QCVN 01:2019/BXD
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH XÂY
DỰNG
National
technical regulation on construction planning
MỤC
LỤC
1 Quy định
chung
1.1 Phạm vi
điều chỉnh
1.2 Đối tượng
áp dụng
1.3 Tài liệu
viện dẫn
1.4 Giải thích
từ ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Quy định kỹ
thuật
2.1 Yêu cầu về
đất dân dụng
2.2 Yêu cầu về
đơn vị ở
2.3 Yêu cầu về
dịch vụ công cộng
2.4 Yêu cầu về
đất cây xanh
2.5 Yêu cầu về
khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao
2.6 Yêu cầu về
kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và bố cục các công trình đối với các khu
vực phát triển mới
2.7 Yêu cầu về
không gian và sử dụng đất các khu vực hiện hữu trong đô thị
2.8 Yêu cầu về
cao độ nền và thoát nước mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10 Yêu cầu
về cấp nước
2.11 Yêu cầu về
thoát nước và xử lý nước thải (XLNT)
2.12 Yêu cầu về
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn (CTR)
2.13 Yêu cầu về
nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
2.14 Yêu cầu về
cấp điện
2.15 Yêu cầu về
bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
2.16 Yêu cầu về
quy hoạch xây dựng nông thôn
3 Quy định về
quản lý
4 Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
QCVN 01:2019/BXD do
Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và
môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban
hành theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng.
QCVN 01:2019/BXD thay
thế QCXDVN 01:2008 được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03
tháng 04 năm 2008 và QCVN 14:2009/BXD được ban hành theo Thông tư số
32/2009/TT-BXD ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
National technical regulation on construction planning
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Phạm vi
điều chỉnh
Quy chuẩn này quy
định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải
tuân thủ trong hoạt động quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, quy
hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn (sau đây gọi tắt là quy hoạch đô thị - nông
thôn) bao gồm quá trình lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, tổ
chức thực hiện quy hoạch và làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy
chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch đô thị - nông thôn. Đối với công tác
quy hoạch xây dựng các khu chức năng ngoài việc tuân thủ các quy định trong
quy chuẩn này còn phải tuân thủ theo các quy chuẩn có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quy hoạch được quy định
tại Mục 1.1.
1.3 Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết cho việc áp dụng quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện
dẫn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.
QCVN 01 -1:2018/BYT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt;
QCVN 17:2018/BXD -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng, lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài
trời;
QCVN 09:2017/BXD -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu
quả;
QCVN 07:2016/BXD -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
QCVN 06:2019/BXD -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình;
QCVN 10:2014/BXD -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật
tiếp cận sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QCVN 02:2012/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lò đốt chất thải rắn y tế;
QCVN 33:2011/BTTTT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;
QCVN QTĐ 8:2010/BCT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kỹ thuật điện;
Quy định về kỹ thuật
an toàn lưới điện hạ áp nông thôn (ban hành theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN
ngày 13 tháng 09 năm 2006 của Bộ Công nghiệp).
1.4 Giải
thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này,
các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1
Quy hoạch xây dựng
Việc tổ chức không
gian của đô thị, nông thôn và các khu chức năng; tổ chức hệ thống công trình
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi trường thích hợp cho người dân
sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia với
lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Quy hoạch
xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng gồm sơ đồ, bản vẽ, mô
hình và thuyết minh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.2
Quy hoạch đô thị:
Việc tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công
trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người
dân sống trong đô thị. Quy hoạch đô thị được thể hiện thông qua đồ án quy
hoạch đô thị.
1.4.3
Khu chức năng
Bao gồm khu kinh tế,
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu,
đào tạo; khu thể dục thể thao.
1.4.4
Đô thị
Khu vực tập trung dân
cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi
nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên
ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một
vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố;
nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất xây dựng đô thị
Đất dành để xây dựng
các chức năng đô thị (gồm cả hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị) bao gồm đất dân
dụng và đất ngoài dân dụng.
1.4.6
Đất dân dụng
Đất để xây dựng các
công trình chủ yếu phục vụ các hoạt động dân dụng bao gồm: đất đơn vị ở hoặc
đất ở tại đô thị; đất công trình dịch vụ - công cộng đô thị; đất cây xanh đô
thị và đất hạ tầng kỹ thuật đô thị.
1.4.7
Khu vực phát triển đô
thị
Khu vực được xác định
để đầu tư phát triển đô thị trong một giai đoạn nhất định. Khu vực phát
triển đô thị bao gồm: Khu vực phát triển đô thị mới, khu vực phát triển đô thị
mở rộng, khu vực cải tạo, khu vực bảo tồn, khu vực tái thiết đô thị, khu vực
có chức năng chuyên biệt.
1.4.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu chức năng cơ bản
của đô thị chủ yếu phục vụ nhu cầu ở bao gồm: các nhóm nhà ở; các công trình
dịch vụ - công cộng; cây xanh công cộng phục vụ cho nhu cầu thường xuyên, hàng
ngày của cộng đồng dân cư; đường giao thông (đường từ cấp phân khu vực đến
đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe cho đơn vị ở.
1.4.9
Nhóm nhà ở
Tổ hợp các công
trình nhà ở có không gian công cộng sử dụng chung (vườn hoa, sân chơi, bãi đỗ
xe phục vụ nhóm nhà ở và đường cấp nội bộ không bao gồm đường phân khu
vực...).
1.4.10
Lô đất
Bao gồm một hoặc
nhiều thửa đất liền kề nhau được giới hạn bởi các tuyến đường giao thông, các
đường ranh giới tự nhiên hoặc nhân tạo khác.
1.4.11
Nhà ở riêng lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.12
Nhà chung cư
Nhà ở có từ hai tầng
trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng,
phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia
đình, cá nhân, tổ chức.
1.4.13
Đất sử dụng hỗn hợp
Đất xây dựng nhà,
công trình hỗn hợp hoặc được sử dụng cho một số mục đích khác nhau được xác
định trong đồ án quy hoạch.
1.4.14
Công trình hỗn hợp
Công trình có các
chức năng sử dụng khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất cây xanh đô thị
Bao gồm: Đất cây xanh
sử dụng công cộng; Đất cây xanh sử dụng hạn chế; Đất cây xanh chuyên dụng.
CHÚ THÍCH 1: Đất cây
xanh sử dụng công cộng trong đó thị là đất công viên, vườn hoa, sân chơi, đảm
bảo tiếp cận của người dân.
CHÚ THÍCH 2: Đất
cây xanh sử dụng hạn chế là đất cây xanh được trồng trong khuôn viên các
công trình, công viên chuyên đề do tổ chức, cá nhân quản lý và sử dụng,
CHÚ THÍCH 3: Đất cây
xanh chuyên dụng là đất các loại cây xanh trong vườn ươm, đất cây xanh phục vụ
nghiên cứu, đất cây xanh cách ly.
1.4.16
Đất cây xanh sử dụng
công cộng trong đơn vị ở
Bao gồm công viên,
vườn hoa, sân chơi phục vụ cho nhu cầu và đảm bảo khả năng tiếp cận của mọi
người dân trong đơn vị ở.
1.4.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi cư trú tập trung
của các hộ gia đình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt
động xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất định, được hình thành do điều
kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa và các yếu tố khác.
1.4.18
Hệ thống hạ tầng kỹ
thuật (HTKT)
- Hệ thống giao
thông;
- Hệ thống cung cấp
năng lượng (cấp điện, xăng dầu, khí đốt...);
- Hệ thống chiếu sáng
công cộng;
- Hệ thống thông tin
liên lạc (hạ tầng kỹ thuật viễn thông);
- Hệ thống cấp nước;
- Hệ thống thoát nước
và xử lý nước thải (XLNT);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống vệ sinh
công cộng;
- Hệ thống nhà tang
lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
- Các hệ thống hạ
tầng kỹ thuật khác.
1.4.19
Hệ thống hạ tầng xã
hội
Hệ thống dịch vụ -
công cộng: y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại và các công
trình dịch vụ - công cộng khác;
- Hệ thống công viên,
vườn hoa, sân chơi;
- Các hệ thống hạ
tầng xã hội khác.
1.4.20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ xây dựng
thuần: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên
diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài
trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, công
trình hạ tầng kỹ thuật).
- Mật độ xây dựng gộp
của một khu vực đô thị: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến
trúc chính trên diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất có thể bao gồm
cả: sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng
công trình).
1.4.21
Hệ số sử dụng đất
Tỷ lệ của tổng diện
tích sàn của công trình gồm cả tầng hầm (trừ các diện tích sàn phục vụ cho hệ
thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, gian lánh nạn và đỗ xe của công trình)
trên tổng diện tích lô đất.
1.4.22
Chỉ giới đường đỏ
Đường ranh giới được
xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất
được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công
trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.
1.4.23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ranh giới được
xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần
đất cho phép xây dựng công trình (phần nối và phần ngầm) và phần đất lưu
không.
1.4.24
Khoảng lùi
Khoảng không gian
giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
1.4.25
Chiều cao công trình
xây dựng
Chiều tính từ cao độ
mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của công
trình (kể cả mái tum hoặc mái dốc). Đối với công trình có các cao độ mặt đất
khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được
duyệt.
CHÚ THÍCH: Các thiết
bị kỹ thuật trên mái: cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng
mặt trời, bể nước kim loại, ống khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc
trang trí thì không tính vào chiều cao công trình.
1.4.26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách tối
thiểu để đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, an toàn, môi trường của nguồn phát
sinh ô nhiễm (hoặc nhà, công trình bao chứa nguồn phát sinh ô nhiễm).
1.4.27
Hành lang bảo vệ an
toàn
Khoảng không gian tối
thiểu về chiều rộng, chiều dài và chiều cao, chạy dọc hoặc bao quanh công
trình hạ tầng kỹ thuật.
1.4.28
Không gian xây dựng
ngầm đô thị
Không gian xây dựng
công trình dưới mặt đất bao gồm: công trình công cộng ngầm, công trình giao
thông ngầm, các công trình đầu mối kỹ thuật ngầm và phần ngầm của các công
trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật
ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật.
1.4.29
Tuy-nen kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.30
Hào kỹ thuật
Công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm theo tuyến có kích thước nhỏ để lắp đặt các đường dây, cáp và các
đường ống kỹ thuật.
1.5 Yêu cầu
chung
1.5.1 Yêu
cầu về dự báo trong đồ án quy hoạch:
- Dự báo về dân số,
lao động, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và các nội dung kinh tế -
xã hội khác phải dựa trên cơ sở chuỗi các số liệu với thời gian tối thiểu của
5 năm gần nhất và các chỉ tiêu, quy định, khống chế tại quy hoạch cao hơn. Dự
báo dân số phải bao gồm cả dự báo dân số thường trú, dân số tạm trú và các
thành phần dân số khác (dân số lưu trú, khách vãng lai được quy đổi);
- Dự báo phải đề cập
đến các vấn đề về tai biến thiên nhiên, môi trường, biến đổi khí hậu và nước
biển dâng;
- Quy hoạch phân khu,
quy hoạch chi tiết phải tuân thủ và cụ thể hóa các dự báo của toàn đô thị;
- Kết quả của dự báo
phải đảm bảo phù hợp với khả năng dung nạp, đáp ứng của đất đai, hạ tầng xã
hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu vực được chọn
để xây dựng phải đáp ứng những yêu cầu sau: Có các lợi thế về kinh tế, xã hội,
hạ tầng, môi trường và cảnh quan; Có điều kiện tự nhiên đảm bảo cho các hoạt
động xây dựng và đảm bảo an toàn cho cộng đồng; Không thuộc phạm vi khu vực cấm
các hoạt động xây dựng;
- Đối với khu vực dự
báo chịu tác động từ nước biển dâng, việc lựa chọn đất xây dựng phải tính toán
đến tác động từ mực nước biển dâng theo các kịch bản của quốc gia;
- Trong trường hợp
bắt buộc phải xây dựng tại các khu vực có nguy cơ xuất hiện hoặc bị ảnh hưởng
từ các tai biến thiên nhiên (trượt lở, ngập lụt, lũ...), quy hoạch phải đề
xuất giải pháp giảm thiểu, khắc phục và đảm bảo an toàn cho cộng đồng.
1.5.3 Yêu
cầu về định hướng tổ chức không gian cấp vùng (huyện, liên huyện)
- Các phân vùng trong
đồ án quy hoạch phải được đề xuất dựa trên các đặc trưng về cảnh quan thiên
nhiên, đặc điểm kinh tế, xã hội, môi trường và sinh thái vùng;
- Phân vùng phải lồng
ghép với các giải pháp kiểm soát quản lý theo các mức độ: Ưu tiên cho xây dựng
(đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp...); Hạn chế xây dựng (nông, lâm nghiệp,
bảo tồn, cảnh quan tự nhiên); Cấm xây dựng (vùng cách ly, an toàn, bảo vệ các
di sản, di tích...);
- Hệ thống các đô thị
trong vùng phải đảm bảo có khả năng phát triển, mở rộng, thỏa mãn các yêu cầu
về môi trường, an toàn cho định cư. Đồ thị phải liên kết thuận lợi với các đô
thị khác và với các vùng nông thôn;
- Hệ thống điểm dân
cư nông thôn trong vùng phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, ngành nghề sản
xuất, hình thái định cư theo đặc trưng từng vùng miền và đảm bảo các yêu cầu về
phòng chống thiên tai;
- Các khu công nghiệp
phải được quy hoạch dựa trên tiềm năng, lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh
tế-xã hội; tiết kiệm quỹ đất, ưu tiên sử dụng đất hoang hóa, hạn chế chuyển đổi
đất nông nghiệp; Không gây ô nhiễm đến các vùng lân cận,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống hạ tầng xã
hội (y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ...) và hệ
thống hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo mọi người dân trong vùng (dân cư đô thị và
nông thôn) đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận.
