TIÊU CHUẨN
NGÀNH
20TCN
104:1983
QUY
PHẠM KỸ THUẬT THIẾT KẾ ĐƯỜNG PHỐ, ĐƯỜNG QUẢNG TRƯỜNG ĐÔ THỊ
(Ban hành theo Quyết
định số 08BXD/KHKT ngày 8/1/1983 của Bộ Xây dựng)
I. QUY TẮC CHUNG
I.1. Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường phố,
đường, quảng trường đô
thị để thiết kế mới và thiết kế cải tạo đường phố, đường quảng trường các đô
thị. Quy phạm này xác định các yêu cầu và chỉ tiêu kỹ thuật cụ thể để thiết kế
chi tiết các tuyến đường phố, đường và quảng trường trong đề án quy hoạch đô
thị.
Chú thích:
1) Đô Thị: Tên chung cho thành phố, thị xã, thị
trấn
2) Đường phố: Là đường
trong đô thị, hai bên có xây dựng nhà cửa, phục vụ nhân dân đi lại, sinh hoạt
(được gọi là phố)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Với những đô thị chưa có quy hoạch mà vẫn phải tiến
hành cải tạo hoặc làm mới đường phố, đường, quảng trường thì căn cứ theo chức
năng và các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của chúng ghi trong nhiệm vụ thiết kế đã
được phê duyệt mà tiến hành thiết kế theo quy phạm này.
1.3. Quy phạm có các yêu cầu và chỉ tiêu cụ thể để thiết kế
những phần cơ bản của đường phố, đường, quảng trường của đô thị; những phần cơ
bản đó bao gồm:
- Phần xe chạy
- Đường giao nhau và quảng trường
- Hè phố và đường đi bộ
- Đường xe đạp
- Cây xanh
- Bãi đỗ xe, trạm dừng xe ôtô công cộng, bến
ôtô công cộng
- Hệ thống công trình ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thoát nước ngầm
1.4. Phân loại đường phố, đường và quảng
trường
theo các chỉ tiêu vận doanh, khai thác và qui hoạch; và việc xác định tổng
chiều rộng đường phố, đường trong phạm vi đường đó (chỉ giới xây dựng) được
tiến hành theo” Tiêu chuẩn và qui phạm thiết kế quy hoạch, xây dựng đô thị”
hiện hành.
1.5. Khi thiết kế đường phố, đường và quảng
trường ở những vùng có địa hình, địa chất thủy văn đặc biệt (vùng đầm lầy,
vùng hang động cas – tơ, qua sông ngòi, núi cao...) phải xét tới các yêu cầu
của quy phạm và tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng.
1.6. Nội dung, trình tự tiến hành thiết kế, xét duyệt các quy
định mới hoặc cải tạo công trình đường phố, quảng trường của đô thị phải tuân
theo trình tự kiến thiết cơ bản quy phạm trong các văn bản hiện hành của Nhà
nước.
1.7. Phân biệt áp dụng các yêu cầu và chỉ tiêu kỹ thuật khi
xây dựng mới và cải tạo:
Với các công trình làm mới, phải tôn trọng
đầy đủ các yêu cầu và chỉ tiêu kỹ thuật. Tùy theo điều kiện về đầu tư vốn và
yêu cầu sử dụng mà có thể thiết kế thành một đợt hay nhiều đợt (phân kỳ xây
dựng)
Với các công trình cải tạo, thường bị nhà
cửa, công trình... có sẵn khống chế, cần có phương án so sánh về kinh tế, kỹ
thuật để quyết định chọn các chỉ tiêu thích hợp. Cần phải chú ý hết sức hạn chế
cách giải quyết tạm thời không phù hợp quy cách chung, không chú ý tới cái yếu
tố kỹ thuật của cấp, đường, quảng trường, và vi phạm các điều kiện kỹ thuật của
các loại công trình khác nằm trên đường.
1.8. Phân loại đường phố và đường của đô thị theo chức năng giao
thông và tốc độ tính toán. Xem bảng 1
Bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp đường phố đô
thị
Chức năng chính của
đường, phố
Tốc độ tính toán
(km/h)
Đường cao tốc
Xe chạy tốc độ cao, liên hệ giữa các khu
của đô thị loại I, giữa các đô thị và các điểm dân cư trong hệ thống chùm đô
thị. Tổ chức giao thông khác cao độ
120
Đường phố các đô thị
Đường phố chính cấp I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Đường phố chính cấp
II
Giao thông có điều khiển liên hệ trong phạm
vi đô thị giữa các khu nhà ở khu công nghiệp và trung tâm công cộng đối với
đường phố chính cấp I
Tổ chức giao nhau khác cao độ
80
Cấp khu vực
Đường khu vực
Liên hệ trong giới hạn của nhà ở, nối với
đường phố chính cấp đô thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường vận tải
Vận chuyển hàng hóa công nghiệp và vật liệu
xây dựng ngoài khu dân dụng, giữa các khu công nghiệp và khu kho tàng bến
bãi.
80
Đường nội bộ
Đường khu nhà ở
Liên hệ giữa các tiểu khu , nhóm nhà với
đường khu vực (không có giao thông công cộng)
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyên chở hàng hóa công nghiệp và vật liệu
xây dựng trong giới hạn khu công nghiệp, khu kho tàng, nối ra đường vận tải
và các đường khác
60
Ngõ phố tiểu khu.
Liên hệ trong giới hạn tiểu khu.
Đường xe đạp
Giao thông bằng xe đạp, đi tới nơi làm
việc, xí nghiệp, trung tâm công cộng, khu nghỉ ngơi....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đi bộ
Người đi bộ tới nơi làm việc, cơ quan, xí
nghiệp, nơi nghỉ ngơi giải trí và bến xe ô tô công cộng
Chú thích:
1. Phân loai đường phố, đường như trên
chỉ áp dụng cho các đô thị loại I, các đô thị loại II, III không có loại đường
cao tốc và đường phố chính loại I. Các đô thị loại IV tùy theo tính chất và qui
mô dân số có thể lấy chiều rộng của đường phố chính của đô thị tương đương với
đường khu vực hay đường khu nhà ở có cùng số dân (*).
2. Tốc độ tính toán ở các đô thị miền núi cho
phép giảm bớt:
- Với đường phố chính và đường khu vực : V =
60 km/h
- Với đường nội bộ: V = 30 km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Loại quảng trường
Chức năng của quảng
trường
Quảng trường chính
Nơi đi bộ đến công trình công cộng và làm
chỗ mít tinh, duyệt binh trong những ngày hội, ngày lễ
Quảng trường trước các công trình công cộng
(sân TDTT, triển lãm, cửa hàng ...) và các địa điểm tập trung công cộng.
Nơi giao thông công cộng và người đi bộ tới
nơi công trình cộng cộng, nơi bố trí đến nơi xe ô tô công cộng và bãi đổ xe.
Quảng trường trước cầu quãng trường giao
thông
Để phân luồng xe chạy, bố trí chỗ giao nhau
cùng độ cao, khác độ cao, tổ chức đầu mối giao thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi để xe và hành khách đi tới công trình
giao thông đối ngoại, nơi tổ chức giao thông cùng độ cao và khác độ cao, bố
trí bến xe công cộng và bãi đỗ xe
Quảng trường đầu mối các công trình giao
thông
Nơi bố trí công trình công cộng, công trình
giao thông ngoài và trong đô thị công trình chuyển tiếp các phương tiện giao
thông khác.
(*) Cấp hạng của đô thị xem “Qui phạm và tiêu
chuẩn kỹ thuật thiết kế đồ án qui hoạch xây dựng đô thị”.
Điều 1.10. Đô thị được phân theo qui mô dân
số như sau:
Loại
Tính chất đô thị
Quy ước dân số
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 500.000 dân
II
Đô thị rất lớn
Từ 300.000 –
500.000 dân
III
Đô thị lớn
Từ 150.000 –
300.000 dân
IV
Đô thị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Đô thị nhỏ
Từ 20.000 đến
50.000 dân
Chú thích: khi xét thấy cần thiết, UBND thành
phố Hà Nội và UBND thành phố Hồ Chí Minh cùng với Bộ Xây dựng có thể đệ trình
Nhà nước duyệt mốt số tiêu chuẩn cho phù hợp với tính chất đặc biệt của 2 đô
thị này .
1.10. Kích thước mặt bằng của quảng trường, sơ đồ tổ chức giao
thông trên quảng trường và các qui định về xây dựng xung quanh quảng trường
phải lấy phù hợp với thiết kế qui hoạch chung của toàn đô thị.
1.11- Xác định kích thước và dạng mặt cắt
ngang của đường,
đường phố phải căn cứ vào:
- Cấp loại đường, đường phố.
- Tính chất và lưu lượng tính toán của tất cả
các loại phương tiện giao thông và lưu lượng đi bộ trên đường phố, đường.
- Cách tổ chức phân luồng xe chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Địa hình, địa chất thủy văn của khu xây dựng
- Công trình xây dựng 2 bên đường
- Các yêu cầu về thoát nước mưa, thoát nước
ngầm, vệ sinh....
- Trồng cây xanh.
- Chiếu sáng đường, đường phố.
1.12. Trên mặt cắt ngang của đường phố gồm
có:
phần xe chạy, hè phố, đất trồng cây xanh, cột điện chiếu sáng, biển báo tổ chức
giao thông. Khi cần thiết còn có: dải để đạt công trình ngầm, dải giành cho xe
điện, dải phân cách giao thông giữa các chiều khác nhau và cho giao thông địa
phương, đường xe đạp, đường cho xe thô sơ đi riêng, dải trồng cây chống ồn, chống
bụi....
1.13. Tại những đô thị còn tồn tại loại xe
thô sơ
(xe bò kéo, xe ba gác) tùy theo mật độ các loại phương tiện, chiều rộng đường
hiện có mà từng đô thị qui định biện pháp tổ chức giao thông thích hợp trên
nguyên tắc bảo đảm an toàn và ưu tiên tốc độ xe cơ giới.
1.14. Để giải quyết giao thông quá cảnh qua
đô thị của
đường giao thông ngoài đô thị nên chọn những đường phố có lưu lượng giao thông
địa phương nhỏ
Khi giao thông địa phương chiếm hơn 30% giao
thông quá cảnh, phải thiết kế thêm dải xe chạy phụ hoặc bố trí thêm đường phố
(hoặc đường) theo hướng song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II . PHẦN XE CHẠY CỦA
ĐƯỜNG PHỐ, ĐƯỜNG VÀ QUẢNG TRƯỜNG
2.1. Phần xe chạy của đường phố, đường và
quảng trường tùy
theo (thành phần) qui mô, tốc độ và điều kiện tổ chức an toàn xe chạy có thể
thiết kế thành 1 dải chung, hoặc thiết kế thành những dải riêng biệt ngăn cách
dành cho từng loại phương tiện, từng cấp độ, hoặc từng chiều chuyển động.
TỐC ĐỘ TÍNH TOÁN
2.2. Tốc độ tính toán khi thiết kế phần xe
chạy lấy theo bảng 1 (Điều 1 – 8)
Chú thích:
1. Tốc độ tính toán trong chỉ dẫn là tốc độ
của xe đơn
2. Với các đô thị ở vùng núi, tốc độ tính
toán được giảm bớt xem ở Điều 1 – 8
CHIỀU RỘNG LÀN XE VÀ
SỐ LÀN XE
2.3. Chiều rộng phần xe chạy của đường phố,
đường và quảng trường xác định theo tính toán lưu lượng xe dự kiến cho tương
lai và khả năng thông hành của một làn xe, nhưng không được nhỏ hơn trị số ghi
ở bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp , loại đường
phố, đường
Chiều rộng một làn
xe (m)
Số làn xe hai chiều
Dải ngăn cách giữa
phần xa chạy với bó vỉa (m)
Tối thiểu
Kể cả dự trữ
Đường cao tốc
3,75
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Cấp đô thị
Đường phố chính cấp I
3,75
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
Đường phố chính cấp II
3,75
4
6
0,50
Cấp khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường khu vực
3,75
4
6
Đường – vận tải
3,75
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp nội bộ
Đường khu nhà ở
3,75
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường khu công nghiệp kho tàng
3,75
2
4
Ngõ phố
Xem chi tiết các điều 2-5, 2-14
Đường xe đạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1- Chiều rộng của làn xe trong phần xe chạy
làng tính theo sự thông qua của phương tiện xe ô tô đi một hàng dọc theo một
chiều
2 - Số xe tối thiểu của làn xe theo chỉ dẫn
chưa kể đến làn xe để làm chỗ đỗ tạm thời. Dải đất dự trữ được sử dụng trồng
cây xanh.
3- Lưu lượng xe chạy trong tương lai lấy theo
dự kiến của quy hoạch dài hạn của đô thị. Nếu chưa đủ căn cứ để dự kiến thì
phải quy định trong nhiệm vụ thiết kế được phệ duyệt.
2.4. Phần xe chạy của đường phố, đường của các đô thị chưa
phát triển giao thông công cộng mà phương tiện giao thông chủ yếu là xe đạp,
cho phép tính đổi xe đạp về xe ô tô tính toán để xác định chiều rộng (tính theo
bội số của số làn xe ô tô).
Nếu kết quả tính toán lớn hơn trị số ghi ở bảng
4 thì lấy bằng, và phải có biện pháp tổ chức giao thông xe đạp và xe cơ
giới để đảm bảo an toàn và phát huy tốc độ của các loại phương tiện.
2.5. Khi tiến hành phân kỳ xây dựng, đợt đầu cho phép
chiều rộng phần xe chạy với đường phố chính có ô tô buýt chạy 2 chiều giảm
xuống 9,00m; các đường phố chính không có ô tô buýt giảm xuống 6,00m.
Với các đường khác còn lại giảm xuống 3,50m
và có bố trí chỗ tránh xe, đỗ xe tạm thời.
2.6. Chiều rộng phần xe chạy tại quảng trường phải tính đến thành
phần và qui mô vận tải trên các hướng dẫn tới, các tổ chức giao thông tại quảng
trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHẢ NĂNG THÔNG XE
2.7. Khả năng thông xe của một làn xe xác
định
theo tính toán phụ thuộc vào loại phương tiện giao thông, tốc độ tính toán, độ
dốc dọc, số lượng làn xe, lưu lượng giao thông của một làn, số xe rẽ phải, số
xe rẽ trái...
