TCVN ISO
14044:2011
|
Điều của TCVN
ISO 14044:2011
|
Các ví dụ
trong tiêu chuẩn này
|
1 đến 3
|
Phạm vi áp dụng,
Tài liệu viện dẫn, Thuật ngữ
và định nghĩa
|
Ví dụ về các loại
tác động
|
4.4.2
|
Các yếu tố bắt buộc
áp dụng của LCIA
|
Ví dụ 1, Ví dụ 2,
Ví dụ 3,
Ví
dụ 4, Ví dụ 5
|
4.4.2.1
|
Yêu cầu chung
|
4.4.2.2
|
Lựa chọn các loại tác động, các
chỉ số của loại tác động và các mô hình đặc tính
|
4.4.2.3
|
Phân định các kết quả LCI cho các loại
tác động đã lựa
chọn
(Phân loại)
|
4.4.2.4
|
Tính kết quả các chỉ số về loại tác động
(đặc trưng)
|
4.4.3
|
Các yếu tố tùy chọn áp dụng
|
Ví dụ 1, Ví dụ
2, Ví dụ 6, Ví dụ 7
(Tính độ lớn của kết quả dạng
chỉ
số
của các loại
tác động liên quan đến (các) giá trị
tham chiếu)
Ví dụ 1
Ví dụ gốc, Ví dụ 5, Ví dụ
8
|
4.4.3.1
|
Khái quát
|
4.4.3.2
|
Chuẩn hóa
|
4.4.3.3
|
Phân nhóm
|
4.4.3.4
|
Lập trọng số
|
4.4.4
|
Phân tích chất lượng dữ liệu LCIA
bổ sung
|
Ví dụ gốc, Ví dụ 5
|
4.4.5
|
LCIA dự kiến dùng trong xác nhận so
sánh để công khai trước công chúng
|
Không bao gồm trong nội dung của tiêu chuẩn này
|
5
|
Báo cáo công khai
|
6
|
Nhận xét phản biện
|
Bảng 2 - Tên
ví dụ và mục đích minh họa
Ví dụ số
Tên ví dụ
Mục đích
minh họa
Điều của TCVN ISO 14044:2011
1
Sử dụng hai loại vật liệu khác nhau
cho đường ống dẫn khí
Toàn bộ quy trình của LCIA
4.4.2 và 4.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai chỉ số về loại tác động axit hóa
Hậu quả của việc sử dụng
các mô hình phụ thuộc chung hoặc vị trí phụ thuộc
4.4.2
3
Tác động của phát thải khí nhà
kính (GHG) và bể cacbon trong hoạt động lâm nghiệp
Phát thải khí nhà kính (GHG) và bể
cacbon
4.4.2
4
Đánh giá điểm kết thúc các chỉ số của loại
tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2
5
Lựa chọn vật liệu cho quạt gió trong
nghiên cứu thiết kế xe hơi
Lập trọng số và mô hình tác động tại
mức điểm kết thúc
4.4.2, 4.4.3.4
6
Chuẩn hóa các kết quả dạng chỉ số
LCIA để áp dụng cho các loại khí làm lạnh khác nhau dùng cho tủ lạnh
Chuẩn hóa sử dụng các
thông tin đối chứng khác nhau
4.4.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn hóa trong nghiên cứu quản lý
chất thải
Sử dụng chuẩn hóa trong
các quy trình truyền thông
4.4.3.2 (tham chiếu ví dụ 6)
8
Phương pháp xác định các hệ số trọng
số
Sử dụng hội đồng chuyên
gia trong
nghiên cứu cụ thể
4.4.3.3
2.3 Cấu trúc của tiêu chuẩn
và lộ trình
Cấu trúc của tiêu chuẩn này bắt nguồn
từ một cách tiếp cận đã được ghi nhận rộng rãi và được sử dụng trong các tiêu
chuẩn ISO vì nó đưa ra các ví
dụ về các ứng dụng của TCVN ISO 14044:2011. Điều này giúp hình dung rõ hơn cấu
trúc của tiêu chuẩn này khi xem Ví
dụ 1 như một thân cây chạy ngang qua các điều liên quan đến các yếu tố bắt buộc
và tùy chọn áp dụng, tất nhiên sử dụng tập dữ liệu LCI của riêng mình. Các Ví dụ
từ 2 đến 5 có thể coi là “các cành” đề cập đến các tình huống thực
tế khác nhau của các yếu tố bắt buộc của LCIA. Ví dụ 2 mở rộng thành các yếu tố
chuẩn hóa tùy chọn. Mỗi ví dụ này dựa trên tập hợp dữ liệu LCI của riêng nó.
Các Ví dụ từ 6 đến
8 cũng là “các cành” đề cập đến các tình huống cụ thể của các yếu tố tùy chọn của
LCIA. Hình 1 đưa ra cấu trúc theo sơ đồ dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các Ví dụ tại Điều 4, các yếu tố bắt
buộc áp dụng được bố trí liên tiếp nhau, tức là, Ví dụ 1, minh họa của TCVN ISO
14044:2011,
4.2.2,
tiếp theo là Ví dụ 2, tiếp theo là Ví dụ 3, v.v...
- Các Ví dụ tại Điều 5 được trình bày dựa theo
“chủ đề”, ví dụ, với
tất cả ví dụ minh họa
của TCVN ISO 14044:2011, 4.2.2, về chuẩn hóa, tiếp theo là các ví dụ minh họa của TCVN ISO
14044:2011,
4.4.3.3,
về phân nhóm, v.v...
Có thể chấp nhận một số cách khác để sử
dụng tiêu chuẩn này như sau:
- Theo Ví dụ 1 từ đầu đến cuối;
- Chọn một ví dụ khác thay thế và thực
hiện theo quá trình;
- Chọn một chủ đề và xem tất cả các cách tiếp cận
khác nhau về chủ đề cụ thể đó.
Trước mỗi ví dụ là phần tổng quan nhằm
mục đích nêu rõ lĩnh vực chính của TCVN ISO 14044:2011 được minh họa. Tiếp sau
phần tổng quan là nội dung của ví dụ. Khi một ví dụ được tiếp tục nhắc lại trong tiêu
chuẩn này thì thông thường không cần thiết phải có phần tổng quan trước mỗi điều/mục.
Chú dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gián tiếp thông qua ví dụ
Hình 1 - Cấu
trúc và lộ trình của tiêu chuẩn này
3 Các thành phần của
LCIA được minh họa trong các ví dụ
3.1 Tổng
quan
Điều này đưa ra mô tả chung về LCIA giải
thích các phần cơ bản của quy trình và đưa các ví dụ vào nội dung của TCVN ISO
14044. Các thành phần của quy trình LCIA được thể hiện trên Hình 2.
3.2 Các yếu
tố bắt buộc áp dụng
Theo TCVN ISO 14044:2011, 4.4.2, các yếu
tố bắt buộc của LCIA là:
- Lựa chọn các loại tác động, các chỉ
số của loại tác động và các mô hình đặc tính;
- Phân định các kết quả LCI (phân loại)
cho các loại tác động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1 Lựa chọn
các loại tác động, chỉ số của loại tác động và các mô hình đặc tính
Đối với từng loại tác động có thể nhận
biết sự khác biệt
giữa các kết quả LCI, bao gồm các nguồn tài nguyên (đầu vào), và các chất phát
thải (đầu ra), các điểm kết thúc của loại tác động và các biến số trung gian
trong cơ chế môi trường giữa hai nhóm này, đôi khi gọi là “các điểm trung
gian”. Điều này được minh họa tại Hình 3.
Khi xác định các loại tác động, một chỉ
số loại tác động
được chọn ở đâu đó trong
cơ chế môi trường. Thông thường các chỉ số được chọn ở mức trung gian ở đâu đó dọc
theo cơ chế này, đôi khi cũng được chọn tại điểm kết thúc của loại
tác động. Bảng 3 thể hiện các biến trung gian liên quan và các điểm kết thúc của
loại tác động liên quan, đối với một số loại tác động.
Hình 2 -
Thành phần của giai đoạn LCIA (TCVN ISO 14044:2011)
Hình 3 - Khái
niệm về các chỉ số của loại tác động (Hình 3 từ TCVN ISO
14044:2011)
Bảng 3 - Ví dụ
về các biến trung gian và các điểm kết thúc của loại tác động đối với một số
loại tác động
Loại tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các biến
trung gian
Ví dụ về điểm kết
thúc của loại tác động
Biến đổi khí hậu
Bức xạ hồng ngoại, nhiệt độ, mực nước
biển
Cuộc sống con người, tuổi thọ, đá ngầm
san hô, thực vật tự nhiên, rừng, cây trồng, công trình xây dựng
Suy giảm ozon tầng bình lưu
Bức xạ UV-B
Da người, đa dạng sinh học biển, cây
trồng
Axit hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đa dạng sinh học của rừng, sản xuất
gỗ, các loài cá, các loại vật liệu
Làm giàu chất dinh dưỡng
Nồng độ các chất dinh dưỡng macro (N, P)
Đa dạng sinh học hệ sinh thái trên cạn
và dưới nước
Độc đối với người
Nồng độ các chất độc trong môi trường,
tiếp xúc với con người
Các vấn đề về sức khỏe con người (chức
năng nội tạng,
tuổi thọ, số ngày bệnh)
Độc sinh thái
Nồng độ chất khả dụng sinh học của
các độc tố trong môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các Bảng 4, Bảng 5 và Bảng 6,
các kết quả LCI và các kết quả dạng chỉ số của loại tác động được biểu thị theo
cùng một đơn vị chức năng (cái được chọn trong định nghĩa phạm vi áp dụng của
giai đoạn LCI).
Trong Bảng 4, các thuật ngữ sử dụng để
xác định loại tác động và mô tả mô hình đặc tính đã chọn là minh họa cho sáu loại
tác động khác nhau nhằm minh họa thêm các nguyên tắc của bảng trong TCVN ISO
14044:2011. Các loại tác động 1 và 2 liên quan đến đầu vào, các loại tác động từ
3 đến 6 liên quan đến đầu ra.
Trong Bảng 4 tất cả sáu ví dụ đều chọn
chỉ số của loại tác động tại mức của các thông số trung gian trong cơ chế môi
trường. Để minh họa số lượng các tùy chọn có thể áp dụng khi xác định một loại
tác động và chọn mô hình đặc tính, Bảng 5 đưa ra các ví dụ về các mô hình loại
tác động và các chỉ số của các loại tác động khác nhau trong phạm vi của cơ chế
môi trường của một loại tác động - sự hình thành ozon quang hóa. Các ví dụ đã
nêu không phải là lựa chọn duy nhất. Cũng có thể xây dựng một bảng tương tự cho
từng loại tác động nêu trong Bảng 4. Năm lựa chọn thay thế được trình bày trong
Bảng 5 nhấn mạnh vào cùng một chỉ số của loại tác động đã lựa chọn trước đó
trong cơ chế môi trường, nhưng so sánh với năm mô hình đặc tính khác nhau. Đối
với lựa chọn thứ sáu, chỉ số của loại
tác động được chọn sát điểm kết thúc. Các tính năng phân biệt được trình bày bằng
nét đậm.
Bảng 4 - Ví dụ
về các định nghĩa và mô tả các loại tác động
Thuật ngữ
Loại tác động 1
Loại tác động 2
Loại tác động 3
Loại tác động 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tác động 6
Loại tác động
Cạn kiệt tài nguyên năng lượng
hóa thạch
Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản
(không kể cạn kiệt tài nguyên năng lượng)
Biến đổi khí hậu
Sự suy giảm ozon tầng bình lưu
Làm giàu chất dinh dưỡng
Độc sinh thái
Kết quả LCI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khai thác các nguồn tài nguyên, thể
hiện như nguyên liệu hữu ích
Phát thải khí nhà kinh
Khí thải của các khí ozon suy giảm
Phát thải chất dinh dưỡng
Phát thải từ các chất hữu cơ vào
không khí, nước và đất
Mô hình đặc tính
Nhu cầu năng lượng tích lũy
Mô hình khan hiếm tĩnh
Mô hình do Ủy ban liên chính phủ về
biến đổi khí
hậu (IPCCa) xây dựng
xác định tiềm năng nóng lên toàn cầu của các loại GHG khác nhau [6],[7]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp cân bằng hóa
học như được mô tả bởi [10], trong đó xác định tương đương giữa
N và P
cho cả hai hệ thống
trên cạn và dưới nước
Mô hình USES 2.0c được
xây dựng tại RIVM, mô tả bản chất, tiếp xúc và hiệu ứng của các chất độc,
được chỉnh sửa theo LCA[11]
Chỉ số của loại tác động
Hàm lượng năng lượng của các nguồn
năng lượng
Khai thác nguyên liệu dạng quặng
trên lượng cung cấp ước tính của mức nền bất lợi
Tăng bức xạ hồng ngoại cưỡng bức
(W/M2)
Tăng sự cố đối với ozon tầng
bình lưu
Tăng sự lắng đọng + N / P tương đương trong
sinh khối
Nồng độ Môi trường Dự kiến tăng + Nồng
độ Dự kiến Không- ảnh hưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt trị thấp trên một đơn vị khối
lượng
Khai thác hiện tại vật liệu dạng quặng
chia cho lượng cung cấp ước tính của mức nền bất lợi
Tiềm năng nóng lên toàn cầu trong
100 năm (GWP100) đối với từng
loại khí nhà kính (kg CO2eq/kg khí thải)
Tiềm năng suy giảm ozon ở trạng thái
ổn định
(ODPstaedy sale) đối với từng
loại khí thải (kg CFC-11eq/kgemission)
Tiềm năng dinh dưỡng (NP) của mỗi loại
phát thải phú dưỡng vào không khí, nước và đất (kg PO43- eq/kg phát thải)
Độc Sinh thái Tiềm ẩn (ETP) của từng
loại phát thải của chất độc vào không khí, nước và đất(kg 1,4-
diclorobenzen eq./kg phát thải)
Kết quả của chỉ số
Tổng nhiệt trị thấp (Mega Jun)
Tổng khối lượng vật liệu dạng quặng
đã dùng chia cho lượng cung cấp
ước tính của mức nền bất lợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kg CFC-11eq
Kg PO43-eq.
Kg
1,4-diclorobenzen
eq.
Điểm kết thúc của loại tác động
Sưởi, chuyển động
Tài nguyên sẵn có
Số năm giảm tuổi thọ, đá ngầm san
hô, cây trồng, công trình xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đa dạng sinh học, thực vật tự nhiên,
tảo nở hoa
Đa dạng sinh học
Sự liên quan về môi trường
Các vấn đề đa dạng xuất phát từ khủng
hoảng năng lượng
các vấn đề đa dạng từ tài nguyên
khoáng sản
Bức xạ hồng ngoại cưỡng bức là một đại
diện cho các ảnh hưởng tiềm ẩn
đến khí hậu tùy theo sự hấp thụ nhiệt của khí quyển do các chất thải và sự
phân tán theo thời gian hấp thụ nhiệt gây ra
Bức xạ hồng ngoại cưỡng bức là một proxy
cho các hiệu ứng cuối cùng về khí hậu tùy thuộc vào sự hấp thụ nhiệt khí quyển
tích hợp do khí phát thải và sự phân bố theo thời gian hấp thu nhiệt
Chỉ số dinh dưỡng thể hiện một yếu tố
nhân quả rõ ràng trong cơ chế nitrat hóa đối với các loại hệ sinh thải khác
nhau, nó được
xác
định ở cấp độ
toàn cầu
PNEC thể hiện ngưỡng một hiệu ứng có
thể có của các chất trên thành phần loài của một hệ sinh thái; không phân biệt
không gian được xem xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b World
Meteorological Organization [Tổ chức khí tượng thế giới (WMO)]
c Uniform
system for the Evaluation of Substances [Hệ thống thống nhất đánh giá vật chất
(USES)]
Bảng 5 - Ví dụ
về các thuật ngữ và các mô hình đặc tính khác nhau đối với loại tác động hình
thành chất oxy quang hóa
Thuật ngữ
Lựa chọn 1
Lựa chọn 2
Lựa chọn 3
Lựa chọn 4
Lựa chọn 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tác động
Hình thành chất oxy quang hóa
Hình thành chất oxy quang hóa
Hình thành chất oxy quang hóa
Hình thành chất oxy quang hóa
Hình thành chất oxy quang hóa
Hình thành chất oxy quang hóa, tác động
lên thực vật
Kết quả LCI
Khí thải (VOC, CO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thải (VOC, CO)
Khí thải (VOC, CO)
Khí thải (VOC, CO)
Khí thải (NOx, VOC, CO)
Mô hình đặc tính
Mô hình quỹ đạo UNECE [12], [13]
Mô hình quỹ đạo [14]
Kịch bản phản ứng gia tăng tối đa
(MIR); Mô hình đơn [15],[16]
Kịch bản phản ứng gia tăng ozon tối
đa (MOIR);
Mô
hình đơn[15], [16]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RAINS thích hợp với LCA Tùy chọn đối
với sự khác biệt không gian tại Châu Âu[17]
Chỉ số của loại tác động
Lượng ozon tầng đối lưu hình thành
Lượng ozon tầng đối lưu hình thành
Lượng ozon tầng đối lưu hình thành
Lượng ozon tầng đối lưu hình thành
Lượng ozon tầng đối lưu hình thành
Diện tích hệ sinh thái nhân thời
gian và mức tiếp xúc trên mức tới hạn đối với cây trồng
Hệ số đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng tạo ozon quang hóa (POCP)
cho từng loại khí thải VOC
hoặc CO (kg etylen eq./kg phát thải)
Kg ozon hình thành đối với từng loại
khí thải VOC hoặc CO (kg ozon/kg phát thải)
Kg ozon hình thành đối với từng loại
khí thải VOC hoặc CO (kg ozon/kg phát thải)
Kg ozon tạo thành đối với từng loại
khí thải VOC hoặc CO (kg ozon/kg phát thải)
Mức độ tiếp xúc trên mức tới hạn đối
với từng loại khí thải NOx, VOC hoặc CO (m2ppm*số
giờ/kg phát thải)
Kết quả của chỉ số
Kg etylen tương đương
Kg etylen tương đương
Kg ozon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kg ozon
m2ppm*giờ
Điểm kết thúc của loại tác động
Số ngày bị bệnh, cây trồng
Số ngày bị bệnh, cây trồng
Số ngày bị bệnh, cây trồng
Số ngày bị bệnh, cây trồng
Số ngày bị bệnh, cây trồng
Cây trồng, thực vật tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình thành ozon ước tính theo nền NOx
tương đối cao
Hình thành ozon ước tính theo nền NOx
thấp
Các mức ozon tăng cao nhất trên lượng
gia tăng của hỗn hợp VOC tiêu chuẩn, nồng độ NOx rất cao, nồng độ
cao sẽ ức chế hình thành ozon
Nồng độ ozon cao nhất trên lượng gia
tăng của hỗn hợp VOC tiêu chuẩn, nồng độ NOx rất cao, nồng độ cao
sẽ ức chế hình thành ozon
NOx và VOC đóng
góp như nhau vào sự tạo ra ozon, nồng độ NOx tương đối thấp, giảm
nồng độ NOx và VOC sẽ giảm sự hình thành ozon
Bao gồm sự đóng góp của NOx
cùng voc và CO, cho phép sự khác biệt về không gian có tính đến phản ứng và độ
nhạy của hệ sinh thái. Mô hình gần điểm kết thúc
3.2.1.1 Nhận dạng các
chỉ số có thể về loại tác động
Nhiệm vụ của LCIA là thiết lập mối
quan hệ giữa các yếu tố đầu vào, ví dụ, các loại nhiên liệu hóa thạch hoặc các
loại khoáng sản và đầu ra của giai đoạn kiểm kê vòng đời của sản phẩm cùng các tác động
lên môi trường. Vì lý do này, đối với mỗi loại tác động, cần một
chỉ số được lựa chọn trong cơ chế môi trường, đại diện càng nhiều càng tốt cho
tổng thể tất cả các loại tác động trong loại tác động này. Về nguyên tắc chỉ số
này có thể đặt tại
bất kỳ vị trí nào trong cơ chế môi trường, từ các kết quả LCI đến các chỉ số loại
tác động. Trong Bảng 6, khía cạnh này được minh họa cho một loại tác động để ứng
phó với việc axit hóa. ở đây có ba mô hình đặc tính được so sánh, mỗi mô hình
chú trọng vào một chỉ số của tác động riêng biệt. Ba mô hình này, và các chỉ số
được kết nối, khác
nhau về mức độ tinh tế của chúng. Chỉ số thứ nhất là đơn giản nhất và được
xác định tại mức gần nhất với các chất phát thải. Chỉ số thứ hai được xác định
tại mức của một biến trung gian gần điểm kết thúc, chỉ số thứ ba được xác định
tại điểm kết thúc, cũng được gọi là tiệm cận bất lợi. Một lần nữa các ô phân biệt
chính được in bằng nét đậm.
Bảng 6 - Các chỉ
số và các mô hình cơ bản được chọn
tại các vị trí khác nhau trong cơ chế môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ
khác nhau về chỉ số của loại
tác động đối với
quá trình axit hóa
Loại tác động
Axit hóa
Axit hóa
Axit hóa
Kết quả LCI
Các chất axit hóa phát thải vào
không khí và nước
Các chất axit hóa phát thải vào
không khí
Các chất axit hóa phát thải vào
không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp CML[10], mô hình
EDIP[11]
RAIS, phù hợp với LCA[11] và (Ví dụ
2[6])
Chỉ số sinh thái-99[18], sử dụng mô
hình Nature Planner[19]; Mô hình hóa thảm
họa được lường trước theo SMART[20]; Mô hình
thiệt hại theo MOVE[21]
Chỉ số của loại tác động
Giải phóng proton tối đa (H+)
Lắng đọng/tải lượng
axit hóa tới hạn
Tăng PDF thực vật(Phần có Khả
năng Mất đi) các loại thực vật tại các khu vực tự nhiên
Hệ số đặc tính
Tiềm năng Axit hóa (AP) đối với từng
loại phát thải axit hóa vào không khí và nước (kg SO2eq./kg phát
thải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần có Khả năng Mất đi (PDF) đối với
từng loại phát thải axit vào không khí (PDF.m2.năm/kg phát
thải)
Kết quả của chỉ số
Kg SO2 tương đương
Kg SO2 tương đương
PDF.m2.năm
Điểm kết thúc của
toại tác động
Đa dạng sinh học, thực vật tự nhiên,
gỗ, cá, di tích
Đa dạng sinh học, thực vật tự nhiên,
gỗ, cá, di tích
Đa dạng sinh học, thực vật tự nhiên,
gỗ, cá, di tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu ứng tiềm ẩn tối đa; không bao gồm
thảm họa được lường trước, không khác biệt về không gian
Bao gồm thảm họa dược lường trước,
các nguy cơ rủi ro được phân biệt về mặt không gian
Bao gồm thảm họa được lường trước và
hiệu ứng lên thực vật tự nhiên; các hiệu ứng ở Hà Lan là đại diện cho các hiệu
ứng ở Châu Âu
Các yêu cầu về lựa chọn các chỉ số của
loại tác động được mô tả trong TCVN ISO 14044:2011, 4.4.2.2. Các
yêu cầu này đề cập đến các chỉ số của loại tác động axit hóa.
- Chỉ số của sự giải phóng proton tối
đa: là một chỉ số rất thô, xa điểm
kết thúc (tức là liên quan ít đến môi trường), nhưng dễ xử lý (liên quan đến tất
cả các đơn vị đã
nêu);
- Chỉ số của loại tác động tới hạn:
khác biệt về mặt không gian, có liên quan nhất định về mô hình hóa, nhưng gần
điểm kết thúc hơn (theo ISO thì liên quan vừa phải đến môi trường);
- Các chỉ số tại điểm cuối: khác biệt về mặt
không gian, theo ISO thì có liên quan nhiều đến môi trường, vì tại mức của điểm
kết thúc, có độ không đảm bảo lớn khi mô hình hóa đến các điểm kết thúc đã chọn.
3.2.1.2 Mức độ liên
quan đến môi trường
Sự liên quan giữa các kết quả LCI
(tiêu thụ tài nguyên, các chất phát thải và các hình thức sử dụng đất), và chỉ
số của loại tác động thường được biểu thị rõ ràng qua các thuật toán mô hình
hóa. Thuật ngữ “Mức độ liên
quan đến môi trường” đề cập đến việc một chỉ số của loại tác động có giá trị bằng
bao nhiêu so với giá trị tới hạn
(điểm cuối) của loại tác động này thì nó sẽ có thể phản ánh được dù là một cách
chung và định tính sự có liên quan đến môi trường. Điều này giúp để hiểu rõ
các thuộc tính và mức độ liên quan của loại tác động (xem Hình 2). Thông thường,
mức liên quan môi trường là cao hơn đối với các chỉ số được lựa
chọn sau đó trong cơ chế môi trường (xem TCVN ISO 14044:2011, 4.4.2.2.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các hệ sinh thái cùng với hệ thực vật
và động vật của chúng ở vùng ôn đới và cận cực đang bị đe dọa bởi sự lắng đọng
axit;
- Cường độ của tác động có liên quan
chặt chẽ đến khả năng đệm của các tầng đất và các nguồn nước tiếp nhận. Các
vùng cation cơ bản thấp ở Bắc Âu và Bắc
Mỹ cho thấy các tác động có cường độ cao do có sự axit hóa;
- Axit hóa có sự phân bố về khu vực có các tác
động tầm ngắn và tầm xa. Tầm ngắn liên quan đến các nồng độ axit cao hơn trong
không khí và một phần của các hiệu ứng suy giảm rừng, còn các tác động tầm xa dẫn
đến sự phá vỡ các tầng đệm của đất và dẫn đến axit hóa các hồ và tiếp theo cá sẽ
bị chết trở lại;
- Khoảng thời gian của các khu vực môi trường bị
axit hóa là rất lâu vì chỉ có sự phong hóa của cation cơ bản có chứa đá chống lại
tác động;
- Sự bất lợi của tác động phụ thuộc vào điểm kết
thúc của loại tác động. Bằng ứng dụng của canxi cacbonat hoặc vôi cho các vùng
đất bị axit hóa có thể xử lý ngay được một số hiệu ứng về sức sống trong
khi tiềm năng bất lợi về tổn thất của các loài tự nhiên, ví dụ do các hồ axit
hóa không được nêu ra;
- Nhiều hoạt động nghiên cứu đã được thực hiện
và các cơ chế môi trường được hiểu khá rõ.
Trong phần lớn các ví dụ nêu trong
tiêu chuẩn này, chỉ số của loại tác động được lựa chọn tại mức của một thông số
trung gian trong cơ chế môi trường. Các Ví dụ 4 và Ví dụ 5 là
ngoại lệ vì các chỉ số
loại tác động được chọn sát mức của điểm kết thúc đối với tất cả các loại tác động.
Ví dụ 2 minh họa
tầm quan trọng tiềm ẩn về vị trí của
chỉ số đã chọn đối
với loại tác động axit hóa so sánh các cách tiếp cận theo hai phương án đầu
tiên của Bảng 6.
3.2.1.3 Lựa chọn các
loại tác động
Bảng 7 - Các
loại tác động thường được sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biến đổi khí hậu
- Suy giảm ozon tầng bình lưu
- Hình thành chất oxy quang hóa
- Axit hóa
- Chất dinh dưỡng
- Độc đối với người
- Độc sinh thái
Đầu vào liên quan
đến các loại tác động:
- Suy giảm tài nguyên phi sinh học
(ví dụ, nhiên liệu hóa thạch, khoáng sản)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục trên chưa được coi là đầy đủ.
Ví dụ, các loại tác động khác có thể tập trung vào các tác động bức xạ, tiếng ồn
và mùi, tác động môi trường làm việc, hoặc sử dụng đất nhưng đối với các loại
tác động này chưa có phương pháp mô tả đặc tính nào được chấp nhận rộng rãi.
Trong Tài liệu tham khảo [22] việc sử dụng đất cũng đã được đề cập đến trong
danh mục các loại tác động thường được sử dụng.
Việc lựa chọn cũng dựa trên sự xác định
các ranh giới của hệ thống. Ví dụ, có thể lựa chọn chất thải rắn là một loại tác
động. Tuy nhiên, nếu các kết quả LCI được quy định theo chất phát thải của các hợp chất đơn, thì
các dòng thải được coi là một phần của hệ thống sản phẩm và các dòng thải này
được lý giải về chất phát thải liên quan đến các loại tác động khác như đã nêu ở
trên. Điều tương tự cũng đúng đối với loại tác động “năng lượng”.
Thông thường, mô hình đặc tính được chọn
trong số các mô hình hiện có, và đây là trường hợp đối với phần lớn các ví dụ.
Ví dụ 3 dẫn chứng sự phát triển của một loại tác động mới gồm sự hấp thụ cacbon
trong hệ thống sản phẩm gốc lâm nghiệp và Ví dụ 4 trình bày các nguyên
tắc các loại tác động vẫn tiếp tục xảy ra khi các loại tác động đó được xác định
bằng các chỉ số tính tại mức
của điểm kết thúc của dạng tác động đó.
3.2.2 Phân định
các kết quả LCI (phân loại)
Phân định các kết quả LCI đối với loại
tác động có nghĩa là xác định xem
các kết quả nào có tác động lên các loại nào. Thông thường thông tin này được
được đưa ra trong bảng các hệ số đặc tính xuất phát từ mô hình đã lựa chọn
đối với loại tác động. Điểm khác biệt cơ bản trong TCVN ISO 14044:2011, 4.4.2.3, liên
quan đến sự khác nhau giữa các các quy trình nối tiếp và song song. Đặc tính mà
gây ra một vấn đề trong các quy trình đồng thời là một chất có tác động lên
các loại khác nhau có thể phải được phân chia giữa các loại này, vì một phần của
chất phát thải dẫn đến các hiệu ứng này, phần chất phát thải kia dẫn đến các hiệu
ứng thuộc các loại khác. Ví dụ, phát thải SO2 góp phần vào ba loại:
axit hóa, biến đổi khí hậu (bất
lợi) và độc đối với con người. Xem Hình 4.
Hình 4 - Ví dụ về các
quy trình đồng thời
Các quá trình kế tiếp được minh họa
cho các chất phát thải CFC. Đặc tính gây ra một vấn đề trong chuỗi các quá trình
kế tiếp là một chất sau đó có thể đóng góp vào các loại tác động khác nhau, một
lần nữa đòi hỏi một sự lựa chọn liên quan đến sự đóng góp cho các loại sau này.
