TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
ISO 14064-1:2011
KHÍ
NHÀ KÍNH - PHẦN 1: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ HƯỚNG DẪN ĐỂ ĐỊNH LƯỢNG VÀ BÁO CÁO CÁC
PHÁT THẢI VÀ LOẠI BỎ KHÍ NHÀ KÍNH Ở CẤP ĐỘ TỔ CHỨC
Greenhouse
gases - Part 1: Specification with guidance at the organization level for
quantification and
reporting of greenhouse gas emissions and removals
Lời nói đầu
TCVN ISO 14064-1:2011 hoàn toàn
tương đương với ISO 14064-1:2006;
TCVN ISO 14064-1:2011 do Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 207 Quản lý môi trường biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 14064 Khí
nhà kính gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN ISO 14064-1:2011, Phần 1: Quy định
kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng và báo cáo các phát thải và loại bỏ khí nhà
kính ở cấp độ tổ chức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN ISO 14064-3:2011, Phần 3: Quy định
kỹ thuật và hướng dẫn đối với thẩm định và kiểm định của các xác nhận khí nhà
kính.
Lời giới thiệu
0.1 Biến đổi khí hậu được
coi là một trong những thách thức lớn nhất mà các quốc gia, các chính phủ, các
công ty và các công dân phải đối mặt qua nhiều thập niên nữa. Biến đổi khí hậu
liên quan đến cả con người và các hệ tự nhiên và có thể dẫn đến các thay đổi
đáng kể trong việc sử dụng nguồn lực, sản xuất và các hoạt động kinh tế. Để đáp
lại, các sáng kiến mang tính địa phương, quốc gia, vùng và quốc tế đang được
phát triển và ứng dụng để hạn chế nồng độ khí nhà kính (KNK) trong bầu khí quyển
của Trái đất. Các sáng kiến như vậy dựa trên việc định lượng, quan trắc, báo
cáo và đánh giá phát thải và/hoặc loại bỏ KNK.
Tiêu chuẩn này nêu chi tiết các nguyên
tắc và các yêu cầu về thiết kế, triển khai, quản lý và báo cáo các kiểm kê KNK
thuộc cấp công ty, hoặc tổ chức. Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu để xác định
các ranh giới phát thải khí nhà kính, định lượng và biện pháp loại bỏ KNK của một
tổ chức và xác nhận các hành động hoặc các hoạt động cụ thể của công ty vào việc
cải tiến quản lý KNK. Tiêu chuẩn này cũng bao gồm các yêu cầu và hướng dẫn về
các quản lý chất lượng
kiểm kê, báo cáo, đánh giá nội bộ và trách nhiệm của tổ chức về các hoạt động
kiểm định.
TCVN ISO 14064-2 nhấn mạnh về các dự án
KNK hoặc các hoạt động dựa trên các dự án được thiết kế đặc biệt để giảm thiểu
phát thải KNK hoặc làm tăng cường loại bỏ KNK. Tiêu chuẩn này bao gồm các
nguyên tắc và các yêu cầu để xác định các kịch bản ranh giới của dự án và để
quan trắc, định lượng cũng như báo cáo hiệu quả hoạt động của dự án tương quan
đến ranh giới kịch bản nền và cung cấp cơ sở dữ liệu cho các dự án KNK sẽ được
thẩm định và kiểm định.
TCVN ISO 14064-3 nêu chi tiết các
nguyên tắc và các yêu cầu để đánh giá các kiểm kê KNK và thẩm định hoặc kiểm định
các dự án KNK. Tiêu chuẩn này mô tả quá trình thẩm định hoặc kiểm định KNK có
liên quan và xác định các thành phần như hoạch định thẩm định hoặc kiểm định,
quy trình đánh giá và đánh giá của tổ chức hoặc các xác nhận KNK của dự án. Các
tổ chức hoặc các bên hoạt động độc lập có thể áp dụng TCVN ISO 14064-3 để thẩm
định hoặc kiểm định các xác nhận KNK.
Hình 1 nêu các mối quan hệ giữa ba phần
của bộ TCVN ISO 14064.
