TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
ISO 14065:2011
KHÍ
NHÀ KÍNH - CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH VÀ KIỂM ĐỊNH KHÍ NHÀ KÍNH
SỬ DỤNG TRONG VIỆC CÔNG NHẬN HOẶC CÁC HÌNH THỨC THỪA NHẬN KHÁC
Greenhouse
gases - Requirements for greenhouse gases validation and verification
bodies for use in accreditation or other forms of recognition
Lời nói đầu
TCVN ISO 14065:2011 hoàn toàn
tương đương với ISO 14065:2007.
TCVN ISO 14065:2011 do Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 207 Quản lý môi trường biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Trong những thập kỷ tới, biến đổi khí
hậu được coi là một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia, các chính
phủ, các công ty và các công dân phải đối mặt. Sự biến đổi khí hậu liên quan đến
cả con người và các hệ tự nhiên và có thể dẫn đến các thay đổi đáng kể trong việc
sử dụng nguồn tài nguyên, sản xuất và các hoạt động kinh tế. Để đáp lại, các
sáng kiến mang tính địa phương, quốc gia, vùng và quốc tế đang được phát triển
và ứng dụng để hạn chế nồng độ khí nhà kính (KNK) trong bầu khí quyển của trái
đất. Các sáng kiến này dựa trên sự định lượng, quan trắc, báo cáo và kiểm định
phát thải KNK và hoặc các chất thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này cung cấp cho các nhà quản
lý chương trình KNK, các nhà luật định và các chuyên gia đánh giá cơ sở để đánh
giá và công nhận năng lực của các tổ chức thẩm định và kiểm định. Cũng có thể
áp dụng tiêu chuẩn này theo các phương thức khác như trong các cuộc đánh giá so
sánh giữa các tổ chức thẩm định hoặc kiểm định theo nhóm.
Hình 1 và Phụ lục A nêu các mối quan hệ
giữa việc áp dụng tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn TCVN ISO 14064-1; TCVN ISO
14064-2; TCVN ISO 14064-3.

Hình 1 - Mô hình sử dụng
TCVN ISO 14065 với TCVN ISO 14064-1; TCVN ISO 14064-2 và TCVN ISO
14064-3.
KHÍ NHÀ KÍNH
- CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH VÀ KIỂM ĐỊNH KHÍ NHÀ KÍNH SỬ DỤNG
TRONG VIỆC CÔNG NHẬN HOẶC CÁC HÌNH THỨC THỪA NHẬN KHÁC
Greenhouse
gases - Requirements for greenhouse gases
validation and verification bodies for
use in accreditation or other forms of recognition
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc
và yêu cầu đối với các tổ chức thực hiện công tác thẩm định hoặc kiểm định các
xác nhận khí nhà kính (KNK).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN ISO 14064-3:2011, Khí nhà kính
- Phần 3: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn đối với thẩm định và kiểm định của các
xác nhận khí nhà kính.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Thuật ngữ liên quan đến khí nhà
kính
3.1.1. Khí nhà kính (greenhouse
gas)
KNK
Thành phần thể khí của khí quyển, cả từ
tự nhiên và do con người, hấp thụ và bức xạ ở các bước sóng riêng trong phổ bức
xạ hồng ngoại do bề mặt Trái đất, khí quyển và các đám mây phát ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa
2.1]
3.1.2. Xác nhận khí
nhà kính
(greenhouse gas assertion)
Công bố hoặc báo cáo mang tính thực tế
và khách quan của bên chịu trách nhiệm
CHÚ THÍCH 1: Xác nhận KNK có thể được
thể hiện tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian.
CHÚ THÍCH 2: Xác nhận KNK do bên chịu
trách nhiệm cung cấp phải được phân định rõ ràng, nhất quán với các đánh giá hoặc
đo lường dựa theo các tiêu chí phù hợp của người thẩm định hoặc người kiểm định.
CHÚ THÍCH 3: Xác nhận KNK có thể được
đưa ra ở dạng báo cáo KNK hoặc kế hoạch của dự án KNK.
CHÚ THÍCH 4: Theo TCVN ISO
14064-3:2011, định nghĩa 2.11.
3.1.3. Các dịch vụ
tư vấn khí nhà kính (greenhouse gas consultancy services)
Cung cấp các dịch vụ về định lượng KNK
của tổ chức cụ thể hoặc của chương trình cụ thể, quan trắc hoặc ghi chép dữ liệu
KNK, đánh giá nội bộ hoặc hệ thống thông tin KNK, hoặc đào tạo hỗ trợ xác nhận
KNK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chính sách, quá trình và các quy
trình để thiết lập, quản lý và duy trì các thông tin KNK
[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa
2.12]
3.1.5. Dự án khí nhà kính (greenhouse
gas project)
Hoạt động hoặc các hoạt động làm thay
đổi các điều kiện đã được xác nhận trong kịch bản nền nhằm giảm thiểu phát thải
hoặc tăng cường loại bỏ KNK
[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa
2.14]
3.1.6. Chương trình khí nhà kính (greenhouse
gas programme)
Hệ thống hoặc mô hình vùng, quốc gia,
quốc tế mang tính tự nguyện hoặc bắt buộc có đăng ký, kê khai hoặc quản lý các
phát thải, loại bỏ, giảm thiểu phát thải hoặc tăng cường loại bỏ KNK bên ngoài
tổ chức hoặc dự án KNK
[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa
2.16]
3.2. Các thuật ngữ liên quan đến con
người và các tổ chức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức hoặc người yêu cầu sự thẩm định
hoặc kiểm định
CHÚ THÍCH: Khách hàng có thể là bên chịu
trách nhiệm, người quản lý chương trình KNK hoặc bên liên quan khác.
[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa
2.27]
3.2.2. Người sử dụng đã định (intended
user)
Cá nhân hoặc tổ chức được xác định ra
từ thông tin báo cáo liên quan đến KNK là người dựa trên các thông tin đó để ra
quyết định
CHÚ THÍCH: Người sử dụng đã định có thể
là khách hàng, bên chịu trách nhiệm, các nhà quản lý chương trình KNK, các nhà
luật định, cộng đồng tài chính hoặc các bên liên quan khác, như các cơ quan địa
phương, các cơ quan chính phủ hoặc các tổ chức phi chính phủ.
[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa
2.26]
3.2.3. Tổ chức
(organization)
Công ty, tập đoàn, hãng, doanh nghiệp,
cơ quan có thẩm quyền hoặc viện, hoặc bộ phận hay tổ hợp các tổ chức trên, dù
là được tích hợp hay không, công hoặc tư mà có các chức năng và quản trị riêng của
mình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Nhân sự (personnel)
Người làm việc với hoặc thay mặt cho tổ
chức thẩm định hoặc kiểm định
3.2.5. Bên chịu
trách nhiệm
(responsible party)
Một hoặc nhiều người có trách nhiệm về
cung cấp xác nhận KNK và chứng minh thông tin KNK
CHÚ THÍCH: Bên chịu trách nhiệm có thể
là các cá nhân hoặc những người đại diện của một tổ chức hoặc dự án hoặc bên có
thuê người thẩm định hoặc người kiểm định. Người thẩm định hoặc kiểm định có thể
do khách hàng hoặc các bên khác thuê làm người quản lý chương trình KNK.
[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa
2.24]
3.2.6. Chuyên gia kỹ
thuật
(technical expert)
Người cung cấp các kiến thức hay kinh
nghiệm chuyên môn cụ thể cho đoàn thẩm định hoặc kiểm định
CHÚ THÍCH 1: Kiến thức và kinh nghiệm
cụ thể là kiến thức và kinh nghiệm liên quan đến tổ chức hay dự án được thẩm định
hoặc kiểm định, ngôn ngữ hoặc văn hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Theo TCVN ISO 19011:2003,
định nghĩa 3.10.