Chất phát thải CFC góp phần vào hai loại tác động sau: trước tiên là biến đổi
khí hậu tại mức tầng đối lưu sau đó là suy giảm ozon tầng bình lưu. Xem
Hình 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các quá trình đồng thời, về
nguyên tắc các chất phát thải phải được phân chia giữa các quá trình khác nhau; đối
với chuỗi quá trình kế tiếp về nguyên tắc cùng một chất thì được quy cho toàn bộ
số lượng của nó cho lần lượt từng loại tác động khác nhau. Tuy nhiên, cần lưu ý
rằng trong trường hợp đặc tính được dựa
trên mô hình đa phương tiện, thì sự phân định này được tính đến một cách tự động.
Sau đó việc phân loại không phải là một phần của chính nó.
Trong Ví dụ 1, xử lý các loại tác động
nối tiếp và đồng thời được giải thích trong TCVN ISO 14044:2011, 4.4.2.3.
3.2.3 Tính
toán các kết quả dạng chỉ số về loại tác động (đặc tính hóa)
Sau việc nhận dạng các loại tác động,
chọn các chỉ số của loại tác động, lựa chọn hoặc xây dựng mô hình đặc tính, và
sau khi phân định các kết quả LCI cho các loại tác động, cần tính các giá trị
của chỉ số. Các giá trị
này được tính cho từng loại tác động nhờ sử dụng các hệ số đặc tính. Quy trình
này được minh họa trong các Ví dụ 1, 2, 3, 4 và 5. Các Ví dụ 1 và Ví dụ 3 minh họa
đặc tính cho các loại tác động được xác định trước đó hoặc tại mức trung gian
trong cơ chế môi trường. Ví dụ 2 minh họa việc sử dụng các hệ số đặc tính khác
biệt về không gian, còn các Ví dụ 4 và 5 minh họa đặc tính được thực hiện tại mức của điểm
kết thúc.
3.3 Các yếu
tố tùy chọn (liên quan đến TCVN ISO 14044:2011, 4.4.3)
Tiếp theo các yếu tố bắt buộc áp dụng
đã mô tả ở trên, còn có các yếu tố
tùy chọn có thể sử dụng để giúp diễn giải các kết quả của LCA theo mục tiêu xác
định của nghiên cứu.
Trong TCVN ISO 14044:2011, các yếu tố
tùy chọn là:
- Tính toán độ lớn của kết quả chỉ số của loại
tác động tương quan với thông tin tham chiếu (chuẩn hóa);
- Phân nhóm: phân loại và xếp hạng các loại tác
động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân tích chất lượng dữ liệu: hiểu rõ hơn độ
tin cậy của việc thu thập các kết quả của chỉ số, biên dạng LCIA.
3.3.1 Tính
toán độ lớn của các kết quả dạng chỉ số của loại tác động tương quan với thông
tin tham chiếu (chuẩn hóa)
TCVN ISO 14044:2011, 4.4.3.2.1, đã nêu:
“Sự chuẩn hóa là việc tính toán độ lớn
của các kết quả dạng chỉ số về loại tác động tương
quan đến thông tin tham chiếu. Mục đích của chuẩn hóa là hiểu rõ hơn độ lớn
tương đối cho từng kết quả chỉ số của hệ thống sản phẩm đang nghiên cứu. Đó là
một yếu tố lựa chọn có thể hỗ trợ trong, ví dụ:
- Kiểm tra tính
không nhất quán;
Cung cấp và truyền đạt thông tin về ý
nghĩa tương đối của các kết quả chỉ số; và chuẩn bị cho các quy trình bổ sung,
như phân nhóm, lập trọng số hoặc diễn giải vòng đời”.
Các Ví dụ 1, Ví dụ 2, Ví dụ 6 và Ví dụ
7 chỉ ra cách sử dụng chuẩn hóa để hỗ trợ sự diễn giải khía cạnh môi trường và minh họa
ý nghĩa của các sự lựa chọn khác nhau của sự tham chiếu chuẩn hóa.
3.3.2 Phân
nhóm: phân loại và xếp hạng các loại tác động
Tiếp theo chuẩn hóa, có thể thực hiện
việc phân nhóm các kết
quả chỉ số của loại tác động, có thể thực hiện hai loại phân nhóm: phân loại (mô tả) và xếp
hạng (quy tắc). Nói chung, cả hai loại phân nhóm các kết quả chỉ số đều dẫn đến
việc diễn giải các kết quả này tốt hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quy mô về không gian của loại tác động
(toàn cầu, khu vực địa phương);
- Khu vực bảo vệ đối với loại tác động
(sức khỏe con người, môi trường tự nhiên, tài nguyên);
- Mức độ mà mô hình của loại tác động
là dựa trên sự lựa chọn khoa học hoặc giá trị.
Sự xếp hạng các kết quả chỉ số có thể áp
dụng các chuẩn cứ sau:
- Mức độ bất lợi của các loại tác động;
- Mức độ đảm bảo của các loại tác động;
- Chính sách ưu tiên đối với loại của các tác động.
Ví dụ 1 minh họa việc phân loại và xếp
hạng.
3.3.3 Lập trọng
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung, việc lập trọng số xét đầy đủ
theo các loại tác động nhằm đạt được các kết quả có thể khảo sát và dễ xử lý. Đặc
biệt việc lập trọng số có thể hữu ích đối với các quyết định hàng ngày trong việc
thiết kế sản phẩm, và các quyết định bao gồm nhiều loại thông tin khác nhau, ví
dụ, các thông tin về môi trường, kinh tế, pháp luật và xã hội. Điều này cũng có
thể dẫn đến nhu cầu giảm các dữ liệu.
Nói chung, có thể phân biệt ba loại
phương pháp lập trọng số:
- Trọng số xét theo quan điểm tiền tệ:
dựa trên phương pháp tiếp cận sẵn sàng trả tiền hoặc cách tiếp cận tùy chọn xuất
hiện;
- Trọng số xét theo quan điểm mức độ đạt được của mục
tiêu, sử dụng
các tiêu chuẩn về chính sách;
- Trọng số xét theo quan điểm nhóm cộng
đồng xã hội, sử dụng nhận xét của các chuyên gia hoặc các cổ đông trong quá
trình ra quyết định.
Các Ví dụ 1, Ví dụ 5 và Ví dụ 8 minh họa
các phương pháp lập trọng số. Ví dụ 1 sử dụng các hệ số trọng số dựa trên quá
trình về cộng đồng xã hội.
Ví dụ 5 sử dụng các hệ số trọng số dựa
trên quan điểm tiền tệ của các tác động khác nhau. Ví dụ 8 mô tả việc xây dựng
các hệ số trọng số áp dụng quá trình lấy ý kiến cộng đồng theo quy trình hai bước,
đầu tiên là các kết quả dạng chỉ số liên quan
đến điểm kết thúc, và thứ hai là lập trọng số các theo điểm kết thúc liên quan
đến nhau.
3.3.4 Phân
tích chất lượng dữ liệu
Các công cụ về chất lượng dữ liệu được
nêu tại TCVN ISO 14044:2011 bao gồm: phân tích ý nghĩa quan trọng, phân tích độ
nhạy và phân tích độ không đảm bảo. Chúng có thể được áp dụng tại các mức khác
nhau của quá trình đánh giá tác động môi trường, tức là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các kết quả dạng chỉ số,
- Các kết quả dạng trọng số.
Phép phân tích ý nghĩa quan trọng cho
thấy các thành phần đóng góp chính đối với các thông số kiểu như số điểm xếp
theo dạng chỉ số. Điều này thường được tiến hành nhằm cho một cái nhìn tổng quát
về sự đóng góp của các quá trình đơn vị khác nhau vào các kết quả dạng chỉ số, và sự
góp phần của các kết quả LCI riêng lẻ vào các kết quả dạng chỉ số.
Phép phân tích độ không đảm bảo cho thấy
các độ không đảm bảo trong dữ liệu và/hoặc các hệ số đặc tính ảnh hưởng như thế
nào đến các kết quả dạng chỉ số trong khi phép phân tích độ nhạy có thể được sử
dụng để đo lường sự thay đổi trong các kết quả dạng chỉ số đối với các thay đổi
gây ra trong các kết quả LCI hoặc trong các loại hệ số khác nhau. Thông thường,
việc phân tích độ nhạy liên quan đến các kết quả dạng chỉ số có thể thực hiện
được đối với các dữ liệu thuộc quá trình đơn vị (các kết quả LCI) và các hệ số
đặc tính, các yếu tố chuẩn hóa và các hệ số trọng số.
Trong các Ví dụ 1, Ví dụ 5 và Ví dụ 6
các phân tích khác nhau được tiến hành tại các giai đoạn khác nhau của quá
trình đánh giá tác động vòng đời của sản phẩm.
4 Ví dụ về các yếu tố
bắt buộc của LCIA
4.1 Mô tả
chung
Hình 1 nêu rõ số lượng các ví dụ trong
phần các yếu tố bắt buộc. Hạng mục 4 này có thể bắt đầu đọc từ Ví dụ 1,
và sau đó lần lượt qua từng ví dụ, hoặc bằng cách lựa chọn bất kỳ ví dụ nào
đang đặc biệt quan tâm.
4.2 Ví dụ 1
- Sử dụng hai loại vật liệu khác nhau cho đường ống dẫn khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ này đóng vai trò như một thân
cây, sử dụng để minh họa phần bắt buộc của quá trình LCIA trong TCVN
ISO 14044:2011,
4.4.2.
Các ví dụ luân phiên được trình bày tại các điểm khác nhau.
Bảng 8 - Các
kết quả LCI trong Ví dụ 1
Vật chất
Các kết quả
LCI
Vật liệu A
Vật liệu B
Kg
Kg
Kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thải
Nước thải
Khí thải
Nước thải
Cacbon dioxit
4,22E+04
4,81E+03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55E-03
4,30E-04
Tetra clorometan
4,90E-04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,73E+03
6,75E+03
Etan
1,94E+02
1,98E+02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,97E+01
2,99E+01
Sunfua dioxit
3,08E+02
1,83E+01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,11E+02
1,84E+01
Amoniac
8,78E-02
5,44E-01
8,01E-03
1,23E-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,22E+00
5,41E-02
Nitơ
4,05E-01
1,80E-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,04E-05
1,15E-01
9,00E-06
1,54E-02
Asen
2,74E-02
4,14E-02
1,92E-04
1,90E-03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,57E-01
1,05E-01
6,40E-03
6,77E-03
Vanadi
5,72E-01
1,03E-01
2,51E-02
5,36E-09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,64E-02
1,56E-01
1,75E-04
1,47E-04
Chì
4,72E-01
1,16E-01
3,62E-03
4,93E-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,23E-02
2,08E-01
3,54E-04
1,02E-02
Đồng
3,54E-02
1,04E-01
1,27E-03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong ví dụ này, có sự so sánh giữa sản
xuất và sử dụng các ống dẫn khí trong quốc gia X trong năm Y, được chế tạo từ
hai loại vật liệu A và B. Đơn vị chức năng là cung cấp 20 m3 khí tự
nhiên trong một năm qua mạng lưới phân phối, từ hệ thống nạp đến 10000 điểm kết
nối dịch vụ. Các quá trình đơn vị được xét là: khai thác từ các nguồn tài
nguyên, sản xuất chế biến nguyên liệu, các bộ phận cấu thành và hệ thống đường ống
dẫn khí nói chung, sử dụng hệ thống đường ống dẫn khí, quản lý chất thải, và sản
xuất điện dọc theo vòng đời và dịch chuyển dọc theo vòng đời của sản phẩm.
Các ví dụ chỉ phân tích các chất phát
thải vào không khí và nước liên hệ với hai hệ thống sản phẩm. Các loại và lượng
khí phát thải được xem xét nghiên cứu trong các ví dụ này.
4.2.2 Lựa chọn
các loại tác động, các chỉ số của loại tác động và các mô hình đặc tính (TCVN
ISO 14044:2011, 4.4.2.2)
4.2.2.1 Lựa chọn các
loại tác động
Đối với các mục đích minh họa trong ví
dụ này, một danh mục chung về các loại tác động đã được chọn lựa đối với các
khí thải và nước thải.
Các loại tác động sau đây đã được tính
đến:
- Biến đổi khí hậu;
- Suy giảm ozon tầng bình lưu;
- Hình thành chất oxy quang hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự phú dưỡng;
- Độc đối với người;
- Độc sinh thái.
4.2.2.2 Lựa chọn
(các) chỉ số
Các chỉ số của tác động sau đã được lựa
chọn:
- biến đổi khí hậu: bức xạ hồng ngoại cưỡng bức
cho khoảng thời gian 100 năm[6] [7];
- suy giảm ozon tầng bình lưu: phá vỡ ozon tầng
bình lưu [8] [9];
- hình thành chất oxy quang hóa: tạo ozon tầng
bình lưu [12] [13];
- axit hóa: tác động axit hóa tới hạn [11];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độc đối với người: PEC/ADI[11];
- độc sinh thái: PEC/PNEC [11].
Trong ví dụ này, sự lựa chọn đối với
các chỉ số của loại tác động trước đó tại mức của cơ chế môi trường thay vì tại
mức của điểm kết thúc chủ yếu được dựa vào độ đảm bảo tương đối cao kết hợp với
mô hình hóa cho các chỉ số trước kia
đã có trong cơ chế môi trường và mức độ bao quát cao về những vấn đề về môi trường
của chúng. Các ví dụ dự đoán mực nước biển dâng và các tác động đối với các
dòng hải lưu và hậu quả của chúng, do biến đổi khí hậu và dự đoán các loại tác
động lên quá trình sản xuất gỗ do axit hóa.
Các loại chỉ số trên, với các mô hình
đặc tính liên quan, đều có cơ sở khoa học, ngoại trừ chỉ số về độc của con
người. Kết quả của mô hình này không hoàn toàn dựa trên khoa học do việc đưa
các giá trị ADI vào làm thước
đo về mức không bị ảnh hưởng
4.2.2.3 Lựa chọn các
mô hình đặc tính
Đối với các loại tác động đã lựa chọn,
sử dụng các mô hình đặc tính sau:
- Đối với biến đổi khí hậu, lựa chọn
các mô hình đặc tính của IPCC. IPCC cung cấp
các yếu tố đặc tính, Tiềm năng nóng lên toàn cầu (GWPs), đối với ba khoảng
thời gian: 20 năm, 100 năm và 500 năm [6] [7]. GWP 100 được
chọn cho ví dụ này;
- Đối với sự suy giảm ozon tầng bình
lưu, chọn mô hình đặc tính của WMO [8][9]. Mô hình này
cung cấp các khả năng suy giảm ozon tầng bình lưu (ODPs) đối với trạng thái ổn
định theo CFC-11 tương đương;
- Đối với sự hình thành chất oxy quang
hóa, chọn mô hình Quỹ đạo UNECE [12] [13];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với sự phú dưỡng, chọn phương
pháp cân bằng hóa học, thiết lập sự tương đương của các chất dinh dưỡng trên cơ
sở xuất hiện của chúng trong sinh khối[10];
- Đối với độc đối với người, chọn mô
hình USES 2.0 của RVIM, phù hợp với LCA [11]. Trong mô
hình này bao gồm cả thảm họa được lường trước và tác dụng của các chất. Đây là
mô hình có trạng thái ổn định ở cấp độ thế giới, không có các mức nền. ở đây cần
nhắc lại rằng mô hình là không dựa hoàn toàn vào khoa học, do bao gồm các giá
trị ADI;
- Đối với độc sinh thái, chọn mô hình
USES 2.0 của RVIM, phù hợp với LCA [11]. Trong mô
hình này bao gồm cả thảm họa được lường trước và tác dụng của các chất. Đây là
một mô hình có trạng thái ổn định ở cấp độ thế giới, không có các mức nền. Tiềm
năng độc sinh thái thủy sinh được sử dụng như một đại diện cho các tiềm năng độc
sinh thái. Các yếu tố đặc tính được trình bày trong các Thư mục tài liệu tham
khảo đã nêu.
4.2.2.4 Nhận dạng
các hệ số đặc tính
Trong Bảng 9, các hệ số đặc tính cho
các chất phát thải được cho sẵn, chúng được rút ra từ các mô hình đặc trưng
đối với các loại tác động khác nhau.
Bảng 9 - Các
hệ số đặc tính đối với Ví dụ 1
Loại tác động
Vật chất
Các hệ số đặc
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến đổi khí hậu
kg CO2 eq./kg
Suy giảm
ozon tầng bình lưu kg
CFC-11 eq/kg
Hình thành
oxy quang hóa
kg acetylen
eq./kg
Axit hóa
kg CO2 eq./kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg PO4eq./kg
Độc đối với người
kg 1,4
DCB/kg
Độc sinh
thái
kg 1,4
DCB/kg
khí thải
khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khí thải
Khí thải
nước thải
khí thải
khí thảia
nước thải
Biến đổi khí hậu
Cácbon dioxit
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HALON-1301
5600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metan
21
Suy giảm ozon tầng bình lưu
HALON-1301
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tetracloro
Metan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình thành chất oxy quang hóa
Metan
0,006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etan
0,123
Propan
0,176
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sulffua dioxit
a
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoniac
1,3
Nitơ đioxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phú dưỡng
Amoniac
0,35
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ dioxit
0,13
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
Độc đối với người
Sulflua đioxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,096
Nitơ đioxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
Asen
347699,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
466,52
Niken
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35032,84
Vanadi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6240,35
Ô nhiễm dạng vết clo hóa hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
b
Độc sinh thái
Phenol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
237
Cadimi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
289
1523
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
9,615719
Crom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
6,9
Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221,6538
1157,307
Ô nhiễm
dạng
vết do hóa hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
b
a Thừa nhận rằng khí thải CO2 làm giảm bớt
sự biến đổi khí hậu, tuy nhiên khó định lượng cho loại tác động này.
b Không thể nhận được các hệ số đặc
tính mang tính định lượng đối với các hiệu ứng độc hại của các chất ô nhiễm dạng
vết clo hóa hữu cơ, đó là các lượng phát thải rất nhỏ của vật liệu B.
CHÚ THÍCH: Độ không đảm bảo đối với
các hệ số đặc tính độc đối với người và độc sinh thái là lớn hơn rất nhiều so với các
yếu tố khác. Vì lý do này, các loại tác động được trình bày thành hai nhóm
trong toàn bộ tiêu chuẩn này; một nhóm có độ đảm bảo tương đối cao và một nhóm
có độ đảm bảo tương đối thấp. Trong các bảng, hai nhóm được tách riêng
thành một dòng phụ. Xem thêm Ví dụ 1, phân tích độ nhạy.
4.2.3 Phân định
các kết quả LCI (phân loại) (TCVN ISO 14044:2011 (ISO 140044:2006, 4.4.2.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Axit hóa: tất cả khí thải SO2 được phân định
cho quá trình axit hóa (kể cả sol khí);
- Biến đổi khí hậu: chỉ các sol khí
SO2 là được phân
định cho biến đổi khí hậu, mặc dù hiện tại loại tác động này vẫn chưa được định
lượng theo giá trị GWP âm tính (xem
chú thích Bảng 9);
- Độc đối với người: đối với sự phơi
nhiễm của người, sự khác biệt sẽ được thực hiện giữa hiệu ứng độc hại trực tiếp
từ SO2 và tác động
PM-10 của sol khí. Ví các sự phơi nhiễm này không ảnh hưởng đến lượng
có sẵn của hai loại tác động khác một cách đáng kể, do vậy không cần hiệu
chính.
Các tác động nối tiếp các CFC được
minh họa trước đó tại Điều 3. Các hợp chất này đầu tiên có tác động lên sự biến
đổi khí hậu do nồng độ của chúng trong tầng đổi lưu, sau đó chúng đóng góp làm
suy giảm ozon, sau khi phân tán vào tầng bình lưu.
4.2.4 Tính
toán các kết quả dạng chỉ số của loại tác động (đặc tính hóa) (TCVN ISO
14044:2011, 4.42.4)
4.2.4.1 Quy định
chung
Trong điều này thực hiện tính các kết
quả về đặc tính hóa. Đơn vị chức năng và các quá trình đơn vị được nêu tại 4.1. Ngoài
ra, các chất phát thải đối với hai loại vật liệu cũng được cân nhắc xem xét.
Các loại tác động được cân nhắc là các loại đã chọn tại điểm 1) của phần minh họa
TCVN ISO 14044:2011, 4.4.2.2. Các chỉ số của loại tác động đã được chọn như thể
hiện tại điểm 2) của phần minh họa TCVN ISO 14044:2011, 4.4.2.2. Các mô hình đặc
tính và các hệ số đặc tính được sử dụng phù hợp theo điểm 3) của phần minh họa
TCVN ISO 14044:2011, 4.4.2.2. Các kết quả đặc tính được trình bày trong Bảng 10
và Bảng 11 cho hai loại vật liệu đang nghiên cứu. Thuật toán đặc trưng nghĩa là
đối với từng loại tác động thì lượng phát thải của loại tác động đó được nhân với
các hệ số đặc tính liên quan và sau đó cộng lại.
Bảng 10 -
Tính toán kết quả chỉ số của ví dụ gốc - Vật liệu A
Vật liệu A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất
Kết quả LCI
phân định
Hệ số đặc tính
Kết quả LCI
chuyển đổi
Kết quả chỉ
số (Biên dạng LCIA)
Khí thải
Nước thải
Khí thải
Nước thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước thải
kg
kg
Kg...eq./kg
Kg...eq./kg
Kg...eq./kg
Kg...eq./g
Kg...eq.
Biến đổi khí hậu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HALON-1301
Metan
4,22E+4
1,55E-03
6,73E+3
1,00E+00
5,60E+03
2,10+01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,22E+04
8,66E+00
1,41 E+05
1,84E+05
Sự suy giảm ozon tầng bình lưu
HALON-1301
Tetraclorua-
Metan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20E+01
1,20E+00
1,86E-02
1,86E-02
Hình thành chất oxy quang hóa
Metan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propan
6,73E+03
1,94E+02
2,97E+01
6,00E-03
1,23E-01
1,76E-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,39E+01
5,23E+00
6,95E+01
Axit hóa
Sulflua đioxit
3,06E+02
1,00E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,06E+02
3,51E+02
Amoniac
8,76E-02
5,44E-01
1,30E+00
1,14E-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ đioxit
4,10E-01
4,53E+01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoniac
8,76E-02
5,44E-01
3,50E-01
3,30E-01
3,07E-02
1,79E-01
1,85E+01
Nitơ dioxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30E-01
1,44E+01
P
1,22E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,10E+00
3,79E+00
N
4,05E-01
4,20E-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70E-01
Độc đối với người
Sulflua đioxit
3,06E+02
9,60E-02
2,94E+01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,81E+04
Nitơđioxit
1,11E+02
1,30E+00
1,44E+02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,47E-02
4,14E-02
3,48E+05
8,58E+03
Chì
4,72E-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,67E+02
2,20E+02
Niken
1,57E-01
1,05E-01
3,50E+04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,51E+03
Vanadi
5,72E-01
1,03E-01
6,24E+03
3,57E+03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độc sinh thái
Phenol
Cadimi
Chì
Crom
Đồng
9,04E-05
1,84E-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,23E-02
3,54E-02
1,55E-01
1,58E-03
1,10E-01
2,08E-01
1,04E-01
1,50E+00
2,39E+02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,90E+00
2,22E+02
2,37E+02
1,52E+03
9,62E+00
6,90E+00
1,16E+03
1,41E-04
4,73E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,14E-02
7,84E+00
2,37E+01
2,38E+00
1,11E+00
1,43E+00
1,20E+02
1,66E+02
Bảng 11 -
Tính toán kết quả chỉ số của ví dụ gốc - Vật liệu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tác động
Các chất
Kết quả LCI phân định
Hệ số đặc tính
Kết quả LCI
chuyển đổi
Kết quả chỉ
số (Biên dạng LCIA)
Khí thải
Nước thải
Khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thải
Nước thải
kg
kg
Kg eq./kg
Kg eq./kg
Kg eq./kg
Kg eq./kg
Kg eq
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cacbon dioxit
HALON-1301
Metan
4,81 E+3
4,30E-04
6,75E+3
1,00E+00
5,60E+03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,81 E+03
2,41 E+00
1,42E+05
1,46E+05
Sự suy giảm ozon tầng bình lưu
HALON-1301
Tetraclorua-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,30E-04
4,90E-04
1,20E+01
1,20E+00
5,16E-03
5,88E-04
5,75E-03
4,30E-04
4,90E-04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20E+00
5,16E-03
5,88E-04
Hình thành chất oxy quang hóa
Metan
Etan
Propan
6,75E+03
1,98E+02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,00E-03
1,23E-01
1,76E-01
4,05E+01
2,44E+01
5,26E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit hóa
Sulffua đioxit
1,83E+01
1,00E+00
1,83E+01
2,50E+01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,01E-03
1,23E-01
1,30E+00
1,04E-02
Nitơ đioxit
1,84E+01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,10E-01
6,72E+00
Sự phú dưỡng
Amoniac
8,01E-03
1,23E-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,30E-01
2,80E-03
4,04E-02
2,42E+00
Nitơ dioxit
1,64E+01
1,30E-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
5,41E-02
3,10E+00
1,68E-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
1,80E-01
4,20E-01
7,54E-02
Độc đối với người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,83E+01
9,60E-02
1,76E+00
4,73E+02
Nitơ đioxit
1,64E+01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30E+00
2,13E+01
Asen
1,92E-04
1,90E-03
3,48E+05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,68E+01
Chì
3,62E-03
4,93E-02
4,67E+02
1,69E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Niken
6,40E-03
6,77E-03
3,50E+04
2,24E+02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,51EE-02
5,36E-03
6,24E+03
1,57E+02
Độc sinh thái
Phenol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,54E-02
1,50E+00
2,37E+02
1,35E-05
3,65E+00
4,76E+00
Cadimi
1,75E-04
1,47E-04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,52E+03
5,08E-02
2,24E-01
Chì
3,82E-03
4,93E-02
2,40E+00
9,62E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,74E-01
Crom
3,54E-04
1,02E-02
1,90E+00
3,90E+00
6,73E-04
7,04E-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
1,27E-03
2,22E+02
1,16E+03
2,81E-01
Từ các kết quả này có thể kết luận là
các ống làm từ vật liệu A sinh ra hầu hết các loại tác động đã chọn tác động
môi trường cao nhất, các ống làm từ vật liệu B thấp nhất, chỉ có quá trình hình
thành chất oxy quang hóa là sinh ra kết quả hầu như giống nhau. Tuy nhiên, cần
lưu ý là các chất ô nhiễm hữu cơ clo hóa dạng vết không được tính đến theo định
lượng (xem các chú thích tại Bảng 9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Ví dụ 2
- Hai chỉ số về loại tác động axit hóa
4.3.1 Tổng
quan - Các ví dụ minh họa hiệu quả của việc chọn các chỉ số về loại tác động
axit hóa khác nhau
Ví dụ này minh họa tầm quan trọng của
các khuyến nghị của TCVN ISO 14044:2011 và các chuẩn cứ về sự liên quan môi trường
bằng cách so sánh hai chỉ số rất khác nhau (xem Bảng 12). Có sự khác biệt rất lớn
giữa các kết quả dạng chỉ số, ví dụ, hơn 700 lần giữa các vị trí (Bảng 14), thậm
chí ngay cả khi sử dụng cùng một kết quả kiểm kê.
Các sự khác biệt này là rất quan trọng
để xem xét mục
tiêu và phạm vi nhằm thực hiện mục đích của nghiên cứu và để nắm vững được các
dữ liệu kiểm kê nào cần phải thu thập.
Do tập trung vào một loại tác động duy
nhất, nên minh họa về khái niệm chỉ số về loại tác động bị bỏ qua. Tham khảo
các ví dụ khác và nội dung của TCVN ISO 14044:2011 làm hướng dẫn.
4.3.2 Lựa chọn
các loại tác động, các chỉ số về loại tác động và các mô hình đặc tính (TCVN
ISO 14044:2011, 4.4.2.2)
4.3.2.1 Mô tả cơ chế
môi trường đối với một loại tác động
Sử dụng hai cách lựa chọn đối với quá
trình axit hóa. Cách thứ
nhất là một loại tác động đối với tổng khối lượng hoặc tải lượng khí thải của
các loại axit và tiền chất axit vào môi trường. Loại tác động duy nhất kết hợp
thông qua các chỉ số về loại của nó một số hiệu ứng riêng biệt bằng cách sử dụng
các lựa chọn giá trị, ví dụ, các tác động về thủy sản, các tác động trên mặt đất và
sự suy giảm vật liệu trong các tòa nhà và công trình xây dựng khác. Loại chỉ số
trong Ví dụ 2 phản ánh gánh nặng môi trường của hệ thống hoặc tổng lượng phát
thải axit có thể vượt qua ranh giới của hệ thống. Chỉ số này chỉ cung cấp tổng
lượng phát thải hoặc các kết quả kiểm kê thông qua ranh giới của hệ thống sản
phẩm theo proton tương đương và không có thông tin về bản thân môi trường, ví dụ,
điều kiện, cường độ tác động, tính bất lợi, v.v... Cách thứ hai sử dụng các khu
vực nơi công suất tới hạn bị vượt quá, điều này liên quan đến các hiệu ứng có
thể có lên các loại cây trồng trên cạn. Mô hình đặc tính nhằm cung cấp các
thông tin liên quan về mặt môi trường và:
- Sử dụng vị trí không gian của việc
kiểm kê các chất phát thải trong môi trường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc trưng cho dịch chuyển về mặt
không gian của mỗi axit đến các vị trí tiếp nhận khác nhau trong môi trường, và
- Đặc trưng các vùng có hệ sinh thái
nhạy cảm tại từng vị trí tiếp nhận nơi mà khả năng trung hòa tới hạn bị vượt
quá do axit lắng đọng.
Hình 6 thể hiện cơ chế môi trường đơn
giản hóa cho quá trình axit. Hình 6 thể
hiện dòng chất thải qua ranh giới của hệ thống sản phẩm, sự chuyển hóa của
chúng thành các axit khác nhau, sự phân tán đến các vị trí không gian xa, sự lắng
đọng của chúng
thành các axit tại các vị trí không gian xa theo các cách khác nhau, và nếu khả năng tới
hạn của đất để trung hòa các axit bị vượt quá thì sẽ gây các hiệu ứng cho các
loại cây trồng trên cạn. Vị trí của hai chỉ số khác nhau trong cơ chế môi trường
được thể hiện. Các bước cũng được mô tả nhằm minh họa các sự khác biệt giữa các
loại chỉ số này.