1.5.4 Yêu
cầu về tổ chức không gian toàn đô thị và các khu chức năng trong đô thị
1.5.4.1 Yêu
cầu về tổ chức không gian toàn đô thị
- Đối với các thành
phố có cấu trúc gồm nhiều đô thị, phải đảm bảo sự liên kết thuận lợi giữa đô
thị trung tâm và các đô thị khác, các khu chức năng. Đảm bảo duy trì vùng đệm,
vùng sinh thái giữa các đô thị;
- Quy hoạch phải xác
định được ranh giới khu vực phát triển đô thị và khu vực hạn chế (hoặc không)
phát triển đô thị; Đối với các đô thị dự kiến mở rộng, ranh giới đô thị phải
dựa trên các dự bảo về quy mô dân số, đất đai, hạ tầng và phải thỏa mãn các yêu
cầu về lựa chọn đất xây dựng;
- Không gian đô thị
phải khai thác được tối đa các lợi thế và hạn chế các bất lợi về điều kiện tự
nhiên; Phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội và đặc thù về đất đai, hạ tầng
của từng đô thị, từng vùng miền; Tạo được môi trường sống tốt, an toàn cho dân
cư, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa đặc trưng;
- Đất khu vực phát
triển đô thị phải được tính toán, dự bảo theo khả năng phát triển theo từng
giai đoạn quy hoạch. Chỉ tiêu đất dân dụng phải được tính toán lựa chọn theo
đặc thù từng đô thị đảm bảo nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bảo
vệ được tài nguyên thiên nhiên có giá trị;
- Quy mô các loại đất
ngoài dân dụng phải được luận chứng, tính toán theo nhu cầu thực tế kết hợp với
các quy hoạch chuyên ngành;
- Các cơ sở công
nghiệp, kho tàng phải được quy hoạch tại các vị trí an toàn, không gây ô nhiễm
môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân khu đô thị
phải dựa trên các giá trị đặc trưng trong từng khu vực về điều kiện tự nhiên,
kiến trúc cảnh quan và chức năng đô thị;
- Phân khu đô thị
phải dự báo, xác định được quy mô dân số cho các lô đất quy hoạch làm cơ sở
cho tính toán và phân bổ dân cư trong quy hoạch chi tiết và các dự án; Dân số
dự báo, xác định phải bao gồm cả dân số vãng lai tại các khu đất ở và các khu
đất xây dựng các công trình hỗn hợp có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú
(nếu có);
- Phân khu đô thị
phải xác định được hệ thống công trình dịch vụ - công cộng, chỉ tiêu sử dụng
đất và khung hạ tầng kỹ thuật cho các lô đất cấp khu vực, đơn vị ở;
- Các trung tâm theo
cấp hành chính và trung tâm chuyên ngành (y tế, đào tạo, thương mại, dịch
vụ...) cần có quy mô phù hợp, đảm bảo tiết kiệm đất đai;
- Trung tâm theo cấp
hành chính phải được bố trí tại vị trí có mối liên hệ thuận lợi nhất tới các
khu chức năng của đô thị;
- Phải bố trí hỗn hợp
nhiều chức năng khác nhau trong khu trung tâm đô thị đảm bảo khai thác sử dụng
đất hiệu quả, linh hoạt và thuận tiện.
1.5.5 Yêu
cầu về quy hoạch không gian xanh, đất cây xanh đô thị
- Không gian cây xanh
trong đô thị, bao gồm không gian xanh tự nhiên (rừng, đồi, núi, thảm thực vật
ven sông, hồ và ven biển) và không gian xanh nhân tạo (công viên, vườn hoa, mặt
nước...) phải được quy hoạch gắn kết với nhau thành một hệ thống liên hoàn;
- Không gian xanh tự
nhiên cần được bảo vệ tối đa; không gian xanh nhân tạo phải được phân bố hợp lý
trên toàn diện tích đất xây dựng đô thị để đảm bảo thuận lợi trong sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải ưu tiên sử
dụng các loại cây xanh bản địa, đặc trưng vùng miền và phù hợp với đô thị, bảo
vệ được các cây quý hiếm, cây cổ thụ có giá trị. Chủng loại cây xanh trong đô
thị không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, phù hợp với các yêu cầu
về phòng chống thiên tai; không gây hư hại công trình bao gồm cả phần ngầm và
phần trên mặt đất; Không tiết ra các chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng gây
ảnh hưởng đến dân cư.
1.5.6 Yêu
cầu về quy hoạch không gian xây dựng ngầm
- Phải xác định được
khu vực xây dựng, khu vực hạn chế xây dựng, khu vực cấm xây dựng công trình
ngầm;
- Phải xác định được
vị trí, quy mô, hướng tuyến, phân tầng của hệ thống giao thông ngầm, hệ thống
tuy-nen, hào kỹ thuật, cống bể kỹ thuật, các khu vực xây dựng công trình công
cộng, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm và dự kiến đấu nối kỹ thuật,
đấu nối không gian;
- Các công trình ngầm
phải đảm bảo kết nối an toàn, đồng bộ với nhau và với các công trình trên mặt
đất về không gian và đấu nối hạ tầng kỹ thuật.
1.5.7 Yêu
cầu về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
- Quy hoạch các công
trình hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khu vực, phù
hợp với các dự báo phát triển đô thị, nông thôn và các khu chức năng khác;
- Dự báo nhu cầu về
hạ tầng kỹ thuật phải dựa trên chuỗi số liệu hiện trạng, các dự án, khu vực có
điều kiện tương tự hoặc các tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng;
- Quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật phải tính đến các ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công trình giao
thông và hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo
yêu cầu tại QCVN 10:2014/BXD;
- Trên các đường phố
chính, các khu vực công cộng (khu thương mại, công viên, chợ, bến xe, quảng
trường, điểm đỗ xe buýt chính ...), trạm xăng dầu ngoài đô thị phải bố trí
nhà vệ sinh công cộng; Các công trình vệ sinh công cộng phải tuân thủ QCVN
07-9:2016/BXD;
- Hệ thống chiếu
sáng công cộng bao gồm; chiếu sáng đường, công trình giao thông, công viên,
vườn hoa, trang trí, lễ hội, các công trình kiến trúc, nghệ thuật phải đảm bảo
yêu cầu về độ chói, độ rọi, an toàn và tiết kiệm năng lượng; Các công trình
chiếu sáng công cộng phải tuân thủ QCVN 07-7:2016/BXD;
- Quy hoạch các công
trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông phải đảm bảo các quy định của quy chuẩn QCVN
07-8:2016/BXD, QCVN 33:2011/BTTTT.
1.5.8 Yêu
cầu về quy hoạch các khu chức năng
Các khu đô thị, điểm
dân cư nông thôn nằm trong các khu chức năng tuân thủ các quy định trong quy
chuẩn này.
1.5.9 Yêu
cầu về mức độ thể hiện các đồ án quy hoạch
Các thông số kỹ thuật
và yêu cầu quản lý về không gian, đất đai và hệ thống hạ tầng phải được xác
định và thể hiện tương ứng với từng tỷ lệ bản đồ như sau:
- Tỷ lệ bản đồ
1/25.000 phải thể hiện đến cấp đường liên khu vực và ô đất giới hạn bởi các
đường liên khu vực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ bản đồ
1/5.000 phải thể hiện đến cấp đường đường khu vực và ô đất giới hạn bởi các
đường khu vực;
- Tỷ lệ bản đồ
1/2.000 phải thể hiện đến cấp đường phân khu vực và ô đất giới hạn bởi các
đường phân khu vực;
- Tỷ lệ bản đồ 1/500
phải thể hiện đến đường nhóm nhà ở, đường đi xe đạp, đường đi bộ và các lô
đất.
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1 Yêu cầu
về đất dân dụng
Chỉ tiêu đất dân dụng
bình quân tối thiểu và tối đa toàn đô thị được quy định theo từng loại đô thị
và nằm trong các chỉ tiêu tại Bảng 2.1; Đối với khu vực quy hoạch là nội thành,
nội thị tại các đô thị loại đặc biệt thì áp dụng chỉ tiêu đất dân dụng bình
quân toàn đô thị như quy định đối với đô thị loại I; Các đô thị khác thuộc đô
thị loại đặc biệt căn cứ vào định hướng quy hoạch để áp dụng chỉ tiêu đối với
đô thị cùng loại.
Bảng
2.1: Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị (tương ứng với mật độ dân số
bình quân toàn đô thị)
Loại đô thị
Đất bình quân (m2/người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
- II
45
- 60
220
- 165
III
-
IV
50
- 80
200
- 125
V
70
- 100
145
- 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Trong
trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể lựa chọn chỉ tiêu khác
với quy định tại Bảng 2.1 nêu trên, nhưng phải có các luận chứng đảm bảo
tính phù hợp và phải nằm trong ngưỡng 45 - 100 m2/người
2.2 Yêu cầu
về đơn vị ở
- Quy mô dân số tối
đa của một đơn vị ở là 20.000 người, quy mô dân số tối thiểu của một đơn vị
ở là 4.000 người (đối với các đô thị miền núi là 2.800 người);
- Đất đơn vị ở bình
quân toàn đô thị được quy định theo từng loại đô thị tại Bảng 2.2; Đối với khu
vực quy hoạch là nội thành, nội thị tại các đô thị loại đặc biệt thì áp dụng
chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị như quy định đối với đô thị loại
I; Các đô thị khác thuộc đô thị loại đặc biệt căn cứ vào định hướng quy hoạch
để áp dụng chỉ tiêu đối với đô thị cùng loại;
Bảng
2.2: Chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị theo loại đô thị
Loại đô thị
Đất đơn vị ở (m2/người)
I
- II
15
- 28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
- 45
V
45
- 55
CHÚ THÍCH 1 Chỉ
tiêu trong bảng không bao gồm đất cho các công trình dân dụng cấp đô thị trở
lên bố trí trong khu vực đơn vị ở;
CHÚ THÍCH 2:
Trong trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể lựa chọn chỉ tiêu
khác với quy định tại Bảng 2.2 nêu trên nhưng phải có các luận chứng đảm bảo
tính phù hợp và phải ≥ 15 m2/người.
- Mỗi đơn vị ở phải
bố trí đầy đủ các công trình dịch vụ - công cộng với quy mô đảm bảo phục vụ đủ
cho dân cư của khu vực quy hoạch, đồng thời xem xét đến nhu cầu của các khu
vực lân cận, dân số vãng lai đã quy đổi; Công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn
vị ở phải đảm bảo khả năng tiếp cận, sử dụng thuận lợi của các đối tượng dân
cư trong đơn vị ở;
- Đất cây xanh sử
dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu đạt 2 m2/người; Mỗi đơn vị
ở phải có tối thiểu một vườn hoa với quy mô tối thiểu là 5.000 m2 và
đảm bảo cho các đối tượng dân cư trong đơn vị ở (đặc biệt là người cao tuổi
và trẻ em) đảm bảo tiếp cận sử dụng theo QCVN 10:2014/BXD; Trong các nhóm nhà
ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi với bán kính phục vụ không lớn hơn 300 m; Đất
cây xanh công cộng trong đơn vị ở, nhóm nhà ở phải được dành tối thiểu 25%
để quy hoạch bố trí sân chơi, không gian hoạt động thể thao, giải trí ngoài
trời;
- Các dự án thực hiện
theo quy hoạch khi chưa đủ quy mô dân số để hình thành nhóm nhà ở hoặc đơn vị
ở vẫn phải đảm bảo các chỉ tiêu đất dịch vụ - công cộng và cây xanh cấp nhóm
nhà ở, đơn vị ở hoặc phải có luận chứng về khả năng sử dụng chung với các khu
vực lân cận và giải pháp đảm bảo khả năng tiếp cận sử dụng của người dân;
- Trong các đơn vị ở
có thể bố trí đan xen một số công trình không thuộc đơn vị ở; Đường giao
thông chính đô thị không được chia cắt đơn vị ở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy hoạch các lô
đất có công trình hỗn hợp phải thể hiện tỷ lệ diện tích sàn sử dụng cho mỗi
loại chức năng; Quy hoạch các công trình hỗn hợp có yếu tố ở bao gồm cả dịch
vụ lưu trú (nếu có) phải xác định quy mô dân số để tính toán nhu cầu hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
2.3 Yêu cầu
về các công trình dịch vụ - công cộng
2.3.1 Phân
cấp các công trình dịch vụ - công cộng
- Hệ thống công trình
dịch vụ - công cộng được phân thành 3 cấp: cấp vùng, cấp đô thị, cấp đơn vị
ở; Tùy theo vị trí, quy mô, tính chất từng đô thị, việc quy hoạch các đô thị
phải đảm bảo bố trí các công trình dịch vụ - công cộng cấp vùng, cấp đô thị,
cấp đơn vị ở;
- Quy mô các công
trình dịch vụ - công cộng phải xét đến nhu cầu của các khu vực lân cận và các
đối tượng là dân số vãng lai.
2.3.2 Quy
định về hệ thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị
Hệ thống công trình
dịch vụ - công cộng cấp đô thị phải phù hợp với quy định trong Bảng 2.3.
Bảng
2.3: Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị
Loại công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu
Đơn
vị tính
Chỉ
tiêu
Đơn
vị tính
Chỉ tiêu
A. Giáo dục
1. Trường trung học
phổ thông
học
sinh /1.000 người
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
B. Y tế
2. Bệnh viện đa
khoa
giường/1.000
người
4
m2/giường bệnh
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Văn hóa
- Thể dục thể thao
4. Sân thể thao cơ
bản
m2/người
ha/công
trình
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Trung tâm Văn
hóa - Thể thao
m2/người
ha/công
trình
0,8
3,0
6. Nhà văn hóa
(hoặc Cung văn hóa)
chỗ/
1.000 người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ha/công
trình
0,5
7. Nhà thiếu nhi
(hoặc Cung thiếu nhi)
chỗ/
1.000 người
2
ha/công
trình
1,0
D. Thương
mại
8. Chợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
ha/công
trình
1,0
CHÚ THÍCH 1: Các
khu vực có quy mô 20.000 người phải bố trí ít nhất một trường trung học phổ
thông;
CHÚ THÍCH 2: Các
thiết chế văn hóa - thể dục thể thao được khuyến khích bố trí kết hợp
trong một công trình hoặc cụm công trình, Quy mô các công trình dịch vụ -
công cộng cấp đô thị khác (sân vận động, bể bơi, thư viện, bảo tàng, rạp
xiếc, rạp chiếu phim, nhà hát...) được tính toán phù hợp với nhu cầu của từng
đô thị.
2.3.3 Quy
định về hệ thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở
- Các công trình dịch
vụ - công cộng cấp đơn vị ở cần đảm bảo bán kính phục vụ không quá 500 m.
Riêng đối với khu vực có địa hình phức tạp, mật độ dân cư thấp bán kính phục vụ
của các loại công trình này không quá 1.000 m;
- Hệ thống công
trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở phải phù hợp với Bảng 2.4.
Bảng
2.4: Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu
Đơn
vị tính
Chỉ
tiêu
Đơn
vị tính
Chỉ
tiêu
A. Giáo dục
1. Trường mầm non
cháu/1.000
người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2/1 cháu
12
2. Trường tiểu học
học
sinh /1.000 người
65
m2/1
học sinh
10
3. Trường trung học
cơ sở
học
sinh /1.000 người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2/1
học sinh
10
B. Y tế
4. Trạm y tế
trạm
1
m2/trạm
500
C. Văn hóa
- Thể dục thể thao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán
kính 300m
m2/người
0,8
6. Sân luyện tập
m2/người
ha/công
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
7. Trung tâm Văn
hóa - Thể thao
công
trình
1
m2/công
trình
5.000
D. Thương
mại
8. Chợ
công
trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2/công
trình
2.000
CHÚ THÍCH: Các
đô thị miền núi, khu vực trung tâm các đô thị có quỹ đất hạn chế cho phép
giảm chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu là 2.500 m2/công trình
2.4 Yêu cầu
về đất cây xanh
- Đất cây xanh sử
dụng công cộng trong đô thị phải đảm bảo thuận tiện cho mọi người dân được tiếp
cận sử dụng; Phải quy hoạch khai thác sử dụng đất cây xanh tự nhiên, thảm thực
vật ven sông hồ, ven kênh rạch, ven biển... để bổ sung thêm đất cây xanh đô
thị;
- Các đô thị có các
cảnh quan tự nhiên (sông, suối, biển, đồi núi, thảm thực vật tự nhiên) đặc
trưng có giá trị cần có giải pháp về quy hoạch khai thác và bảo tồn cảnh quan.
