ thống kiểm soát khai thác vận hành đường
tầu điện ngầm.
4.14. Đường thuỷ nội địa
Quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật giao thông đường thủy
nội địa trong đô thị phải phù hợp với qui hoạch xây dựng đô thị, phải tuân theo
các điều qui định trong Luật giao thông đường thủy và QCXDVN 01:2008 /BXD “Quy
hoạch xây dựng”.
4.15. Đường hàng không
Quy hoạch giao thông vận tải hàng không ph ải phù hợp với quy
hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không và
QCXDVN 01:2008 /BXD
”Quy hoạch xây dựng”.
4.16. Nút giao thông trong đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nguyên tắc tổ chức nút giao nhau đường đô thị cho ở bảng
4.11.
Bảng 4.11. Nguyên tắc tổ chức giao nhau cùng mức, khác mức
tại các đô thị đặc biệt và loại I
Các loại đường đô thị
Đường cao tốc đô thị
Đường trục đô thị
Đường trục khu đô thị (đường gom)
Đường nội bộ khu đô thị
Đường cao tốc đô thị
Khác mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khác mức
Khác mức
Đường trục đô thị
Khác mức
Khác mức hoặc cùng mức có đèn tín hiệu
Cùng mức có đèn tín hiệu hoặc khác mức
Khác mức
Đường trục khu đô thị (đường gom)
Khác mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cùng mức có đèn tín
Cùng mức
Đường nội bộ khu đô thị
Khác mức
Khác mức
Cùng mức
Cùng mức
Chú thích:
- Giao nhau khác mức có thể có hoặc không có các nhánh nối liên
thông tuỳ theo cách tổ chức giao thông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Loại hình nút giao thông căn cứ vào nguyên tắc tổ chức
giao thông cho trong bảng 4.11, đồng thời có xét tới điều kiện sử dụng đất, khả
năng đầu tư và khả năng cải tạo nâng cấp sau này.
4.16.2. Các yêu cầu nút giao thông cùng mức
1) Tầm nhìn
- Phải đảm bảo cho người lái xe đi trên tất cả các nhánh đường
dẫn vào nút nhận biết rõ sự hiện diện của nút và các tín hiệu đèn, biển báo có
liên quan tới nút từ cự ly quy định của thiết kế nút giao thông hiện hành.
- Tại các nút giao thông không có đèn điều khiển hoặc không
có biển báo dừng xe khi vào nút thì phải đảm bảo tầm nhìn tối thiểu dừng xe và
trong phạm vi tam giác nhìn phải đảm bảo thông thoáng, không có các chướng ngại
vật cản trở tầm nhìn xe các nhánh đi vào nút. Tầm nhìn dừng xe quy định phụ
thuộc vào tốc độ thiết kế của các đường dẫn vào nút, lấy theo bảng 4.2.
- Trong trường hợp không thể đảm bảo tầm nhìn tính toán ph
ải có biển báo hạn chế tốc độ.
2) Góc giao
Góc giao giữa các đường dẫn vào nút phải gần vuông góc. Khi
góc giao nhỏ hơn 600 thì phải tìm giải pháp cải thiện góc giao.
3) Nút giao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nút giao phải đặt ở các đoạn đường có dốc thoải. Trong mọi
trường hợp không cho phép đặt nút giao ở các đoạn đường có dốc lớn hơn 4%.
- Không đặt nút giao ngay sau đỉnh đường cong đứng lồi do bị
hạn chế tầm nhìn khi vào nút.
- Nút giao phải có quy hoạch thoát nước và phải đảm bảo nước
mưa không chảy vào trung tâm nút giao.
4) Tốc độ thiết kế nút giao cùng mức
Với luồng xe đi thẳng, tốc độ thiết kế bằng tốc độ thiết kế
của đoạn ngoài nút sẽ đi qua nút. Với luồng xe rẽ phải, rẽ trái tốc độ thiết kế
phụ thuộc vào điều kiện không gian xây dựng nút, điều kiện giao thông, nhưng
trong mọi trường hợp là:
- Với luồng xe rẽ phải, tốc độ thiết kế không vượt quá 0,6
tốc độ thiết kế của đoạn đường ngoài nút.
- Với luồng xe rẽ trái, tốc độ thiết kế không vượt quá 0,4
tốc độ thiết kế của đoạn đường ngoài nút.
- Trong mọi trường hợp tốc độ thiết kế tối thiểu không nhỏ hơn
15km/h cho các luồng rẽ (trái và phải).
- Đối với đường nội bộ, đường khu vực trong điều kiện đặc
biệt cho phép sử dụng bán kính tính theo bó v ỉa tối thiểu là 5-8m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các loại đảo giao thông: đảo phân cách là các đảo được bố
trí trên đường để phân cách các dòng xe chạy ngược chiều nhau và làm chỗ trú
chân cho bộ hành ở các nút giao thông rộng, để hướng dẫn rẽ trái trên đường
chính; đ ảo dẫn hướng được bố trí trên đường phụ để dẫn hướng luồng xe chạy;
đảo tam giác (đảo góc) để hướng dẫn xe rẽ phải; đảo giọt nước có tác dụng phân
cách các dòng xe và để hướng dẫn xe rẽ trái từ đường phụ ra đường chính và rẽ
trái từ đường chính ra đường phụ.
- Hình dạng các đảo tam giác, đảo giọt nước phải theo dạng
quỹ đạo xe chạy khi rẽ.
- Đảo giao thông phải bố trí thuận lợi cho các hướng xe ưu
tiên, hướng dẫn rõ ràng các luồng xe chạy, không gây tâm lý lưỡng lự đối với
lái xe.
6) Làn chuyển tốc.
Làn chuyển tốc được bố trí ở các chỗ xe rẽ phải hoặc rẽ
trái. Làn chuyển tốc được gọi là làn tăng tốc nếu xe từ đường có tốc độ thấp vào
đường có tốc độ cao và làn giảm tốc được bố trí nếu xe từ đường có tốc độ cao
vào đường có tốc độ thấp.
4.16.3. Nút giao thông khác mức
Nút giao nhau khác mức được lựa chọn qua phân tích kinh t ế
- kỹ thuật. Loại hình nút giao được thực hiện theo các chỉ dẫn trong bảng 4.11.
Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế các nhánh rẽ trong nút gia o
khác mức như tốc độ thiết kế các nhánh nối (nhánh rẽ), bán kính tối thiểu, độ
dốc si êu cao, chiều dài đoạn chuyển tiếp, kích thước mặt cắt ngang, độ dốc tối
đa của các đường nhánh rẽ phải tuân thủ theo các giới hạn qui định ở bảng 4.2.
4.17. Cầu trong đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cầu cho giao thông đô thị : cầu đường ô tô, đường sắt nội
đô, cầu bộ hành.
- Cầu cho các loại đường ống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
4.17.2. Các quy định đối với cầu trong đô thị
1) Vị trí cầu phải phù hợp quy hoạch đô thị.
2) Yêu cầu an toàn giao thông trên và dưới cầu
- Chiều rộng cầu không được nhỏ hơn chiều rộng của đoạn đường
đầu cầu, bao gồm cả lề đường hoặc bó vỉa, r ãnh nước và đường người đi bộ.
- Mặt đường trên cầu phải có độ nhám, dốc thoát nước, mui luyện,
siêu cao...phù hợp những quy định của quy chuẩn về các công trình giao thông.
- Mố trụ phải được bảo vệ chống va quệt do xe cộ, tầu thuyền
đi lại xuôi ngược dưới gầm cầu.
- Khổ giới hạn theo chiều đứng từ mực nước cao nhất (mức nước
lịch sử với tần suất thiết kế) tới điểm thấp nhất ở đáy kết cấu n hịp tối thiểu
phải là 0,5m (nếu có cây trôi thì tối thiểu là 1,0m); tới mặt tấm kê gối cầu là
0,25m; đồng thời phải đảm bảo thông thuyền (nếu có) với khổ giới hạn tuỳ theo
cấp sông quy định tính từ mức nước thông thuyền thiết kế theo Luật Giao thông
đường thủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ cao phần đường bộ hành trên cầu phải ≥300mm tính từ cao
độ của mặt đường xe chạy. Chiều cao tay vịn lan can trên cầu tối thiểu là
1.000mm.
3) Đảm bảo tính năng khai thác sử dụng công trình
- Bảo đảm yêu cầu cho giao thông: đối với cầu đô thị cho xe cơ
giới, độ dốc dọc mặt cầu phần xe chạy không được lớn hơn 4%; tĩnh không tối thiểu
d ành cho xe cơ giới đi lại dưới cầu là 4,75m.
- Hệ thống thoát nước trên mặt cầu phải bảo đảm quy tụ nước
vào ống thoát nhanh chóng nhất. Độ dốc ngang trên mặt cầu là 2%. Diện tích mặt
cắt ngang tối thiểu của ống thoát nước phải là 1cm2/1m2 mặt cầu. Đường kính
trong của ống thoát không được nhỏ hơn 150mm. Miệng hố ga thu nước phải thấp
hơn mặt đường trên cầu tối thiểu 10mm và phải có nắp đậy có lưới chống rác. Đầu
dưới của ống thoát nước phải nhô ra khỏi cấu kiện thấp nhất của kết cấu nhịp là
100mm. Tại những nơi có đường chui dưới cầu cần bố trí máng thu và ống thoát
nước ra bên ngoài phạm vi của đường chui.
4) Đảm bảo mỹ quan công trình
Hình dáng của cầu phải hài hoà với cảnh quan môi trường, phù
hợp với thiết kế đô thị.
5) Đảm bảo tính bền vững
Công trình phải chịu được các loại tải trọng và các tác động
trong mọi tổ hợp bất lợi nhất theo quy định của quy chuẩn các công trình giao
thông. Thời gian sử dụng tính toán cầu là 100 năm.
4.18. Hầm giao thông trong đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Hầm giao thông trong đô thị phải kết hợp với các công trình
trên mặt đất tạo thành một hệ thống không gian thống nhất, thuận lợi cho mọi
hoạt động và sinh hoạt của cư dân đô thị và an toàn giao thông.
2) Các công trình hầm giao thông ph ải đượcưu tiên xây dựng
tại các trung tâm đô thị, những nơi khan hiếm đất đai dành cho giao thông tĩnh
cũng như động, hoặc tại các nút giao thông cần giải quyết nạn ùn tắc.
3) Quy hoạch các công trình hầm giao thông đô thị phải căn
cứ vào đặc điểm của địa hình, địa mạo; vị trí của những công trình kiến trúc
hiện hữu bên trên, cũng như mạng lưới các công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật sẵn
có bên dưới; điều kiện địa chất công trình và địa chất thuỷ văn; mạng lưới giao
thông và các công trình đô thị cần cải tạo… để bảo đảm an toàn và thuận lợi cho
sinh hoạt, đi lại của người dân.
- Quy hoạch mặt đứng, độ sâu đặt các hầm giao thông trong đô
thị phải căn cứ vào mạng lưới các hệ thống công trình ngầm cố định hiện có cũng
như quy hoạch trong tương lai (đường ống cấp thoát nước, cáp tải điện, cáp
thông tin liên lạc, nền móng và phần ngầm của nhà và công trình hiện hữu).
- Hầm giao thông qua đường phải làm nông để giảm bớt chiều d
ài hoặc độ dốc của đoạn đường lên xuống hầm, nhất là đối với những hầm cho người
đi bộ.
4) Các loại hầm giao thông dưới quảng trường dành riêng cho
ngư ời đi bộ cần quy hoạch các nhánh rẽ để có thể ra vào theo nhiều lối khác
nhau, phù hợp với quy hoạch giao thông tổng thể trong quảng trường.
5) Qui định các giới hạn hình học đối với hầm giao thông
- Độ dốc dọc i của tuyến đường trong đoạn hầm kín không được
vượt quá 4% xét tới hiệu ứng pittông và giảm lượng khí thải khi xe l ên dốc.
Trường hợp đường hầm ngắn, imax cho phép tăng lên tới 6%. Trên các đoạn lộ
thiên, độ dốc i của đường dẫn lộ thiên ra vào đoạn hầm kín cho phép lấy trị số
lớn nhất là 6% để giảm bớt chiều dài và khối lượng thi công toàn tuyến. Nếu mật
độ xe tải loại nặng nhiều, độ dốc dọc lớn nhất cho phép là 4% để bớt lượng khí
thải độc hại do động cơ ôtô tải nặng gây ra khi lên dốc.
- Độ dốc dọc tối thiểu trên đường hầm không được nhỏ hơn 0,5%,
cá biệt trong trường hợp khó khăn là 0,3%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dốc siêu cao tại các đoạn hầm cong : nhỏ nhất là 2% và
lớn nhất là 4%.
- Bán kính của đường cong đứng phụ thuộc vận tốc thiết kế và
cần đảm bảo tầm nhìn (đường cong lồi) hoặc mức độ êm thuận (đường cong lõm) cho
xe cơ giới. Bán kính tối thiểu của đường cong lồi và lõm lấy theo bảng 4.2.
- Mặt bằng hầm giao thông là đường thẳng. Trường hợp bất khả
kháng thì bán kính cong trên mặt bằng của đường hầm đô thị cũng không được nhỏ
hơn trị số giới hạn quy định trong bảng 4.2.
- Đối với hầm có độ cong bán kính nhỏ thì phải mở rộng phần
xe chạy cho mỗi làn xe chạy tối thiểu như qui định dưới đây: Đối với đường hầm
có 2 làn xe:
Khi bán kính cong R = 550-750m, độ mở rộng bằng
0,20m.
Khi bán kính cong R = 400 -550m, độ mở rộng bằng
0,25m.
Khi bán kính cong R = 300 - 400m, độ mở rộng bằng
0,30.
Đối với đường hầm có 3 làn xe trở lên thì không cần mở rộng.
- Chiều rộng một làn xe tối thiểu là 3,75m cho dòng xe h ỗn
hợp và 2,75m cho hầm thiết kế riêng cho xe con.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu đường hầm có bố trí đường bộ hành đi chung thì bề rộng
bổ sung cho phần hành lang đi bộ mỗi bên, rộng ít nhất là 1m, cao hơn mặt đường
tối thiểu là 0,4m và có rào chắn loại cứng ngăn cách phầ n xe chạy. Trường hợp
không cho phép đi bộ trong đường hầm xe cơ giới cũng phải bố trí hành lang rộng
tối thiểu 0,75m bên cạnh làn đường xe chạy để nhân viên phục vụ đi lại và đề
phòng sự cố xảy ra cho hành khách và lái xe lánh nạn. Trường hợp đặc biệt, hành
lang phục vụ này cũng phải rộng ít nhất là 0,4m.
6) Tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy. Phải có
giải pháp thoát nạn an toàn cho người, phải có hệ thống chiếu sáng sự cố và
thông gió, thoát khói.
4.19. Tuy-nen và hào kỹ thuật
1) Đối với các đô thị xây dựng mới hoặc cải tạo, các công trình
ngầm như đường ống cấp nước, cáp điện, cáp thông tin,… trên các đường cao tốc,
đường cấp đô thị và đường cấp khu vực phải được bố trí chung trong tuy -nen
hoặc hào kỹ thuật. Khi tiến hành cải tạo, các đường dây, đường ống kỹ thuật cũ
phải được dỡ bỏ trước khi thay thế bằng đường dây, đường ống kỹ thuật mới.
2) Các tuy-nen kỹ thuật và hào kỹ thuật được bố trí trong
phạm vi nền đường, dưới hè đường, dải phân cách, dải cây xanh để thuận tiện khi
xây dựng, sửa chữa, bảo tr ì thường xuyên.