Hình 6 - Cơ
chế môi trường axit hóa đơn giản
a) Các phát thải hoặc các kết quả đầu ra tại
các ranh giới của hệ thống
Sự axit hóa bắt đầu bằng sự phát thải của
các hợp chất như NOx, NH3
và SO2. Các chất
phát thải này là các kết quả kiểm kê LCI hoặc các kết quả đầu ra mà
dòng vượt qua ranh giới hệ thống vào môi trường. NOx, NH3
và SO2 không phát thải
dưới dạng axit mà được chuyển thành axit trong môi trường. Các chất phát thải
khác như hydro clorua (HCL), được thải ra trực tiếp dạng axit và không cần chuyển
đổi.
b) Chuyển đổi, phân tán và lắng đọng
NOx, NH3 và SO2 được chuyển
thành axit trong môi trường và trải qua dịch chuyển và phân tán tầm xa đến các
vị trí tiếp nhận xa cách vài trăm đến một nghìn kilomet kể từ nguồn phát thải.
Các axit này lắng đọng tại các vị trí xa theo nhiều cách khác nhau (ví dụ, mưa
axit, các hạt bụi khô, và trong các giọt sương mù). Một số yếu tố xác định các
lượng axit vươn tới các khu vực tiếp nhận cụ thể. Để phù hợp với môi trường,
các yếu tố này bao gồm trong các mô hình đặc tính cụ thể về không gian, như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách và hướng dịch chuyển phụ
thuộc vào vị trí nguồn, độ lớn thể tích, thời tiết, v.v...;
- Sự lắng đọng phụ thuộc vào các đặc
tính của từng axit, ví dụ, kích thước hạt, các điều kiện thời tiết, ví dụ, mưa.
CHÚ THÍCH: Dịch chuyển và lắng đọng có
thể được biểu thị theo năm từ các mô hình đặc tính đối với các hệ số
đặc tính.
c) Vai trò của khả năng tiếp nhận tới
hạn của hệ sinh thái để trung hòa axit.
Các axit lắng đọng có thể làm giảm độ
pH của nước hoặc đất khi tiếp nhận. Độ pH giảm phụ thuộc vào lượng axit đọng từ
hệ thống LCA, tải lượng axit nền từ các nguồn khác của con người và thiên
nhiên, và khả năng trung hòa của vị trí tiếp nhận. Mỗi nơi có một khả năng để
trung hòa axit, tức là, khả năng tới hạn. Khi khả năng tới hạn của hệ sinh thái
bị vượt quá, thì độ pH giảm và
các tác động (ví dụ, mất sức sống của thực vật) có thể xảy ra. Đối với sự axit
hóa, khi khả năng tới hạn đã cạn kiệt thì lúc ấy các tác động sẽ bắt đầu xuất
hiện. Do vậy, khi khả năng tới hạn chưa bị vượt quá, các tác động axit hóa
không xảy ra do phơi
nhiễm đất. Để phù hợp với
môi trường, điều quan trọng là phải xác định được khi nào các số đo như khả
năng tới hạn hoặc ADI bị vượt quá.
So sánh với chỉ số của tổng tải lượng
phát thải, nên thừa nhận như trong Bảng 14 sau đây:
- Chỉ một tỷ lệ nhỏ của tổng
phát thải là thực sự lắng đọng trong các hệ sinh thái nhạy cảm khi khả
năng tới hạn bị vượt quá, gây ra các tác động, và
- Tỷ lệ phần trăm thay đổi chủ yếu phụ
thuộc vào các vị trí không gian của nguồn phát thải và các hệ sinh thái tiếp nhận.
Do vậy, chỉ số của tổng tải lượng phát
thải theo cách bỏ qua các chi tiết về môi trường sẽ có các kết quả chỉ số rất
khác so với chỉ số của hệ
sinh thái nhạy cảm, ngay cả khi các kết quả kiểm kê LCA bắt đầu là như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mô hình và các hệ số đặc tính đối
với hai chỉ số của loại tác động được mô tả.
a) Mô hình của chỉ số loại tải lượng
phát thải (chỉ số EL)
Mô hình chỉ số EL mô tả tổng tải lượng
phát thải do các hệ thống LCA phát ra sử dụng phép tính hóa học tương đương. Mô
hình này bỏ qua thông tin không gian về thảm họa lường trước, sự phân tán, hoặc
lượng axit lắng đọng vào các khu vực nhạy cảm. Mô hình giả sử rằng việc chuyển
đổi thành axit, việc lắng đọng vào các vùng nhạy cảm đã xảy ra toàn phần và đã
có sự xuất hiện các hiệu ứng môi trường ở mọi vị trí. Đây là các giả định xấu
nhất và thiếu các thông tin về môi trường cũng như các vấn đề liên quan (xem Bảng
12). Tuy nhiên, một số các nhà chuyên môn vẫn sử dụng các kết quả của chỉ số EL
như “các tác động môi trường tiềm ẩn”.
Bảng 12 - Mức
độ phù hợp của các khuyến nghị và chuẩn cứ của TCVN ISO 14044:2011
Các chú
thích TCVN ISO 14044
Chỉ số EL
Chỉ số SE
Các kết quả LCI - Cả hai
chỉ số đều sử dụng
các thông số LCI giống nhau, nhưng cần thiết chi tiết về không gian đối với
chỉ số SE
TCVN ISO
14044:2011, 4.4.2.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có sự khác biệt về không gian
và thời gian
Vị trí địa lý của các phát thải từ kiểm kê và
vị trí của các vùng tiếp nhận nhạy
cảm đều được sử dụng
Thảm họa được lường trước và dịch
chuyển các chất phải là một
phần của mô hình đặc tính.
Giả sử 100% chuyển thành axit
Tính chuyển đổi, dịch
chuyển và lắng đọng từ mỗi vị trí nguồn đến từng khu vực trong số nhiều khu vực
tiếp nhận khác nhau
TCVN ISO
14044:2011, 4.4.2.2.4
Phản ánh hậu quả của các kết quả LCI
đối với (các) điểm kết thúc của
loại tác động, tối thiểu về chất
lượng
Số lượng đúng phát ra
Khả năng liên quan tải lượng axit
trong từng vùng tiếp nhận đến khả năng trung hòa tới hạn trong các vùng tiếp
nhận này và khả năng tới hạn có bị vượt quá không. Đây là khu vực có khả năng
có các hậu quả xấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có thông tin
Trong khu vực mà khả năng trung hòa
axit tới hạn bị vượt quá, nghĩa là các điều kiện xấu
Các khía cạnh về không gian, như diện
tích và quy mô
Như trên, không khác nhau về không
gian và thời gian
Khả năng tính toán sự gia tăng biên
trong khu vực nơi khả năng tới hạn bị vượt quá. Điều này liên quan tới thiệt
hại mà hệ thống có thể có đóng góp vào
b) Lượng Axit bị lắng đọng xét theo chỉ
số của loại hệ sinh thái nhạy cảm (SE)
Đặc tính chỉ số SE kết hợp cùng các
khía cạnh về không gian, thảm họa được lường trước, việc dịch chuyển và giải quyết
những vấn đề liên quan môi trường đã nêu tại TCVN ISO 14044:2011, 4.4.2.2.4 (xem
lại Bảng 12). Điều này cũng minh họa tầm quan trọng của quá trình chọn lựa mục
tiêu và phạm vi áp dụng. Mô hình SE phức tạp hơn và bao gồm sự chuyển đổi và
phân tán phát thải từ một quốc gia, lượng axit lắng đọng trong các quốc gia tiếp
nhận, phần diện tích/khu vực của các hệ sinh thái nhạy cảm trong các quốc gia
tiếp nhận mà khả năng tới hạn của nó đã bị vượt quá. Các kết quả dạng chỉ số SE
cung cấp thông tin về
kết quả hoạt động môi trường của hệ thống, trong khi chỉ số EL thì không.
Mô hình SE phù hợp với mô hình RAINS của
Châu Âu2) sử dụng mạng lưới hoặc ô 150x150 km
cho cả chất phát thải và hệ sinh thái tiếp nhận. Các ô này cho phép tính toán
lượng phát thải từ từng ô, tỷ lệ phần trăm chuyển thành axit, lượng dịch chuyển
và lắng đọng từ mỗi ô nguồn đến từng ô có thể tiếp nhận, các khu vực khác nhau và khả
năng tới hạn của chúng trong đất ở phạm vi mỗi ô tiếp nhận, v.v... Việc điều chỉnh
một cách thích ứng LCA cho phép chuyển các ô thành các quốc gia, như vậy dữ liệu kiểm kê chỉ
thuần túy là các hồ sơ phát thải của từng quốc gia. Mỗi quốc gia có một hệ số đặc
tính (ví dụ, AFNOx và AFSO2 - xem Bảng
13) để tính sự chuyển đổi phát thải thành axit, hay việc dịch chuyển và lắng đọng sau
đó tính diện tích tại từng khu vực tiếp nhận mà tại đó khả năng tới hạn bị vượt.
Mỗi nguồn phát thải được chuyển đổi thành hệ số đặc tính có giá trị từ nghìn tấn
(hoặc gam) chất phát thải xét theo diện tích tăng thêm tính bằng hecta (hoặc
mét vuông), mà tại đó khả năng tới hạn bị vượt quá. Xem Tài liệu tham khảo [24]
về dẫn xuất đầy đủ chỉ số SE.
4.3.2.2.1 Lựa chọn mô
hình đặc tính và hệ số đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả dạng chỉ số SE được
biểu thị theo
hecta hoặc mét vuông của khu vực mà tải lượng tăng của LCA làm tăng sự lắng đọng
cao hơn khả năng tới hạn (sự gia tăng biên trong khu vực nơi vượt quá công suất
tới hạn). Các hệ số đặc tính đối với một số quốc gia có các hệ số đặc tính
riêng về không gian của họ (ví dụ, AFNOx và AFSO2) được nêu tại
Bảng 13 cho thấy rõ sự khác biệt về không gian dẫn đến sự khác biệt lớn trong
các hệ số đặc tính. Đối với dạng chỉ số của loại tác động axit SE, việc thu thập
các thông số LCI cần chi tiết hơn. Ngoài axit clohydric, sunfua dioxit, nitơ
oxit, và amoniac v.v.., chú ý, ghi lại từng khu vực có phát thải.
Bảng 13 - Các
hệ số đặc tính đối với một số chất và một số quốc gia theo mô hình
SE
Khu vực hoặc
Quốc gia
AF(SO2)
AF(NOx)
AF(NH3)
AF(HCl)
ha/tấn
m2/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2/g
ha/tấn
m2/g
ha/tấn
m2/g
Anbani
0,02
0,0002
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,0001
0,00
0,0000
Bỉ
1,28
0,0128
0,082
0,0082
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0110
0,02
0,0002
Đan Mạch
5,56
0,0556
2,02
0,0202
5,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,0006
Phần Lan
15,14
0,1514
2,42
0,0242
13,40
0,1340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0002
Đức
2,17
0,0217
0,90
0,0090
1,89
0,0189
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hà Lan
1,24
0,0124
0,97
0,0097
1,55
0,0155
0,03
0,0003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,0002
0,01
0,0001
0,01
0,0001
0,00
0,0000
Anh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0194
0,02
0,0002
4,32
0,0432
0,03
0,0003
4.3.3 Phân định
các kết quả LCI (phân loại) (TCVN ISO 14044:2011, 4.4.2.3)
Bỏ qua phần minh họa cho TCVN ISO
14044:2011, 4.4.2.3. Xem các ví dụ và nội dung khác của TCVN ISO 14044:2011 làm
hướng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4.1 Tính các kết
quả LCI thành các kết quả dạng chỉ số Điều này thực hiện việc tính toán các
kết quả của dạng chỉ số loại tác động đối với chỉ số EL và chỉ số SE. Đầu
ra là giá trị của các kết quả chỉ số có thể rất khác nhau tùy thuộc vào vị trí nguồn
phát thải có liên quan đến các khu vực tiếp nhận nhạy cảm (xem Bảng 14). Điều
này nhấn mạnh sự cần thiết phải đánh giá một cách cẩn thận các lựa chọn trong mục
tiêu và phạm vi nghiên cứu và nội dung tuyên bố trong TCVN ISO 14044:2011 là:
“Tính hữu dụng của các
kết quả dạng chỉ số
đối với một mục tiêu và phạm vi đã cho là tùy thuộc vào độ chính xác, tính đúng
đắn và đặc trưng của mô hình đặc tính và yếu tố đặc tính, số lượng và loại của
các giả thiết đơn giản hóa và giá trị lựa chọn được dùng trong mô hình đặc tính
đối với chỉ số loại tác động cũng thay đổi giữa các loại tác động và có thể tùy
thuộc vào khu vực địa lý. Sự trao đổi thường hiện hữu giữa
tính đơn giản và tính chính xác của mô hình đặc tính.”
Kết quả kiểm kê sẽ rất đơn giản chỉ sử
dụng NOx và SO2 và dựa trên
quá trình tinh chế điện phân đồng nguyên sinh. Các chi tiết về khai thác khoáng
sản, bản vẽ dây đồng, sản xuất PVC, xử lý và tái chế dây điện bằng quá trình đốt cháy
PVC được bỏ qua. Đơn vị chức năng là hàng nghìn tấn đồng điện phân tinh chế được
tạo ra và các thông số sử dụng là 10 gam NOx và 100 gam SO2. Các quy trình giống hệt
nhau và các định lượng phát thải giống nhau được giả định tồn tại trong ba vị
trí khác nhau. Đối với mô hình EL, một phép tính đơn giản được thực hiện bằng cách sử
dụng các yếu tố đặc tính hóa học. Đối với mô hình SE, quá trình sản xuất được tính
cho ba vị trí phát thải khác nhau (Anbani, Bỉ và Phần Lan). Các
phép tính ví dụ cho các kết quả của chỉ số EL là:
(10gNOx x 0,70) + (100gSO2 x 1) = 107gSO2 tương
đương/kt đồng
Vì vậy, dù lò luyện ở Anbani, Bỉ hay
Phần Lan, vẫn cùng một tổng lượng thải ra và các kết quả của loại chỉ số EL vẫn
giống nhau: 107gSO2 tương đương/kt đồng
tinh chế điện phân.
Các phép tính toán trên cơ sở phụ thuộc
vào vị trí đối với các kết quả của chỉ số SE được trình bày trong Bảng 14. Các hệ số
đặc tính là riêng của từng
quốc gia do vậy các kết quả của chỉ số cho cùng các lượng chất phát thải thì
nay đã khác đáng kể tùy thuộc vào nơi phát thải (1 đến 769). Sự chênh lệch về mức
độ nhạy của các khu vực tiếp nhận không được tính đến trong các chỉ số EL, nó
thể hiện đầy đủ
các tác động tiềm ẩn. Hơn nữa, chỉ có một tỷ lệ phần trăm tổng tải lượng được đại
diện bởi chỉ số EL lắng đọng tại các khu vực khi tải lượng tới hạn bị vượt quá.
Để so sánh, số lượng SO2 g tương
đương/kt đồng từ mỗi quốc gia đọng lại trong các khu vực vượt quá tải lượng tới
hạn được so với 107gSO2 tương đương/kt đồng
của các kết quả thuộc chỉ số EL.
Bảng 14 -
Tính toán kết quả chỉ số sử dụng mô hình SE và so sánh các chênh lệch
Quốc gia
NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của chỉ số (m2)
So sánh
tương đối
(g x AF)
(g x AF)
Phân tán và
lắng đọng
với kết quả
SE
của
Anbani
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anbani
10x0,00 = 0
100 x 0,0002 =
0,02
0,02
1
5350
Bỉ
10 x 0,0082
= 0,008
100 x
0,0128 = 1,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
83
Phần Lan
10 x 0,0242
= 0,242
100 x 0,1514 =15,14
15,38
15,38
7
Hai mô hình mang lại các kết quả khác
nhau đáng kể. Điều này minh họa rõ rằng ảnh hưởng của sự lựa chọn mô hình và chỉ
số loại tác động giữa mục tiêu và phạm vi nghiên cứu chỉ cần các kết
quả sàng lọc chung (chỉ số EL) và kết quả cần độ chính xác và phù hợp với môi
trường (chỉ số SE).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Ví dụ 3
- Tác động của phát thải khí nhà kính (GHG) và bể cacbon đối với các hoạt động lâm
nghiệp
4.4.1 Tổng
quan
Một công ty có hệ thống tích hợp giữa
đất trồng rừng và các sản phẩm lâm
nghiệp đa dạng, thực hiện LCA với mục tiêu xác định các tác động liên quan về
các vấn đề biến đổi khí hậu lên các hoạt động khác nhau của tổ chức. Đặc biệt để
xác định:
- Sự đóng góp thực vào khí nhà kính
(GHG) từ khí thải cacbon (C) và sự hấp thụ (đông) và các bể cacbon;
- Tiềm năng đối với lượng cacbon cam kết,
các dự án hoặc giao dịch chung;
- Phân bổ trách nhiệm giữa các nhà viết
kịch bản khác nhau trong vòng đời của sản phẩm,
- Các cơ hội đối với các cải tiến về
môi trường và kinh tế.
Phạm vi nghiên cứu bao gồm cách tiếp cận
toàn diện để xác định và định lượng không chỉ loại tác động truyền thống, các
chỉ số đối với phát thải khí nhà kính mà còn đối với các bể cacbon trong các
khu vực đất trồng rừng và trong toàn hệ thống sản phẩm. Với ý nghĩa đó, ví dụ xác định
các kết quả kiểm kê cụ thể và các mô hình chuyển đổi mà là một phần không thể
thiếu trong phạm vi nghiên cứu để đạt được mục tiêu đã định.
Ví dụ đưa ra năm giá trị chính có tính
phương pháp luận như sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong các nghiên cứu liên quan đến
sinh khối và các sản phẩm gốc-sinh học, có các biến đổi trong phạm vi ranh giới
của hệ thống mà bản thân chúng có đặc tính của loại tác động;
c) Các kết quả của các chỉ số khi được
trình bày dưới dạng hồ sơ biên dạng
kết quả LCA có thể được bổ
sung thêm các loại tác động tại các giai đoạn của vòng đời xét theo các điều kiện lựa
chọn và thiết kế nhất định;
d) Các thông tin giúp để xác định các
trách nhiệm chung giữa các nhà thiết kế kịch bản khác nhau trong hệ thống sản
phẩm phù hợp theo các ảnh hưởng và tác động.
e) Mở rộng ứng dụng của LCA cho các
tình huống cụ thể của công ty về chính sách và hoạch định mang tính chiến lược.
4.4.2 Lựa chọn
các loại tác động, chỉ số của loại tác động và các mô hình đặc tính
Các phân đoạn sau đây của 4.3.2.1 mô tả
các bước cơ bản trong việc lựa chọn các loại tác động. Phân đoạn 4.3.2.2 đến
4.3.2.4, mô tả các bước trong việc lựa chọn các chỉ số, cơ chế và các mô hình cũng như các
hệ số đặc tính. Phần minh họa TCVN ISO 14044 :2011, 4.4.2.3 chỉ ra các quy
trình phân định các kết quả cho các loại tác động và sự minh họa
TCVN ISO 14044:2011, 4.4.2.4, các kết quả đặc tính, chỉ số được tính toán và hồ sơ được tạo ra.
Hình 7 - Hệ
thống sản phẩm về carbon3) (đơn vị - triệu tấn)
4.4.2.1 Lựa chọn các
loại tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục tiêu của nghiên cứu là xác định được
các tác động liên quan của các hoạt động khác nhau của công ty về các vấn đề về
biến đổi khí hậu theo cách mà cho phép đánh giá các cơ hội và hậu quả của các
khía cạnh khác nhau của pháp luật trong nước và các điều ước quốc tế. Sự đa dạng
của các sản phẩm lâm nghiệp do Công ty sản xuất ra có thể được phân loại thành
các sản phẩm giấy và các sản phẩm gỗ. Trong nhóm đầu tiên, có bột giấy thương mại,
giấy tờ truyền thông, các sản phẩm bao bì và khăn giấy. Dải các sản phẩm về gỗ
từ gỗ xẻ đến các tấm
kết cấu gỗ ván. Trong nhóm thứ hai bao gồm một loạt các sản phẩm gỗ thiết kế
như MDF, OSB, ván dăm, ván mỏng v.v... Tất cả các sản phẩm này có cùng một đặc tính
chung là hàm lượng cacbon của chúng. Việc sử dụng hàng triệu tấn có hàm lượng
cacbon của sản phẩm như một đơn vị chức năng là tương thích với mục tiêu này vì nó tạo điều
kiện thuận lợi cho các tính toán khác nhau khi chuyển các kết quả môi trường
thành các chỉ số và các loại tác động. Việc lựa chọn các loại tác động phải phù
hợp với đặc tính của hệ thống cũng như mục tiêu và các mục đích của chương
trình nghiên cứu. Nói cách khác, ngoài loại tác động bức xạ cưỡng bức còn có loại
tác động từ các nguồn phát thải GHG, chương trình nghiên cứu cần một
loại tác động để giải quyết các tác động của cacbon bị cô lập (đông)
và lưu trữ trong các bể đó là các công
cụ cải tiến mong muốn được công nhận. Hơn nữa, do các khoản tín dụng, giao dịch
và kiểm soát được thực hiện theo các giá trị thực (phát thải trừ bể), các loại
tác động phải cung cấp các kết quả dạng chỉ số mà dưới các điều kiện nghiên cứu
thiết kế cụ thể, các chỉ số đó có khả năng được bổ sung tại mức biên của các kết
quả dạng chỉ số.
4.4.2.1.2 Cân nhắc mục
đích nghiên cứu LCA và xác định đối tượng
Mục đích của chương trình nghiên cứu
LCA là cân nhắc xem xét việc thu thập thông tin và dữ liệu cùng các thành phần của
hệ thống sản phẩm cho phép đánh giá các tác động thực của phát thải GHG cũng
như sự hấp thụ (đông) và lưu trữ
trong các bể cacbon. Việc đánh giá như vậy giúp cho việc đưa ra các quyết định
về các chính sách và chiến lược của công ty xung quanh các vấn đề biến đổi khí
hậu. LCA đã được coi là một công cụ bổ sung nhằm nắm vững, hiểu rõ hơn các vấn
để kiểm kê và các thông tin thu thập phản ánh các cơ chế hiện hành trong các
chính sách và khoa học về biến đổi khí hậu [26].
Do đó, nghiên cứu cần trình bày các
thông tin, phương pháp và các kết quả theo cách thức dễ hiểu đối với ban giám đốc
điều hành công ty và các phòng ban hành chính về các dòng sản phẩm khác nhau
trong khi vẫn phù hợp với các khái niệm và thuật ngữ về biến đổi khí hậu. Ngoài
các đối tượng trên còn có ban giám đốc điều hành công ty, các cán bộ quản lý về
kỹ thuật môi trường, các tổ chức chính phủ, công nghệ, quan hệ công chúng, sản
xuất chế biến, v.v... Chương trình nghiên cứu hoàn chỉnh ban đầu đã được coi là
có tính bảo mật. Trong ví dụ này, cơ cấu và quy mô của công ty tại thời điểm
nghiên cứu là khác so với công ty thực tế.
4.4.2.1.3 Xem xét chức
năng, ranh giới và các quá trình đơn vị của hệ thống LCI
Hình 7 là sơ đồ đơn giản hóa của hệ thống
sản phẩm và các ranh giới của nó với một số phân bố sản xuất được sử dụng và
chuyển đổi trong các bước đặc trưng hóa của LCIA. Lượng cacbon, CO2 trong khí
quyển được xét theo nghĩa chúng được lưu giữ trong đất rừng, cây trồng sinh trưởng và thu hoạch.
Công nghệ sinh khối C được xét tại các giai đoạn sản xuất gỗ thành sản phẩm gỗ
hoặc giấy, hoặc làm nhiên liệu sinh học. Cacbon phát thải thành CO2 từ quá trình
đốt nhiên liệu sinh học và nhiên liệu hóa thạch. Các sản phẩm có các tính chất
khác nhau được sản xuất, chế tạo, phân phối, sử dụng và thải bỏ. Tất cả các giá
trị định lượng đã được nêu ra đều tính theo khoảng thời gian tải lượng
hàng năm. Ví dụ này không đề cập đến các phát thải C từ các loại nhiên liệu hóa
thạch trong quá trình khai thác gỗ, kể cả vận chuyển và phân phối. Các đóng góp này là
tương đối nhỏ so với các đóng góp khác.
4.4.2.1.4 Xác định tập
hợp toàn diện về các vấn đề môi trường liên quan đến hệ thống sản phẩm
Mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu
giúp cho việc xác định các vấn đề môi trường toàn diện có trong hệ thống sản phẩm.
Tập hợp này bao gồm hầu hết các phát thải
truyền thống của các loại nhiên liệu hóa thạch GHG nhân tạo cũng như các phát
thải phản ánh sự hấp thụ C từ CO2 khí quyển và lưu trữ chúng trong
các bể dọc theo hệ thống sản phẩm. Để đánh giá tác động liên quan của cacbon hấp
thụ ban đầu dọc theo các giai đoạn của hệ thống sản phẩm, thì cần định lượng
quá trình xử lý sinh khối cụ thể. Các lượng này sau đó được chuyển đổi sau
trong giai đoạn đặc trưng của LCIA. Cần có các thông tin về chức năng của sinh
khối đã xử lý, cả của nhiên liệu sinh học hoặc các sản phẩm gỗ hoặc giấy khác
nhau.
Một vấn đề môi trường quan trọng khác
của chính nó, về các mục đích của mục tiêu nghiên cứu là sự tăng trưởng hoặc sự
cân bằng thực của cacbon bị hấp thụ trong các cánh rừng. Thông tin này được nêu
theo nghĩa gỗ “có thể được bán và được chuyển đổi theo các yếu tố đặc tính
thành tổng lượng tương đương cacbon sinh khối và C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 15 - Chức
năng của các lượng cacbon qua xử lý
Sản phẩm và các loại
chức năng
Phần trăm
Lượng (C)
Tổng
Sinh khối
5,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 %
5,68
Gỗ ván
3,57
1 hộ gia đình
(40 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều gia đình
(30 %)
1,07
Bảo trì/Cải tiến
(20 %)
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10 %)
0,36
Gỗ xẻ
1,8
1 hộ gia đình
(30 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều gia đình
(30 %)
0,54
Bảo trì/Cải tiến
(20 %)
0,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20 %)
0,36
Giấy viết và giấy
in
(100 %)
1,43
1,43
Loại giấy khác/Bao
bì
(100 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
Tổng cộng
14,48
4.4.2.1.5 Lựa chọn các
loại tác động
Theo các cân nhắc trên, và mục tiêu của
nghiên cứu, quyết định chọn hai loại tác động. Chúng ta vẫn muốn bảo vệ môi trường,
hoặc giảm thiểu, sự mất cân bằng bởi GHG và các hành động do con người tạo ra. Các kết
quả kiểm kê có thể phân định cho các loại tác động này. Sự cân nhắc này phù hợp
với các định nghĩa của TCVN ISO 14044:2011, Điều 3.
Một trong hai loại tác động đã được chọn
là biến đổi khí hậu và
chỉ số cho nó là chỉ số bức xạ cưỡng bức
Vì theo IPCC, bức xạ
cưỡng bức phản ánh một cách định lượng sự mất cân bằng mà khí nhà kính nhân tạo tạo ra
giữa ánh sáng mặt trời hấp thụ và phản
xạ bức xạ hồng ngoại mà đó lại là một vấn
đề quan tâm truyền thống. Các kết quả kiểm kê cần thiết để bắt đầu
giai đoạn LCIA khi xem bức xạ cưỡng bức như một loại tác động chính là các phát
thải khí nhà kính, GHG. Chúng được biến đổi (qua tiềm năng nóng lên toàn cầu,
các yếu tố GWP) thành các chỉ số của loại tác động và được tổng hợp để mang lại
các kết quả của chỉ số loại tác động, đo theo dạng tấn CO2 hoặc C-tương
đương.
Loại tác động thứ hai dược chọn nghiên
cứu là sự hấp thụ cacbon và các bể sản phẩm Trong các hệ thống
mà các nguồn thải là sinh khối, thì sinh ra các sản phẩm gốc sinh học và nhiên
liệu sinh học, đây là một cấp hạng khác của loại tác động đại diện cho các vấn
đề môi trường đang quan tâm. Cấp hạng này của loại tác động là sự hấp thụ
cacbon và do đó tạo thành các bể cacbon. Sự hấp thụ cacbon được xem như một phần
của hệ thống sản phẩm. Tác động của các bể cacbon sau đó được xử lý như là một phần của
phân tích kiểm kê và các khí thải CO2 (bất lợi) sinh ra được
coi là góp phần vào sự biến đổi khí hậu. Tuy nhiên, trong ví dụ này, sự hấp thụ
được xác định là một loại tác động riêng biệt nhưng đồng thời với sự biến đổi
khí hậu. Có thể thừa nhận là loại tác động này là một biểu hiện ngược với phần
trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xem xét sự hấp thụ cacbon và các bề
như một loại tác động, thì quá trình kiểm kê sẽ xem xét khu vực đất trồng rừng
cũng như phần hạ nguồn của quá trình sản xuất của hệ thống sản phẩm. Trước tiên
cần định lượng lượng cacbon đã hấp thụ trong toàn bộ hệ thống rừng hoặc mọi loại
sản phẩm lâm nghiệp dạng đan lát cho công ty tức không chỉ trên một lượng gỗ
bán được mà còn lượng gỗ đã được chuyển đổi thành các sản phẩm. Sự tăng trưởng thực của
cacbon sinh khối, phát sinh sau thu hoạch rừng, sẽ đại diện cho lượng C bị hấp
thụ. Khi cácbon khí quyển bị hấp thụ nó được lưu trong đất trồng rừng và trong
sản phẩm trong khoảng
thời gian tùy thuộc vào loại sản phẩm và chức năng mà theo đó nó được đưa
vào sử dụng. Do hệ sinh khối cho nhiên liệu không được tính như một phần của lượng
đã thu hoạch được, nên có thể dễ hơn để hiểu khái niệm phát thải CO2 tương đương
“thực-zero” khi hoạch toán cacbon tương đương thực.