Để tính toán gần đúng khả năng thông xe của
một làn cho phép áp dụng theo bảng 5
Bảng 5
Loại phương tiện
Số lượng xe thông
qua tối đa, gần đúng cho một làn xe theo một chiều (xe/h)
Khi giao nhau khác
độ cao
Khi giao nhau cùng
độ cao
Đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ô tô du lịch
1200-1500
1000-1200
600-700
Ô tô vận tải
600-800
500-650
300-400
Ô tô buýt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150-250
100-150
Ô tô điện
110-130
70-90
Chú thích: Khả năng thông xe với đường giao
nhau cùng cao độ xác định với điều kiện có đèn tín hiệt ở chỗ giao nhau và
không có xe rẽ trái.
2.8. Khi tính khả năng thông xe phải đổi các phương tiện giao
thông khác nhau về loại xe tiêu chuẩn (xe du lịch) và áp dụng các hệ số qui đổi
dưới đây:
- Ô tô du lịch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 2 tấn:
Trên 2 đến 5 tấn:
Trên 5 đến 8 tấn:
Trên 8 đến 14 tấn:
Trên 14 tấn:
- Xe ô tô có kéo rơ moóc:
- Ô tô buýt:
- Ô tô điện:
- Ô tô buýt và ô tô điện có khe nối co dãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xe đạp, xe máy:
1,5
2,0
3,0
3,5
3,5
6,0
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,3
2.9. Khả năng thông xe của phần xe chạy có nhiều làn xe phải
xét đến hệ số phân phối giao thông, phụ thuộc vào số làn xe cùng chiều – xem
bảng 6
Bảng 6:
Làn xe chạy cùng
chiều
Hệ số phân phối
giao thông
Cho từng làn xe
Cho toàn phần xe
chạy
Làn xe thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Làn xe thứ hai
0,9
1,9
Làn xe thứ ba
0,8
2,7
Làn xe thứ tư
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10. Trên đường phố chính, tại những chỗ giao
nhau có điều kiện cần phải mở rộng phần xe chạy trêm một làn xe ở mỗi bên với
chiều dài không nhỏ hơn 50m kể từ vạch dừng xe trước đèn tín hiệu. Làn xe mở
rộng này cho phép lấy đất của dải phân cách, dải cây xanh.
TẦM NHÌN TRÊN BÌNH ĐỒ
VÀ MẶT CẮT DỌC
2.11. Tầm nhìn trên bình đồ và mặt cắt dọc phải
đảm bảo không nhỏ hơn các trị số ghi trong bảng 7.
Bảng 7
Loại đường, đường
phố
Tầm nhìn tối thiểu
Một chiều
Hai chiều
Đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
Đường phố chính cấp I
140
280
Đường phố chính cấp II
140
200
Đường khu vực
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường vận tải
100
200
Đường khu nhà ở
75
150
Đường khu công nghiệp, kho tàng
75
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
80
Chú thích:
1) Tầm nhìn lấy theo điều kiện vị trí của điểm nhìn (mắt
người lái xe) ở độ cao 1,2m trên làn xe ngoài cùng bên phải và cách mép phần xe
chạy (mép bó vỉa) khoảng cách 1,5m
2) Phạm vi không gian đảm bảo nhìn phải được thể
hiện các hồ sơ thiết kế đường phố, đường, quảng trường; không cho phép xây dựng
công trình và trồng cây cao quá 0,5m trong phạm vi này.
2.12. Với đường phố cải tạo, do khống chế bởi
các công trình và với các đường phố làm mới do khống chế địa hình, nếu có căn
cứ kinh tế kỹ thuật cho phép giảm trị số tầm nhìn ghi trong bảng 7 phù hợp tốc
độ tính toán được chấp nhận. Và khi đó phải có biển báo để đảm bảo an toàn giao
thông.
BÁN KÍNH CONG TRÊN
BÌNH ĐỒ
2.13. Ở các chỗ chuyển hướng, trục tim phần xe chạy
của đường phố đường được nối cong điều đặn, bán kính cong đều phải theo loại
đường phố, đường, tốc độ thiết kế, đặc điểm địa hình và các điều kiện tại chỗ
khác, ... được chọn trong phạm vi các trị số ghi trên bảng 8.
Bảng 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính đường cong
bình đồ (m) theo trục tim
Tối thiểu
Nên dùng
Đường cao tốc
600
3.000-5000
Đường phố chính cấp I
400
2.000-5.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
1.000-5.000
Đường khu vực
250
1.000-5.000
Đường vận tải
250
300-3.000
Đường khu nhà ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500-5.000
Đường khu công nghiệp kho tàng
125
Ngõ phố
30
Chú thích:
1) Với đường phố cải tạo do khống chế bởi các
công trình, với các đường phố xây dựng mới do khống chế bởi địa hình, nếu có
luận chứng kinh tế kỹ thuật có thể giảm các trị số nên dùng, nhưng không được
nhỏ hơn trị số tối thiểu ghi trong bảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14. Phần xe chạy của đường cụt hay phố cụt được kết thúc bằng
một vòng xuyến quay xe có bán kính không nhỏ hơn 10m, hoặc bằng bãi quay xe có
kích thước bình đồ không nhỏ hơn 12mx12m. Trường hợp bãi quay xe ở sát tường
nhà (hay tường rào) không nhỏ hơn 1,5m. Không cho phép sử dụng bãi quay xe làm
nơi đỗ xe.
TRỊ SỐ MỞ RỘNG PHẦN
XE CHẠY TRÊN ĐƯỜNG CONG
2.15. Phần xe chạy của đường, đường phố có 1 và 2 làn xe chạy
cùng chiều về phía đường cong có bán kính nhỏ phải mở rộng theo các trị số ghi
trong bảng 9.
Bảng 9
Bán kính đường cong
(m)
750-550
550-400
400-300
300-200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150-90
90-60
Trị số mở rộng cho
1 làn xe (m)
0,2
0,25
0,30
0,35
0,50
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Với đường phố cải tạo trong trường hợp khó khăn
cho phép chăm chước trị số mở rộng phần xe chạy khi có căn cứ kinh tế kỹ thuật
thích đáng.
2) Phạm vi dành cho việc mở rộng phải được chú ý khi
bố trí hệ thống thoát nước mưa, trồng cây xanh và đặt các công trình ngầm khác.
ĐỘ DỐC DỌC
2.16. Độ dốc dọc tối đa theo tim phần xe chạy của
đường, đường phố vận dụng theo bảng 10
Bảng 10
Loại đường, đường
phố
Độ dốc dọc tối đa (‰)
Đường cao tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường phố chính cấp I
50
Đường phố chính cấp II
60
Đường khu vực
60
Đường vận tải
40
Đường khu nhà ở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường khu công nghiệp, kho tàng
60
Ngõ phố
80
Chú thích:
1) Trị số ghi trong bảng tính cho phương tiện
xe ô tô.
2) Trong vùng núi và vùng đặc biệt khó khăn, ngay cả ở vùng cải
tạo nếu có căn cứ kinh tế kỹ thuật thích đáng cho phép tăng độ dốc dọc tối đa
thêm:
Với đường phố chính và đường vận tải: 10‰
Với đường khu vực và đường nội bộ: 20‰
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đồ án qui hoạch giao thông chọn phương tiện
giao thông chú yếu là ô tô buýt thì vận dụng Điều 2-16.
- Đồ án qui hoạch giao thông chọn phương tiện
giao thông chủ yếu là xe đạp thì vận dụng Điều 5- 6 (phần đường xe đạp).
2.18. Với các đô thị trong đồ án qui hoạch giao thông chọn ô tô
buýt là phương tiện chủ yếu, nhưng trong thời kỳ quá độ còn tồn tại xe đạp
trong 1 thời gian nhất định thì cần phải vận dụng linh hoạt.
- Trong điều kiện địa hình thuận lợi, khối
lượng đào đắp không lớn, thì nên lấy độ dốc tối đa của đường xe đạp (điều
5-6) để áp dụng.
- Nếu địa hình khó khăn, khối lượng đào đắp
lớn thì cần phải lập phương án luận chứng kinh tế kỹ thuật một cách toàn diện
mà quyết định xe đạp đi riêng hay đi chung với xe ô tô.
Nếu đi chung thì lấy tốc độ dốc dọc tối đa
của đường xe đạp (Điều 5 – 6) để áp dụng.
Nếu đi riêng, phần đường ô tô áp dụng độ dốc
dọc tối đa của đường ô tô (điều 2 – 16); còn phần đường xe đạp áp dụng
độ dốc dọc tối đa của đường xe đạp (điều 5 – 6).
Chú thích: Tổ chức đường xe đạp đi riêng có thể
dùng giải pháp thiết kế bình đồ (tách thành 2 tuyến biệt lập) hoặc giải pháp
thiết kế mặt cắt dọc kết hợp với mặt cắt ngang (chung cả hai đường vào 1
tuyến); và v.v....
2.19. Với đường 2 làn xe, tại các đoạn dốc lớn
hơn hoặc bằng 40% có chiều dài lớn hơn 300m cần phải bổ sung làn thứ ba.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.20. Trên bình đồ (ở nhánh rẽ phải và
đoạn dẫn đến chỗ giao nhau trước quảng trường) có bán kính nhỏ, độ dốc dọc tối
đa phải giảm bớt theo trị số ghi trong bảng 11.
Bảng 11
Bán kính cong bình
đồ (m)
30-35
30
25
20
15
Trị số giảm dốc dọc
(‰)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
25
30
2.21. Độ dốc dọc tối thiểu của tim phần xe chạy
khi thiết kế song song với rãnh, dọc thoát nước là 5‰ hoặc 4‰ tùy theo loại mặt
đường (chi tiết xem bảng 24 phần mặt đường và điều kiện thực hiện)
2.22. Khi điều kiện địa hình quá bằng phẳng không thể đảm bảo
theo Điều 2.21 thì độ dốc dọc của rãnh dọc thiết kế theo kiểu mặt cắt
răng cưa.
Mặt cắt răng cưa thực hiện bằng cách dốc dọc
đan rãnh lần lượt đổi dốc về các hướng bảo đảm độ dốc dọc tối thiểu 5‰, còn
phần xe chạy thiết kế bằng phẳng với độ dốc dọc nhỏ hơn 5‰, nhưng phải cấu tạo
1 dải chuyển tiếp rộng 1,0 – 1,50 sát với mép đan rãnh thiết kế độ dọc dốc
ngang biến đổi gắn với mép đan rãnh.
Chú ý: Trên đường xe chạy với tốc độ cao (lớn
hơn hoặc bằng 80 km/h) không được dùng dạng mặt cắt răng cưa.
2.33. Chiều dài tối thiểu tương ứng với độ
dốc dọc tối đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với đường khu vực: 20m
ĐỘ DỐC NGANG
2.24. Độ dốc ngang phần xe chạy của đường
phố,
đường quảng trường tùy theo loạI mặt đường, lấy theo bảng 12.
Bảng 12
Loại mặt đường
Độ dốc ngang phần xe
chạy(‰)
Trên đường phố và
đường
Trên quảng trường,
bến xe
Loại cấp cao chủ yếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông áp ban, bêtông xi măng
15-25
15
Bê tông cốt thép lắp ghép
20-30
15-20
Loại cấp cao thứ yếu
15-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại quá độ
20-30
Loại giản đơn
25-40
Chú thích:
(1) Loại mặt đường cụ thể xem Điều 2
-54
(2) Trong trường hợp cải tạo nâng cấp mặt đường
bằng biện pháp úp phủ lên mặt đường cũ, cho phép tăng độ dốc ngang thêm 10‰ cho
các loại mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên đường cao tốc có bán kính đường cong nhỏ
hơn 2.000m trên đường, đường phố cấp đô thị có bán kính cong nhỏ hơn 1200m;
trên các đường, đường phố còn lại có bán kính cong nhỏ hơn 800m đều phải cấu
tạo siêu cao.
BÁN KÍNH ĐƯỜNG CONG
ĐỨNG
2.26. Chỗ đổi dốc trên mặt cắt dọc phải được nối liền,
bằng đường cong đứng, phụ thuộc vào hiệu đại số của 2 độ dốc kế tiếp nhau, áp
dụng theo bảng 13
Bảng 13
Loại đường phố
Hiệu đại số 2 độ
dốc (‰)
Bán kính tối thiểu
đường cong đứng (m)
Đường cong lồi
Đường cong lõm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5, và lớn hơn
10.000
2.000
Đường phố chính
7, và lớn hơn
6.000
1.500
Đường khu vực
10, và lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.000
Đường vận tải
7, và lớn hơn
6.000
1.500
Đường nội bộ
15, và lớn hơn
2.000
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẶT CẮT NGANG PHẦN XE
CHẠY
2.27. Tùy theo qui hoạch chiều đứng của đường, đường phố, và theo
điều kiện xe chạy mà mặt cắt ngang phần xe chạy của đường, đường phố thiết kế
dạng 1 mái hay dạng 2 mái.
Chú thích:
1) Khi chiều rộng phần xe chạy lớn hơn
10,5m, không được dùng dạng cắt ngang 1 mái.
2) Trong đường nhánh, trên đường phố có
giao thông cá biệt khi có căn cứ cho phép thiết kế mặt cắt ngang dạng lõm.
2.28. Để đảm bảo thoát nước tốt nhất ra khỏi phần xe chạy
cho phép thiết kế với dạng mặt cắt ngang dạng lồi với mỗi bên mái dốc dùng 1 đến
2 độ dốc.
2.36. Chỉ cho phép dùng đất sét béo (mỡ) ở phần dưới của nền
đắp có chiều cao không quá 4m. Đất sét bụi, á sét bụi nặng chỉ được dùng để đắp
phần lõi của nền đường đắp không ngập nước, có chiều cao đến 5m, và bắt buộc
phủ quanh nó bằng đất không thấm nước dày 1,5m.
Chú thích: Phần dưới của nền đắp xem Điều 2-39.