3.2.7. Lãnh đạo cao
nhất
(top management)
Cá nhân hay nhóm người định hướng và
kiểm soát một tổ chức ở mức cao nhất
[TCVN 9000:2008, định nghĩa 3.2.7]
3.3. Các thuật ngữ liên quan đến thẩm
định hoặc kiểm định
3.3.1. Thẩm định (validation)
Quá trình có tính hệ thống, độc lập và
được lập thành tài liệu để đánh giá sự xác nhận KNK trong kế hoạch của dự án
KNK dựa theo các tiêu chí thẩm định đã thỏa thuận
CHÚ THÍCH 1: Trong một vài trường hợp,
chẳng hạn như sự thẩm định của bên thứ nhất, thì sự độc lập có thể được chứng
minh bằng việc bên thứ nhất không có trách nhiệm khi xây dựng các dữ liệu và
thông tin KNK.
CHÚ THÍCH 2: Nội dung của kế hoạch dự
án KNK được nêu tại TCVN ISO 14064-2:2011, 5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2. Người thẩm định (validator)
Người hoặc nhóm người độc lập và có
năng lực chịu trách nhiệm thực hiện và báo cáo về các kết quả một cuộc thẩm định
CHÚ THÍCH: Theo TCVN ISO 14064-3:2011,
định nghĩa 2.35.
3.3.3. Tổ chức thẩm định hoặc
kiểm định (validation
or verification body)
Tổ chức thực hiện thẩm định hoặc kiểm
định của xác nhận KNK theo quy định của tiêu chuẩn này
CHÚ THÍCH: Một tổ chức thẩm định hoặc
kiểm định có thể là một cá nhân.
3.3.4. Công bố thẩm định (validation
statement)
Tuyên bố chính thức bằng văn bản cho
người sử dụng đã định, theo sự thẩm định của kế hoạch dự án KNK, cung cấp đảm bảo
về sự công bố trong xác nhận KNK của bên chịu trách nhiệm
3.3.5. Công bố kiểm
định
(verification
statement)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6. Đoàn thẩm định hoặc
kiểm định
(validation or verification team)
Một hoặc nhiều người thẩm định hoặc kiểm
định tiến hành thẩm định hoặc kiểm định, nếu cần có thể được hỗ trợ bởi các
chuyên gia kỹ thuật.
CHÚ THÍCH 1: Một người thẩm định hoặc
kiểm định của đoàn thẩm định hoặc kiểm định được chỉ định làm trưởng đoàn thẩm
định hoặc kiểm định.
CHÚ THÍCH 2: Đoàn thẩm định hoặc kiểm
định có thể bao gồm những người thẩm định tập sự hoặc kiểm định tập sự.
CHÚ THÍCH 3: Theo TCVN ISO 19011:2002,
định nghĩa 3.9
3.3.7. Kiểm định (verification)
Quá trình có tính hệ thống, độc lập và
được lập thành tài liệu để đánh giá sự xác nhận KNK theo các tiêu chí kiểm định
đã thỏa thuận
CHÚ THÍCH 1: Trong một vài trường hợp,
chẳng hạn như sự kiểm định của bên thứ nhất, thì sự độc lập có thể được chứng
minh bằng việc bên thứ nhất không có trách nhiệm khi xây dựng các dữ liệu và
thông tin KNK.
CHÚ THÍCH 2: Theo TCVN ISO
14064-3:2011, định nghĩa 2.36.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người hoặc nhóm người độc lập và có
năng lực chịu trách nhiệm thực hiện và báo cáo về quá trình kiểm định
CHÚ THÍCH: Theo TCVN ISO 14064-3:2011,
định nghĩa 2.37.
3.4. Các thuật ngữ liên quan đến thừa
nhận và đảm bảo
3.4.1. Công nhận
(accreditation)
Xác nhận sự phù hợp của bên thứ ba đối
với tổ chức thẩm định hoặc kiểm định thể hiện chính thức rằng tổ chức đó có đủ
năng lực để thực hiện các công việc thẩm định hoặc kiểm định cụ thể
CHÚ THÍCH: Theo TCVN ISO 17000:2007, định
nghĩa 5.6.
3.4.2. Cơ quan công
nhận
(accreditation body)
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện hoạt động
công nhận
CHÚ THÍCH: Thẩm quyền của cơ quan công
nhận thường được chính phủ giao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3. Yêu cầu xem xét lại (appeal)
Yêu cầu do khách hàng hoặc bên chịu
trách nhiệm với tổ chức thẩm định hoặc kiểm định để đề nghị xem xét lại quyết định
đã thực hiện liên quan đến thẩm định hoặc kiểm định
CHÚ THÍCH: Theo TCVN ISO 17000:2007, định
nghĩa 6.4.
3.4.4. Khiếu nại (compliant)
Hình thức diễn đạt sự không hài lòng,
khác với yêu cầu xem xét lại, của cá nhân hoặc tổ chức bất kỳ với tổ chức thẩm
định hoặc kiểm định hoặc cơ quan công nhận liên quan đến hoạt động của tổ chức/cơ
quan đó với mong muốn được đáp lại
CHÚ THÍCH: Theo TCVN ISO 17000:2007, định
nghĩa 6.5.
3.4.5. Xung đột lợi
ích
(conflict of
interest)
Tình huống, mà tại đó do các hoạt động
hoặc mối quan hệ khác, mà tính khách quan khi thực hiện các hoạt động thẩm định
hoặc kiểm định bị hoặc có thể bị thỏa hiệp
3.4.6. Cấp độ đảm bảo (level of
assurance)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Cấp độ đảm bảo được sử dụng
để xác định tính chi tiết mà người thẩm định hoặc người kiểm định thiết kế
trong kế hoạch thẩm định hoặc kiểm định của họ để xác định xem có các sai lỗi vật
liệu, bỏ sót hoặc lỗi trình bày hay không.
CHÚ THÍCH 2: TCVN ISO 14064-3 phân biệt
hai cấp độ đảm bảo, hợp lý hoặc bị hạn chế, dẫn đến lời công bố sự thẩm định hoặc
kiểm định khác nhau.
CHÚ THÍCH 3: Theo TCVN ISO
14064-3:2011, định nghĩa 2.28.
3.4.7. Số liệu có
sai sót
(materiality)
Khái niệm về một hoặc tổ hợp các sai lỗi,
bỏ sót và lỗi trình bày có thể ảnh hưởng đến sự xác nhận khí nhà kính và các
quyết định của người sử dụng đã định
CHÚ THÍCH 1: Khái niệm số liệu có sai
sót được sử dụng khi thiết kế kế hoạch thẩm định hoặc kiểm định và lấy mẫu để
xác định loại hình quá trình độc lập được sử dụng để giảm rủi ro mà người thẩm
định và người kiểm định không phát hiện ra sự thiếu nhất quán của số liệu (phát
hiện rủi ro).
CHÚ THÍCH 2: Khái niệm số liệu có sai
sót được sử dụng để xác định ra thông tin bị bỏ sót hoặc không công bố, có thể
mô tả sai đáng kể sự xác nhận KNK cho người sử dụng đã định, do vậy sẽ ảnh hưởng
đến kết luận của họ. Số liệu có sai sót có thể chấp nhận được xác định bởi người
thẩm định hoặc người kiểm định hoặc chương trình KNK, dựa trên sự nhất trí cấp
độ đảm bảo.
[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa
2.29]
3.4.8. Sự thiếu nhất quán của số liệu (material
discrepancy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN ISO 14064-3:2011, định nghĩa
2.30]
4. Các nguyên tắc
4.1. Khái quát
Tiêu chuẩn này không thể nêu trước được
mọi tình huống có thể. Do đó, các nguyên tắc sau đây cung cấp các hướng dẫn bổ
sung trong việc đánh giá các tình huống bất thường. Các nguyên tắc này không phải
là các yêu cầu. Trong một số trường hợp, các tổ chức thẩm định hoặc kiểm định
có thể phải tìm ra một sự cân bằng thích hợp giữa các nguyên tắc như tính công
khai và tính bảo mật.
4.2. Khách quan
Các quyết định dựa trên bằng chứng
khách quan thu được trong quá trình thẩm định hoặc kiểm định và không bị ảnh hưởng
bởi các lợi ích hoặc các bên khác.
4.3. Năng lực
Nhân viên phải có những kỹ năng cần
thiết, kinh nghiệm, cơ sở hạ tầng hỗ trợ và khả năng hoàn thành hiệu quả các hoạt
động thẩm định và kiểm định.