0.2. Bộ TCVN ISO 14064 được
kỳ vọng để áp dụng cho các tổ chức có lợi nhuận, các chính phủ, các bên đề xuất
dự án và những người có chung quyền lợi khắp thế giới bằng cách cung cấp tính
rõ ràng và nhất quán để định lượng, quan trắc, báo cáo và thẩm định hoặc kiểm định
các kiểm kê KNK hoặc các dự án KNK. Đặc biệt, sử dụng bộ TCVN ISO 14064 có thể:
- Nâng cao tính tổng thể về môi trường
của định lượng KNK;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm dễ dàng việc triển khai và áp dụng
các chiến lược và kế hoạch quản lý KNK của tổ chức;
- Làm dễ dàng việc triển khai và áp dụng
các dự án KNK;
- Làm dễ dàng khả năng theo dõi hiệu
quả và tiến trình trong việc giảm thiểu phát thải KNK và/hoặc tăng cường loại bỏ
KNK, và
- Làm dễ dàng quá trình tín dụng và
thương mại việc giảm thiểu phát thải KNK hoặc tăng cường loại bỏ KNK.
Người sử dụng bộ TCVN ISO 14064 có thể
thu được lợi ích từ một số các ứng dụng sau:
a) Kết hợp quản lý rủi ro: ví dụ, phân
định và quản lý các rủi ro và các cơ hội;
b) Các hành động tự nguyện: ví dụ,
tham gia vào hoạt động tự nguyện đăng ký KNK hoặc báo cáo các sáng kiến;
c) Thị trường KNK: ví dụ, mua và bán
các hạn mức và tín dụng KNK;
d) Báo cáo điều hành/chính phủ: ví dụ,
tín dụng cho hành động sớm, các thỏa thuận đã đàm phán hoặc các chương trình
báo cáo quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Mối
quan hệ giữa các phần của bộ TCVN ISO 14064
0.3. Phù hợp với đối tượng
được xây dựng trên cơ sở các tiêu chuẩn hiện hành và các nghị định thư về nhóm
kiểm kê KNK, tiêu chuẩn này kết hợp cùng nhiều khái niệm và các yêu cầu cơ bản
do Hội đồng doanh nghiệp thế giới công bố về Phát triển bền vững/Viện tài
nguyên thế giới tại Tài liệu viện dẫn [4]. Người sử dụng tiêu chuẩn này được
khuyến khích tham khảo Tài liệu viện dẫn [4] về hướng dẫn bổ sung áp dụng các
khái niệm và các yêu cầu liên quan.
0.4. Một số điều yêu cầu
người sử dụng tiêu chuẩn này giải thích việc sử dụng các cách tiếp cận cụ thể
hoặc các quyết định đã đưa ra. Phần diễn giải thường được nêu trong các tài liệu
sau:
- Các phương pháp tiếp cận được sử dụng
thế nào hoặc các quyết định đã đưa ra.
- Tại sao đã chọn các phương pháp tiếp
cận hoặc đưa ra quyết định này.
Một số điều yêu cầu người sử dụng tiêu
chuẩn này biện minh việc sử dụng các phương pháp tiếp cận cụ thể hoặc các quyết
định đã đưa ra. Phần biện minh thường được nêu trong các tài liệu sau:
- Các phương pháp tiếp cận được sử dụng
thế nào hoặc các quyết định đã đưa ra.
- Tại sao đã chọn các phương pháp tiếp
cận hoặc đưa ra quyết định này.
- Tại sao không chọn các phương pháp
tiếp cận khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KHÍ NHÀ KÍNH
- PHẦN 1: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ HƯỚNG DẪN ĐỂ ĐỊNH LƯỢNG VÀ BÁO CÁO CÁC PHÁT THẢI
VÀ LOẠI BỎ KHÍ NHÀ KÍNH Ở CẤP ĐỘ TỔ CHỨC
Greenhouse
gases - Part 1: Specification with guidance at the organization level for
quantification and
reporting of greenhouse gas emissions and removals
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc
và yêu cầu để định lượng và báo cáo về phát thải và loại bỏ khí nhà kính (KNK) ở
cấp độ của tổ chức. Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu áp dụng cho việc thiết kế,
triển khai, quản lý, báo cáo và thẩm định các kiểm kê KNK của một tổ chức.
Bộ TCVN ISO 14064 là một chương trình
trung lập. Nếu áp dụng một chương trình KNK, thì các yêu cầu của chương trình
KNK đó là bổ sung cho các yêu cầu của bộ TCVN ISO 14064.
CHÚ THÍCH: Nếu một yêu cầu của bộ TCVN
ISO 14064 cản trở tổ chức hoặc người đề xuất dự án KNK tuân thủ một yêu cầu của
chương trình KNK, thì yêu cầu của chương trình KNK được quyền ưu tiên.
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Khí nhà kính (greenhouse
gas)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần thể khí của khí quyển, cả từ
tự nhiên và do con người, hấp thụ và bức xạ ở các bước sóng riêng trong phổ bức
xạ hồng ngoại do bề mặt Trái đất, khí quyển và các đám mây phát ra.