2.37. Nền đường đắp thiết kế thành từng lớp đất đồng nhất suốt cả
chiều rộng, chiều dày của mỗi lớp lựa chọn tùy theo biện pháp đầm nén, công cụ
đầm nén, và tùy theo từng loại đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.39. Nền đường phải rắn chắc và bền vững dưới tác dụng của tải
trọng và thiên nhiên trong mọi điều kiện thời tiết. Tùy theo điều kiện về nước
ngầm, nước mặt mà dự tính các biện pháp đặc biệt về thi công, về gia cố và
thoát nước như sau:
1. Độ chặt của nền đường khi đắp bằng
đất đồng nhất, ổn định có phân lớp để đầm nén lấy theo qui định của bảng 15. Độ
chặt này phải kiểm tra ở hiện trường bằng phao kava – li – ép hoặc bằng phương
pháp đốt cồn.
Bảng 15
Lớp đất đắp
Độ chặt nền đường
dưới phần xe chạy, đường xe đạp, hè phố
Mặt đường cấp cao
chủ yếu
Mặt đường cấp cao thứ
yếu và quá độ
Chiều sâu của lớp
trong nền (m)
Độ chặt yêu cầu %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chặt yêu cầu %
Lớp trên
dưới 1,5
98-100
dưới 1,5
95-98
Lớp giữa và lớp dưới (ngập nước và không
ngập nước )
1,5-6,0
95-98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90-95
Chú thích: Độ chặt của lớp đất trên ở các
đoạn cá biệt không được chênh lệch quá 2% so với độ chặt yêu cầu:
2. Trong nền bố trí lớp chặn mao dẫn bằng vật liệu
khoáng to hạt (sỏi, xỉ, đá dăm)
3. Dưới móng của kết cấu các đường bố trí lớp đệm thoát nước
bằng vật liệu thấm nước để thoát nước thấm vào móng, nước mao dẫn và nước ở thể
hơi làm ẩm phần trên bề mặt nền. Vật liệu thấm (cát, xỉ ...) đã đầm nén phải có
hệ số thấm không nhỏ hơn 3mm/ngày đêm (xem phần X –Thoát nước ngầm)
4. Mở rộng lề gia cố bên phải xe chạy dùng loại đất ít
thấm nước, lu lèn với độ chặt yêu cầu đạt 98 – 100 % để hạn chế nước thấm từ 2
bên vào kết cấu áo đường và đọng trên mặt nền.
5. Bố trí rãnh ngầm đặt sâu để hạ mức nước
ngầm. Chiều sâu đáy rãnh phải đảo bảm khoảng cách tính từ mực nước nhầm hạ
xuống tới lớp nền của kết cấu áo đường sẽ lớn hơn chiều cao có thể dâng lên của
nước mao dẫn trong loại đất đó (xem phần; thoát nước ngầm).
2.40. Độ cao của mặt nền đường so với mặt đất thiên nhiên
được xác định trên cơ sở khảo sát thổ nhưỡng, địa chất thủy văn có xét tới các
đặc điểm khí hậu của địa phương, mức nước ngầm và mực nước mặt cao nhất, mặt cắt
ngang thiết kế và các điều kiện cụ thể khác. Các yêu cầu kỹ thuật của nước
ngầm, nước mặt hai bên đường phải theo đúng qui định ở điều 2-38 và 2-39. Trường
hợp không thể nâng đường theo cao độ tính toán thì phải xét tới các biện pháp
nêu ở Điều 2-39.
Với đô thị mới, hệ thống thoát nước chưa hoàn
chỉnh, hoặc với đô thị cải tạo thực hiện các biện pháp quá khó khăn phải lập
các phương án trên cơ sở so sánh kinh tế kỹ thuật để chọn cao độ thích hợp (kể
cả việc thay đổi về mặt kiến trúc, qui hoạch)
2.41. Khi thiết kế đường, đường phố, quảng trường qua khu
vực lầy phải căn cứ vào loạt đường, đặc điểm vùng lầy (độ sâu và thành phần cấu
tạo lớp bùn lầy), loại đất đắp để chọn kết cấu nền đắp phù hợp. Để đảm bảo nền
ổn định cần dự kiến các biện pháp kỹ thuật sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thay đất than bùn bằng đất ổn định với
nước. Phải
nạo vét lớp bùn với chiều sâu 3m cho đường cao tốc và đường phố chính, chiều
sâu 2m cho các đường còn lại.
Ở những nơi lớp than bùn tựa lên lớp bùn bán
hữu cơ và những nơi có than bùn lỏng thì nền đắp phải trực tiếp tựa lên đáy
thiên nhiên của đầm lầy.
2.42. Nền đắp qua đầm lầy thiết kế bằng cát,
sỏi hay
đất á sét chiều cao nền đắp trên đầm so so với mực nước ngầm và nước mặt thường
xuyên không nhỏ hơn trị số qui định ở điều 2 -40, hoặc phải áp dụng các biện
pháp để chống sự quá ẩm ở phần trên của nền đường do nước thấm từ dưới lên.
Trên đầm lầy nếu có dòng nước chảy ngang qua
phải bố trí công trình thoát nước. Khi không bố trí các công trình đó, nền
đường phải đắp bằng vật liệu có độ rỗng lớn, thoát nước tốt (sỏi, đá dăm, cát,...)
Độ dốc ngang đáy thiên nhiên của đầm lầy là
1:10 và lớn hơn, cần áp dụng các biện pháp đặc biệt để đảm bảo độ ổn định chống
trượt nền đắp.
2.43. Khi thiết kế đường phố, đường và quảng
trường trong vùng có castơ, vùng đất trồi, và cả ở trên sườn dốc trượt phải dự
liệu các biện pháp cần thiết để đảm bảo ổn định nền đường phù hợp với qui định
hiện hành.
ĐỘ DỐC MÁI NỀN ĐƯỜNG
2.44. Độ dốc mái nền đường đào và đắp chọn tùy theo tính chất
đất, các điều kiện địa chất, địa chất thủy văn và khí hậu của địa phương;
phương pháp thi công; cũng như phụ thuộc vào chiều cao nền đắp, chiều sâu nền
đào.
Trong điều kiện địa chất công trình thuận
lợi, độ dốc của mái nền đường chọn theo bảng 16 và bảng 17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất nền đào
có chiều sâu dưới 12m
Độ dốc mái nền
- Nền đào trong đất sét, á cát và cát xếp
theo từng lớp đồng nhất.
1:1,5
- Nền đào trong đất có lẫn hạt lớn (sói, cuội)
tùy theo cách sắp sếp của lớp hạt, tính chất đất và chiều sâu mái.
1 : 1 đến 1 – 1,5
- Nền đào trong đá bị phong hóa nhẹ, thì
không có lớp nghiêng độ dốc về phía nền đường
1 : 0,2
- Các nền đào trong đá khác, tùy theo tính
chất đá và chiều sâu nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Độ dốc mái nền đào có chiều sâu
trên 12m, và nền đào thi công bằng nổ phá phải có thiết kế đặc biệt.
Bảng 17
Tính chất nền đắp
Độ dốc mái nền
- Nền đắp bằng đá từ các nham thạch bi
phong hóa nhẹ
+ Chiều cao đắp dưới 6m
1 : 1,3
+ Chiều cao đắp từ 6m đến 20m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nền đắp bằng sỏi cuội, đá dăm và đá vụn
từ các nham thạch phong hóa nhẹ. Khi chiều cao đắp dưới 12m
1 : 1,5
+ Chiều cao đắp dưới 6m
1 : 1,5
+ Chiều cao đắp dưới 12m
1
* Ở phần trên với chiều cao dưới 6m
1 : 1,5
* Ở phần dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nền đắp bằng cát hạt lớn, hạt vừa, hạt
nhỏ
1 : 1,2 đến 1 : 1,5
Chú thích: Đường cong mái nền đắp có chiều
cao lớn hơn chỉ
dẫn trong bảng, cũng như nền đắp thi công bằng thủy lực có thiết kế đặc biệt.
Khi thiết kế nền đắp bằng cát hạt nhỏ tròn cạnh thì độ dốc của mái chọn phù hợp
với góc nghi tự nhiên của loại cát đó.
2.45. Đối với nền đắp qua vùng nước ngập sâu
dưới 4m,
độ dốc của mái trong phần ngập và 0,5m bên trên mực nước tính toán lấy không
dốc hơn 1: 2, và bắt buộc phải kiểm tra lại sự ổn định với hệ số ổn định là 1,5
Khi mái dốc nền đắp hay bờ sông đổ bằng đá để
chống xói lở, độ dốc của mái là:
Khi nước sâu dưới 2m là: 1:1
- Từ 2m đến 6m: 1:1,5
- Trên 6m: 1,2
2.46. Khi đã có tính toán chứng minh rằng đất mái dốc nền đắp
và nền đào như thông thường là không được hoặc không kinh tế, thì tùy theo sự
ổn định của mái dốc mà làm tường chắn bằng đá xếp khan, đá xây, bê tông hoặc bê
tông cốt thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.47. Tại chỗ nền đường đắp cao hơn 12m, tại chỗ nền đắp trên
sườn dốc lớn hơn 1:3, ở bãi sông có dòng lũ cắt qua, ở bãi lầy sâu hơn 4m hay
có độ sâu nhỏ hơn nhưng không tổ chức vét bùn lầy, ở sườn dốc có hiện tượng
trượt sườn không ổn định, và ở các điều kiện địa chất thủy văn bất lợi khác
phải có thiết kế riêng biệt
NỀN ĐƯỜNG VÀ NƯỚC
NGẦM, NƯỚC NGẬP
2.48. Chiều cao mặt dưới của kết cấu áo đường
đối
với mực nước ngầm được qui định sao cho chênh lệch cao độ giữa mặt dưới của kết
cấu áo đường và cao độ mực nước ngầm không nhỏ hơn khoảng cách tối thiểu ghi ở bảng
18
Bảng 18
Đất nền đường hay
đất thiên nhiên
Khoảng cách tối
thiểu (m)
Cát trung, cát nhỏ và á cát nhẹ
0,4
Cát bụi, á cát nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á cát bụi, á cát bụi nặng/ á sét nhẹ sét
bụi nặng/ á sét bụi nhẹ
0,7
Á sét nặng, sét bụi, sét cát , sét béo
1,0
Chú thích:
1) Khoảng cách tối thiểu tính từ mực nước ngầm
đến chỗ thấp nhất của mặt dưới kết cấu mặt đường.
2) Với cát hạt lớn, ổn định trong tình trạng
thái ẩm chiều cao nền đắp không qui định trong bảng này.
2.49. Tại những nơi không bảo đảm thoát hết
nước mặt, ngoài những yêu cầu ở Điều 2 – 48 cần đảm bảo chênh lệch về cao độ
mặt dưới kết cấu áo đường với mặt đất thiên nhiên dọc 2 bên đường theo trị số
ghi trong bảng 19
Bảng 19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao tối thiểu
(m)
Cát trung, cát nhỏ và á cát nhẹ
0,2
Cát bụi, á cát nặng
0,3
Á cát bụi, á cát bụi nặng á sét nhẹ á sét
bụi nhẹ, sét bụi nặng
0,4
Á sét nặng, sét bụi, sét cát và sét béo
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.50. Để thoát nước mặt và bảo vệ nền đường khỏi quá ẩm
ướt cần bố trí hệ thống kênh rãnh thoát nước và rãnh ngầm thoát nước, Mặt cắt kênh
xác định theo tính toán thủy lực, đáy kênh phải thấp hơn mặt dưới rãnh ngầm ít
nhất 20mm. Độ dốc dọc đáy kênh tối thiểu 3‰.
2.51. Tại những vùng thường bị ngập sau những
cơn mưa lớn,
hoặc dọc theo sông có lũ, trước các cống có mực nước dâng.... chiều cao nền tại
mép ngoài phải cao hơn mực nước tính toán ít nhất 50cm, chiều cao này phải cộng
thêm chiều cao ống thoát nước nếu có.
2.52. Ngoài những điều qui định trên, các qui định về tính
toán biện pháp xử lí trong thiết kế nền đường phải thực hiện theo đúng qui định
phạm kỹ thuật về thiết kế nền đường ô tô của Bộ Giao thông vận tải.
KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG PHẦN
XE CHẠY CHỈ DẪN CHUNG
2.53. Phần xe chạy của đường phố, đường, quảng trường phải
kết cấu áo đường phù hợp với các yêu cầu vận chuyển
Kết cấu áo đường phải có lớp mặt đáp ứng
những yêu cầu về vệ sinh, bảo đảm xe cộ thông qua không ngừng với tốc độ, tải
trọng, tính toán không phụ thuộc vào thời tiết trong năm, cũng như không phụ
thuộc vào sự thay đổi của chế độ thủy nhiệt nền đường.
2.54. Kết cấu áo đường thông thường có các
lớp:
Lớp mặt: là lớp trên cùng của kết cấu áo đường,
nó có thể phân thành một lớp vật liệu hay 2 lớp vật liệu mà lớp vật liệu bên
dưới dùng để liên kết giữa lớp mặt với lớp móng.
Ngoài ra trên lớp mặt có thể có lớp vật liệu
ma hao (ma sát, hao mòn) trong quá trình khai thác phải định kỳ khôi phục lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại lớp mặt thường dùng xem bảng 20
Bảng 20
Loại mặt
Tên lớp mặt
Cấp cao chủ yếu
- Bê tông xi măng, bê tông cốt thép (lắp
ghép, toàn khối)
- Bê tông asphan rải ở trạng thái nóng và
ẩm
- Đá dăm đen (đá cường độ cấp I, II) có
thành phần được chọn lọc trộn với nhựa đặc theo phương pháp trộn nóng rải
mỏng.
Cấp cao thứ yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hỗn hợp đá dăm đen rải nguội
- Đá dăm, sỏi cuội trộn nhựa theo phương
pháp trộn trên đường
- Đá dăm thâm nhập nhựa
Quá độ
- Đá dăm nước
- Đất, xỉ lò, tro lò gia cố bằng nhựa lỏng
hoặc nhũ tương hoặc chất liên kết vô cơ (vôi, xi măng) bên trên có lớp hao
mòn bằng vật liệu đá gia cố nhựa
Cấp thấp
- Cấp phối hay đất gia cố vật liệu hạt to
cứng.
- Đá dăm xô bồ, xỉ lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp móng có thể là một hay nhiều lớp vật
liệu, cấu tạo các lớp này xuất phát từ điều kiện đảm bảo chiều dày tổng cộng đã
được tính toán của kết cấu áo đường và yêu cầu phân lớp theo điều kiện công
nghệ thi công.