Bảng
2.5: Diện tích tối thiểu đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị (không bao
gồm đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở)
Loại đô thị
Tiêu chuẩn (m2/người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
I
và II
6
III
và IV
5
V
4
CHÚ THÍCH 1: Diện
tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công viên, vườn hoa, được quy đổi ra chỉ
tiêu đất cây xanh/người nhưng không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện
tích đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị;
CHÚ THÍCH 2: Đối
với đô thị miền núi, hải đảo chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công
cộng trong đô thị có thể thấp hơn nhưng phải đạt trên 70% mức quy định trong
Bảng 2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1 Yêu
cầu chung
- Quy hoạch khu công
nghiệp (bao gồm cả cụm công nghiệp), khu chế xuất và khu công nghệ cao phải đảm
bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn, hạn chế đến mức thấp nhất
những ảnh hưởng xấu tới môi trường xung quanh;
- Đối với các cơ sở
sản xuất, kho tàng có mức độ độc hại cấp I, cấp II phải quy hoạch ngoài khu vực
xây dựng đô thị, cấp độc hại và khoảng cách an toàn môi trường tuân thủ theo
các quy định của Bộ Khoa học Công nghệ hoặc phải xác định bằng công cụ đánh giá
tác động môi trường hoặc dựa trên các dự án tương tự;
- CHÚ THÍCH: Trường
hợp chưa có đánh giá tác động môi trường hoặc các dự án tương tự có thể
tham chiếu các giá trị trong phụ lục 3 của TCVN 4449 - 1987.
- Các khu chức năng
dân dụng nằm trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp nếu có yếu tố ở phải áp
dụng quy định tại mục 2.2, mục 2.3 và mục 2.4. Tổ chức không gian các khu chức
năng dân dụng nằm trong khu công nghiệp áp dụng quy định tại mục 2.6.
2.5.2 Khoảng
cách an toàn về môi trường (ATMT)
- Phải đảm bảo khoảng
cách ATMT của các đối tượng gây ô nhiễm trong khu công nghiệp, kho tàng và cụm
công nghiệp là các nhà xưởng sản xuất,
kho chứa vật liệu, thành phẩm, phế thải có tính chất độc hại và các công
trình phụ trợ có phát sinh chất thải ngoài dân dụng khác;
- Phải bố trí dải
cây xanh cách ly quanh khu công nghiệp, kho tàng và cụm công nghiệp với chiều
rộng ≥ 10 m;
- Trong khoảng cách
ATMT chỉ được quy hoạch đường giao thông, bải đỗ xe, công trình cấp điện,
hàng rào, cổng, nhà bảo vệ, trạm bơm nước thải, nhà máy xử lý nước thải (XLNT),
trạm XLNT, trạm trung chuyển chất thải rắn (CTR), cơ sở xử lý CTR và các công
trình công nghiệp và kho tàng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3 Sử
dụng đất
- Đất xây dựng khu
công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao phải được quy hoạch phù hợp với
tiềm năng phát triển công nghiệp, phát triển kinh tế - xã hội và các chiến lược
phát triển có liên quan của từng địa phương;
- Tỷ lệ các loại đất
trong khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao phụ thuộc vào loại
hình, tính chất các cơ sở sản xuất, mô-đun diện tích của các lô đất xây dựng cơ
sở sản xuất, kho tàng, nhưng cần phù hợp với các quy định tại Bảng 2.6;
- Mật độ xây dựng
thuần của lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng tối đa là 70%. Đối với các lô đất
xây dựng nhà máy có trên 05 sàn sử dụng để sản xuất, mật độ xây dựng thuần
tối đa là 60%.
Bảng
2.6: Tỷ lệ tối thiểu đất giao thông, cây xanh, các khu kỹ thuật trong khu công
nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
Loại đất
Tỷ lệ (% diện tích toàn khu)
Giao
thông
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Các
khu kỹ thuật
1
CHÚ THÍCH: Đất
giao thông và cây xanh trong Bảng 2.6 không bao gồm đất giao thông, cây xanh
trong khuôn viên lô đất các cơ sở sản xuất.
2.6 Yêu cầu
về kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và bố cục các công trình đối với các
khu vực phát triển mới
2.6.1 Khoảng
cách tối thiểu giữa các tòa nhà, công trình riêng lẻ hoặc dãy nhà liền kề (gọi
chung là công trình) phải được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết và thiết
kế đô thị. Bố trí các công trình, xác định chiều cao công trình phải đảm
bảo giảm thiểu các tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên (nắng, gió...), tạo
ra các lợi thế cho điều kiện vi khí hậu trong công trình và phải đảm bảo các
quy định về phòng cháy chữa cháy. Ngoài ra khoảng cách giữa các công trình
trong cùng lô đất phải đáp ứng các yêu cầu:
2.6.1.1
Trường hợp các công trình có chiều cao nhỏ hơn 46 m
- Khoảng cách giữa
cạnh dài của các công trình phải đảm bảo ≥ 1/2 chiều cao công trình nhưng
không được nhỏ hơn 7 m;
- Khoảng cách giữa
đầu hồi của công trình với đầu hồi hoặc cạnh dài của công trình khác phải đảm
bảo ≥ 1/3 chiều cao công trình nhưng không được nhỏ hơn 4 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa
cạnh dài của các công trình phải ≥ 25 m;
- Khoảng cách giữa
đầu hồi của công trình với đầu hồi hoặc cạnh dải của công trình khác phải đảm
bảo ≥ 15 m.
2.6.1.3 Khoảng
cách giữa các công trình có chiều cao khác nhau lấy theo quy định của công
trình có chiều cao lớn hơn.
2.6.1.4 Đối
với công trình có chiều dài cạnh dài và chiều dài đầu hồi tương đương nhau thì
mặt công trình tiếp giáp với đường giao thông lớn nhất được tính là cạnh dài
của dãy nhà.
2.6.2 Khoảng
lùi của công trình
- Khoảng lùi của các
công trình tiếp giáp với đường giao thông (đối với đường giao thông cấp khu
vực trở lên) được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị,
nhưng phải thỏa mãn quy định trong Bảng 2.7 ;
- Đối với tổ hợp
công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định
về khoảng lùi công trình được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối
với phần tháp cao phía trên theo chiều cao tương ứng của mỗi phần.
Bảng
2.7: Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng đường
(giới hạn bởi các chỉ giới đường đỏ) và chiều cao xây dựng công trình
Bề rộng đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công
trình (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤19
19 ÷ <22
22 ÷ <28
≥28
<19
0
3
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
3
6
≥22
0
0
0
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ xây dựng
thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định trong các Bảng
2.8;
- Mật độ xây dựng
thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà chung cư được xác định trong đồ án quy
hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.9 và các
yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại mục 2.6.1, về khoảng lùi
công trình tại mục 2.6.2;
- Mật độ xây dựng
thuần tối đa của lô đất xây dựng các công trình dịch vụ - công cộng như giáo
dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, chợ trong khu vực xây dựng mới là 40%;
- Mật độ xây dựng
thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ hoặc lô đất sử dụng hỗn hợp được xác
định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định
tại Bảng 2.10 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại mục
2.6.1, về khoảng lùi công trình tại mục 2.6.2;
Bảng
2.8: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà
biệt thự, nhà ở liền kề, nhà ở độc lập)
Diện tích
lô đất (m2/căn nhà)
≤90
100
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
≥1000
Mật độ xây dựng tối
đa (%)
100
80
70
60
50
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2.9: Mật độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà chung cư theo diện tích lô đất
và chiều cao công trình
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
≤3.000 m2
10.000 m2
18.000 m2
≥35.000 m2
≤16
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
60
19
75
60
58
55
22
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
52
25
75
53
51
48
28
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
45
31
75
48
46
43
34
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
41
37
75
44
42
39
40
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
38
43
75
42
40
37
46
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
36
>46
75
40
38
35
CHÚ THÍCH: Đối
với các công trình có chiều cao >46 m đồng thời còn phải đảm bảo hệ số
sử dụng đất không vượt quá 13 lần
Bảng
2.10: Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ và lô đất sử
dụng hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
3.000 m2
10.000 m2
18.000 m2
≥35.000 m2
≤16
80
70
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
80
65
63
60
22
80
62
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
80
58
56
53
28
80
55
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
80
53
51
48
34
80
51
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
80
49
47
44
40
80
48
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
80
47
45
42
46
80
46
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>46
80
45
43
40
CHÚ THÍCH: Đối với
các công trình có chiều cao > 46 m còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất
không vượt quá 13 lần (trừ các lô đất xây dựng các công trình có yêu cầu
đặc biệt về kiến trúc cảnh quan, điểm nhấn đô thị đã được xác định thông
qua quy hoạch cao hơn).
- Đối với các lô đất
không nằm trong các Bảng 2.8; Bảng 2.9; Bảng 2.10 được phép nội suy giữa 2 giá
trị gần nhất;
- Trong trường hợp
công trình là tổ hợp với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ
xây dựng tối đa cho phép áp dụng theo chiều cao trung bình.
- Đối với tổ hợp công
trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên, các quy định mật độ
xây dựng được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp
cao phía trên theo chiều cao xây dựng tương ứng nhưng phải đảm bảo hệ số sử
dụng đất chung của phần đế và phần tháp không vượt quá 13 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mật độ xây dựng gộp
tối đa cho phép của đơn vị ở là 60%;
- Mật độ xây dựng gộp
tối đa của khu du lịch - nghỉ dưỡng tổng hợp (resort) là 25%;
- Mật độ xây dựng gộp
tối đa của khu công viên là 5%;
- Mật độ xây dựng gộp
tối đa của khu công viên chuyên đề là 25%;
- Mật độ xây dựng gộp
tối đa của khu cây xanh chuyên dụng (bao gồm cả sân gôn), vùng bảo vệ môi
trường tự nhiên được quy định tùy theo chức năng và các quy định pháp lý có
liên quan, nhưng không quá 5%.
2.6.5 Tỷ lệ
đất trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình, phải đảm bảo quy định
về tỷ lệ tối thiểu đất trồng cây xanh nêu trong Bảng 2.11.
Bảng
2.11: Tỷ lệ đất trồng cây xanh tối thiểu trong các lô đất xây dựng công trình
Trong lô đất xây dựng công trình
Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2- Công trình giáo
dục, y tế, văn hóa
30
3- Nhà máy
20
2.6.6 Kích
thước trong lô đất quy hoạch xây dựng công trình
- Lô đất xây dựng
nhà ở trong các khu quy hoạch xây dựng mới tiếp giáp với đường phố có bề rộng
chỉ giới đường đỏ ≥ 19 m, bề rộng mặt tiền của công trình nhà ở ≥ 5 m;
- Lô đất xây dựng nhà
ở trong các khu quy hoạch xây dựng mới tiếp giáp với đường phố có bề rộng chỉ
giới đường đỏ nhỏ hơn 19 m, bề rộng mặt tiền của công trình nhà ở ≥ 4m;
- Chiều dài tối đa
của lô đất xây dựng một dãy nhà ở liên kế tiếp giáp với tuyến đường cấp đường
chính khu vực trở xuống là 60 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các chi tiết kiến
trúc của công trình do đồ án quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị và quy chế
về quy hoạch kiến trúc tại từng khu vực quy định;
- Trường hợp chỉ giới
xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, các quy định trên phải đảm bảo nguyên
tắc sau: Không cản trở các hoạt động giao thông tại lòng đường; đảm bảo an
toàn, thuận tiện cho các hoạt động đi bộ trên vỉa hè; Không làm ảnh hưởng đến
hệ thống cây xanh, công trình hạ tầng kỹ thuật nổi và ngầm trên tuyến phố; Đảm
bảo tính thống nhất về cảnh quan trên tuyến phố hoặc từng đoạn phố; Đảm bảo
tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy và các hoạt động của phương tiện
chữa cháy;
- Trường hợp chỉ giới
xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ, phải đảm bảo nguyên tắc sau:
Không một bộ phận, chi tiết kiến trúc nào của công trình được vượt quá chỉ giới
đường đỏ; Đảm bảo tính thống nhất về cảnh quan trên tuyến phố hoặc từng đoạn
phố; Đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy và hoạt động của
phương tiện chữa cháy.
2.6.8 Quan
hệ với các công trình bên cạnh
- Các chi tiết kiến
trúc của công trình phần tiếp giáp với công trình bên cạnh do đồ án quy hoạch
chi tiết, thiết kế và quy chế về kiến trúc, cảnh quan tại từng khu vực quy
định;
- Các quy định phải
đảm bảo nguyên tắc sau: Đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa
cháy; Đảm bảo mọi hoạt động tại công trình này không tác động, ảnh hưởng xấu
đến hoạt động (sinh hoạt, làm việc, nghỉ ngơi...) cho các công trình bên cạnh.
2.6.9 Cổng
ra vào, hàng rào của các công trình dịch vụ - công cộng
- Phải đảm bảo giao
thông đường phố tại khu vực cổng ra vào công trình được an toàn, thông suốt;
- Cổng và phần hàng
rào giáp hai bên cổng lùi sâu khỏi ranh giới lô đất, tạo thành chỗ tập kết có
chiều sâu tối thiểu 4 m, chiều ngang tối thiểu bằng 4 lần chiều rộng của
cổng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.11 Cửa
hàng xăng dầu xây dựng cố định
- Phải quy hoạch và
bố trí quỹ đất cho các cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định theo nhu cầu của
đô thị; Diện tích đất tối thiểu của cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy
hoạch mới được quy định tại Bảng 2.12;
Bảng
2.12: Diện tích đất tối thiểu của cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định
Cấp
cửa hàng xăng dầu
Diện
tích đất (m2)
1
1.000
2
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
CHÚ THÍCH: Cấp
cửa hàng xăng dầu theo các quy định trong QCVN 01.2013/BCT.
- Vị trí cửa hàng
xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới phải bảo đảm tuân thủ các quy định về
phòng cháy chữa cháy trong QCVN 01:2013/BCT; Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng
dầu xây dựng cố định quy hoạch mới tối thiểu là 300 m; Khoảng cách giữa cửa
hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới đến những nơi thường xuyên tụ họp
đông người (chợ, trung tâm thương mại, cơ sở giáo dục, cơ sở y tế, các thiết
chế văn hóa, thể dục thể thao, công sở) tối thiểu là 50 m;
- Vị trí các cửa
hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới phải bảo đảm tiếp cận thuận tiện
và an toàn với hệ thống giao thông; Lối ra, vào cửa hàng xăng dầu xây dựng cố
định quy hoạch mới phải cách điểm có tầm nhìn bị cản trở ít nhất là 50 m và nằm
ngoài hành lang an toàn đối với cầu, cống, hầm đường bộ; Lối ra của cửa hàng
xăng dầu xây dựng cố định mở ra đường cấp khu vực trở lên phải cách chỉ giới
đường đỏ của tuyến đường cấp khu vực trở lên giao cắt với tuyến đường có lối
ra của cửa hàng xăng dầu tối thiểu là 50 m; Cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định
phải bố trí khu vực dừng đỗ xe để tiếp xăng, dầu đảm bảo không gây ảnh hưởng
đến giao thông bên trong cửa hàng và bên ngoài cửa hàng.