CHÚ THÍCH: KNK bao gồm cacbon dioxit
(CO2), metan (CH4), dinitơ oxit (N2O), các hợp
chất hydro florua cacbon (HFCs), các hợp chất perflorua cacbon (PFCs), và sufua
hexaflorit (SF6).
2.2. Nguồn khí nhà kính (greenhouse
gas source)
Đơn vị hoặc quá trình vật lý phát thải
ra KNK vào khí quyển.
2.3. Bể hấp thụ khí
nhà kính
(greenhouse gas sink)
Đơn vị hoặc quá trình vật lý lấy ra
KNK từ khí quyển.
2.4. Khu dự trữ khí nhà
kính
(greenhouse gas reservoir)
Đơn vị hoặc thành phần vật lý của sinh
quyển, địa quyển hoặc thủy quyển có khả năng lưu giữ hoặc tích lũy một KNK được
loại bỏ từ khí quyển bằng bể hấp thụ khí nhà kính (2.3) hoặc một KNK được
giữ lại từ nguồn khí nhà kính (2.2).
CHÚ THÍCH 1: Tổng khối lượng cacbon chứa
trong khu dự trữ KNK tại thời điểm xác định có thể qui về lượng cacbon của khu
dự trữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Việc thu gom một KNK từ
nguồn KNK trước khi đi vào khí quyển và lưu giữ KNK đã thu gom được trong khu dự
trữ KNK có thể được nói đến như là giữ lại và lưu giữ KNK.
2.5. Phát thải khí nhà
kính
(greenhouse gas emission)
Tổng khối lượng KNK thải vào khí quyển
trong một khoảng thời gian xác định.
2.6. Loại bỏ khí nhà kính (greenhouse
gas removal)
Tổng khối lượng KNK được loại bỏ khỏi
khí quyển trong một khoảng thời gian xác định.
2.7. Yếu tố phát
thải hoặc loại bỏ khí nhà kính (greenhouse
gas emission or removal factor)
Yếu tố liên quan đến các dữ liệu hoạt
động với các phát thải hoặc loại bỏ KNK.
CHÚ THÍCH: Yếu tố phát thải hoặc loại
bỏ khí nhà kính có thể bao gồm cả thành phần oxy hóa.
2.8. Phát thải khí nhà
kính trực tiếp (direct greenhouse gas emission)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này sử dụng các
khái niệm về kiểm soát hoạt động và tài chính để thiết lập các ranh giới hoạt động
của một tổ chức.
2.9. Phát thải khí nhà
kính gián tiếp qua năng lượng (energy indirect greenhouse gas emission)
Phát thải KNK từ quá trình phát điện,
nhiệt hoặc hơi nước nhập vào được tổ chức tiêu thụ.
2.10. Phát thải khí nhà
kính gián tiếp khác (other indirect greenhouse gas emission)
Phát thải KNK ngoài phát thải khí nhà
kính gián tiếp qua năng lượng là hậu quả của các hoạt động của một tổ chức,
nhưng sinh ra từ nguồn khí nhà kính (2.2) của một tổ chức khác hoặc do tổ chức
khác kiểm soát.
2.11. Các dữ liệu về hoạt động
khí nhà kính
(greenhouse gas activity data)
Phép đo định lượng của hoạt động tạo
ra phát thải hoặc loại bỏ KNK.
CHÚ THÍCH: Các ví dụ về dữ liệu hoạt động
KNK bao gồm lượng nhiên liệu, năng lượng, hoặc lượng điện tiêu thụ, vật liệu được
sản xuất ra, dịch vụ cung cấp hoặc diện tích đất chịu ảnh hưởng.
2.12. Xác nhận khí nhà kính (greenhouse
gas assertion)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Xác nhận KNK có thể được
thể hiện tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian.
CHÚ THÍCH 2: Xác nhận KNK do bên chịu
trách nhiệm cung cấp phải được phân định rõ ràng, nhất quán với các đánh giá hoặc
đo lường dựa theo các tiêu chí phù hợp của người thẩm định (2.34) hoặc người
kiểm định (2.36).
CHÚ THÍCH 3: Xác nhận KNK có thể được
đưa ra ở dạng báo cáo khí nhà kính (2.17) hoặc kế hoạch của dự án KNK.
2.13. Hệ thống
thông tin khí nhà kính (greenhouse gas information
system)
Các chính sách, quá trình và các quy
trình để thiết lập, quản lý và duy trì các thông tin KNK.