Lớp đệm: Là lớp vật liệu bên dưới của kết cấu
áo đường để truyền tải trọng xuống nền đất và để thực hiện một số nhiệm vụ khác
cần thiết theo điều kiện cụ thể của địa phương. Tùy theo mục đích lớp đệm có
thể là lớp thoát nước, lớp cách nhiệt...
Trường hợp cá biệt, phần lớn là những kết cấu
áo đường loại quá độ, nhất là loại cấp thấp, số lớp cấu tạo có thể giảm xuống,
thậm chí có thể chỉ còn một lớp đảm nhiệm tất cả các nhiệm vụ của kết cấu áo
đường phần xe chạy.
2.5. Kết cấu áo đường và loại mặt của phần xe
chạy
được lựa chọn và tính toán phù hợp với mật độ và thành phần xe chạy, cấp loại
đường, đường phố (xem bảng 21), điều kiện khí hậu xây dựng đường, thời hạn phục
vụ có thể của kết cấu áo đường và một số điều kiện địa phương khác.
Bảng 21
Cấp loại đường phố,
đường
Loại mặt và kết cấu
áo đường phần xe chạy nên dùng
Đường cao tốc, đường phố chính thành phố,
đường vận tải
Mặt đường cấp cao chủ yếu (bê tông xi
măng, bê tông cốt thép, bê tông asphan trên móng cứng; đá phiến trên nền bê
tông, nền đá, đá phiến lớn trên nền gia cố chất kết dính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt đường cấp cao chủ yếu, cấp cao chủ yếu
(hỗn hợp bitum, khoáng chất hoặc asphan nguội trên móng đá dăm, móng xỉ, móng
đất gia cố chất kết dính, móng sỏi, đá phiến lớn trên móng cát)
Đường công nghiệp kho tàng
Mặt đường cấp cao chủ yếu, cấp cao thứ yếu
quá độ (bê tông asphan đá dăm sỏi, xỉ có tráng mặt bằng vật liệu kết dính,
đất đá dăm, đất đá sỏi có tráng mặt bằng vật liệu kết dính)
Đường khu nhà ở ngõ phố
Mặt đường cao cấp thứ yếu, quá độ, cấp thấp
(đá sỏi, đá dăm, xỉ,đất có gia cố bằng khoáng chất tại chỗ)
Tính đúng đắn của việc lựa chọn kết cấu áo
đường được chứng minh bằng tính toán kinh tế kỹ thuật và bằng kiểm tra cường
độ.
Trong mỗi trường hợp đều phải xét tới lợi ích
của việc phần kỹ thuật nâng cao dần chất lượng vận doanh khai thác của kết cấu
áo đường.
Chú thích: Thời gian tương lai để xác định
lưu lượng xe tính toán là thời gian trung bình của tuổi thọ (khi phải đại tu)
loạt kết cấu sử dụng.
Tuổi thọ của mặt đường: Cấp cao chủ yếu là 15
năm, cấp cao thứ yếu là 10 năm, quá độ là 5 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.56. Lựa chọn loại mặt đường cần thích hợp
các điều kiện sau:
- Bê tông xi măng: Theo tải trọng tính toán
(xem bảng 3)
- Bê tông cốt thép: Theo tải trọng tính toán
(xem bảng 3) trong điều kiện nền móng và nước ngầm phức tạp
- Bê tông asphan rải nóng: Lưu lượng xe tính
toán trên 3000xe/ngày đêm
- Đá lát, bê tông lắp ghép: nền móng chưa ổn
định, nước ngầm cao
- Bê tông asphan rải nguội: đá dăm đen trộn
nóng: Lưu lượng xe tính toán từ 1.500 đến 3.000 xe /ngày đêm
- Đá dăm đen trộn nguội, đá dăm thấp nhập
nhựa: Lưu lượng xe tính toán từ 500 đến 1.500 xe/ ngày đêm
- Đá dăm, xỉ lò có gia cố chất kết dính: lưu
lượng xe tính toán từ 100 đến 500 xe/ngày đêm
- Các loại mặt cấp thấp còn lại: Lưu lượng xe
tính toán dưới 100 xe / ngày đêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.57. Lớp tráng mặt cấu tạo thành lớp hao mòn
dùng để
chống thấm cho loại mặt cấp cao thứ yếu, chống bụi cho mặt đường quá độ, cấp
thấp
2.58. Lớp mặt bê tông xi măng phải cấu tạo
lớp móng bằng sỏi,
đá dăm và các vật liệu ổn định nước khác, hoặc bằng đất gia cố các chất kết
dính. Lớp móng cát chỉ cho phép trong điều kiện thiên nhiên thuận lợi, nền
đường không quá ẩm.
2.59. Lớp móng bằng vật liệu hạt lớp đặt trên
nền
sét, á sét phải cấu tạo lớp đệm cát có chiều dầy không nhỏ hơn 5cm
2.60. Lớp thoát nước nền đường được thiết kế cho đường ở vùng khí
hậu ẩm ướt cá biệt và ẩm ướt thường xuyên khi nền đường đắp bằng đất dính (á
sét, á sét bột, á cát bột).
Lớp thoát nước được thiết kế với mức nước tự
do trong đó không nhỏ hơn 10-15cm, và cách mặt trên của lớp khoảng cách 10cm
với cát hạt lớn, 15 cm cho cát hạt nhỏ và hạt trung.
Lớp thoát nước bố trí trên toàn bộ chiều rộng
nền đường có thể chỉ bố trí lớp thoát nước trên chiều rộng phần xe chạy với các
biện pháp thoát nước thích hợp kèm theo.
LỀ GIA CỐ
2.61. Trên đường cao tốc, 2 bên mép phần xe chạy phải
được gia cố bằng tấm bê tông, vật liệu sỏi, đá dăm gia cố các chất kết dính,
hoặc đặt bó vỉa.
Khi áp dụng lề gia cố có dạng mặt đường mềm
cho phép lề có cường độ thấp hơn cường độ kết cấu áo đường, với tính toán sao
cho khi ô tô (không rơ móoc) đi lên lề không gây nên phá hoại mặt lề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÍNH TOÁN KẾT CẤU ÁO
ĐƯỜNG
2.63. Theo đặc tính chịu lực của mặt đường
phân thành 3 loại:
- Mặt đường loại mềm: mặt đường nhựa trên
móng là vật liệu rời, hay vật liệu rời được gia cố chất liên kết hữu cơ.
- Mặt đường loại cứng: mặt đường bê tông xi
măng.
- Mặt đường loại nửa cứng: mặt đường nhựa
trên móng bằng vật liệu được gia cố chất liên kết vô cơ (vôi, xi măng).
Phương pháp tính toán cho mỗi loại mặt đường
theo những tài liệu chỉ dẫn riêng.
2.64. Tải trọng tính toán, mô đun yêu cầu tối
thiểu khi tính kết cấu áo đường xem bảng 23
Bảng 23
Loại đường phố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số tới thiểu
của mô đun đàn hồi yêu cầu (N/cm2)
Mặt đường cấp cao
chủ yếu
Mặt đường cấp cao
thứ yếu
Đường cao tốc
H30
22.000
Đường phố chính cấp I
H10-H30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15000-17000
Đường phố chính cấp II
H10-H30
16000-18000
13000-15000
Đường khu vực
H10
15000
12000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H10-H30
13000-15000
11000-12000
Đường khu nhà ở
H10
12.000
10.000
Đường khu công nghiệp, kho tàng
H10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
Ngõ phố
H10
8.000
6.000
Chú thích: Với mặt đường quá độ có thể tính
kết cấu áo đường theo quy trình tính toán mặt đường mềm của Bộ Giao thông vận
tải Việt Nam – 1972
MẶT ĐƯỜNG VÀ ĐIỆU
KIỆN THỰC HIỆN
2.65. Khi làm đường mới cũng như khi cải tạo, nếu số liệu về dự
kiến mật độ xe theo tổ chức qui hoạch đòi hỏi loại kết cấu cao hơn khả năng
thực hiện có thể khi lựa chọn cần theo khả năng hiện có và xét tới khả năng
phối hợp tăng cường (nâng cấp) cho mặt đường ở thời kỳ tương lai mà lợi dụng
được tối đa lớp mặt hiện tại để làm lớp móng. Cần quan tâm thích đáng tới đan
rãnh, bó vỉa, lát hè kết hợp trước mắt với tương lai.
2.66. Trên đường, đường phố cải tạo, cao độ mặt
đường bị khống chế bởi hè và công trình dọc 2 bên đường nên hạn chế việc tôn
cao mặt đường khi tăng cường (nâng cấp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dốc ngang phù hợp với điều 2 -24
- Đảm bảo hệ thống rãnh thoát nước mặt đường
không bị tắc.
2.67. Với đường, đường phố còn tồn tại xe đạp đi chung với xe ô
tô, kết cấu áo đường làm lại hay mở rộng đều tính toán thống nhất một loại kết
cấu cho toàn bộ chiều rộng phần xe chạy tính theo lưu lượng xe và trọng ải xe phù
hợp với tương lai. Nếu chưa có điều kiện thực hiện ngay, thì theo qui định của Điều
2 -65
2.68. Nên chọn 1 loại đường thống nhất cho 1 đường phố (hay
đường) và quảng trường
2.69. Trên những đoạn kéo dài của đường phố, đường ra khỏi phạm
vi của đô thị nối tiếp với đường ô tô của mạng lưới chung phải thiết kế kết cấu
áo đường không kém hơn kết cấu áo đường của đường ô tô thuộc mạng lưới chung
đó.
2.70. Tùy theo trị số độ dốc dọc mà chọn loại mặt như
bảng 24
Bảng 24
Loại mặt đường được
chọn
Trị số độ dốc dọc
tương ứng (‰)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất
Ngoại lệ
* Cấp cao chủ yếu:
+ Bê tông xi măng và bê tông cốt thép (lắp
ghép và toàn khối)
4
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Bê tông asphan
- Không tráng mặt
4
50
60
- Có tráng mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
80
+ Lát đá cấp cao
5
70
90
* Cấp cao thứ yếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hỗn hợp đá nhựa trên máng đá hoặc đất gia
cố vật liệu kết dính
4
70
80
+ Đá dăm (sỏi) gia cố nhựa trên móng đá dăm
(sỏi), xỉ lò
4
70
80
+ Lát đá phiến diện móng cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
90
* Mặt đường quá độ
+ Đá dăm tráng nhựa
5
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Lát đá quá độ
5
100
110
Chú thích: Độ dốc ngoại lệ cho phép dùng ở
vùng đặc biệt khó khăn khi có lập luận thích đáng bằng tính toán.
2.71. Khi công tác xây dụng lớp mặt bê tông xi măng và bê tông
asphan làm ngay sau khi thi công nền đường (giới hạn thời gian trong vòng 1
năm) hệ số đầm nén của nền đường trong mọi trường hợp đều dùng trị số lớn của bảng
15
Với nền đắp cao trên 6m, hay với nền đắp trên
sườn dốc hơn 1:3 và trong tất cả các trường hợp có khả năng lún nền đường thì
cấm thiết kết hợp có tính liên khối. Ở trường hợp này phải cấu tạo lớp mặt kiểu
lắp ghép hay bằng vật liệu rời.
III. ĐƯỜNG GIAO NHAU
VÀ ĐẢO GIAO NHAU CÁC ĐƯỜNG Ô TÔ
3.1. Lựa chọn hình thái và sơ đồ giao nhau phải trên cơ sở so
sánh kính tế kỹ thuật các phương án, phụ thuộc vào cấp loại đường phố, đường
giao nhau, lưu lượng xe, việc phân luồng giao thông và biện pháp tổ chức, an
toàn giao thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Chỗ giao nhau giữa các đường đô thị tùy theo cấp loại
đường được tổ chức như sau:
- Đường cao tốc giao với đường phố chính cấp
I: giao nhau khác độ cao.
- Đường cao tốc và đường phố chính cấp I với
đường phố chính cấp II và đường vận tải phải giao nhau ở khác độ cao ở một số
vị trí quan trọng đảm bảo giao thông liên tục theo hướng chính, và giao nhau
này độ cao theo hướng phụ.
- Đường phố chính cấp II giao với nhau, hoặc
giao với đường vận tải, đường cấp nội bộ cho phép giao nhau cùng độ cao.
3.4. Bán kính đường cong tại vị trí giao
nhau khác độ cao lấy theo quy định sau:
- Với hướng rẽ phải: R = 100m (ứng với tốc độ
tính toán 50km/h)
- Với hướng rẽ trái: R = 30m (ứng với tốc độ
tính toán 30 km/h)
3.5. Khoảng tính không khí bố trí giao nhau
khác độ cao giữa các đường ô tô, giữa đường ô tô với đường sắt, lấy theo bảng
25
Bảng 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính không yêu cầu (m)
- Đường phố với đường phố
Lớn hơn hoặc bằng
4,5
- Đường phố dưới, đường sắt trên
Lớn hơn hoặc bằng
4,5
- Đường phố trên, đường sắt dưới
Lớn hơn hoặc bằng
6,1
3.6. Đợt đầu xây dựng chỗ giao nhau khác độ cao được phép
làm giao nhau khác độ cao chưa hoàn chỉnh, hoặc giao nhau cùng độ cao nhưng
phải dự trữ đất và khoảng không gian cần thiết để sau này có đủ điều kiện làm
chỗ giao nhau khác độ cao hoàn chỉnh.
3.7. Quảng trường tròn tự điều chỉnh chỉ cho phép khi
tổng số xe ở các hướng ít hơn 2.000 xe/h. Kích thước quảng trường tính toán
theo lưu lượng giao thông ở các hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Tác dụng của đảo là đảm bảo tại chỗ giao
nhau cùng
độ cao tổ chức giao thông của tất cả các phương vận chuyển và giao thông đi bộ
qua phần xe chạy của đường, đường phố và quảng trường được bình thường và an
toàn.
3.9. Có thể chia đảo thành các loại:
- Đảo trung tâm: Thiết kế trên quảng
trường và chỗ giao nhau cùng độ cao, xe chạy thành luồng liên tục theo hình
xuyến.