- Các cửa hàng xăng
dầu xây dựng cố định hiện hữu phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch đô thị, không
ảnh hưởng đến an toàn giao thông và phải có phương án phòng cháy chữa cháy
được thẩm duyệt theo quy định;
- Ngoài ra các công
trình trong cửa hàng xăng dầu phải tuân thủ QCVN 07-6:2016/BXD và QCVN
01:2013/BCT.
2.6.12 Công
trình cấp khí
đốt
- Phải quy hoạch và
bố trí quỹ đất cho các trạm cấp khí đốt và tuyến ống phân phối khí đốt theo
nhu cầu của đô thị;
- Không quy hoạch
tuyến ống dẫn khí có áp suất làm việc tối đa lớn hơn 7 bar đi xuyên qua khu vực
nội thị các đô thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngoài ra các công
trình cấp khi đốt phải tuân thủ QCVN 07-6:2016/BXD.
2.6.13 Công
trình phòng cháy, chữa cháy
- Phải bố trí mạng
lưới trụ sở các đội Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy với bán kính phục vụ
tối đa là 3 km đối với khu vực trung tâm đô thị và 5 km đối với các khu vực
khác; Đối với các khu vực đô thị hiện hữu không đảm bảo bán kính phục vụ của
các đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy phải có giải pháp tính toán cân đối, bố
trí quỹ đất bổ sung hoặc bổ sung các trụ sở trên trong các dự án khu đô thị
mới.
- Vị trí đặt trụ sở
các đội Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy phải đảm bảo xe và phương tiện chữa
cháy ra vào an toàn, nhanh chóng;
- Đường giao thông
phục vụ chữa cháy phải tuân thủ yêu cầu tại QCVN 06:2019/BXD.
2.7 Yêu cầu
về không gian và sử dụng đất các khu vực hiện hữu trong đô thị
2.7.1 Quy
định chung
- Các khu vực hiện
hữu trong đô thị phải được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu;
Quy hoạch các khu vực hiện hữu trong đô thị phải đảm bảo khớp nối đồng bộ về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội với các khu vực lân cận; không gây tác
động, ảnh hưởng xấu đến chất lượng hệ thống hạ tầng hiện hữu;
- Quỹ đất cho các
công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, cây xanh phải quy hoạch theo
hướng tăng dần để tiệm cận với các chỉ tiêu của các khu vực phát triển mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thông số về
diện tích lô đất, mật độ xây dựng, tầng cao, khoảng cách giữa các công trình,
hệ số sử dụng đất và chuyển đổi chức năng sử dụng đất phải xác định trong đồ
án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị;
- Các tuyến đường phố
mở mới hoặc các tuyến đường phố cải tạo mở rộng khi quy hoạch phải quy hoạch
thiết kế các công trình tiếp giáp với tuyến đường đồng bộ với các công trình
liền kề, đảm bảo mỹ quan chung trên toàn tuyến;
- Quy hoạch chi tiết,
thiết kế đô thị phải tính toán đến hiện trạng hình dạng các lô đất không đảm
bảo các yêu cầu về cảnh quan và an toàn trong xây dựng để điều chỉnh, hợp
khối;
- Các công trình nằm
trong các lô đất không tiếp giáp với tuyến đường phố (mở mới, tuyến cải tạo
mở rộng, tuyến đường hiện hữu) phải được quy hoạch đảm bảo cho mọi công
trình phải được thông gió, chiếu sáng, thuận lợi về giao thông, đảm bảo khoảng
cách an toàn về phòng cháy và tiếp cận được với các phương tiện, thiết bị phòng
cháy chữa cháy;
- Các khu, cụm, cơ
sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm phải được di dời. Quỹ đất sau khi di dời
được chuyển đổi chức năng, phải được xem xét ưu tiên bố trí bổ sung các công
trình hạ tầng xã hội, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật còn thiếu của khu vực;
- Việc cải tạo, chỉnh
trang khu, cụm, cơ sở sản xuất công nghiệp phải đảm bảo phù hợp với các quy
định về công trình hạ tầng kỹ thuật; đảm bảo môi trường, an toàn phòng chống
cháy, nổ và cảnh quan đô thị.
2.7.2 Quy
định về đối tượng áp dụng
- Các khu vực hiện
hữu trong đô thị đã được xác định trong quy hoạch cao hơn khi quy hoạch phải áp
dụng quy định trong mục 2.6 bao gồm: Các khu vực thuộc hai bên tuyến đường xây
dựng mới hoặc cải tạo mở rộng (từ đường cấp khu vực trở lên); Các khu vực cải
tạo làm tăng hệ số sử dụng đất hoặc quy mô dân số khu vực; Các dự án tái phát
triển đô thị có quy mô lớn hơn 05 ha;
- Các khu di tích
lịch sử/văn hóa/kiến trúc có giá trị cần bảo tồn được quy định riêng trong quy
chế quản lý quy hoạch, kiến trúc hoặc trong quy định quản lý của đồ án quy
hoạch xây dựng căn cứ theo đặc thù từng đô thị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các khu vực hiện
hữu trong đô thị đã được xác định trong quy hoạch cao hơn không thuộc các nhóm
đối tượng trên cho phép áp dụng quy định từ mục 2.7.3 đến mục 2.7.7 dưới đây.
2.7.3 Quy
định về sử dụng đất
- Quy hoạch sử dụng
đất phải ưu tiên quỹ đất cho việc bố trí các công trình dịch vụ - công cộng,
đất cây xanh công viên và hạ tầng kỹ thuật đô thị đảm bảo tiếp cận dần đạt đến
chỉ tiêu của các khu vực đô thị mới;
- Trường hợp không
đủ quỹ đất bố trí các công trình dịch vụ - công cộng thì được cho phép giảm
các chỉ tiêu sử dụng đất trong Bảng 2.3 và và Bảng 2.4 nhưng không quá 50%.
Riêng đối với công trình giáo dục đào tạo phải đảm bảo đạt chuẩn Quốc gia của
Bộ Giáo dục Đào tạo;
- Cho phép kết hợp bố
trí trường mầm non tại tầng 1 và tầng 2 các công trình chung cư nhưng phải đảm
bảo diện tích sân chơi, lối đi riêng phục vụ học sinh và các quy định về an
toàn vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật và
các quy định chuyên ngành của Bộ Giáo dục Đào tạo, Bộ Y tế;
- Trong trường hợp do
đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không thể bổ sung diện tích cây xanh
sử dụng công cộng đảm bảo quy định, đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô
thị phải đề xuất bổ sung cây xanh, không gian mở trong các lô đất và đảm bảo
mọi người dân được tiếp cận, sử dụng.
2.7.4 Quy
định về bán kính phục vụ các công trình dịch vụ - công cộng
Trong trường hợp do
đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không đủ quỹ đất bố trí các công
trình dịch vụ - công cộng theo quy định tại Bảng 2.3 và Bảng 2.4 cho phép tính
toán cân đối từ các công trình công cộng và dịch vụ lân cận với bán kính
không quá 2 lần.
2.7.5 Quy
định về khoảng lùi công trình trên các tuyến đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.6 Quy
định về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà, công trình
Trong trường hợp do
đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không đáp ứng được yêu cầu về khoảng
cách tối thiểu theo quy định, khoảng cách tối thiểu giữa các công trình do đồ
án quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị xác định nhưng phải đảm bảo đáp ứng
được các quy định về phòng cháy chữa cháy; Các tuyến đường phục vụ xe chữa
cháy tiếp cận công trình phải có bề rộng >4 m; Mọi công trình đều được
thông gió, chiếu sáng tự nhiên.
2.7.7 Quy
định về mật độ xây dựng thuần
- Mật độ xây dựng
thuần tuân thủ các quy định tại mục 2.6.3; Riêng các lô đất xây dựng nhà ở
riêng lẻ có chiều cao ≤25 m có diện tích lô đất ≤100 m2 được phép
xây dựng đến mật độ tối đa là 100% nhưng vẫn phải đảm bảo các quy định về
khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình tại mục 2.7.5 và mục 2.7.6;
- Trong trường hợp
do đặc thù hiện trạng của khu vực quy hoạch không còn quỹ đất để đảm bảo chỉ
tiêu sử dụng đất của các công trình dịch vụ - công cộng, cho phép tăng mật độ
xây dựng thuần tối đa của các công trình dịch vụ - công cộng nhưng không vượt
quá 60%;
- Đối với các khu
vực do nhu cầu cần kiểm soát về chất tải dân số và nhu cầu hạ tầng cho phép sử
dụng chỉ tiêu hệ số sử dụng đất thay cho nhóm chỉ tiêu mật độ, tầng cao xây
dựng. Hệ số sử dụng đất tối đa được xác định trong đồ án quy hoạch hoặc thiết
kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.13 dưới đây.
Bảng
2.13: Hệ số sử dụng đất tối đa của lô đất chung cư, công trình dịch vụ đô thị
và công trình sử dụng hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công
trình
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
Hệ số sử dụng đất tối đa (%) theo diện tích lô đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000 m2
18.000 m2
≥35.000 m2
≤16
4,0
3,5
3,4
3,25
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
3,78
3,6
22
5,6
4,34
4,2
3,99
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,64
4,48
4,24
28
7,2
4,95
4,77
4,5
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
5,1
4,8
34
8,8
5,61
5,39
5,06
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,88
5,64
5,28
40
10,4
6,24
5
98
5,59
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,58
6,3
5,88
46
12,0
6,9
6,6
6,15
>46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2
6,88
6,4
CHÚ THÍCH 1 Đối
với các lô đất có diện tích, chiều cao không nằm trong bảng này được phép
nội suy giữa 2 giá trị gần nhất
CHÚ THÍCH 2: Các
lô đất xây dựng các công trình có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc cảnh quan,
là điểm nhấn cho đô thị đã được xác định thông qua quy hoạch cao hơn có
thể xem xét hệ số sử dụng đất lớn hơn 13 lần nhưng cần phải được tính toán
đảm bảo không gây quá tải lên hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô
thị.
2.8 Yêu cầu
về cao độ nền và thoát nước mặt
2.8.1 Yêu
cầu đối với quy hoạch cao độ nền
- Phải đánh giá, xác
định được các loại đất theo điều kiện tự nhiên thuận lợi, ít thuận lợi, không
thuận lợi, cấm hoặc hạn chế xây dựng; Phải đánh giá, xác định được các nguy
cơ rủi ro do thiên tai, biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong đó có xét đến
các khu vực lân cận;
- Phải phù hợp với
quy hoạch chuyên ngành thủy lợi; Phải tận dụng địa hình và điều kiện tự nhiên,
hạn chế khối lượng đào, đắp; Phải có giải pháp để cao độ nền khu quy hoạch
mới không ảnh hưởng đến khả năng tiêu thoát nước của các khu vực hiện hữu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cao độ nền khống
chế tối thiểu khu vực xây dựng công trình phải cao hơn mực nước ngập tính toán
0,3 m đối với đất dân dụng và 0,5 m đối với đất công nghiệp.
Bảng
2.14: Chu kỳ lặp lại mực nước ngập tính toán (năm) đối với khu chức năng
Khu chức năng
Loại đô thị
Đặc biệt, loại I
Loại II, III, IV
Loại V
Trung tâm đô thị,
khu dân cư tập trung và khu công nghiệp
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Cây xanh, công
viên, thể dục thể thao
10
10
2
CHÚ THÍCH 1 Không
áp dụng quy định về cao độ nền khống chế cho các khu vực, công trình được
thiết kế để lưu giữ, điều tiết nước mưa, phòng chống ngập lụt khác và các
công trình áp dụng giải pháp sống chung với ngập lũ;
CHÚ THÍCH 2: Các
khu vực chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng, cao độ nền
khống chế phải được kiểm tra khả năng ứng phó với các kịch bản biến đổi
khí hậu và nước biển dâng quốc gia.
2.8.2 Yêu
cầu về hệ thống thoát nước mặt
- Quy hoạch hệ thống
thoát nước mặt phải: Đảm bảo diện tích, thể tích hệ thống hồ điều hòa để
điều tiết nước mặt; Khai thác các khu vực trũng, thấp để lưu trữ tạm thời nước
mưa; Phải tăng diện tích mặt phủ thấm hút nước cho các công trình giao thông,
sân bãi, hạ tầng kỹ thuật và các khu vực công cộng khác; Các khu vực đô thị
hiện hữu phải giữ lại, cải tạo và nâng cấp các hồ, sông, kênh rạch hiện có để
đảm bảo thể tích lưu trữ và điều hòa nước mặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy hoạch hệ thống
thoát nước mặt phải tính đến việc giảm thiểu thiệt hại do tác động của thiên
tai (lũ, lụt, bão, triều cường, trượt, sạt lở đất...), ứng phó với biến đổi
khí hậu và nước biển dâng;
- Các khu vực xây
dựng mới hoàn toàn phải xây dựng hệ thống thoát nước riêng. Các khu vực đã có
mạng lưới thoát nước chung phải cải tạo thành hệ thống thoát nước nửa riêng
hoặc hệ thống thoát nước riêng;
- Hệ thống thoát nước
mặt phải được tính toán theo chu kỳ lặp lại trận mưa gây tràn cống. Chu kỳ lặp
lại trận mưa gây tràn cống tối thiểu được quy định tại Bảng 2.15;
- Yêu cầu về thu gom
nước mưa: 100% đường nội thị và đường đi qua khu dân cư ngoại thị phải có hệ
thống thoát nước mưa;
- Ngoài ra các công
trình trên mạng lưới thoát nước phải tuân thủ QCVN 07-2:2016/BXD.
Bảng
2.15: Chu kỳ lặp lại trận mưa gây tràn cống tối thiểu (năm)
Loai công trình thoát nước
Loại đô thị
Đặc
biệt, loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
V
Kênh, mương
10
5
2
Cống chính
5
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,5
0,33
CHÚ THÍCH 1. Chu
kỳ lặp lại trận mưa gây tràn cống không sử dụng để tính toán kênh mương
thoát nước thủy lợi nội đồng chảy trong ranh giới hành chính đô thị, điểm
dân cư nông thôn.
CHÚ THÍCH 2: Khi
tính toàn hệ thống thoát nước mặt phải xem xét đến khả năng ứng phó với
biến đổi khí hậu theo các kịch bản Quốc gia.