3) Các giải pháp kỹ thuật về cấu tạo các tuy -nen hoặc hào
kỹ thuật tuân thủ các quy định thiết kế tuy-nen và hào kỹ thuật hiện hành.
4.20. An toàn giao thông và các thiết
bị điều khiển, hướng dẫn giao thông
4.20.1. Đường ra, vào nối với đường trục đô thị và đường
trục khu đô thị Số lượng và vị trí các nút giao thông n ối các đường trục khu
đô thị với đường trục đô thị, đường nội bộ khu đô thị với đường trục đô thị
phải được quy hoạch hợp lý. Không cho phép nối trực tiếp đường nội bộ khu đô
thị với đường trục đô thị.
4.20.2. An toàn hai bên đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Sử dụng các hàng rào chắn, ba-rie phòng hộ ở những đoạn đường
nguy hiểm đối với giao thông.
3) Trang bị đầy đủ các thiết bị, phương tiện điều khiển và
hướng dẫn giao thông : đèn tín hiệu điều khiển giao thông, biể n báo, vạch sơn
phân luồng.
4) Hạn chế các tín hiệu phi giao thông ở hai bên đường gây
mất tập trung đối với lái xe: các biển quảng cáo, các biển thông tin khác không
được đặt gần các biển báo, thiết bị điều khiển giao thông nếu chúng gây cản trở
hoặc nhầm lẫn với các biển giao thông. Không đặt các biển quảng cáo có sử dụng đ
èn có công suất lớn, đèn nhấp nháy ở những nơi có thiết bị điều khiển giao
thông.
4.20.3. Phân luồng giao thông
Quy hoạch đường một chiều, phân luồng giao thông bằng vạch
sơn, đảo phân cách, đảo dẫn hướng, làn xe tăng tốc, giảm tốc ở các đường rẽ tại
các nút giao thông.
4.20.4. Các thiết bị điều khiển, hướng dẫn giao thông
1) Biển báo hiệu
- Thực hiện theo các quy định trong Điều lệ biển báo hiệu đường
bộ.
- Vạch sơn trên mặt đường tuân theo các quy định trong Điều
lệ biển báo hiệu đường bộ. Vật liệu sơn kẻ được sử dụng là vật liệu sơn và vật
liệu chất dẻo chịu nhiệt độ. Cho phép sử dụng loại vật liệu b ê tông màu
(trắng, vàng), gạch chuyên dụng, kim loại để vạch sơn kẻ mặt đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi ta-luy âm (ta-luy đường đắp) cao từ 2m trở l ên tại
các đường cong bán kính nhỏ và đường dẫn lên cầu thì phải bố trí cọc tiêu hoặc lan
can phòng hộ. Đối với đường có hè đường cao ≥0,20m thì không phải đặt cọc tiêu
hoặc lan can phòng hộ.
- Cọc tiêu có tiết diện ngang hình tròn, vuông, tam giác, có
kích thước không nhỏ hơn 15cm; chi ều cao cọc tiêu là 0,60m tính t ừ mặt đất,
chiều sâu chôn chặt trong đất không dưới 35cm.
- Cọc tiêu được sơn màu theo quy định của Điều lệ báo hiệu đường
bộ và dùng loại sơn phản quang.
- Khoảng cách tối đa giữa các cọc tiêu, trên đường thẳng là
10m; trên đường vòng tuỳ theo bán kính R, với R = 10 -30m là 2- 3m; nếu 30≤R≤100m
là 4-6m; nếu R > 100m là 8-10m. Tại các đoạn đường cong chuyển tiếp cho phép
bố trí dài hơn 2m so với quy định trong phạm vi đường cong tròn. Trên các đoạn
đường dốc, nếu i≥3% thì khoảng cách tối đa giữa 2 cọc tiêu là 5m và nếu nhỏ hơn
3% là 10m. Mỗi hàng cọc tiêu ít nhất phải có 6 cọc.
3) Ba-rie giao thông (lan can phòng hộ)
- Ba-rie phòng hộ được bố trí để giảm mức độ tai nạn giao
thông bằng cách chắn giữ, dẫn lái, làm giảm tốc độ xe chạy mà không nguy hiểm
cho xe.
- Ba-rie dải phân cách được đặt song song bên lề dải phân
cách để ngăn chặn không cho các phương tiện giao thông và người bộ hành đi ẩu
cắt qua dải phân cách đâm vào phương tiện giao thông ngược chiều.
- Ba-rie phải kéo dài ra ngoài phạm vi cần bảo vệ một đoạn
tối thiểu là 10m.
4) Rào chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rào chắn được đặt dọc theo mép đường ngay bên cạnh đường
ranh giới phần xe chạy.
4.20.5. Quy định đối với các công trình xây dựng dọc hai bên
đường
1) Các công trình tập trung đông người và xe cộ (như chợ,
rạp hát, sân vận động, cửa hàng, kho tàng) ph ải có khoảng cách ”lùi” làm bãi
đỗ xe và sân bãi tập kết người để không ảnh hưởng tới giao thông trên đường.
2) Đảm bảo không cản trở tiêu nước của hệ thống thoát nước
của đường và khu đất xây dựng.
3) Không được xây dựng các công trình như cổng chào, tường
quảng cáo, khẩu hiệu, tượng đài làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông.
Chương 5
HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH
CẤP ĐIỆN ĐÔ THỊ
5.1. Quy định chung
1) Hệ thống cung cấp điện đô thị phải đáp ứng đầy đủ nhu cầu
năng lượng điện của đô thị cho thời gian hiện tại và tương lai sau 10 năm, bao
gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện cho các công trình công cộng;
- Điện cho các cơ sở sản xuất;
- Điện cho các cơ sở dịch vụ, thương mại;
- Điện chiếu sáng giao thông công cộng, quảng trường, công
viên, các nơi vui chơi giải trí công cộng;
- Các nhu cầu khác.
2) Hệ thống cung cấp điện đô thị phải đảm bảo độ tin cậy
cung cấp điện phù hợp với ba loại hộ dùng điện: hộ loại 1, loại 2 và loại 3.
Loại hộ dùng điện sẽ được qui định trong điều 5.2.
3) Hệ thống cung cấp điện đô thị được nối với hệ thống điện
quốc gia và chịu sự điều phối của Trung tâm điều độ quốc gia.
5.2. Độ tin cậy cung cấp điện
1) Hộ loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải đảm bảo liên tục cung cấp điện và được cung cấp từ
hai nguồn điện độc lập trở lên.
2) Hộ loại 2
- Các hộ dùng điện nếu mất điện sẽ gây hư hỏng thiết bị máy
móc, ngừng sản xuất, gây ra tổn thất lớn về kinh tế hoặc ảnh h ưởng đến sinh
hoạt bình thường của nhiều người (các công trình công cộng của đô thị, khu nhà
ở trên 5 tầng, nhà máy nước, công trình làm sạch chất thải và các hộ tiêu thụ
điện công nghiệp tiêu thụ điện tập trung có công suất từ 4.000kW trở lên).
- Đảm bảo liên tục cung cấp điện (mức độ ưu tiên thấp hơn hộ
loại 1). Được cung cấp từ hai nguồn điện độc lập trở l ên.
3) Hộ loại 3
- Các hộ dùng điện còn lại ngoài hai loại hộ dùng điện nêu trên,
cho phép ngừng cung cấp điện để bảo dưỡng, sửa chữa, khắc phục sự cố trong
khoảng thời gian không quá 12 giờ.
- Được cung cấp từ một nguồn điện, không yêu cầu có nguồn
điện dự phòng.
5.3. Hệ thống điện đô thị
1) Trạm biến áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạm biến áp phân phối phải đặt gần phụ tải.
2) Mạng hạ áp
Mạng hạ áp là mạng cung cấp điện cho các phụ tải điện sinh
hoạt, phụ tải điện của công trình công cộng, phụ tải điện sản xuất (nếu có),
phụ tải điện khu cây xanh – công viên, phụ tải điện chiếu sáng công cộng. Mạng
hạ áp chiếu sáng đô thị dùng cấp điện áp hạ áp 380/220V.
3) Xây dựng hệ thống điện đô thị phải đảm bảo yêu cầu kinh
tế-kỹ thuật và điều kiện tiêu chuẩn hoá trong xây dựng và quản lý, vận hành
lưới điện.
5.4. Cấp điện áp của hệ thống điện
đô thị
1) Các cấp điện áp
Cấp điện áp của hệ thống điện đô thị phải phù hợp với cấp
điện áp tiêu chuẩn do nhà nước quy định. Hệ thống điện đô thị có ba cấp điện áp
sau đây:
- Cao áp : 110kV, 220kV.
- Trung áp : 6kV, 10kV, 15kV, 22kV và 35kV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Sử dụng cấp điện áp
- Hệ thống cung cấp điện cho đô thị đặc biệt và loại I gồm 3
cấp điện áp: cao áp, trung áp và hạ áp; quy hoạch lưới điện từ 110kV trở l ên
cho toàn đô thị, quy hoạch mạng lưới điện từ 22kV trở lên cho từng quận/huyện.
- Hệ thống cung cấp điện của đô thị loại II trở xuống phải dùng
trung áp và hạ áp, quy hoạch lưới điện chung của đô thị từ 22kV trở lên cho
toàn đô thị.
5.5. Phụ tải điện
1) Phụ tải điện đô thị được tính toán ứng với giai đoạn hiện
tại và giai đoạn phát triển trong tương lai (sau 10 năm).
2) Phụ tải điện sinh hoạt cho dân cư được xác định theo các
số liệu trong bảng 5.1 ; phụ tải điện cho các công trình công cộng được xác
định theo bảng 5.2.
3) Chỉ tiêu điện công nghiệp (sản xuất công nghiệp, kho t
àng): đối với các khu/cụm công nghiệp đã có, nhu cầu cấp điện được dự báo theo yêu
cầu thực tế đang sử dụng hoặc dự kiến mở rộng. Đối với các khu/cụm công nghiệp
dự kiến xây dựng mới, chưa biết quy mô, công suất của từng nhà máy xí nghiệp,
chỉ biết quy mô đất xây dựng, các chỉ tiêu quy định tại bảng 5.3.
Bảng 5.1. Chỉ tiêu cung cấp điện sinh hoạt
Chỉ tiêu cấp điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn phát triển
(sau 10 năm)
Đô thị đặc biệt
Đô thị loại I
Đô thị loại II, III
Đô thị loại IV, V
Đô thị đặc biệt
Đô thị loại I
Đô thị loại II, III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện năng, kWh/người.năm
1400
1100
750
450
2400
2100
1500
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2800
2500
2500
2000
3000
3000
3000
3000
Phụ tải điện, kW/1000 người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
300
200
800
700
500
330
Bảng 5.2. Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng
Loại đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô thị loại I
Đô thị loại II-III
Đô thị loại IV-V
Điện công trình công cộng dịch vụ, thương mại, chiếu sáng
công cộng (tính bằng % phụ tải điện sinh hoạt)
50
40
35
30
Bảng 5.3. Chỉ tiêu cấp điện cho sản xuất công nghiệp, kho t
àng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại công nghiệp
Chỉ tiêu (kW/Ha)
1
Công nghiệp nặng (luyện gang, luyện thép, sản xuất ô tô,
sản xuất máy cái, công nghiệp hoá dầu, hoá chất, phân bón), sản xuất xi măng
350
2
Công nghiệp vật liệu xây dựng khác, cơ khí
250
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
4
Công nghiệp giầy da, may mặc
160
5
Cụm công nghiệp nhỏ, tiểu công nghiệp
140
6
Các cơ sở sản xuất thủ công nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Kho tàng
50
5.6. Nhà máy nhiệt điện riêng của đô
thị
1) Nhà máy nhiệt điện riêng của đô thị phải được bố trí theo
qui hoạch xây dựng đô thị, gần các phụ tải lớn, gần đường sắt, thuỷ, bộ và phải
ở cuối hướng gió chủ đạo để tránh gây ô nhiễm không khí đô thị.
2) Hoạt động của nhà máy nhiệt điện riêng của đô thị phải
đạt yêu cầu môi trường về khí thải.
3) Nhà máy nhiệt điện riêng của đô thị phải có khả năng nối
với hệ thống điện quốc gia khi hệ thống điện quốc gia đi qua đô thị trong tương
lai.
4) Nhà máy điện dự phòng cũng phải có khả năng nối với hệ
thống điện quốc gia.
5.7. Nguồn điện của các hệ thống
cung cấp điện đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguồn điện lấy từ các trạm biến áp khu vực khác;
- Nguồn điện lấy từ trạm biến áp khu vực và nhà máy điện dự phòng;
- Nguồn điện lấy từ mạng điện đô thị và trạm điện diezel dùng
riêng cho h ộ loại 1;
- Nguồn điện lấy từ mạng điện đô thị và trạm điện lấy từ ắc quy
đặt riêng cho hộ loại 1.
2) Nguồn điện cung cấp cho hộ loại 2 bao gồm nguồn điện được
cung cấp chủ yếu từ hệ thống điện quốc gia hoặc từ nhà máy điện địa phương khi
không có h ệ thống điện quốc gia đi qua và các nguồn điện dự phòng độc lập
khác. Các nguồn điện sau đây được coi là nguồn điện độc lập:
- Hai nguồn điện lấy từ hai phân đoạn thanh cái phía hạ áp
của trạm biến áp khu vực;
- Hai nguồn điện lấy từ hai phía của mạch v òng cung cấp
điện đô thị trong trường hợp mạch vòng này bình th ường vận hành ở chế độ mạch
hở.
3) Nguồn điện cung cấp cho hộ loại 3 bao gồm nguồn điện được
cung cấp từ hệ thống điện quốc gia hoặc từ nhà máy điện địa phương khi không có
h ệ thống điện quốc gia đi qua.
5.8. Trạm biến áp và trạm phân phối
của hệ thống cung cấp điện đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạm biến áp khu vực làm nhiệm vụ biến đổi điện cao áp 110
-220 kV thành đi ện áp trung áp 22kV (hoặc 6kV, 10kV, 15kV và 35kV). Trạm biến
áp khu vực là trạm biến áp ngoài trời.
- Các trạm khu vực 220kV phải đặt ở khu vực ngoại thị. Trường
hợp bắt buộc phải đưa sâu vào nội thị, không đặt tại các trung tâm đô thị và
phải có đủ diện tích đặt trạm, có đủ các hành lang để đưa các tuyến điện cao và
trung áp nối với trạm. Nếu đặt trạm gần các trung tâm đô thị của các thành phố
lớn loại I hoặc loại đặc bi ệt, phải dùng trạm kín.
- Các trạm khu vực 110kV đặt trong khu vực nội thị các đô
thị từ loại II đến loại đặc biệt phải dùng trạm kín.
- Trạm biến áp phân phối làm nhiệm vụ biến đổi điện áp trung
áp 6kV, 10kV, 15kV, 22kV và 35kV thành đi ện áp 380/220V. Trạm biến áp phân
phối gồm trạm biến áp ngoài trời và trạm biến áp trong nhà.
- Xây dựng trạm biến áp phân phối phải thực hiện những qui
định sau:
+ Máy biến áp phân phối có cấp điện áp phía cao áp phù hợp
với điện áp của máy biến áp trung gian gần nhất, ưu tiên cấp điện áp 22kV.
+ Phải ngầm hoá đường dây cao áp và hạ áp.
+ Đặt thiết bị bù công suất phản kháng.