2.14. Kiểm kê khí nhà kính (greenhouse
gas inventory)
Các nguồn khí nhà kính (2.2), bể
hấp thụ khí nhà kính (2.3), phát thải và loại bỏ KNK của một tổ chức.
2.15. Dự án khí nhà
kính
(greenhouse gas project)
Hoạt động hoặc các hoạt động làm thay
đổi các điều kiện đã được xác nhận trong kịch bản nền nhằm giảm thiểu phát thải
KNK hoặc tăng cường loại bỏ KNK.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống hoặc mô hình vùng, quốc gia,
quốc tế mang tính tự nguyện hoặc bắt buộc có đăng ký, kê khai hoặc quản lý các
phát thải, loại bỏ, giảm thiểu phát thải hoặc tăng cường loại bỏ KNK bên ngoài
tổ chức hoặc dự án khí nhà kính (2.15).
2.17. Báo cáo khí
nhà kính
(greenhouse gas report)
Tài liệu độc lập dùng để thông báo các
thông tin liên quan đến KNK của dự án hoặc tổ chức cho người sử dụng đã định
(2.24).
CHÚ THÍCH: Báo cáo KNK có thể bao gồm xác
nhận khí nhà kính (2.12).
2.18. Tiềm năng làm nóng
toàn cầu
(global warming
potential)
GWP
Hệ số mô tả tác động của lực bức xạ của
một đơn vị khối lượng của một KNK cho trước tương quan với một đơn vị cacbon
dioxit tương đương trong một khoảng thời gian đã định.
CHÚ THÍCH: Phụ lục C bao gồm các tiềm
năng làm nóng toàn cầu do Ban biến đổi khí hậu liên chính phủ biên soạn.
2.19. Cacbon dioxit tương đương (carbon
dioxide equivalent)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị để so sánh lực bức xạ của một
KNK với cacbon dioxit.
CHÚ THÍCH 1: Cacbon dioxit tương đương
được tính toán bằng sử dụng khối lượng của một KNK cho trước nhân với tiềm
năng làm nóng toàn cầu (2.18).
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục C bao gồm các tiềm
năng làm nóng toàn cầu do Ban biến đổi khí hậu liên chính phủ biên soạn.
2.20. Năm cơ sở (base year)
Thời gian quá khứ được quy định để so
sánh phát thải hoặc loại bỏ KNK hoặc thông tin khác liên quan đến KNK qua thời
gian.
CHÚ THÍCH: Phát thải hoặc loại bỏ của
năm cơ sở có thể được định lượng dựa trên cơ sở chu kỳ thời gian cụ thể (ví dụ:
một năm) hoặc được tính trung bình từ một vài chu kỳ (ví dụ: vài năm).
2.21. Cơ sở sản xuất (facility)
Một lắp đặt đơn lẻ, một loạt lắp đặt
hoặc các quá trình sản xuất (cố định hoặc di động), có thể xác định được trong
một ranh giới địa lý đơn lẻ, một đơn vị tổ chức hoặc quá trình sản xuất.
2.22. Tổ chức (organization)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.23. Bên chịu trách
nhiệm
(responsible party)
Một hoặc nhiều người có trách nhiệm về
cung cấp xác nhận KNK (2.12) và chứng minh thông tin KNK
CHÚ THÍCH: Bên chịu trách nhiệm có thể
là các cá nhân hoặc những người đại diện của một tổ chức hoặc dự án hoặc bên có
thuê người thẩm định (2.34) hoặc người kiểm định (2.36). Người thẩm
định hoặc kiểm định có thể do khách hàng hoặc các bên khác thuê làm người quản
lý chương trình KNK.
2.24. Người sử dụng đã định (intended
user)
Cá nhân hoặc tổ chức được xác định ra
từ thông tin báo cáo liên quan đến KNK là người dựa trên các thông tin đó để ra
quyết định.
CHÚ THÍCH: Người sử dụng đã định có thể
là khách hàng (2.25), bên chịu trách nhiệm (2.23), các nhà quản
lý chương trình KNK, các nhà luật định, cộng đồng tài chính hoặc các bên liên
quan khác, như các cơ quan địa phương, các cơ quan chính phủ hoặc các tổ chức
phi chính phủ.
2.25. Khách hàng (Client)
Tổ chức hoặc người yêu cầu sự thẩm
định (2.31) hoặc kiểm định (2.36).