- Đảo dẫn hướng: Thiết kế tại những
vị trí giao nhau phức tạp, dẫn hướng cho xe đi đúng luồng qui định
- Đảo an toàn: Thiết kế trên quảng
trường và cả trên trục đường phố để người đi bộ chờ ở đó khi đi cắt qua
3.10. Phải căn cứ vào công dụng của đảo hình dạng của quảng
trường hoặc chỗ giao nhau, hình thức, chiều hướng và quy mô giao thông mà thiết
kế trên bình đồ các hình thức và kích thước khác nhau của đảo.
Bán kính đường cong của đảo elíp, các đảo
khác không nhỏ hơn 15m
Thông thường đảo phải cao hơn mật phần xe
chạy 15-20cm. Nếu đảo làm càng cao độ với mặt phần xe chạy thì được đánh dấu
cũng bằng những đường kế trên mặt của phần xe chạy.
3.11. Trên đảo có thể đặt cột đèn chiếu sáng,
tín
hiệu và dấu hiệu của đường; kể cả cột điện, cột đèn hoặc các công trình
loại nhỏ nếu thấy không cản trở tầm nhìn cần thiết và không gây trở ngại tới
giao thông đi bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước hình học của đảo tính toán theo
lưu lượng giao thông trên các hướng. Để xác định gần đúng bán kính cong của đảo
tròn có thể tham khảo bảng 26
Bảng 26
Tên gọi
Số lượng đường phố
dẫn tới
3
4
5
6
Bán kính tối thiểu bố trí tại chỗ giao nhau
có tổ chức giao thông liên tục (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
30
40
3.13. Đảo an toàn cho giao thông đi bộ chỉ bố trí khi
chiều rộng phần xe chạy lớn hơn 14m. Chiều rộng của đảo là: 2-5m hoặc bằng
chiều rộng của dải phân cách trung tâm, còn chiều dài của đảo lấy bằng chiều
rộng của dải đi bộ đến tới đảo.
GIAO NHAU VỚI ĐƯỜNG
SẮT
3.14. Chỗ giao nhau của đường, đường phố với
đường sắt
thiết kế ngoài phạm vi ga đường sắt và những chỗ đường sắt tránh nhau.Tốt nhất
bố trí trên những đoạn thẳng
Góc giao nhau cùng cao độ không được nhỏ hơn
60o
3.15. Giao nhau với đường sắt khác cao độ
trong những trường hợp sau:
- Giao nhau giữa đường cao tốc và đường phố
chính cấp I với đường sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.16. Tại chỗ giao nhau với đường sắt cùng
mức, thiết kế đường phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Tầm nhìn của đường ô tô phải lớn hơn 400m
- Cao độ của đường trùng cao độ đỉnh ray. Nếu
gặp đường sắt ở đoạn cong, thì mặt cắt dọc phải khớp với siêu cao của đường
sắt.
- Kể từ mép đường ray ngoài cùng, với khoảng
cách 5m nếu là nền đáp, 10m nếu là đường đào, không được phép đặt đường cong đứng
trên đường ô tô
- Bán kính đường cong bình đồ được tính toán
theo tốc độ hoặc chọn bán kính theo quy định Điều 2.13
- Trên phạm vi 50m từ chỗ giao nhau, độ dốc
dọc của đường không vượt quá 50‰
- Khi không bảo đảm tầm nhìn, hoặc lưu lượng
xe ô tô lớn hơn 100xe /ngày đêm, thì chỗ giao nhau phải bố trí người gác và
thiết bị chắn trên đường ô tô.
IV. HÈ PHỐ VÀ ĐƯỜNG
ĐI BỘ
4.1. Chiều rộng hè xác định theo cấp loại
đường ,
lưu lượng người đi bộ và các loại vật cản (cây xanh, cột điện) bố trí trên hè.
Khi tính toán lấy tiêu chuẩn bề rộng của 1 làn là 0,75m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Không cho phép bố trí các loại vật cản khác ngoài cây xanh
và cột điện trên hè
2) Không được bố trí mương thoát nước hở và hạn chế dùng
mương đậy nắp đan. Riêng với hè phố cũ, còn tồn tại kiểu rãnh thoát nước từ
trong nhà ra đan rãnh của phần xe chạy có thể được đậy bằng nắp đan bê tông
nhưng miệng xả của chúng phải có lưới chắn rác.
4.2. Khả năng thông hành của 1 làn
đi bộ trên hè phố và đường đi bộ lấy theo bảng 27
Bảng 27
Điều kiện đi bộ
Khả năng thông hành
của 1 làn đi bộ (người /h)
Dọc hè có cửa hàng, nhà cửa
700
Hè tách xa nhà, cửa hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hè trong dải cây xanh
1000
Đường dạo chơi
600
Dải đi bộ cắt qua đường ô tô (giao thông
cùng cao độ)
1200
Bảng 28
Cấp loại đường phố
Chiều rộng tối
thiểu của hè (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương lai
Số làn
Chiều rộng
Số làn
Chiều rộng
Đường phố chính cấp I , II
6
4,50
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường khu vực
4
3,00
8
6,00
Đường khu nhà, ở
3
2,25
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường trong khu công nghiệp
2
1,50
6
4,50
Đường đi bộ
4
3,00
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Nếu số người đi bộ ít hơn 100 người/h
theo cả 2 hướng, cho phép làm hè rộng 1m
4.4. Khi trong phạm vi hè đi bộ và đường đi
bộ có đặt cột điện chiếu sáng, trụ dây dẫn điên tiếp xúc của đường xe điện,...
chiều rộng chỉ dẫn ở bảng 28 phải tăng thêm từ 0,5 ÷ 1,2 m tùy trường hợp cụ
thể :
Trường hợp những cột trụ nói trên nằm trong
dải trồng cây xanh riêng thì không cần tăng
4.5. Chiều rộng hè phố ở gần ga ,rạp chiếu
bóng,
cửa hàng bách hóa và các điểm đầu mối khác được xác định theo tính toán phụ
thuộc vào quy mô giao thông và được mở rộng bằng cách lùi nhà cửa ra ngoài phạm
vi đường đó sâu vào trong khu xây dựng.
4.6. Khi thiết kế hè phố lát bằng tấm bê
tông,
để khỏi phải thay đổi quy cách các tấm bê tông, cho phép tăng thêm chiều rộng
tính toán của hè phố bằng chiều rộng bó vỉa hè và cho phép lần vào chiều rộng
của bãi cỏ kề đó
4.7. Trên đường phố và quảng trường khu dân
cư cần
tách biệt giao thông đi bộ với giao thông cơ giới bằng hè phố; đường người đi
bộ phải có dải phân cách để tách biệt.
Thông thường trên bình đồ, hè phố đi song
song với phần xe chạy, còn đường đi bộ có thể đi theo hướng riêng tùy theo công
dụng của nó.
4.8. Để đảm bảo an toàn cho người đi bộ, mép hè chỗ tiếp giáp
với phần xe chạy phải bó vỉa hè hàng đá vỉa hè bê tông hay đá vỉa đá. Cao độ
đỉnh bó vỉa thiết kế cao hơn phần xe chạy không nhỏ hơn 15cm
Trên các đoạn rãnh làm theo kiểu mặt răng
cưa, cao độ đỉnh bó vỉa cao hơn đáy rãnh 15-30cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Giữa hè và rãnh biên, cũng như giữa hè
và mái dốc
nền đắp có chiều cao trên 1m, cần phải bố trí dải an toàn kiểu thềm, có chiều
rộng không dưới 0,5m. Hè bố trí trên mái dốc có chiều cao trên 2m thì về phía
mái dốc còn phải cấu tạo lan can chắn
Trong nền đường đào, khi nối tiếp hè với mái
dốc cần cấu tạo rãnh mép hè.
4.10. Bán kính cong của bó vỉa tại các vị trí
giao nhau của
đường phố ít nhất là 12m. Tại quảng trường giao thông lấy ít nhất là 15m. Ở các
đô thị cải tạo cho phép giảm xuống còn 5-8m
4.11. Độ dốc dọc của hệ phố và đường đi bộ:
- Không được vượt quá 60‰ với vùng núi không
vượt quá 80‰ với chiều dài dốc không quá 300m.
- Khi chiều dài dốc, độ dốc dọc lớn hơn quy
định trên cần làn bậc thang. Bậc thang có ít nhất 3 bậc, mỗi bậc cao không quá
12cm, rộng không nhỏ hơn 38cm, độ dốc dọc bậc thang không dốc hơn 1:3, sau mỗi
đoạn 10-15 bậc làm một chiếu nghỉ rộng không nhỏ hơn 1m.
4.12. Độ dốc ngang của hè phố và đường đi bộ
10-20‰
4.13. Cấu tạo nền đất dưới hè, nền của đường đi bộ phải
theo các yêu cầu trình bày trong phần nền của phần xe chạy
4.14. Trên vỉa hè và đường đi bộ, khi có ô tô
và máy móc
quét dọn vệ sinh chạy lên thì phải kiểm tra lại với xe có áp lực trên trục ít
nhất là 5,5 tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi điều kiện cho phép dùng bó vỉa đá và lát
hè bằng gạch.
4.16. Kết cấu mặt, móng của hè phố và đường đi bộ cần
áp dụng kết cấu mẫu trong định hình
4.17. Chiều rộng đường đi bộ qua phần xe chạy ở
cùng độ cao, và khoảng cách giữa 2 đường đi bộ qua phần xe chạy xác định theo
tính toán, không nhỏ hơn trị số ghi trong bảng 29
Bảng 29
Loại đường phố
Chiều rộng nhỏ nhất
(m)
Khoảng cách nhỏ
nhất (m)
Đường phố chính cấp
II
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường khu vực
4
200
Chú thích: Trên đoạn không có đèn tín hiệu
dùng cho giao thông đi bộ qua đường và trong khu tam giác nhìn không được bố
trí công trình và trồng cây xanh.
4.18. Cần tổ chức giao nhau khác độ cao giữa đường đi bộ với
đường ô tô khi có những đặc điểm sau:
- Đường cao tốc và đường phố chính cấp I
- Đường phố có phần xe chạy rộng 14m trở lên,
lưu lượng người đi bộ cắt qua lớn hơn 3000 người/h
- Đường phố chính loại I có:
Lưu lượng xe ô tô: 600 xe/h (hoặc 1000 xe/h
cả hai chiều với đường có dải phân cách)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại chỗ giao nhau có lưu lượng xe rẽ phải
là 300 xe/h
- Tại quảng trường và chỗ giao nhau có tổ
chức đảo mà số lượng người đi bộ qua đường và xe cộ nhiều đến mức cần phải bố
trí đèn tín hiệu.
4.19. Khoảng cách giữa các hầm đi bộ và cầu đi bộ ngắn nhất là
400m, dài nhất là 600m. Chiều rộng hầm và cầu này phải tính toán theo lưu lượng
ở giờ cao điểm.
Khả năng thông qua trung bình cho 4m bề rộng
cầu, hầm là 2000 người/h, và các bậc thang là 1500 người/h
Chiều rộng của hầm đi bộ nhỏ nhất là 3m, của
cầu thang lên xuống 2 chiều là 2,5m.
Lối vào hầm hay lối lên cần bố trí trên hè
hay dải cây xanh. Nơi có nhiều nhà kiên cố cho phép bố trí ở tầng 1 của nhà.
4.20. Hầm đi bộ qua đường phải thiết kế với độ sâu nhỏ nhất
và tĩnh không nhỏ nhất là 2,3m. Độ dốc dọc hầm lớn nhất là 40‰ độ dốc ngang lớn
nhất là 1.
Trong hầm phải có chỗ bố trí điện, nước, trạm
bơm, chỗ đặt thiết bị.....
V. ĐƯỜNG XE ĐẠP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưu lượng ô tô bằng và lớn hơn 2000 xe/ngày
đêm
- Lưu lượng xe đạp, xe đạp máy bằng và lớn
hơn 250 xe/ngày đêm.
Đường xe đạp tách biệt với đường ô tô bằng bó
vỉa, dải cây xanh có chiều rộng không nhỏ hơn 0,8m; hoặc dải an toàn thiết bị
an toàn chuyên dùng.
5.2. Khả năng thông hành của 1 làn xe đạp: 300 xe/h
5.3. Đường xe đạp thiết kế giao thông 1 chiều, thông thường bố trí
cả 2 bên đường phố.
Chỉ thiết kế đường xe đạp 2 chiều ở vùng công
viên, ngoài đô thị
5.4. Cấu tạo nền đường xe đạp theo đúng yêu
cầu
như nền đường của phần xe ô tô chạy
5.5. Kết cấu áo đường của đường xe đạp
- Khi mật độ giao thông lớn nên dùng loại mặt
bê tông xi măng, hoặc đá dăm sỏi, dính kết hữu cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của đường xe đạp lấy
theo bảng 30
Bảng 30
Các chỉ tiêu kỹ
thuật chủ yếu của đường xe đạp
Trị số tính toán
Khi xây dựng mới
Khi xây dựng trong
điều kiện hạn chế
Tốc độ tính toán (km/h)
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không cần siêu cao
150
60
Khi có siêu cao
50
15
Bán kính đường cong đứng tối thiểu (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong lồi
600
400
Đường cong lõm
150
100
Độ dốc dọc tối đa ứng với chiều dài dốc ‰
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dốc dài 50m
40
40
- Dốc dài 100m
35
35
- Dốc dài 150m
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
- Dốc dài hơn 200m
20 - 5
20 – 5
Độ dốc dọc tối thiểu (theo rãnh dọc)
5
5
Độ dốc ngang mặt đường (‰)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15-20
Chiều cao tĩnh không tối thiểu
2,5
Bề rộng phần xe chạy (m)
1 làn xe cho 1 chiều
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 làn xe cho 1 chiều
1,75
1,50
2 làn xe cho 2 chiều
2,0
1,70
VI. DẢI PHÂN CÁCH VÀ
CÂY XANH, DẢI PHÂN CÁCH.
6.1. Dải phân cách dùng để phân cách các
yếu tố khác nhau của mặt cắt ngang đường phố, quảng trường đô thị.