2) Trạm phân phối (trạm cắt) dùng để nhận và phân phối điện
năng ở cùng một cấp điện áp và được đặt ở nơi có mật độ phụ tải lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Dây dẫn
- Dây dẫn điện đường dây thuộc mạng cao áp được lựa chọn phù
hợp với yêu cầu của lưới điện khu vực và quốc gia.
- Dây dẫn điện đường dây thuộc mạng trung áp phải được lựa
chọn theo các điều kiện sau đây:
+ Trung tâm đô thị phải sử dụng cáp ngầm, đồng thời đảm bảo điều
kiện tiêu chuẩn trong xây dựng và quản lý vận hành lưới điện.
+ Ven đô và ngoại thành, cho phép s ử dụng đường dây trên
không sau khi xem xét điều kiện phát triển đô thị 10 năm sau.
- Dây dẫn điện đường dây thuộc mạng hạ áp được lựa chọn bằng
cáp ngầm hoặc đường dây trên không bằng dây dẫn có bọc cách điện.
- Tại các vị trí giao nhau giữa đường dây dẫn điện cao áp trên
không, đường cáp điện ngầm với đường sắt, đường bộ, đường thuỷ nội địa, phải
đặt và quản lý biển báo vượt qua đối với các phương tiện vận tải theo qu y
định.
- Các cáp điện ngầm đi trong đất, nằm trong công trình khác hoặc
đi chung với đường dây thông tin, phải đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy
định tại quy phạm trang thiết bị điện và các quy định khác của pháp luật liên
quan.
2) Cột, móng cột, néo cột, x à, sứ, hộp công tơ, hộp phân
phối của đường dây trên không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Néo cột, xà, sứ, hộp công tơ, hộp phân phối phải đảm bảo
đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ thuật.
3) Rãnh cáp, đầu nối của đường cáp ngầm
- Rãnh cáp phải đảm bảo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật. Đặc
biệt chú ý đường cáp cắt nhau, đường cáp qua đường giao thông và đường cáp gần
các công trình ngầm khác.
- Đầu nối cáp phải đảm bảo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Đoạn đường dây cao áp vượt qua nhà ở, công trình có người
thường xuyên sinh sống, làm việc phải sử dụng cột đỡ dây điện là cột thép hoặc
cột b ê tông, dây điện không có mối nối trong khoảng cột, trừ dây có tiết diện
từ 240mm 2 trở lên thì cho phép không quá một điểm nối cho một pha.
5.10. Đo đếm điện năng
1) Trong các trạm biến áp, trên các các đường dây cung cấp
điện cho các hộ dùng điện phải đặt thiết bị đo đếm điện năng tác dụng và phản
kháng.
2) Thiết bị đo đếm điện phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật
và được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường kiểm chuẩn và niêm phong.
3) Công tơ phải được lắp đặt trong khu vực quản lý của bên
mua điện, trừ trường hợp thoả thuận khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các thiết bị bảo vệ và tự động hoá trong hệ thống điện đô
thị phải phát hiện và loại trừ nhanh chóng phần tử bị sự cố ra khỏi hệ thống và
đảm bảo toàn bộ hệ thống điện làm việc an toàn.
2) Thiết bị bảo vệ phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:
- Tin cậy: tính năng đảm bảo cho thiết bị bảo vệ làm việc
đúng, chắc chắn.
- Chọn lọc: khả năng bảo vệ có thể phát hiện và loại trừ
đúng phần tử bị sự cố ra khỏi hệ thống.
- Tác động nhanh: thiết bị bảo vệ phải phát hiện và cách ly
phần tử bị sự cố càng nhanh càng tốt. Bảo vệ chính cho phép thời gian không quá
1,5 giây; bảo vệ dự phòng không quá 2 giây.
- Độ nhạy: bảo vệ chính phải có hệ số độ nhậy đến 2, bảo vệ
dự phòng đến 1,2.
3) Cho phép dùng cầu chì hoặc áptômat để bảo vệ lưới điện hạ
áp và thiết bị điện. Cầu chì và máy cắt cao áp được dùng để bảo vệ ngắn mạch,
quá tải cho đường dây hoặc máy biến áp công suất không lớn với mạng điện có điện
áp đến 110kV. Phải đặt thiết bị rơle để bảo vệ các phần tử quan trọng như máy
biến áp công suất lớn, các hệ thống thanh góp, mạng điện cao áp, mạng điện
trung áp công suất lớn cũng như các mạng cấp điện cho phụ tải hộ loại 1 và hộ
loại 2.
4) Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện của hệ thống điện đô
thị cần phải:
- Đặt sơ đồ mạch vòng hoặc có nguồn dự phòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12. Nối đất và “nối không” trong
hệ thống điện đô thị
1) Nối đất trong mỗi công trình điện đô thị phải đảm bảo 3
chức năng sau:
- Nối đất công tác;
- Nối đất bảo vệ;
- Nối đất chống sét.
2) Các thiết bị điện nối vào mạng trung áp có trung tính nối
đất trực tiếp phải được nối đất bảo vệ. Điện trở nối đất phải đạt trị số theo
quy định về an toàn điện.
3) Trung tính phía hạ áp các máy biến áp phân phối trong hệ
thống điện đô thị phải nối đất trực tiếp. Điện trở nối đất phải đạt trị số theo
quy định về an toàn điện. Nối đất lặp lại cho dây trung tính là bắt buộc, không
quá 250m phải bố trí một bộ nối đất lặp lại cho dây trung tính.
4) Vỏ các thiết bị điện nối vào mạng hạ áp phải được nối đất
hoặc nối ”không" (tức là nối vào đường dây trung tính của mạng) an toàn,
phù hợp với lựa chọn thiết bị bảo vệ :
- Nối đất tương ứng với thiết bị bảo vệ chống dòng điện rò;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13. Bảo vệ chống sét
1) Trạm biến áp trung gian và thiết bị phân phối ngoài trời của
mạng 220 - 110kV/22kV (hoặc 6kV, 10kV, 15kV và 35kV) phải được bảo vệ chống
sét.
2) Các thiết bị và hệ thống chống sét, nối đất của lưới điện
truyền tải và phân phối phải được lắp đặt theo đúng quy phạm, tiêu chuẩn an
toàn kỹ thuật điện.
3) Tất cả các kết cấu kim loại và vỏ dẫn điện các thiết bị
trong công trình phải được nối với một bộ phận nối đất chống sét hay nối với bộ
phận nối đất bảo vệ thiết bị điện.
4) Để chống cảm ứng điện từ, phải nối tiếp điện (với điện
trở tiếp xúc không lớn hơn 0,03Ω) tất cả các đường ống kim loại, các kết cấu
kim loại d ài, đai và vỏ kim loại của cáp tại những chỗ chúng đi gần nhau.
5) Đường dây dẫn điện vào công trình có điện áp dưới 1.000V
nhất thiết phải dùng cáp bọc cách điện, đồng thời áp dụng thêm các biện pháp
sau:
- Tại hộp đầu cáp trạm biến áp phải đặt chống sét hạ áp;
- Đai và vỏ kim loại của cáp ở đầu vào công trình xây d ựng
phải được nối với bộ phận nối đất của các bộ chống sét hạ áp.
5.14. Khoảng cách an toàn từ trạm
biến áp đến công trình xây dựng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cường độ điện trường nhỏ hơn 5kV/m tại điểm bất kỳ ở ngoài
nhà cách mặt đất một mét và nhỏ hơn 1kV/m tại điểm bất kỳ bên trong nhà cách
mặt đất một mét.
- Khoảng cách an toàn tối thiểu về cách điện trạm biến áp tới
các công trình xây dựng khác được quy định tại bảng 5.4.
Bảng 5.4. Hành lang an toàn của trạm biến áp
Điện áp, kV
đến 35
66 đến 110
220
Khoảng cách, m
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
5.15. Hành lang an toàn b ảo vệ lưới
điện cao áp
1) Hành lang an toàn lưới điện cao áp là khoảng không gian
giới hạn dọc theo đường dây tải điện hoặc bao quanh trạm điện, phải bảo đảm
theo quy định của Luật Điện lực cho từng cấp điện áp.
2) Lưới điện cao áp 110kV và 220kV đi trong nội thị của các
đô thị từ loại II đến loại đặc biệt phải đi ngầm.
Phải ngầm hóa hệ thống lưới 22kV khi thiết kế mới hệ thống
cung cấp điện cho các khu đô thị mới.
5.16. An toàn hệ thống điện đô thị
1) Bảo đảm an toàn trong lắp đặt và đấu nối
- Phải đặt lưới bảo vệ, vách ngăn và treo biển báo an toàn, phải
đảm bảo khoảng cách an toàn từ lưới bảo vệ, vách ngăn không nhỏ hơn khoảng cách
quy định tuỳ theo đặc tính kỹ thuật và yêu cầu bảo vệ của từng loại thiết bị.
- Tại các khu vực có chất dễ cháy nổ, hệ thống điện phải được
thiết kế, lắp đặt theo quy định về an toàn phòng chống cháy nổ, chỉ được sử
dụng các thiết bị phòng chống cháy nổ chuyên dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạm điện, trang thiết bị điện cao áp và đường dây cao áp
nội bộ phải được lắp đặt và quản lý vận hành theo quy ph ạm, tiêu chuẩn kỹ
thuật an toàn điện.
- Các thiết bị, hệ thống thiết bị sử dụng điện, hệ thống
chống sét, nối đất phải được kiểm tra nghiệm thu, kiểm tra định kỳ và kiểm tra bất
thường theo quy phạm, tiêu chuẩn an toàn điện. Sơ đồ của các hệ thống này phải
đúng với thực tế và phải được lưu giữ cùng với các biên bản kiểm tra trong suốt
quá trình hoạt động.
- Lưới điện hạ áp chỉ được xây dựng sau khi thiết kế đã được
duyệt.
- Các nhánh đường dây dẫn điện vào nhà ở, công trình phải
đảm bảo các điều kiện về an toàn điện, không cản trở hoạt động của các phương
tiện giao thông, cứu thương, chữa cháy.
5.17. An toàn phòng cháy ch ữa cháy
- Bố trí, xây dựng các trạm biến áp, các tuyến dây và cáp
điện phải tuân thủ các quy định pháp luật về PCCC; không để cháy lan sang các
công trình xung quanh, đồng thời không được gây nguy hiểm hay cản trở các hoạt động
chữa cháy, cứu nạn khi hoả hoạn xẩy ra.
- Hệ thống điện phải có phương án ng ắt điện khẩn cấp tại
chỗ và từ xa cho từng khu vực hay hộ tiêu thụ điện khi cần thiết để đảm bảo an toàn
cho hoạt động chữa cháy, cứu nạn, nhưng vẫn phải đảm bảo cấp điện liên tục cho
hệ thống chiếu sáng an ninh ngoài nhà, cho các thiết bị chữa cháy, thoát nạn và
cứu nạn bên trong nhà khi xẩy ra hoả hoạn.
Chương 6
HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH
CẤP XĂNG DẦU VÀ KHÍ ĐỐT ĐÔ THỊ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống các công trình cấp xăng dầu và khí đốt đô thị phải
được xây dựng phù hợp với qui hoạch xây dựng đô thị, phải đảm bảo an toàn phòng
cháy, chữa cháy, chống sét và vệ sinh môi trường.
6.2. Hệ thống các trạm xăng dầu đô
thị
6.2.1. Phân cấp các trạm xăng dầu
1) Căn cứ vào dung tích chứa xăng dầu, trạm xăng dầu được
phân cấp theo qui định tại bảng 6.1:
Bảng 6.1. Phân cấp trạm xăng dầu
Cấp trạm xăng dầu
Tổng dung tích, m3
1
> 61 - 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 - 61
3
<16
2) Xây dựng các trạm xăng dầu trong đô thị có dung tích lớn
hơn 150m3 phải được thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền.
6.2.2. Vị trí xây dựng trạm xăng dầu
1) Khoảng cách an toàn từ tường rào trạm xăng dầu đến chân các
công trình công cộng tụ họp đông người (trường học, công trình thể thao, nhà hát,
chợ và các công trình công cộng tương tự), di tích lịch sử - văn hóa tối thiểu là
100m, đến chân các công trình công cộng khác tối thiểu là 50m;
2) Khoảng cách giữa các trạm xăng dầu liền kề nhau tối thiểu
là 300m.
3) Trạm xăng dầu có kèm theo các dịch vụ khác như căng tin,
rửa xe, vệ sinh công cộng thì các công trình dịch vụ này phải cách khu vục bể
chứa và cột bơm xăng dầu ít nhất là 10 m.
4) Diện tích đất tối thiểu của các trạm xăng dầu được quy
định tại bảng 6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp của trạm xăng dầu
Diện tích đất, (m2)
1
2
3
3.000 (1.000)
2.000 (500)
1.000 (300)
Chú thích: Trị số ghi trong dấu ngoặc ( ) dùng cho nội đô. Diện tích
chiếm đất nêu trong bảng trên không kể đến diện tích đất xây dựng khu sinh hoạt
cho công nhân v ận hành của trạm và đường cho xe ra vào trạm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Chiều rộng đường trong trạm xăng dầu phải đảm bảo thuận
tiện cho hoạt động xuất nhập hàng.
6.2.3. Nhà của trạm xăng dầu
1) Kết cấu xây dựng nhà của trạm xăng dầu phải có bậc chịu
lửa tối thiểu là bậc II;
2) Nếu trạm xăng dầu có gian bán khí hóa lỏng thì khoảng cách
phòng cháy chữa cháy của trạm phải đáp ứng cả quy định phòng cháy chữa cháy đối
với trạm khí đốt.
6.2.4. Bể chứa xăng dầu
1) Bể chứa xăng dầu không được đặt trong hoặc dưới các gian
nhà bán hàng của trạm;
2) Bể chứa xăng dầu đặt ngầm phải có biện pháp chống đẩy
nổi, khi bị ngập lụt;
3) Bể chứa xăng dầu đặt ngầm dưới mặt đường xe chạy phải áp
dụng các biện pháp bảo vệ kết cấu bể.
4) Bể chứa xăng dầu đặt ngầm phải được bọc chống gỉ, bể đặt
nổi phải được sơn bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đê phải được xây dựng bằng vật liệu không cháy;
- Độ cao đê tối thiểu là 0,5m;
- Khoảng cách từ mép bể hình trụ nằm ngang đến chân đê phía
trong không được nhỏ hơn 0,5 lần đường kính bể, nhưng không nhỏ hơn 1,2m;
- Dung tích có ích của đê không được nhỏ hơn dung tích bể chứa
lớn nhất. Mức xăng tràn ra trong đê khi có sự cố phải thấp hơn mặt đê 0,1m;
- Khi một bể chứa cấp xăng dầu cho nhiều cột bơm thì mỗi cột
bơm phải có đường ống hút riêng biệt.
- Bể chứa xăng dầu phải được lắp van thở và thiết bị ngăn
lửa.
6.2.5. Đường ống công nghệ
1) Đường ống dẫn sản phẩm xăng dầu trong trạm xăng dầu phải
được chế tạo từ vật liệu chịu xăng dầu và không cháy.
2) Liên kết giữa các ống dẫn đặt nổi trên mặt đất bằng
phương pháp hàn, bằng ren hoặc bằng mặt bích. Liên kết giữa các ống đặt ngầm
chỉ bằng phương pháp hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Đường ống công nghệ đi song song với nhau phải đặt cách
nhau ít nhất bằng 1 lần đường kính ống. Đối với đường ống liên kết bằng mặt
bích đặt song song, khoảng cách giữa các ống ít nhất bằng đường kính mặt bích
cộng thêm 3cm.