CHÚ THÍCH: Khách hàng có thể là bên
chịu trách nhiệm (2.23), người quản lý chương trình KNK hoặc các bên liên
quan khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động hoặc sáng kiến đặc thù,
không được tổ chức như một dự án khí nhà kính (2.15), được một tổ chức
áp dụng để giảm thiểu hoặc ngăn ngừa phát thải KNK trực tiếp hoặc gián tiếp, hoặc
tăng cường loại bỏ KNK.
CHÚ THÍCH 1: TCVN ISO 14064-2 đã định
nghĩa về dự án KNK.
CHÚ THÍCH 2: Các hành động trực tiếp
có thể là liên tục hoặc riêng biệt.
CHÚ THÍCH 3: Những khác biệt về phát
thải và loại bỏ KNK do các hành động trực tiếp tạo ra có thể xảy ra trong phạm
vi hoặc bên ngoài ranh giới của tổ chức.
2.27. Cấp độ đảm bảo (level of
assurance)
Mức độ đảm bảo mà người sử dụng đã
định (2.24) yêu cầu trong quá trình thẩm định (2.31) hoặc kiểm định
(2.36).
CHÚ THÍCH 1: Cấp độ đảm bảo được sử dụng
để xác định tính chi tiết mà người thẩm định hoặc người kiểm định thiết kế
trong kế hoạch thẩm định hoặc kiểm định của họ để xác định xem có các sai lỗi vật
liệu, bỏ sót hoặc lỗi trình bày hay không.
CHÚ THÍCH 2: Có hai cấp độ đảm bảo (hợp
lý và bị hạn chế) dẫn đến lời công bố sự thẩm định hoặc kiểm định khác nhau.
Tham khảo TCVN ISO 14064-3:2011, A.2.3.2 về các ví dụ công bố thẩm định và kiểm
định.
2.28. Số liệu có
sai sót
(materiality)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Khái niệm số liệu có sai
sót được sử dụng khi thiết kế kế hoạch thẩm định hoặc kiểm định và lấy mẫu để
xác định loại hình quá trình độc lập được sử dụng để giảm rủi ro mà người thẩm
định và người kiểm định không phát hiện ra sự thiếu nhất quán của số liệu
(2.29) (phát hiện rủi ro)
CHÚ THÍCH 2: Khái niệm số liệu có sai
sót được sử dụng để xác định ra thông tin bị bỏ sót hoặc không công bố, có thể
mô tả sai đáng kể sự xác nhận KNK cho người sử dụng đã định, do vậy sẽ ảnh hưởng
đến kết luận của họ. Số liệu có sai sót có thể chấp nhận được xác định bởi người
thẩm định hoặc người kiểm định hoặc chương trình KNK, dựa trên sự nhất trí cấp
độ đảm bảo. Xem TCVN ISO 14064-3, A.2.3.8 về sự diễn giải mối quan hệ này.
2.29. Sự thiếu nhất quán của số liệu (material
discrepancy)
Một hoặc tổ hợp các sai lỗi thực tế, bỏ
sót và lỗi trình bày khi xác nhận khí nhà kính (2.12) có thể ảnh hưởng đến
các quyết định của người sử dụng đã định (2.24)
2.30. Quan trắc (monitoring)
Sự đánh giá liên tục hoặc định kỳ về
phát thải và loại bỏ KNK hoặc các dữ liệu KNK liên quan khác
2.31. Thẩm định (validation)
Quá trình có tính hệ thống, độc lập và
được lập thành tài liệu để đánh giá sự xác nhận khí nhà kính (2.12) trong
kế hoạch của dự án KNK dựa theo các tiêu chí thẩm định (2.32) đã thỏa
thuận
CHÚ THÍCH 1: Trong một vài trường hợp,
chẳng hạn như sự thẩm định của bên thứ nhất, thì sự độc lập có thể được chứng
minh bằng việc bên thứ nhất không có trách nhiệm khi xây dựng các dữ liệu và
thông tin KNK.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.32. Tiêu chí thẩm định (validation
criteria)
Tiêu chí kiểm định (verification
criteria)
Chính sách, quy trình hoặc yêu cầu được
sử dụng để tham chiếu mà dựa vào đó bằng chứng được so sánh
CHÚ THÍCH: Có thể thiết lập các tiêu
chí thẩm định và kiểm định theo chính phủ, các chương trình KNK, các sáng kiến
báo cáo tình nguyện, các tiêu chuẩn hoặc hướng dẫn thực hành tốt.
2.33. Công bố thẩm định (validation
statement)
Công bố kiểm định (verification
statement)
Sự tuyên bố chính thức bằng tài liệu
cho người sử dụng đã định (2.24), tài liệu này cung cấp sự đảm bảo cho
các công bố trong xác nhận khí nhà kính (2.12) của bên chịu trách
nhiệm
(2.23).