4.4. Phương pháp tiếp cận thực tế để
đưa ra quyết định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Tính công khai
Thông tin kịp thời về tình trạng của
các thẩm định hoặc kiểm định có thể truy cập hoặc tiết lộ một cách thích hợp
cho người sử dụng đã định, khách hàng hoặc bên chịu trách nhiệm.
4.6. Tính bảo mật
Thông tin bảo mật thu được hoặc được tạo
ra trong hoạt động thẩm định hoặc kiểm định được bảo vệ và không được tiết lộ
theo cách không thích hợp.
5. Yêu cầu chung
5.1. Tình trạng pháp lý
Các tổ chức thẩm định hoặc kiểm định
phải có bản mô tả về tình trạng pháp lý, bao gồm tên chủ sở hữu nếu có, và nói
cách khác là tên những người điều hành tổ chức này.
5.2. Vấn đề về pháp lý và hợp đồng
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
là một thực thể pháp lý, hoặc là một phần xác định của thực thể pháp lý, là tổ
chức hợp pháp chịu trách nhiệm về tất cả các hoạt động thẩm định hoặc kiểm định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
nắm giữ quyền hạn và có trách nhiệm về các hoạt động thẩm định hoặc kiểm định,
các quyết định và các công bố về thẩm định hoặc kiểm định.
5.3. Quản trị và cam kết quản lý
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
xác định lãnh đạo cao nhất (ví dụ cá nhân, nhóm, hội đồng) có thẩm quyền và
trách nhiệm chung về:
a) Xây dựng các chính sách hoạt động,
b) Giám sát thực hiện các chính sách
và thủ tục,
c) Giám sát tài chính,
d) Sự phù hợp của các hoạt động thẩm định
hoặc kiểm định,
e) Giải quyết về các yêu cầu xem xét lại
và khiếu nại,
f) Các công bố thẩm định hoặc kiểm định,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Thỏa thuận hợp đồng, và
i) Cung cấp các nguồn lực đầy đủ và có
năng lực cho các hoạt động thẩm định hoặc kiểm định.
Các tổ chức thẩm định hoặc kiểm định
phải lập thành văn bản về cơ cấu tổ chức và cơ chế liên quan hiển thị các nhiệm
vụ, trách nhiệm và quyền hạn của lãnh đạo và nhân viên thẩm định hoặc kiểm định
khác. Nếu tổ chức thẩm định hoặc kiểm định là một phần xác định của thực thể
pháp lý, thì cơ cấu phải bao gồm cả sơ đồ quyền hạn và các mối quan hệ với các
bộ phận khác của thực thể có cùng tính pháp lý.
5.4. Tính khách quan
5.4.1. Cam kết về tính khách quan
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
hành động một cách khách quan và phải tránh những xung đột lợi ích không chấp
nhận được.
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải:
a) Có cam kết của lãnh đạo cao nhất để
hành động khách quan trong các hoạt động thẩm định hoặc kiểm định;
b) Công khai công bố mô tả sự hiểu biết
về tầm quan trọng của tính khách quan trong các hoạt động thẩm định hoặc kiểm định,
cách quản lý xung đột lợi ích và cách đảm bảo tính khách quan trong các hoạt động
thẩm định hoặc kiểm định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lập thành văn bản về cách quản lý
các tình huống và rủi ro xung đột về lợi ích về tính khách quan trong nội bộ tổ
chức thẩm định hoặc kiểm định hặc các mối quan hệ khác bởi
1) Nhận dạng và phân tích các tình huống
xung đột về lợi ích tiềm ẩn từ các hoạt động thẩm định hoặc kiểm định, bao gồm
cả xung đột tiềm ẩn phát sinh từ các mối quan hệ,
2) Xác định giá trị tài chính và nguồn
thu nhập để chứng minh rằng các yếu tố về thương mại, tài chính hoặc các yếu tố
khác làm ảnh hưởng tính khách quan, và
3) Yêu cầu các nhân viên liên quan đến
thẩm định hoặc kiểm định phát hiện các tình huống mà biểu thị xung đột về lợi
ích tiềm ẩn của họ hoặc tổ chức thẩm định hoặc kiểm định.
CHÚ THÍCH: Phụ lục B cung cấp các
thông tin hướng dẫn về quản lý thẩm định hoặc kiểm định tính khách quan.
5.4.2. Tránh xung đột về lợi ích
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định:
a) Không được sử dụng nhân viên có
xung đột lợi ích thực tế hoặc tiềm ẩn;
b) Không được thẩm định và kiểm định
các xác nhận KNK từ cùng một dự án KNK, trừ khi được cho phép bởi áp dụng
chương trình KNK;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Không được thẩm định hoặc kiểm định
các xác nhận KNK có mối quan hệ với những người cung cấp dịch vụ tư vấn KNK cho
bên chịu trách nhiệm để hỗ trợ việc xác nhận KNK gây ra một rủi ro không chấp
nhận được về tính khách quan (xem Chú thích 1);
e) Không được thẩm định hoặc kiểm định
các xác nhận KNK bằng cách sử dụng nhân viên đã tham gia cung cấp dịch vụ tư vấn
KNK cho bên chịu trách nhiệm để hỗ trợ việc xác nhận KNK;
f) Không được thuê ngoài việc xem xét
lại và phát hành công bố thẩm định hoặc kiểm định (xem 8.5);
g) Không cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ
mà gây ra một rủi ro không chấp nhận được về tính khách quan;
h) Không được tuyên bố hoặc hàm ý rằng
thẩm định hoặc kiểm định các xác nhận KNK sẽ đơn giản, dễ dàng, nhanh hơn hoặc
ít tốn kém hơn nếu dịch vụ tư vấn KNK đã quy định được sử dụng (xem Chú thích
2).
CHÚ THÍCH 1: Mối quan hệ như mô tả tại
d) có thể dựa trên quyền sở hữu, quản trị, quản lý, nhân sự, chia sẻ quyền lực,
tài chính, hợp đồng, tiếp thị, và thanh toán tiền hoa hồng bán hàng hoặc giới
thiệu khách hàng mới.
CHÚ THÍCH 2: Sắp xếp đào tạo và tham
gia như một người đào tạo không được xem là một dịch vụ tư vấn KNK, với điều kiện
(nơi đào tạo có liên quan đến dịch vụ định lượng KNK, ghi chép hoặc giám sát dữ
liệu KNK, đánh giá nội bộ hoặc hệ thống thông tin KNK) chỉ giới hạn ở việc cung
cấp các thông tin chung có sẵn trong cộng đồng (tức là: người đào tạo không được
cung cấp tư vấn hoặc các giải pháp cho tổ chức cụ thể hoặc chương trình cụ thể).
5.4.3. Cơ chế giám sát về tính khách
quan
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
đảm bảo đạt được tính khách quan thông qua cơ chế độc lập của quá trình hoạt động
của tổ chức thẩm định hoặc kiểm định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một ban kỹ thuật độc lập,
- Một chương trình KNK bao gồm chức
năng giám sát tính khách quan, hoặc
- Các giám đốc không điều hành.
5.5. Trách nhiệm pháp lý và tài chính
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
chứng minh rằng các rủi ro về tài chính đã được đánh giá kết hợp với các hoạt động
và đã sắp xếp (ví dụ: bảo hiểm, dự trữ) đủ để trang trải các khoản nợ phát sinh
từ các hoạt động và lĩnh vực mà tổ chức hoạt động.
6. Năng lực
6.1. Quản lý và nhân sự
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
thiết lập và duy trì một quy trình để:
a) Xác định năng lực yêu cầu cho từng
lĩnh vực hoạt động,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chứng minh rằng người thẩm định,
người kiểm định và các chuyên gia kỹ thuật có năng lực phù hợp, và
d) Có thể tiếp cận vào chuyên môn liên
quan nội bộ hoặc bên ngoài để được tư vấn về các vấn đề cụ thể liên quan đến
các hoạt động, lĩnh vực hoặc khu vực trong phạm vi công việc của họ về thẩm định
hoặc kiểm định.
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
lập các văn bản thi hành các quy trình nói trên trong việc xác định và chứng
minh năng lực quản lý và nhân viên.