Dải phân cách có thể trồng cây xanh, đặt cột
điện chiếu sáng, cột điện tiếp xúc của mạng lưới xe điện và bố trí hệ thống
công trình ngầm. Chiều rộng tối thiểu của dải phân cách, lấy theo bảng 31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí, chức năng
của dải phân cách
Chiều rộng tối
thiểu của dải phân cách (m)
Cấp, loại đường phố
Đường cao tốc
Cấp đô thị
Cấp khu vực
Cấp nội bộ
Phân cách luồng giao thông chính khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giao thông nội bộ
8 (5)
6(2)
- Giao thông xe điện
6 (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 (2)
- Giao thông xe đạp
3
2
2
- Giao thông đi bộ
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
Phân cách hè với đường xe điện
3
2
Phân cách hè với đường xe đạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
Phân cách hướng ngược chiều trong luồng
giao thông chính.
4
3
Chú thích:
Với tốc đô thị cho phép giảm trị số chiều
rộng tối thiểu của dải phân cách – Lấy theo trị số ghi trong ngoặc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Để phân cách giao thông theo các chiều
khác nhau
trên một dải xe chạy, dải phân cách có thể cao hơn, hoặc ở cùng cao độ mặt phần
xe chạy. Khi có cùng cao độ với mặt phần xe chạy được kẻ chỉ thành 1 hoặc 2 vật
song song với tim phần xe chạy bằng đá màu trắng, bằng đinh hay bằng vạch sơn màu
rộng 10 – 15 cm.
6.4. Chiều rộng tối thiểu của dải phân cách
trên phần xe chạy cần
căn cứ vào tác dụng của nó mà xác định. Khi dải phân cách chỉ dùng để phân
luồng giao thông và phục vụ cho người đi bộ qua đường thì chiều rộng tối thiểu
là 1m.
6.5. Trên dải phân cách của phần xe chạy
không được bố trí
cột điện chiếu sáng, biển quảng cáo và các công trình khác không liên quan tới
việc bảo đảm an toàn giao thông.
6.6. Dải phân cách có cấu tạo khác cao độ với mặt
phần xe chạy có chiều dài tối đa là 500m. Tổ chức bố trí phân đoạn dải phân
cách tại những vị trí có đường giao thông (ô tô, xe đạp, đi bộ) cắt ngang, hoặc
nơi cần tổ chức xe rẽ sang chiều khác.
Dải phân cách dùng cho việc hướng dẫn làn xe
phải đặt đèn báo hiệu, biển báo hiệu; và đặt cột bảo hiểm tại những chỗ ngoặt
bất ngờ.
CÂY XANH
6.7. Cây xanh ở đường phố, đường cần tạo được bóng mát
cho hè và phần xe chạy, bảo vệ cho nhà ở hai bên đường bớt tiếng ồn, bụi hơi
độc do ô tô xả ra và thỏa mãn các yêu cầu về kiến trúc, mỹ thuật, đồng thời đáp
ứng yêu cầu vệ sinh (do hoa quả, lá cây gây ra) và màu sắc trang trí theo các
mùa trong năm.
Để cách ly nhà cửa khỏi ảnh hưởng của xe cộ
và bộ hành. Tốt nhất nên dùng cây có bụi, tán rộng.
6.8. Tất cả các đường, đường phố, nhất là những đường
trục theo hướng Đông – Tây, dải đường xe đạp và dải đường đi bộ phải được trồng
cây tại những vị trí quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Thiết kế cây xanh trên đường phố, đường, quảng trường tùy
thuộc vào cấp, loại và chiều rộng của chúng; tính chất của nhà cửa (làm trang
trí, làm dải ngăn cách,...) được trồng theo các dạng như sau :
- Trồng cây thành hàng trên vỉa hè
- Trồng thành hàng trên các dải được tách
riêng (có bãi cỏ, hoặc không có bãi cỏ)
- Hàng rào bụi cây.
- Dải trồng cỏ, trồng hoa với những cây riêng
lẻ hay khóm cây và bụi cây.
- Vườn hoa
KÍCH THƯỚC CHÍNH CỦA
DẢI CÂY XANH TRÊN BÌNH ĐỒ
6.10. Kích thước chính của dải cây xanh trên bình đồ
lấy theo bảng 32, tùy theo chiều rộng và công dụng của dải đất giành lại
có xét tới chiều rộng tối thiểu để trồng các loại cây khác nhau.
Bảng 32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng tối
thiểu (m)
Cây trồng 1 hàng
2
Cây trồng 2 hàng
5
Dải cây bụi, bãi cỏ
1
Vườn cây trước nhà 1 tầng
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6.11. Chiều rộng của bãi cỏ khi lựa chọn phải xét
tới khả năng bố trí công trình ngầm ở dưới đó.
6.12. Kích thước chỗ trống không lát hè để
trồng cây theo từng hàng phải lấy như sau:
- Chỗ trống hình vuông, không nhỏ hơn 1,2m x
1,2m.
- Chỗ trống hình tròn, đường kính không nhỏ
hơn 1,2m
6.13. Khi thiết kế cây xanh trên đường phố, đường và quảng
trường cần phải xét đến sự bố trí các công trình ngầm, công trình nổi, mạng
lưới đường dây trên không, cũng như điều kiện giao thông của các phương tiện,
người đi bộ.
6.14. Khoảng cách gần nhất của cây xanh tới nhà
cửa, công trình phần xe chạy, và các cấu tạo khác – xem bảng 33
Bảng 33
Tên loại công trình
nhà cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tới tim gốc cây
Tới bụi cây
Mép ngoài tường nhà, công trình
5
1,5
Mép ngoài của kênh, mương, rãnh
2
1
Chân mái dốc đứng, thềm đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Chân hoặc mép trong của tường chắn
3
1
Hàng rào cao dưới 2 m
2
1
Cột điện chiếu sáng, cột xe điện cầu cạn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mép ngoài hè, đường đi bộ
0,75
0,5
Ống cấp nước, thoát nước
1,5
Dây cáp điện lực, điện thông tin
2
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
Chú thích: Tiêu chuẩn ghi trong bảng 33 là
tính với cây mà tán có đường kính không quá 5m. Các loại cây có tán rộng hơn
5m, và rễ cây ăn ngang ra xa thì khoảng cách phải tăng thêm cho thích hợp.
6.15. Khi bố trí cây xanh trên bình đồ và trên mặt cắt của
đường phố và quảng trường phải chú ý bảo đảm tầm nhìn tối thiểu
6.16. Độ dốc ngang của vùng cây xanh 5 – 50 %.
VII. BÃI ĐỖ XE Ô TÔ,
BẾN XE Ô TÔ VÀ TRẠM DỪNG XE Ô TÔ CÔNG CỘNG
7.1. Vị trí, qui mô, tính chất bãi đỗ ô tô, bến
xe ô tô,
trạm dừng xe ô tô công cộng được xác định theo dự kiến qui hoạch đô thị, phụ
thuộc vào sơ đồ giao thông, đối tượng phục vụ, thành phần ô tô, điều kiện mặt
bằng, khả năng vốn đầu tư.
7.2. Khi thiết kế sơ bộ bãi đỗ xe, bến xe
và trạm dừng xe ô tô công cộng ngoài trời cần áp dụng chỉ tiêu diện tích cho 1
xe – xem bảng 34
Bảng 34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích dành cho
1 xe ô tô (m2)
Xếp xe theo 1 hàng
Xếp xe theo nhiều
hàng
Xe ô tô du lịch
20
25
Xe mô tô 3 bánh
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Xe đạp
0,6
0,9
Ô tô buýt
32
40
Ô tô tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Xe đặc biệt
(Tính toán theo
kích thước của xe)
Chú thích: Tiêu chuẩn diện tích trên chưa kể
lối ra, lối vào, cây xanh bóng mát.
7.3. Loại lớp mặt và kết cấu áo đường của bãi đỗ xe, bến
xe và trạm dừng xe thường được chọn bằng hoặc đơn giản hơn loại lớp mặt trên
phần xe chạy kế cận đó.
Tùy theo loại ô tô chọn tải trọng tính toán
phù hợp để kiểm tra lại kết cấu.
BÃI ĐỖ XE Ô TÔ
7.4. Bãi ô tô phục vụ các công trình công
cộng,
xí nghiệp công nghiệp,... cần được tập trung thành từng nhóm để thỏa mãn lớn
hơn hoặc bằng 20 xe cho 1 bãi đỗ.
Bãi đỗ xe phải bố trí lối ra, lối vào tách
biệt nhau. Chỉ cho phép bố trí lối ra lối vào đi chung khi bãi đỗ có dưới 20 xe
và bề rộng lối ra vào tối thiểu là 6m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Hình thức bố trí xe trên bãi có thể
thành 1 hay nhiều hàng xe xếp song song, hay tạo góc 45o, 60o,
90o, với hướng của hè phố
Bãi đỗ nhiều xe, thì cứ 2 hàng xe phải bố trí
1 lối xe vào cửa hàng xe.
7.7. Khoảng cách tối thiểu từ bãi đỗ xe tới nhà
ở và các công trình công cộng lấy theo bảng 35
Bảng 35
Tên công trình
Khoảng cách ứng với
số lượng ô tô ở bãi (m)
Lớn hơn 100
100 - 50
50 - 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ hơn 11
Bệnh viện, trường học, nhà trẻ
50
25
25
Các công trình công cộng khác
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
10
Nhà ở
50
25
25
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với trường học, nhà trẻ, bệnh viện, nhà điều
dưỡng đường khoảng cách được tính từ giới hạn khu đất của công trình.
7.8. Bãi ô tô bố trí ngay cạnh đường phố nhưng phải cách chỗ
giao nhau với đường phố khác với cự li nhỏ hơn 30m.
7.9. Độ dốc dọc và độ dốc ngang của bãi đỗ
xe không
vượt quá 20‰.
BẾN XE Ô TÔ CÔNG CỘNG
7.10. Trạm cuối cùng của tuyến giao thông công cộng
phải xây dựng thành bến xe. Trên bến phải có phòng cách đợi, nơi lên xuống xe,
chỗ phục vụ cho nhân viên quản lý, phục vụ, bãi riêng để đỗ xe và quay xe, nhà
vệ sinh, quầy ăn uống giải khát....
7.11. Các tiêu chuẩn để thiết kế bến xe ô tô công
cộng – Xem bảng 36
Bảng 36
Tiêu chuẩn thiết kế
Trị số tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13m
Số lượng xe cho phép cùng một lúc đỗ ô tô trên
bến của ô tô buýt và xe điện bánh hơi
30% tổng số xe chạy
trên tuyến
Diện tích 1 chỗ xe
40m2
Độ dốc dọc tối đa của bến đỗ
20‰
7.12. Tính toán chi tiết khi thiết kế bến xe phải tuân theo
các quy phạm hiện hành của Bộ Giao thông.
TRẠM DỪNG XE Ô TÔ CÔNG
CỘNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí xây dựng, trạm dừng xe ở dải trồng cây
nằm giữa phần xe chạy với vỉa hè, hoặc có thể ở ngay làn xe ngoài cùng của phần
xe chạy của đường, đường phố.
7.14. Để đảm bảo an toàn cho người đi bộ, trạm dừng xe phải bố
trí cách ngã giao nhau 15 – 20 m lui về phía sau nếu là tuyến đường có tín
hiệu điều khiển giao thông.
7.15. Chiều rộng của trạm dừng xe ô tô công cộng tại chỗ
lấn vào dải cây xanh tiếp giáp với phần xe chạy phải đủ để bố trí cho xe đỗ,
với chiều rộng ít nhất là 3m; chỗ chờ xe rộng 1m – 1,5m tùy theo số khách đợi
xe nhiều hay ít; hay có thiết bị ngăn hay không. Chiều dài trạm dừng xe của 1
tuyến chạy theo 1 hướng là 20m. Với tuyến có nhiều hướng cần được xác định dựa
trên cơ sở tính toán nhưng không nhỏ hơn 30m.
7.16. Chỗ chờ và lên xuống xe phải cao hơn chỗ xe đỗ
tối thiểu 20cm và được bảo vệ bằng đá vỉa, bề mặt chỗ chờ và lên xuống xe có độ
nhám tốt, bảo đảm thoát hết nước.
7.17. Độ dốc dọc của trạm dừng xe không lớn hơn 20‰.
Độ dốc ngang tùy thuộc loại mặt đường, nên dùng 10-15‰ hoặc bằng độ dốc ngang
của phần xe chạy và phải bảo đảm thoát nước tốt.
7.18. Các kiểu trạm dừng xe: Kiểu túi hở, kiểu
túi kín, kiểu không có túi.
7.19. Trên các trạm dừng xe cần làm ghế ngồi,
mái che cho khách cũng như phải trồng cây bóng mát
VIII. MẠNG LƯỚI CÔNG
TRÌNH NGẦM
8.1. Trong phạm vi đường đỏ của đường phố, quảng
trường có thể đặt toàn bộ hay một phần các công trình ngầm, thông thường có các
loại ống dẫn nước, cáp thông tin, cáp điện lực, …
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Công trình ngầm chỉ được đặt ở dưới
hè, dải phân cách, dải đất trống dự phòng giữa đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
Khi chiều rộng đường phố từ 60m trở lên, phải
bố trí hệ thống thoát nước 2 bên.
Trên những đoạn đường, đường phố cải tạo, nếu
phải nâng cấp mặt đường cần di chuyển các công trình ngầm dưới phần xe chạy vào
dải phân cách, hè phố. Khi có căn cứ vững chắc và ở trường hợp thật đặc biệt,
chỉ cho phép để lại dưới phần xe chạy những đường ống tự chảy (thoát nước mưa,
thoát nước bẩn).
8.3. Mạng lưới công trình ngầm có thể đặt riêng rẽ
hay đặt chung trong 1 hào hay một cô lếch tơ tùy theo điều kiện kinh tế kỹ
thuật cho phép. Lựa chọn Cô lếch tơ trong những trường hợp sau:
+ Các công trình, kỹ thuật như đường ống cấp
nhiệt có Φ500m đến Φ900mm đường ống cấp nước Φ500mm, có 10 đường cáp điện thi
công cùng một lúc.
+ Khi cải tạo đường giao thông chính của đô
thị và hệ thống công trình ngầm phức tạp, hoặc trên mặt cắt ngang đường phố
không đủ chỗ bố trí tất cả các công trình ngầm.
+Trên đoạn giao nhau với đường phố chính cấp
đô thị, đường cao tốc, đường sắt.