2.9 Yêu cầu
về giao thông
2.9.1 Yêu cầu
chung
- Hệ thống giao
thông phải đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách và hàng hóa phục vụ cho phát
triển kinh tế - xã hội, quá trình đô thị hóa và hội nhập với quốc tế;
- Mạng lưới giao
thông phải được phân cấp rõ ràng, đảm bảo thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu
quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.2 Hệ
thống giao thông đối ngoại
2.9.2.1 Đường
bộ
- Đường ô tô cao tốc,
đường ô tô cấp I, II quy hoạch mới phải đi ngoài khu vực nội thị các đô thị.
Trường hợp bắt buộc phải đi xuyên qua nội thị các đô thị phải có đủ hành lang
bảo vệ đường và các giải pháp đảm bảo an toàn giao thông khác;
- Bến xe ô-tô bố
trí ở những nơi liên hệ thuận tiện với trung tâm đô thị, nhà ga, bến cảng,
chợ và các khu vực dân cư tập trung.
2.9.2.2 Đường
sắt
- Khoảng cách an toàn
của các công trình đường sắt đối với các công trình khác phải tuân thủ các
quy định hiện hành của ngành giao thông;
- Khoảng cách từ tim
đường ray gần nhất đến nhà ở đô thị phải ≥ 20 m;
- Kích thước nền ga
đảm bảo các yêu cầu trong Bảng 2.16.
Bảng
2.16: Kích thước nền các loại ga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu bố trí đường đón, tiễn tàu
Chiều dài nền ga (m)
Chiều rộng nền ga (m)
1- Ga hành khách
- Ga cụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
200
- Ga thông qua
≥
1400
≥
100
2- Ga hàng hóa
≥
500
≥
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối tiếp
≥
4000
≥
200
Hỗn hợp
≥
2700
≥
250
Song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
700
4- Ga hỗn hợp
Xếp dọc
≥
1500
≥
50
Nửa xếp dọc
≥
1300
≥
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xếp ngang
≥
900
≥
100
2.9.2.3 Đường
hàng không
- Khi lập đồ án quy
hoạch, quy mô và diện tích đất của cảng hàng không, sản bay phải được tính
toán theo các tiêu chuẩn ngành hàng không và tiêu chuẩn của tổ chức hàng không
dân dụng quốc tế ICAO;
- Khoảng cách từ các
công trình đến sân bay phải tuân thủ theo quy hoạch loa tĩnh không sân bay và
đảm bảo quy định về tiếng ồn theo QCVN 26:2010/BTNMT.
2.9.2.4 Đường
thủy
- Kích thước cảng cần
đảm bảo các quy định trong Bảng 2.17.
Bảng 2.17: Quy định
về diện tích cảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố
Chỉ tiêu m2/1m dài bến cảng
Cảng biển
- Cầu cảng nhô ra
≥
150
- Cầu cảng dọc theo
bờ
≥
300
Cảng thủy nội địa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 250
- Cảng chuyên dùng
≥
300
Bến thủy nội địa
- Bến công cộng
≥
100
- Bến chuyên
dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.3 Hệ thống
giao thông đô thị
2.9.3.1 Hệ
thống đường đô thị
- Quy hoạch giao
thông đô thị trong đồ án quy hoạch chung phải dự báo nhu cầu vận chuyển hành
khách, hàng hoá và cơ cấu phương tiện giao thông;
- Hệ thống giao thông
đô thị phải đảm bảo liên hệ nhanh chóng, an toàn giữa tất cả các khu chức nâng;
kết nối thuận tiện nội vùng, giữa giao thông trong vùng với hệ thống giao thông
quốc gia và quốc tế;
- Bề rộng một làn xe,
bề rộng đường được xác định dựa trên cấp đường, tốc độ và lưu lượng xe thiết
kế và phải tuân thủ các quy định của QCVN 07-4:2016/BXD;
- Hè phố, đường đi
bộ, đường xe đạp phải tuân thủ QCVN 07-4:2016/BXD;
- Mật độ đường,
khoảng cách giữa hai đường đảm bảo quy định trong Bảng 2.18;
- Tỷ lệ đất giao
thông (không bao gồm giao thông tĩnh) trong đất xây dựng đô thị tối thiểu:
tính đến đường liên khu vực: 9 %; tính đến đường khu vực: 13 %; tính đến
đường phân khu vực: 18 %.
Bàng
2.18: Quy định về các loại đường trong đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường
Khoảng cách hai đường (m)
Mật độ đường (km/km2)
Cấp
đô thị
1. Đường cao tốc
đô thị
4.800
- 8.000
0,4
- 0,25
2. Đường trục chính
đô thị
2.400
- 4.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đường chính đô thị
1.200
- 2.000
1,5
- 1,0
4. Đường liên khu
vực
600
- 1.000
3,3
- 2,0
Cấp
khu vực
5. Đường chính khu
vực
300
- 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đường khu vực
250
- 300
8,0 - 6,5
Cấp
nội bộ
7. Đường phân khu vực
150-250
13,3-10
8. Đường nhóm nhà
ở, vào nhà
không
quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Đường xe đạp
10. Đường đi bộ
2.9.3.2 Quảng
trường giao thông, chỗ giao nhau giữa các đường đô thị
- Quy định về tổ chức
quảng trường giao thông, chỗ giao nhau của đường đô thị phải tuân thủ QCVN
07-4:2016/BXD;
- Bán kính đường cong
của bó vỉa tại các vị trí giao nhau của đường phố tối thiểu phải đảm bảo: Tại
quảng trường giao thông và đường phố cấp đô thị ≥ 15,0 m; Đường phố cấp khu vực
≥ 12,0 m; Đường phố cấp nội bộ ≥ 8,0 m;
- Tại các nút giao
của các tuyến đường mở mới trong khu vực đô thị hiện hữu trong trường hợp không
thể đảm bảo kích thước vạt góc, cho phép sử dụng các biện pháp kỹ thuật khác
thay thế như: dùng gờ giảm tốc, giải phân cách, biển báo, đèn tín hiệu...
2.9.3.3 Mạng
lưới giao thông vận tải hành khách công cộng.
- Đối với những đô
thị từ loại III trở lên phải tổ chức mạng lưới giao thông vận tải hành khách
công cộng; Các loại hình giao thông cộng cộng gồm có: đường sắt đô thị, xe
buýt, tàu thủy (nếu có);
- Khoảng cách giữa
các tuyến giao thông công cộng tối thiểu là 600 m và tối đa là 1.200 m (ở khu
trung tâm đô thị tối thiểu là 400 m); Khoảng cách đi bộ từ nơi ở, nơi làm
việc, nơi mua sắm, vui chơi giải trí... đến ga, bến công cộng tối đa là 500 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại chỗ giao nhau
giữa các tuyến đường có phương tiện giao thông công cộng, phải bố trí trạm
chuyển xe từ phương tiện này sang phương tiện khác với chiều dài đi bộ nhỏ hơn
200 m;
- Bến xe buýt và tàu
điện trên đường chính phải bố trí cách chỗ giao nhau ít nhất 20 m. Chiều dài
bến xe một tuyến, chạy một hướng ít nhất 20 m, trên tuyến có nhiều tuyến hoặc
nhiều hướng phải tính toán cụ thể, nhưng không ngắn hơn 30 m. Chiều rộng bến
ít nhất 3 m.
2.9.3.4 Hệ
thống đường sắt đô thị
- Các tuyến đường
sắt quốc gia, đường sắt đô thị, phải được kết nối liên thông bằng hệ thống nhà
ga; Phải tổ chức giao nhau khác mức cho nút giao cắt giữa đường sắt với đường
sắt, đường sắt đô thị, đường bộ và trục giao thông chính của đô thị;
- Đô thị có đường sắt
quốc gia chạy qua cần có các giải pháp tổ chức giao thông phù hợp không ảnh
hưởng xấu đến hoạt động của đô thị (cảnh quan, tiếng ồn, tai nạn giao thông...);
- Ga đường sắt trên
cao phải đảm bảo kết nối và đồng bộ với các công trình trên mặt đất và các
công trình ngầm (nếu có);
- Ga tàu điện ngầm
phải bảo đảm kết nối và đồng bộ, an toàn các công trình ngầm và giữa công
trình ngầm với các công trình trên mặt đất;
- Phạm vi bảo vệ công
trình và hành lang an toàn đường sắt đô thị phải tuân thủ theo các quy định
pháp luật về giao thông đường sắt.
2.9.4 Công
trình giao thông khác trong đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bãi đỗ xe chở hàng
hóa phải bố trí gần chợ, ga hàng hóa, các trung tâm thương nghiệp và các công
trình khác có yêu cầu vận chuyển lớn;
- Các khu vực có nhu
cầu vận chuyển lớn, trung tâm thương mại, dịch vụ, thể dục thể thao, vui chơi
giải trí phải bố trí phải bố trí bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng thuận tiện
cho hành khách và phương tiện, kết nối liên thông với mạng lưới đường phố, đảm
bảo khoảng cách đi bộ tối đa là 500 m;
- Bãi đỗ ô-tô buýt
tại các điểm đầu và cuối tuyến, cần xác định quy mô theo nhu cầu cụ thể;
- Đê-pô tàu điện bố
trí tại các điểm đầu, cuối và điểm kết nối tuyến, có thể bố trí kết hợp đê- pô
tàu điện với cơ sở sửa chữa;
- Các công trình công
cộng, dịch vụ, các khu chung cư, các cơ quan phải đảm bảo đủ số lượng chỗ đỗ xe
đối với từng loại phương tiện theo nhu cầu sử dụng;
- Khu vực đô thị hiện
hữu cho phép quy hoạch các bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nhiều tầng nhưng phải bảo
đảm kết nối tương thích và đồng bộ, an toàn với các công trình khác;
- Chỉ tiêu diện tích
tính toán đất bãi đỗ xe toàn đô thị theo Bảng 2.19;
Bảng
2.19: Chỉ tiêu tính toán diện tích bãi đỗ xe trong khu dân dụng
Quy mô dân số (1000 người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
150
4,0
50
- 150
3,5
<
50
2,5
CHÚ THÍCH Để đảm
bảo nhu cầu đỗ xe, bãi đỗ xe ngầm, bãi đỗ xe nhiều tầng được tính đổi từ
diện tích sàn đỗ xe sang diện tích đất đỗ xe theo QCVN 13 2018/BXD về gara
ô tô như sau: Kích thước khu đất của các ga ra xe con tùy thuộc vào số
tầng được lấy như sau, m2 cho một chỗ đỗ xe đối với các ga ra:
Một tầng: 30 m2/chỗ
đỗ xe; Hai tầng: 20 m2/chỗ đỗ xe; Ba tầng: 14 m2/chỗ đỗ
xe; Bốn tầng: 12 m2/chỗ đỗ xe; Năm tầng: 10 m2/chỗ đỗ
xe; Ga ra trên mặt đất: 25 m2/chỗ đỗ xe.
- Diện tích dành cho
một chỗ đỗ xe của một số phương tiện giao thông được quy định như sau: xe ô tô
con: 25,0 m2; xe máy 3,0 m2, xe đạp; 0,9 m2;
ô-tô buýt: 40 m2, ô-tô tải: 30 m2; số chỗ đỗ xe ô-tô con
tối thiểu của công trình tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại công
trình, trường hợp chưa có quy định thì tuân thủ theo Bảng 2.20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại nhà
Nhu cầu tối thiểu về chỗ đỗ ô-tô con
Khách sạn từ 3 sao
trở lên
4
phòng/1 chỗ
Văn phòng cao cấp,
trụ sở cơ quan đối ngoại, trung tâm hội nghị, triển lãm, trưng bày, trung
tâm thương mại
100
m2 sàn sử
dụng/1 chỗ
Chung cư
Theo
QCVN 04:2019/BXD
CHÚ THÍCH: Khách
sạn dưới 3 sao, công trình dịch vụ, văn phòng, trụ cơ cơ quan thông thường
phải có số chỗ đỗ xe ≥ 50% quy định trong bảng trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi cải tạo và nâng
cấp mặt đường phải phù hợp với cao độ nền quy hoạch, không được gây úng ngập,
ảnh hưởng đến công trình thoát nước của khu vực và việc tiếp cận sử dụng của
các công trình hai bên đường;
- Quy định về tầm
nhìn, hè đường, đường đi bộ, đường đi xe đạp tuân thủ các quy định tại QCVN
07-4:2016/BXD.
2.10 Yêu cầu
về cấp nước
2.10.1 Khu
vực bảo vệ của điểm lấy nước, công trình cấp nước
- Hành lang bảo vệ
nguồn nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về tài nguyên nước;
- Khu vực bảo vệ của
điểm lấy nước, công trình cấp nước đô thị quy định tại Bảng 2.21.
Bảng
2.21: Khu vực bảo vệ của điểm lấy nước, công trình cấp nước
Khu vực bảo vệ
Kích thước khu vực bảo vệ cấp I (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn nước mặt, từ
điểm lấy nước:
- Ngược theo chiều
dòng chày
≥
200
≥
1000
- Xuôi theo chiều
dòng chảy
≥
100
≥
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
200
≥
1000
Nguồn nước ngầm:
quanh giếng khoan với bán kính
≥
25
-
Hồ chứa, đập nước
chuyên dùng để cấp nước sinh hoạt, từ mép hồ:
- Bờ hồ bằng phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn
lưu vực
- Bờ hồ dốc
≥
300
Toàn
lưu vực
Nhà máy nước, trạm
cấp nước, từ chân tường công trình xử lý:
≥
30
-
Đường ống cấp nước,
từ mép ngoài đường ống:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước 300 mm
đến < 1000 mm
-
≥
7
- Kích thước ≥ 1000
mm
-
≥
15
CHÚ THÍCH 1: Trong
khu vực bảo vệ cấp I nghiêm cấm các hoạt động sau: xây dựng công trình
nhà ở; xả nước thải, CTR, chăn nuôi, chăn thả gia súc, gia cầm, nuôi
trồng, đánh bắt thủy sản, khai thác khoáng sản, sử dụng hóa chất độc, phân
hữu cơ và phản khoáng để bón cây;
CHÚ THÍCH 2:
Trong khu vực bảo vệ cấp II, nước thải, chất thải từ các hoạt động sinh
hoạt, dịch vụ và sản xuất phải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn về môi
trường.