6.2. Năng lực nhân viên
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải:
a) Tuyển dụng nhân viên có đủ năng lực
để quản lý các loại hình và phạm vi của các hoạt động thẩm định hoặc kiểm định,
b) Tuyển dụng, hoặc có thể tiếp cận với,
một lượng đủ các trưởng đoàn thẩm định hoặc kiểm định, những người thẩm định hoặc
kiểm định và các chuyên gia kỹ thuật để bao trùm phạm vi, quy mô và khối lượng
các hoạt động thẩm định và kiểm định,
c) Chỉ sử dụng những người thẩm định,
kiểm định và các chuyên gia cho các hoạt động thẩm định hoặc kiểm định mà họ được
chứng minh năng lực,
d) Làm rõ các nhiệm vụ, trách nhiệm và
quyền lợi liên quan của nhân viên,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Đảm bảo rằng những người thẩm định
và kiểm định và, khi các chuyên gia đánh giá được yêu cầu tiếp cận với những
thông tin cập nhật, và được chứng minh kiến thức về các quá trình, yêu cầu, phương
pháp luận, hoạt động, các quy trình và yêu cầu pháp luật áp dụng khác có liên
quan chương trình KNK của thẩm định và kiểm định KNK,
g) Đảm bảo rằng nhóm hoặc cá nhân chuẩn
bị và soạn thảo công bố thẩm định hoặc kiểm định là có năng lực để đánh giá các
quá trình thẩm định hoặc kiểm định và các phát hiện và kiến nghị liên quan của
đoàn,
h) Giám sát định kỳ việc thực hiện của
tất cả những người tham gia thẩm định hoặc kiểm định (bao gồm cả kết hợp quan
sát tại chỗ, xem xét lại các phát hiện, báo cáo và phản hồi từ khách hàng hoặc
thị trường về thẩm định hoặc kiểm định), lưu tâm tới cả mức độ hoạt động và rủi
ro liên quan đến các hoạt động của họ, và
i) Xác định nhu cầu đào tạo và khi cần
cung cấp đào tạo về các quá trình, yêu cầu, phương pháp luận, hoạt động và các
yêu cầu chương trình KNK liên quan khác của thẩm định và kiểm định KNK.
6.3. Triển khai nhân lực
6.3.1. Khái quát
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
thành lập các đoàn thẩm định hoặc kiểm định có năng lực và cung cấp quản lý và
các dịch vụ hỗ trợ phù hợp.
Nếu một cá nhân đáp ứng được tất cả
các yêu cầu cho đoàn thẩm định hoặc đoàn kiểm định, thì cá nhân đó có thể được
coi như là một đoàn thẩm định hoặc kiểm định.
6.3.2. Kiến thức của đoàn thẩm định hoặc
kiểm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các yêu cầu đủ điều kiện, tư cách
thích hợp,
b) Thực hiện theo các luật khác nhau
như ứng dụng, và
c) Các yêu cầu và hướng dẫn thẩm định
hoặc kiểm định.
Đoàn thẩm định hoặc kiểm định phải có
khả năng giao tiếp hiệu quả bằng các ngôn ngữ thích hợp về các vấn đề liên quan
đến thẩm định hoặc kiểm định.
6.3.3. Chuyên gia kỹ thuật của đoàn thẩm
định hoặc kiểm định
Đoàn thẩm định hoặc kiểm định phải có
đủ chuyên gia kỹ thuật để đánh giá dự án hoặc tổ chức KNK
a) Hoạt động và công nghệ KNK cụ thể,
b) Nhận dạng và lựa chọn các nguồn, bể
hấp thụ hoặc khu dự trữ KNK,
c) Định lượng, quan trắc và báo cáo,
bao gồm cả các vấn đề khu vực và kỹ thuật liên quan, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoàn thẩm định hoặc kiểm định phải có
chuyên môn để xác định tác động về tài chính, hoạt động, hợp đồng hoặc các thỏa
thuận khác mà ảnh hưởng đến các ranh giới của tổ chức hoặc dự án KNK, bao gồm cả
bất kỳ các yêu cầu pháp lý liên quan đến xác nhận KNK.
6.3.4. Dữ liệu và thông tin đánh giá
chuyên môn của đoàn thẩm định hoặc kiểm định
Đoàn thẩm định hoặc kiểm định phải có
dữ liệu và thông tin đánh giá chuyên môn để đánh giá việc xác nhận KNK của tổ
chức hoặc dự án KNK, bao gồm khả năng để:
a) Đánh giá hệ thống thông tin KNK để
xác định người đề xuất dự án hay tổ chức có hiệu quả nhận định, thu thập, phân
tích và báo cáo dữ liệu cần thiết để thiết lập một xác nhận KNK tin cậy, và đã thực
hiện những hành động khắc phục một cách hệ thống để giải quyết bất kỳ sự không
phù hợp liên quan đến yêu cầu của các tiêu chuẩn hoặc chương trình KNK có liên
quan,
b) Thiết kế kế hoạch lấy mẫu dựa trên
mức độ đảm bảo phù hợp, mức độ đảm bảo thỏa thuận,
c) Phân tích các rủi ro liên quan tới
việc sử dụng dữ liệu và hệ thống dữ liệu,
d) Nhận định các lỗi trong dữ liệu và
hệ thống dữ liệu, và
e) Đánh giá tác động của các dòng dữ
liệu khác nhau trên số liệu có sai sót của xác nhận KNK.
6.3.5. Năng lực đoàn thẩm định dự án
KNK cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để lựa chọn, xác minh và định lượng
kịch bản nền, bao gồm cả các giả thiết cơ bản,
b) Để xác định tính bảo toàn của kịch
bản nền,
c) Để định rõ kịch bản nền và các ranh
giới dự án KNK,
d) Để chứng minh sự tương đương giữa
các loại và mức độ hoạt động, hàng hóa và dịch vụ của kịch bản nền và dự án
KNK,
e) Để chứng minh rằng các hoạt động của
dự án KNK là bổ sung cho các hoạt động của kịch bản nền, và
f) Để chứng minh sự phù hợp, nếu thích
hợp, với các yêu cầu của chương trình KNK như thấm, rò rỉ từ nơi lưu giữ cácbon
và lưu giữ lâu dài
CHÚ THÍCH: TCVN ISO 14064-2 bao gồm
các yêu cầu và hướng dẫn về nguyên tắc của tính bảo toàn và khái niệm về tương
đương.
Ngoài các yêu cầu nêu tại 6.3.2, 6.3.3
và 6.3.4, đoàn thẩm định phải có kiến thức về các xu hướng của lĩnh vực liên
quan mà có thể ảnh hưởng đến sự lựa chọn kịch bản nền.
6.3.6. Năng lực đoàn kiểm định dự án
KNK cụ thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Để đánh giá tính nhất quán giữa kế
hoạch dự án KNK đã thẩm định với sự thực hiện dự án KNK, và
b) Để khẳng định sự phù hợp liên tục của
kế hoạch dự án KNK đã thẩm định, bao gồm cả kịch bản nền và các giả thiết cơ bản
của nó.
6.3.7. Năng lực trưởng đoàn thẩm định
hoặc kiểm định cụ thể
Trưởng đoàn thẩm định hoặc kiểm định
phải:
a) Đủ kiến thức và chuyên môn của các
năng lực nêu chi tiết tại 6.3.2, 6.3.3, 6.3.4, 6.3.5 và 6.3.6 (nếu thích hợp) để
quản lý đoàn thẩm định hoặc kiểm định để đáp ứng được các mục tiêu thẩm định hoặc
kiểm định,
b) Để chứng minh được khả năng thực hiện
thẩm định hoặc kiểm định, và
c) Để chứng minh được khả năng quản lý
các đoàn đánh giá.
6.4. Sử dụng người thẩm định hoặc người
kiểm định đã được ký hợp đồng
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
có những quy trình hoặc chính sách để chứng minh rằng mình có trách nhiệm hoàn
toàn về các hoạt động thẩm định hoặc kiểm định do người thẩm định hoặc người kiểm
định đã được ký hợp đồng thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nguời thẩm định hoặc người
kiểm định đã được ký hợp đồng hoạt động như là một phần của đoàn thẩm định hoặc
kiểm định và dưới sự giám sát của tổ chức thẩm định hoặc kiểm định về các hoạt
động thẩm định hoặc kiểm định cụ thể. Việc sử dụng người thẩm định hoặc người
kiểm định đã được ký hợp đồng theo các thỏa thuận không tạo thành nguồn lực bên
ngoài như nêu tại 6.6.