4.4.2.2 Mô tả cơ chế
môi trường đối với các loại tác động
Cơ chế môi trường là một hệ thống các
quá trình lý, hóa và sinh học
kết nối các kết quả LCI với các chỉ số của loại tác động và các điểm kết thúc
cho một loại tác động nhất định. Các điểm kết thúc của cả hai loại tác động là như nhau; mối
quan tâm về thiệt hại do sự thay đổi cân bằng giữa bức xạ hồng ngoại hấp thụ và
phản xạ. Sự chênh lệch giữa các kết quả của chỉ số cho hai loại tác động là một
trong những dấu hiệu. Những dấu hiệu làm sự mất cân bằng tăng lên là các
hiệu ứng bất lợi. Những dấu hiệu làm giảm sự mất cân bằng nhờ quá trình hấp
thụ và làm chậm lại các hiệu ứng nhờ việc lưu trữ trong các bể là các hiệu ứng
có lợi. Các cơ chế nêu trong ví dụ này kết nối đúng cách các kết quả LCI với
các loại tác động và kết quả của chỉ số thông qua các mô hình và yếu tố đặc tính
thích hợp. Bức xạ cưỡng bức và sự oxy quang hóa là các cơ chế thông thường. Hai
cơ chế khác ít thông thường hơn nhưng có diễn giải, tuy nhiên cả hai cơ chế đều
là hệ thống các quá trình vật lý đối với các bể hấp thụ cacbon kết nối với các
kết quả LCI với các chỉ số của loại tác động. Mặc dù được biểu thị theo các đơn
vị tương tự, nhưng sự tồn tại của các cơ chế và các mô hình vẫn chỉ ra sự tách
biệt giữa LCI và các giai đoạn LCIA của LCA.
4.4.2.3 Lựa chọn các
chỉ số
Các chỉ số cho hai loại tác động được
xét là tấn đượng lượng
CO2 hoặc tấn đượng
lượng C cacbon. Các kết quả LCI biểu thị theo tấn CO2 có khả năng
chuyển đổi thành
C tương đương trong cùng một khoảng thời gian. Tương tự, các kết quả LCI liên
quan tới việc hấp thụ và lưu trữ C trong các bể có thể chuyển đổi thành đượng
lượng CO2 nhờ các hệ số
và các mô hình thích hợp. Điều quan trọng là phải xét trong khoảng thời gian giống
nhau đối với cả hai loại tác động. Trong trường hợp này, ví dụ sử dụng khoảng
thời gian là 100 năm, thông lệ ta vẫn sử dụng các hệ số GWP. Đối với bể sản phẩm,
nếu ta cũng sử dụng khoảng thời gian 100 năm mà theo đó một phần nhất định của
sản phẩm vẫn còn tồn tại để sử dụng thì lượng sản phẩm đó có thể
được coi là một bể carbon4).
4.4.2.4 Lựa chọn các
mô hình và các hệ số đặc tính
4.4.2.4.1 Mô hình IPCC
đối với bức xạ cưỡng bức
Mô hình đặc tính đối với loại tác động
bức xạ cưỡng bức là mô hình được sử dụng và khích lệ Ủy ban liên chính phủ về
biến đổi Khí hậu, IPCC. Bức xạ cưỡng bức cụ thể đối với các loại GHG khác nhau
cho phép biểu thị các GHG khác nhau theo một đơn vị chung, được chuẩn hóa với
giá trị bằng 1,00 đối với CO2. Tiềm năng nóng lên toàn cầu, như các
yếu tố đặc tính, cho phép các GHG khác nhau tổng hợp và biểu thị theo các đơn vị
đượng lượng cacbon. IPCC khuyến nghị khoảng thời gian là 100 năm. Nếu thay đổi
khoảng thời gian lên 500 năm hoặc vô cùng, thì yếu tố GWP của metan sẽ giảm
đáng kể. Bảng 16 đưa ra các hệ số đặc tính cho hai nhóm GHG chính trong ví dụ
này.
Bảng 16 - Các
hệ số Tiềm năng Nóng lên Toàn cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi thọ
khí quyển,
năm
Hệ số GWP, khoảng thời
gian 100 năm
Cacbon đioxit (CO2)
50 đến 200
1
Nitơ oxit (N2O)
120
310
Metan (CH4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
4.4.2.4.2 Mô hình
Calvin-Benson để hấp thụ cacbon
Mô hình đặc tính đối với loại tác động
này có thể mô tả thành hai giai đoạn. Trong gia đoạn thứ nhất, năng lượng ánh
sáng mặt trời được chuyển hóa nhờ phản ứng oxy quang hóa thành adenosine
triphosphat (ATP) và coenzym NAPDPH, cả hai đều là các phân tử giàu năng lượng.
Trong gia đoạn thứ hai, chu kỳ Calvin-Benson cố định cacbon dioxit khí quyển
thành các hợp chất hữu cơ sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời chuyển hóa.
Hệ số đặc tính được sử dụng cùng với
mô hình chuyển đổi sự phát triển sinh khối C thực tế (Tc)/năm từ các kết quả kiểm
kê (biểu thị theo gỗ thương mại) về (tổng) phát triển sinh khối, T’c nhân với
giá trị này theo tỷ số sinh khối/thương phẩm. Tỷ số này được tính cho các loài
và các khu vực cụ thể và bằng 1,70. Ngoài ra, sử dụng hệ số hiệu chính khác để
tính cho khoảng 25 % sinh khối còn lại là các dư lượng trong rừng.
Gỗ thương phẩm x 1,70 = Tổng
sinh khối, T’c
T'c x 0,75 = Sinh khối hữu
ích
4.4.2.4.3 Mô hình đặc
tính về lưu trữ cácbon hấp thụ trong các bể sản phẩm
Để ước tính lượng cacbon tương đương
mà coi là được lưu trữ trong các bể cần ước tính tốc độ mà các sản phẩm lâm
nghiệp (và cacbon) đã không được dùng nữa từ mỗi bể sử dụng-cuối phù hợp theo
chức năng của sản phẩm. Row và Phelps (USDA) đã xây dựng mô hình đặc tính sử dụng
đường cong logistic để ước tính tỷ lệ (%) các sản phẩm gỗ còn lại trong bể sử dụng-cuối.
Điều này dựa trên giá trị trung bình bán-tuổi thọ và cách sử dụng theo chức
năng của các sản phẩm cụ thể. Sở Thuế vụ quốc tế của Cục ngân sách Hoa Kỳ đã đưa ra các ước
tính bán-tuổi thọ cho nhiều loại sản phẩm phù hợp theo các loại chức năng như
nhà ở cho một hộ gia đình, cho nhiều gia đình, v.v... Một cách hợp lý thì các loại sản
phẩm gỗ khác nhau có thể được phân thành một loại chức năng nhất định.
Thời gian mà một sản phẩm gỗ vẫn được
sử dụng (T) được xác định chủ yếu như một hàm số của tuổi thọ hữu dụng trung
bình (L) và tỷ lệ (P) của sản phẩm này vẫn tồn tại trong bể tại thời điểm đã chọn.
T được chọn là 100 năm vượt cao hơn giá trị trung bình bán-tuổi thọ là 67 năm.
Sự lựa chọn cũng phản ánh khoảng thời gian 100 năm đã chọn cho các yếu tố GWP.
Theo cách này, các kết quả dạng chỉ số từ hai loại tác động không chỉ được biểu
thị theo đương lượng C mà còn theo cùng một khoảng thời gian. T và P được biểu
thị là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó P = 0,5 / [1 +
2 (In T - In L)]
4.4.2.4.4 Tinh chỉnh
các yếu tố và mô hình đặc tính
Một cách để tính toán tái
chế là dựa theo mô hình đặc
tính biểu thị bằng công thức được xây dựng bởi Dịch vụ Rừng của USDA. Hiệu quả của công thức
là kéo dài thời gian bán-tuổi thọ hữu ích của C lưu trữ trong bể sử dụng-cuối
(chứa) cho một sản phẩm cụ thể,
(nói theo cách khác, để gia tăng giá trị của các con số đưa ra trong các bảng
IRS và do đó làm tăng giá trị của các yếu tố đặc tính).
Trong công thức dưới đây, trong đó L =
Thời gian bán-tuổi thọ dự kiến đã sửa đổi, H = Bán-tuổi thọ ban đầu, R = tỷ lệ
sản phẩm đang được tái chế thành cùng loại sản phẩm.
L = H / (1 - R)
Tái chế có tác dụng tốt (có lợi) trong
việc gia tăng các yếu tố đặc tính và do đó cho C tương đương trong bể. Hiệu quả
của nó rõ rệt hơn trong việc tái chế các sản phẩm có chu kỳ bán-tuổi thọ dài nhất
4.4.2.4.5 Mô hình đặc
tính đối với các nhiên liệu sinh khối - Phát thải thực-zero
Mô hình đặc tính mô tả phát thải C bằng
không khí đốt nhiên liệu
sinh khối thường là một mô hình tái chế, theo đó CO2 từ khí quyển
(và biểu hiện C của nó) được hấp thụ nhờ quá trình quang hợp được mô tả theo mô
hình Calvin-Benson. Nếu không nhắc đến C12 và C13, thì khí thải CO2 từ quá trình
cháy được xem là như nhau đối với các khí thải đã hấp thụ và tiếp tục hấp thụ.
Điều này khác với các khí thải CO2 của nhiên liệu hóa
thạch là kết quả của việc sử dụng C từ các bể cacbon sử dụng dài hơn so với từ
khí quyển. Yếu tố đặc tính được sử dụng bằng 0.
4.4.3 Phân định
các kết quả LCI (phân loại) (TCVN ISO 14044:2011 (ISO 14044:2006), 4.4.2.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc mô tả ngắn gọn về phân loại các kết
quả LCI thành các loại tác động được thể hiện tại Hình 8. Từ các
loại của các kết quả kiểm kê khác nhau đến sự phân loại thành các loại tác động
không thể hoàn thành được cho đến khi có sự đảm bảo nhất định về tính sẵn có đủ
các mô hình và các yếu tố đặc tính. Các mô hình và các yếu tố này cung cấp các
kết quả của chỉ số được minh họa trong biên dạng kết quả chỉ số.
Hình 8 - So đồ
các kết quả LCI phân định cho các loại tác động
4.4.4 Tính
toán kết quả chỉ số của loại tác động (đặc tính) (TCVN ISO 14044:2011, 4.4.2.4)
Đặc tính liên quan đến sự chuyển đổi
các kết quả LCI (triệu tấn C trên năm) sang các đơn vị thông dụng bằng cách sử
dụng các yếu tố đặc tính được lấy theo các mô hình đặc tính. Phiên bản đơn giản
của các tính toán cần thiết, nhóm theo hai loại tác động được trình bầy dưới
đây. Bảng 17 đưa ra bản tóm tắt các tính toán dẫn đến các kết quả chỉ số. Pc là
lượng cacbon trong sản xuất hàng năm của các loại sản phẩm lâm nghiệp khác nhau
- gỗ tấm và giấy. Pf là cacbon cùng loại của các sản phẩm ước tính bị chôn lấp
trong một năm. Pf là cacbon có trong nhiên liệu sinh khối của sản phẩm được sử
dụng trong năm đó. Ma trận sau đây chỉ ra các kết quả LCI, các yếu tố đặc tính
và các kết quả của chỉ số đối với các chỉ số và các loại tác động khác nhau.
4.4.4.1 Hấp thụ C và
các bể chứa và phát thải thực bằng không đối với nhiên liệu sinh khối
T’c là chỉ sự tăng trưởng của sinh khối
thuần C lưu trữ trong rừng. P’f là nhiên liệu sinh khối của sản phẩm tạo ra thực
zero. P'c đề cập đến lưu chứa cacbon của sản phẩm. Nó được chia nhỏ theo chức
năng của các sản phẩm lâm nghiệp khác nhau.
4.4.4.2 Khí thải C từ
nhiên liệu hóa thạch và chôn lấp metan
P’fc đề cập đến cacbon của nhiên liệu
hóa thạch. Thuật ngữ L'c thể hiện lượng cácbon ước tính tại các bãi chôn lấp từ tổng sản
lượng hàng năm của
công ty. Yếu tố này
của giai đoạn đặc trưng
là kém nhất về độ chính xác và phải làm nhiều việc để cải tiến độ tin cậy
của nó cả trong mô hình và cơ sở dữ liệu của US EPA. Bên cạnh sự đóng góp phát
thải thực zero từ CO2, còn có sự đóng góp
của metan đó là một phần của loại tác động bức xạ cưỡng bức. Các mô hình và các yếu
tố đặc tính đều là IPCC và US EPA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 18 mô tả các thành phần của biên
dạng các kết quả chỉ số của tác động
(biên dạng LCIA). Các kết quả từ mỗi loại tác động được minh họa theo hệ thống
các sản phẩm lâm nghiệp và của công ty. Điều này là hợp lý ví hai lý do. Trong
việc ước tính sự tăng trường thực của C hấp thụ trong các vùng đất rừng, công
ty chỉ gây ra có 25 %. Chương trình nghiên cứu cho rằng 75 % các sản phẩm dạng
xơ sợi gỗ còn lại được cung cấp bởi các trang trại trồng cây nhỏ, v.v.. phản ánh
mức tăng trưởng tương tự ở
mức trung bình. Giả định này phù hợp với xu hướng từ các dữ liệu kiểm kê khu vực
do các cơ quan nhà nước thực hiện. Nguyên nhân thứ hai là metan phát
thải từ các bãi rác đô thị, dù chúng là một phần của hệ thống sản phẩm lâm nghiệp
nhưng không phải của công ty.
Các đơn vị C tương đương đối với các kết
quả này là sự bổ sung vì C tương
đương xét theo một số sự chuyển hóa đã được tạo ra tương thích với mục đích
này. Khi ước tính C tương đương cho lượng lưu trữ trong các bể của hệ thống sản
phẩm, trong mô hình đường cong logistic ta xét khoảng thời gian là 100 năm.
Tương tự như với mô hình IPCC, các chuyển đổi từ metan thành C tương đương cũng
được xét trên khoảng thời gian 100 năm. Một số nghiên cứu sử dụng khoảng thời
gian 500 năm cho mô hình IPCC. Cách tiếp cận đó làm các kết quả về dượng lượng
C bị giảm (đối với metan hệ số là 12 không phải 21). Nếu đối với mô hình bể sản
phẩm ta đã sử dụng 500 năm thay cho 100 năm, thì lượng lưu trữ phải là cao hơn.
Các cân nhắc này rất quan trọng để xét đến độ tin cậy trong các kết quả.
Bảng 17 -
Tính toán các kết quả chỉ số5)
Chỉ số LCIA
Kết quả LCI
MM tấn C
Các yếu tố đặc tính
Các kết quả của
chỉ số
MM tấn
C
tương đương
T’c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X 1,70 x 0,75
0,89
P’f
5,68
Thực zero
(net-zero)
0,00
P’c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khác nhau (xem dưới đây)
1,39
Gỗ ván
3,56
0,81
• 1 hộ gia đình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,36
• Nhiều gia đình
1,07
0,20
0,24
• Bảo trì/Cải tiến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,11
• Không-dân cư
0,36
0,27
0,10
gỗ xẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
• 1 hộ gia đình
0,54
0,25
0,13
• Nhiều gia đình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,11
• Bảo trì/Cải tiến
0,36
0,15
0,05
• Không-dân cư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
0,10
Giấy viết và giấy
in
1,80
0,10
0,09
Giấy khác/Bao bì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,10
F’fc (nhiên liệu
hóa
thạch)
1,80
1,00
1,80
L'c (Bãi chôn lấp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,0 & khác
1,30a
CHÚ THÍCH: Bên cạnh hệ số 7,7 chuyển
đổi cacbon metan sang cacbon CO2, có các hệ
số chuyển đổi khác được sử dụng trong mô hình US EPA.
a Bảng 17, Cột C
tương đương. Bảng này dựa trên lượng C trong các dòng khác nhau, đối với
metan có thể dẫn đến yếu tố
đặc tính bằng 7,7 kg CO2-C/kg
CH4-C. hệ số đặc trưng metan bằng 21, được áp dụng, có hiệu lực đối với
metan. Đã tính đến
chênh lệch.
Bảng 18 - Biên
dạng LCIA (trên FU)
Loại tác động
Các kết quả
của chỉ số
Công ty
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MM tấn C tương
đương
Trên F.U
MM tấn C tương
đương
Trên F.U
Bức xạ cưỡng bức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
0,195
1,80
0,195
Bãi rác/chôn lấp (metan)
1,30
0,141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rừng Các bể sản
phẩm
-0,88
-0,095
-3,52
-0,381
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,39
-0,15
- 1,39
-0,15
Thực
-0,47
- 0,052
- 1,81
-0,196
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong nội bộ, ban quản lý của công ty
phải xem xét các kết quả so với các mục tiêu mà việc nghiên cứu đã nêu. Các kết
luận và quyết định của việc nghiên cứu được coi là bí mật. Trước hết, các vấn đề
liên quan đến việc tích tụ và lưu trữ C trong các bể chứa phải được đặt trong ngữ cảnh
LCIA. Nhưng kết quả này cung cấp sự hiểu biết có giá trị về các vấn đề liên
quan các nguồn phát thải thực GHG, mức độ cho phép phác thảo, giao dịch trong
tương lai và vai trò của các tác nhân khác nhau trong chuỗi sản phẩm.
Các xem xét cân nhắc khác đề cập đến
các vấn đề đánh giá xác nhận
và phân loại sự tăng trưởng thực lượng
C bị hấp thụ từ các chủ đất nhỏ và từ những nguồn phát thải ở bãi chôn lấp.
Hồ sơ chung biên dạng cho thấy, đối với
các điều kiện nghiên cứu này, một sự cân bằng tích cực (hủy bỏ các bể chứa và sự hấp
thụ thực và cải thiện lượng phát thải GHG). Các điều kiện có thể thay đổi
mà không cần có sự bổ trợ gì lớn. Kết quả đã nhấn mạnh sự đóng góp tích cực của
ngành lâm nghiệp thương mại bền vững và việc sử dụng các sản phẩm lâm nghiệp và
sinh khối. Theo cách tương tự việc sử dụng các nhiên liệu hóa thạch đã gây ra sự
mất cân bằng, việc sử dụng các sản phẩm sinh khối có thể giúp lấy lại sự cân bằng
đó. Tương tự
như vậy, sự cần thiết phải thiết kế và xây dựng một cách thỏa đáng các bãi chôn
lấp công cộng của thành phố cũng có tầm quan trọng nhưng nó và nằm ngoài khả
năng của công ty.
4.5 Ví dụ 4
- Đánh giá điểm kết thúc của các chỉ số tác động
4.5.1 Khái
quát
Mục đích của ví dụ này là minh họa việc
sử dụng các chỉ số của loại tác động tại mức của điểm kết thúc khi điều này nhằm
cho các mục đích nội bộ và cũng chỉ giới hạn trong lĩnh vực cải tiến sản phẩm.
Lý do quan trọng nhất để lựa chọn chỉ số của loại tác động tại điểm kết thúc là
đạt mức cao phù hợp với môi trường, điều này giúp cho việc diễn giải và lập trọng
số dễ dàng so với các chỉ số đã lựa chọn
gần kết quả LCI. Kết quả của việc mô hình hóa tại mức của điểm kết thúc là toàn
bộ cơ chế môi trường giữa các kết quả LCI và các điểm cuối là được mô hình hóa.
Điều này có thể dẫn đến các độ không đảm bảo cao hơn và cần phải kết hợp nhiều các
lựa chọn giá trị hơn, nhưng các độ không đảm bảo sẽ thấp hơn trong việc diễn giải
các kết quả. Rõ ràng là có sự cân bằng giữa các độ không đảm bảo này.
Ví dụ này được dựa trên một nghiên cứu
do chính phủ Hà Lan đưa ra nhằm xây dựng một phương pháp luận có thể được các nhà thiết
kế sử dụng. Các nghiên cứu
trước dây cho thấy các nhà thiết kế được hưởng lợi từ việc nêu các điểm số riêng lẻ cho mỗi
loại vật liệu hoặc quá trình biểu thị cho tải trọng môi trường chung. Mục đích của việc tính toán các
điểm6)
duy nhất này là để cung cấp một công cụ dễ sử dụng cho các nhà thiết kế trợ
giúp họ đưa ra quyết định thiết kế hàng ngày (ứng dụng nội bộ) trong việc phát
triển các sản phẩm phức tạp có nhiều cấu thành và vật liệu.
Ví dụ này không mô tả quy trình chuẩn
hóa và trọng số, nhưng tập trung vào ý nghĩa của việc xây dựng các chỉ số của
loại tác động sát mức của điểm kết thúc. Phương pháp luận áp dụng ở đây được mô
tả đầy đủ tại[30].
Dự án mà trong đó thực hiện ví dụ này
nhấn mạnh vào tình trạng của Châu Âu. Điều này nghĩa là tất cả các quá trình
môi trường đều được mô hình hóa nếu xuất hiện phát thải tại Châu Âu. Tuy nhiên,
cũng có thể xây dựng phương pháp này cho các vùng miền khác, mặc dù trong trường
hợp trong đó có thể gồm các loại
tác động khác (xem thêm 4.3.2). Trong ví dụ này không có một hệ thống
sản phẩm nào cụ thể. Thay vào đó, mục đích là xây dựng các chỉ số cho các vật
liệu và quá trình được sử dụng phổ biến nhất. Các công ty tham gia vào dự án
này chủ yếu đối phó với các sản phẩm từ các nguồn gốc phi nông nghiệp, như kim
loại, nhựa và thủy tinh. Trong đa số các trường hợp, phân tích môi trường của
các sản phẩm cho thấy sự đóng góp rất quan trọng từ giai đoạn sử dụng, đặc biệt
là do tiêu thụ điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1.1 Khái niệm về
các chỉ số của loại tác động (TCVN ISO 14044:2011, 4.4.2.1)
Với mục tiêu này, cách tiếp cận được sử
dụng ở đây là tập trung
vào việc cung cấp các thông tin cho bước lập trọng số, trong trường hợp này là
đánh giá của đoàn chuyên gia. Trọng tâm đặc biệt này có một số hệ quả rất quan
trọng đối với cách thực hiện quy trình LCIA:
- Các chỉ số của loại tác động được chọn tại mức
của các điểm kết thúc (tức là, đó là một cách tiếp cận có hại). Theo cách này,
các chỉ số của loại tác động có sự phù hợp cao với môi trường và tương đối dễ
hiểu cho đoàn đánh giá);
- Số lượng các vấn đề liên
quan đến môi trường được truyền đạt cho đoàn đánh giá đã giảm bớt. Điều này đạt
được nhờ việc xây dựng các nhóm về các loại tác động theo cách mà chúng có các đơn vị giống
nhau; ví dụ, các chỉ số của loại tác động đối với bức xạ ion hóa và các hiệu ứng
gây ung thư được thể hiện theo cách tương tự như tác động đối với sức khỏe con
người.
Hiệu ứng tổng hợp của các lựa chọn này
được thể hiện trên Hình 9. Mười một chỉ số loại tác động được xây dựng theo
cách mà chúng có thể được biểu thị theo một trong các đơn vị thông dụng. Có ba đơn vị được chọn
theo cách mà chúng phản ánh các mối liên quan môi trường tại mức của điểm cuối.
CHÚ THÍCH: Trong ví dụ này không giải
thích về quy trình lập trọng số.
Hình 9 - Sơ đồ
tổng quan về chỉ số của các loại tác động và mối liên kết chặt chẽ của chúng với các điểm kết
thúc trong ví dụ này
Ví dụ này chỉ quan tâm đến
các tác động đối với sức khỏe con người. Các tác động đối với sức khỏe con người
được lập theo hai bước. Bước thứ nhất là bước mô tả đặc trưng. Đối với các loại
tác động khác nhau mà ảnh hưởng sức khỏe con người, các kết quả chỉ số của tác động được
biểu thị theo YLL (xem ở trên) và DLY (Disability Life Years), nghĩa là số năm
sống tàn tật. Bước tiếp theo là các bệnh tật khác nhau hoặc tử
vong sớm được kết hợp thành một chỉ số duy nhất biểu thị sự thiệt hại cho sức khỏe
con người theo DALYs (Disability Adjusted Life Years), đó là tuổi thọ bị
bệnh tật làm thay đổi. Điều này chỉ có thể thực hiện nếu các mô hình môi trường
đối với các loại tác động liên quan đến sức khỏe con người
bao gồm cả thảm họa được lường trước) và phân tích phơi nhiễm, cũng như đối với
tất cả các loại bệnh liên quan, những năm tuổi thọ bị giảm và số năm sống tàn tật.
Sự chuyển đổi này của DLY và YLL thành DALY ám chỉ trọng số giữa các loại
bệnh tật khác nhau và giữa các bệnh này và tử vong sớm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ hiện tại do đó chỉ liên quan đến các bước
mô tả đặc trưng liên quan đến việc thiết lập YLL, tập trung vào chỉ số của loại
tác động, bức xạ ion hóa. Các đơn vị này (YLL) không bao gồm tất cả các khía cạnh
liên quan đến sức khỏe con người. Đặc biệt, không bao gồm tuổi thọ khuyết tật.
Điểm bất lợi của phương pháp tiếp cận đặc trưng phương pháp tiếp cận này đối với
các tác động đối với sức khỏe con người là nó không bao gồm trọng số. Quy trình
đầy đủ được mô tả trong Tài liệu tham khảo [30].
4.5.2 Lựa chọn
các loại tác động, chỉ số và các mô hình đặc tính (TCVN ISO 14044:2011,
4.4.2.2)
4.5.2.1 Lựa chọn các
loại tác động
Trong ví dụ này, việc chọn các loại
tác động dựa trên những điểm sau:
- Một loại tác động nên đại diện cho một
vấn đề môi trường thực ở châu Âu. Điều này có nghĩa là nó đóng góp đáng kể cho
các vấn đề trong ba nhóm của điểm kết thúc. Thông tin quan trọng nhất được lấy
từ Cơ quan Môi trường châu Âu;
- Các loại tác động được chọn theo
cách sao cho chúng có thể đủ chi tiết, nhất
quán và đồng nhất. Ví dụ điều này liên quan đến việc chia tách "Sức khỏe
con người" trong các loại như hiệu ứng gây ung thư, hiệu ứng hô hấp từ các
chất vô cơ và hiệu ứng hô hấp từ các chất hữu cơ (thường được gọi là sương mù mùa
hè).
Đối với quy trình tổng thể, mười một
chỉ số của loại tác động được xác định; xem Hình 9. Tuy nhiên, không phải tất cả
các loại tác động được coi là có liên quan đã thực sự được đưa vào hoạt động.
Theo các chuẩn cứ trên, thiếu sự liên kết quan trọng nhất giữa cốc loại tác động
và các điểm kết thúc của loại tác động có thể là:
Tổn thương sức khoẻ con người do tiếng
ồn (đặc biệt là giao thông);
- Chất lượng hệ sinh thái thiệt hại do
biến đổi khí hậu và tăng bức xạ UV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phát thải sau đây hiện đang được
xem xét cho loại tác động, bức xạ ion hóa:
Bảng 19 - Các
kết quả LCI dối với bức xạ ion hóa
Đồng vị
Khoang
Kết quả LCI
Cs - 137
Nước
1,42
Rn-222
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1770
C-14
Không khí
1,85
Co-60
Nước
0,67
Cs -134
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kr-85
Không khí
113000
Ra-226
Nước
55,7
H-3
Nước
4540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí
0,00656
4.5.2.1.1 Đảm bảo các
loại tác động phù hợp với mục
tiêu và phạm vi nghiên cứu
Theo sau bước trọng số, xuất hiện sau
này trong quy trình, kết quả
bao gồm các điểm số đơn lẻ. Trọng số này không được nêu trong ví dụ hiện tại.
Các điểm số đơn lẻ được cho là để thể hiện
tải lượng cho "môi trường", theo cách này thuật ngữ được hiểu bởi
công chúng (và bởi khách hàng của các công ty có liên quan). Trong báo cáo phương
pháp luận ban đầu, thuật ngữ "môi trường" và mối quan hệ với các điểm kết
thúc được xác định một cách rõ ràng. Vì kết quả của YLL đóng góp trực tiếp vào
sự phát triển của các điểm số đơn lẻ liên quan, việc lựa chọn các chỉ số phù hợp
với mục tiêu của nghiên cứu.
Các vấn đề về môi trường như ở châu Âu
đã được sử dụng như điểm khởi đầu, Hình 9.
4.5.2.1.2 Xem xét mục
đích nghiên cứu LCA và sử dụng xác định đối tượng
Mục đích của việc tính toán các điểm
duy nhất là để cung cấp công cụ dễ sử dụng cho các nhà thiết kế sản phẩm để hỗ
trợ các quyết định hàng ngày của họ khi thiết kế các sản phẩm phức tạp và chỉ sử
dụng cho các ứng dụng nội bộ. Xem ghi chú 6.
4.5.2.1.3 Đánh giá các
chức năng, ranh giới và các quy trình đơn vị LCI của hệ thống
Một hạn chế quan trọng và có chủ ý
trong ví dụ này là giả định rằng phát thải xảy ra ở một nơi nào đó ở Châu Âu. Một
ngoại lệ được áp dụng cho các phát thải liên quan đến biến đổi khí hậu, sự suy
giảm tầng ozon và một số chất gây ung thư và phóng xạ liên tục; đối với những phát thải
này, không liên quan đến vị trí. Nếu không có giả thiết này thì sẽ không thể thực
hiện các phép tính về thảm họa thấy trước và thảm họa được lường trước và tình
trạng bị phơi nhiễm có ý nghĩa (xem thêm minh họa của TCVN ISO
14044:2011.4.4.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề chính trong ví dụ này là
các tác động môi trường từ các chuyển đổi năng lượng liên quan đến phát thải
thường xuyên của các chất
ion hóa từ các chu kỳ nhiên liệu hạt nhân.
4.5.2.1.5 Lựa chọn các
loại tác động
Loại tác động được chọn cho ví dụ này
là bức xạ ion hóa.
4.5.2.2 Mô tả cơ chế môi trường
cho một loại tác động
Việc lựa chọn các chỉ số của loại tác
động ở cấp điểm kết thúc ngụ ý một số yêu cầu đặc biệt về việc lựa chọn các
quy trình trong cơ chế môi trường. Mô tả chung về cơ chế môi trường đối với khí
thải là:
- Bản chất nguy hiểm (thảm họa
được lường trước) của các chất phải được mô hình hóa, vì các thiệt hại nói
chung không phải do lượng phát thải, mà là do nồng độ của một chất. Một khó
khăn đặc biệt là thực tế là LCI không thể xác định các tốc độ dòng, thường là đầu
vào của mô hình thảm họa được lường trước. Kết quả của bước này là sự thay đổi
tạm thời về các nồng độ trong một khu vực nhất định do tải lượng khối lượng quy
định trong kết quả LCI;
- Bước tiếp theo là tính toán sự tiếp
xúc của con người với nồng độ này trong một khu vực, trong một khoảng thời gian
nhất định. Điều này bao gồm các ước tính về mật độ dân số dự kiến bị ảnh hưởng;
- Đối với sức khỏe con người, các thống
kê về y tế là cơ sở để kết nối tiếp xúc với sự xuất hiện của bệnh, và các thống
kê thêm về dữ liệu như tuổi bắt đầu, thời gian trung bình và tỷ lệ tử vong;
- Các hiệu ứng nêu tại 3 điểm trên được
chuyển thành hiệu ứng tại mức của điểm kết thúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 20 - Tổng quan về cơ chế môi trường
của chất thải phóng xạ [33]
CHÚ THÍCH: Quy trình tiếp theo liên
quan đến thang đo trọng số bệnh tật, sự tính toán về tuổi thọ bị bệnh tật làm
thay đổi (DALYs) trên cơ sở
của bước lập trọng số, và trọng số tiếp theo giữa các tác động và
nguồn lực, chất lượng hệ sinh thái và sức khỏe con người. Những bước sau đã được
đề cập ở trên và không bao gồm trong nội dung của ví dụ này.