2.10.2 Nhu
cầu sử dụng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước sạch dùng các
công trình công cộng, dịch vụ tối thiểu bằng 10% lượng nước sinh hoạt; Chỉ
tiêu cấp nước sạch cho từng loại hình công trình công cộng, dịch vụ phải đảm
bảo tối thiểu như sau: trường học 15 lít/học sinh/ngày đêm; trường mẫu giáo,
mầm non 75 lít/cháu/ngày đêm; nhà, công trình công cộng, dịch vụ khác 2 lít/m2
sàn/ngày đêm;
- Nước tưới cây, rửa
đường tối thiểu bằng 8% lượng nước sinh hoạt; Chỉ tiêu cấp nước phải đảm bảo
tối thiểu như sau: tưới vườn hoa, công viên 3 lít/m2/ngày đêm; rửa
đường 0,4 lít/m2/ngày đêm. Cho phép sử dụng nước tái sử dụng (nước
mưa, nước thải đã qua xử lý...) cho mục đích tưới cây, rửa đường;
- Nước cho sản xuất
nhỏ, tiểu thủ công nghiệp tối thiểu bằng 8% lượng nước sinh hoạt;
- Nước cho các khu
công nghiệp tập trung: xác định theo loại hình công nghiệp, đảm bảo tối thiểu
bằng 20m3/ha/ngày đêm cho tối thiểu 60% diện tích khu công nghiệp;
- Nước thất thoát, rò
rỉ tối đa không vượt quá 15% tổng lượng nước trên;
- Nước cho bản thân
nhà máy nước, trạm cấp nước tối thiểu bằng 4% tổng lượng nước trên.
2.10.3 Nguồn
nước và công trình cấp nước
- Nguồn nước: Sản
lượng nước có thể khai thác của nguồn nước (trừ vùng hải đảo và vùng núi cao)
phải gấp tối thiểu 10 lần nhu cầu sử dụng nước. Tỷ lệ đảm bảo lưu lượng
tháng hoặc ngày của nguồn nước tối thiểu phải đạt 95% đối với đối với khu dân
cư trên 50.000 người (hoặc tương đương); 90% đối với khu dân cư từ 5.000 đến
50.000 người (hoặc tương đương) và 85% đối với khu dân cư dưới 5.000 người
(hoặc tương đương);
- Lựa chọn nguồn nước
phải: Đảm bảo yêu cầu về trữ lượng, lưu lượng và chất lượng nước; Đảm bảo tiết
kiệm tài nguyên nước, đáp ứng yêu cầu tối thiểu về tiện nghi đối với việc sử
dụng nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2.22: Diện tích tối thiểu nhà máy nước, trạm cấp nước
Công
suất nhà máy nước, trạm cấp nước
(m3/ngày đêm)
Diện
tích tối thiểu khu đất (ha)
<
5.000
0,5
>
5.000 - 10.000
1,0
>
10.000 - 30.000
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
>
60.000 - 120.000
4,0
>
120.000 - 250.000
5,0
>
250.000 - 400.000
7,0
>
400.000 - 800.000
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,0
>
1.200.000
16,0
2.10.4 Mạng
lưới cấp nước
- Mạng lưới cấp nước
phải đảm bảo an toàn và độ tin cậy về lưu lượng, áp lực, chất lượng nước theo
yêu cầu sử dụng và yêu cầu cấp nước chữa cháy;
- Áp lực tự do trong
mạng lưới cấp nước sinh hoạt của khu dân cư, tại điểm lấy nước vào nhà, tính từ
mặt đất không được nhỏ hơn 10 m;
- Chất lượng nước
phải đảm bảo các quy định của quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT;
- Ngoài ra các công
trình trên mạng lưới cấp nước phải tuân thủ QCVN 07-1:2016/BXD.
2.10.5 Cấp
nước chữa chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải tận dụng các
sông hồ, ao để cấp nước chữa cháy; Có đường cho xe chữa cháy tới lấy nước;
Chiều sâu mặt nước so với mặt đất tại vị trí bố trí lấy nước chữa cháy không
lớn quá 4 m và chiều dày lớp nước ≥ 0,5 m;
- Trên mạng ống cấp
nước đô thị, dọc theo các đường phố phải bố trí các họng lấy nước chữa cháy
(trụ nổi hoặc họng ngầm dưới mặt đất) đảm bảo các quy định về khoảng cách tối
đa như sau giữa các họng là 150 m. Khoảng cách tối thiểu giữa họng và tường các
ngôi nhà là 5 m. Họng cứu hỏa bố trí trên vỉa hè đảm bảo khoảng cách tối đa
giữa họng và mép đường là 2,5 m;
- Đường kính ống dẫn
nước chữa cháy ngoài nhà phải ≥ 100 mm.
2.11 Yêu cầu
về thoát nước và xử lý nước thải (XLNT)
2.11.1 Lưu
lượng nước thải phát sinh
- Lưu lượng nước thải
phát sinh được dự báo dựa trên chuỗi số liệu hiện trạng, mức độ tiện nghi của
khu đô thị, điểm dân cư hoặc công nghệ sản xuất đối với các cơ sở công nghiệp
nhưng phải đảm bảo chỉ tiêu phát sinh nước thải ≥ 80% chỉ tiêu cấp nước của đối
tượng tương ứng;
- Khối lượng phân bùn
phát sinh được xác định dựa trên mức độ hoàn thiện của hệ thống công trình vệ
sinh tại chỗ hoặc theo các tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải ≥ 0,04 m3/người/năm.
2.11.2 Mạng
lưới thoát nước
- Các khu vực xây
dựng mới phải quy hoạch hệ thống thoát nước thải riêng. Các khu vực hiện hữu đã
có mạng lưới thoát nước chung phải quy hoạch hệ thống thoát nước nửa riêng
hoặc cải tạo thành hệ thống thoát nước riêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngoài ra các công
trình trên mạng lưới thoát nước phải tuân thủ QCVN 07-2:2016/BXD.
2.11.3 Nhà
máy xử lý nước thải, trạm xử lý nước thải (XLNT)
- Nước thải sinh hoạt
đô thị, y tế, khu công nghiệp, làng nghề phải được xử lý đảm bảo các quy định
tại các quy chuẩn môi trường đối với nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận
và các quy chuẩn liên quan khác; Bùn thải hệ thống thoát nước phải được thu
gom, xử lý theo quy định hoặc vận chuyển đến cơ sở xử lý CTR tập trung;
- Vị trí nhà máy
XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới phải ưu tiên quy hoạch ở cuối dòng chảy của
nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý, cuối hướng gió chính của đô thị, tại khu
vực có đủ đất cho dự phòng mở rộng; Vị trí điểm xả nước thải phải phù hợp với
các quy định của pháp luật về quản lý tài nguyên nước;
- Trường hợp nhà máy
XLNT, trạm XLNT bắt buộc phải đặt ở đầu nguồn nước hoặc hướng gió chính của
đô thị thì khoảng cách ATMT trong Bảng 2.23 phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
- Diện tích đất xây
dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới được xác định trên cơ sở công
suất, công nghệ xử lý hoặc tính toán theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng
nhưng phải đảm bảo không được vượt quá chỉ tiêu 0,2 ha/1.000 m3/ngày.
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu
khống chế diện tích đất xây dựng nhá máy XLNT, trạm XLNT không bao gồm diện
tích hồ chứa, ổn định nước thải sau xử lý, sân phơi bùn, diện tích dự phòng
mở rộng (nếu có) và diện tích tổ chức khoảng cách ATMT của bản thân nhà
máy XLNT, trạm XLNT.
2.11.4 Quy
định khoảng cách an toàn về môi trường (ATMT)
- Khoảng cách ATMT
của trạm bơm nước thải, nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới được quy định
trong Bảng 2.23;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Loại công trình
Khoảng cách ATMT tối thiểu (m) ứng với công suất
<
200
(m3/ngày)
200
- 5.000
(m3/ngày)
5.000
- 50.000
(m3/ngày)
>50.000
(m3/ngày)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm bơm nước thải
15
20
25
30
2
Nhà máy, trạm
XLNT:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Công trình xử lý
bùn cặn kiểu sân phơi bùn
150
200
400
500
b
Công trình xử lý
xử lý bùn cặn bằng thiết bị cơ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
300
400
c
Công trình xử lý
cơ học, hóa lý và sinh học
80
100
250
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình xử lý
nước thải cơ học, hóa lý và sinh học được xây dựng khép kín và có hệ thống
thu gom và xử lý mùi
10
15
30
40
e
Khu đất để lọc ngầm
nước thải
200
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
g
Khu đất tưới cây
xanh, nông nghiệp
150
200
400
-
h
Hồ sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
400
-
i
Mương ô xy hóa
150
200
400
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với loại trạm
bơm nước thải sử dụng máy bơm thả chìm đặt trong giếng kín thì không cần
khoảng cách ATMT, nhưng phải có ống thông hơi xả mùi hôi ở cao độ ≥ 3 m so với
cao độ mặt đất theo quy hoạch được duyệt tại vị trí đó;
- Phải bố trí dải
cây xanh cách ly quanh khu vực xây dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới
với chiều rộng ≥ 10 m;
- Trong phạm vi
khoảng cách an toàn về môi trường chỉ được quy hoạch đường giao thông, bãi đỗ
xe, công trình cấp điện, trạm trung chuyển CTR và các công trình khác của
trạm bơm nước thải, trạm XLNT, không bố trí các công trình dân dụng khác;
- Các trạm bơm nước
thải, trạm XLNT, nhà máy XLNT hiện hữu không đảm bảo các quy định về khoảng
cách ATMT phải thực hiện đánh giá tác động môi trường để bổ sung các giải pháp
đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh theo quy định.
2.12 Yêu cầu
về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn (CTR)
2.12.1 Khối
lượng CTR phát sinh
Khối lượng CTR sinh
hoạt phát sinh được dự báo dựa trên chuỗi số liệu hiện trạng và mức độ tiện
nghi của khu đô thị, điểm dân cư. Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn thì phải đảm
bảo không vượt quá các chỉ tiêu trong Bảng 2.24;
Bảng
2.24: Lượng CTR sinh hoạt phát sinh
Loại đô thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
biệt, I
1,3
II
1,0
III,IV
0,9
V
08
- Chỉ tiêu phát sinh
CTR công nghiệp phải được xác định dựa trên dây chuyền công nghệ của từng loại
hình công nghiệp nhưng phải đảm bảo tối thiểu là 0,3 tấn/ha đất theo quy mô
đất khu công nghiệp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.2 Trạm
trung chuyển CTR sinh hoạt
- Trạm trung chuyển
CTR sinh hoạt không cố định phải đảm bảo thời gian vận hành không quá 45
phút/ca và không quá 3h/ngày; Việc bố trí trạm trung chuyển CTR sinh hoạt
không cố định phải đảm bảo khi vận hành không gây ảnh hưởng đến giao thông và
môi trường khu vực;
- Trạm trung chuyển
CTR sinh hoạt cố định quy hoạch mới phải có tường bao, mải che, hệ thống thu
gom, xử lý nước thải, hệ thống lọc và khử mùi đảm bảo không phát tán chất ô
nhiễm ra môi trường xung quanh; Trạm trung chuyển CTR sinh hoạt cố định phải
đảm bảo yêu cầu tiếp nhận và vận chuyển hết khối lượng CTR sinh hoạt trong phạm
vi bán kính thu gom đến cơ sở xử lý tập trung trong thời gian không quá 2
ngày đêm;
- Loại và quy mô
trạm trung chuyển CTR sinh hoạt được quy định tại Bảng 2.25.
Bảng
2.25: Loại và quy mô trạm trung chuyển CTR sinh hoạt
Loại và quy mô trạm trung
chuyển
Công suất (tấn/ngày đêm)
Bán kính phục vụ tối đa (km)
Diện tích tối thiểu (m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ nhỏ
<
5
0,5
20
Cỡ vừa
5
- 10
1,0
35
Cỡ lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
50
Trạm trung chuyển cố định
Cỡ nhỏ
<
100
10
500
Cỡ vừa
100
- 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.000
Cỡ lớn
>
500
30
5.000
2.12.3 Cơ sở
xử lý CTR
- Cơ sở xử lý CTR
phải quy hoạch ở ngoài phạm vi xây dựng đô thị; Hạn chế tối đa quy hoạch vị
trí các cơ sở xử lý CTR ở vùng thường xuyên bị ngập nước, vùng các-xtơ, vùng
có vết đứt gãy kiến tạo; Không quy hoạch mới bãi chôn lấp CTR không hợp vệ
sinh;
- Bãi chôn lấp CTR
không hợp vệ sinh hiện hữu phải đóng cửa, di dời hoặc cải tạo thành bãi chôn
lấp CTR hợp vệ sinh, cơ sở xử lý CTR bằng phương pháp sinh học, cơ sở đốt
CTR... nếu đảm bảo khoảng cách ATMT tại mục 2.12.4;
- Diện tích đất xây
dựng cơ sở xử lý CTR quy hoạch mới được xác định trên cơ sở công suất, công
nghệ xử lý hoặc tính toán theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải đảm
bảo không được vượt quá chỉ tiêu 0,05 ha/1.000 tấn năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.4 Khoảng
cách an toàn môi trường (ATMT) của trạm trung chuyển chất thải rắn, cơ sở xử
lý chất thải rắn (CTR)
- Trạm trung chuyển
CTR không cố định phải đặt cách công trình nhà ở và các khu vực thường xuyên
tập trung đông người ≥ 20 m;
- Nhà, công trình
chứa dây chuyền trung chuyển, nén ép, lưu chứa CTR và công trình xử lý nước rỉ
rác, khu rửa xe và thiết bị của trạm trung chuyển CTR cố định phải đảm bảo
khoảng cách ATMT ≥ 20 m;
- Ô chôn lấp CTR hợp
vệ sinh có chôn lấp CTR hữu cơ phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 1.000 m;
- Ô chôn lấp CTR vô
cơ phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 100 m;
- Nhà, công trình
chứa dây chuyền xử lý CTR bằng phương pháp sinh học và nhà, công trình chứa lò
đốt CTR phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 500 m;
- Khoảng cách ATMT
của công trình xử lý CTR nguy hại, bùn thải được xác định theo đánh giá tác
động môi trường nhưng phải ≥ quy định đối với công trình xử lý CTR thông
thường; Trường hợp bùn thải được xử lý trong trạm xử lý nước thải thì áp
dụng đồng thời các quy định đối với trạm xử lý nước thải;
- Phải bố trí dải
cây xanh cách ly quanh khu vực xây dựng trạm trung chuyển CTR cố định quy hoạch
mới với chiều rộng ≥ 10 m; quanh khu vực xây dựng cơ sở xử lý CTR quy hoạch
mới với chiều rộng ≥ 20 m;
- Khi cơ sở xử lý
CTR bắt buộc phải đặt ở đầu nguồn nước, đầu hướng gió chính của đô thị,
khoảng cách ATMT của các công trình phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong vùng ATMT
của các công trình xử lý thuộc trạm trung chuyển CTR cố định, cơ sở xử lý
CTR chỉ được quy hoạch các công trình giao thông, thủy lợi, tuyến và trạm
điện, hệ thống thoát nước, XLNT và các công trình khác thuộc trạm trung chuyển
CTR cố định, cơ sở xử lý CTR, không được bố trí các công trình dân dụng khác.