CHÚ THÍCH: Tuyên bố của người thẩm định
hoặc người kiểm định có thể bao gồm phát thải, loại bỏ, giảm thiểu hoặc tăng cường
loại bỏ KNK đã công bố.
2.34. Người thẩm định (validator)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này có thể sử dụng
để đề cập cho một tổ chức thẩm định.
2.35. Kiểm định (verification)
Quá trình có tính hệ thống, độc lập và
được lập thành tài liệu để đánh giá sự xác nhận khí nhà kính (2.12) theo
các tiêu chí kiểm định (2.32) đã thỏa thuận.
CHÚ THÍCH: Trong một vài trường hợp,
chẳng hạn như sự kiểm định của bên thứ nhất, thì sự độc lập có thể được chứng
minh bằng việc bên thứ nhất không có trách nhiệm khi xây dựng các dữ liệu và
thông tin KNK.
2.36. Người kiểm định (verifier)
Người hoặc nhóm người độc lập và có
năng lực chịu trách nhiệm thực hiện và báo cáo về quá trình kiểm định.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này có thể sử dụng
để đề cập đến một tổ chức kiểm định.
2.37. Độ không đảm
bảo
(uncertainty)
Thông số, gắn liền với kết quả định lượng
đặc trưng cho sự phân tán của các giá trị đại lượng được quy cho đại lượng đo một
cách hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các nguyên tắc
3.1. Khái quát
Việc áp dụng các nguyên tắc là rất
quan trọng để đảm bảo rằng các thông tin liên quan về KNK là đúng sự thực và hợp
lý. Các nguyên tắc này là cơ sở để và sẽ hướng dẫn việc áp dụng các yêu cầu của
tiêu chuẩn này của bộ TCVN ISO 14064.
3.2. Tính thích hợp
Lựa chọn các nguồn KNK, các bể hấp thụ
KNK và các khu dự trữ KNK, các dữ liệu và các phương pháp luận tương ứng với
nhu cầu của người sử dụng đã định.
3.3. Tính hoàn thiện
Bao gồm tất cả các phát thải và loại bỏ
KNK liên quan.
3.4. Tính nhất quán
Làm cho các so sánh có nghĩa trong các
thông tin KNK liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm giảm các độ thiên lệch và độ không
đảm bảo càng nhiều càng tốt.
3.6. Tính minh bạch
Các thông tin KNK liên quan đủ và phù
hợp để cho phép người sử dụng đã định đưa ra các quyết định với độ tin cậy hợp
lý.
4. Thiết kế và triển
khai kiểm kê KNK
4.1. Các ranh giới của tổ chức
Một tổ chức có thể gồm một hoặc nhiều
cơ sở sản xuất. Phát thải và loại bỏ KNK ở cấp độ cơ sở sản xuất có thể được tạo
ra từ một hoặc nhiều nguồn hoặc nhiều bể hấp thụ KNK. Hình 2 thể hiện mối quan
hệ giữa các nguồn, bể hấp thụ và cơ sở sản xuất KNK.
Tổ chức có thể hợp nhất các phát thải
và loại bỏ KNK cấp cơ sở sản xuất theo một trong các phương pháp tiếp cận sau:
a) Kiểm soát: tổ chức tính cho tất cả
phát thải và/hoặc loại bỏ KNK từ các cơ sở sản xuất, có kiểm soát tài chính và
kiểm soát vận hành; hoặc
b) Chia sẻ sự công bằng: tổ chức tính
cho phần của phát thải và/hoặc loại bỏ KNK từ các cơ sở sản xuất tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi một cơ sở sản xuất chịu sự kiểm
soát của vài tổ chức, thì các tổ chức đó phải áp dụng cùng một phương pháp luận
hợp nhất.
Tổ chức phải lập thành tài liệu về
phương pháp hợp nhất mà tổ chức áp dụng.
Tổ chức phải giải thích về các thay đổi
cho phương pháp đã chọn.
Hướng dẫn về việc áp dụng tiếp cận kiểm
soát và cách tiếp cận chia sẻ công bằng để hợp nhất các phát thải và loại bỏ
KNK ở cấp độ tổ chức nêu tại Phụ lục A.

CHÚ DẪN
x là số các cơ sở sản
xuất trong phạm vi của tổ chức
n là số các nguồn hoặc
bể hấp thụ KNK tại cơ sở sản xuất
Hình 2 - Mối
quan hệ giữa các nguồn, bể hấp thụ KNK và các cơ sở sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Tổ chức phải nhận thức được
rằng một bể hấp thụ KNK trong một chu kỳ có thể trở thành một nguồn KNK trong
chu kỳ khác hoặc ngược lại.
