TCVN
5226:1990
CỐC (CỠ HẠT LỚN HƠN 20 MM) - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN
CƠ
Coke
(greater than 20 mm in size) - Determination of mechanical strength
Lời nói đầu
TCVN 5226:1990 phù hợp với ISO 556:1980.
TCVN 5226:1990 do Trung tâm Tiểu chuẩn
Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, được Ủy
ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển
đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo
quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm
a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coke
(greater than 20 mm) - Determination of mechanical strength
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định độ bền cơ của cốc có cỡ hạt lớn hơn 20 mm.
1. Nguyên tắc của
phương pháp
Mẫu cốc có cỡ hạt lớn
hơn 20 mm đã biết trước phân bố cấp hạt được đưa vào tang quay để chịu tác dụng
của lực cơ. Mức độ vỡ vụn của than cốc được đánh giá bằng quá trình sàng và
phân tích sàng sau 100 vòng quay của tang (phương pháp Micum) và nếu cần thì
sau khi tang quay 500 vòng (phương pháp Irsid).
2. Thiết bị và dụng
cụ
2.1. Tang thép hình trụ có
kích thước như sau (xem hình vẽ).
Chiều dài 1 000 mm ±
5 mm;
Đường kính 1 000 mm ±
5 mm;
Chiều dày không nhỏ
hơn 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tang được đỡ trên hai
trục dài không nhỏ hơn 250 mm quay trong hai ổ bi nằm ngang. Các ổ bị này lắp
vào khung ở hai đầu tang. Khoảng trống phía dưới tang không nhỏ hơn 230 mm và
không lớn hơn 300 mm để tháo sản phẩm. Tang phải quay được bằng tay theo hai
phía để tháo dễ dàng. Dùng các bộ phận cơ khí thích hợp để điều chỉnh tang quay
ở tần số không đổi (25 ± 1) r/min. Tang có lắp bộ đếm số vòng quay và hệ thống
ngắt để có thể định trước điểm dừng của tang sau bất kỳ số vòng quay nào.
Trên mặt trụ của tang
có lỗ để nạp và tháo cốc. Lỗ có chiều dài không nhỏ hơn 600 mm và chiều rộng
không nhỏ hơn 500 mm để dễ tháo cốc và làm sạch tang. Lỗ có nắp đậy, mặt trong
của nắp có lắp tấm thép cán dày 10 mm kích thước đúng bằng kích thước lỗ tháo
và có cùng với tang để khi đậy nắp thì mặt trong của nắp bằng mặt trong của
tang. Phải có đệm cao su lắp vào mép nắp để tránh mất bụi cốc.
2.2. Khay
Kích thước khoảng 1
500 mm x 1 100 mm, sâu 200 mm làm bằng vật liệu chống ăn mòn và mài mòn (có thể
dùng tôn mạ kẽm dày 1,22 mm) để hướng cốc tháo ra. Một cạnh của khay cần
nghiêng 45o để dễ trút sản phẩm.
2.3. Cân thích hợp nhất là
cân bàn trọng tải không lớn hơn 100 kg, có sai số cân không lớn hơn 0,1 kg.
2.4. Sàng lỗ tròn gồm một
bộ tấm đục lỗ tròn cho phép phân tích toàn bộ cấp hạt của cốc đưa thí nghiệm.
Bộ sàng thí nghiệm
gồm các mặt sàng có đường kính lỗ 10 mm; 20 mm và 40 mm. Các mặt sàng khác có
thể là (thí dụ) 31,5 mm; 63 mm; 80 mm và 100 mm. Khi lỗ sàng bị mòn có đường
kính lớn hơn 2 % đường kính danh định thì phải bịt lỗ đó lại hoặc thay mặt
sàng. Không được bịt quá 25 % số lỗ trên một mặt sàng.
2.5. Các hộp chứa mẫu, hộp
to nhất có thể chứa 50 kg cốc (có nghĩa là dung tích 0,12 m3 là ít nhất).
3. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu này phải được
phân tích cỡ hạt theo TCVN 5225.