6.5. Hồ sơ nhân sự
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
duy trì cập nhật các hồ sơ năng lực, bao gồm cả trình độ học thức, đào tạo,
chuyên môn, theo dõi kết quả hoạt động, tình trạng chuyên nghiệp có liên quan,
của từng cá nhân tham gia vào quá trình thẩm định hoặc giám định.
6.6. Nguồn lực bên ngoài
Trong trường hợp không có quy định cấm
nguồn lực bên ngoài đối với chương trình KNK, tổ chức thẩm định hoặc kiểm định
có thể thuê ngoài nhưng:
a) Phải có đầy đủ trách nhiệm về thẩm
định và kiểm định,
b) Phải yêu cầu tổ chức thuê ngoài
cung cấp bằng chứng độc lập để chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn này và với
TCVN ISO 14064-3,
c) Phải được sự đồng ý của khách hàng
và bên chịu trách nhiệm để sử dụng tổ chức thuê ngoài, và
d) Phải có một văn bản thỏa thuận phù
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thông báo và hồ sơ
7.1. Thông tin cung cấp cho khách hàng
hoặc bên chịu trách nhiệm
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
cung cấp cho khách hàng hoặc bên chịu trách nhiệm:
a) Bản mô tả chi tiết các quá trình thẩm
định hoặc kiểm định (xem Chú thích);
b) Các thay đổi đối với các yêu cầu thẩm
định hoặc kiểm định và các chương trình KNK liên quan mà có thể ảnh hưởng đến
các mục tiêu của khách hàng;
c) Một lịch trình hoạt động và nhiệm vụ
thẩm định hoặc kiểm định;
d) Thông tin thích hợp của các thành
viên đoàn thẩm định hoặc kiểm định;
e) Thông tin về lệ phí thẩm định hoặc
kiểm định;
f) Chính sách quản lý các tuyên bố mà
khách hàng được phép sử dụng làm tài liệu tham khảo để thẩm định hoặc kiểm định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bản mô tả quá trình thẩm định
hoặc kiểm định bao gồm cách thức mà tổ chức thẩm định hoặc kiểm định xem xét
các kết quả đánh giá trước đó, khi thích hợp và nếu có sẵn.
7.2. Thông tin về trách nhiệm cho
khách hàng hoặc bên chịu trách nhiệm
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
thông báo trách nhiệm của mình cho khách hàng tiềm năng hoặc bên chịu trách nhiệm:
a) Tuân thủ các yêu cầu thẩm định hoặc
kiểm định,
b) Làm tất cả các chuẩn bị cần thiết
cho việc hướng dẫn thẩm định hoặc kiểm định, bao gồm cả các điều khoản cho kiểm
tra tài liệu và tiếp cận các quy trình, khu vực, báo cáo và nhân sự liên quan,
và
c) Lập các điều khoản, khi áp dụng, để
thích ứng với các quan sát viên.
7.3. Tính bảo mật
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
có chính sách và cơ chế để bảo vệ thông tin bảo mật thu được hoặc tạo ra khi thẩm
định hoặc kiểm định. Chính sách phải bao gồm tất cả các yêu cầu pháp lý cần thiết
để được thực thi và phải bao gồm nhân lực và các hoạt động của tổ chức thẩm định
hoặc kiểm định và các tổ chức thuê ngoài.
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định, nhân
viên và tổ chức thuê ngoài phải đối xử như các thông tin thẩm định hoặc kiểm định
thu được hoặc được tạo ra trong suốt cuộc thẩm định hoặc kiểm định hoặc thu được
từ các nguồn khác so với khách hàng hoặc bên chịu trách nhiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
thông báo với khách hàng và, khi thích hợp, bên chịu trách nhiệm trước khi đưa
bất kỳ thông tin nào vào công cộng khi có yêu cầu công bố các điều khoản của
chương trình KNK liên quan.
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
sẵn có và sử dụng thiết bị và phương tiện đảm bảo việc xử lý an toàn thông tin
bảo mật.
7.4. Thông tin truy cập
công khai
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
duy trì và, theo yêu cầu, cung cấp các thông tin rõ ràng, theo dõi được và
chính xác về các hoạt động của tổ chức và các lĩnh vực mà tổ chức hoạt động.
7.5. Hồ sơ
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
duy trì và quản lý các hồ sơ hoạt động thẩm định hoặc kiểm định bao gồm:
a) Thông tin áp dụng và các phạm vi thẩm
định hoặc kiểm định,
b) Giải trình cách xác định thời gian
thẩm định hoặc kiểm định,
c) Xác nhận việc hoàn thành các hoạt động
thẩm định hoặc kiểm định, bao gồm cả các phát hiện và thông tin về số liệu và sự
thiếu nhất quán của phi số liệu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các hồ sơ về khiếu nại và yêu cầu
xem xét lại, và các hành động khắc phục hoặc sửa chữa sau đó.
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
duy trì an toàn và bảo mật các hồ sơ thẩm định hoặc kiểm định, kể cả trong quá
trình vận chuyển, chuyển giao hoặc chuyển nhượng.
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
giữ các hồ sơ thẩm định hoặc kiểm định phù hợp với các yêu cầu của chương trình
KNK, hợp đồng, các yêu cầu pháp lý hoặc các yêu cầu của hệ thống quản lý khác.
CHÚ THÍCH: TCVN 7420-1 cung cấp hướng
dẫn cho việc thiết lập, vận hành và quản lý hệ thống quản lý hồ sơ.
8. Quá trình thẩm định
và kiểm định
8.1. Khái quát
Quá trình thẩm định hoặc kiểm định phải
bao gồm các giai đoạn sau:
a) Điều kiện tiên quyết;
b) Phương pháp tiếp cận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Công bố thẩm định hoặc kiểm định.
CHÚ THÍCH: Phụ lục C đưa ra mối quan hệ
giữa các điều khoản và yêu cầu của quá trình thẩm định hoặc kiểm định trong
tiêu chuẩn này và trong TCVN ISO 14064-3
8.2. Điều kiện tiên quyết
8.2.1. Khách quan
Tổ chức thẩm định hoặc giám định phải
xem xét lại thông tin nhận được từ khách hàng tiềm năng để xác định rủi ro tiềm
ẩn về tính khách quan theo yêu cầu tại 5.4.
8.2.2. Năng lực
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
xem xét lại thông tin nhận được từ khách hàng tiềm năng để xác định xem tổ chức
thẩm định hoặc kiểm định có năng lực, nhân lực và nguồn lực cần thiết để thực
hiện thành công cam kết tiềm năng theo các yêu cầu tại Điều 6.
8.2.3. Thỏa thuận
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
có thỏa thuận pháp lý có hiệu lực với khách hàng theo các yêu cầu tại 5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4. Chỉ định trưởng đoàn
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
chỉ định trưởng đoàn thẩm định hoặc kiểm định theo các yêu cầu tại 6.3.7.
8.3. Phương pháp tiếp cận
8.3.1. Lựa chọn đoàn thẩm định hoặc kiểm
định
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
chỉ định đoàn thẩm định hoặc kiểm định theo các yêu cầu tại Điều 6.
8.3.2. Thông báo giữa khách hàng và
bên chịu trách nhiệm
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
thông báo với khách hàng hoặc bên chịu trách nhiệm hoặc cả hai theo các yêu cầu
tại 7.1 và 7.2.
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
thông báo cho khách hàng hoặc bên chịu trách nhiệm tên của các thành viên trong
đoàn thẩm định hoặc kiểm định, với đầy đủ chỉ dẫn cho bất kỳ phản đối chỉ định
một thành viên trong đoàn thực hiện.
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
cân nhắc việc cơ cấu lại đoàn thẩm định hoặc kiểm định đáp lại bất kỳ phản đối
nào từ khách hàng hoặc bên chịu trách nhiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
thực hiện việc xem xét lại thông tin KNK của bên chịu trách nhiệm trong việc
xây dựng kế hoạch thẩm định hoặc kiểm định để phù hợp với các yêu cầu của TCVN
ISO 14064-3, 4.4.