5) Đường ống công nghệ phải được bảo vệ chống ăn mòn.
6) Đường ống công nghệ tại các khu vực ô tô qua lại, phải
được đặt trong ống lồng đặt ngầm hoặc trong mương, hào chèn cát có nắp. Hai đầu
ống lồng phải được chèn kín bằng vật liệu không cháy. Độ sâu chôn ống phải đảm
bảo không ảnh h ưởng tới độ bền của toàn bộ hệ thống đường ống. Đường ống công nghệ
qua đê phải được đặt trong ống lồng và chèn bằng vật liệu không cháy.
6.2.6. Hệ thống cấp thoát nước và vệ sinh môi trường
1) Trạm xăng dầu phải được cung cấp đủ nước sinh hoạt và
nước chữa cháy.
2) Nước thải của trạm xăng dầu trước khi xả vào hệ thống
thoát nước chung của đô thị hoặc khu dân cư phải được làm sạch phù hợp với yêu
cầu của nơi tiếp nhận.
3) Chỉ được phép nối hệ thống thoát nước sinh hoạt và nước
mưa vào sau công trình làm sạch nước thải nhiễm bẩn xăng dầu.
4) Hệ thống rãnh thoát nước mưa trong khu bể chứa xăng dầu
nổi được phép làm kiểu hở. Vật liệu của hệ thống thoát nước là vật liệu không
cháy.
6.3. Hệ thống cấp khí đốt đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Hệ thống cấp khí đốt đô thị phải đảm bảo cấp khí đốt liên
tục với lưu lượng và áp suất cần thiết đáp ứng nhu cầu dùng khí của các hộ sử
dụng trong điều kiện hoạt động bình thường và vào giờ cao điểm, có tính đến các
giai đoạn phát triển sau n ày.
2) Đối với hệ thống cấp khí đốt cho khu dân cư, nhu cầu dùng
khí đốt được xác định theo định mức 23.800 kcal/người-tháng.
3) Đối với các hộ sử dụng khác nhu cầu dùng khí đốt được xác
định dựa trên công suất nhiệt danh định của thiết bị dùng khí đốt.
6.3.2. Quy định phân cấp áp suất hệ thống cung cấp khí đốt
1) Thiết kế hệ thống cấp khí đốt đô thị theo các cấp áp suất
sau đây:
- Áp suất thấp ≤ 0,075 bar;
- Áp suất trung bình từ 0,075 bar đến 2 bar;
- Áp suất trên trung bình từ 2 bar đến 7 bar.
2) Trường dùng cấp áp suất trên 7 bar phải áp dụng các biện
pháp đảm bảo an toàn theo quy định kỹ thuật có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm khí đốt đô thị được chia làm hai loại:
- Trạm khí đốt dầu mỏ hóa lỏng ( trạm LPG);
- Trạm khí đốt thiên nhiên.
6.3.3.1. Trạm cấp LPG tích chứa bằng bình chứa
1) Nơi đặt bình chứa
- Nơi đặt bình chứa khí đốt phải đảm b ảo thông thoáng,
không được đặt tại nơi thấp hơn mặt bằng xung quanh, trong hầm hay trong tầng
hầm.
- Mọi hầm hố, kênh rãnh xung quanh ph ải nằm cách nơi đặt
bình chứa khí đốt tối thiểu là 2m, nếu không thì hầm hố, kênh rãnh phải được
đậy kín.
2) Sức chứa của trạm
- Sức chứa tối đa cho phép của trạm khí đốt đô thị tích chứa
bằng bình là 1000 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Khoảng cách an toàn
Khoảng cách an toàn tối thiểu đối với trạm khí đốt đô thị
tích chứa bằng bình chứa được quy định trong bảng 6.3.
Bảng 6.3. Khoảng cách an toàn tối thiểu từ trạm khí đốt đô
thị tích chứa bằng bình chứa đến chân các côn g trình xây dựng khác
Sức chứa của kho
(1)
(2)
Dưới 400 kg
1m
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3m
1m
Chú thích:
(1) Khoảng cách tối thiểu từ chân các công trình xây dựng
khác hoặc từ nguồn phát lửa cố định đến bình chứa gần nhất ( áp dụng trong trường
hợp không có tường ngăn lửa)
(2) Khoảng cách tối thiểu từ chân các công trình xây dựng
khác hoặc từ nguồn phát lửa cố định đến tường ngăn lửa
6.3.3.2. Trạm cấp LPG tích chứa bằng bồn
1) Mỗi bồn chứa phải được trang bị các loại van an toàn và
thiết bị đóng ngắt khẩn cấp. Nếu trong trạm có bố trí cột nạp khí cho xe cơ
giới thì khoảng cách nhỏ nhất từ cột nạp khí đến bồn chứa là 0,5 m, đến nguồn
phát lửa cố định hoặc đường đi bộ là 4 m và đến khu/cụm nhà ở hoặc nơi tập
trung đông người không nhỏ hơn 9 m.
2) Bồn chứa đặt nổi
- Bồn chứa đặt nổi phải được đặt ngoài trời. Các bồn chứa
không được đặt chồng lên nhau. Móng và bệ đỡ phải đảm bảo khả năng chịu tải khi
bồn chứa đầy. Các bồn hình trụ nằm ngang không được đặt nối đuôi nhau và không
được đặt thẳng hàng theo một trục dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi sử dụng giải pháp giảm khoảng cách an toàn bằng tường
ngăn cháy thì tường ngăn cháy phải cách mép bồn tối thiểu 1,5 m. Tường ngăn
cháy thường đặt cạnh bồn hoặc nhóm bồn. Không sử dụng tường ngăn lửa quá hai
cạnh khu đặt bồn chứa hoặc tại nơi làm suy yếu khả năng thông gió khu vực đặt
bồn.
- Khoảng cách an toàn tối thiểu từ mép bồn chứa đến các công
trình xung quanh và khoảng cách giữa các bồn chứa được quy định tại bảng 6.4.
Bảng 6.4. Khoảng cách an toàn từ bồn chứa LPG đặt nổi đến
các công trình xây dựng xung quanh và khoảng cách giữa các bồn chứa
Dung tích của một bồn chứa ( m3 )
Khoảng cách an toàn tối thiểu đến
các công trình xung quanh (m) khi bồn đặt nổi
Khoảng cách giữa các bồn chứa (m)
Không có tường ngăn lửa
Có tường ngăn lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,5
2,5
0,3
1
Từ 0,5 đến 2,5
3
1,5
1
Từ 2,5 đến 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1
Từ 9 đến 135
15
7,5
1,5
Từ 135 đến 337,5
22,5
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 337,5 trở lên
30
3
¼ tổng đường kính của hai bồn liền
kề
3) Bồn chứa đặt ngầm
Mỗi bồn chứa đặt ngầm phải được lắp đặt trong khoang chứa ri
êng, khoảng trống phải được lèn chặt bằng cát sạch (không sử dụng cát biển).
Khoảng trống giữa bồn chứa và tường của khoang chứa phải đảm bảo tối thiểu là
0,15 m. Khoảng trống dưới đáy bồn tính từ điểm thấp nhất của bồn tới đáy khoang
chứa không nhỏ hơn 0,2m. Bồn phải được cố định chặt vào khoang chứa để chống đẩy
nổi. Bồn chứa phải được bảo vệ chống ăn mòn. Khoảng cách an toàn tối thiểu từ mép
bồn chứa đến các công trình xung quanh hoặc nguồn phát lửa và khoảng cách giữa
các bồn chứa được quy định tại bảng 6.5.
Bảng 6.5: Khoảng cách an toàn từ bồn chứa LPG đặt ngầm đến
các công trình xung quanh và khoảng cách giữa các bồn chứa ngầm
Dung tích của một bồn chứa ( m3 )
Khoảng cách an toàn tối thiểu đến
các công trình xung quanh (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 0,5
1
1
Từ 0,5 đến 2,5
1
1
Từ 2,5 đến 9
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,5
Từ 114 đến 675
3
¼ đường kính của hai bồn liền kề
6.3.3.3. Trạm giảm áp của trạm khí đốt thiên nhiên
1) Áp suất thiết kế của hệ th ống phía trước trạm giảm áp
phải lớn hơn hoặc bằng áp suất vận hành tối đa của hệ thống đặt trước trạm và
áp suất thiết kế của hệ thống phía sau trạm giảm áp phải lớn hơn hoặc bằng áp
suất vận hành tối đa của hệ thống đặt sau trạm;
2) Nhà xưởng và thiết bị phải được bố trí đảm bảo cách ly an
toàn, ki ểm tra, bảo dưỡng và thử. Hệ thống phải được trang bị đủ van cách ly và
van làm sạch và vị trí xả khí để có thể giảm áp hệ thống và kiểm tra khi cần;
3) Bố trí hệ thống an toàn để bảo vệ các thiết bị phía hạ
nguồn trạm giảm áp trong trường hợp thiết bị giảm áp không hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Phải giảm thiểu khả năng xả khí thông qua hệ thống kiểm
soát vận hành ra môi trường bên ngoài.
6) Trạm giảm áp có áp suất từ 2,4 đến 7 bar phải đảm bảo
khoảng cách tới các nhà xung quanh tối thiểu là 3 m.
6.3.3.4. Trạm khí đốt thiên nhiên dạng nén (CNG)
1) Máy nén, bình chứa khí, cột nạp khí CNG cho phương tiện
giao thông cơ giới phải được đặt trong trạm có tường che chắn làm bằng vật liệu
chống cháy.Trạm phải có ít nhất một cửa có thể mở cưỡng bức. Mái phải có hệ thống
thông gió để khuếch tán lượng khí rò rỉ ra bên ngoài.
2) Máy nén, bình chứa khí, cột nạp khí CNG cho phương tiện
giao thông cơ giới được đặt nổi trên mặt đất, không được phép đặt cạnh đường cáp
điện hoặc thiết bị điện không có khả năng phòng nổ. Khoảng cách nhỏ nhất tới
các nhà dân dụng xung quanh, điểm đấu nối của cáp điện hoặc nguồn phát lửa bất
kỳ không được nhỏ hơn 3 m.
3) Khoảng cách nhỏ nhất từ máy nén, bình chứa khí, cột nạp
khí CNG cho phương tiện giao thông cơ giới đến các công trình công cộng hoặc
đường đi bộ không được nhỏ hơn 3m, tới đường ray xe lửa không được nhỏ hơn 15
m.
6.3.3.5. Trạm khí đốt thiên nhiên hóa lỏng (trạm LNG)
1) Bồn chứa LNG và các thiết bị liên quan không được đặt tại
vị trí gây nguy hiểm như đường dây điện hoạt động trên 600 V.
2) Trạm LNG phải được trang bị hệ thống cảnh báo rò khí,
thiết bị dừng khẩn cấp và hệ thống bảo vệ quá áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6.6. Khoảng cách an toàn từ bồn chứa LNG đến các công
trình xung quanh và khoảng cách giữa các bồn chứa
Dung tích của một bồn chứa ( m3 )
Khoảng cách an toàn tối thiểu đến
các công trình xung quanh (m) khi bồn đặt ngầm hoặc đắp đất
Khoảng cách giữa các bồn chứa (m)
< 0,5
Không quy định
0
Từ 0,5 đến 1,9
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1,9 đến 7,6
4,5
1,5
Từ 7,6 đến 56,8
7,6
1,5
Từ 56,8 đến 113,6
15
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
¼ đường kính của hai bồn liền kề
6.3.4. Quy định về an toàn đối với hệ thống đường ống
1) Các qui định về an toàn chung đối với hệ thống đường ống
- Ống, vật liệu lót ống và vật liệu bọc hay phụ kiện, phụ
tùng của hệ thống đường ống đều phải phù hợp với cấp áp suất vận hành tối đa.
Hệ thống đường ống phải đảm bảo đủ khoảng trống để bảo dưỡng, sửa chữa.
- Đường ống dẫn khí đốt phải được đặt ngầm (trong đất); đường
ống đặt nổi (lộ thiên) chỉ thực hiện trong trường hợp cá biệt – khi qua sông, h
ồ, khe, suối, hoặc các công trình nhân tạo khác. Đối với ống thép đi ngầm phải
có biện pháp bảo vệ chống ăn mòn. Đoạn ống dẫn khí đốt đi ngầm qua đường có xe
cơ giới chạy qua phải được đặt trong ống lồng bảo vệ.
- Dọc theo đường ống dẫn khí đốt đi ngầm phải đặt các cột
mốc và dấu hiệu nhận biết;
2) Đường ống vận chuyển
- Khoảng cách an toàn từ truyến ống vận chuyển đến các các
công trình xung quanh được quy định trong bảng 6.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đối tượng tiếp giáp với đường
ống
Khoảng cách an toàn ứng với áp
suất (m)
>60 bar
từ 19 đến 60bar
1
Khu dân dụng:
1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm cả v ườn cây, ao
cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của bảng này.
2. Nhà ở từ tầng 4 trở l ên và/hoặc có hơn 10 hộ cư trú
thường xuyên
3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát, rạp chiếu phim,
trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3
5
1,5
1,5
3
2
Khu công nghiệp, khu chế xuất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1,5
3
Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất công nghiệp/nông
–lâm– ngư nghiệp độc lập
2,5
1,5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II
2. Đường cấp III
3. Đường cấp IV, V
4. Đường dưới cấp V
5. Hầm đường bộ
2,5
2,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1,.5
1,5
1,5
1,5
3
5
Đường sắt chạy song song với đường ống:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hầm đường sắt
5
5
3
3
6
Bến phà, bến tàu, bến đò, canô (tính từ tim bến về hai phía
Thượng lưu, Hạ lưu):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
7
Đập hồ chứa nước
1. Đập cấp I (tính từ chân đập)
2. Đập cấp II (tính từ chân đập)
3. Đập cấp III (tính từ chân đập)
4. Đập cấp IV (tính từ chân đập)
5. Đập cấp V (tính từ chân đập)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40
20
5
100
50
40
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Đê kênh mương tư ới tiêu
1. Kênh có lưu lượng từ 2m3/giây ÷10m3/giây (t ính từ chân
mái ngoài của kênh)
2. Kênh có lưu lượng lớn hơn 10m3/giây (tính t ừ chân mái ngoài
của kênh)
2,5
2,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Đê sông, đê biển
1. Cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
- Tại những vị trí khác (tính từ chân đ ê)
5
5
2. Cấp IV và cấp V (tính từ chân đ ê)
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Khu trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, trồng cây công
nghiệp/ nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho chứa l ương thực.
2,5
1,5
11
Rừng
2,5
1,5
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
13
Đường dây cáp điện cao t hế hoặc lưới điện quốc gia (tính
từ ranh giới hành lang an toàn của lưới điện) cột điện.
2,5
1,5
14
Cột điện ( tính từ mép ngoài của móng cột tới đường ống chôn
ngầm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đường ống chính
Khoảng cách an toàn từ đường ống chính đến các công trình
xung quanh được quy định như sau:
- Đường ống chính đi ngầm dưới đường đi bộ thì khoảng cách nhỏ
nhất từ mặt ngoài phía trên của ống dẫn đến mặt đường không được nhỏ hơn 0,6 m.
- Đường ống chính đi ngầm dưới đường phố hoặc băng ngầm
ngang qua đường có xe cơ giới chạy qua thì khoảng cách nhỏ nhất từ mặt ngoài
phía trên của ống đến mặt đường không được nhỏ hơn 0,8 m.