4.5.2.3 Lựa chọn các
chỉ số
4.5.2.3.1 Xác định các
chỉ số khả thi
Đối với bức xạ ion hóa, và trên thực tế
đối với tất cả các loại tác động liên quan đến sức khỏe con người, YLL được sử
dụng làm chỉ số của loại tác động trong ví dụ hiện tại. Một số các xác định chỉ
số khác có thể có tại mức của điểm kết thúc. Đối với sức khỏe con người điều
này đặc biệt liên quan đến DLY, tức là, số năm trung bình con người phải sống
chung với bệnh tật.
4.5.2.3.2 Đánh giá nhu
cầu và chuẩn cứ đối với chỉ số
Đối với ví dụ này, các nhu cầu và chuẩn
cứ sau đây có liên quan nhất, và một lần nữa sử dụng ví dụ về sức khỏe con người:
a) Chỉ số phải áp dụng cho tất cả các
loại tác động thuộc về sức khỏe con người;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chỉ số phải có khả năng tính đến sự
khác nhau giữa:
- Các bệnh nghiêm trọng và ít nghiêm
trọng hơn;
- Khoảng thời gian bị bệnh;
- Số năm bị giảm tuổi thọ.
Nếu không đáp ứng các yêu cầu này, thì
xảy ra các biến thể quan trọng, ví dụ, cái chết của một người đã bị bệnh nặng sẽ
có cùng trọng lượng như cái chết của một người mẹ hoặc đứa trẻ trong gia đình. Bằng cách
tập trung vào YLL, chuẩn cứ đầu tiên được đáp ứng đầy đủ và một phần của chuẩn
cứ thứ hai. Chuẩn cứ thứ hai và thứ ba có thể được đáp ứng đủ nếu DLY cũng được tính đến
như chuẩn cứ thứ hai.
4.5.2.3.3 Chỉ số đã lựa
chọn
Chỉ số YLL được lựa chọn vì khả năng
tính toán các kết quả trên cơ sở các thông tin mang tính khoa học, không có bất kỳ trọng
số nào.
a) Hiệu ứng của độ đảm bảo và độ chính
xác
Vì ví dụ này sử dụng chỉ số của loại
tác động được xác định ở mức điểm kết thúc, cơ chế môi trường tương đối phức tạp
và kéo một loạt các quy trình. Điều này có thể gây ra các độ không đảm bảo đáng
kể. Vì lý do này, trong từng bước các độ không đảm bảo được lập thành văn bản,
khi thích hợp có thể định lượng hóa. Sự khác biệt được tạo ra giữa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các độ không đảm bảo về sự phù hợp
và độ chính xác của mô hình trong hầu hết các loại tác động được xem xét nghiên
cứu, độ không đảm bảo của các dữ liệu được xác định cho tất cả các bước trong
cơ chế môi trường và các yếu tố đặc tính mang lại, như độ lệch chuẩn hình học
bình phương.
Đối với ví dụ của bức xạ ion hóa, nguồn
gốc quan trọng nhất của độ không đảm bảo là mô hình phơi nhiễm, và các khó khăn
để mô hình hóa là các hiệu ứng di truyền. Khoảng tin cậy 95 % nằm trong phạm vi
trải rộng ít nhất một bậc giá trị độ lớn. Điều này có vẻ khá lớn, nhưng nằm trọn trong phạm
vi độ không đảm bảo của các loại tác động khác đối với độc đối với người.
Bên cạnh các độ không đảm bảo về dữ liệu
này, một độ không đảm bảo quan trọng là về sự phù hợp của mô hình đối với cơ chế
môi trường. Trong phạm vi rộng, những độ không đảm bảo về mô hình này có thể được
xem là sự lựa chọn giá trị, như:
- Khoảng thời gian tích hợp sự phơi
nhiễm đối với con người (không phụ thuộc vào độ không đảm bảo về dữ liệu);
trong ví dụ này, khoảng thời gian đặt là 100000 năm;
- Khu vực được xem xét về thảm họa được
lường trước và phân tích phơi nhiễm; trong ví dụ này là Châu Âu;
- Mức độ cần thiết về bằng chứng cho mối
liên hệ giữa các bức xạ mức thấp và các trường hợp ung thư và các hiệu ứng di
truyền; ở đây sự khác biệt được thực hiện giữa các mức độ liên kết được chứng
minh rõ và các có khả
năng, như bao gồm trong Nguyên tắc rủi ro, và có thể, những hiệu ứng chưa được
chứng minh rõ bao gồm trong các Nguyên tắc phòng ngừa. Nguyên
tắc phòng ngừa, như được chấp nhận trong Hội nghị Rio áp dụng các yêu cầu ít
nghiêm ngặt hơn nhiều, ở đây nhấn mạnh vào Nguyên tắc rủi ro, bao gồm các hiệu ứng được
chứng minh rõ và có khả năng.
b) Hiệu ứng của sự phù hợp với môi trường
và độ chính xác của chỉ số;
c) Đối với ví dụ này, những nhược điểm
của mô hình hóa xuống đến mức của các điểm kết thúc (xem i) phải được cân bằng
với những ưu điểm về sự phù hợp với môi trường ở mức cao của các kết quả do các
ảnh hưởng ở mức của điểm
kết thúc.
4.5.2.4 Lựa chọn mô
hình đặc tính và các yếu tố đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 21 -
Tính toán các kết quả của chỉ số đối với bức xạ ion hóa theo YLL
Đồng vị
Khoang
Kết quả LCI
(Bq)
Yếu tố đặc
tính
(YLL/Bq)
Các kết quả
của chỉ
số
(YLL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1,42
1,94E-10
2,76E-10
Rn-222
Không khí
1770
2,83E-14
5,01E-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí
1,85
2,48E-10
4,58E-10
Co-60
Nước
0,67
5,13E-11
3,44E-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
0,155
1,68E-10
2,60E-11
Kr-85
Không khí
113000
1,64E-16
1,86E-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
55,7
1,50E-13
8,37E-12
H-3
Nước
4540
5,30E-16
2,41E-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí
0,00656
1,10E-09
7,19E-12
Kết quả của
chỉ số (YLL)
8,81E-10
4.6 Ví dụ 5
- Lựa chọn vật liệu cho tấm hướng gió trong nghiên cứu thiết kế xe hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 5 minh họa cách thức sử dụng các
chỉ số tại mức của điểm kết thúc trong quá trình phát triển sản phẩm trong nội
bộ của công ty. Trong ví dụ này, các nhà thiết kế trong quá trình phát triển sản
phẩm nội bộ của công ty sử dụng LCIA như một công cụ kỹ thuật để có được một dấu
hiệu rõ ràng rằng một trong hai thiết kế có tác động tổng thể thấp nhất đối với
môi trường. Việc lựa chọn các chỉ số tại mức điểm kết thúc làm dễ dàng việc lập
trọng số tiếp theo trong điều kiện tiền tệ và ước tính tầm quan trọng của các
tác động thông qua chi phí thiệt hại gần đúng liên quan[39] [40].
Ví dụ sử dụng ở đây là về sự lựa chọn
giữa vật liệu A và B để làm tấm chắn cánh sau cho xe hơi. Đơn vị chức năng
(f.u) là một tấm chắn. Kết quả kiểm kê được thể hiện trong Bảng 22.
Bảng 22 - Kết
quả LCI đối với vòng đời của tấm chắn cánh sau của xe hơi làm từ các vật liệu
khác nhau
Kết quả LCI
(kg/f.u)
Kết quả LCI/vật liệu
A
B
Tài nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quặng nhôm
0,854
0
Than trong đất
3,056
0,826
Dầu trong đất
6,541
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thải
Cacbon monoxit
0,077
0,107
CH4
0
0,011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,053
0,08
CO2
30,188
28,605
N2O
4,44E-03
0,006
NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,072
PAH
4,49E-05
3,11E-06
SOx
0,099
0,051
Nước thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COD
1,79E-06
2,23E-03
N-tot
0
1,64E-05
4.6.2 Lựa chọn
các loại tác động, chỉ số của loại tác động và các mô hình đặc tính (TCVN ISO
14044:2011, 4.4.2.2)
Sự lựa chọn các loại tác động, các chỉ
số của loại tác động và các mô hình đặc tính thực hiện tại mức của điểm kết
thúc để tạo điều kiện thuận lợi cho các ước tính chi phí thiệt hại.
Sự lựa chọn các loại tác động, các chỉ
số của loại tác động được nêu trong Bảng 23. Chỉ số của loại tác động được lựa
chọn sao cho cả hai mô hình hóa các yếu tố đặc tính và xác định các yếu tố trọng
số được thuận lợi. Lý do quan trọng để chấp nhận sự lựa chọn các chỉ số tại mức
của điểm kết thúc và độ không đảm bảo tương đối lớn sau khi xác định các yếu tố
đặc tính là LCIA được sử dụng trong một công cụ kỹ thuật. Mục đích là cải thiện
kết quả hoạt động môi trường của hệ thống sản phẩm thay vì cải thiện hiệu
suất của mô hình LCIA. Điều này có ý nghĩa quan trọng là việc bỏ qua một loại
tác động đáng kể hoặc mô hình đặc tính vì các lý
do của độ không đảm bảo không dễ thực hiện như khi chỉ nhìn vào một
mô hình duy nhất của một cơ chế môi trường. Việc bỏ qua một loại tác động hoặc
yếu tố đặc
tính
thì bằng như nói là tác động của
nó là bằng zero.
Do đó, có thể bao gồm đầy đủ các loại tác động nhất có thể cho cả ba lĩnh vực bảo
vệ đã nêu tại TCVN ISO 14040:2009, tức là sức khỏe con người, sức khỏe hệ sinh
thái và các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lĩnh vực bảo
vệ
Tên loại
tác động
Tên chỉ số
tác động
Đơn vị chỉ
số
Sức khỏe con người
Tuổi thọ
Số năm giảm tuổi thọ (YOLL)
Người - năm
Sức khỏe con người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệnh nặng
Người - năm
Sức khỏe con người
Bệnh tật
Bệnh tật
Người - năm
Sức khỏe con người
Rất khó chịu
Rất khó chịu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức khỏe con người
Khó chịu
Khó chịu
Người - năm
Dịch vụ hệ sinh thái
Năng lực sản xuất cây trồng
Khả năng sản xuất cây trồng
kg
Dịch vụ hệ sinh thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng sản xuất gỗ
kg
Dịch vụ hệ sinh thái
Năng lực sản xuất cá và thịt
Năng lực sản xuất cá và thịt
kg
Dịch vụ hệ sinh thái
Công suất cơ số cat-ion
Công suất cơ cation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch vụ hệ sinh thái
Năng lực sản xuất nước
Khả năng cung cấp nước tưới (nước tưới)
kg
Dịch vụ hệ sinh thái
Năng lực sản xuất nước
Khả năng cung cấp nước sạch (nước sạch)
kg
Tài nguyên phi sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= trữ lượng nguyên tố (tên nguyên tố)
kg nguyên tố
Tài nguyên phi sinh học
Giảm trữ lượng nhiên liệu hóa thạch
Trữ lượng khí tự nhiên
kg
Tài nguyên phi sinh học
Giảm trữ lượng nhiên liệu hóa thạch
Trữ lượng dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài nguyên phi sinh học
Giảm trữ lượng nhiên liệu hóa thạch
Trữ lượng than
kg
Tài nguyên phi sinh học
Giảm trữ lượng khoáng sản
= trữ lượng khoáng sản (tên khoáng sản)
kg
Đa dạng sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn hóa sự tiệt chủng các loại
(NEX) Xem Chú thích
Không thứ
nguyên
CHÚ THÍCH: Chuẩn hóa đối với loài đã
tuyệt chủng năm 1990.
Sự lựa chọn các mô hình đặc tính không
được giải quyết ở đây vì lý do biên tập. Khi mô hình hóa tại mức của điểm kết
thúc thì số các mô hình đặc tính sẽ rất lớn, thường là vài nghìn. Tuy nhiên, một
số yếu tố đặc tính đưa ra sau đây để minh họa cho ví dụ này.
TCVN ISO 14044:2011, 4.4.2.2.3 a) đưa ra khuyến
nghị là:
“Các loại tác động, chỉ
số của loại tác động và các mô hình đặc tính phải được quốc tế
chấp nhận, nghĩa là dựa trên một thỏa thuận quốc tế hoặc được một cơ quan quốc
tế có năng lực thông qua”
Có rất ít các chỉ số như vậy hiện nay
và tất cả
là
ở mức trung gian. Tuy nhiên, khi lựa chọn đã cân nhắc chỉ số nào thường được sử dụng trong
các tài liệu khoa học về mô hình tác động và trong các tài liệu về kinh tế-môi
trường.
Khi lựa chọn các chỉ số của loại tác động,
như trong Bảng 23, việc tính đúp hai lần được giảm thiểu, nhưng có nguy cơ tính
hai lần một số tác động có ảnh hưởng đến năng lực sản xuất của hệ sinh thái
thông qua các tác động lên sự đa dạng sinh học.
Sự phù hợp với môi trường của một số
loại chỉ số của loại tác động đã chọn ít nhiều đã rõ ràng khi chúng đại diện trực
tiếp cho các khu vực bảo vệ, tức là các khu vực đã từng chịu các tác động môi
trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo ước tính cho các yếu
tố bao gồm, trong đó bao gồm thảm họa được lường trước và dịch chuyển và có
tính đến các thay đổi về không gian và thời gian. Nếu phân tích độ nhạy cuối
cùng cho thấy độ không đảm bảo quá lớn, thì có thể thực hiện việc mô hình hóa địa
phương.
4.6.2.2 Công bố sự
phù hợp với môi trường của các chỉ số loại tác động và mô hình đặc tính
Khi lựa chọn các chỉ số của loại tác động
tại mức của điểm kết thúc, các kết quả được thể hiện theo định lượng, nhưng với
độ không đảm bảo nhất định.
Các mô hình đặc tính mô tả các
thay đổi biên toàn cầu ở trạng thái môi trường hiện tại, khi bổ sung thêm đơn vị
dòng cơ bản. Điều kiện tại điểm kết thúc của loại tác động là những gì đã thực
sự xảy ra vào năm 2000. Điều này có nghĩa là có sự thay đổi trong các yếu tố đặc
tính tùy thuộc vào nơi xảy ra sự suy giảm phát thải hoặc tài nguyên. Điều này
được xem xét bằng cách ước lượng giá trị đặc trưng trung bình và độ lệch chuẩn
của nó.
Độ lớn tương đối của các
thay đổi được mô hình hóa là nhỏ, Một vài hệ thống sản phẩm có thể tự tạo ra những
thay đổi lớn trong môi trường. Hầu hết các nguyên tố độc hại được coi là các
nguyên tố dạng vết và độc cục bộ cấp tính không được bao gồm trong các mô hình
trừ khi chúng xuất hiện trong thực tế.
Để biết được khi nào mô hình đặc tính
là có hiệu lực, thì cần xác định loại phát thải hoặc sự cạn kiệt tài nguyên
(dòng cơ bản) cũng như loại hình môi trường mà nó thâm nhập. Dòng
cơ bản được xác định thông qua chất và cường độ nguồn của nó và các ranh giới địa
lý của hệ thống. Trong ví dụ này cường độ nguồn là cường độ mà không có hiệu ứng
cục bộ cấp tính gần với các điểm phát xạ. Ví dụ, khi As phát thải thì nó được
coi là nguyên tố dạng vết và không có các hiệu ứng cấp tính nào đối với sức khỏe
được giả định xảy ra. Các ranh giới địa lý của hệ thống là toàn cầu. Loại hình
môi trường cũng là toàn cầu và được chỉ định thông qua các phương tiện truyền thông
nhận hoặc cung cấp các chất được yêu cầu, ví dụ, không khí, nước hoặc đất.
4.6.3 Phân định
các kết quả LCl (phân loại) (TCVN ISO 14044:2011, 4.4.2.3)
Không được mô tả riêng. Xem Bảng 25 và
[40].
4.6.4 Tính
toán các kết quả chỉ số của loại tác động (đặc tính hóa) (TCVN ISO 14044:2011,
4.4.2.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.4.1 Lựa chọn và sử
dụng các yếu tố đặc tính
Việc lựa chọn và sử dụng các yếu
tố đặc tính cho
một vài thông số kiểm kê được nêu tại Bảng 24.
Vì một số các lý do biên tập, không
trình bày được tất cả các kết quả LCI và các yếu tố đặc tính, mặc dù chúng bao
gồm trong độ không đảm bảo và các tính toán độ nhạy dưới đây, Các yếu tố đặc tính
không được nêu có thể tham khảo tại Tài liệu tham khảo [40].
4.6.4.2 Tổng hợp các
kết quả LCI đã chuyển đổi
thành kết quả của chỉ số
Tổng hợp các kết quả LCI đã chuyển đổi
thành kết quả chỉ số được nêu
tại Bảng 25. Các giá trị chỉ số giống nhau được sử dụng như trong Bảng 24,
nhưng chúng được sắp xếp theo tên của chỉ số loại tác động và cộng vào cho từng
chỉ số của loại tác động.
Bảng 24 - Các
yếu tố đặc tính để lựa chọn các thông số kiểm kê nêu tại Ví dụ 1
Hợp chất
Kiểm kê
Kiểm kê
(kg/f.u)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số đặc
tính
Hệ số độ
không đảm bảo
Giá trị loại
trên f.u
Vật
liệu A
Giá trị loại
trên f.u
Vật
liệu B
CO2
30,188
28,605
YOLL
7,93E-07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,39E-05
2,27E-05
CO2
30,188
28,605
Bệnh nặng
3,53E-07
3
1,07E-05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO2
30,188
28,605
Bệnh tật
6,55E-07
3
1,98E-05
1,87E-05
CO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,605
Cây trồng
7,58E-04
2,2
2,28E-02
2,16E-02
CO2
30,188
28,605
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4,05E-02
2
-1,22E+00
-1,16E+00
CO2
30,188
28,605
NEX
1,26E-14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,80E-13
3,60E-13
NOx
0,075
0,072
YOLL
3,88E-05
3
2,91E-06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOx
0,075
0,072
Bệnh nặng
-2,06E-06
5
-1,55E-07
-1,48E-07
NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,072
Bệnh tật
3,61 E-06
b
2,71E-07
2,60E-07
NOx
0,075
0,072
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002411
2,4
1,81E-04
1,74E-04
NOx
0,075
0,072
Cây trồng
0,69954
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,25E-02
5,04E-02
NOx
0,075
0,072
Cá & thịt
-0,0339
3
-2,54E-03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOx
0,075
0,072
Gỗ
-2,394
3
-1,80E-01
-1,72E-01
NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,072
NEX
7,50E-14
4
5,63E-15
5,40E-15
SO2
0,099
0,051
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,76E-05
3
3,72E-06
1,92E-06
SO2
0,099
0,051
Bệnh nặng
-6,58E-06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6,51E-07
-3,36E-07
SO2
0,099
0,051
Bệnh tật
1,02E-05
4,2
1,01E-06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SO2
0,099
0,051
Khó chịu
0,00645
2,4
6,39E-04
3,29E-04
SO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,051
Cây trồng
0,00183
2,6
1,81E-04
9,33E-05
SO2
0,099
0,051
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00118
3
1,17E-04
6,02E-05
SO2
0,099
0,051
Gỗ
0,979
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,69E-02
4,99E-0
SO2
0,099
0,051
NEX
-2,94E-13
3
-2,91E-14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quặng Al
0,8854
0
Trữ lượng Al
1
1
8,54E-01
0,00E+00
Than trong đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,826
Trữ lượng
than
1
1
3,06E+00
8,26E-02
Dầu trong đất
6,541
9,405
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
6,54E+00
9,41E+00
a Tương ứng
với độ lệch chuẩn trong phân phối lôga chuẩn
b được biểu
thị theo nhiều phân phối lôga chuẩn
Bảng 25 - Tổng
hợp các kết quả LCI đã chuyển đổi thành các kết quả của chỉ số
Các chất
Tên chỉ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của chỉ số trên f.u.
Lựa
chọn A
Kết quả tổng hợp chỉ số trên f.u.
Lựa
chọn A
Giá trị của chỉ số trên
f.u.
Lựa
chọn B
Kết quả tổng hợp chỉ số trên f.u.
Lựa
chọn B
Quặng Al
Trữ lượng Al
1
0,854
0,854
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Than trong đất
Trữ lượng than
1
3,056
3,056
0,826
0,826
CO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000756
0,022822
0,021625
NOx
Cây trồng
0,69954
0,052466
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050367
SO2
Cây trồng
0,00183
0,000181
0,75469
9,33E-05
0,72086
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá & thịt
-0,0339
-0,00254
-0,00244
SO2
Cá & thịt
0,00118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,00243
6,02E-05
-0,00238
CO2
Bệnh tật
6,55E-07
1,98E-05
1,87E-05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOx
Bệnh tật
3,61E-06
2,71E-07
2,6E-07
SO2
Bệnh tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,01E-06
2,11E-05
5,2E-07
1,95E-05
CO2
NEX
1,26E-14
3,8E-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOx
NEX
7,5E-14
5,63E-15
5,4E-15
SO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,9E-13
-2,9E-14
3,5E-13
-1,5E-14
3,51E-13
NOx
Khó chịu
0,002411
0,000181
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000174
SO2
Khó chịu
0,00645
0,000639
0,000819
0,000329
0,000503
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trữ lượng dầu
1
6,541
6,541
9,405
9,405
CO2
Bệnh nặng
3,53E-07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,01E-05
NOx
Bệnh nặng
-2,1E-06
-1,5E-07
-1,5E-07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SO2
Bệnh nặng
-6,6E-06
-6,5E-07
9,85E-06
-3,4E-07
9,61E-06
CO2
Gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,22261
-1,1585
NOx
Gỗ
-2,394
-0,17955
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SO2
Gỗ
0,979
0,096921
-1,30524
0,049929
-1,28094
CO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,93E-07
2,39E-05
2,27E-05
NOx
YOLL
3,88E-05
2,91E-06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,79E-06
SO2
YOLL
3,76E-05
3,72E-06
3,06E-05
1,92E-06
2,74E-05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Tổng
quan
Hình 1 thể hiện các ví dụ trong phần
các yếu tố tùy chọn. Các ví dụ này được tổ chức trên cơ sở chủ đề, tức là bằng
tất cả các ví dụ để minh họa về tiêu chuẩn hóa của TCVN ISO 14044:2011,
4.4.3.2, được liệt kê liên tục, theo sau là ví dụ về phân nhóm, v.v... Một số
ví dụ được minh họa độc lập một điểm cụ thể; các minh họa khác là sự tiếp nối
các ví dụ trình bày trong Điều 4. Người đọc có thể làm việc theo cách này thông
qua từng chủ đề, hoặc theo ví dụ gốc hoặc có thể lựa chọn bất kỳ ví dụ nào theo
sự quan tâm cụ thể riêng.
5.2 Tiếp tục
Ví dụ 1
5.2.1 Tính toán độ lớn của các kết quả
chỉ số loại tác động liên quan đến thông tin tham chiếu (chuẩn hóa) (TCVN ISO
14044:2011, 4.4.3.2)
5.2.1.1 Tổng quan -
xem xét các nhu cầu, chuẩn cứ và thông tin tham chiếu
Do đó đối với ví dụ về đường ống dẫn
khí, nói chung điều này có thể lý giải được là sự lựa chọn các thông tin tham
chiếu phụ thuộc vào các loại tác động được chọn, và đặc biệt phụ thuộc vào mức
độ về quy mô mà tại đó mô hình đặc
tính được thực hiện. Nếu tất cả các loại tác động được xem xét tại cùng một mức
không gian, thì độ lớn của các tải lượng loại tác động đối với một khu vực xác
định có thể được lấy làm tham chiếu. Tuy nhiên, nếu các kết quả của loại tác động
được xem xét tại các mức không gian khác nhau, thì chọn tham chiếu khác mà
không nhạy cảm đối với mức độ quy mô. Ví dụ, tải lượng tác động cho mỗi cư dân
đối với các khu vực khác nhau sẽ được cân nhắc.
5.2.1.2 Lựa chọn một
hoặc nhiều loại hệ thống đối chứng để sử dụng
Trong Ví dụ 1, tình hình của quốc gia
X được lấy làm tham chiếu cho tất cả các loại tác động. Điều này phù hợp với mục
đích của nghiên cứu để so sánh với các hệ thống phân phối khí khác nhau trong
quốc gia đó. Do đó độ lớn tải lượng cho các loại tác động khác nhau có thể lấy
làm thông tin tham chiếu. Thông tin này được sử dụng đề cập đến một năm y cụ thể
nào đó.
5.2.1.3 Tính toán
các kết quả và các yếu tố chuẩn hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 26 -
Tính toán các kết quả chuẩn hóa của ví dụ gốc - Vật liệu A
Vật liệu A
Loại tác động
Kết quả của
chỉ số
Tham chiếu
chuẩn
Kết quả chuẩn
hóa
kg.eq
kg eq./năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến đổi khí hậu
1,84E+05
2,27E+11
8,08E-07
Suy giảm ozon tầng bình lưu
1,88E-02
3,61 E+à-
5,14E-09
Hình thành oxy quang hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,26E+07
1,11E-06
Axit hóa
3,51 E+02
6,41E+08
5,48E-07
Phú dưỡng
1,85E+01
1,08E+09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độc đối với người
1,81E+04
1,45E+11
1,24E-07
Độc sinh thái
1,66E+02
1,16E+11
1,43E-09
Bảng 27 -
Tính toán các kết quả chuẩn hóa của ví dụ gốc - Vật liệu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tác động
Kết quả của
chỉ số
Tham chiếu
chuẩn
Kết quả chuẩn
hóa
kg.eq
kg eq./năm
năm
Biến đổi khí hậu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,27E+11
6,45E-07
Suy giảm ozon tầng bình lưu
5,75E-03
3,61E+06
1,59E-09
Hình thành oxy quang hóa
7,01E+01
6,26E+07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit hóa
250E+01
6,41E+08
3,91E-08
Phú dưỡng
2,42E+00
1,08E+09
2,24E-09
Độc đối với người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45E+11
3,26E-09
Độc sinh thái
4,76E+00
1,16E+11
4,10E-11
5.2.1.4 Mô tả ảnh hưởng của kết quả
nghiên cứu
Trong biểu đồ tại Hình 107),
các kết quả chuẩn hóa (biên dạng
LCIA chuẩn hóa) được trình bày cho Ví dụ 1. Trên cơ sở các kết quả
chuẩn hóa, có vẻ như việc chuẩn hóa đã làm thay đổi rõ ràng các kết quả của loại
tác động. Ví dụ, sự hình thành oxy hóa-photo chuyển từ vị trí thứ năm đến vị
trí đầu tiên. Vì vậy, sự phân phối khí là tương đối quan trọng như một nguồn
cho sự hình thành chất oxy quang hóa. Các tác động này là do rò rỉ khí và được
cho là giống nhau đối với cả hai loại vật liệu. Chúng liên quan đến sự lựa chọn
chính nhằm mục đích cải thiện. Các tác động về biến đổi khí hậu thay đổi từ vị
trí thứ nhất sang vị trí thứ hai.
Ngoài ra, các tác động lên quá trình
axit hóa cũng có vẻ tương đối đáng kể đối với các ống dẫn làm từ vật liệu A.
Các tác động độc hại dường như không có ý nghĩa lắm (xem thêm tại 5.8.1.1 7), độc
sinh thái, về các chất gây ô nhiễm clo hữu cơ dạng vết). Chú ý là các kết
quả chuẩn hóa không cho thấy tầm quan trọng liên quan của các loại tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo: Tổng khí thải chuyển đổi tại
quốc gia x trong năm y
Hình 10 -
Biên dạng LCIA chuẩn hóa đối
với hệ thống phân phối khí
5.3 Tiếp tục
Ví dụ 2
5.3.1 Tính toán độ lớn của các kết quả
chỉ số loại tác động liên quan đến thông tin tham chiếu (chuẩn hóa) (TCVN ISO
14044:2011, 4.4.3.2)
5.3.1.1 Ví dụ về sự
chuyển đổi kết quả của chỉ số sử dụng một số giá trị tham chiếu đã chọn, và
cách các chuyển đổi này để có thể tạo các kết quả khác nhau (chuẩn hóa)
Điều này minh họa một số quy trình chuẩn
hóa, bao gồm cách tiếp cận bình quân đầu người và phương pháp tham chiếu.
Sự lựa chọn quy trình chuẩn hóa phụ thuộc
vào mục đích nghiên cứu và quyết định đưa ra trong quá trình lập mục tiêu và phạm
vi nghiên cứu. Khi thực hiện sự lựa chọn này, mục tiêu và phạm vi phải được
thông báo về cách mà một quy trình chuẩn hóa cụ thể làm thay đổi kết quả của chỉ
số. Do đó, ví dụ minh họa cách các kết quả ban đầu của chỉ số loại tác động của
các điều bắt buộc áp dụng của TCVN ISO 14044:2011 đã thay đổi cả về mặt tuyệt đối
và tương đối. Sự minh họa này làm rõ các cảnh báo và các
khuyến nghị liên quan đến các quy trình chuẩn hóa và tùy chọn khác. TCVN ISO
14044:2011,
4.4.3.2.2
đã nêu:
“Sự lựa chọn hệ thống
tham chiếu cần cân nhắc tính nhất quán
của quy mô, phạm vi, không gian và thời gian của cơ chế môi trường và giá trị
tham chiếu. Sự chuẩn hóa của các
kết quả chỉ số có thể
làm thay đổi các kết luận rút ra từ giai đoạn LCIA. Sự chuẩn hóa có thể mong muốn
sử dụng một số các hệ thống
tham chiếu để chỉ ra hậu quả ở kết quả của các yếu tố bắt buộc của giai đoạn
LCIA. Phân tích độ nhạy có thể đưa ra thông tin bổ sung về sự lựa chọn của dữ
liệu chuẩn”
Việc chuẩn hóa có thể sử dụng một vài
giá trị tham chiếu như đã chọn theo mục tiêu và phạm vi nghiên cứu, như: dân số,
diện tích, tỷ lệ phát thải, đường cơ sở diễn biến phát thải. Bảng 28 đưa ra ba
giá trị của một số quốc gia có thể sử dụng làm giá trị tham chiếu minh họa các
sự thay đổi lớn. Các giá trị khác nhau chuyển đổi và thay đổi vị trí tương đối
của chỉ số tùy thuộc vào quốc gia sử dụng làm tham chiếu chuẩn. Ngoài ra, nếu
chỉ các quá trình công nghiệp được lựa chọn cho chuẩn hóa, thì chỉ 2 % của
Anbani, 27 % của Bỉ, và 24 % của
Phần Lan tổng khí thải SO2 được sử dụng
(ví dụ, 2400 tấn đến 85600 tấn đến 62400 tấn tương ứng làm giá trị tham chiếu).