Nên phân chia cốc
thành các cấp như sau:
a) từ 20 mm đến 31,5
mm;
b) từ 31,5 mm đến 40
mm;
c) từ 40 mm đến 63
mm;
d) từ 63 mm đến 80
mm;
e) từ 80 mm đến 100
mm;
f) lớn hơn 100 mm.
Nếu cần thiết tiếp
tục phân chia cỡ hạt cốc bằng các sàng có lỗ lớn hơn như 120 mm, 150 mm cho đến
khi trên sàng lỗ to nhất còn lại không quá 5 % tổng khối lượng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể dùng biểu đồ
cho việc tính toán này. Độ ẩm của mẫu không vượt quá 3 %. Nếu độ ẩm của mẫu
vượt quá 3 % thì phải dùng tủ sấy để sấy cốc.
Tiến hành xác định
kép, mỗi lần thử với 50 kg mẫu lấy từ mẫu chung (xem điều 6.1.2).
4. Tiến hành thử
4.1. Phương pháp
Micum (100 vòng quay)
4.1.1. Cách tiến hành
Mỗi lần tiến hành thử
chuẩn bị mẫu 50 kg ± 0,5 kg cốc lấy theo cách mô tả ở điều 3 và nạp vào tang
sạch và rỗng, chú ý tránh làm vỡ cốc khi nạp. Đóng chặt nắp trên tang. Quay
tang 100 vòng với tần số không đổi (25 ± 1) r/min. Để bụi lắng xuống trong 1
min, mở nắp tháo cốc ra khỏi trắng vào khay. Sử dụng các lưới sàng phù hợp để
có thể nhận được toàn bộ kết quả phân tích cấp hạt. Sàng tất cả cốc trong khay
bằng sàng lắc thủ công hoặc cơ giới. Nếu dùng sàng lắc cơ giới thì trước hết
phải đảm bảo các kết quả nhận được không sai lệch so với dùng sàng lắc thủ
công. Trong mọi trường hợp đều dùng các mặt sàng có đường kính lỗ 10 mm; 20 mm
và 40 mm. Cân lũy tích các cấp hạt từ cấp 10 mm trở lên; ghi khối lượng của mỗi
cấp hạt. Cân riêng cấp hạt nhỏ hơn 10 mm và gộp cấp này vào các cấp đã cân lũy
tích.
4.1.2. Đánh giá kết
quả
Các kết quả được xem
là có giá trị khi tổng khối lượng các cấp hạt (xem điều 4.1.1) chênh lệch không
quá 0,35 kg so với khối lượng ban đầu của mẫu thử. Nếu do mất mát mẫu hoặc do
sai số mà tổng khối lượng nằm ngoài giới hạn này thì kết quả thí nghiệm bị loại
bỏ.
4.2. Phương pháp
Irsid (500 vòng quay)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa cẩn thận vào lại
tang tất cả cấp hạt của cốc, đóng nắp lại và quay tang thêm 400 vòng nữa ở tần
số (25 ± 1) r/min, lặp lại quá trình sàng và cân các cấp hạt như mô tả ở điều
4.1; dùng bộ sàng có mặt sàng phù hợp và trong mọi trường hợp đều dùng sàng cỡ
lỗ 10 mm; 20 mm và 40 mm.
4.3. Phương pháp thí
nghiệm đặc biệt dùng tang Micum nhỏ và 25 kg cốc.
4.3.1. Giới thiệu
phương pháp
Các kết quả thực
nghiệm đã chỉ ra rằng độ bền cơ của cốc có thể được xác định bằng cách dùng
tang dài 500 mm, đường kính 1 000 mm và lượng mẫu 25 kg có độ chính xác như đối
với tang dài (dùng 50 kg cốc như đã mô tả ở điều 4.1 và 4.2). Hai điều kiện thí
nghiệm khác nhau đã cho kết quả giống nhau. Một số thay đổi cần thiết về phương
pháp thử được nêu ở điều 4.3.2, 4.3.3 và 4.3.4.
4.3.2. Thiết bị
Thiết bị giống như đã
nêu ở điều 2, chỉ có một số thay đổi sau:
a) Tang thép hình trụ
chiều dài tang là 500 mm ± 5 mm;
b) Cân: cân có trọng
tải lớn nhất là 50 kg và sai số cân không quá 0,05 kg.