- Đường ống chính đi ngầm trong khu đô thị thì khoảng cách
đến các mép tòa nhà dân dụng gần nhất không nhỏ hơn 2m và đến các công trình
công cộng không được nhỏ hơn 0,6 m
- Đường ống chính và cáp điện đi ngầm chung trong hào kỹ
thuật thì khoảng cách từ mép ống đến mép cáp điện gần nhất không được nhỏ hơn
0,6 m.
- Nếu ống khí đốt đi ngầm trong ống bảo vệ hoặc trong tuy
nen kỹ thuật thì khoảng cách nhỏ nhất từ mặt ngoài phía trên của ống đến mặt đường
giảm đi 30%.
4) Đường ống nhánh
Khoảng cách an toàn t ừ đường ống nhánh đến các công trình
xung quanh được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống nhánh đi ngầm dưới đường đi bộ thì khoảng cách nhỏ
nhất từ mặt ngoài phía trên của ống đến mặt đường đi bộ không được nhỏ hơn 0,6
m.
- Ống nhánh đi ngầm dưới đường phố hoặc đi ngầm qua đường có
xe cơ giới chạy qua thì khoảng cách nhỏ nhất từ mặt ngoài phía trên của ống đến
mặt đường không được nhỏ hơn 0,8 m.
- Đường ống nhánh đi ngầm trong khu đô thị có khoảng các h
đến các nhà ở không được nhỏ hơn 1 m và đến các công trình công c ộng không nhỏ
hơn 0,3 m.
- Đường ống nhánh và đi trong tuy nen kỹ thuật thì khoảng
cách từ mép ống đến mép cáp điện gần nhất không nhỏ hơn 0,3m.
- Nếu đường ống nhánh đi ngầm trong ống bảo vệ thì khoảng
cách từ mép trên của ống đến mặt đường giảm đi 30%.
6.4. Hệ thống cấp điện và chống sét
cho trạm xăng dầu và trạm khí đốt đô thị
6.4.1. Hệ thống cấp điện
1) Thiết kế và lắp đặt hệ thống dây, cáp điện và trang thiết
bị điện cho trạm xăng dầu và trạm khí đốt phải phù hợp với quy định hiện hành
về thiết bị điện phục vụ cho các công trình xăng dầu.
2) Được phép sử dụng máy phát điện cỡ nhỏ làm nguồn điện dự
phòng. Ống khói của máy phát điện phải có bộ phận dập t àn lửa và bọc cách
nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Chống sét
1) Cụm bể chứa đặt nổi phải được thiết kế bảo vệ chống sét
đánh thẳng, khi các van thở đặt cao mà không nằm trong vùng bảo vệ chống sét của
các công trình xung quanh thì phải chống sét đánh thẳng cho van thở bằng cột
thu sét được nối đẳng thế. Đầu kim thu sét phải cách van thở ít nhất là 5m.
2) Các hạng mục xây dựng khác của trạm xăng dầu và trạm khí
đốt đều phải có hệ thống chống sét đánh thẳng.
3) Hệ thống nối đất chống sét đánh thẳng có điện trở nối đất
không vượt quá 10Ω.
4) Tại vị trí nạp xăng dầu vào bể chứa của trạm xăng dầu
phải nối đất chống tĩnh điện với các phương tiện nạp xăng dầu.
5) Hệ thống nối đất của trạm xăng dầu và trạm khí đốt phải
có điện trở nối đất không vượt quá 4Ω. Tất cả phần kim loại không mang điện của
các thiết bị điện và cột bơm đều phải nối với hệ thống nối đất an toàn.
Chương 7
HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ
THỊ
7.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các qui định trong chương này không áp dụng trong thiết
kế chiếu sáng các vườn đặc biệt (vườn thú, vườn bách thảo), ga tàu hoả và bến
đợi, cảng hàng không, đường ô tô ngoài đô thị và các khu công nghiệp.
3) Hệ thống chiếu sáng đô thị phải bảo đảm:
- Các chỉ số định lượng và định tính của các thiết bị chiếu
sáng tương ứng với đối tượng được chiếu sáng;
- Độ làm việc tin cậy của các thiết bị chiếu sáng;
- Sự an toàn cho người vận hành và dân cư, an ninh và trật
tự an toàn xã hội trong đô thị;
- Thuận tiện điều khiển các thiết bị chiếu sáng;
- Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Có hiệu quả về kinh tế, bao gồm kinh phí lắp đặt, vận hành,
bảo dưỡng và thay thế.
4) Các thiết bị và vật liệu sử dụng trong các thiết bị chiếu
sáng phải tương ứng với các yêu cầu trong các tiêu chuẩn kỹ thuật, đồng thời
phải tương ứng với các điều kiện kỹ thuật, mạng lưới điện áp và các điều kiện
môi trường xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tổ hợp nhà và công trình, v ườn cây và bể phun nước,
quảng trường và đường phố, bờ sông, công viên và những nơi nghỉ ngơi công cộng.
- Các công trình và tượng đài đô thị và quốc gia, các điểm
kiến trúc - nghệ thuật và lịch sử - văn hoá của đô thị.
6) Thiết kế chiếu sáng kiến trúc bên ngoài các công trình và
chiếu sáng quảng cáo phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý đô thị có thẩm
quyền.
7) Phân loại các hệ thống chiếu sáng đô thị.
- Chiếu sáng đường, phố buôn bán, cầu, đường hầm và các nút
giao thông cho xe có động cơ;
- Chiếu sáng các đường, cầu và đường hầm cho người đi bộ và
đi xe đạp;
- Chiếu sáng các trung tâm đô thị, quảng trường và các khu
vực vui chơi công cộng;
- Chiếu sáng các công viên và vườn hoa;
- Chiếu sáng công trình đặc biệt (nhà có giá trị lịch sử,
văn hoá, nghệ thuật, tượng đài, và các công trình tương tự);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiếu sáng các điểm đỗ giao thông công cộng ngoài trời;
- Chiếu sáng các công trình thể dục thể thao ngoài trời.
7.2. Chiếu sáng đường, phố cho xe có
động cơ
7.2.1. Yêu cầu chiếu sáng
1) Chiếu sáng đường, phố cho xe có động cơ phải đạt được yêu
cầu sau:
- Bảo đảm cho người điều khiển xe ôtô, xe máy, xe đạp lưu
hành an toàn,
- Bảo đảm cho người đi bộ nhận biết sự nguy hiểm, tự định hướng,
nhận ra những người đi bộ khác và chọn cho mình hướng đi an toàn,
- Tạo cảnh quan môi trường đô thị dễ chịu và hấp dẫn về ban
đ êm, đặc biệt tại khu trung tâm đô thị và các khu thương m ại lớn.
2) Thiết kế thiết bị chiếu sáng đường, phố phải phù hợp với
thiết kế đô thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chiếu sáng đường, phố buôn bán phải bảo đảm làm lộ rõ tất
cả các đặc điểm của đường và của dòng giao thông, giúp người điều khiển xe tiếp
nhận đầy đủ thông tin từ các quang cảnh luôn thay đổi phía trước để có thể lái
xe an toàn với tốc độ hợp lý cho phép.
2) Hệ thống chiếu sáng đường, phố buôn bán phải đạt được các
yêu cầu sau đây:
- Phải tạo được độ chói cần thiết để mắt nhận biết được các
chi tiết nhỏ, ở độ tương phản thấp với tốc độ cao, tương ứng với tình huống
giao thông.
- Độ chói phải đồng đều trên mặt đường theo cả phương dọc và
phương ngang, hạn chế sự xuất hiện các khoảng tối, nơi có thể che dấu các mối
nguy hiểm.
- Không gây loá mắt người lái xe.
3) Hệ thống chiếu sáng đường cho xe có động cơ phải bảo đảm
các giá trị quy định theo các đại lượng sau đây :
- Độ chói mặt đường trung bình, ký hiệu Ltb,
(Cd/m2);
- Hệ số đồng đều chung của độ chói mặt đường, ký hiệu Uo;
- Hệ số đồng đều dọc của độ chói theo chiều dọc đường, ký
hiệu U1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Các giá trị tối thiểu (hoặc tối đa) cho trong bảng 7.1.
7.2.3. Chiếu sáng các nút g iao thông
1) Chiếu sáng các nút giao thông phải tạo điều kiện để người
lái xe phát hiện được cả sơ đồ nút giao thông và hoạt động giao thông. Tổ chức
chiếu sáng các nút giao thông, nhất là các nút phức tạp (chữ T, chữ Y, so le, hình
dĩa, nút có đảo tam giác …) phải bảo đảm cho người lái xe có thể nhìn thấy vị
trí các mép vỉa hè và các mốc đường, các chiều của đường, sự có mặt của người
đi bộ hoặc các chướng ngại, sự chuyển động của tất cả các loại xe gần nút giao
thông.
Bảng 7.1. Yêu cầu chiếu sáng các loại đường cho xe có động cơ
STT
Cấp đường
Đặc điểm
Độ chói tối thiểu Ltb (cd/m2)
Độ chói đều chung, Uo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tăng ngưỡng %, không lớn hơn
Độ rọi ngang(1) trung bình
tối thiểu, Etb (lux)
1
Đường cao tốc đô thị
Tốc độ cao, mật độ cao, không có phương tiện thô sơ
2
0,4
0,7
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đường trục chính, đường trục khu đô thị
Có dải phân cách
Không dải phân cách
1,5
2
0,4
0,4
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
7,5
10
3
Đường phố buôn bán
Có dải phân cách
Không có dải phân cách
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,4
0,5
0,5
10
10
7,5
10
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai bên đường sáng
Hai bên đường tối
0,75
0,5
0,4
0,4
-
-
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7,5
Chú thích: (1) Chỉ quy định khi có các loại xe thô sơ và người đi bộ
trên đường.
2) Tại các nút giao thông phải:
- Đạt tiêu chuẩn chiếu sáng cao hơn tiêu chuẩn chiếu sáng đường
10% - 20%.
- Độ chói mặt đường yêu cầu trên toàn nút giao thông không được
nhỏ hơn độ chói trên mặt các đường chính dẫn tới nút.
- Hệ đèn chiếu sáng không được gây loá cho người điều khiển
xe.
3) Vị trí cột đèn báo ở nút giao thông cần phải:
- Có khả năng chỉ dẫn cho người lái xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xét tới điều kiện an toàn khi bảo dưỡng.
7.2.4. Chiếu sáng cho các cầu và đường trên cao
1) Chiếu sáng trên các cầu có quy mô vừa và nhỏ phải tương
đồng với chiếu sáng của phần đường nối tiếp với cầu.
2) Nếu mặt cầu và đường trên cao nhỏ hơn mặt đường tiếp giáp
thì phải đảm bảo độ rọi mặt đứng tối thiểu là 15lx tại lan can cầu và dải phân
cách; tại lối l ên và xuống phải bố trí đèn.
3) Phải dùng những loại đèn tránh gây lóa.
7.2.5. Chiếu sáng các đường hầm cho xe có động cơ
1) Trên các đường hầm dài và phức tạp, hệ thống chiếu sáng
phải được vận hành suốt 24 giờ/ngày.
2) Vào ban ngày không gian đường hầm ở lối vào và lối ra phải
sáng hơn không gian bên trong, ngược lại vào ban đêm, khi đi từ trong đường hầm
ra ngoài, ánh sáng ở phần đường phía ngoài lối ra phải được tăng thêm.
3) Trên các đường hầm dài và phức tạp, chiếu sáng khẩn cấp phải
kéo dài ít nhất trong 2 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tại các khu vực gần sân bay, hệ thống chiếu sáng đường
không được gây nhầm lẫn với hệ thống đ èn tín hiệu cất, hạ cánh của sân bay.
2) Chiếu sáng đường tại nút giao với đường sắt phải tuân
theo các quy định sau:
- Phải đảm bảo cho lái xe khi dừng lại đủ tầm nhìn phân biệt
rõ xe cộ, lối đi, chướng ngại vật và người bộ hành.
- Phải đảm bảo độ rọi trên mặt đứng để phân biệt rõ các bảng
thông tin tín hiệu. Màu của đèn chiếu sáng không lẫn lộn với m àu của đèn tín
hiệu đường sắt.
- Trong phạm vi 30 m về hai phía của nút giao, mặt đường
phải có độ chói và hệ số đồng đều độ chói cao hơn phần mặt đường kế cận 10%.
7.2.7. Sử dụng năng lượng có hiệu quả trong chiếu sáng đường,
phố
1) Không được sử dụng các đèn có hiệu suất phát sáng dưới 60
lm/w.
2) Trừ những đường trong khu dân cư và đường phố đặc biệt,
các đường giao thông còn lại cần sử dụng chấn lưu tự động giảm công suất bóng đ
èn sau nửa đêm để giảm bớt công suất tiêu thụ cho hệ thống chiếu sáng.
3) Thời gian bật tắt đ èn phải hợp lý và thích hợp cho các
mùa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Chiếu sáng đường đi bộ và xe đạp
1) Hệ thống chiếu sáng phải bảo đảm cho người đi bộ và đi xe
đạp thấy rõ hình dạng và cấu tạo của bề mặt đường.
2) Độ rọi trên mặt ngang được quy định theo độ rọi mặt ngang
trung bình (En,tb, lx) và độ rọi mặt ngang tối thiểu (En,min, lx) trên bề mặt
của đường. Các giá trị tiêu chuẩn của độ rọi mặt ngang quy định theo ba loại đường
đi bộ, phải đạt các trị số tối thiểu cho trong bảng 7.2.
7.3.2. Chiếu sáng hầm, cầu cho người đi bộ, cầu thang bộ, đường
dốc
1) Chiếu sáng đường hầm
- Đường hầm cho người đi bộ phải được chiếu sáng cao hơn khu
vực quanh. Độ rọi mặt ngang tối thiểu bên trong đường hầm không được nhỏ hơn
30lx; độ rọi mặt ngang tối thiểu ban ngày trong phạm vi 20 m ở hai đầu hầm
không được nhỏ hơn 100lx.
- Độ rọi tối thiểu của đường hầm đi bộ và đi xe đạp được quy
định tại bảng 7.2.
Bảng 7.2. Trị số độ rọi mặt ngang tối thiểu của đường hầm đi
bộ và đi xe đạp
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rọi mặt ngang (lx)
Trung bình, En,tb
Tối thiểu, En,min
1
Đường đi bộ, xe đạp tại các trung tâm đô thị
10,0
5,0
2
Đường đi bộ, xe đạp ở các khu vực khác với lưu lượng người
qua lại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trung bình
- Thấp
7,5
5,0
3,0
3,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các mặt đứng trong đường hầm phải được chiếu sáng và phân
biệt được màu sắc.
Độ rọi mặt đứng trung bình trong đường hầm phải đạt tối
thiểu 15lx.
2) Chiếu sáng cầu cho người đi bộ, cầu thang bộ, đường dốc
- Đối với cầu dành cho người đi bộ và cầu thang bộ, các lề
đứng phải được chiếu sáng khác với các mặt bậc thang, nhằm làm nổi bật mặt bậc.
- Cầu đi bộ bắc qua phần đường đã có chiếu sáng thì không
phải chiếu sáng. Nếu bậc thang lên cầu có độ rọi nhỏ hơn 2lx thì phải có chiếu
sáng bổ sung. Nếu cầu đi bộ bắc qua phần đường không có chiếu sáng thì phải
thiết kế chiếu sáng.