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
xây dựng kế hoạch thẩm định hoặc kiểm định phù hợp với các yêu cầu tại TCVN ISO
14064-3:2011, 4.4.2.
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
xây dựng kế hoạch lấy mẫu phù hợp với các yêu cầu tại TCVN ISO 14064-3, 4.4.3.
Trưởng đoàn của tổ chức thẩm định hoặc
kiểm định phải phê duyệt kế hoạch thẩm định hoặc kiểm định hoặc kế hoạch lấy mẫu.
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
trình bày chi tiết các hoạt động cụ thể và thời gian cần thiết để hoàn thành thẩm
định hoặc kiểm định dựa trên kế hoạch thẩm định hoặc kiểm định và kế hoạch lấy
mẫu.
8.4. Thẩm định hoặc kiểm định
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
đánh giá việc xác nhận KNK phù hợp với các yêu cầu tại TCVN ISO 14064-3:2011,
4.5, 4.6 và 4.7, lưu tâm tới xem xét lại thông tin, kế hoạch thẩm định hoặc kiểm
định và kế hoạch lấy mẫu dữ liệu quy định tại TCVN ISO 14064-3:2011, 4.4.1,
4.4.2 và tại 8.3 của tiêu chuẩn này.
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
đánh giá bằng chứng thẩm định hoặc kiểm định thu thập được hỗ trợ xác nhận KNK,
phù hợp với TCVN ISO 14064-3:2011, 4.8.
8.5. Xem xét lại và ban hành công bố
thẩm định hoặc kiểm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xác nhận rằng tất cả các hoạt động
thẩm định hoặc kiểm định đã hoàn thành, và
b) Kết luận sự xác nhận KNK có hoặc
không vi phạm sự thiếu nhất quán của số liệu, và các hoạt động thẩm định hoặc
kiểm định có cung cấp mức độ đảm bảo như đã thỏa thuận từ đầu về quá trình thẩm
định hoặc kiểm định phù hợp với TCVN ISO 14064-3:2011,4.8.
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
ban hành công bố thẩm định hoặc kiểm định dựa vào các kết luận của các kết quả
thẩm định hoặc kiểm định, phù hợp với TCVN ISO 14064-3:2011, 4.9.
8.6. Hồ sơ
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
duy trì các hồ sơ thẩm định hoặc kiểm định phù hợp theo 7.5 và các yêu cầu tại
TCVN ISO 14064-3:2011, 4.10.
8.7. Các sự việc phát hiện được sau
khi công bố thẩm định hoặc kiểm định
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
cân nhắc đến hành động thích hợp nếu thực tế số liệu có sai sót ảnh hưởng đến
công bố thẩm định hoặc kiểm định, được khách hàng, bên chịu trách nhiệm hoặc
chương trình KNK phát hiện sau khi phát hành công bố thẩm định hoặc kiểm định
này, bao gồm:
a) Xác định nếu các sự việc đã được đề
cập trong xác nhận KNK;
b) Xem xét nếu công bố thẩm định hoặc
kiểm định yêu cầu sửa đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu công bố thẩm định hoặc kiểm định
yêu cầu sửa đổi, tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải thực hiện các quy trình
để phát hành một báo cáo thẩm định hoặc kiểm định sửa đổi và phát hành bản công
bố thẩm định hoặc kiểm định sửa đổi có đề cập đến lý do sửa đổi.
9. Yêu cầu xem xét lại
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải:
a) Có một quá trình được lập thành văn
bản để quản lý, đánh giá, thực hiện hành động khắc phục cần thiết và đưa ra các
quyết định về yêu cầu xem xét lại,
b) Công bố công khai thuyết minh về
quá trình xử lý yêu cầu xem xét lại theo yêu cầu,
c) Có trách nhiệm về tất cả các quyết
định ở mọi cấp độ của quá trình xử lý yêu cầu xem xét lại,
d) Đảm bảo rằng những người tham gia
vào quá trình xử lý yêu cầu xem xét lại là khác biệt với những người thực hiện
thẩm định hoặc kiểm định và chuẩn bị công bố về xác nhận KNK,
e) Tư vấn cho người yêu cầu xem xét lại
nhận được yêu cầu xem xét lại, quá trình xử lý yêu cầu xem xét lại, những người
tham gia trong quá trình này, và phải cung cấp các báo cáo và thông báo kết quả
chính thức, và
f) Đảm bảo rằng các quyết định yêu cầu
xem xét lại gây ra bất cứ hành động phân biệt đối xử chống lại yêu cầu xem xét
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải:
a) Có một quá trình được lập thành văn
bản để quản lý, đánh giá, thực hiện hành động khắc phục cần thiết và đưa ra các
quyết định về khiếu nại,
b) Công bố công khai thuyết minh về
quá trình xử lý khiếu nại theo yêu cầu,
c) Có trách nhiệm về tất cả các quyết
định ở mọi cấp độ của quá trình xử lý khiếu nại,
d) Bảo vệ tính bảo mật của người khiếu
nại và đối tượng khiếu nại,
e) Khi nhận được khiếu nại, phải xác
nhận việc khiếu nại liên quan đến các hoạt động thẩm định hoặc kiểm định mà tổ
chức thẩm định hoặc kiểm định chịu trách nhiệm,
f) Sử dụng nhân lực không liên quan đến
khiếu nại và quá trình xử lý khiếu nại, và
g) Tư vấn cho người yêu cầu khiếu nại
nhận được khiếu nại, quá trình xử lý khiếu nại, những người tham gia trong quá
trình này, và phải cung cấp các báo cáo và, nếu có thể, thông báo kết quả chính
thức.
CHÚ THÍCH: TCVN ISO 10002 cung cấp hướng
dẫn xử lý khiếu nại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp cần thiết để tổ chức
thẩm định hoặc kiểm định tiến hành, thông báo ngắn gọn về, sự thẩm định hoặc kiểm
định của xác nhận KNK đã được thẩm định hoặc kiểm định trước đó để trả lời cho
các khiếu nại hoặc các sự kiện phát hiện được sau công bố thẩm định hoặc kiểm định,
tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải:
a) Thông báo trước với khách hàng, bên
chịu trách nhiệm hoặc cả hai, các điều kiện trong đó việc thẩm định hoặc kiểm định
cụ thể được tiến hành, và
b) Chú ý quan tâm hơn trong việc phân
công các thành viên trong đoàn thẩm định hoặc kiểm định nếu không sẽ tạo cơ hội
cho bên chịu trách nhiệm phản bác.
12. Hệ thống quản lý
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
thiết lập, thực hiện và duy trì hệ thống quản lý tài liệu có khả năng hỗ trợ và
chứng minh các yêu cầu đạt được trong tiêu chuẩn này và cũng bao gồm các yếu tố
sau:
a) Chính sách hệ thống quản lý;
b) Kiểm soát các tài liệu;
c) Kiểm soát các hồ sơ;
d) Các cuộc đánh giá nội bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Các hành động phòng ngừa;
g) Xem xét của lãnh đạo.
Hệ thống quản lý tài liệu phải bao gồm
việc duy trì các hồ sơ liên quan.
CHÚ THÍCH: Điều này không bao
hàm sự cần thiết đối với việc chứng nhận hoặc đăng ký hệ thống quản lý.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
MỐI QUAN HỆ GIỮA VIỆC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN TCVN ISO 14065 VỚI
TCVN ISO 14064-1, TCVN ISO 14064-2 VÀ TCVN ISO 14064-3

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
TÍNH KHÁCH QUAN
B.1. Phạm vi áp dụng
Phần phụ lục này thảo luận về các rủi
ro và biện pháp bảo vệ tính khách quan.