4.3.3. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4. Cách tiến hành
Tiến hành như đã nêu
ở Điều 4.1 và 4.2 với một số thay đổi sau:
a) Mẫu thử: sử dụng
mẫu có khối lượng 25 kg ± 0,25 kg;
b) Đánh giá kết quả:
kết quả được coi là có giá trị khi tổng khối lượng các cấp hạt sau 100 vòng
quay đầu (xem điều 4.1.2) chênh lệch không quá 0,15 kg so với khối lượng mẫu
ban đầu. Nếu tổng khối lượng năm ngoái giới hạn này thì loại bỏ kết quả phân
tích.
5. Biểu thị kết quả
5.1. Tính toán
Khối lượng lũy tích
(xác định theo Điều 4.1.1) được biểu thị theo phần trăm so với khối lượng mẫu
ban đầu (tức là 50 kg ± 0,5 kg hoặc 25 kg ± 0,25 kg nếu tiến hành thí nghiệm
theo Điều 4.3).
Lượng hao hụt khối
lượng được cộng vào khối lượng cân được của cấp hạt nhỏ hơn 10 mm, nếu các điều
kiện sau đây thỏa mãn:
a) Nếu tiến hành thử
theo Điều 4.1: chênh lệch giữa tổng khối lượng các cấp hạt với khối lượng mẫu
ban đầu không vượt quá 0,35 kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tròn số các tỷ lệ
phần trăm đến số thập phân thứ nhất
5.2. Các chỉ số Micum
Nếu tiến hành theo
phương pháp Micum để thử cốc có giới hạn dưới của cỡ hạt lớn hơn 20 mm thì phải
giới hạn dưới của cỡ hạt mẫu thử.
Biểu thị các kết quả
theo chỉ số Micum như sau:
a) Chỉ số M 40: tỷ lệ
phần trăm khối lượng của phần mẫu cốc còn lại ngay trên hoặc phía trên mặt sàng
lỗ 40 mm sau 100 vòng quay của tang.
b) Chỉ số M 20: tỷ lệ
phần trăm khối lượng của phần mẫu cốc còn lại ngay trên hoặc phía trên mặt sàng
lỗ 20 mm sau 100 vòng quay của tang.
c) Chỉ số M 10: tỷ lệ
phần trăm khối lượng của phần mẫu cốc lọt qua mặt sàng lỗ 10 mm sau 100 vòng
quay của tang.
Số liệu này tính từ
khối lượng của cấp nhỏ hơn 10 mm cộng với lượng hao hụt không lớn hơn giá trị
quy định ở điều 4.1.2 hoặc 4.3.4 b (xem Điều 5.1). Do đó giá trị này là hiệu số
của 100 trừ đi số phần trăm khối lượng mẫu thử nằm ngay trên hoặc phía trên mặt
sàng lỗ 10 mm.
d) Các chỉ số Micum
khác: các chỉ số Micum khác được biểu thị tương tự, thí dụ M 30 (tương ứng với
mặt sàng lỗ 31,5 mm), M 60 (tương ứng với mặt sàng lỗ 63 mm), M 80, M 100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Các chỉ số Irsid
Biểu thị kết quả theo
chỉ số Irsid (I 40, I 30, I 20, I 10) tương tự như đã nêu ở điều 5.2 nhưng sử
dụng các tỷ lệ phần trăm xác định được sau 500 vòng quay. Làm tròn giá trị các
chỉ số Irsid đến số thập phân thứ nhất, Mỗi chỉ số là trung bình cộc của các
giá trị riêng lẻ nhận được từ hai, ba hoặc bốn lần xác định (xem Điều 6.1.2).
Mẫu biên bản thí nghiệm được nêu trong phụ lục.