- Độ rọi mặt ngang của cầu tối thiểu là 5lx, độ rọi bậc
thang phải được nâng cao cho thích hợp. Phải tránh lóa cho người đi trên mặt
đường phía dưới cầu. Dây điện và các chi tiết không được để hở ra ngoài.
7.4. Chiếu sáng các trung tâm đô
thị, quảng trường và khu vui chơi công cộng
7.4.1. Chiếu sáng các trung tâm đô thị và quảng trường
Hệ thống chiếu sáng phải xây dựng trên cơ sở giải pháp tổng
thể, đáp ứng các yêu cầu ưu tiên về mức độ quan trọng của chúng. Các yêu cầu
xếp theo thứ tự ưu tiên là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiếu sáng tương ứng với cường độ giao thông, kể cả người
đi xe đạp;
- Thiết kế chiếu sáng và lựa chọn thiết bị chiếu sáng phù
hợp với cảnh quan kiến trúc và đô thị;
- Phối hợp hai nguồn chiếu sáng công cộng và riêng rẽ, như
điểm đợi xe buýt, buồng điện thoại;
- Bảo vệ các khu nhà ở xung quanh khỏi bị ô nhiễm ánh sáng.
7.4.2. Chiếu sáng khu buôn bán và thương mại
Hệ thống chiếu sáng công cộng trong các trung tâm đô thị
phải làm nổi bật các khu buôn bán và thương mại, tạo được sự hấp dẫn cho các
hoạt động này.
7.4.3. Các khu vực dịch vụ
Chiếu sáng phải đáp ứng nhu cầu luôn luôn th ay đổi của các
khu vực dịch vụ.
Phải có chiếu sáng bổ trợ tại các lối ra, vào phía cổng sau
của các to à nhà để bảo đảm an toàn và an ninh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4. Chiếu sáng các khu bảo tồn lịch sử -văn hóa
Phải đáp ứng nhu cầu giao thông xe cộ và người đi bộ, phù
hợp với giá trị thẩm mỹ, cảnh quan của khu vực bảo tồn lịch sử -văn hóa và nhu
cầu giải trí của người dân.
Chất lượng ánh sáng, hiệu quả quan sát, màu của ánh sáng và
khả năng truyền màu của nguồn sáng phải được xem xét trong thiết kế chiếu sáng.
7.4.5. Chiếu sáng công viên, vườn hoa và cảnh quan
Chiếu sáng các khu công viên, vườn hoa và cảnh quan phải làm
tăng giá trị cảnh quan đô thị và đảm bảo an ninh, an toàn. Độ rọi mặt ngang khi
chiếu sáng công viên, vườn hoa cho ở bảng 7.3.
Đường đi bộ và đi xe đạp trong công viên, vườn hoa phải được
chiếu sáng để chỉ hướng đường đi, theo tiêu chuẩn độ rọi mặt ngang (lx) quy định
trong bảng 7.3. Đồng thời phải quan tâm những nơi cần chiếu sáng hai bên đường,
nhằm mở rộng tầm nhìn và tạo cảm giác an toàn cho người sử dụng.
Bảng 7.3. Độ rọi mặt ngang của chiếu sáng công viên, vườn
hoa
TT
Đối tượng chiếu sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công viên
Vườn hoa
1
Cổng
- Cổng vào chính
- Cổng vào phụ
7
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
2
Đường đi bộ và xe đạp trong công viên:
- Đường trục chính
- Đường nhánh, đường dạo có nhiều cây xanh
5
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Sân tổ chức các hoạt động ngoài trời
5
5
7.4.6. Chiếu sáng trang trí và nơi lễ hội
Hệ thống chiếu sáng phải bảo đảm an toàn về điện và an toàn
công trình, đặc biệt khi đường dây vượt qua đường và các khu vực mở.
Sử dụng điện áp thấp ở những nơi có thể.
7.4.7. Chiếu sáng an ninh và an toàn
1) Chiếu sáng phải bảo đảm để không một góc nào bị tối. Phải
lắp dư bóng đèn để khi một bóng đèn bị tắt cũng không làm cho khu vực bị tối
hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Chiếu sáng công trình đặc biệt
(công trình kiến trúc đặc biệt, tượng đài)
7.5.1. Chiếu sáng các công trình kiến trúc đặc biệt
1) Hệ thống chiếu sáng các công trình kiến trúc đặc biệt
phải bảo đảm các yêu cầu:
- Phù hợp với đặc điểm kiến trúc, m àu sắc của công trình.
- Không gây loá cho người tham gia giao thông và người sử
dụng công trình.
- Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
2) Khi lựa chọn hệ thống chiế u sáng phải xem xét đặc điểm
phân bố ánh sáng của các loại đèn, màu của ánh sáng (theo nhiệt độ m àu và chỉ
số truyền màu của bóng đèn) và vị trí đặt đèn.
7.5.2. Chiếu sáng các tượng đài
1) Các tượng đài, đài kỷ niệm có giá trị kiến trúc, thẩm mỹ và
lịch sử trong đô thị và độc lập với các quần thể kiến trúc xung quanh cần được
chiếu sáng từ nhiều hướng, nhưng phải có một hướng chính rõ rệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Chiếu sáng các tượng đài, đài kỷ niệm phải được thiết kế
và được sự thẩm định chuyên môn về thẩm mỹ, kiến trúc và chiếu sáng.
7.5.3. Chiếu sáng đài phun nước
1) Hệ thống chiếu sáng phải có hiệu quả hấp dẫn thị giác
cao.
2) Các thiết bị và vật liệu đặt dưới nước phải có chất lượng
cao và đảm bảo vận hành an toàn. Sử dụng điện áp thấp 12V -24V cho các thiết bị
này.
7.6. Chiếu sáng sân ga, bến cảng,
bến xe, bãi đỗ xe
7.6.1. Chiếu sáng sân ga, bến cảng, bến xe
1) Chiếu sáng các sân ga, bến cảng, bến xe phải đạt được trị
số độ rọi trên mặt ngang và trên mặt đứng để bảo đảm an toàn và an ninh cho
hành khách.
2) Khi sử dụng đèn pha chiếu sáng cần tránh gây loá.
7.6.2. Chiếu sáng bãi đỗ xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đối với các bãi đỗ xe có mái che, phải tránh độ tương
phản ánh sáng tại các lối vào, ra.
Chương 8
HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH
THÔNG TIN ĐÔ THỊ
8.1. Quy định chung
1) Khi xây dựng hệ thống thông tin đô thị phải xét đến sự
gây nhiễu lẫn nhau giữa các thiết bị thông tin, các đ ài trạm vô tuyến điện
trong quá trình hoạt động và có biện pháp phòng chống nhiễu thích hợp.
2) Các tuyến thông tin, các đ ài, trạm vô tuyến điện xây
dựng sau phải không gây ảnh hưởng đến những tuyến có trước.
3) Xây dựng, vận hành các tuyến thông tin, các đài, trạm làm
việc trong dải sóng vô tuyến điện đều phải chấp hành theo các quy định hiện
hành. Các thiết bị thông tin của mỗi đơn vị phải được sự chấp thuận của cơ quan
quản lý tần số vô tuyến điện quốc gia.
4) Cáp thông tin đô thị phải được ngầm hóa và đặt trong các
tuy -nen hoặc hào kỹ thuật.
8.2. Nhiễu công nghiệp và nhiễu vô
tuyến đối với hệ thống thông tin đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đường dây thông tin và đường dây điện lực đều là cáp ngầm
đi gần nhau thì khoảng cách tối thiểu giữa các cáp phải lớn hơn 0,25m đối với
cáp điện lực có điện áp nhỏ hơn 10kV. Khi cáp đi ện lực lớn hơn 10kV cũng bảo đảm
khoảng cách 0,25m nhưng một trong hai cáp phải đi trong ống kim loại. Vỏ bọc
kim loại cáp thông tin phải được nối đất.
2) Chống nhiễu vô tuyến
Trong khu vực có khả năng bị ảnh h ưởng nhiễu vô tuyến mạnh
(khu vực gần các đ ài phát vô tuyến công suất lớn) phải dùng loại cáp chôn ngầm
hoặc sử dụng các tuyến cáp khác đi ngoài khu v ực này.
3) Chống nhiễu cho các tuyến viba
- Phải đảm bảo khoảng cách giữa các trạm lặp thích hợp để
duy tr ì tỷ số tín hiệu trên nhiễu ở mức chấp nhận được.
- Để giảm nhiễu giữa các kênh lân cận, cần chọn tần số làm
việc cho các tuyến viba theo quy định phân bổ tần số của cơ quan quản lý tần số
vô tuyến điện.
- Phải chọn lựa thiết bị có tần số trung gian (IF) thích hợp
để giảm nhiễu giữa các kênh lân cận và kênh ảnh.
8.3. Công trình cáp quang
1) Cáp quang trong n ội thành phải là tuyến cáp ngầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Khoảng cách tối thiểu giữa cáp quang chôn ngầm và các công
trình ng ầm khác cũng như cáp quang treo đối với các kiến trúc khác và hệ thống
đường dây điện lực phải được thực hiện theo quy định hiện hành về khoảng cách
an toàn trong Quy phạm Trang bị điện của Bộ Công Thương.
8.4. Chống sét bảo vệ các công trình
viễn thông
1) Cấp chống sét
- Cấp thông thường: bao gồm các công trình viễn thông xây
dựng ở các vùng có số ngày dông nhỏ hơn 100 ngày/năm và đi ện trở đất ρ ≤
100Ωm.
- Cấp đặc biệt: bao gồm các công trình viễn thông xây dựng ở
các v ùng còn lại và các công trình vi ễn thông xây dựng ở nơi hay bị sét đánh
hoặc đã bị sét đánh.
- Cấp chống sét cho các công trình viễn thông được phép giảm
một cấp khi công trình nằm trong phạm vi góc bảo vệ của thiết bị chống sét của
công trình khác, hoặc đi trong thành phố, thị xã có nhiều vật kiến trúc nhô cao
hơn.
- Trường hợp một công trình viễn thông bao gồm nhiều công trình,
bộ phận xây dựng tại cùng địa điểm phải lấy cấp chống sét của công trình bộ phận
cao nhất làm cấp chống sét thống nhất cho toàn công trình.
2) Hệ thống chống sét
- Đối tượng chống sét: đường dây trần; đường dây cáp (cáp sợi
kim loại, cáp sợi quang có thành ph ần kim loại, đường cáp treo, đường cáp
chôn); thiết bị viễn thông đặt trong trạm đầu cuối, trạm lặp; thiết bị đầu
cuối; cột tháp viễn thông; đài, trạm và thiết bị đặt trong đ ài/trạm vô tuyến,
vi ba, trạm mặt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi điện áp khí quyển ngoài đường dây quá lớn, cho phép áp
dụng các biện pháp giảm nhỏ quá điện áp ngay ở đường dây trước khi đưa vào bộ
bảo vệ cuối đường: Đối với dây trần, cáp treo:
+ Làm liên tiếp 5 cột thu sét trước khi đến cột đầu cuối vào
trạm máy;
+ Làm mỏ phóng điện phân cấp;
+ Làm dây đất trên không.
Đối với cáp chôn ngầm: làm dây chống sét chôn ngầm bảo vệ
cáp chôn.
- Cáp đi ngầm trong hào cáp đô thị khi không đấu nối với đoạn
dây trần n ào thì không cần đặt bộ chống sét, nhưng vỏ kim loại của cáp phải
nối đất.
- Đối với công trình vô tuy ến viễn thông bao gồm nhiều công
trình phụ thuộc như: trạm biến áp, đường dây cấp nguồn điện, đường dây tín hiệu
(dây trần hoặc dây cáp), mạng điện hạ áp chiếu sáng, nhà ở, nhà kho xăng dầu,
ống dẫn dầu, khí nước hơi bằng kim loại... thì khi thiết kế chống sét phải theo
quy phạm của các ng ành có liên quan, sau đó điều chỉnh một cách tổng thể và
toàn diện về mặt chống sét.
- Điện trở tiếp đất chống sét tại các đài, trạm thu, phát
không được lớn hơn 10Ω. Các hệ thống tiếp đất đấu chung vào tấm kim loại có trở
kháng đột biến thấp.
8.5. Nối đất cho các công trình viễn
thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Yêu cầu kỹ thuật nối đất trong các công trình viễn thông
- Các trạm biến áp hạ áp cung cấp cho các công trình viễn
thông phải là các trạm riêng, độc lập và phải được nối đất trung tính theo đúng
quy phạm của an toàn điện lực.
- Để đảm bảo an toàn trong công trình vi ễn thông, nguồn cấp
điện phải là hệ thống cung cấp xoay chiều ba pha năm dây (TN -S).
8.6. An toàn các công trình thông
tin đô thị
1) Vị trí lắp đặt các anten, chiều cao anten phải phù hợp
quy định của pháp luật về quy hoạch và kiến trúc đô thị; phù hợp các quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không.
2) Hệ thống các thiết bị phát sóng phải đảm bảo sử dụng tối ưu
phổ tần vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh;
3) Giảm mức phát xạ không mong muốn ở trị số thấp nhất theo
quy phạm an toàn thông tin đô thị đối với con người;
4) Hạn chế phát són g ở những hướng không cần thiết;
5) Sử dụng mức công suất nhỏ nhất đủ để đảm bảo chất lượng
thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống thông tin đô thị cần đảm bảo yêu cầu phục vụ
thông tin báo cháy kịp thời và chính xác thông qua m ạng lưới thông tin công
cộng và riêng biệt.
- Hệ thống phải có giải pháp kỹ thuật giúp cho việc phát hiện
và ngăn chặn các thông tin báo cháy giả.
Chương 9
HỆ THỐNG THU GOM, PHÂN
LOẠI, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
9.1. Quy định chung
1) Hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn phải
tuân theo các quy định hiện hành về quản lý chất thải rắn, phù hợp với quy
hoạch quản lý chất thải rắn của địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2) Nhà vệ sinh công cộng trong đô thị phải tuân theo quy
hoạch xây dựng đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
9.2. Thu gom, phân loại và lưu chứa
chất thải rắn sinh hoạt đô thị
1) Lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh phụ thuộc vào
qui mô dân số của đô thị và được xác định được quy định tại bảng 9.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đô thị
Lượng chất thải rắn phát sinh
(kg/người-ngày)
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn
(%)
Đặc biệt, I
1,3
100
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥95
III, IV
0,9
≥90
V
0,8
≥85
2) Tất cả các loại chất thải rắn phát sinh trong đô thị phải
được thu gom theo tỷ lệ được quy định trong bảng 9.1 và được phân loại tại
nguồn. Chất thải rắn sinh hoạt đô thị từ tất cả các nguồn thải khác nhau phải được
phân loại: các chất thải có thể thu hồi để tái sử dụng, tái chế; các chất thải
phải xử lý, chôn lấp hoặc tiêu huỷ theo quy định của pháp luật, tối thiểu là
phân loại thành 2 loại: chất thải rắn hữu cơ dễ phân huỷ và các loại chất thải
rắn khác.
3) Chất thải rắn thông thường phải được thu gom theo các phương
thức phù hợp với qui hoạch chung của đô thị :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thu gom theo khu vực áp dụng cho các đô thị loại đặc biệt,
loại I, loại II: xe thu gom chạy theo lịch đã định; dừng tại ng ã ba, ngã tư,
các hộ gia đình ở các khu vực xung quanh mang nh ững túi rác đến đổ vào xe,
hoặc các hộ mang rác ra một địa điểm tập kết (điểm tập kết rác cố định) sau đó
xe cơ giới đến thu gom và vận chuyển đi.