2.13 Yêu cầu
về nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
2.13.1 Nhà
tang lễ
- Mỗi đô thị phải có
tối thiểu một nhà tang lễ. Một nhà tang lễ phục vụ tối đa 250.000 dân;
- Quy hoạch địa điểm
nhà tang lễ không được ảnh hưởng đến các hoạt động của các khu chức năng khác
và các hoạt động giao thông; Nhà tang lễ phải có giải pháp chống ồn đảm bảo các
quy định về tiếng ồn tại khu vực công cộng, khu dân cư;
- Diện tích nhà tang
lễ được xác định dựa trên quy trình tổ chức tang lễ và tục lệ mai táng tại địa
phương nhưng phải đảm bảo phục vụ được tối thiểu 04 đám tang/ngày.
2.13.2 Nghĩa
trang, cơ sở
hỏa
táng
- Nhu cầu đất nghĩa
trang (không bao gồm nghĩa trang liệt sỹ), quy mô cơ sở hỏa táng được dự báo
dựa trên tỷ lệ tử vong và các hình thức mai táng; Quy mô diện tích các nghĩa
trang tập trung phải đảm bảo chỉ tiêu tối thiểu là 0,04 ha/1.000 dân;
- Quy hoạch địa điểm
nghĩa trang và cơ sở hỏa táng xây dựng mới không được ảnh hươrng tiêu cực đến
các hoạt động của các khu chức năng khác và các hoạt động giao thông; Quy hoạch
nghĩa trang phải tính đến các phong tục, tập quán về mai táng ở địa phương
nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường và sử dụng đất đai hiệu quả,
tiết kiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách ATMT
nghĩa trang, cơ sở hỏa táng quy hoạch mới phải đảm bảo các quy định trong
Bảng 2.26. đồng thời phải tuân thủ quy định về khu vực bảo vệ đối với điểm lấy
nước, công trình cấp nước tại 2.10.1;
- Trường hợp đặc
biệt, khi cơ sở hỏa táng đặt ở đầu hướng gió chính của đô thị hoặc khi nghĩa
trang đặt ở đầu nguồn nước thì khoảng cách ATMT của các công trình trong cơ
sở hỏa táng, nghĩa trang phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
- Phải bố trí dải cây
xanh cách ly quanh khu vực xây dựng nghĩa trạng, cơ sở hỏa táng quy hoạch mới
với chiều rộng ≥ 10 m;
- Trong vùng ATMT của
các công trình thuộc nghĩa trang, cơ sở hỏa táng chỉ được tổ chức các hoạt
động canh tác nông, lâm nghiệp, quy hoạch các công trình giao thông, thủy lợi,
cung cấp, truyền tải điện, xăng dầu, khi đốt, hệ thống thoát nước, XLNT và các
công trình khác thuộc nghĩa trang, cơ sở hỏa táng, không được bố trí các
công trình dân dụng khác;
- Ngoài ra nghĩa
trang và cơ sở hỏa táng phải tuân thủ QCVN 07-10:2016/BXD.
Bảng
2.26: Khoảng cách an toàn về môi trường của nghĩa trang
Đối
tượng cần cách ly
Khoảng
cách tối thiểu từ đối tượng cần cách ly là
Khu
huyệt mộ nghĩa trang hung táng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu
huyệt mộ nghĩa trang cát táng
Nhà,
công trình chứa lò hỏa táng và lưu chứa thi hài trước khi hỏa táng
Công trình nhà ở
tại đô thị và điểm dân cư nông thôn tập trung
1.000
m
500
m
100
m
500
m
Điểm lấy nước phục
vụ nhu cầu sinh hoạt của đô thị, điểm dân cư nông thôn tập trung
1.500
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Đường sắt, Quốc
lộ, Tỉnh lộ
200
m
200
m
200
m
-
Sông, hồ (bao gồm
sông, hồ không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt)
300
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
m
-
CHÚ THÍCH 1: Khu
vực chôn cất phải có hệ thống thu gom nước thấm huyệt mộ, nước mưa chảy
tràn để xử lý, không được thấm trực tiếp vào nước ngầm hoặc chảy tràn vào
hệ thống mặt nước bên ngoài nghĩa trang.
CHÚ THÍCH 2: Công
nghệ hỏa táng phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường tại QCVN 02:2012/BTNMT.
2.14 Yêu cầu
về cấp điện
2.14.1 Chỉ
tiêu cấp điện
- Chỉ tiêu cấp điện
dân dụng tối thiểu quy định tại Bảng 2.27, Bảng 2.28, Bảng 2.29;
- Chỉ tiêu điện công
nghiệp (sản xuất công nghiệp, kho tàng) tối thiểu quy định tại Bảng 2.30
Bảng
2.27: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt (theo người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giai đoạn đầu
Giai đoạn dài hạn
Đô thị loại đặc biệt
Đô thị loại I
Đô thị loại ll-lll
Đô thị loại IV-V
Đô thị loại đặc biệt
Đô thị loại I
Đô thị loại ll-lll
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Điện năng
(KWh/người.năm)
1400
1100
750
400
2400
2100
1500
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
450
300
200
800
700
500
330
Bảng
2.28: Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng, dịch vụ (theo %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đô thị loại đặc biệt
Đô thị loại I
Đô thị loại ll-lll
Đô thị loại IV-V
Điện công trình
công cộng (tính bằng % phụ tải điện sinh hoạt)
50
40
35
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên phụ tải
Chỉ tiêu cấp diện
1. Văn phòng
- Không có điều hòa
nhiệt độ
20
W/m2
sàn
- Có điều hòa
nhiệt độ
30
W/m2
sàn
2. Trường học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà trẻ, mẫu giáo
+ Không có điều
hòa nhiệt độ
0,15
kW/cháu
+ Có điều hòa nhiệt
độ
0,2
kW/cháu
- Trường học phổ
thông
+ Không có điều hòa
nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Có điều hòa nhiệt
độ
0,15
kW/HS
- Trường đại học
+ Không có điều
hòa nhiệt độ
15
W/m2
sàn
+ Có điều hòa
nhiệt độ
25
W/m2
sàn
3. Cửa hàng, siêu
thị, chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Không có điều hòa
20
W/m2
sàn
+ Có điều hòa
30
W/m2
sàn
4. Nhà nghỉ, khách
sạn
- Nhà nghỉ, khách
sạn hạng 1 sao
2
kW/giường
- Khách sạn hạng
2÷3 sao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khách sạn hạng
4÷5 sao
3,5
kW/giường
5. Khối khám chữa
bệnh (công trình y tế)
- Bệnh viện cấp
quốc gia
2,5
kW/giường bệnh
- Bệnh viện cấp
tỉnh, thành phố
2
kW/giường bệnh
- Bệnh viện cáp
quận, huyện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Rạp hát, rạp
chiếu bóng, rạp xiếc
- Có điều hòa
nhiệt độ
25
W/m2
7. Chiếu sáng công
cộng
- Chiếu sáng đường
phố
1
W/m2
- Chiếu sáng công
viên, vườn hoa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các
công trình công cộng dịch vụ khác được phép để xuất chỉ tiêu tính toán trên
cơ sở mức độ tiện nghi và luận chứng kinh tế - kỹ thuật;
CHÚ THÍCH 2: Chỉ
tiêu sử dụng điện năng tính toán phải đảm bảo sử dụng tiết kiệm năng lượng
theo QCVN 09:2017/BXD về "Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng
hiệu quả"
Bảng
2.30: Chỉ tiêu cấp điện cho sản xuất công nghiệp, kho tàng
Loại công nghiệp
Chỉ tiêu (kW/ha)
1. Công nghiệp nặng
(luyện gang, luyện thép, sản xuất ôtô, sản xuất máy cái, công nghiệp hóa dầu,
hóa chất, phân bón), sản xuất xi măng
350
2. Công nghiệp vật
liệu xây dựng khác, cơ khí
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
4. Công nghiệp
giầy da, may mặc
160
5. Cụm công nghiệp
nhỏ, tiểu công nghiệp
140
6. Các cơ sở sản
xuất thủ công nghiệp
120
7. Kho tàng
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy hoạch phải đáp
ứng nhu cầu sử dụng, độ tin cậy về cấp điện;
- Không quy hoạch các
tuyến điện 500 KV mới đi xuyên qua nội thị các đô thị. Trường hợp bắt buộc phải
đi xuyên qua nội thị các đô thị phải có đủ hành lang an toàn cho lưới điện 500
KV. Lưới điện cao áp 110 KV và 220 KV đi trong nội thị của các đô thị từ loại
II đến loại đặc biệt phải quy hoạch đi ngầm;
- Trong khu vực nội
thị, hệ thống đường dây hạ thế và chiếu sáng xây mới phải quy hoạch đi ngầm,
hệ thống đường dây hạ thế và chiếu sáng hiện hữu phải được cải tạo theo hướng
hạ ngầm;
- Ngoài ra các công
trình cấp điện phải tuân thủ QCVN 07-5:2016/BXD.
2.14.3 Quỹ
đất bố trí công trình
- Trạm 110kV tối đa
không quá 1,0 ha/trạm;
- Trạm 220kV tối đa
không quá 5,0 ha/trạm.
2.15 Yêu cầu
về bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
Khoảng cách tối
thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen
hoặc hào kỹ thuật được xác định theo các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành được
lựa chọn áp dụng. Các trường hợp khác áp dụng quy định trong Bảng 2.31;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đường ống
Đường ống cấp nước
Cống thoát nước thải
Cống thoát nước mưa
Cáp điện
Cáp thông tin
Kênh mương thoát nước, tuy-nen, hào kỹ thuật
Khoảng cách
theo chiều ngang
Đường ống cấp nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,5
0,5
0,5
1,5
Cống thoát nước
thải
1
0,4
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,0
Cống thoát
nước mưa
0,5
0,4
0,4
0,5
0,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
0,1
0,5
2,0
Cáp thông tin
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
-
1,0
Kênh mương thoát
nước, tuy-nen, hào kỹ thuật
1,5
1,0
1,0
2,0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách
theo chiều đứng
Đường ống cấp nước
-
1,0
0,5
0,5
0,5
-
Cống thoát nước
thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,4
0,5
0,5
-
Cống thoát nước mưa
0,5
0,4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
-
Cáp điện
0,5
0,5
0,5
0,1
0,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
0,5
-
-
- Trường hợp đường
ống cấp nước sinh hoạt song song với đường ống thoát nước thái, khoảng cách
giữa các đường ống không được nhỏ hơn 1,5 m, khi đường kính ống cấp nước ≥ 200
mm khoảng cách đó không được nhỏ hơn 3 m;
- Khoảng cách giữa
các đường ống cấp nước có đường kính lớn hơn 300 mm và với cáp thông tin không
được nhỏ hơn 1 m;
- Trường hợp đường
ống cấp nước song song với nhau, khoảng cách giữa chúng không được nhỏ hơn 0,7
m khi đường kính ống nhỏ hơn 400 mm; không được nhỏ hơn 1m khi đường ống
400÷1.000 mm; không được nhỏ hơn 1,5 m khi đường kính ống trên 1.000 mm.
Khoảng cách giữa các đường ống có áp lực khác cũng áp dụng quy định đối với
đường ống cấp nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách, yêu
cầu về kết nối không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa các công trình ngầm phải
được xác định trên cơ sở luận chứng kinh tế kỹ thuật;
- Ngoài ra các quy
định về hệ thống tuy-nen và hào kỹ thuật tuân thủ QCVN 07-3:2016/BXD.
2.16 Yêu cầu
về quy hoạch xây dựng nông thôn
2.16.1 Quy
định đối với khu đất xây dựng
- Có điều kiện tự
nhiên (địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu...) đảm bảo, có các lợi thế về
kinh tế, xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường;
- Yêu cầu về phòng
chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu: không được xây dựng trong
khu vực đất tiềm ẩn nguy cơ tai biến địa chất nguy hiểm, vùng thường xuyên
ngập lụt, lũ ống, lũ quét; đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long, vùng ven
biển, cửa sông phải tính đến mực nước biển dâng;
- Không thuộc phạm vi
khu vực được xác định để khai thác mỏ, bảo tồn thiên nhiên, khu khảo cổ; khu
vực ô nhiễm môi trường chưa được xử lý;
- Hạn chế tối đa sử
dụng đất canh tác đặc biệt là đất canh tác nông nghiệp năng suất cao, phải tận
dụng đất đồi, núi, gò bãi, đất có năng suất trồng trọt kém để xây dựng và mở
rộng các điểm dân cư nông thôn.
2.16.2 Quy
định về chỉ tiêu sử dụng đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2.32: Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu điểm dân cư nông thôn
Loại đất
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người)
Đất xây dựng công
trình nhà ở
25
Đất xây dựng công
trình công cộng, dịch vụ
5
Đất cho giao thông
và hạ tầng kỹ thuật
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
CHÚ THÍCH: Không
bao gồm đất để bố trí các công trình hạ tầng thuộc cấp quốc gia, tỉnh,
huyện.
2.16.3 Các
khu chức năng của xã
- Khu ở (gồm lô đất
ở gia đình và các công trình phục vụ trong thôn, xóm);
- Khu trung tâm (hành
chính, dịch vụ-thương mại, văn hóa-thể thao);
- Các công trình sản
xuất và phục vụ sản xuất;
- Các công trình hạ
tầng kỹ thuật;
- Các công trình hạ
tầng xã hội;
- Cụm công nghiệp và
tiểu thủ công nghiệp (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16.4 Yêu
cầu về phân khu chức năng
- Sử dụng tiết kiệm
đất đai và sử dụng hiệu quả các công trình hạ tầng;
- Thuận tiện cho giao
thông, sản xuất, sinh hoạt;
- Bảo vệ môi trường;
phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Tận dụng địa hình,
cảnh quan tự nhiên;
- Phù hợp với bản
sắc văn hóa từng vùng;
- Phù hợp với các đặc
điểm cụ thể của địa phương về tập quán định cư, tập quán sản xuất, mức độ và
khả năng phát triển kinh tế...
2.16.5 Quy
định về khu dân cư
2.16.5.1 Đất
xây dựng khu dân cư phải đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phát triển được một
lượng dân cư thích hợp theo dự báo, thuận lợi cho tổ chức các công trình công
cộng thiết yếu như nhà trẻ, trường phổ thông cơ sở, cơ sở dịch vụ...;
- Phù hợp với đất
đai, địa hình, có thể dựa vào địa hình, địa vật tự nhiên như đường sá, ao hồ,
kênh mương, đồi núi, dải đất để phân định ranh giới.
2.16.5.2 Các
chức năng cơ bản cho lô đất hộ gia đình gồm:
- Công trình nhà ở
chính;
- Các công trình phụ;
- Sân, vườn, ao.
2.16.5.3 Yêu
cầu cho lô đất hộ gia đinh
- Phải đảm bảo bố
trí hợp lý, phù hợp với điều kiện tự nhiên, cảnh quan chung;
- Các công trình sản
xuất, chăn nuôi trong lô đất gia đình phải có hệ thống kỹ thuật thu gom và xử
lỷ chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16.6.1 Khu
trung tâm chính xã bố trí các công trình sau:
- Trụ sở làm việc
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, công an, xã đội, các đoàn
thể;
- Các công trình
công cộng cấp xã: nhà văn hóa, câu lạc bộ, nhà truyền thống, thư viện, nhà
trẻ, trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trạm y tế xã,
trung tâm văn hóa, sân thể thao, chợ, cửa hàng dịch vụ trung tâm, điểm phục vụ
bưu chính viễn thông;
- Các xã có quy mô
dân số ≥ 20.000 dân, phải quy hoạch trường trung học phổ thông.