4.2. Các ranh giới của hoạt động
4.2.1. Thiết lập các ranh giới hoạt động
Tổ chức phải thiết lập và lập thành
tài liệu các ranh giới hoạt động của mình. Việc thành lập các ranh giới hoạt động
bao gồm việc nhận định các phát thải và loại bỏ KNK cùng với các hoạt động của tổ
chức, phân loại các phát thải và loại bỏ KNK thành phát thải trực tiếp, phát thải
gián tiếp qua năng lượng và phát thải gián tiếp khác. Điều này bao gồm cả việc
lựa chọn loại phát thải gián tiếp nào sẽ được định lượng và báo cáo. Tổ chức phải
giải thích về các thay đổi đối với các ranh giới hoạt động của mình.
4.2.2. Phát thải và loại bỏ KNK trực
tiếp
Tổ chức phải định lượng phát thải KNK
từ các cơ sở sản xuất trong phạm vi ranh giới của tổ chức.
Tổ chức phải định lượng loại bỏ KNK từ
các cơ sở sản xuất trong phạm vi ranh giới của tổ chức.
Phát thải trực tiếp KNK từ điện, nhiệt
và hơi nước do tổ chức tạo ra và xuất đi hoặc phân phối đi có thể được báo cáo
riêng rẽ, nhưng không được khấu trừ trong tổng phát thải KNK trực tiếp của tổ
chức.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “xuất đi” nói đến
điện, nhiệt hoặc hơi nước do tổ chức cung cấp cho người sử dụng bên ngoài ranh
giới của tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Phát thải KNK gián tiếp qua
năng lượng
Tổ chức phải định lượng phát thải KNK
gián tiếp từ quá trình phát điện, nhiệt hoặc hơi nước nhập vào và do tổ chức
tiêu thụ.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “nhập vào” nói đến
điện, nhiệt hoặc hơi nước được cung cấp từ bên ngoài ranh giới của tổ chức.
4.2.4. Phát thải KNK gián tiếp khác
Tổ chức có thể định lượng phát thải
KNK gián tiếp khác dựa trên các yêu cầu của chương trình KNK có thể áp dụng được,
nhu cầu báo cáo nội bộ hoặc mục đích sử dụng đã định để kiểm kê KNK.
CHÚ THÍCH: Các ví dụ về hoạt động của
tổ chức có thể dẫn đến các phát thải gián tiếp khác, ví dụ được nêu tại Phụ lục
B.
4.3. Định lượng phát thải và loại bỏ
KNK
4.3.1. Các bước định lượng và loại trừ
Trong phạm vi ranh giới của một tổ chức,
tổ chức phải định lượng và lập thành tài liệu về phát thải và loại bỏ KNK bằng
cách hoàn thành các bước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lựa chọn phương pháp luận về định
lượng (4.3.3);
c) Lựa chọn và thu thập dữ liệu hoạt động
KNK (4.3.4);
d) Lựa chọn hoặc xây dựng các yếu tố
phát thải hoặc loại bỏ KNK (4.3.5);
e) Tính toán phát thải hoặc loại bỏ
KNK (4.3.6).
Tổ chức có thể loại trừ không định lượng
các nguồn hoặc các bể hấp thụ KNK trực tiếp hoặc gián tiếp mà mức độ đóng góp
cho phát thải hoặc loại bỏ KNK của chúng không đáng kể hoặc việc định lượng không
khả thi về mặt kỹ thuật hoặc hiệu quả chi phí.
4.3.2. Phân định các nguồn và bể hấp
thụ KNK
Tổ chức phải xác định và lập thành tài
liệu về các nguồn KNK đóng góp vào phát thải trực tiếp KNK.
Nếu một tổ chức định lượng loại bỏ
KNK, thì tổ chức đó phải xác định và lập thành tài liệu các bể hấp thụ KNK đóng
góp vào quá trình loại bỏ KNK của tổ chức đó.
Tổ chức phải lập thành tài liệu riêng
về các nhà cung cấp điện, nhiệt, hơi nước nhập vào để tổ chức tiêu thụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thích hợp, tổ chức phải phân loại
các nguồn và bể hấp thụ KNK đã xác định.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các loại nguồn và
bể hấp thụ có thể tìm tại Tài liệu tham khảo [4] và [6].