- Thu gom bên lề đường: các hộ đặt sẵn các túi rác trước cửa
nhà và xe thu gom sẽ vận chuyển đến nơi quy định. Hình thức thu gom này thích
hợp đối với các khu vực có đường sá rộng cho xe cơ giới vào được. Các ngõ nhỏ,
đường hẹp, có thể sử dụng xe đẩy tay loại nhỏ để đi thu gom, sau đó tập kết tại
một địa điểm chung (cố định hoặc di động) để xe cơ giới đến chuyên chở đến cơ
sở xử lý.
4) Các phương tiện lưu chứa tại chỗ phải được lựa chọn theo
kích cỡ phù hợp với thời gian lưu chứa.
- Dung tích các thùng đựng rác bên trong nhà phải được chuẩn
theo kích cỡ tối thiểu là 5 lít và phù hợp với thời gian lưu chứa.
- Dung tích các thùng đựng rác đặt ở đường phố phải được
chuẩn theo các cỡ tổi thiểu là 100 lít và không l ớn hơn 700 lít để đảm bảo
tính mỹ quan của đô thị.
- Các thùng lưu ch ứa tại khu vực công cộng có kích cỡ tối
thiểu 100 lít và không lớn hơn 1m3 để đảm bảo tính mỹ quan của đô thị.
5) Vị trí đặt các phương tiện lưu chứa
Trên các trục phố chính, các khu th ương mại, công viên lớn,
các bến xe và các nơi công cộng khác phải bố trí các phương tiện lưu chứa chất
thải rắn. Khoảng cách giữa các thùng lưu ch ứa chất thải rắn không được lớn hơn
100m.
6) Thời gian lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt không quá hai
ngày (48 giờ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9.2. Kích thước, vật liệu của các phương tiện lưu chứa
chất thải rắn sinh hoạt đô thị
TT
Phương tiện
Thể tích ( lít)
Vật liệu, kết cấu
Phạm vi áp dụng
Tối thiểu
Tối đa
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
Nilon, nhựa HDPE
Chủ yếu tại nguồn phát sinh là các hộ gia đình.
2
Thùng rác tại hộ gia đình
5
50
Nhựa, kim loại, gốm, compozit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Thùng rác công cộng
50
660
Nhựa, kim loại, gốm, compozit
Chủ yếu tại các khu vực công cộng: đường phố, quảng
trường, công viên, trường học, cơ quan
4
Xe gom
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại hoặc compozit
Trung chuyển chất thải từ nguồn ra xe vận chuyển trong
trường hợp ngõ, phố nhỏ hẹp
5
Container
1.000
15.000
Kim loại
Điểm thu chứa tập trung đối với nhà máy, công trường xây
dựng
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuỳ theo khối lượng chất thải rắn
của các cơ sở, nhà máy
Xây gạch, nhà khung thép
Tại các nhà máy, cơ s ở công nghiệp, khu/cụm công nghiệp
9.3. Thu gom, phân loại và lưu chứa
chất thải rắn nguy hại
1) Thu gom và phân lo ại chất thải rắn nguy hại
- Việc thu gom và phân loại chất thải rắn nguy hại từ hoạt
động y tế phải tuân thủ theo quy định của Quy chế quản lý chất thải y tế do Bộ
Y tế ban hành.
- Việc thu gom và phân loại chất thải rắn nguy hại từ hoạt
động công nghiệp phải được tuân thủ theo quy định hiện hành về quản lý chất
thải rắn.
2) Lưu chứa chất thải rắn nguy hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nơi lưu chứa chất thải công nghiệp nguy hại tại các cơ sở
phát sinh phải được bố trí ở các khu vực ri êng biệt, có kết cấu bao che và các
phương tiện an toàn phòng chống cháy, nổ.
3) Thời gian lưu chứa chất thải rắn nguy hại
- Thời gian lưu chứa chất thải rắn y tế nguy hại bên trong
các cơ s ở y tế không được quá 48 giờ.
- Thời gian lưu chứa chất thải công nghiệp nguy hại không được
quá ba tháng đối với các cơ sở phát sinh nguồn thải nhỏ (lượng chất thải phát
sinh đến 1 tấn/tháng) và không được quá một tháng đối với các cơ sở phát sinh
nguồn thải lớn (lượng chất thải phát sinh lớn hơn 1 tấn/tháng).
4) Màu sắc và dấu hiệu cảnh báo của các phương tiện lưu chứa
- Màu sắc của các phương tiện lưu chứa chất thải y tế nguy
hại p hải tuân thủ theo hệ thống mã hóa màu sắc chuẩn mực đã được qui định: màu
vàng chứa đựng chất thải lâm sàng, màu đen chứa đựng chất thải hóa học, phóng
xạ, thuốc gây độc tế b ào và màu xanh chứa đựng các chất thải khác. Bên ngoài
phương tiện lưu giữ này phải có biểu tượng về nguy hại sinh học theo đúng qui
định.
- Màu sắc của các phương tiện lưu chứa chất thải công nghiệp
nguy hại phải tuân thủ theo hệ thống cảnh báo đúng qui định.
- Trên các phương tiện lưu chứa chất thải công nghiệp nguy
hại phải có nhãn mác với các thông tin cần thiết về nguồn gốc, chủng loại và
đặc tính chất thải nguy hại.
9.4. Vận chuyển chất thải rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các loại chất thải nguy hại phải được vận chuyển bằng các
phương tiện chuyên dụng dành riêng đối với chất thải nguy hại và phải có các
biển báo về tính độc hại của loại chất thải và được cấp phép hoạt động.
3) Phương tiện vận chuyển và người điều khiển phương tiện chuyên
chở chất thải nguy hại phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường và phải được cấp phép chuyên chở chất thải nguy hại.
4) Mọi phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại phải được
trang bị:
- Các phương tiện phòng cháy chữa cháy.
- Các thiết bị an toàn cần thiết như trang bị bảo hộ cá
nhân, vật liệu hấp thụ đề phòng trường hợp bị rò rỉ và tràn chất thải lỏng, và
các trang bị/dụng cụ sơ cứu.
5) Các phương tiện chuyên chở chất thải lây nhiễm không được
sử dụng vào mục đích khác và ph ải được làm vệ sinh, tẩy uế sau mỗi lần chuyên
chở.
6) Áp dụng các phương thức vận chuyển chất thải rắn dưới đây
cho các khu dân cư đô thị và khu công nghiệp:
- Vận chuyển từ các khu dân cư đô thị:
+ Từ các hộ gia đình tới trạm trung chuyển cỡ nhỏ hoặc vừa:
bằng xe đẩy thủ công hoặc xe máy có gắn thùng (xe lam), có lớp đáy riêng biệt
để thu nước rỉ rác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Từ trạm trung chuyển tới cơ sở xử lý chất thải rắn đô thị
bằng xe tải cỡ vừa hoặc xe tải chuyên dụng.
- Vận chuyển từ các khu công nghiệp đến cơ sở xử lý chất
thải rắn của đô thị bằng xe tải cỡ vừa hoặc xe chuyên dụng.
- Vận chuyển từ các trạm trung chuyển cỡ lớn đến cơ sở xử lý
chất thải rắn sinh hoạt của đô thị bằng xe tải cỡ lớn hoặc xe chuyên dụng.
Các phương tiện vận chuyển chuyên chở chất thải rắn được quy
định tại bảng 9.3.
Bảng 9.3. Quy định về phương tiện vận chuyển chất thải rắn
TT
Phương tiện vận chuyển
Tải trọng
Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ô tô, bắt buộc có thùng kín (có hoặc không có hệ thống nén
ép), xe container
Tải trọng nhỏ nhất: 2,0 tấn
Tải trọng lớn nhất: 30 tấn
Có thể áp dụng cho tất cả các đô thị
2
Tàu hỏa
Theo tiêu chuẩn đường sắt
- Các đô thị có cơ sở hạ tầng đường sắt phù hợp
- Cự ly vận chyển > 50 Km;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Xà lan, thuyền, tầu biển
Theo tiêu chuẩn đường thủy
Đô thị ven biển, khu vực đô thị ngập nước vào mùa lũ lụt.
9.5. Trung chuyển chất thải rắn
1) Hoạt động trung chuyển chất thải rắn phải được tiến hành
theo qui hoạch quản lý chất thải rắn đã được các cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
2) Các trạm trung chuyển chất thải rắn phải được qui hoạch
tại các vị trí thuận tiện giao thông và ph ải bảo đảm hoạt động chuyên chở không
gây ảnh h ưởng tới chất lượng môi trường và mỹ quan đô thị. Trạm trung chuyển chất
thải rắn phải có khả năng tiếp nhận và vận chuyển hết khối lượng chất thải rắn
trong phạm vi bán kính thu gom đến khu xử lý tập trun g với thời gian không quá
2 ngày đêm.
3) Tất cả các khu đô thị được quy hoạch mới đều phải bố trí
các khu đất để xây dựng các trạm trung chuyển chất thải rắn. Bán kính phục vụ
của các trạm trung chuyển chất thải rắn được quy định tại bảng 9.4.
4) Khoảng cách an toàn môi trường nhỏ nhất giữa hàng rào của
trạm trung chuyển cố định đến chân xây dựng công trình khác phải ≥ 20m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9.4. Qui định về trạm trung chuyển chất thải rắn đô thị
Loại và qui mô trạm trung chuyển
Công suất (tấn/ngđ)
Bán kính phục vụ tối đa (km)
Diện tích tối thiểu (m2)
Trạm trung chuyển không chính thức (không có hạ tầng kỹ
thuật)
Cỡ nhỏ
< 5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ vừa
5 - 10
1,0
50
Cỡ lớn
> 10
7,0
50
Trạm trung chuyển cố định chính thức (có hạ tầng kỹ thuật)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 100
10
500
Cỡ vừa
100 - 500
15
3.000
Cỡ lớn
> 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.000
6) Yêu cầu tối thiểu đối với xây dựng một trạm trung chuyển cố
định (chính thức) cỡ nhỏ phải bao gồm: mái, kết cấu bao che chắn, t ường chắn,
sân nền, đường cho xe thủ công và cơ giới ra vào và có nguồn cấp nước sạch.
7) Đối với trạm thu gom trung chuyển cố định (chính thức) cỡ
vừa, ngoài các yêu cầu nêu ở trên, phải có thêm hố đặt các container, thiết bị
nâng hạ container và hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác.
8) Đối với trạm thu gom trung chuyển cố định (chính thức) cỡ
lớn, ngoài các yêu cầu nêu ở các điểm ở trên yêu cầu phải có thêm máy ép rác,
công trình x ử lý nước rỉ rác, hệ thống rửa xe, bãi tập kết các xe chuyên dụng,
khu vực phân loại, tái chế chất thải rắn, nhà điều hành, phòng hành chính và
các công trình phụ trợ khác.
9) Tại các trạm trung chuyển chất thải nguy hại phải bố trí
các phương tiện chữa cháy phù hợp với tính chất nguy hiểm cháy của từng loại
chất thải và phải có nội qui phòng cháy, chữa cháy, hiệu lệnh và biển báo “CẤM
LỬA”.
9.6. Xử lý chất thải rắn
9.6.1. Công nghệ xử lý chất thải rắn
1) Các công nghệ chủ yếu được áp dụng trong xử lý chất thải
rắn bao gồm: chôn lấp an toàn, hợp vệ sinh; chế biến chất thải rắn hữu cơ thành
phân vi sinh ; chế biến chất thải rắn thành nhiên liệu và thiêu đốt thu hồi
năng lượng.
2) Các công nghệ tái chế chất thải phải đảm bảo không gây ô
nhiễm môi trường trong quá trình hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khi áp dụng công nghệ đốt trong xử lý chất thải nguy hại,
bắt buộc l ò đốt phải có kèm theo các thiết bị xử lý khói thải và xử lý nước
thải phát sinh từ các quá trình công nghệ. Khuyến khích áp dụng công nghệ đốt
chất thải có thu hồi năng lượng.
2) Chỉ được sử dụng các loại l ò đốt chất thải nguy hại đã
được các cấp có thẩm quyền thẩm duyệt, cấp phép và phải tuân thủ các yêu cầu về
bảo vệ môi trường.
3) Khoảng cách an toàn môi trường nhỏ nhất giữa t rạm đốt
chất thải đến chân các công trình xây dựng khác là ≥500m. Vị trí lò đốt phải
thuận tiện cho việc chuyên chở chất thải và gần với khu vực chôn lấp tro xỉ.
4) Tro đốt chất thải nguy hại phải được chôn lấp ở các ô
chôn lấp đặc biệt hoặc chôn lấp chung với bãi chôn lấp chất thải nguy hại.
9.6.3. Xử lý, chế biến chất thải rắn sinh hoạt thành phân vi
sinh hoặc chế biến thành nhiên liệu đốt
1) Vị trí các trạm xử lý chế biến chất thải rắn hữu cơ thành
phân vi sinh hoặc chế biến thành nhiên liệu đốt phải có khoảng cách an toàn môi
trường nhỏ nhất giữa trạm xử lý chất thải rắn đến chân công trình dân dụng khác
≥500m.
2) Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý bằng các công
nghệ n ày (tái chế, tái sử dụng, chế biến phân hữu cơ, chế biến thành nhiên
liệu đốt, v.v…) phải đạt ≥85%. Tỷ lệ chất thải rắn còn lại phải chôn lấp không được
vượt quá 15%.
3) Các sản phẩm phân vi sinh khi dùng trong nông nghiệp phải
được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và cấp phép lưu hành trên thị trường.
4) Các sản phẩm nhiên liệu đốt được chế biến từ chất thải rắn
phải bảo đảm tiêu chuẩn môi trường khi đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Vị trí bãi chôn lấp chất thải rắn được lựa chọn căn cứ
vào số liệu về địa hình, khí hậu, thủy văn, địa chất, hệ sinh thái và các điều
kiện kinh tế - xã hội tại khu vực dự kiến xây dựng bãi chôn lấp.
2) Khoảng cách an toàn vệ sinh nhỏ nhất giữa hàng rào bãi
chôn l ấp chất thải rắn đến chân công trình dân dụng khác ≥1.000m. Khoảng cách
an toàn vệ sinh nhỏ nhất từ bãi chôn lấp chất thải rắn vô cơ đến chân các công trình
dân dụng khác ≥100m
3) Xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn thông th ường hỗn hợp
vô cơ và hữu cơ phải đạt yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
4) Quy mô bãi chôn l ấp được phân loại theo bả ng 9.5.
Bảng 9.5. Quy mô bãi chôn l ấp chất thải rắn đô thị
Loại đô thị, khu công nghiệp
Diện tích (Ha)
Thời gian sử dụng (năm)
Quy mô bãi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô thị loại III, IV; khu, cụm công nghiệp
Đô thị loại I, II, III; khu, khu chế xuất
Đô thị đặc biệt, loại I, II; khu kinh tế
dưới 10
từ 10 đến dưới 30
từ 30 đến dưới 50
bằng và trên 50
Dưới 5
Từ 5 - 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 15 - 30
Nhỏ
Vừa
Lớn
Rất lớn
5) Qui trình kỹ thuật chôn lấp và công tác quan tr ắc môi
trường phải tuân theo yêu cầu của tiêu chuẩn và các quy định hiện hành về quản
lý chất thải rắn.
9.6.5. Chôn lấp và tiêu huỷ chất thải nguy hại
1) Chất thải nguy hại phải được chôn lấp tại các khu vực được
quy hoạch hoặc được thiêu hủy trong các lò đốt đạt tiêu chuẩn môi trường. Không
được chôn lấp chất thải nguy hại lẫn với chất thải thông thường.