Điều này có thể tiếp tục làm tăng sự chênh lệch trong kết quả các chỉ số chuẩn
hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quốc gia
Dân số
Diện tích
Lượng phát
thải trên năm (tấn)
(nghìn)
(km vuông)
SO2
NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3119
27000
120000
30,000
Bỉ
10141
33000
317000
352000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5154
305000
260000
300000
Đức
82133
349000
4520000
2376000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39628
499000
2265000
1178000
Anh
58649
242000
3751000
2701000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 29 -
Tính toán kết quả của chỉ số chuẩn hóa sử dụng các giá trị tham chiếu và đường
cơ sở khác nhau
Ví dụ về
chuẩn hóa dân số bình quân đầu người
Quốc gia
Kết quả chỉ số (m2)
Dân số (nghìn)
Kết quả chỉ
số chuẩn
hóa
Kích thước
tương đối
Trước
Sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
3,119
0,0841 x 10-7
1
1
Bỉ
1,29
10,141
0,127 x 10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Phần Lan
15,38
5,154
2,98 X 10-6
789
465
Ví dụ về
chuẩn hóa đường cơ sở phát thải chuẩn
Quốc gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dân số (nghìn)
Kết quả chỉ số chuẩn hóa
Kích thước
tương đối
Trước
Sau
SO2
NOx
SO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SO2
NOx
SO2
NOx
SO2
NOx
Anbani
0,02
0,00a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,000
1,67 x 10-7
3,33 x10-10
1
1
1
1
Bỉ
1,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
317,000
352,000
4,04 x 10-8
2,27 x 10-8
64
800
24
68
Phần Lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,242
280,000
300,000
5,82 x 10-8
8,07 x 10-7
757
24200
329
2420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Ví dụ 6
- Chuẩn hóa kết quả của chỉ số LCIA khi sử dụng khí tủ lạnh khác nhau
5.4.1 Tính toán độ
lớn của các kết quả chỉ số loại tác động liên quan đến thông tin tham chiếu
(chuẩn hóa): Ví dụ về chuyển đổi các kết quả chỉ số bằng cách sử dụng một số
giá trị đã chọn, và cách chuyển đổi này có thể mang lại
các kết quả khác nhau (chuẩn hóa) (TCVN ISO 14044:2011, 4.4.3.2)
5.4.1.1 Tổng quan
Mục đích của ví dụ này nhằm chứng minh
quy trình để chuẩn
hóa yếu tố tùy chọn, trong đó độ lớn của các kết quả chỉ số của loại tác động được
tính toán liên quan đến thông tin tham chiếu. Ý nghĩa của việc chọn hệ thống
tham chiếu để chuẩn hóa được minh họa thông qua sự so sánh ba bộ thông tin tham
chiếu khác nhau, TCVN ISO 14044:2011, 4.4.3.2.2 đã nêu:
“Sự lựa chọn hệ thống tham chiếu cần
cân nhắc tính nhất quán của quy mô, phạm vi, không gian và thời gian của cơ chế
môi trường và giá trị tham chiếu.”
Để kiểm tra tầm quan trọng của khuyến
nghị này, sử dụng hai hệ thống tham chiếu được so sánh - một là đại diện mức
phát thải hiện tại ở Châu Âu, hai là đại diện mức phát thải hiện tại ở quy mô địa
lý chịu ảnh hưởng bởi loại
tác động, nghĩa là, mức phát thải của Châu Âu đối với các loại tác động khu vực
và
mức
phát thải toàn cầu đối với các loại tác động toàn cầu.
Ví dụ được dựa trên trường hợp thực tế
từ quá trình phát triển sản phẩm của
tủ lạnh. Điều quan trọng là các quyết định dược đưa ra khi phát triển sản phẩm
phải hợp lệ trong suốt vòng đời của sản phẩm. Vì tủ lạnh là sản
phẩm có tuổi thọ cao ước tính khoảng 10 năm hoặc hơn, vì vậy phù hợp để kiểm tra sự
phụ thuộc thời gian của các kết quả chuẩn hóa.
Để kiểm tra sự phụ thuộc thời
gian của quá trình chuẩn hóa,
hệ thống tham chiếu được chọn làm đại diện cho mức phát thải có thể xảy ra nhất
trong tương lai gần. Ở đây một lần nữa các mức phát thải của Châu Âu được sử dụng
cho các loại tác động khu vực và các mức phát thải toàn cầu đối với các loại
tác động toàn cầu.
Trường hợp đề cập đến so sánh dựa trên
LCA của các tác động môi trường theo các cách thay thế các loại CFC khác trong
bọt cách nhiệt và hệ thống làm mát của tủ lạnh gia dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách khác là lấy khí B làm chất tạo
bọt trong chất cách điện và chất làm mát.
Đơn vị chức năng của nghiên cứu là dịch
vụ cung cấp từ tủ lạnh gia dụng 200 lít loại tiết kiệm năng lượng trong suốt
vòng đời của nó, và mục tiêu của nghiên cứu là hỗ trợ sự lựa chọn được thực hiện
bởi chức năng
phát triển sản phẩm.
Một phân tích kiểm kê đã được thực hiện
và Bảng 30 thể hiện các kết quả của chỉ số đối với các loại tác động môi trường
được xem xét khi đánh giá hai cách trên. Ví dụ được biên tập theo [41] [42],
phương pháp đánh giá tác động vòng đời của sản phẩm đã áp dụng như nêu tại
[42], [43].
Bảng 30 -
Biên dạng đặc tính hóa của LCIA đối với hai thiết kế tủ lạnh khác nhau
Loại tác động
Đơn vị
Khí A
Khí B
Nóng lên toàn cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
870,000
2,270,000
Suy giảm tầng ozon
g CFC-tương đương
0
0
Hình thành ozon quang hóa
g C2H4-tương
đương
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit hóa
g SO2-tương
đương
8,000
6,820
Làm giàu chất dinh dưỡng
g NO3-tương
đương
5,150
4,380
Độc sinh thái mãn tính trong nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,000
44,000
Độc đối với người qua nướca
m3 nước
1,610
1,610
Độc đối với người qua không khí
m3 không khí
583,000,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Trong giải
thích sau này,
cần chú ý là mỗi loại
tác động độc đối với người bao gồm một vài các cơ chế tác động độc hại
khác nhau.
Ngoài các loại tác động môi trường nêu
tại Bảng 30, còn có nguy cơ cháy và nổ liên quan đến Khí A mà không phải là xảy
ra đối với Khí B.
5.4.1.2 Xác định sự
cần thiết chuẩn hóa (đề cập đến mục tiêu và phạm vi)
Mục đích của nghiên cứu này là đưa ra
quyết định xem Khí A hoặc Khí B là phương án thay thế tốt nhất để thay CFC
trong thế hệ tủ lạnh
gia dụng mới. Chỉ từ các kết quả của chỉ số thì không thể trả lời câu hỏi này được vì
ở đây có các tình huống thương mại đối với một số loại tác động. Theo các kết
quả của chỉ số nêu tại Bảng 30, Khi A rõ ràng thực hiện tốt hơn cho sự nóng lên
toàn cầu và có tốt hơn một chút về độc đối với người thông qua tiếp xúc với
không khí, trong khi Khí B hoạt động tốt hơn về sự tạo thành ozon quang hóa và
có tốt hơn một chút cho quá trình axit hóa và làm giàu dinh dưỡng. Tuy nhiên,
các kết quả của chỉ số đối với các loại tác động khác nhau được biểu thị theo
các đơn vị khác nhau. Để giúp giải thích các kết quả cho phù hợp với mục đích
nghiên cứu, chúng được đưa về thang đo chung, thể hiện ý nghĩa của từng loại. Vì vậy cần thiết
chuẩn hóa.
5.4.1.3 Xem xét sự cần
thiết, các chuẩn cứ và các thông tin tham chiếu
Mục đích của chuẩn hóa là liên kết các
kết quả chỉ số của sản phẩm với tập hợp các giá trị tham chiếu mà cùng tạo
thành thang đo chung quen thuộc và dễ hiểu cho người sử dụng và người diễn giải
các kết quả đánh giá vòng đời của sản phẩm. Vì vậy, một số biểu thị mức tác động
toàn phần thường được chọn cho từng loại tác động để cấu thành hệ thống tham
chiếu. Có thể xác định các giá trị này tại quy mô toàn cầu, khu vực, quốc gia
hoặc địa phương và chúng có thể được biểu thị theo toàn phần, bình quân đầu người,
trên diện tích hoặc tương tự.
Trong các trường hợp khi chuẩn hóa
cũng sử dụng như sự chuẩn bị lập trọng số, tạo nhóm hoặc xếp hạng, việc lựa chọn
hệ thống tham chiếu phải phù hợp với các nguyên tắc và các chuẩn cứ cho phương
pháp lập trọng số, tạo nhóm hoặc xếp hạng đã chọn.
Đối với các loại tác động toàn cầu như
sự nóng lên toàn cầu và sự suy giảm ozon tầng bình lưu, tác động là độc lập
không phụ thuộc vị trí của
điểm phát thải. Mức độ tác động đã trải nghiệm tại bất kỳ vị trí nào trên trái
đất do đó gây ra bởi tổng lượng
khí thải toàn cầu đối với các loại tác động toàn cầu. Ngược lại, đối với các loại
tác động khu vực và địa phương như axit hóa và độc sinh thái, mức độ tác động
mà chúng ta gặp phải là do lượng phát thải xảy ra trong phạm vi khu vực của
chúng ta.
TCVN ISO 14044:2011 khuyến nghị rằng sự
lựa chọn hệ thống tham chiếu cần cân nhắc tính nhất quán về không gian và thời
gian của cơ chế môi trường và giá trị tham chiếu. Do đó, thông tin
tham chiếu để chuẩn hóa phải dựa trên lượng phát thải toàn cầu hàng năm đối với
các loại tác động toàn cầu và lượng phát thải khu vực hàng năm (thường đối với
khu vực mà tại đó đưa ra quyết
định và thực hiện) đối với các loại
tác động còn lại. Để tạo ra hệ thống tham chiếu chung cho các loại tác động
toàn cầu và khu vực, tất cả các loại tác động được biểu thị bình quân đầu người
trong diện tích mà phát thải được định lượng, tức là, trên mỗi công dân trên thế
giới đối với các loại tác động toàn cầu và trên mỗi công dân trong khu vực đối
với phần còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.4 Lựa chọn một
hoặc nhiều loại thông tin tham chiếu để sử dụng
Việc chọn hệ thống tham chiếu dược tiến
hành phù hợp theo mục tiêu và phạm vi của hệ thống tùy thuộc theo việc thực hiện
lập trọng số hay phân nhóm, và nếu vậy
thì áp dụng các phương pháp và chuẩn cứ nào trong việc lập trọng số.
Để chuẩn bị cho việc có thể lập trọng
số hoặc phân nhóm, các thông tin tham chiếu đã chọn để chuẩn hóa phải đại diện
cho mức tác động hiện hành hoặc trong tương lai gần trong phạm vi khu vực mà
các hệ số trọng số được rút ra - trong trường hợp đối với Châu Âu. Điều này có
nghĩa là các thông tin tham chiếu được dựa trên các mức phát thải của Châu Âu đối
với các loại tác động thuộc khu vực và các mức phát thải toàn cầu đối với các
loại tác động toàn cầu8). Ngoài ra, để phát hiện ảnh hưởng của sự
khác biệt không gian này, cần áp dụng hệ thống tham chiếu thứ ba, trong đó các
mức phát thải Châu Âu được sử dụng cho tất cả các loại tác động, bất kẻ các mức này
mang tính chất khu vực hay toàn cầu.
Tóm lại, ba hệ thống tham chiếu được lựa
chọn để so sánh hai lựa chọn cho tủ lạnh:
- Các tham chiếu khác biệt về không
gian (dựa trên lượng phát thải toàn cầu đối với các tác động toàn cầu và lượng
phát thải Châu Âu đối với các tác động khu vực và địa phương) đại diện các mức hiện
tại của tác động trong Châu Âu - Lượng phát thải hiện tại khác biệt về
không gian;
- Các tham chiếu khác biệt về không
gian đại diện cho các mức tương lai gần về tác động tại Châu Âu (Tủ lạnh
cũng sẽ tồn tại trên thị trường từ nay đến năm năm nữa và tính hợp lệ của quyết định tại thời
điểm đó cần được biết) - Lượng phát thải khác biệt về không gian trong
tương lai;
- Các tham chiếu đại diện cho mức tác
động tương ứng với mức hiện tại của Châu Âu về lượng phát thải đối với tất
cả các loại tác động - Lượng phát thải hiện tại của Châu Âu.
Các kết quả chỉ số đối với ba hệ thống
tham chiếu được biểu thị bình quân trên đầu người trong khu vực tham chiếu nêu
tại Bảng 31.
- Mức phát thải hiện tại (1994) của
Châu Âu đối với tất cả các loại tác động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các dữ liệu tham chiếu được biểu
thị trên đầu người trong khu vực tham chiếu [44].
Bảng 31 - Các
hệ thống tham chiếu đối với các loại tác động
môi trường đại diện cho phát thải hiện tại (1994) khác biệt về không gian (phát
thải của Châu Âu đối với các loại tác động trong khu vực và lượng phát thải
toàn cầu đối với các loại tác động toàn cầu)
Loại tác động
Đơn vị
Phát thải
hiện tại khác biệt về không gian
Phát thải
hiện tại của Châu Âu
Phát thải
khác biệt về không gian trong tương lai
Năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1994
2004
Nóng lên toàn cầu
g CO2-tương
đương/người
8,2 x 106
1,3 x 107
6,8 x 106
Hình thành ozon quang hóa
g C2H4-tương
đương/người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
20
Axit hóa
g SO2-tương đương/người
74
74
49
Làm giàu chất dinh dưỡng
g NO3-tương
đương/người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2 x 105
8,5 x 104
Độc sinh thái mãn tính trong nước
m3
nước/người
3,5 x 105
3,5 x 105
2,9 x 105
Độc đối với người qua nước
m3
nước/người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2 x 104
3,5 x 104
Độc đối với người qua không khí
m3
không khí/người
3,1 x 109
3,1 x 109
2,9 x 109
5.4.1.5 Tính toán các
kết quả chuẩn hóa
Lấy các kết quả của chỉ số trong Bảng
30 chia cho các dữ liệu chuẩn hóa tương ứng trong Bảng 31 thu được các biên dạng
LCIA chuẩn hóa của các thiết kế khác nhau cho tủ lạnh như được nêu tại các Bảng
32, Bản 33 và Bảng 34, và minh họa bằng đồ thị tại các Hình 11, Hình 12 và Hình
13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 32 -
Biên dạng LCIA chuẩn hóa của các thiết kế tủ lạnh khác nhau sử dụng mức phát thải
hiện tại khác biệt về không gian (Châu Âu đối với các loại
tác động khu vực, và thế giới đối với các loại tác động toàn cầu)
làm hệ thống tham chiếu
Tất cả các kết
quả của chỉ số
chuẩn hóa được biểu thị theo mPE
Loại tác động
Đơn vị
Khí A
Khí B
Nóng lên toàn cầu
mPEw94
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình thành ozon quang hóa
mPEEU94
4,0
2,5
Axit hóa
mPEEU94
108
92
Làm giàu chất dinh dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
37
Độc sinh thái mãn tính trong nước
mPEEU94
126
126
Độc đối với người qua nước
mPEEU94
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độc đối với người qua không khí
mPEEU94
182
198
Bảng 33 - Biên
dạng LCIA chuẩn hóa của các thiết kế tủ lạnh khác nhau sử dụng mức
phát thải hiện tại ở Châu làm hệ thống tham chiếu
Tất cả các kết
quả của chỉ số chuẩn hóa được
biểu thị theo mPE
Loại tác động
Đơn vị
Khí A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nóng lên toàn cầu
mPEEU94
67
175
Hình thành ozon quang hóa
mPEEU94
4,0
2,5
Axit hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
92
Làm giàu chất dinh dưỡng
mPEEU94
43
37
Độc sinh thái mãn tính trong nước
mPEEU94
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độc đối với người qua nước
mPEEU94
31
31
Độc đối với người qua không khí
mPEEU94
182
198
Bảng 34 -
Biên dạng LCIA chuẩn hóa của các thiết kế tủ lạnh khác
nhau sử dụng mức
phát thải
tương
lai khác biệt về không gian (Châu Âu đối với các loại tác động khu vực, và thế
giới đối với các loại tác động toàn cầu) làm hệ thống tham chiếu. Mức phát thải
tương lai ước tính từ các mục tiêu cắt giảm
về mặt chính trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tác động
Đơn vị
Khí A
Khí B
Nóng lên toàn cầu
mPEw2004
127
332
Hình thành ozon quang hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
23,2
Axit hóa
mPEEU2004
163
139
Làm giàu chất dinh dưỡng
mPEEU2004
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độc sinh thái mãn tính trong nước
mPEEU2004
152
152
Độc với người qua nước
mPEEU2004
48
46
Độc với người qua không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
194
211
Hình 11 -
Biên dạng LCIA chuẩn hóa cho hai phương án áp dụng mức phát thải hiện tại khác
biệt về
không
gian làm hệ thống tham chiếu
Hình 12 -
Biên dạng LCIA chuẩn hóa áp dụng mức phát thải hiện tại ở Châu Âu làm hệ thống
tham
chiếu
Hình 13 -
Biên dạng LCIA chuẩn hóa cho hai phương án áp dụng mức phát thải tương lai
khác biệt
về
không gian làm hệ thống tham chiếu
5.4.1.6 Mô tả ảnh hưởng của các kết
quả nghiên cứu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
So sánh giữa Hình 11 và Hình 13 cho thấy
sự ổn định của các kết quả lúc đó. Hình 13 thể hiện các kết quả tương tự khi
các mức phát thải tương lai khác biệt về không gian cho năm 2004 được sử dụng
làm tham chiếu chuẩn hóa, mặc dù đặc biệt các kết quả chỉ số chuẩn
hóa nổi bật hơn và cách tiếp cận
mức độ độc của con người là thông qua tiếp xúc với không khí. Điều này là do sự
giảm tham chiếu chuẩn hóa đối với quá trình axit hóa.
Đối với loại tác động toàn cầu, sự
nóng lên toàn cầu, một phép so sánh giữa Hình 11 và Hình 12 chứng tỏ tầm quan
trọng của việc lựa chọn diện tích làm tham chiếu chuẩn hóa. Khi mức tác động
tương ứng với các lượng phát thải Châu Âu được sử dụng làm tham chiếu chuẩn
hóa, thì các kết quả của chỉ số chuẩn hóa đối với tác động nóng lên toàn cầu được
giảm đi hơn 30 % so với việc sử dụng mức tác động toàn cầu. Trong trường hợp
này, kết quả của chỉ số chuẩn hóa đối với độc đối với người thông qua tiếp xúc
với không khí trở nên lớn nhất, vượt kết quả đối với tác động nóng lên toàn cầu
cho loại Khí A.
Nhìn chung, các Hình 11, Hình 12 và
Hình 13 cho thấy trong trường hợp hiện tại, bất kể hệ thống tham chiếu nào
trong ba hệ thống được sử dụng để chuẩn hóa, các sự đóng góp tương đối vào các
loại tác động nóng lên toàn cầu và độc đối với người thông qua tiếp xúc với
không khí là chiếm ưu thế. Loại Khí A có các kết quả của chỉ số thấp nhất cho cả
hai loại tác động này, ưu thế này có vẻ ổn định theo thời gian và
không phụ thuộc vào sự khác biệt đưa ra trong chuẩn hóa theo quy mô không gian
của các tác động khác nhau.
Kết luận cho phương án nào là tốt hơn
không chỉ phụ
thuộc vào dữ liệu này mà còn phụ thuộc vào ý nghĩa, tầm quan trọng được ấn định
cho từng loại tác động, tức là, về việc phân nhóm, xếp hạng hoặc lập trọng số.
5.5 Ví dụ 7
- Chuẩn hóa trong nghiên cứu quản lý chất thải
5.5.1 Tính toán độ
lớn của các kết quả chỉ số loại tác động liên quan đến thông tin tham chiếu
(chuẩn hóa): Ví dụ về chuyển đổi các kết quả chỉ số sử dụng một số giá trị tham
chiếu đã chọn (chuẩn hóa) (TCVN ISO 14044:2011, 4.4.3.2)
5.5.1.1 Tổng quan
Mục đích của ví dụ này là chỉ ra cách
thức chuẩn hóa các kết quả của LCIA có thể sử dụng như một biện pháp để truyền
đạt kết quả này cho công dân của chính quyền địa phương. Điều này nhấn mạnh sự
cần thiết phải nhất quán và minh bạch khi sử dụng các thông tin tham chiếu, đặc
biệt khi sử dụng các hệ thống tham chiếu khác nhau. Ngoài ra ví dụ này cũng
đặt ra vấn đề về nguy cơ khi công chúng hiểu sai, điều này dẫn đến các dữ kiện
bổ sung được đưa vào quá trình chuẩn hóa.
5.5.1.2 Xác định sự cần
thiết chuẩn hóa (đề cập đến mục tiêu và phạm vi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chính quyền địa phương dự kiến sử dụng
các kết quả phân tích để khuyến khích phân loại rác thải của các hộ gia đình.
Điều này giải thích tại sao việc chuẩn hóa được khám phá như một
phương tiện để truyền đạt ý nghĩa của các kết quả cho các công dân địa phương.
5.5.1.3 Xem xét sự cần
thiết, các chuẩn cứ và các thông tin tham chiếu
Các kết quả được chuẩn hóa gồm hai loại
dữ liệu:
- Các kết quả kiểm kê:
- Sự tiêu thụ nước;
- Sự hình thành chất thải không nguy hiểm;
- Sự Ô nhiễm nguồn nước: COD, BOD5, các chất lơ
lửng.
- Các kết quả của chỉ số từ các đặc
tính:
- Tổng tiêu thụ năng lượng ban đầu (có thể tái
tạo/không tái tạo);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự axit hóa.
CHÚ THÍCH: Ba loại đầu tiên được xác định
tại mức của các kết quả kiểm kê.
Các dữ liệu này9)
đã được lựa chọn vì chúng phù hợp
với các chuẩn cứ sau:
- Có liên quan đến các cơ sở dữ liệu được
công khai;
- Đáng tin cậy về mặt sử dụng có liên
quan trong phạm vi LCIA;
- Các bộ dữ liệu để chuẩn hóa có sẵn ở
cấp quốc gia.
Các dòng khác như đioxin, kim loại nặng
và VOC chưa được chuẩn hóa do thiếu các dữ liệu tham chiếu tin cậy. Chúng cần được phân tích,
sử dụng các loại công cụ môi trường khác (ví dụ, đánh giá rủi ro), chính xác
hơn và tin cậy hơn trong ngữ cảnh có cơ sở dữ liệu cấp địa phương.
LCIA đã được đánh giá cho cả hai kịch
bản A và B.
Theo việc xây dựng các hệ thống, kết quả của việc so sánh các hệ thống nằm trong
sự khác biệt giữa hai bộ kết quả. Các số âm đối với kịch bản A và B xuất phát từ
phương pháp sử dụng để xây dựng cả hai hệ thống, có tính đến các tác động được
tránh cho thu hồi năng lượng và thu hồi vật liệu.
Đơn vị chức năng được xác định là: thu
gom và xử lý lượng chất thải phát sinh trong một năm bởi một địa phương gồm
50000 cư dân sống tại Pháp. Các kết quả chi tiết trong Bảng 35 liên quan đến một
Địa phương cụ thể đã được nghiên cứu và chỉ minh họa cho ví dụ này. Không có kết
quả hoặc kết luận nào có thể được áp dụng cho bất kỳ tình huống nào
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 35 Các kết
quả của LCA so sánh đối với việc quản lý chất thải của một
địa phương ở Pháp (50000 người
dân)
Kịch bản A
Xử lý một lần
Kịch bản B
Quản lý chất
thải tích hợp
Hướng của
tác động môi trường
Sự khác
nhau giữa kịch bản B và A
Các kết quả kiểm kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu thụ nước, m3
71567
37319
Tiết kiệm
nước
34248 m3
Rác thải gia đình, tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2820
Tránh thải
bỏ
2533 tấn
Ô nhiễm nguồn nước, kg
Ô nhiễm nước
COD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21280
Sinh ra
510 kg
BODs
1052
1050
Tránh
-2kg
Chất rắn lơ lửng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
459
Tránh
- 795 kg
Các kết quả chỉ số
Tổng năng lượng ban đầu, triệu MJ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-330
Tiết kiệm
năng lượng
74 triệu MJ
Năng lượng không tái tạo, triệu MJ
-253
-298
Tiết kiệm
năng lượng
45 triệu M
J
Năng lượng tái tạo, triệu MJ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-32
Tiết kiệm
năng lượng
29 triệu MJ
Tiềm năng nóng lên toàn cầu 20 năm, tấn
CO2 eq.
-21066
-23304
Tránh phát
thải GWP
2238 tấn CO2 eq.
Axit hóa, kg H+eq.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7143
Tránh phát
thải có tính axit
1455 kg H+eq.
5.5.1.4 Lựa chọn một
hoặc nhiều hệ thống tham chiếu được sử dụng
Tám loại dòng và các chỉ số loại tác động
đã chọn có liên quan càng nhiều càng tốt với các tác động “tương đương bình
quân trên đầu người” trên cơ sở
hàng năm. Để phù hợp mục đích của chuẩn hóa trong trường hợp này (tức là, có
liên quan các hậu quả về môi trường của việc tách riêng thu gom và tái chế chất
thải từ hộ gia đình đối với các chỉ số “bình quân đầu người”), điều quan trọng
là cần cân nhắc:
- Khu vực địa lý: các dữ liệu quốc gia hoặc khu
vực;
- Tham chiếu về thời gian.
Trong trường hợp này, hai loại khung
tham chiếu đã được chọn để chuẩn hóa các chỉ số môi trường.
- Khung tham chiếu cá nhân bình quân đầu
người, phản ánh các tác động môi trường trên mỗi cư dân, từ các hoạt động hàng
ngày (tiêu thụ năng lượng tại gia và/hoặc sự di chuyển cá nhân);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu về khí thải và tiêu thụ tài
nguyên ở Pháp được công bố một
cách thường xuyên. Bước đầu tiên, trước khi chọn hệ thống tham chiếu, hai hệ thống được trình bày
trong Bảng 36 để đánh giá sự khác biệt giữa chúng. Các tham chiếu này nhất quán vì
chúng được tính toán cho một người tương tự trong cùng khoảng thời gian và xảy
ra ở cùng một nơi.
5.5.1.5 Tính toán kết
quả chuẩn hóa
Các kết quả trong Bảng 35 được
chuẩn hóa theo hai hệ thống tham chiếu nêu tại Bảng 36 và thể hiện trong Bảng
37. Trong Bảng 36, hai tham chiếu cố thể được so sánh.
Bảng 36 - Trình bày hai hệ
thống tham chiếu sử dụng
trong Ví dụ 7
Chỉ số
Bình quân đầu
người dựa trên sự tiêu thụ tại gia và dịch chuyển cá nhân
Bình quân đầu
người theo quốc gia dựa trên mức trung bình quốc gia
của Pháp
Tiêu thụ nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 lít/ngày
54,75 m3/năm
[45]
1871
lít/ngày
683 m3/năm
[46]
Rác thải hộ gia đình
420 kg/năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
825 kg/năm
[51]
Ô nhiễm nguồn nước
COD 130
g/ngày
BOD5:65
g/ngày
Các chất lơ
lửng: 70
g/ngày
[45]
Không có sẵn
tham chiếu trên cơ sở bình quân
đầu người
Tổng tiêu thụ năng lượng ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30000
MJ/năm
[47]
Tổng tiêu thụ
năng lượng ban đầu cho
Pháp 249,36
Mtep
174603MJ/
bình quân quốc gia năm
Năng lượng không tái tạo
Tổng tiêu thụ
năng lượng không tái tạo của Pháp 237,62 Mtep
166412
MJ/bình quân quốc gia trên năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiềm năng nóng lên toàn cầu
1456 kg CO2eq./bình
quân cá nhân/người trên năm cho sưởi ấm nhà và văn phòng
[52]
8680 kg CO2eq./năm
[49]
Axit hóa
238 g H+eq./bình
quân cá nhân/năm đối với di chuyển cá nhân
[52]
1,86 kg H+eq./năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 37 - Các
kết quả chuẩn hóa cho hai kịch bản quản lý chất thải từ các hộ gia đình tại một
địa phương của Pháp
(50000 người) - không áp dụng cho các trường hợp khác
Kịch bản A
Kịch bản B
Kết quả
Chuẩn hóa
trên bình quân
đầu người
Chuẩn hóa
trên bình quân quốc gia
Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn hóa
trên bình quân quốc gia
Các kết quả kiểm kê
Tiêu thụ nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1307
105
37319 m3
682
1
Rác thải gia đình
- 287 tấn
-683
-348
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6714
-3418
Ô nhiễm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20770 kg
159769
21280 kg
163692
BOD5
1052 kg
16185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1050 kg
16154
Chất rắn lơ lửng
1252 kg
17886
459 kg
6557
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả của chỉ số
Tổng năng lượng ban đầu
-256 triệu
MJ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1466
-330
-11000
-1890
Năng lượng không tái tạo, triệu MJ
-253 triệu
MJ
-1520
-298
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1791
Tiềm năng nóng lên toàn cầu 20 năm,
tấn
CO2eq.
-21066 tấn
CO2 eq.
-14468
-2427
- 23304 tấn
CO2 eq.
-16005
-2685
Axit hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg H+eq.
-25109
-3213
-7431
kg H+eq.