8.4. Với một số đường cải tạo, mặt đường được
nâng cấp thành cấp cao chủ yếu, khi không có thể, hay khi điều kiện kinh tế kỹ
thuật không có lợi để chuyển các công trình ngầm ra khỏi mặt đường thì phải xét
tới trường hợp làm lớp mặt (hay chỉ làm lớp móng) tháo lắp được bằng các tấm bê
tông cốt thép đặt bên trên vị trí có các công trình ngầm. Có thể tìm cách bảo
vệ công trình ngầm để chịu được tác dụng của xe chạy, kéo dài thời gian sử dụng
cho đến khi hủy bỏ công trình ngầm này mà không gây hư hại tới kết cấu áo đường
đã được nâng cấp ở bên trên nó.
8.5. Chỉ tiêu thiết kế vị trí các công trình
ngầm trên mặt cắt theo các bảng 37, 38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại công trình
ngầm
Chiều sâu tối thiểu
đặt công trình ngầm tính từ đỉnh ống (m)
Ống cấp nước đặt dưới vỉa hè
0,5
Ống cấp nước đặt dưới phần xe chạy
Đường kính ống bằng và nhỏ hơn 300mm
0,8
Đường kính ống bằng và lớn hơn 300mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp (tới vỏ cáp ) đặt dưới hè
0,7
Cáp (tới vỏ cáp ) đặt dưới lòng đường
1,0
Bảng 38
Tính không tối
thiểu đặt công trình ngầm tới móng nhà cửa, thiết bị (m)
Loại công trình
ngầm
Mép móng nhà và
công trình
Cột điện (chiếu
sáng tiếp xúc thông tin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường xe điện (tính
từ đường ray ngoài cùng)
Tường hay trụ cầu
vượt hầm tính trên cao độ nền của móng hay thấp hơn
Tới bó vỉa
Tới mép ngoài của
rãnh bên hay chân của nền đắp
Ống cấp nước
5
1,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
Ống thoát nước
3
3
4
1,5
3
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp điện cáp thông tin
0,6
0,5
3
2
0,3
1,5
1
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Khi đặt ống cấp thoát nước cao hơn nền của cầu vượt
hay hầm với khoảng cách lớn hơn hay bằng 0,5m thì khoảng cách của ống này tới
móng không nhỏ hơn 2m.
Bảng 39
Tính không tối
thiểu giữa các công trình ngầm (m)
Loại công trình
Ống cấp nước
Ống thoát nước
Cáp điện lực
Cáp thông tin
Ống cấp nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
Ống thoát nước
0,4
0,5
0,5
Cáp điện lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,1 – 0,5
0,5
Cáp thông tin
0,5
0,5
0,5
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Trong điều kiện đặt mạng lưới có khó khăn, khoảng
cách ghi trong chỉ dẫn của bảng có thể giảm xuống khi có các căn cứ xác đáng.
3) Khi đặt ống nước ăn uống song song với ống
thoát nước thì khoảng cách giữa các ống không được nhỏ hơn 1,5m khi đường kính
ống 200mm và không nhỏ hơn 3,0m khi đường kính ống lớn hơn 200mm. Trường hợp
này ống cấp nước phải là ống kim loại.
Cũng như trường hợp trên, nhưng khi ống cấp
nước đặt thấp hơn ống thoát nước thì khoảng cách trong bảng phải tăng thêm một
trị số bằng hiệu số chiều sâu đặt các ống đó
4) Trong điều kiện thi công khi đặt đường ống
dẫn nước khoảng cách giữa đường cáp điện lực và ống cấp nước tối thiểu là 1m
khi đồng thời đặt song song
Trong cùng 1 hào có 2 đường ống dẫn trở lên
thì khoảng cách tối thiểu tĩnh không giữa chúng phải lấy:
- Với ống có đường kính quy ước dưới 300mm
thì lấy không nhỏ hơn 0,4m
- Với ống có đường kính quy ước trên 300mm
thì lấy không nhỏ hơn 0,5m
8.6. Khoảng tĩnh không khi giao nhau của
mạng lưới ngầm, đường ống cấp nước với đường ống khác, với đường phố, đường
phải lấy không nhỏ hơn
a) Giữa ống cấp nước hoặc cáp điện với phần
xe chạy tính từ mặt đường tới đỉnh ống (hoặc đỉnh vỏ bọc ống), mặt trên của cáp
điện là 1,0m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Giữa các thành của đường ống có công dụng
khác nhau (trừ các mạng tiêu nước cắt qua mạng cấp nước và các đường ống dẫn
các chất lỏng độc hại, khó ngửi) là 0,2m.
d) Giữa mạng lưới cấp nước uống, sinh hoạt và
mạng tiêu nước khi ống cấp nước có vỏ bọc đặt bên trên ống tiêu nước (tính theo
thành ống) là 0,15m
Chú thích:
1) Các chỉ dẫn ghi ở trên có thể khác đi khi
đặt ống cấp nước bằng kim loại có vỏ bọc ống. Chiều dài của đoạn bọc ống này
phải lấy về mỗi bên của chỗ giao nhau:
- Trong đất sét, không dưới 5m
- Trong đất thấm nước, không dưới 10m
2) Nếu như tại chỗ giao nhau đường ống thoát nước
nằm trên đường ống cấp nước bằng ống kim loại có vỏ bọc ống, thì chiều dài đoạn
có bọc này phải lấy về mỗi bên của chỗ giao nhau là:
- Trong đất sét, không dưới 5m
- Trong đất thấm nước, không dưới 10m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Công trình thoát nước mưa dùng chung cho toàn
đô thị hoặc riêng từng khu vực được thiết kế theo “quy phạm thiết kế hệ thống
thoát nước mưa đô thị”
9.2. Thoát nước mưa của đường phố, đường, quảng trường
nằm trong hệ thống thoát nước toàn đô thị phải đảm bảo:
- Thu, thoát nước ở các nguồn xung quanh đổ
vào không để xảy ra hiện tượng úng ngập
- Thu, thoát nhanh nước trên bề mặt đường
(phần xe chạy, dải đi bộ, hè phố, dải cây xanh....)
- Đưa nước ra khỏi đường, dẫn vào đường ống
chính hoặc địa điểm thu nước của hệ thống thoát nước toàn đô thị.
9.3. Công trình thoát nước mưa trên đường
phố, đường quảng trường gồm có:
- Rãnh dọc (dạng hở) chạy song song trục tim
đường.
- Giếng thu, giếng thăm, giếng tiêu năng,
giếng chuyển bậc.
- Cống ngang đường nối các giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các công trình điều tiết dòng chảy, trạm
bơm.
9.4. Hệ thống thoát nước mưa trong đô thị có
thể là:
- Thoát nước mưa đi chung, thoát nước mưa đi
riêng, hoặc thoát nước mưa của đường phố, đường quảng trường đi riêng sau đó đổ
vào hệ thống đi chung.
Hình thức dùng dạng kín, dạng hở, hoặc hỗn
hợp...
Chú thích:
1) Thoát nước mưa đi riêng là chỉ dùng cho nước
mưa và nước sạch (nước tưới rửa đường, nước rửa xe, nước sạch trong sản
xuất).Thoát nước mưa đi chung là dùng chung với nước bẩn (nước sinh hoạt, nước
sản xuất không có hóa chất)
2) Thoát nước mưa dạng kín là theo hệ thống
đường ống (có kể cả rãnh dọc), còn dạng hở là thoát nước theo mương, rãnh, kênh
máng có nắp đậy hoặc không có nắp.
9.5. Tại các khu vực nhà ở cao tầng, trong thời kỳ xây
dựng đợt đầu, trên các đường phố và đường mới xây dựng xong nền hoặc mặt đường,
mạng lưới thoát nước mưa có thể dùng dạng hở, sau đó khi hoàn thiện đường phố
và đường sẽ thay bằng dạng kín.
Tại khu vực có đất rộng, mât độ xây dựng thưa,
nhà ở thấp tầng địa hình xây dựng dốc không nhỏ hơn 4‰ có thể dùng hệ thống hở
và hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi độ dốc nhỏ hơn 5‰ là 100m
- Khi độ dốc dọc bằng và lớn hơn 5‰ là 200m.
- Trên đường qua vùng công viên là 300m
Chiều dài chảy tự do thông thường trong từng
đô thị xác định căn cứ vào sơ đồ tổng thể của mạng lưới thoát nước của đô thị.
9.7. Chiều sâu dòng chảy lớn nhất của nước trong kênh,
mương tại khu vực có nhà ở không được quá 1 m.
- Chiều sâu dự trữ bên trên mực nước tính toán:
- Với mạng nhỏ là 0,2m
- Với mạng lớn 0,4m
9.8. Trong khu vực đông dân, đáy và mái dốc của kênh,
mương, rãnh cần gia cố theo chu vi ướt hoặc toàn bộ chu vi bằng gạch, đá, bê
tông hoặc bê tông cốt thép lắp ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10. Vận tốc lớn nhất cho phép của nước chảy trong
kênh, mương máng và rãnh, độ dốc của mái dốc lấy theo “quy phạm thiết kế hệ
thống thoát nước”
Nước vận tốc chảy lớn hơn vận tốc cho phép
ứng với loại kết cấu gia cố thì phải làm bậc nước, dốc nước, giếng tiêu năng,
hay cấu tạo đường ống dạng kín.
GIẾNG THU GIẾNG THĂM
9.11. Giếng thu nước mưa được đặt ở các vị
trí
sau đây để thu nước tới rãnh dọc các đường phố, đường và quảng trường vào hệ
thống.
- Các chỗ trũng của rãnh (buộc phải có)
- Các ngã giao nhau ở phía dòng nước chảy tới
dải đi bộ qua đường.
- Cạnh đường rẽ vào nhóm nhà hoặc tiểu khu.
- Trên bề mặt của đường phố theo các khoảng
cách được chọn để bố trí giếng thu nước
- Khi có hè rộng, giếng thu được đặt vào dải
trồng cỏ tiếp giáp với bó vỉa của hè
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 40
Độ dốc của đường, đường
phố ‰
Khoảng cách thông
thường (m)
Dưới 5
50
Trên 5 đến 6
60
Trên 6 đến 10
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Trên 30
60
Chú thích:
1) Khi chiều rộng phần xe chạy 1 mái lớn hơn 14m, và
2 mái lớn hơn 24m thì khoảng cách giữa các giếng thu không vượt quá 60m.
2) Trường hợp cá biệt (đường đi trên đường
phân lưu) dọc 2 bề rộng đường, đường phố hẹp thì khoảng cách giữa các giếng thu
nước mưa có thể lên tới 100 – 120 m
3) Ở những chỗ có lưu lượng nước mưa lớn, cũng như ở những
chỗ trũng số lượng giếng thu nước xác định theo yêu cầu bảo đảm hoàn toàn thu
hết nước.
9.13. Loại giếng thu trực tiếp hoặc gián tiếp (kiểu hàm ếch) đều
nên cấu tạo có lưới chắn rác
Chắn song lưới chắn rác đặt thấp hơn mép rãnh
dọc là 2 – 3cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.15. Đường kính của cống nối (từ giếng thu về
giếng thăm) thông thường là 300mm
Trong trường hợp giếng thu đặt ở vị trí, nơi
tập trung nhiều nước, hay là khi thu nước từ mạng lưới hở thì nên chọn loại
đường kính lớn hơn.
Chiều dài lớn nhất của ống nối là 40m, khi
chiều dài lớn hơn phải đặt các giếng thăm ở trung gian.
Độ dốc dọc của đường ống nối nên dùng 20 – 50‰
tối thiểu là 5‰.
9.16. Ống nối dẫn nước về giếng thăm của cống
dọc.
- Khi cống dọc có đường kính nhỏ hơn 600mm
thì đáy cống nối vào khoảng phần ba chiều cao trên cùng của đường kính cống
dọc.
Khi cống dọc có đường kính bằng và lớn hơn
600mm thì đáy cống nối vào khoảng phần ba chiều cao trên cùng của đường kính
cống dọc
Đối với ống nối dẫn nước từ giếng thu nước
mưa của các sân lớn về cống cái mà chiều dài ống nối không quá 15m thì chỗ nối
không cần làm giếng thăm, hoặc khi chiều dài lớn hơn 15m nhưng đường kính cống
dọc lớn hơn 1,5m thì chỗ nối cũng không cần làm giếng thăm.
Không nên nối liên tiếp nhiều hơn 2 giếng thu
bằng 1 ống nối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép nối cống trong nhà, cống nội
bộ tiểu khu và rãnh ngầm đặt sâu (rãnh hạ nước ngầm) đổ trực tiếp vào giếng thu.
Nước từ mạng lưới hở mương, máng, ... đổ vào
giếng thu tùy theo điều kiện cụ thể mà đặt lưới chắn rác, đá.... ở cửa thu nước.
THIẾT KẾ CỐNG THOÁT
NƯỚC TRÊN BÌNH ĐỒ
9.18. Bố trí cống trên đường, đường phố cũng như các khoảng
cách, tĩnh không giữa cống thoát nước và các công trình khác phù hợp với phần VIII
– Mạng lưới công trình ngầm.
9.19. Tuyến của cống thoát nước nền thiết kế thẳng
với ít chỗ chuyển hướng nhất
Đặt giếng thăm tại chỗ chuyển hướng của cống
có đường kính bằng và nhỏ hơn 0,6m. Tại chỗ đó góc giữa 2 đường ống không được
nhỏ hơn 90o. Khi trong giếng có bậc nước, dốc nước góc chuyển hướng
giữa 2 ống không có giới hạn.
Đặt giếng thăm tại chỗ chuyển hướng của cống
có đường kính lớn hơn 0,6m khi góc chuyển hướng của đường ống không nhỏ hơn 160o.
Khi góc nhỏ hơn 1600 chỗ chuyển hướng làm thành đường cong với bán
kính cong chọn bằng 5 lần đường kính hay chiều rộng cống.
Trong trường hợp riêng biệt khi có căn cứ cho
phép giảm bán kính chuyển hướng, nhưng không nhỏ hơn 3 lần đường kính.