2) Bãi chôn lấp an toàn chất thải rắn nguy hại phải được xây
dựng theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia. Tiêu hủy chất thải nguy hại
bằng phương pháp đốt phải tuân theo quy định tại mục 9.6.2 của quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7. Khu liên hợp xử lý chất thải
rắn
1) Vị trí khu liên hợp xử lý chất thải rắn phải phù hợp với quy
hoạch xây dựng. Khoảng cách an toàn môi trường nhỏ nhất giữa hàng rào khu liên
h ợp xử lý chất thải rắn đến chân công trình xây dựng khác là ≥1.000m.
2) Qui mô khu liên h ợp và các công trình x ử lý đi kèm phải
được xác định trên cơ sở khối lượng của chất thải rắn cần được xử lý, công nghệ
áp dụng và tính liên vùng, liên đô thị.
3) Trong các khu liên hợp xử lý chất thải phải bố trí các phương
tiện chữa cháy, có nội qui phòng cháy, chữa cháy, có hiệu lệnh và biển báo “CẤM
LỬA” tại các khu vực sau:
- Khu vực tiếp nhận và lưu giữ và xử lý chất thải nguy hại;
- Khu vực kho nhiên liệu, gara để các phương tiện vận chuyển
cơ giới;
- Khu vực trạm cấp khí nén và gian điều khiển của công trình
xử lý chất thải;
- Khu vực phòng thí nghiệm, phân tích chất thải
9.8. Nhà vệ sinh công cộng và quản
lý bùn cặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các địa điểm đô thị phải xây dựng các nhà vệ sinh công
cộng được quy định theo bảng 9.6. Tại các khu vực có giá trị đặc biệt về cảnh
quan đô thị hoặc quỹ đất hạn chế phải xây dựng nhà vệ sinh công cộng ngầm.
3) Khoảng cách giữa các nhà vệ sinh công cộng trên đường phố
chính của đô thị phải ≤ 500m và trên các tuy ến đường vành đai đô thị phải ≤
800m.
Bảng 9.6. Các địa điểm đô thị phải có nhà vệ sinh công cộng
TT
Danh mục các địa điểm trong đô thị
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
Quảng trường
Công viên, vườn hoa, vườn thú
Ga tầu hỏa, tầu điện
Bến xe khách - Bến xe buýt đầu và cuối, các trạm xăng dầu
nằm ngoài đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bãi đỗ xe
Trung tâm thương mại - chợ
Các cửa hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống, giải khát
Các tuyến đường vành đai của đô thị
Các trục đường phố chính của đô thị
4) Các loại bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải, phân bùn
từ các công trình vệ sinh tại chỗ được quản lý theo các qui định về quản lý
chất thải rắn.
5) Khối lượng phân, bùn phát sinh từ các công trình vệ sinh
phụ thuộc vào mức độ hoàn thiện của các công trình vệ sinh tại chỗ và đượcước
tính theo bảng 9.7.
Bảng 9.7. Khối lượng phân bùn tính toán theo đ ầu người
Thành phần và đơn vị tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước tiểu
Tổng
- g/người.ngày (theo trọng lượng ướt)
- g/người.ngày (theo trọng lượng khô)
- Nếu gồm cả 0,35 lít nước rửa sau khi đi vệ sinh,
g/người.ngày (ướt)
- m3/người.năm (dựa vào thời gian lưu giữ và phân huỷ
trong hố hoặc hầm ≥1 năm ở nơi khí hậu nóng)
- Tỷ lệ nước [%]
250
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1.200
60
-
-
-
1.450
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04 – 0,07
50 - 95
Chú thích:
- Trọng lượng ướt là khối lượng được xác định trực tiếp từ
mẫu phân tích;
- Trọng lượng khô là khối lượng phân tích xác định sau khi
sấy khô ở nhiệt độ 102oC - 105oC.
6) Tính toán, thiết kế các công trình xử lý phân bùn phải
dựa vào thành phần chất bài tiết của một người và đượcước tính theo bảng 9.8.
7) Bùn phân cặn sử dụng trong nông nghiệp không được chứa các
chất độc hại gây bệnh, trứng giun sán và vi sinh vật quá mức giới hạn cho phép.
Bảng 9.8. Thành phần các chất trong sản phẩm b ài tiết của
người (g/người-ngày)
Các chất hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bùn
Phân + Nước tiểu
BOD5
-
-
45
Nitơ
11,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phốt pho
1,0
0,5
1,5
Kali
2,5
1,0
3,5
Cacbon hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,4
30
Chương 10
NHÀ TANG LỄ VÀ NGHĨA
TRANG ĐÔ THỊ
10.1. Quy định chung
Quy hoạch và xây dựng nhà tang lễ, nghĩa trang đô thị phải
phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị và các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; phù
hợp với phong tục, tập quán, tôn giáo và văn minh hiện đại; sử dụng đất có hiệu
quả, đảm bảo các yêu cầu về cảnh quan và vệ sinh môi trường.
10.2. Phân cấp nghĩa trang đô thị
Nghĩa trang đô thị được phân cấp theo bảng 10.1.
Bảng 10.1. Phân cấp nghĩa trang theo quy mô đ ất đai và loại
đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy mô diện tích đất (ha)
Phục vụ cho loại đô thị
Cấp I
Cấp II
Cấp III
Cấp IV
> 60
từ 30 đến 60
từ 10 đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đặc biệt, loại I
Loại II
Loại III
Loại IV, loại V
10.3. Nhà tang lễ
Các đô thị có dân số từ 250.000 dân trở xuống phải có tối
thiểu 1 nhà tang lễ. Các đô thị có dân số lớn hơn 250.000 dân thì mỗi nhà tang
lễ phục vụ tối đa 250.000 dân.
10.4. Khoảng cách an toàn vệ sinh
môi trường đối với nhà tang lễ và nghĩa trang 1) Khoảng cách an toàn vệ sinh
môi trường (ATVSMT) nhỏ nhất từ nhà tang lễ xây dựng mới đến chợ, trường học là
200m; đến nhà ở và các công trình dân d ụng khác là 100m.
2) Khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường nhỏ nhất từ nghĩa
trang đến đường bao khu dân cư, trường học, bệnh viện, công sở được quy định
như sau:
- Vùng đồng bằng: đối với nghĩa trang hung táng là 1.500m
khi chưa có h ệ thống thu gom và xử lý nước thải từ mộ hung táng và 500m khi có
h ệ thống thu gom và xử lý nước thải từ mộ hung táng; đối với nghĩa trang cát
táng là 100m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với nghĩa trang chôn cất một lần, tối thiểu là 500m.
3) Khoảng cách ATV SMT nhỏ nhất đến công trình khai thác
nước sinh hoạt tập trung từ nghĩa trang hung táng là 5.000m, từ nghĩa trang cát
táng là 3.000 m.
4) Khoảng cách ATVSMT nhỏ nhất từ nghĩa tran g đến mép nước
gần nhất của mép nước của các thuỷ vực lớn là:
- Đối với nghĩa trang hung táng: 5 00m;
- Đối với nghĩa trang cát táng: 100m.
5) Khoảng cách ATVSMT nhỏ nhất từ nghĩa trang hung táng tới đường
giao thông vành đai đô thị, đường sắt là 300m và phải có cây xanh bao quanh
nghĩa trang.
6) Trong vùng ATVSMT của nghĩa trang được thực hiện các hoạt
động canh tác nông nghiệp, được xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật như
giao thông, thu ỷ lợi, tuyến và trạm điện, truyền tải xăng dầu, hệ thống thoát nước.
10.5. Các khu chức năng chủ yếu
trong nhà tang lễ, nghĩa trang
1) Nhà tang lễ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu lễ tang: hành lang, phòng chờ, nơi tổ chức tang lễ, phòng
lạnh, chỗ đặt quan tài, phòng khâm liệm.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: đường đi, sân, bãi đỗ xe, cấp
nước, thoát nước, chiếu sáng, cây xanh, thu gom rác.
2) Nghĩa trang
- Khu mai táng/hỏa táng: nơi để chôn cất/hỏa thi êu thi hài
hoặc hài cốt.
- Khu tổ chức lễ tang: nơi tổ chức lễ tang trước khi chôn
cất hoặc hỏa táng.
- Khu điều hành: nơi làm việc của lãnh đạo và nhân viên qu
ản lý nghĩa trang, bao gồm văn phòng, nhà kho, nhà khách, nhà ch ờ, nhà thường trực,
kiốt bán hàng, khu WC.
- Khu kỹ thuật: rửa hài cốt, phòng lạnh bảo quản thi h ài,
xử lý các xác vô thừa nhận, nơi làm việc của công an - tư pháp, nhân viên y tế
khi có vấn đề chết bất th ường hoặc cấp cứu thân nhân đưa viếng người đã khuất.
- Nhà để tiểu cốt, tro: nơi để các tiểu cốt sau cải táng và
lọ tro sau khi hỏa táng thi hài (chỉ có ở các nghĩa trang sử dụng hình thức hỏa
táng).
- Nhà chờ dành cho thân nhân người chết khi đến nghĩa trang
thăm viếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: sân đường, bãi đỗ xe, thoát
nước, cấp nước sạch cho nghĩa trang, thu gom và xử lý chất thải rắn, thu gom và
xử lý nước thấm từ các mộ hung táng, chiếu sáng, cây xanh, mặt nước, tiểu cảnh.
10.6. Diện tích và sử dụng đất trong
nhà tang lễ, nghĩa trang
1) Nhà tang lễ
- Diện tích tối thiểu mặt bằng khuôn viên của nhà tang lễ là
10.000m2.
- Tỷ lệ sử dụng đất cho nhà tang lễ: khu văn phòng 10%; khu
lễ tang 30%; bãi đỗ xe 30%; còn lại là lối đi, sân, cây xanh.
2) Nghĩa trang
- Diện tích nghĩa trang bao gồm diện tích các loại hình táng
(mai táng có cải táng, chôn cất 1 lần, cát táng, hỏa táng ) và diện tích đất
giao thông, cây xanh và công trình phụ trợ.
- Tỷ lệ sử dụng đất trong nghĩa trang đô thị:
+ Nghĩa trang hung táng, chôn cất một lần: diện tích chôn
cất tối đa 70%, giao thông tối thiểu 10%, cây xanh tối thiểu 15%, công trình
phụ trợ tối thiểu 5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diện tích đất sử dụng cho mỗi mộ (không tính diện tích đường
đi xung quanh mộ):
+ Mộ hung táng hoặc chôn cất một lần: người lớn: 5 - 8
m2/mộ, trẻ em: 3 – 3,5 m2/mộ.
+ Mộ cát táng: người lớn: 4 – 5 m2/mộ, trẻ em: 3 – 4 m2/mộ.
- Thể tích ô để lọ tro hỏa táng tối đa là 0,125m3/ô.
10.7. Kiến trúc, cảnh quan môi trường
nhà tang lễ, nghĩa trang
1) Nhà tang lễ
- Kiến trúc nhà tang lễ phải phù hợp với điều kiện tự nhiên
và phong tục tập quán của địa phương; mặt bằng hợp lý, thuận tiện với quy trình
tổ chức lễ tang; đảm bảo thông thoáng tự nhiên.
- Ngoài khoảng cây xanh cách ly giữa nhà tang lễ với khu dân
cư, hàng rào cần xây dựng phù hợp với cảnh quan xung quanh.
- Giao thông trong nhà tang l ễ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nhà tang lễ phải có lối đi riêng, có các công trình vệ
sinh riêng và phải đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận nhà tang lễ.
+ Bán kính quay xe tối thiểu trong bãi đỗ xe là 13m, độ dốc
dọc tối đa là 2%.
+ Bãi đỗ xe phải bố trí lối ra, lối vào tách biệt nhau nhằm
tránh ùn tắc và phòng hỏa hoạn, bề rộng tối thiểu là 6m.
+ Bãi đỗ xe nằm trong khuôn viên nhà tang lễ hoặc nằm trong
khu vực cách ly cây xanh giữa nhà tang lễ với khu dân cư.
2) Nghĩa trang
- Kiến trúc mộ bao gồm phần mộ, nơi thắp hương, bia mộ. Hình
thức kiến trúc mộ, bia mộ phải phù hợp với văn hóa và điều kiện của địa phương.
- Nghĩa trang được chia thành các khu/lô mộ. Các khu/lô mộ
được giới hạn bởi các đường đi bộ. Trong mỗi khu/lô mộ được chia ra thành các
nhóm mộ. Trong mỗi nhóm mộ hoặc lô mộ có các hàng mộ.
- Kích thước mộ và huyệt mộ tối đa:
Mộ mai táng hoặc chôn cất 1 lần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước huyệt mộ (dài x rộng x sâu): 2,2m x 0,9m x 1,5m.
Mộ cát táng:
Kích thước mộ (dài x rộng x cao): 1,5m x 1m x 0,8m.
Kích thước huyệt mộ (dài x rộng x sâu): 1,2 x 0,9m x 0,8m.
- Kích thước ô để lọ tro hỏa táng tối đa (dài x rộng x cao):
0,5m x 0,5m x 0,5m.
- Chiều rộng lối đi trong nghĩa trang:
+ Trục giao thông ch ính (đường phân khu) tối thiểu là 7 m.
+ Đường giữa các lô mộ (đường phân lô) tối thiểu là 3,5 m.
+ Lối đi bên trong các lô mộ (đường phân nhóm) tối thiểu là
1,2 m.
+ Khoảng cách lối đi giữa hai hàng mộ liên tiếp tối thiểu là
0,8 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xung quanh nghĩa trang phải xây dựng hệ thống thoát nước,
không để nghĩa trang bị úng ngập cũng như tránh rò rỉ nước của nghĩa trang ra
khu vực xung quanh.
10.8. Thu gom và xử lý chất thải của
nghĩa trang
Chất thải rắn ở nghĩa trang phải được thu gom và chuyển đến
nơi xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường;
Nếu cấu tạo địa chất không bảo đảm chống thấm nước (hệ số
thấm lớn hơn 10-7 cm/s và chiều dày lớp đất chống thấm nhỏ hơn 5m) thì phải có
hệ thống thu gom nước thấm từ các mộ hung táng để xử lý tập trung hợp vệ sinh, trước
khi thải xả ra môi trường. Vị trí khu xử lý nước thải của khu mộ hung táng phải
đặt ở hạ lưu nguồn tiếp nhận nước thải, nơi có địa hình thấp nhất của nghĩa
trang
10.9. Nhà hỏa táng
1) Nhà hỏa táng được xây dựng thành một khu riêng hay trong
khuôn viên nghĩa trang tùy theo điều kiện của địa phương. Khoảng cách ly nhỏ
nhất từ nhà hỏa táng hiện đại đến khu dân cư gần nhất là 1.500m.
2) Các hạng mục chính của nhà hỏa táng gồm văn phòng làm
việc, phòng tiếp khách, phòng tổ chức lễ tang, phòng lạnh bảo quản thi h ài,
bãi đỗ xe, khu lò hỏa táng, nhà lưu hài cốt, sân vườn. Nhà hỏa táng phải đảm
bảo các quy chuẩn về vệ sinh môi trường.
3) Khí thải của lò hỏa táng trước khi thải ra môi trường phải
đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.
4) Nhà lưu hài cốt được bố trí theo từng tầng với thể tích và
kích thước của các ngăn lưu cốt được quy định tại quy chuẩn này.