-31223
-3995
Bảng 38 - Ảnh
hưởng của hệ thống tham chiếu trong việc chuẩn hóa các kết quả so sánh LCIA cho
hai lựa chọn quản lý chất thải cho một địa phương ở Pháp (50000 dân)
Lợi ích hoặc
chi phí về môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn hóa dựa trên chuẩn bình quân đầu người
Chuẩn hóa dựa trên bình
quân quốc gia
của Pháp
Tiết kiệm nước
34248 m3
630 người
Trung bình 100 người
Tránh tạo chất thải
2533 tấn
6000 người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ô nhiễm nguồn nước
COD (Sinh ra)
(510 kg)
(3900 người)
Tránh BOD5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 người
Tránh chất rắn lơ lửng
795 kg
11300 người
Tiết kiệm tổng năng lượng ban đầu
74 triệu MJ
2470 người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết kiệm năng lượng không tái tạo
45 triệu MJ
270 người trung bình
Tránh phát thải GWP
2238 tấn CO2eq.
1537 người đối với sưởi gia đình và
văn phòng
257 người trung bình
Tránh phát thải axít hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6110 người tương đương đối với di
chuyển
872 người trung bình
chuẩn hóa
trên bình quân người các tác động quản lý chất thải từ hộ gia đình đối với địa
phương X (50000 người)
Hình 14 - Chuẩn
hóa trên bình quân đầu
người trên cơ sở cá nhân địa
phương
chuẩn hóa
trên bình quân đầu
người quốc gia các tác động quản lý chất thải từ hộ gia đình đối với địa phương
X (50000 người)
Hình 15 - Chuẩn
hóa - trên bình quân đầu người trên cơ sở quốc gia
Giải thích: Trong các Hình 14 và Hình
15 sử dụng các tỷ lệ như nhau. Ở đây có sự khác nhau giữa độ lớn của các giá trị
nhưng xu hướng tương tự nhau ở cả hai hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chuẩn hóa các kết quả LCIA cho
phép hiểu rõ, tầm quan trọng của các tác động quan sát được, khi so sánh với
các hoạt động khác ở cấp độ quốc gia.
Khi dựa trên chuẩn “bình quân đầu người
- cá nhân”, các con số được chuẩn hóa là rất có ý nghĩa vì chúng được dựa trên
cơ sở các hoạt động
hàng ngày của cư dân, ví dụ:
- Tránh các phát thải axit hóa vào
không khí do tái chế phần đóng gói từ địa phương đại diện cho số lượng các chất
gây ô nhiễm phát thải cho việc dịch chuyển 6000 cư dân mỗi năm, đại diện cho 12 % dân
số của địa
phương;
- Tiết kiệm năng lượng do tái chế phần
đóng gói từ địa phương tương đương với mức tiêu thụ năng lượng của 2500 cư dân
(tức là 5 % dân số địa phương), điều này cho thấy sự quan trọng của độ lớn;
- Tránh phát thải GWP tương ứng với
phát thải phát ra từ hệ thống sưởi ấm từ các hộ gia đình và văn phòng đối với
1500 cư dân (3 % dân số);
- Tránh phát thải chất thải đại diện
cho lượng thải ra do 6000 cư dân - 12 % dân số địa phương.
Nếu việc chuẩn hóa được dựa trên các
giá trị “bình quân đầu
người - quốc gia” - có thể gồm tiêu thụ năng lượng từ các ngành công nghiệp,
giao thông và nông nghiệp, thì các giá trị chuẩn hóa là không đáng kể.
Việc sử dụng chỉ số tham chiếu “bình
quân đầu người - cá nhân” cho thấy thích hợp hơn với mục đích chuẩn hóa. Trong
nghiên cứu này, mục đích của chuẩn hóa là nhằm chỉ ra giá trị tương ứng của các hậu quả môi
trường từ việc tái chế chất thải từ các hộ gia đình tại quy mô của mỗi cư dân
nhằm khuyến khích và đánh giá sự đóng góp từ việc tham gia của họ, khi so với
các tác động khác từ các hoạt động hàng ngày của họ.
5.5.1.7 Nguy cơ của
loại truyền thông này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt khác, ví dụ này cũng chỉ ra rằng
quy mô tham chiếu sử dụng cần phải nhất quán. Ví dụ, quy mô tham chiếu cá nhân
bình quân đầu người sử dụng khung tham chiếu khác nhau cho hai loại khí thải:
giao thông cá nhân bình quân trên
đầu người, đối với các khí axit hóa và sưởi ấm nhà đối với khí nhà kính. Các hoạt động
bao gồm trong tham chiếu cá nhân bình quân đầu người không giống nhau đối với tất cả các chỉ
số. Điều này có thể được cải tiến
bằng cách xác định một tham chiếu cá nhân bình quân đầu người mới bao gồm
cả hai loại sưởi ấm cho nhà và giao
thông cá nhân.
Ngoài ra, cần phải chỉ ra rằng việc sử dụng một
khung tham chiếu nhất định (ví dụ, khí thải giao thông) đối với các khí axit hóa có thể
gây cho tâm trí của người đọc các tác động ngầm khác (tiếng ồn, khói, mùi, các
tai nạn) mà có thể làm sai lệch thông tin, dữ liệu.
Cuối cùng, một sai lệch tiềm ẩn khác nằm ở
cách mà người đọc diễn giải các giá trị chuẩn hóa. Người đọc có thể tưởng tượng
rằng lợi ích môi trường theo cá nhân bình quân đầu người là hữu hình ở cấp địa
phương. Điều này không nhất thiết phải là trường hợp mà các kết quả của LCIA
tính đến các ảnh hưởng ngược dòng và hạ lưu có thể xảy ra nhiều km cách xa địa
phương, và thậm chí ở nước ngoài, xa như khi khai thác các nguồn tài nguyên
liên quan. Chúng cũng có thể xảy ra tại khung thời gian khác nhau (ví dụ, phát
thải từ các bãi rác sinh học).
Cách tiếp cận này có thể không đề cập
vấn đề một cách đầy đủ, vì các đối tượng khác như đioxin, VOC và các kim loại nặng
vẫn cần phải nghiên cứu.
5.6 Tiếp tục
Ví dụ 1
5.6.1 Phân nhóm:
mô tả ảnh hưởng đối với
các kết quả nghiên cứu (TCVN ISO 14044:2011)
Trong Ví dụ 1, có thể nhận thấy hiệu ứng
sau đây đối với các kết quả nghiên cứu. Trong biên dạng LCIA chuẩn hóa các tác
động oxy quang hóa có vẻ là quan trọng nhất, tiếp theo là biến đổi khí hậu.
Nhìn vào hai loại phân nhóm, dường như có một sự cân bằng: đóng góp lớn nhất là
sự tạo thành oxy quang hóa, một loại tác động khu vực có sự ưu tiên thấp trong
chính sách môi trường của quốc gia X, trong đó sự đóng góp vào quá trình biến đổi
khí hậu là thứ hai theo
độ lớn nhưng lại liên quan đến loại tác động toàn cầu có mức ưu tiên cao trong
chính sách môi trường của quốc gia cụ thể (xem Bảng 47 và Bảng 49). Tuy nhiên,
kết quả cơ bản cho thấy hiệu suất tốt hơn đối với vật liệu B cho các đường ống
dẫn khí là không thay đổi vì thứ tự giữa các loại vật liệu giữ đúng đối với tất
cả các loại tác động được xét.
5.6.2 Trọng số: lựa
chọn phương pháp trọng số và xác định hệ số trọng số (TCVN ISO 14044:2011, 4.4.3.4)
Trong Ví dụ 1, lập trọng số bằng cách
sử dụng các hội đồng xã hội. Hội
đồng bao gồm các chuyên gia trong lĩnh vực sản xuất và phân phối năng lượng tại
quốc gia X. Các hệ số sử dụng cùng nhau bằng 1,000 và như dưới đây[23].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến đổi
khí hậu
Suy giảm
ozon tầng bình lưu
Hình thành
chất oxy quang hóa
Axit hóa
Làm giàu chất
dinh dưỡng
Độc đối với
người
Độc sinh
thái
0,278
0,104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,148
0,113
0,130
0,130
5.6.2.1 Tính toán
các kết quả trọng số
Nói chung, tính toán kết quả trọng số
gồm hai bước: chuyển đổi các kết quả chuẩn hóa bằng cách nhân chúng với các hệ
số trọng số được chọn cho các loại tác động khác nhau, và tập hợp các kết quả
chuyển đổi thành một điểm duy nhất
(hoặc một số ít các điểm).
Các kết quả của Ví dụ 1 được đưa vào
các Bảng 46 đến 49. Trong ví dụ này các kết quả chuyển hóa đã chuyển đổi cho thấy
các giá trị cao nhất đối với loại tác động biến đổi khí hậu, sau đó là tác động
tạo thành chất oxy quang hóa và axit hóa. Cho đến nay tác động độc sinh thái
mang lại kết quả thấp nhất đối với trường hợp đã chọn. Các phát hiện này phù hợp
với các kết quả phân nhóm tại 5.10.
5.6.2.2 Phân tích độ
nhạy đối với các kết quả trọng số
Trong Ví dụ 1, phép phân tích độ nhạy
về các kết quả trọng số được thực hiện bằng cách sử dụng tập hợp các hệ số trọng
số khác nhau, trong đó đặc biệt tác
động hình thành chất oxy quang hóa có trọng số ít hơn, và loại tác động axit hóa và làm
giàu chất dinh dưỡng là có trọng số cao hơn, phù hợp chính sách môi trường của
quốc gia X. Tập hợp trọng số trình bày dưới đây; các kết quả cũng bao gồm trong
các Bảng 46 đến Bảng 49. Cùng với tập hợp trọng số thứ hai này loại tác động biến
đổi khí hậu duy trì ở vị trí thứ nhất. Loại tác động hình thành chất oxy quang
hóa chuyển từ vị trí thứ hai sang vị trí thứ ba và loại tác động axit hóa từ vị
trí thứ ba sang vị trí thứ hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến đổi
khí hậu
Suy giảm
ozon
tầng
bình lưu
Hình thành
oxy quang hóa
Axit hóa
Làm giàu chất
dinh dưỡng
Độc đối với
người
Độc sinh
thái
Tập hợp đầu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,104
0,100
0,148
0,113
0,130
0,130
Tập hợp khác
0,250
0,100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,200
0,200
0,100
0,100
Các kết quả trọng số sử dụng tập hợp đầu
tiên của các hệ số trọng số là:
- Đối với Vật liệu A: 4,36 E-07 (xem Bảng 47).
- Đối với Vật liệu B: 2,98 E-07 (xem Bảng 49).
Trong khi các kết quả sử dụng tập hợp
khác thay thế là:
- Đối với Vật liệu A: 3,84 E-07 (xem Bảng 47).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp khác thay thế không thay đổi
thứ tự ưu tiên giữa hai loại vật liệu.
5.7 Tiếp tục
Ví dụ 5
5.7.1 Trọng số
(TCVN ISO 14044:2011, 4.4.3.4)
Trong Ví dụ 5, các hệ số trọng số [40]
được xác định là khả năng chi trả của mọi người nhằm tránh sự thay đổi các giá
trị của chỉ số. Các hệ số trọng số được biểu thị theo ELU trên đơn vị chỉ
số. Một ELU bằng một EURO trong các điều kiện xác định.
Bảng 41 - Trọng
số của các kết quả chỉ số
Tên loại
tác động
Kết quả tổng
hợp của chỉ số trên f.u.
Kịch
bản A
Kết quả tổng
hợp của chỉ số
trên f.u.
Kịch
bản B
Hệ số trọng
số, (ELU/đơn vị chỉ số loại
tác động)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả trọng
số,
Kịch
bản A
(ELU/f.u.)
Kết quả trọng
số,
Kịch
bản A
(ELU/f.u.)
Quặng Al
0,854
0
0,439
2
0,375
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,056
0,826
0,0498
2
0,152
0,0411
Cây trồng
0,0755
0,0721
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,0113
0,0108
Cá & thịt
-0,00243
- 0,00238
1
2
- 0,00243
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệnh tật
2,11E-05
1,95E-05
10000
3
0,211
0,195
NEX
3,57E-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1E+11
3
0,0393
0,0386
Khó chịu
0,000819
0,000503
100
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0503
Dầu trong đất
6,541
9,405
0,506
1,4
3,310
4,76
Bệnh nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,61E-06
100000
3
0,985
0,0961
Gỗ
-1,305
-1,28
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,0522
-0,0512
YOLL
3,06E-05
2,74E-05
85000
3
2,600
2,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,11
0,55
TỔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,88
a Tương ứng
với độ lệch chuẩn theo phân phối loga chuẩn
Trong Bảng 41 các kết quả của
chỉ số từ Bảng 25 được nhân với các hệ số trọng số cho từng chỉ số của loại tác
động và các kết quả này được cộng vào để cho các kết quả tổng hợp bằng 10,82 ELU/f.u
đối với Kịch bản A và bằng 8,88 ELU/f.u đối với Kịch bản B.
5.8 Ví dụ 8
- Phương pháp xác định các hệ số trọng số
5.8.1 Trọng số
(TCVN ISO 14044:2011, 4.4.3.4)
5.8.1.1 Tổng quan -
Ví dụ phương pháp xác định hệ số trọng số sử dụng hội đồng chuyên gia
Ví dụ này đề cập đến phương pháp xác định
các hệ số trọng số theo cách sử dụng hội đồng chuyên gia. Có hai bước, bước thứ
nhất ghi điểm các chỉ số tại mức trung gian tại từng điểm kết thúc. Bước thứ
hai so sánh các điểm kết thúc với nhau, về mặt này khác với Ví dụ 1, (so sánh
các chỉ số của mức trung gian) và khác với Ví dụ 4 (so sánh các chỉ số của mức
tại điểm kết thúc).
Các hệ số trọng số có liên quan với
TCVN ISO 14044:2011, 4.4.3.4.1:
"Lập trọng số là quá trình chuyển
đổi các kết quả chỉ số của các loại tác động khác nhau bằng việc sử dụng hệ số
bằng con số dựa trên các sự chọn lựa giá trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của ví dụ này là để chứng
minh việc xây dựng phương pháp trọng số để đánh giá tác động môi trường.
Các kết quả nhận được trong ví dụ này chỉ sử dụng cho mục đích chứng minh và
chưa được chính thức sử dụng.
5.8.1.2 Phương pháp
trọng số
Ý nghĩa, tầm quan trọng của các loại
tác động có thể xác định theo phương pháp sau đây. Một ví dụ mà trong đó tồn
tại hai điểm kết thúc cho ba loại được sử dụng để chứng minh điều này. Đối với điểm kết
thúc đầu tiên, phân tích điểm của từng loại tác động bằng cách so sánh tác động
của nó so với mức độ thiệt hại do các loại tác động khác gây ra. Điểm kết thúc
thứ hai được xử lý tương tự. Tổng điểm của cả ba loại loại tác động được đặt bằng
1,00 (xem Bảng 42 và Hình 16).
Đối với từng điểm kết thúc, phân định
điểm số tương đối
cho tầm quan trọng bằng cách so sánh thiệt hại của nó với thiệt hại của điểm kết
thúc khác xảy ra do các vấn đề môi
trường kết hợp. Tổng điểm của hai điểm kết thúc cũng được đặt bằng 1,00 (xem Bảng
43).
Sau khi nhận được hai loại điểm như đã
nêu ở trên, nhân chúng và cộng các kết quả đã nhân cho từng loại tác động. Tổng
cho từng loại tác động có thể chuyển thành một số đơn giản cho dễ hiểu: ở đây tổng
điểm được đặt là 1,00. Các điểm
đã chuyển đổi này cho thấy ý nghĩa, tầm quan trọng tương đối của từng loại tác
động (xem Bảng 44).
Hệ số trọng số được tính bằng cách
chia tầm quan trọng
tương đối cho tải lượng môi trường hàng năm của từng loại tác động.
Bảng 42 - Ghi
điểm các chỉ số của loại tác động tại từng điểm kết thúc
Chỉ số của
loại tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
C2
C3
Điểm kết thúc
E1
S1,1
S1,2
S1,3
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2,1
S2,2
S2,3
1,00
Bảng 43 - Ghi
điểm cho điểm kết thúc
Điểm kết
thúc
Tổng
E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầm quan trọng tương đối
a
b
1,00
Bảng 44 - Tầm
quan trọng của các chỉ số loại tác động
Điếm kết
thúc
Tổng
Tầm quan trọng
tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1
Chỉ số của loại tác động
C1
a x S1,1
b x S2,1
T1 = a x S1,1 + b x S2,1
T1/Ti
C2
a x S1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T2 = a x S1,2 + b x S2,2
T2/Ti
C3
a x S1,3
b x S2,3
T3 = a x S1,3 + b x S2,3
T3/Ti
Tổng
a x ∑S1,i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ti = a x ∑S1,i+ b x∑S2,i
1,00
5.8.1.3 Xác định hệ số
trọng số
Hình 16 - Sử dụng từng
điểm kết thúc ghi điểm các chỉ số của loại tác động
5.8.1.4 Các loại tác
động
Cuộc họp đầu tiên đã liệt kê các vấn đề
về môi trường quan trọng đối với quốc gia [53]. Hai mươi
lăm chuyên gia gồm: các quan chức về môi trường, các nhân viên chính quyền địa
phương, các giáo sư từ các trường đại học, các nhà
tư vấn và các nhà nghiên cứu từ các viện nghiên cứu quốc gia đã tham
gia. Sáu loại tác động sau đây đã được lựa chọn:
- Biến đổi khí hậu toàn cầu: Sự nóng
lên toàn cầu;
- Ô nhiễm không khí trong khu vực: Ô nhiễm
không khí do nitơ oxit và chất ôxy hóa, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hóa chất độc hại: Ô nhiễm đất, nước
và không khí do hợp chất clo hữu cơ, đioxin và benzen, v.v...
- Phá hủy các khu vực tự nhiên: phát
triển như phá rừng, khai phá bờ biển và xây đập, v.v...
- Sản xuất/tiêu thụ/thải bỏ
hàng loạt: Sử dụng rất nhiều tài nguyên, năng lượng và đất đai.
5.8.1.5 Các điểm kết
thúc
Cuộc họp thứ hai[53], đã có hai mươi mốt
thành viên ban đầu tham dự và bổ sung thêm bốn thành viên: Tổng số là
hai mươi lăm thành viên. Cuộc họp đã tiến hành xác định các điểm kết thúc thích
hợp. Kết quả là, bốn điểm kết thúc sau đây đã được lựa chọn:
- Ảnh hưởng sức khỏe: Tăng tỷ
lệ tử vong và bệnh tật, tăng sự đau thể chất do bệnh tật;
- Cơ sở cho sản xuất và sinh
hoạt: Suy giảm nguồn lực có hạn, gây thiệt hại cho sản xuất lương thực và các vật
liệu cơ bản;
- Ảnh hưởng hệ sinh thái: Làm
chết và gây đột biến cho đời sống tự nhiên, giảm tuổi thọ và các giống loài,
làm thay đổi hệ sinh thái
- Ảnh hưởng tinh thần: Mất đi sự yên
bình, gây sợ hãi, sợ hãi đến từ những tác động không rõ, và làm cho lương tâm tội
lỗi thông qua sự lo ngại về việc làm tổn thương người khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thành viên tham gia đã tính
điểm sáu loại tác động tại từng điểm kết thúc. Họ đã ước tính các thiệt hại có
thể mang lại trong 50 năm tới, với giả định rằng tải lượng môi trường hiện tại
vẫn còn tiếp tục (xem Hình 17 và Bảng 42). Các thành viên tham gia cũng tính điểm
cho bốn điểm cuối (xem Hình 18 và Bảng 43). Sử dụng các giá trị
trung bình thu được từ 25 thành viên tham gia, tổng số điểm được tính cho các
loại tác động. Các điểm này được chỉ định để chỉ ra mức quan trọng thể hiện bằng
các loại tác động tại quốc gia đó (xem Hình 19 và Bảng 44). Bảng 45 chỉ ra các hệ số
trọng số thu được bằng cách chia mức quan trọng của các loại tác động cho tải
lượng môi trường hàng năm.
Hình 17 -
Tính điểm các chỉ số của loại
tác động tại từng điểm kết thúc
Hình 18 - Tính điểm
cho các điểm kết thúc
Hình 19 - Tầm
quan trọng của các loại tác động trong các vấn đề về môi
trường của Nhật Bản
Bảng 45 - Tính
toán hệ số trọng số
Loại tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a)
Tải lượng môi
trường hàng năm
(b)
(đơn vị)
Hệ số trọng
số (a/b)
(đơn vị)
Biến đổi khí hậu toàn cầu
0,18
4,3E + 13
(CO2eqiv.-kg x y-1)
4,2E-15 (CO2eqiv.-kg)-1 x y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
Ô nhiễm sông, hồ, đầm lầy và biển
0,15
1,7E + 09
(N-kg
x y-1)
1,8E -10
((N-kg)-1 x y)
Hóa chất độc hại
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phá hủy các khu vực tự nhiên
0,18
Sản xuất/tiêu thụ/ thải bỏ hàng loạt
0,14
5,0E + 10
(Chất rắn-kg x y-1)
2,8E -12
((Chất rắn-kg)-1 x y)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.1.6.1 Kết luận
Theo kết quả, hai mươi lăm chuyên gia
về môi trường đã chọn sáu loại tác động và đã tính mức quan trọng của các loại
tác động này. Mức quan trọng của từng loại tác động được chia cho tải lượng môi
trường hàng năm để tính các hệ số trọng số. Các hệ số trọng số được tính cho ba
loại tác động.
5.9 Tiếp tục
Ví dụ 1
5.9.1 Phân tích chất
lượng dữ liệu LCIA bổ sung (TCVN ISO 14044:2011, 4.4.4)
5.9.1.1 Phân tích trọng
lực
Sau đây, thực hiện phép phân tích trọng
lực cho Ví dụ 1. Đối với các loại tác động khác nhau phép phân tích sẽ mô tả
các kết quả LCI nào sẽ đóng góp vào các kết quả của chỉ số, và sau đó các quá
trình đơn vi nào đóng góp vào
các kết quả LCI tương ứng.
a) Biến đổi khí hậu
Đối với hai hệ thống, các hiệu ứng về
biến đổi khí hậu là do mêtan và CO2, sự đóng góp lớn nhất
là từ mêtan. Đối với tất cả các hệ thống khí mêtan gần như được giải phóng hoàn
toàn dưới dạng rò rỉ khí trong quá trình phân phối khí tại các đầu nối giữa các
bộ phận của đường ống. Các quá trình khác nhau phát thải CO2 trong suốt
vòng đời, cùng với quá trình dịch chuyển và sản xuất vật liệu là
tương đối quan trọng. Sự đóng góp của nó là lớn nhất đối với vật liệu A vì có
khối lượng nặng.
b) Suy giảm ozon tầng bình lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hình thành chất oxy quang hóa
Đối với hai hệ thống, sự hình thành chất
oxy quang hóa là do khí rò rỉ, chủ yếu là mêtan nhưng cũng có một phần nhỏ hơn
của êtan và propan.
d) Axit hóa
Đối với hai hệ thống, các hiệu ứng
axít hóa là do khí thải SOx và NOx, chủ yếu từ giao thông và sản xuất vật liệu.
e) Sự phú dưỡng
Đối với hai hệ thống, sự phú dưỡng là
do NOx và photpho gây ra. Các khí thải NOx do đốt nhiên
liệu khi tạo nhiệt, trong quá trình giao thông và sản xuất điện. Nước thải
photpho có nguồn gốc từ việc sử dụng than. Các khí thải xuất hiện trong quá
trình chôn lấp các chất thải than đá và chủ yếu tại cọc cho các đường ống bằng vật liệu
A.
f) Độc đối với người
Cả hai hệ thống đều dẫn đến khí thải
NOx, SOx và kim loại nặng và có liên quan đến việc đốt
nhiên liệu hóa thạch. Ngoài ra, các phát thải của kim loại nặng kết nối với các
quá trình riêng liên quan đến đường ống bằng vật liệu A, và sử dụng dầu làm
nguyên liệu thô đối với các đường ống bằng vật liệu B.
g) Độc sinh thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với các loại độc cần chú ý là tác động của
các chất ô nhiễm clo hữu cơ dạng vết không được xét đến. Chúng có thể có tác động
đặc biệt đối với đường ống vật liệu B.
5.9.1.2 Phân tích độ
không đảm bảo
Trong ví dụ này không có các
dữ liệu về độ không đảm bảo của các quy trình đã cho; vì vậy phần này đã không
được biên soạn.
5.9.1.3 Phân tích độ
nhạy
Trong ví dụ này tiến hành phân tích độ
nhạy của các kết quả chỉ số đối với các lựa chọn khác nhau về các mô hình đặc tính. Ảnh hưởng
của các yếu tố đặc tính thay thế sau đây được phân tích:
- Biến đổi khí hậu: GWP500 thay vì
GWP100 [6][7];
- Axit hóa: Giải phóng AP proton tối đa[17], thay vì tải
lượng tới hạn AP[11];
- Phú dưỡng: Tải lượng tới hạn NP [11],
thay vì hình thành
sinh khối tối đa NP [10].
Ngoài ra có thể tiến hành phân tích độ
nhạy đối với các loại tác động độc đối với người và độc sinh thái. Như đã nói ở
trên, việc mô hình hóa các loại độc bao gồm một số giả định kỹ thuật và các lựa
chọn giá trị, mà bản thân chúng có thể có ảnh hưởng đáng kể và độc lập
đối với kết quả đầu ra. Một giả định kỹ thuật là đối với các kim loại đã xét
thì không cần phải tính đến sự suy đoán về khả năng sinh học và độc (ví dụ,
phân biệt giữa dạng kim loại và dạng ion của kim loại). Nghiên cứu sâu hơn có
thể cung cấp các phương pháp tiếp cận và các cơ chế có thể sử dụng để giải
thích các sự khác biệt về khả năng sinh học và độc của kim loại và có thể áp dụng
trong phạm vi ngữ cảnh của LCA. Một giả định kỹ thuật khác trong phạm vi mô
hình USES được điều chỉnh là các phát thải bổ sung của kim loại vào đại dương
thực sự phải có khả năng gây ra các tác động môi trường, cho dù các kim loại có
các
mức
nền cao. Vì thế, đối với một số loại kim loại, có thể thích hợp để xác định xem
đại dương có được coi là bể không, và
không phải là một phần của môi trường. Việc đưa ra các độ không đảm bảo này,
trong ví dụ hiện tại chỉ tính đến nước ngọt cho loại tác động độc sinh thái thủy
sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của việc phân tích độ nhạy như
sau. Khi lấy GWP500 thay vì GWP100 các kết quả
biến đổi khí hậu giảm xuống đáng kể (giảm hơn 50 %). Điều này là do thực tế
là chất mà có đóng góp chủ yếu
là mêtan mà khá là ngắn
ngủi. Khi thay đổi từ các yếu N/P dựa trên
sự hình thành tối đa chất sinh khối sang các yếu tố tái lượng tới hạn,
thì có sự gia tăng với một hệ số bằng 5.
Đây là một điều do thực tế chỉ tính đến lượng phát thải không khí, nó
làm tăng một phần khác trong các kết quả chuẩn hóa: lượng phát thải dinh dưỡng nền vào nước
sẽ là rất lớn tại quốc gia x, mang lại các giá trị chuẩn hóa thấp đối với một phát thải
nhất định. Vì vậy ở đây
phép phân tích độ nhạy trợ giúp xác định tính không hoàn thiện trong các phương
pháp mô hình hóa đặc
tính cơ bản.
5.10 Tiếp tục
Ví dụ 5
5.10.1 Phân tích chất
lượng dữ liệu LCIA bổ sung (TCVN ISO 14044:2011, 4.4.4)
5.10.1.1 Tổng quan
Lựa chọn các chỉ số của tác động tại mức
của điểm kết thúc và sử dụng các trọng số có độ không đảm bảo lớn. Vì vậy các
phép phân tích độ nhạy và độ không đảm bảo đã được tiến hành nhằm tìm hiểu xem có
sự chênh lệch lớn (theo nghĩa thống kê của nó) giữa vật liệu thay thế A và B và loại
nào đóng góp nhiều nhất vào độ không đảm bảo. Các hệ số không đảm bảo đối với
các kết quả kiểm kê được ước tính bằng 1,02 đối với dầu mỏ (trong đất) và quặng
Al, 1,05 đối với
CO2 và mỏ than
và 1,2 đối với SO2 và NOx.
Các hệ số này đại diện cho độ lệch chuẩn trong phân phối lôga chuẩn.
5.10.1.2 Phân tích độ
không đảm bảo
Khi so sánh các kết quả trọng số và tập
hợp của chỉ số đối với Kịch bản A với các kết quả của Kịch bản B, giảm xuống từ
10,82 đến 8,88 ELU/f.u thu được. Để tìm hiểu xem có sự chênh lệch lớn không, sự mô
phỏng của Monte Carlo đã được thực hiện. Kết quả được thể hiện tại Hình 20,
trong đó các lỗi loga chuẩn được phân phối ngẫu nhiên, đã được đưa vào cho tất
cả các dữ kiện đầu vào. Các hệ số không đảm bảo và các phân phối được trình bày
trong các Bảng 24 và Bảng 45 đã sử dụng trong ví dụ này.
Kết quả từ mô phỏng Monte Carlo cho thấy,
ví dụ, nếu xác suất khoảng 50 % thì vật liệu B ít nhất 92 khoảng 2
ELU/f.u tốt hơn vật liệu A và nếu xác suất khoảng 70 % thì vật liệu A sẽ tác động
nhiều hơn lên môi trường so với vật liệu B. Có thể sử dụng thông tin này theo dạng
định tính để biểu thị mức độ chính xác phân tích hoặc định lượng, ví dụ, để ước
tính hiệu quả đầu tư
trong kết quả hoạt động môi trường. Nếu B được chọn làm vật liệu thay thế với
chi phí bằng 100 $, thì hiệu quả đầu tư cao nhất có thể là 40 $. Trong các trường
hợp 30 % đưa ra quyết định
sai, 70 % đưa ra quyết định đúng. Kết quả thực sẽ là 70 - 30 = 40.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 20 - Kết
quả của mô phỏng Monte
Carlo về sự phát triển toàn diện của kết quả hoạt động
môi trường khi tăng cường thu hồi năng lượng trong việc
quản lý chất thải
5.10.1.3 Phân tích độ
nhạy
Do việc đầu tư cải tiến có hiệu quả thấp,
nên điều quan tâm cần biết là dữ liệu đầu vào nào đóng góp nhiều nhất vào độ
không đảm bảo thể hiện trên Hình 20. Điều này được xác định trong trong một loại
phân tích độ nhạy đặc biệt[41]. Trong đó, tất cả
các hệ số mà nhân với một dữ
liệu đầu vào nhất định nhằm làm thay đổi thứ tự xếp hạng, fi được xác định
và tính tỷ số giữa hệ số không đảm bảo và fi đối với từng dữ kiện
đầu vào (được gọi là “độ nhạy tương đối”). Các hệ số có các tỷ lệ lớn nhất
trong ví dụ này được thể hiện tại Hình 21.