6. Độ chính xác của
phương pháp
6.1. Trong cùng một
phòng thí nghiệm
6.1.1. Độ lặp lại
Số
thí nghiệm
Độ
lệch giới hạn và xác suất 95 % đối với
M
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
40
I
20
I
10
2
3,0
1,0
5,0
2,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
1,2
6,0
3,0
2,4
4
4,0
1,3
6,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
Độ lệch giới hạn ứng
với xác suất 95 % giữa những kết quả thực hiện trong cùng một phòng thí nghiệm đối
với hai, ba hoặc bốn thí nghiệm ghi ở bảng (xem Điều 6.1.2).
Độ lệch giới hạn này
áp dụng cho các xác định được thực hiện bằng tang Micum hoặc tang Micum nhỏ.
6.1.2. Số lần xác định
Thực hiện hai, ba
hoặc bốn lần xác định, mỗi lần với một mẫu 50 kg lẫy từ mẫu chung (xem Điều 3).
Thực hiện các xác định
kép và cả hai kết quả đều được chấp nhận nếu độ lệch giữa hai kết quả này không
vượt quá các giới hạn độ lệch tương ứng với hai lần xác định (xem Điều 6.1.1).
Trường hợp ngược lại phải thực hiện một xác định nữa.
Nếu độ lệch giữa ba
kết quả không vượt quá độ lệch giới hạn cho ba xác định (xem Điều 6.1.1) thì có
thể chấp nhận cả ba kết quả đó. Trường hợp ngược lại phải thực hiện xác định
lần thứ tư.
Nếu độ lệch giữa bốn
kết quả không lớn hơn độ lệch giới hạn cho bốn xác định (xem Điều 6.1.1) thì cả
bốn kết quả có thể được chấp nhận.
Nếu một kết quả có độ
lệch vượt quá còn ba kết quả có độ lệch nằm trong giới hạn cho ba xác định thì
có thể chấp nhận ba kết quả này và loại bỏ kết quả thứ tư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị cuối cùng được
ghi nhận là giá trị trung bình của tất cả các kết quả được chấp nhận.
Độ lệch giới hạn áp dụng:
cho các xác định được thực hiện bằng tang Micum hoặc tang Micum nhỏ.
6.2. Trong các phòng
thí nghiệm khác nhau
Độ lệch giữa các kết
quả tiến hành trong các phòng thí nghiệm khác nhau không được nêu ra vì khi vận
chuyển mẫu cốc có thể bị vỡ vụn và làm thay đổi sự phân bố cỡ hạt và do đó thay
đổi các chỉ số Micum.
Phụ lục A
Mẫu biên bản thí nghiệm phương pháp
thử bằng tang Micum nhỏ
Mô tả mẫu:
Ngày lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm ban đầu 4,7 %.
Bảng
1 - Xác định cấp hạt
Lỗ
sàng
Khối
lượng
Tỷ
lệ từng cấp
Tỷ
lệ lũy tích
Khối
lượng lũy tích của mẫu thử
mm
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
kg
120
- 100
5,800
2,67
2,7
0,7
100
- 80
26,125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,7
3,8
80
- 63
58,875
27,16
41,9
10,7
63
- 40
99,525
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,8
22,5
40
- 31,5
12,950
5,97
93,8
24,1
31,5
- 20
8,100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,5
25,0
20
- 10
3,625
1,69
99,2
-
10
1,725
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Tổng
cộng
216,725
100,00
100,0
Bảng
2 - Thí nghiệm dùng tang Micum nhỏ 25 kg - 20 mm cốc đã sấy - 100 vòng quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí
nghiệm 1
Thí
nghiệm 2
Thí
nghiệm 3
Thí
nghiệm 4
Khối
lượng
Tỷ
lệ lũy tích trong 25 kg
Khối
lượng
Tỷ
lệ lũy tích trong 25 kg
Khối
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng
Tỷ
lệ lũy tích trong 25 kg
kg
%
kg
%
kg
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
+ 80
2,050
8,2
2,650
10,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 63
2,225
28,9
7,825
31,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,600
66,4
16,700
66,8
+ 31,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,7
20,725
77,9
+ 20
22,300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,350
89,4
+ 10
22,875
91,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,7
Tổng số
24,900
100,0
24,925
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao hụt
0,100
-
0,075
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10
-
8,5
-
8,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M 40
= 66,6
M 10
= 8,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
vẽ - Tang Micum