B.2. Các rủi ro về tính khách quan
Các rủi ro cho người thẩm định hoặc kiểm
định về tính khách quan là nguồn thiên lệch tiềm ẩn mà có thể thỏa hiệp, hoặc
có thể chấp nhận hợp lý để thỏa hiệp, khả năng của người thẩm định hoặc kiểm định
đưa ra những quyết định không thiên lệch. Rủi ro gây ra bởi các loại hình hoạt
động, mối quan hệ, và các tình huống khác. Các tổ chức thẩm định hoặc kiểm định
phải nhận dạng các loại rủi ro gây ra và phân tích những ảnh hưởng của các loại
rủi ro đó và tác động tiềm ẩn của chúng lên tính khách quan thẩm định hoặc kiểm
định
Các rủi ro về tính khách quan có thể
bao gồm:
a) Nguồn doanh thu: các rủi ro từ
khách hàng chi trả cho việc thẩm định hoặc kiểm định của các xác nhận KNK;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tự xem xét lại: các rủi ro từ người
hoặc tổ chức xem xét lại công việc của họ; đánh giá các hoạt động thẩm định hoặc
kiểm định của khách hàng mà tổ chức thẩm định hoặc kiểm định cung cấp tư vấn có
thể là rủi ro tự xem xét lại;
d) Quen thuộc (hoặc tin tưởng): các rủi
ro từ người hoặc tổ chức quá quen thuộc hoặc tin tưởng vào người khác thay vì
tìm kiếm bằng chứng thẩm định hoặc kiểm định là rủi ro quen thuộc;
e) Đe dọa: các rủi ro từ người hoặc tổ
chức có nhận thức bị cưỡng chế công khai hoặc bí mật, ví dụ như rủi ro bị thay
thế hoặc bị báo cáo với giám sát viên.
B.3. Biện pháp bảo vệ tính khách quan
B.3.1. Khái quát
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định phải
có biện pháp bảo vệ hoặc giảm nhẹ hoặc loại trừ các rủi ro về tính khách quan.
Biện pháp bảo vệ có thể bao gồm các điều cấm, hạn chế, tiết lộ, chính sách, quy
trình, thực hành, tiêu chuẩn, quy tắc, sắp xếp tổ chức và điều kiện môi trường.
Những điều này cần thường xuyên xem xét lại để đảm bảo khả năng áp dụng liên tục
của chúng. Các yêu cầu cho việc quản lý tính khách quan được quy định tại 5.4.
Ví dụ về biện pháp bảo vệ hiện hành
trong môi trường mà quá trình thẩm định hoặc kiểm định được thực hiện bao gồm:
a) Giá trị mà các tổ chức thẩm định hoặc
kiểm định và các cá nhân dựa vào danh tiếng của họ;
b) Các chương trình công nhận mà đánh
giá sự phù hợp với các tiêu chuẩn chuyên ngành và quy định các yêu cầu về tính
độc lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các khía cạnh khác của quản trị
doanh nghiệp, bao gồm cả sự tu dưỡng của tổ chức thẩm định hoặc kiểm định mà
cung cấp quá trình thẩm định hoặc kiểm định và tính khách quan của nhân viên;
e) Các quy tắc, tiêu chuẩn và luật ứng
xử chuyên nghiệp điều khiển hành vi của người thẩm định hoặc kiểm định;
f) Nâng cao hình thức xử phạt, và khả
năng của các hành động như vậy với các cơ quan công nhận và các tổ chức khác;
g) Trách nhiệm pháp lý phải đối mặt
cho các tổ chức thẩm định hoặc kiểm định.
B.3.2. Ví dụ về biện pháp bảo vệ chung
Ví dụ về các biện pháp bảo vệ tồn tại
trong các tổ chức thẩm định hoặc kiểm định như là một phần của hệ thống quản lý
tổ chức thẩm định hoặc kiểm định gồm có:
a) Duy trì một môi trường chuyên nghiệp
và văn hóa trong tổ chức thẩm định hoặc kiểm định hỗ trợ cho hành vi của tất cả
nhân viên đó là phù hợp với người thẩm định hoặc kiểm định độc lập;
b) Các chính sách, quá trình và thực
hành trực tiếp liên quan đến tính khách quan của người thẩm định hoặc kiểm định;
c) Các chính sách, quá trình và thực
hành khác, chẳng hạn như liên quan đến luân chuyển cán bộ, đánh giá nội bộ, và
các yêu cầu tư vấn nội bộ về các vấn đề kỹ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3. Bản chất của các biện pháp bảo
vệ
Một cách khác để mô tả các biện pháp bảo
vệ là theo bản chất của chúng. Ví dụ như:
a) Các biện pháp bảo vệ phòng ngừa: ví
dụ, một chương trình giới thiệu cho nhân viên mới được tuyển dụng mà nhấn mạnh
tầm quan trọng của tính khách quan;
b) Các biện pháp bảo vệ liên quan đến
các rủi ro phát sinh trong hoàn cảnh cụ thể: ví dụ, các ngăn cấm phản đối một số
mối quan hệ công việc giữa các thành viên trong gia đình của người thẩm định hoặc
kiểm định với các khách hàng của tổ chức thẩm định hoặc kiểm định;
c) Các biện pháp bảo vệ có hiệu quả để
ngăn chặn vi phạm của các biện pháp bảo vệ khác bằng cách xử lý những người vi
phạm: ví dụ, chính sách không khoan nhượng cho phép các cơ quan công nhận ngay
lập tức đình chỉ hoặc hủy bỏ
công nhận.
B.3.4. Các biện pháp bảo vệ hạn chế
Một cách khác để mô tả các biện pháp bảo
vệ là theo phạm vi mà chúng hạn chế các hoạt động hoặc các mối quan hệ có xem
xét đến các rủi ro về tính khách quan. Ví dụ gồm:
a) Cấm tuyệt đối: cấm kiểm định các dự
án KNK mà đã được thẩm định bởi tổ chức thẩm định hoặc kiểm định [chẳng hạn như
5.4.2 b)];
b) Cho phép hoạt động hoặc có mối quan
hệ nhưng hạn chế phạm vi hoặc dạng: hạn chế nhân viên tham gia vào thẩm định hoặc
kiểm định cho bên chịu trách nhiệm mà họ đã tham gia chuẩn bị việc xác nhận KNK
[chẳng hạn như 5.4.2 e)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Cho phép hoạt động hoặc có mối quan
hệ nhưng yêu cầu người thẩm định hoặc kiểm định tiết lộ thông tin của nó để quản
lý của tổ chức thẩm định hoặc kiểm định: ví dụ, tiết lộ để quản lý của tổ chức
thẩm định hoặc kiểm định về bản chất của tất cả các mối quan hệ cá nhân cung cấp
bởi người thẩm định hoặc kiểm định cho khách hàng và bất kỳ khoản chi phí nhận
được từ mối quan như thế.
B.3.5. Xem xét đối với việc quản lý
tính khách quan
Khi đánh giá tính khách quan của nhân
viên của mình, tổ chức thẩm định hoặc kiểm định cần xem xét các điều sau:
a) Áp lực và các yếu tố khác có thể dẫn
đến, hoặc có thể dự kiến hợp lý dẫn đến, các quyết định thẩm định hoặc kiểm định
thiên vị; đó là, các rủi ro cho tính khách quan của người thẩm định hoặc kiểm định;
b) Biện pháp bảo vệ mà có thể giảm hoặc
loại bỏ các ảnh hưởng của áp lực và các yếu tố khác đó;
c) Tầm quan trọng của các áp lực và
các yếu tố khác đó và hiệu quả của các biện pháp bảo vệ;
d) Sự hợp lý của các áp lực và các yếu
tố khác đó, sau khi xem xét đến hiệu quả của các biện pháp bảo vệ, sẽ đạt đến một
mức độ mà họ thỏa hiệp, hoặc có thể dự kiến hợp lý thỏa hiệp, khả năng của người
thẩm định hoặc kiểm định làm các quyết định thẩm định hoặc kiểm định không
thiên vị.