9.20. Giếng thăm đặt ở các vị trí thay đổi về hướng tuyến, thay
đổi đường kính ống, thay đổi độ dốc, ở vị trí có cống nối đổ vào hệ thống cống
dọc, vị trí có bậc nước, vị trí giao nhau với các công trình ngầm khác và tại
cửa xả vào hè theo kiểu chảy ngập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỗ chuyển hướng của cống nếu là đường cong
thì có thể đặt giếng thăm ở giữa đường cong đó thì khi bảo đảm công tác nạo vét
cống bằng cơ giới. Nếu không bảo đảm thì phải đặt giếng thăm ở cả 2 đầu đoạn
cong đó.
Khoảng cách giữa các đường cong xem bảng 41.
Bảng 41
Đường kính cống (m)
Khoảng cách giữa
các giếng (m)
Bình thường
Tối đa
Dưới 0,3
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,4 đến 0,6
60
60
0,7 - 1,0
60
70
1,1 -1,5
75
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo thiết kế , chú
ý theo điều kiện nạo vét
Chú thích:
Khi cống có đường kính nhỏ hơn 0,6m và dốc
nhỏ hơn 4‰ thì khoảng cách giữa các giếng thăm không được lớn hơn 50m.
THIẾT KẾ CỐNG THOÁT
NƯỚC TRÊN MẶT CẮT
9.21. Chiều dày tối thiểu của lớp đất đắp
trên đỉnh cống:
- Dưới mặt đường xe ô tô là 0,8m
- Các nơi khác: 0,5m
Khi chiều dày đất trên cống ít hơn, cống phải
được bảo vệ chịu được tác động của xe chạy
9.22. Đường kính tối thiểu của cống thoát
nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặt dọc theo đường, đường phố cấp khu vực,
cấp nội bộ 200mm.
9.23. Độ dốc của đoạn ống (giữa 2 giếng) nên lấy phù hợp với
địa hình và xét tới độ dốc cho phép của cống.
9.24. Khi tăng đường kính của đoạn cống hạ lưu thì chỗ nối tiếp
của ống cống tại giếng thăm bố trí như sau:
- Thông thường đỉnh cống hạ lưu trùng đỉnh
cống thượng lưu
- Khi độ dốc nhỏ thì nối trục cống hạ lưu
trùng trục cống thượng lưu
- Cá biệt cho phép nối đáy cống hạ lưu trùng
đáy cống thượng lưu.
9.25. Bố trí bậc nước ở trong cống trong
những trường hợp sau:
- Khi tránh phải giao nhau cùng mức với công
trình ngầm khác.
- Để khắc phục tổn thất cục bộ khi gặp sức
cản lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hạ thấp miệng xả để tạo thành nước chảy
ngập.
Khi bậc nước cao dưới 0,5m trong cống có
đường kính dưới 1,5m và vận tốc dưới 4,5m dùng giếng thăm thông thường.
Trường hợp các tiêu chuẩn trên không thỏa mãn
phải bố trí bậc nước trong giếng tiêu năng đặc biệt.
9.26. Miệng xả của cống thoát nước mưa đổ ra
sông, hồ
thường có cao độ hơn mực nước trung bình của sông, hồ và chảy theo chế độ chảy
không ngập.
Thiết kế miệng xả chảy ngập trong các điều
kiện sau:
1) Chống gây xói lở bờ sông, lòng sông, cần
hạn chế tốc độ nước chảy ra khỏi miệng xả.
2) Do yêu cầu kiến trúc không cho phép miệng
xả chảy không ngập.
9.27. Khi cống giao nhau với công trình ngầm khác cần theo đúng
các quy định của phần VIII- hễ thống công trình ngầm
Khi không bảo đảm các yêu cầu đó thì sửa lại
thiết kế công trình bị cống cắt qua, hoặc thiết kế cống có khoang đặc biệt. Các
khoang đặc biệt để làm chỗ giao nhau với các công trình ngầm giải quyết theo
một trong các sơ đồ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Cho công trình chui dưới bằng cách làm vỏ
bọc công trình, vỏ bọc phải kéo dài ra ngoài cống về mỗi phía chiều dài 0,5m
(với ống cấp nước chiều dài là 1,00m)
Khi chọn kích thước ngang của khoang không
được để công trình cắt qua thu hẹp tiết diện ướt tính toán.
9.28. Không cho phép cấu tạo cống thoát nước mưa kiểu
xiphông
CẤU TẠO CỐNG THOÁT
NƯỚC MƯA
9.29. Cấu tạo cống thoát nước mưa (ống cống, móng
cống, mối nối cống,....) thường bằng các cấu kiện lắp ghép theo các thiết kế
định hình.
Khi tải trọng tác dụng vượt quá tải trọng
tính toán của thiết kế định hình phải xét tới các biện pháp tăng cường hay thay
thế bằng các kết cấu đặc biệt.
Các giếng thu giếng thăm hiện nay thường dùng
dạng xây tại chỗ. Hướng phát triển là dùng dạng giếng lắp ghép bằng các vật
liệu đúc sẵn.
Nắp của giếng thăm và lưới chắn rác của giếng
thu cần làm bằng gang để đảm bảo có trọng lượng vừa phải, mà vẫn chịu được tác
động trực tiếp của xe chạy. Cần loại bỏ dần các nắp đậy giếng thăm bằng bê tông
cốt thép đặt dưới phần xe chạy.
- Giếng thu hàm ếch có van thủy lực dùng
trong hệ thống thoát nước chung (nước mưa, nước bẩn thoát chung trong 1 hệ
thống).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường kích thước các bộ phận của các
giếng dùng theo định hình.
9.30. Khi đặt cống trong môi trường bị xâm
thực
thì vật liệu làm cống phải có biện pháp phòng hộ thích hợp.
9.31. Ống cống thoát nước mưa thông thường làm bằng bê tông cốt
thép hoặc xi măng amiăng. Chỉ trong trường hợp đặc biệt có luận chứng kinh tế
kỹ thuật mới được sử dụng ống cống bằng sành hay bằng gang.
Khi không có điều kiện làm ống cống bê tông
cốt thép đường kính lớn hơn có thể thiết kế cống có tiết diện chữ nhật lắp ghép
bằng các khối hoặc đỗ tại chỗ.
9.32. Khi đặt sâu (trên 5m) và cả khi đặt tại
phố xá
đã hoàn chỉnh tại chỗ qua đường sắt, đường tàu điện bánh sắt, đường ô tô cao
tốc... cống thoát nước có thể làm kiểu kín bằng phương pháp đào lò có giàn
chống, hoặc phương pháp ép ngang đẩy cống vào.
X. THOÁT NƯỚC NGẦM,
ỐNG THOÁT NƯỚC NGẦM ĐẶT NÔNG (ỐNG THOÁT NƯỚC NGẦM).
10.1. Ống thoát nước ngầm đặt nông được dùng để làm khô
lớp cát đệm đảm bảo ổn định nước cho kết cấu áo đường. Ở những khu vực mạng
lưới thoát nước mưa kém phát triển (mật độ thưa), hoặc không có thì không bố
trí ống thoát nước ngầm đặt nông; khi đó chỉ cấu tạo lớp cát đệm theo nguyên
tắc tự điều chỉnh lưu lượng trong bản thân lớp cát đó.
10.2. Ống thoát nước ngầm đặt nông đặt dọc theo
đường khi đường có độ dốc dọc bằng và lớn hơn 5‰.
Điều kiện đặt ống thoát nước ngầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Lòng đường có một mái, hoặc có bề rộng nhỏ
hơn 7,00m thì đặt một ống dưới một rãnh, đồng thời bề mặt của nền cấu tạo dốc
ngang về phía có đặt ống.
10.3. Với chiều dài không quá 200m, tuyến thoát nước
ngầm đặt dọc đường phải xả vào cống thoát nước mưa hoặc hồ ao, ruộng trũng
10.4. Khi độ dốc dọc của đường lớn hơn 30‰ thì tuyến
nước ngầm đặt ngang đường tạo với trục đường góc 60 – 70o.
Khi xả nước ngầm vào ống thoát nước mưa (dạng
kín) thì khoảng cách giữa các đường ống thoát nước ngầm lấy theo tính toán,
nhưng không quá 40m, xả vào giếng thu .
Khi hệ thống thoát nước mưa là kênh mương
(dạng hở) thì khoảng cách giữa các ống thoát nước ngầm không quá 40m, tại những
chỗ trũng của mặt cắt dọc bắt buộc phải đặt đường ống thoát nước ngầm để thu
nước và cho xả vào kênh mương.
10.6. Ống thoát nước ngầm đặt nông có độ sâu
tùy theo chiều dày của kết cấu áo đường, nhưng không sâu quá 1 mét kể từ bề mặt
của áo đường.
10.7. Độ dốc dọc của đường ống thoát nước ngầm phải bằng
độ dốc dọc rãnh dọc, không nhỏ hơn 5‰.
10.8. Thông thường dùng ống xi măng amiăng có đường kính
100mm làm ống thoát nước ngầm. Ống có cấu tạo các lỗ để thu nước và được bọc
xung quanh 2 lớp bọc và phủ lên một lớp vải gai (bao tải).
10.9. Khi chưa có điều kiện làm miệng xả
vào cống thoát nước mưa thì trên cống thoát nước ngầm không quá 50m phải cấu
tạo giếng kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ỐNG THOÁT NƯỚC NGẦM
ĐẶT SAU
(ỐNG HẠ MỰC NƯỚC
NGẦM)
10.10. Khi cần hạ mực nước ngầm phải thiêt kế ống
thoát nước ngầm đặt sâu (ống hạ mực nước ngầm).
10.11. Tùy theo yêu cầu thiết kế nền đường, yêu cầu
về trồng cây, yêu cầu đặt công trình ngầm mà xét chọn tiêu chuẩn làm khô đất
(chiều sâu hạ mực nước ngầm).
10.12. Tuyến hạ nước ngầm của đường phố đặt ở
phía có nước ngầm chảy tới. Khi đường phố rộng và địa chất thủy văn không thuận
lợi thì trên 1 đường phố có thể đặt 2 đường ống hạ mực nước ngầm.
Khoảng cách của đường ống hạ mực nước ngầm
tới nhà ở, công trình và các thiết bị khác lấy theo bảng chỉ dẫn trong phần
VIII.
HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH
NGẦM
10.13. Ống hạ mực nước ngầm trên đường phố thông
thường đặt cùng vị trí mặt bằng với cống thoát nước mưa. Khi độ sâu đạt yêu cầu
thì đặt ống hạ mực nước ngầm ngay trên ống thoát nước mưa (trong cùng mặt phẳng
đứng), ở từng giếng thăm của hệ thống thoát nước mưa đều là cửa xả của ống hạ
mực nước ngầm và cống thoát nước mưa.
Khi độ sâu đường ống thoát nước mưa không đủ
điều kiện để đặt ống hạ mực nước ngầm lên trên, thì cho phép ống hạ nước ngầm
đặt song song ngang mức với ống thoát nước mưa và được đặt trong cùng 1 hào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.14. Độ dốc dọc tối thiểu của ống hạ nước ngầm là 2‰ nếu
đặt trên đất sét: là 3‰ nếu đặt trên đất cát.
Độ dốc lớn nhất tính toán theo tốc độ lớn
nhất cho phép chảy trong ống là 1m/s.
10.15. Nước từ ống hạ mực nước ngầm thoát ra sông, hồ
...Thông thường ống hạ mực nước ngầm nối vào đỉnh ống thoát nước mưa.
Không cho phép ống hạ nước ngầm nối vào chỗ
thấp hơn mực nước trong cống thoát nước mưa có chu kỳ tính toán p = 0,33 năm.
Miệng xả của ống hạ mực nước ngầm phải bảo
đảm không bị ngập.
Khi ống hạ mực nước ngầm không có khả năng tự
chảy vào cống thoát nước mưa hay hồ ao, …. thì làm trạm bơm tự động để bơm.
10.16. Các kết cấu chính của ống hạ nước ngầm
(ống dẫn kích thước lỗ thu nước, lớp lọc, móng .....) theo thiết kế định hình.
10.17. Thường dùng ống xi măng amiăng làm ống
hạ nước ngầm.
Khi có nước ngầm xâm thực thì dùng ống sành. Thành ống phải có lỗ thu nước.
10.18. Dùng sỏi, đá dăm rắn chắc không bị phong hóa
làm lớp lọc cho ống hạ nước ngầm. Bên ngoài sỏi, đá dăm dùng cát sạn làm lớp bọc
bên ngoài. Lớp lọc thoát nước ngầm phải lực chọn sao cho các hạt đất thấm nước
không bị trôi, lớp lọc không bị chết lại, ống thoát nước không bị đọng rác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.20. Trong đô thị thông thường hạ mực nước ngầm
bằng ống có các giếng kiểm tra.
Giếng kiểm đặt tại những vị trí chuyển hướng
tuyến thay đổi đường kính ống, thay đổi độ dốc dọc, chỗ nối với đường ống nhánh.
Trên đoạn thẳng, cứ 50m phải cấu tạo 1 giếng.
Giếng kiểm tra của đường ống hạ nước ngầm
thường làm bằng bê tông cốt thép lắp ghép. Để tránh cho ống hạ nước ngầm không
bị đọng rác, giếng kiểm tra phải có nắp phụ.
Khu cửa xả của ống hạ nước ngầm đặt thấp hơn
mực nước cao nhất trong giếng thì miệng ống phải cấu tạo van 1 chiều.
10.21. Đường kính tối thiểu của ống hạ nước ngầm là 150mm.
10.22. Tính toán địa chất thủy văn để xác định lưu
lượng, nước ngầm và đường mặt nước của nước ngầm trong phạm vi ảnh hưởng của
ống hạ nước ngầm.
10.23. Tính toán thủy lực để xác định đường
kính,
chiều sâu ngập và vận tốc nước chảy trong ống với việc chọn lưu lượng nước ngầm
lớn nhất có thể thoát được theo chu kỳ mực nước ngầm cao nhất.
Khi tính kiểm tra dùng vận tốc nhỏ nhất cho
phép trong mùa khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.24. Vận tốc nước ngầm cho phép 0.15-1,m/s
Ống hạ nước ngầm đặt trong đất sét thì tốc độ
nhỏ nhất cho phép 0,15 – 0,20 m/s, trong cát là 0,30 – 0,35m/s.
Vận tốc lớn nhất là 0,5 ÷ 0,7 m/s.