Sự xếp hạng trong Ví dụ 5 là nhạy nhất
đối với các dữ liệu kiểm kê về PAH, dầu và CO2 đối với Kịch bản A,
B và B tương ứng. Yếu tố đặc tính đối với PAH tiếp theo liên quan đến YOLL chỉ
số của loại tác động. Độ nhạy đối với các kết quả của chỉ số của PAH
và yếu tố đặc tính của PAH đối với YOLL là đáng chú ý. Mặc dù có sự đóng góp
tương đối thấp đối cho kết quả trọng số tổng thể, nhưng nó vẫn đóng góp đáng kể
vào độ không đảm bảo trong bảng xếp hạng. Điều này là vì độ không đảm bảo trong
các phép đo khí thải và yếu tố đặc tính là tương đối lớn. Tuy nhiên, có thể cải
tiến tổng thể độ chính xác nếu các giá trị phát thải của PAH từ hệ thống
sản phẩm vật liệu A là chính xác hơn. Các yếu tố đặc tính mới, cụ thể của địa
phương cũng có thể được ước tính với độ không đảm bảo kém hơn.
Phân tích trọng lực cũng được thực hiện,
nhưng không được hiển thị ở đây, vì nó
trông gần như giống như ví dụ gốc. Tuy nhiên,
việc sử dụng các kết
quả hơi khác nhau. Khi các chỉ số có trọng số và được tổng hợp, thì sự
thể hiện các tùy chọn cải tiến sẽ trực tiếp hơn và phù hợp hơn với ngữ cảnh thiết
kế.
Hình 21 - Dữ
liệu đầu vào đóng góp nhiều nhất vào độ không đảm bảo của thứ tự xếp hạng các
phương án
5.11 Tiếp tục
Ví dụ 1
5.11.1 Các kết luận,
hạn chế và khuyến nghị (TCVN ISO 14044:2011, 4.5.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.2 LCIA dự kiến
dùng trong xác nhận so sánh để công khai trước công chúng (TCVN ISO14044:2011,
4.4.5)
Xem giải thích trong các ví dụ riêng lẻ
và TCVN ISO 14044:2011,4.5.4.
5.11.3 Báo cáo
(TCVN ISO 14044:2011, Điều 5)
5.11.3.1 Tóm tắt thực
hiện
Báo cáo này được đưa ra như một bản
tóm tắt ví dụ để kết luận phần minh họa. Nó không nhằm minh họa các yêu cầu của
báo cáo của bên thứ ba như
trong TCVN ISO 14044.
Ví dụ 1 tiếp tục bao gồm tất cả các bước
quy trình từ TCVN ISO 14044:2011, bắt đầu là lựa chọn các loại tác động đến phân tích chất lượng dữ liệu.
Điều này nhằm mục đích so sánh các hậu quả môi trường của hai loại vật liệu
khác nhau đối với đường ống dẫn khí của một quốc gia và tại thời điểm xác định
các lựa chọn cải tiến. Ví dụ này được dựa trên nghiên cứu thực tế của một công
ty ga ở một quốc gia cụ thể. Khi đơn vị chức năng được chọn: cung cấp 20 triệu
m3 khí tự nhiên mỗi năm trong mạng phân phối khí giữa hệ thống trung
chuyển và 10000 điểm kết nối dịch vụ. Các vật liệu trong đó được gọi là vật liệu
A và vật liệu B.
Để chọn các loại tác động, danh mục mặc
định các loại
tác động [22] được lấy tại
thời điểm bắt đầu.
Ví dụ tập trung vào khí thải và nước thải. Các loại tác động sau gồm: biến đổi
khí hậu, suy giảm ozon tầng bình lưu, hình thành chất ôxy hóa, axit hóa, phú dưỡng,
độc của con người và độc sinh thái. Đối với các mô hình đặc tính được sử dụng từ
các nguồn khác nhau, tất cả đều được tham chiếu trong văn bản. Các kết quả chỉ
số được chuẩn hóa bằng cách sử dụng tổng lượng phát thải chuyển đổi trong một
năm, ở quốc gia X.
Các kết quả chuẩn hóa được lựa chọn và
xếp hạng, có sử dụng các chuẩn cứ khác nhau. Trọng số trong các loại tác động
được thực hiện bằng cách sử dụng các hệ số trọng số theo hội đồng chuyên gia được
thiết lập tại quốc gia x. Trong đó
bao gồm phép phân tích trọng lực, tập trung vào các kết quả chỉ số, và một phân
tích độ nhạy đã được thực hiện bằng cách sử dụng các yếu tố đặc tính khác và
các hệ số trọng số khác.
Các kết quả thu được trong ví dụ như
sau. Về sự lựa chọn giữa hai loại vật liệu, tổng thể điểm của vật liệu B tốt
hơn đáng kể so với vật liệu A. Điều này chủ yếu là do khối lượng nặng của vật
liệu A và các tác động cao tiếp theo trong sản xuất và dịch chuyển vật liệu. Do
đó từ quan điểm môi trường, vật liệu A không được ưu tiên làm vật liệu sản xuất
đường ống. Nhưng cần lưu ý rằng các chất gây ô nhiễm hữu cơ clo dạng vết không
được tính đến về mặt định lượng, việc giải phóng chúng có thể có ý nghĩa trong
quá trình sản xuất vật liệu B. Điểm này cần chú ý và xử lý tại giai đoạn diễn
giải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.3.2 Dữ liệu và
tính toán
Các kết quả chi tiết của Ví dụ 1, quá
trình đánh giá tác động của vòng đời đầy đủ, được trình bày trong các Bảng từ
46 đến Bảng 49.
Bảng 46 - Vật
liệu A, các yếu tố bắt buộc; Kết quả chi tiết về quá trình đánh giá tác động
vòng
đời
của sản phẩm (LCIA)
Vật liệu A
CÁC YẾU TỐ LCIA BẮT
BUỘC
Loại tác động
Các chất
Kết quả LCI
phân định
Yếu tố đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả chỉ số (Biên dạng LCIA)
Khí thải
Nước thải
Khí thải
Nước thải
Khí thải
Nước thải
kg
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kg...eq/kg
Kg...eq/kg
Kg...eq/kg
Kg...eq
Biến đổi khí hậu
Cácbon dioxit
4,22E+4
1,00E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,22E+04
1,84E+05
HALON-1301
1,55E-03
5,60E+03
8,66E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metan
6,73E+3
2,10+01
1,41E+05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HALON-1301
1,55E-03
1,20E+01
1,86E-02
1,86E-02
Tetraclorua-Metan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20E+00
Hình thành oxy
hóa-photo
Metan
6,73E+03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,00E-03
4,04E+01
6,95E+01
Etan
1,94E+02
1,23E-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,39E+01
Propan
2,97E+01
1,76E-01
5,23E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit hóa
Sulffua đoxit
3,06E+02
1,00E+00
3,06E+02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoniac
8,76E-02
5,44E-01
1,30E+00
1,14E-01
Nitơ đioxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,10E-01
4,53E+01
Sự phú dưỡng
Amoniac
8,76E-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,50E-01
3,30E-01
3,07E-02
1,79E-01
1,85E+01
Nitơ dioxit
1,11 E+02
1,30E-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44E+01
P
1,22E+00
3,10E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
4,05E-01
4,20E-01
1,70E-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sulflua đioxit
3,06E+02
9,60E-02
2,94E+01
1,81E+04
Nitơ đioxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30E+00
1,44E+02
Asen
2,47E-02
4,14E-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,58E+03
Chì
4,72E-01
1,16E-01
4,67E+02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Niken
1,57E-01
1,05E-01
3,50E+04
5,51E+03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vanadi
5,72E-01
1,03E-01
6,24E+03
3,57E+03
Độc sinh thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,40E-05
1,55E-01
1,50E+00
2,37E+02
1,41E-04
2,37E+01
1,66E+02
Cadimi
1,64E-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,89E+02
1,52E+03
4,73E+00
2,38E+00
Chì
4,72E-01
1,16E-01
2,40E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,13E+00
1,11E+00
Crom
3,23E-02
2,08E-01
1,90E+00
6,90E+00
6,14E-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
3,54E-02
1,04E-01
2,22E+02
1,16E+03
7,84E+00
1,20E+02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu A
Các yếu tố LCIA tùy chọn
Loại tác động
Các chất
Yếu tố chuẩn
hóa
kg eq./năm
Kết quả chuẩn
hóa
năm
Chọn nhóm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng số
bối cảnh xã
hội
Kết quả chuẩn
hóa chuyển đổi
năm
Trọng số
năm
Biến đổi khí hậu
Cácbon dioxit
HALON-1301
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,27E+11
8,08E-07
toàn cầu
cao
0,278
2,25E-07
4,36E-07
Suy giảm ozon tầng bình
lưu
HALON-1301
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,61 E+06
5,14E-09
toàn cầu
trung bình
0,104
5,35E-10
Hình thành oxy quang hóa
Metan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propan
6,26E+07
1,11E-06
khu vực
thấp
0,1
1,11E-07
Axít hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoniac
Nitơ đioxit
6,41 E+08
5,48E-07
khu vực
trung bình
0,148
8,11E-08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoniac
Nitơ dioxit
P
N
1,08E+09
1,72E-08
khu vực
trung bình
0,113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độc đối với người
Sulffua đioxit
Nitơ đioxit
Asen
Chì
Niken
Vanadi
1,45E+11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
địa phương
trung bình
0,13
1,62E-08
Độc sinh thái
Phenol
Cadimi
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng
1,16E+11
1,43E-09
địa phương
trung bình
0,13
1,86E-10
Bảng 48 - Vật
liệu B, các yếu tố bắt buộc; Kết quả chi tiết về quá trình đánh giá
tác động vòng đời của sản phẩm (LCIA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố LCIA bắt
buộc
Loại tác động
Các chất
Kết quả LCI
phân định
Yếu tố đặc
tính
Kết quả LCI
chuyển đổi
Kết quả chỉ
số
Khí thải
Nước thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước thải
Khí thải
Nước thải
(Biên dạng LCIA)
kg
kg
Kg eq./kg
Kg eq./kg
Kg eq./kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kg eq
Biến đổi khí hậu
Cácbon dioxit
4,81E+3
1,00E+00
4,81 E+03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HALON-1301
4,30E-04
5,60E+03
2,41 E+00
Metan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,10E+01
1,42E+05
Sự suy giảm ozon tầng bình lưu
HALON-1301
4,30E-04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20E+01
5,16E-03
5,75E-03
Tetraclorua-
4,90E-Q4
1,20E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,88E-04
Metan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình thành oxy quang hóa
Metan
6,75E+03
6,00E-03
4,05E+01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etan
1,98E+02
1,23E-01
2,44E+01
Propan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,76E-01
5,26E+00
Axit hóa
Sulffua dioxit
1,83E+01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00E+00
1,83E+01
2,50E+01
Amoniac
8,01E-03
1,23E-01
1,30E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,04E-02
Nitơ đioxit
1,64E+01
4,10E-01
6,72E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sụ phú dưỡng
Amomac
8,01 E-C3
1,23E-01
3,50E-01
3,30E-01
2,80E-03
4,04E-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ dioxit
1,64E+01
1,30E-01
2,13E+00
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,41E-02
3,10E+00
1,68E-01
N
1,80E-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,20E-01
7,54E-02
Độc đối với người
Sulffua đioxit
1,83E+01
9,60E-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,76E+00
4,73E+02
Nitơ dioxit
1,64E+01
1,30E+00
2,13E+01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Asen
1,92E-04
1,90E-03
3,48E+05
6,68E+01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,62E-03
4,93E-02
4,67E+02
1,69E+00
Niken
6,40E-03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,50E+04
2,24E+02
Vanadi
2,51 E-02
5,36E-03
6,24E+03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,57E+02
Độc sinh thái
Phenol
9,00E-06
1,54E-02
1,50E+00
2,37E+02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,65E+00
4,76E+00
Cadimi
1,75E-04
1,47E-04
2,89E+02
1,52E+03
5,06E-02
2,24E-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì
3,62E-03
4,93E-02
2,40E+00
9,62E+00
8,70E-03
4,74E-01
Crom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,02E-02
1,90E+00
6,90E+00
6,73E-04
7,04E-02
Đồng
1,27E-03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,16E+03
2,81E-01
Bảng 49 - Vật
liệu B, các yếu tố tùy chọn; Kết quả chi tiết về quá trình đánh giá tác động
vòng
đời
của sản phẩm (LCIA)
Vật liệu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố LCIA tùy
chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tác động
Các chất
Yếu tố chuẩn hóa
kg
eq./năm
Kết quả chuẩn
hóa
năm
Chọn nhóm
Xếp nhóm
Trọng số
Bối cảnh xã
hội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trọng số
năm
Biển đổi khí hậu
Cácbon dioxit
HALON-1301
Metan
2,27E+11
6,45E-07
toàn cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,278
1,79E-07
2,98E-07
Suy giảm ozon tầng bình lưu
HALON-1301
Tetraclorua-
Metan
3,61 E+06
1,59E-09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trung bình
0,104
1,6E-10
Hình thành oxy hóa-photo
Metan
Etan
Propan
6,26E+07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khu vực
Thấp
0,1
1,12E-07
Axít hóa
Sulffua đioxit
Amoniac
Nitơ dioxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,91 E-07
khu vực
trung bình
0,148
5,78E-08
Sự phú dưỡng
Amoniac
Nitơ dioxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
1,08E+09
2,24E-08
khu vực
trung bình
0,113
2,53E-10
Độc đối với người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ đioxit
Asen
Chì
Niken
1,45E+11
3,28E-09
địa phương
trung bình
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độc sinh thái
Phenol
Cadimi
Chì
Crom
Đồng
1,16E+11
4,10E-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trung bình
0,13
5,33E-12
5.11.3.3 Trình bày kết quả
Cách thức chính để trình bày các kết
quả liên quan đến các bảng trên. Chú ý: Trong một xác nhận so sánh công khai, kết
quả của thành phần cuối cùng không được trình bày.
Ngoài các bảng trên, các kết quả chỉ số
chuẩn hóa từ Ví dụ 1 cũng được trình bày dưới dạng biểu đồ (xem Hình 10).
5.11.3.4 Giải thích
và kết luận
Trong Ví dụ 1, các kết quả được sử dụng
để so sánh hậu quả môi trường của các loại vật liệu khác nhau và để xác định
các cách chọn cải tiến. Ví dụ này có thể rút ra các kết luận sau đây. Về sự lựa chọn giữa
hai loại vật liệu, vật liệu B có các điểm số tổng thể tốt hơn đáng kể so với vật
liệu A. Điều này chủ yếu là do khối lượng nặng của các đường ống làm từ vật liệu
A và các tác động cao tiếp theo đối với quá trình sản xuất và vận chuyển. Vì vậy,
từ quan điểm
môi trường, vật liệu A không được ưa dùng. Mặc dù vật liệu B có điểm số tốt hơn
đáng kể so với vật liệu A, cần lưu ý rằng khả năng phát thải các chất ô nhiễm clo hữu cơ dạng
vết không được tính đến, có thể đi kèm với việc sản xuất vật liệu B. Vì vậy, nếu
điều này được coi là quan trọng,
thì khi lựa chọn thay thế cho vật liệu B phải cân nhắc để không có rủi
ro này. Đối với cả hai vật liệu có tác động mạnh đến sự hình thành chất oxy
quang hóa, do rò rỉ khí tại các điểm nối ống. Đây là một điểm quan trọng để cải
tiến, và đó là điều quan trọng ngang nhau cho cả hai loại vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN ISO 14001, Hệ thống quản
lý môi trường- Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng
[2] TCVN ISO 14040:2009 (ISO
14040:2006), Quản lý môi trường - Đánh giá vòng đời của sản phẩm - Nguyên tắc
và khuôn khổ
[3] TCVN ISO 14044:2011, Quản lý môi
trường - Đánh giá vòng đời của sản phẩm - Yêu cầu và hướng dẫn
[4] TCVN ISO/TR 14049 (ISO/TR 14049), Quản
lý môi trường - Đánh giá vòng đời của sản phẩm - Các ví dụ minh họa cách áp dụng
TCVN ISO 14044 để xác định phạm vi và mục tiêu và để phân tích kiểm
kê vòng đời sản phẩm.
[5] TCVN ISO 14050 (ISO 14050), Quản
lý môi trường - Từ vựng
[6] Houghton, J.T., L.G. Melra Filho,
J. Bruce, H. Lee, B.A. Callander, E. Haites, N„ Harris & K. Maskell (eds),
1994: Climate change 1994. Radiative forcing of climate change an evaluation of
the IPCC IS92 Emissions scenarios. Cambridge University Press, Cambridge.
[7] Houghton, J.T., L.G. Meira Filho,
B.A. Callander, N. Harris, A. Kattenberg & K. Maskell, 1995: Climate change
1995, The science of climate change; contribution of WGI to the second
assessment report of the intergovernmental panel on climate change. Cambridge
University Press, Cambridge.
[8] WMO (World Meteorological
Organization), 1992: Scientific assessment of ozon depletion: 1991.Report no.
25. Geneva.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] Heijungs, R., Guinee, J.B.,
Huppes, G., Lankreijer, R.M., Udo de Haes, H.A., Wegener Sleeswijk, A., Ansems,
A.M.M., Eggels, P.G., van Duin, R., and de Goede, H.P. 1992: Environmental life
cycle assessment of products: Guide and Backgrounds. Centre of Environmental
Science, Leiden University, the Netherlands.
[11] Huijbregts, M.A.J., U. Thissen,
J.B. Guinee, T. Jager, D. van de Meent, A.M.J. Ragas, A. Wegener Sleeswijk and
L. Reijnders (2000): Toxicity assessment of toxic substances in life cycle
assessment. I: Calculation
of toxicity potentials for 181 substances with the nested multi- media fate,
exposure and effect model USES-LCA. Chemosphere 41, pp. 541-573.
[12] Jenkins, M.E„ and G.D. Hayman,
1999: Photochemical ozon creation potential for oxygenated volatile organic
compounds: sensitivity to variations in kinetic and mechanistic parameters.
Atmospheric environment 33, pp. 1775-1293.
[13] Derwent, R.G., M.E. Jenkin, S.M.
Saunders & M.J. Pilling, 1998: Photochemical ozon potentials for organic
compounds in Northwest Europe calculated with a master chemical mechanism.
Atmospheric Environment, 32. p 2429-2441.
[14] Andersson-Skold, Y., P. Grennfelt
& K. Pleijel, 1992: Photochemical ozon creation potentials: a study of
different concepts. J. Air Waste Manage. Assoc. 42(9), p 1152-1158.
[15] Carter, W.L.P, 1994: Development
of ozon reactivity scales for volatile organic compounds, Journal of Air
& Waste Manage. Assoc, 44 p. 881-899.
[16] Carter, W.L.P, D. Luo & I.L. Malkina,
1997: Environmental chamber studies for development of an updated photochemical
mechanism for voc relativity assessment. Draft, final report to CARB, CRC,
NREL.
[17] Hauschild, M &H. Wenzel,
1998: Environmental Assessment of products. Volume 1: Methodology, tools and
case studies in product development; Volume 2: Scientific background. Chapman
& Hall, London.
[18] Goedkoop, M. and R. Spriensma,
1999: The Eco-indicator 99, a damage oriented method for life cycle impact
assessment. Ministry of Housing, Physical Planning and Environment, Zoetermeer,
the Netherlands (www.pre.nl).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[20] Kros et al., 1995. Modelling of
soil acidity and nitrogen availability in natural ecosystems in response to
Changes in Acid deposition and Hydrology. Report 95, SC-DLO, Wageningen, the
Netherlands.
[21] Alkemade, J.R.M., J. Wiertz, J.B.
Latour, 1996. Kalibratie van Ellenbergs milieuindicatiegetallen aan werkelijk
gemeten bodemfactoren. Rapport 711901016, RIVM, Bilthoven, the Netherlands.
[22] Udo de Haes, H.A., O, Jolliet, G.
Finnveden, M. Hauschild, W. Krewitt, R. Muller-Wenk. (1999). Best Available
Practice Regarding Impact Categories and Category Indicators in Life Cycle
Assessment. Background Document for the Second Working Group on Life Cycle
Assessment of SETAC-Europe (WIA-2). International Journal of LCA, 4, nr 2, pp.
66-74; and 4, nr. 3, pp. 167- 174. ECOMED publishers, Landsberg, Germany.
[23] Huppes, G., H. Sas, E. de Haan
and J. Kuyper, 1997: Efficient environmental investments. Report SENSE,
international workshop. CML, Leiden, the Netherlands.
[24] Potting J. et al., 1998: Journal
of Industrial Ecology, Volume 2, pages 63-87.
[25] Burke et al, 1996: Human Health
Assessment and Life-cycle Assessment: Analysis by an Expert Panel.
International Life Sciences Institute, Washington, DC.
[26] Galeano, S. F., 1999: Carbon
Sequestration Inventory Issues - the Significance of their Resolution for the
Forest Products Industry". TAPPI International Environmental Conference -
Nashville, TN.
[27] Row, C., Phelps, R.B., 1996: Wood
carbon flows and storage after timber harvest. Forest and global change,
American Forests, Volume 2, Chapter 2, Washington D.C.
[28] Miales, J.A., Skog, K.E., 1997:
The decomposition of forest products in landfills. International
Biodeterioration &Biodégradation, Volume 39, No 2-3, United Kingdom.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[30] Goedkoop,M.J., R.
Spriensma, 1999: The Eco-indicator 99, a Damage Oriented Approach for LCIA,
Ministry VROM, The Hague.
[31] Frischknecht R. (final editor),
U. Boilens, S. Bosshart, M. Ciot, L. Ciseri, G. Doka, R. Hischier, A. Martin
(ETH Zürich), R.
Dones, U. Gantner (PSI Villigen), 1996: Ökoinventare von Energiesystemen, Grundlagen
für den ökologischen
Vergleich von Energiesystemen und den Einbezug von Energiesystemen in Ökobilanzen für
die Schweiz, 3rd Edition, Gruppe Energie - Stoffe - Umwelt, ETH Zürich, Sektion
Ganz - heitliche Systemanalysen, PSI Villigen [ESU 1996].
[32] Murray, C., A. Lopez, 1996: The
Global Burden of Disease, WHO, World Bank and Harvard School of Public Health.
Boston.
[33] Frischknecht R., A. Braunschweig,
P. Hofstetter, P. Suter. 1999: Modelling human health effects of radioactive
releases in Life Cycle Impact Assessment, Draft from 20 February 1999, accepted
for publication in Environmental impact Assessment Review No. 2, 2000.
[34] European Environmental Agency,
1998: Europe's environment, The Dobris Assessment, Copenhagen.
[35] Dreicer M., V. Tort, P. Manen,
1995: ExternE, Externalities of Energy, Vol. 5. Nuclear, Centre d’etude sur
I'Evaluation de la Protection dans le domaine Nucléaire (CEPN), edited by the
European Commission DGXII, Science,
Research and Development JOULE, Luxembourg.
[36] Hofstetter, P., 1998:
Perspectives in Life Cycle Impact Assessment; A structured Approach to Combine
Models of the Technosphere, Ecosphere and Valuesphere. Kluwers Academic
Publishers.
[37] Müller-Wenk, R., 1998-1:
Depletion of Abiotic Resources Weighted on the Base of "Virtual"
Impacts of Lower Grade Deposits in Future. IWÖ Diskussionsbeitrag
Nr. 57, Universität St. Gallon, ISBN 3- 906502-57-0.
[38] Thompson M., R. Ellis, A.
Wildavsky, 1990: Cultural Theory, Westview Print, Boulder.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[40] Steen, B. 1999: A systematic
approach to environmental priority strategies in product development (EPS).
Version 2000 - Models and data. Chalmers University of Technology (CPM), Report
1999;5.
[41] Steen, B., 1997: On uncertainty
and sensitivity of LCA based priority setting. Journal of cleaner production,
Volume 5, Number 4, pp. 255 - 262.
[42] Wenzel, H., M. Hauschild, L.
Alting, 1997: Environmental assessment of products. Vol. 1 - Methodology,
tools, techniques and case studies, 544 pp. Chapman & Hall, United Kingdom,
Kluwer Academic Publishers, Hingham, MA. USA. ISBN 0 412 80800 5.
[43] Hauschild, M.Z., H. Wenzel, 1998:
Environmental assessment of products. Vol. 2 - Scientific background, 565 pp.
Chapman & Hall, United Kingdom, Kluwer Academic Publishers, Hingham, MA.
USA. ISBN 0412 80810 2
[44] Stranddorff, H., L. Hoffmann, A.
Schmidt, 2001: Normalization and weighting- update of selected impact
categories. Environmental report from the Danish Environmental Protection
Agency.
Copenhagen.
[45] "La pollution des eaux - Que
sais-je? N° 983”, 1994.
[46] Institut Français de I’Environnement,
1999. Chiffres clés.
[47] Centre d'Etude et de Recherche
sur I'Energie -
France.
[48] Observatoire de I’énergie, 1998.
Bilan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[50] ADEME - ITOMA, 1998. Household
waste.
[51] ADEME - ITOMA, 1998. Municipal
Solid waste.
[52] Centre Interprofessionnel
Technique d'Etudes de la Pollution Atmosphérique, 1994. CORINAIR.
[53] Matsuhashi A., A. Terazono, Y.
Moriguchi, 1998: Identification of Environmental Problem Area and Safeguard
Subjects for a Valuation Process in LCIA, Proceedings of The Third
International Conference on Ecobalance, Tsukuba, Japan.
[54] Gruebler A., (NASA), K. Riahi
(IIASA), S. van Rooijen (ECN), S. Smith (NCAR),, Global Emissions, Harmonized
Data, http://sres.ciesin.org/index.html.
[55] [Intergovernmental Panel on
Climate Change, 1996: Climate Change 1995 - The Science of Climate Change.
[56] Kawashima H., T. Kawanishi, C.
Yasue, Y. Hayashi, 1997: Estimation of Real Nitrogen Load affecting Environment
generated from Food Production and Consumption Processes , J.JASS 13(2)
pp91-95.
[57] Data compiled by Japanese
Ministry of Health and Welfare, 1996. Ministry of Health and Welfare, 1996.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Cấu trúc các
ví dụ trong tiêu chuẩn
2.1 Các yếu tố bắt
buộc và tùy chọn
2.2 Phạm vi áp dụng
của các ví dụ
2.3 Cấu trúc của
tiêu chuẩn và lộ trình
3 Các thành phần
của LCIA được minh họa trong các ví dụ
3.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Các yếu tố
tùy chọn (liên quan đến TCVN ISO 14044:2011, 4.4.3)
4 Ví dụ về các
yếu tố bắt buộc của LCIA
4.1 Mô tả chung
4.2 Ví dụ 1 - Sử
dụng hai loại vật liệu khác nhau cho đường ống dẫn khí
4.3 Ví dụ 2 -
Hai chỉ số về loại tác động axit hóa
4.4 Ví dụ 3 - Tác
động của phát thải khí nhà
kính (GHG) và bể cacbon đối với các hoạt động lâm nghiệp
4.5 Ví dụ 4 -
Đánh giá điểm kết thúc của các chỉ số tác động
4.6 Ví dụ 5 - Lựa
chọn vật liệu cho tấm hướng gió trong nghiên cứu thiết kế xe hơi
5 Ví dụ về các
yếu tố tùy chọn của LCIA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Tiếp tục Ví dụ
1
5.3 Tiếp tục Ví
dụ 2
5.4 Ví dụ 6 - Chuẩn
hóa kết quả của chỉ số LCIA khi sử dụng khí tủ lạnh khác nhau
5.5 Ví dụ 7 -
Chuẩn hóa trong nghiên cứu quản lý chất thải
5.6 Tiếp tục Ví dụ 1
5.7 Tiếp tục Ví dụ
5
5.8 Ví dụ 8 -
Phương pháp xác định các hệ số trọng số
5.9 Tiếp tục Ví dụ
1
5.10 Tiếp tục Ví dụ
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Trong Tiêu chuẩn này, thuật ngữ “hệ thống sản phẩm”
cũng bao gồm cả các hệ thống dịch vụ.
2) RAINS là mô hình đánh giá tích hợp nó
hết hợp các thông tin về các mức phát thải của quốc gia với thông tin
về dịch chuyển dải dài trong môi trường nhằm ước tính các kiểu lắng đọng và nồng
độ để so sánh với khả năng tới hạn cũng như các ngưỡng đối với axit hóa, sự làm
giàu đất qua không khí và sự tạo thành ôzôn tầng đối lưu.
3) Đối với một vài phần của hệ thống,
các mũi tên chỉ các dòng đã chọn (cho các mục
đích minh họa). Do đó, đối với các phần này của hệ thống sản phẩm các đầu
vào và đầu ra không tăng thêm lên cùng
một lượng cacbon.
4) Theo TCVN ISO
14044:2011 (ISO 14044:2006), 4.4.2.2.1, cơ chế môi trường mô tả các loại
tác động cũng bao gồm tổng số các quá trình môi trường trong hệ thống sản phẩm
như hấp thụ trong đất rừng và các sản phẩm bằng gỗ.
5) Bảng 17, cột cuối, hàng cuối. Mô hình
bãi chôn lấp tính toán phần C lắng đọng đã phát thải là CO2 hoặc CH4 trong suốt thời
gian tồn tại bãi chôn lấp. Điều này phải thừa nhận rằng mô hình bãi chôn lấp cần
phải cải tiến.
6) TCVN ISO 14040:2009, 4.1, đề cập đến
các điểm duy nhất và tại sao đây không có phương pháp mang tính khoa học để dẫn
đến điểm số duy nhất.
7) Đối với các Hình 10, 11, 12 và 14. Độ
không đảm bảo đối với các yếu tố đặc tính của độc đối với người và độc sinh
thái là lớn hơn nhiều so với các yếu tố khác. Vì lý do này, các loại
tác động được trình bày trong suốt báo cáo thành hai nhóm: một nhóm có độ đảm bảo
tương đối cao và một nhóm độ đảm bảo tương đối thấp. Trong các bảng, hai nhóm
được tách nhau bằng các đường kép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) TCVN ISO 14044:2011, 4.4.2.2, [40], [41], [42], [43], [44],
[45], [46], [47].