B.4. Đánh giá và xác định khả năng chấp
nhận rủi ro về tính khách quan
Các tổ chức thẩm định hoặc kiểm định
phải đánh giá rủi ro về tính khách quan bằng cách xem xét các loại và tầm quan
trọng của các rủi ro tính khách quan và các loại hình và hiệu quả của biện pháp
bảo vệ. Nguyên tắc cơ bản này mô tả một quá trình trong đó các tổ chức thẩm định
hoặc kiểm định có thể nhận dạng và đánh giá mức độ rủi ro về tính khách quan
phát sinh từ các hoạt động, mối quan hệ hoặc từ các hoàn cảnh khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 -
Xác định mức độ chấp nhận được của rủi ro tính khách quan
Không có rủi
ro về tính khách quan: khách quan bị thỏa hiệp là rất khó
Một chút rủi
ro về tính khách quan: khách quan bị thỏa hiệp là chưa chắc
Một vài rủi
ro về tính khách quan: khách quan bị thỏa hiệp là có thể
Rủi ro cao
về tính khách quan: khách quan bị thỏa hiệp là chắc chắn
Rủi ro tối
đa về tính khách quan: khách quan bị thỏa hiệp là thực tế chắc chắn
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định có
quá trình để đánh giá rủi ro
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định có
quá trình để đánh giá rủi ro
Tổ chức thẩm định hoặc kiểm định có
quá trình để đánh giá rủi ro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch vụ không được cung cấp
Chứng minh tính khách quan của thẩm
định hoặc kiểm định
Chứng minh tính khách quan của thẩm
định hoặc kiểm định
Chứng minh tính khách quan của thẩm
định hoặc kiểm định
Dịch vụ không được cung cấp
Chứng minh tính khách quan của các kết
quả của dịch vụ đã cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch vụ không được cung cấp
Chứng minh sự tách biệt rõ ràng của
các thực thể pháp lý khác nhau trong nhóm đã cung cấp các dịch vụ
Dịch vụ không được cung cấp
Với một số yếu tố trong môi trường mà
các thẩm định hoặc kiểm định đang diễn ra (ví dụ: tổ chức thẩm định và kiểm định
đó được trả công bởi khách
hàng), rủi ro về tính khách quan không thể thường xuyên loại bỏ hoàn toàn được
và, do đó, các tổ chức thẩm định hoặc
kiểm định luôn luôn chấp nhận một số rủi ro mà tính khách quan sẽ bị thỏa hiệp. Tuy
nhiên, trong sự hiện diện của các rủi ro về tính khách quan, các tổ chức thẩm định
hoặc kiểm định chỉ nên xem xét đến rủi ro tính khách quan ở một mức độ rất thấp
có thể chấp nhận được.
Một số rủi ro tính khách quan có thể
chỉ tác động đến một số cá nhân hoặc nhóm nhất định trong tổ chức thẩm định hoặc
kiểm định, và sự quan trọng của một số rủi ro có thể khác nhau cho các cá nhân
và nhóm khác nhau. Để đảm bảo rằng rủi ro về tính khách quan là ở mức độ thấp
chấp nhận được, các tổ chức thẩm định hoặc kiểm định cần nhận dạng các cá nhân
hoặc nhóm đặc biệt bị ảnh hưởng
khác nhau bởi các rủi ro tính khách quan, và tầm quan trọng của các rủi ro đó.
Các loại biện pháp bảo vệ khác nhau có thể thích hợp cho các cá nhân và nhóm
khác nhau tùy thuộc vào vai trò của họ trong việc thẩm định hoặc kiểm định.
B.5. Tính khách quan của người thẩm định
hoặc kiểm định - Các vấn đề tổ chức và cơ cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu và tổ chức của tổ chức thẩm định
hoặc kiểm định được chọn để chứng minh tính khách quan mà là minh bạch và cần hỗ
trợ việc phát triển và áp dụng các quá trình phù hợp. Các quá trình có thể bao
gồm:
a) Sự hiểu biết về các nhu cầu và mong
đợi của các khách hàng và bên liên quan khác;
b) Thiết lập chính sách và các mục tiêu
của tổ chức thẩm định hoặc kiểm định;
c) Xác định các quá trình và trách nhiệm
cần thiết để chứng minh tính khách quan;
d) Xác định và cung cấp cơ sở hạ tầng
và nguồn lực cần thiết để chứng minh tính khách quan;
e) Đánh giá và ứng dụng các phương
pháp để xác định năng suất và hiệu quả của từng quá trình;
f) Nhận dạng các xung đột lợi ích ở cấp
độ của cả tổ chức thẩm định hoặc kiểm định và các cá nhân, và
các phương tiện nhận dạng và đối phó với bất kỳ xung đột lợi ích nào;
g) Đánh giá và ứng dụng một quá trình
cải tiến liên tục của các quá trình trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
SO SÁNH CÁC YÊU CẦU CỦA QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH HOẶC KIỂM ĐỊNH
CỦA TCVN ISO 14065 VỚI TCVN ISO 14064-3
Bảng C.1 -
Các mối quan hệ giữa các khoản và yêu cầu của quá trình thẩm định và kiểm định
Yêu cầu
TCVN ISO
14065
TCVN ISO
14064-3:2011
Yêu cầu tiên quyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 6
Khách quan
5.4
Thỏa thuận
5.2
4.3
Chỉ định trưởng đoàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp tiếp cận
Lựa chọn đoàn
Điều 6
Thông báo với khách hàng
7.1, 7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kế hoạch
Xem xét lại thông tin
4.4.1
Kế hoạch thẩm định hoặc kiểm định
4.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3
Trưởng đoàn phê duyệt kế
hoạch
8.3.3
Các hoạt động và thời gian của đoàn
8.3.3
Thẩm định hoặc kiểm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá việc xác nhận KNK
4.5, 4.6,
4.7
Đánh giá bằng chứng
4.8
Công bố thẩm định hoặc
kiểm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét lại
8.5
4.8
Công bố
4.9
Hồ sơ
7.5
4.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC D
(tham khảo)
VÍ DỤ VỀ BỘ
TÀI LIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ
Điều 12 của tiêu chuẩn này bao gồm các
yêu cầu hệ thống quản lý. Tài liệu hệ thống quản lý có thể bao gồm hoặc tham khảo:
a) Một bản mô tả về tình trạng pháp lý
của tổ chức thẩm định hoặc kiểm định, bao gồm cả tên tổ chức, nếu áp dụng, và,
tên của người kiểm soát nó nếu khác;
b) Tên, trình độ, kinh nghiệm và các
điều khoản tham chiếu của người điều hành cấp cao và nhân viên thẩm định hoặc
kiểm định khác ảnh hưởng đến chất lượng của chức năng thẩm định hoặc kiểm định;
c) Một bản mô tả tổ chức, như nêu
trong 5.3, mà đưa ra các
chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và phân bố xuất phát từ người điều hành cấp
cao và, đặc biệt, mối quan hệ giữa trách nhiệm về đánh giá với việc đưa ra quyết
định về các công bố thẩm định hoặc kiểm định;
d) Các quy trình để tiến hành các xem
xét của lãnh đạo;
e) Các thủ tục hành chính bao gồm cả
kiểm soát tài liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Một danh sách hợp đồng nhân sự và
các chi tiết của quy trình đánh giá, ghi chép và giám sát năng lực của họ;
h) Chính sách và các quy trình để xử
lý các điều không phù hợp và để đảm bảo tính hiệu quả cho bất kỳ hành động khắc
phục đã thực hiện;
i) Chính sách và các quy trình cho việc
thực hiện quá trình thẩm định và kiểm định, bao gồm
- Các điều kiện ban hành các công bố
thẩm định hoặc kiểm định,
- Các quy trình thực hiện thẩm định hoặc
kiểm định;
j) Chính sách và quy trình xử lý các
yêu cầu xem xét lại, khiếu nại và tranh chấp;
k) Chính sách và quy trình tiến hành
đánh giá nội bộ.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN ISO 10002:2007, Hệ thống
quản lý chất lượng - Sự thỏa mãn của khách hàng - Hướng dẫn về xử lý khiếu nại
trong tổ chức
[3] TCVN ISO 14064-1:2011, Khí nhà
kính - Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng và báo cáo các phát
thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ tổ chức
[4] TCVN ISO 14064-2:2011, Khí nhà
kính - Phần 2: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng, quan trắc và báo
cáo về sự giảm thiểu hoặc tăng cường loại bỏ phát thải khí nhà kính ở cấp độ dự
án
[5] TCVN 7420-1:2004, Thông tin và
tư liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 1: Khái quát
[6] TCVN ISO 19011:2003, Hướng dẫn
đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và/hoặc hệ thống quản lý môi trường
[7] TCVN ISO/IEC 17000:2007, Đánh
giá sự phù hợp - Từ vựng và các nguyên tắc chung