2.16.6.2 Trụ
sở làm việc cơ quan xã
- Trụ sở cơ quan xã
phải bố trí tập trung để thuận lợi cho giao dịch và tiết kiệm đất;
- Tổng diện tích đất
trụ sở cơ quan xã tối thiểu là 1.000 m2;
- Định mức diện tích
đất sử dụng mỗi trụ sở quy định như sau: khu vực đồng bằng, trung du không
quá 500 m2; khu vực miền núi, hải đảo không quá 400 m2.
2.16.6.3 Các
công trình công cộng, dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại công trình
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu
Bán kính phục vụ tối đa
1. Giáo dục
a. Trường, điểm
trường mầm non
50
chỗ/1.000 dân
12
m2/chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
km
- Vùng miền núi,
vùng cao, vùng sâu, vùng xa:
2
km
b. Trường, điểm
trường tiểu học
65
chỗ/1.000 dân
10
m2/chỗ
- Vùng đồng bằng:
1
km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
km
c. Trường trung học
55
chỗ/1.000 dân
10
m2/chỗ
2. Y tế
Trạm y tế xã
1
trạm/xã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không có vườn
thuốc
500
m2/trạm
- Có vườn thuốc
1.000
m2/trạm
3. Văn hóa,
thể thao công cộng (1)
a. Nhà văn hóa
1.000
m2/công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
m2/công trình
c. Thư viện
200
m2/công
trình
d Hội trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Cụm công trình,
sân bãi thể thao
5.000
m2/cụm
4. Chợ, cửa
hàng dịch vụ (2)
a. Chợ
1
chợ/xã
1.500
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Cửa hàng dịch
vụ trung tâm
1
công trình/khu trung tâm
300
m2
5. Điểm
phục vụ bưu chính viễn thông
Điểm phục vụ bưu
chính, viễn thông (bao gồm cả truy cập Internet)
1
điểm/xã
150
m2/điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Tùy
theo đặc điểm địa phương có thể bố trí cho xã hoặc liên xã.
2.16.7 Quy
định về khu vực chăn nuôi, sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Khu vực chăn nuôi,
phục vụ sản xuất phải đảm bảo khoảng cách ATMT. Khoảng cách từ nhà ở tới các
khu vực chăn nuôi, sản xuất, kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật phải lớn hơn 200
m;
- Khu sản xuất phải
bố trí gần các trục đường chính, đường liên thôn, liên xã, liên hệ thuận tiện
với đồng ruộng và khu ở nhưng phải cuối hướng gió chủ đạo, cuối nguồn nước;
- Các công trình
phục vụ sản xuất như kho nông sản, kho giống lúa, ngô, kho phân hóa học và
thuốc trừ sâu, kho nông cụ vật tư, trạm xay xát, xưởng sửa chữa cơ khí nông
cụ,... phải bố trí liên hệ thuận tiện với đường giao thông nội đồng. Khoảng
cách từ các kho phản hóa học đến khu ở không được nhỏ hơn 100 m.
2.16.8 Quy
định về khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung
- Những cơ sở sản
xuất tiểu thủ công nghiệp không gây ô nhiễm môi trường có thể bố trí trong
khu ở, tại các nhà phụ của từng hộ gia đình;
- Cơ sở sản xuất có
tác động xấu tới môi trường phải bố trí thành các cụm, nằm ngoài khu ở, gần
đầu mối giao thông;
- Khoảng cách ATMT
của khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung phải đảm bảo
khoảng cách an toàn về môi trường (khoảng cách ly vệ sinh) như quy định tại mục
2.5.2 như đối với khu công nghiệp, kho tàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải bố trí cây
xanh công cộng tại khu trung tâm, khu văn hóa lịch sử, tôn giáo;
- Kết hợp với quy
hoạch trồng cây phòng hộ ngoài đồng ruộng, cây phòng hộ chống cát ven biển,
cây chống xói mòn để tạo thành một hệ thống cây xanh trong xã;
- Không trồng các
loại cây có nhựa độc, có hoa quả hấp dẫn ruồi muỗi, cây có gai trong trạm y tế,
trường học, nhà trẻ, trường mẫu giáo, cần trồng các loại cây cao, bóng mát và
có tác dụng làm sạch không khí;
- Bố trí cây xanh
trong khoảng cách ly của cụm công nghiệp.
2.16.10 Quy
định về cửa hàng xăng dầu và công trình cấp khí đốt
- Các cửa hàng xăng
dầu tuân thủ quy định tại mục 2.6.11;
- Các công trình cấp
khí đốt tuân thủ quy định tại mục 2.6.12.
2.16.11 Quy
định về cao độ nền và thoát nước mặt
2.16.11.1 Phòng
chống thiên tai, thảm họa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy hoạch điểm dân
cư nông thôn phải kết hợp với quy hoạch hệ thống thủy lợi tiêu, thoát lũ;
- Nếu áp dụng giải
pháp tôn nền, cao độ nền phải cao hơn mực nước lũ lớn nhất (max) hàng năm tối
thiểu là 0,3 m;
- Đối với điểm dân cư
nông thôn thuộc vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng thiên tai phải bố trí điểm sơ
tán khẩn cấp, sử dụng các công trình công cộng làm nơi tránh bão, lụt;
- Quy hoạch điểm dân
cư nông thôn phải đảm bảo ưu tiên bảo vệ các nguồn nước tự nhiên (sông, hồ, ao)
phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy. Hệ thống hạ tầng giao thông phải đảm
bảo cho các hoạt động phòng cháy chữa cháy thuận lợi.
2.16.11.2 Cao độ
nền
- Phải quy hoạch san
đắp nền cho phần đất xây dựng công trình (nhà ở, nhà và công trình công
cộng, nhà sản xuất, đường giao thông). Phần đất còn lại được giữ nguyên địa
hình tự nhiên;
- Tận dụng địa hình
tự nhiên, hạn chế khối lượng đất san lấp, đào đắp; bảo vệ cây lâu năm, lớp
đất màu.
2.16.11.3 Hệ
thống thoát nước mặt
- Đối với sông suối
chảy qua khu vực dân cư, cần cải tạo, gia cố bờ, chống sạt lở;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16.12 Quy
định về giao thông
- Phù hợp với nhu cầu
giao thông vận tải trước mắt và lâu dài, kết nối liên hoàn với đường huyện,
đường tỉnh; Tận dụng tối đa hệ thống sông ngòi, kênh rạch tổ chức mạng lưới
đường thủy phục vụ vận chuyển hàng hóa và hành khách;
- Phù hợp với địa
hình, giảm khối lượng đào đắp và các công trình phải xây dựng trên tuyến;
- Kết cấu và bề rộng
mặt đường phải phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương nhưng phải đáp
ứng yêu cầu phục vụ cho cơ giới hóa nông nghiệp và phù hợp phương tiện vận
chuyển;
- Hệ thống đường giao
thông nông thôn phải đạt yêu cầu kỹ thuật do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
2.16.13 Quy
định về cấp nước
2.16.13.1 Chỉ
tiêu cấp nước
- Nước cấp cho sinh
hoạt: Trường hợp cấp nước đến hộ gia đinh đảm bảo tối thiểu 60 lít/người/ngày
đêm; Trường hợp cấp nước đến vị trí lấy nước công cộng đảm bảo tối thiểu
40lít/người/ngày đêm;
- Nước cấp cho sản
xuất tiểu thủ công nghiệp tại hộ gia đinh ≥ 8% lượng nước cấp cho sinh hoạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16.13.2 Khu
vực bảo vệ nguồn nước công cộng
- Đối với nguồn nước
ngầm: trong khu đất có bán kính 20 m tính từ giếng, không được xây dựng các
công trình làm nhiễm bẩn nguồn nước;
- Đối với nguồn nước
mặt: trong khoảng 200 m tính từ điểm lấy nước về phía thượng lưu và 100 m về
phía hạ lưu, không được xây dựng các công trình gây ô nhiễm nguồn nước.
2.16.14 Quy
định về cấp điện và chiếu sáng công cộng
2.16.14.1 Yêu
cầu chung
- Phải đảm bảo cung
cấp điện cho tất cả các hộ gia đình và nhu cầu sản xuất;
- Đối với các khu vực
không có khả năng cấp điện từ lưới điện quốc gia quy hoạch các nguồn năng lượng
khác thay thế như thủy điện nhỏ, năng lượng mặt trời, gió;
- Hệ thống cấp điện
đảm bảo an toàn sử dụng, phòng chống chảy nổ.
2.16.14.2 Phụ
tải điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhu cầu điện cho
công trình công cộng phải đảm bảo lớn hơn 15% nhu cầu điện sinh hoạt;
- Nhu cầu điện phục
vụ sản xuất phải tính toán dựa trên các yêu cầu cụ thể của từng cơ sở sản
xuất.
2.16.14.3 Hệ
thống cấp điện và chiếu sáng công cộng
- Trạm điện hạ thế
phải đặt ở trung tâm của phụ tải điện, hoặc ở gần phụ tải điện lớn nhất, tại
vị trí thuận tiện cho việc đặt đường dây, ít cắt đường giao thông, không gây
trở ngại, nguy hiểm cho sản xuất, sinh hoạt;
- Mạng lưới điện
trung và hạ thế hạn chế vượt qua ao, hồ, đầm lầy, núi cao, đường giao thông
chính, các khu vực sản xuất công nghiệp;
- Chiếu sáng công
cộng; tỷ lệ đường khu vực trung tâm xã được chiếu sáng ≥ 50%;
- Khoảng cách an
toàn từ hệ thống cấp điện tới công trình phải tuân thủ các quy định tại Quy
định về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn;
- Trạm điện hạ thế và
lưới điện trung, cao áp phải đảm bảo hành lang và khoảng cách ly bảo vệ theo
quy định tại QCVN QTĐ 8:2010/BCT và các quy định hiện hành của ngành điện.
2.16.15 Quy
định về thoát nước thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước thải từ cụm
công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề phải được thu gom ra hệ thống
tiêu thoát riêng và xử lý đạt yêu cầu về môi trường trước khi xả ra nguồn
tiếp nhận;
- Tối thiểu phải thu
gom đạt 80% lượng nước thải phát sinh để xử lý. Đối với khu vực miền núi, vùng
cao, vùng sâu, vùng xa cho phép giảm chỉ tiêu thu gom nước thải sinh hoạt ≥ 60%
lượng nước thải phát sinh.
2.16.16 Quy
định về quản lý chất thải rắn (CTR)
- CTR sinh hoạt và
sản xuất phải được thu gom và xử lý tại các cơ sở xử lý tập trung;
- Phải bố trí điểm
tập kết, trạm trung chuyển phù hợp với điều kiện thu gom CTR của từng địa
phương và đảm bảo bán kính phục vụ. Điểm tập kết, trạm trung chuyển CTR phải
đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường;
- Phải xây dựng nhà
vệ sinh đạt tiêu chuẩn, không xả phân trực tiếp xuống hồ, ao, hầm cá;
- Chuồng trại chăn
nuôi gia súc phải cách nhà ở và đường đi chung ít nhất 5 m và có cây xanh che
chắn. Phân, nước tiểu từ chuồng, trại chăn nuôi phải được thu gom và có giải
pháp xử lý hợp vệ sinh;
- Khoảng cách an toàn
môi trường của điểm tập kết phải ≥ 20 m; Khoảng cách an toàn môi trường của
trạm trung chuyển chất thải rắn, cơ sở xử lý CTR phải đảm bảo các quy định
tại mục 2.12.4.
2.16.17 Quy
định về nghĩa trang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy mô diện tích
các nghĩa trang tập trung phải đảm bảo chỉ tiêu tối thiểu 0,04 ha/1.000 người;
- Khoảng cách ATMT
của nghĩa trang quy hoạch mới phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.26.
3. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
3.1 Quy
chuẩn này quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản
lý bắt buộc phải tuân thủ trong công tác quy hoạch xây dựng, là công cụ để cơ
quan quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng kiểm tra, giám sát việc lựa chọn
các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật và yêu cầu thiết kế trong đồ án quy hoạch, đồ
án thiết kế đô thị và quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
3.2 Việc
lựa chọn các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật và yêu cầu thiết kế trong đồ án quy
hoạch, đồ án thiết kế đô thị, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị dựa
trên tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng hoặc các phương pháp luận khoa học khác
nhưng phải đảm bảo sự phù hợp với quy định trong Quy chuẩn này.
3.3 Công
tác quản lý đô thị phải căn cứ vào đồ án quy hoạch (quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết), đồ án thiết kế đô thị và quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị được duyệt.
3.4 Điều
kiện chuyển tiếp
- Đồ án quy hoạch xây
dựng được phê duyệt trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực đã tuân thủ theo các
quy định của QCXDVN 01:2008 và QCVN 14:2009/BXD tiếp tục thực hiện theo các
quyết định phê duyệt đến hết thời hạn quy hoạch. Trường hợp thực hiện điều
chỉnh quy hoạch xây dựng sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thì phải tuân thủ
theo Quy chuẩn này;
- Đồ án quy hoạch xây
dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định trước ngày Quy chuẩn này
có hiệu lực đã tuân thủ các quy định của QCXDVN 01:2008 và QCVN 14:2009/BXD và
phù hợp với quy hoạch cao hơn còn hiệu lực thì được phê duyệt và thực hiện đến
hết thời hạn quy hoạch; Trường hợp thực hiện điều chỉnh quy hoạch sau ngày Quy
chuẩn này có hiệu lực thì phải tuân thủ theo Quy chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy chuẩn địa
phương, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở, quy chế quản lý quy hoạch,
kiến trúc và các văn bản quản lý nhà nước khác liên quan đến công tác quy hoạch
xây dựng được ban hành trước khi Quy chuẩn này có hiệu lực có những điều khoản
trái với quy định trong Quy chuẩn này thì phải được soát xét, chỉnh sửa cho phù
hợp với các quy định của Quy chuẩn này.
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1 Mọi tổ
chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động liên quan đến công tác quy hoạch xây
dựng bao gồm lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện
quy hoạch, quản lý phát triển theo quy hoạch đã được phê duyệt và công tác xây
dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch xây
dựng phải tuân thủ các quy định của quy chuẩn này.
4.2 Các cơ
quan quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng, hoạt động xây dựng tại các địa
phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn này trong lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn.
4.3 Trong
quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi
về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử
lý.
5. TỔ CHỨC
THỰC HIẸN
5.1 Bộ Xây
dựng chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn này cho các đối
tượng có liên quan.
5.2 Các cơ
quan quản lý Nhà nước về xây dựng tại các địa phương có trách nhiệm tổ chức
kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn này trong lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
xây dựng nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp trên địa bàn.