Chi tiết về các nguồn và bể hấp thụ
KNK đã được xác định và phân loại phải nhất quán với phương pháp luận định lượng
được sử dụng.
4.3.3. Lựa chọn các phương pháp luận định
lượng
Tổ chức phải tiến hành lựa chọn và sử
dụng các phương pháp luận định lượng, các phương pháp này phải giảm thiểu độ
không đảm bảo một cách hợp lý và đưa ra các kết quả chính xác, chắc chắn và kết
quả có thể tái lập.
VÍ DỤ: Các phương pháp luận định lượng
thường được mô tả trong các chương trình KNK và có thể phân thành các loại sau:
a) Tính toán dựa trên:
- Các dữ liệu về hoạt động KNK nhân với
các yếu tố phát thải hoặc loại bỏ KNK;
- Việc sử dụng các mô hình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự tiếp cận cân bằng khối lượng.
b) Phép đo:
- Liên tục, hoặc
- Ngắt quãng.
c) Phối hợp đo và tính toán.
Tổ chức phải giải thích sự lựa chọn
các phương pháp luận định lượng của mình.
Tổ chức phải giải thích về các thay đổi
cho các phương pháp luận định lượng mà tổ chức đã sử dụng trước đó.
4.3.4. Lựa chọn và thu thập dữ liệu hoạt
động KNK
Nếu sử dụng các dữ liệu hoạt động KNK
để định lượng phát thải và loại bỏ KNK, thì tổ chức phải lựa chọn và thu thập
các dữ liệu hoạt động KNK phù hợp với các yêu cầu phương pháp định lượng được lựa
chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng các dữ liệu hoạt động KNK
để định lượng phát thải và loại bỏ KNK, thì tổ chức phải lựa chọn hoặc xây dựng
các yếu tố phát thải và loại bỏ KNK. Mà yếu tố này:
a) Được lấy từ yếu tố đã được thừa nhận;
b) Phù hợp đối với nguồn hoặc bể hấp
thụ KNK được quan tâm;
c) Hiện hành tại thời điểm định lượng;
d) Có tính đến độ không đảm bảo của định
lượng và được tính toán theo cách thức nhằm để thu được các kết quả chính xác
và có thể tái lập, và
e) Thống nhất với mục đích sử dụng đã
định của sự kiểm kê KNK.
Tổ chức phải giải thích về mọi thay đổi
về các yếu tố phát thải và loại bỏ KNK mà tổ chức đã sử dụng trước đó, khi
thích hợp, tính lại kiểm kê KNK theo năm cơ sở (xem 5.3).
4.3.6. Tính toán phát thải và loại bỏ
KNK
Tổ chức phải tính phát thải và loại bỏ
KNK theo các phương pháp luận định lượng đã chọn (xem 4.3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các thành phần kiểm
kê KNK
5.1. Phát thải và loại bỏ KNK
Sau khi đã định lượng theo Điều 4,
tách riêng ở cấp độ cơ sở sản xuất và cấp độ tổ chức, tổ chức phải lập thành
văn tài liệu các vấn đề sau:
- Phát thải KNK trực tiếp đối với từng
KNK;
- Loại bỏ KNK;
- Phát thải KNK gián tiếp qua năng lượng;
- Phát thải KNK gián tiếp khác;
- Phát thải CO2 trực tiếp từ
quá trình đốt sinh khối.
Tổ chức phải lập thành tài liệu riêng ở
cấp độ cơ sở sản xuất và cấp độ tổ chức về các loại phát thải và loại bỏ KNK
khác tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức sẽ dùng đơn vị đo là tấn và sẽ
cần chuyển đổi lượng từng loại KNK ra tấn CO2e, sử dụng GWP tương ứng.
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục C bao gồm các Tiềm
năng làm nóng toàn cầu (GWP) do Ban biến đổi khí hậu liên chính phủ biên soạn.
5.2. Hoạt động của tổ chức để giảm thiểu
phát thải KNK hoặc tăng cường loại bỏ KNK
5.2.1. Hành động trực tiếp
Tổ chức nên lập kế hoạch và áp dụng
các hành động trực tiếp để giảm hoặc ngăn ngừa phát thải KNK hoặc làm tăng cường
loại bỏ KNK.
Tổ chức có thể định lượng sự chênh lệch
về phát thải hoặc loại bỏ KNK có thể được quy cho việc áp dụng các hành động trực
tiếp. Sự chênh lệch về phát thải hoặc loại bỏ KNK thu được từ các hành động trực
tiếp sẽ thường được phản ánh trong kiểm kê KNK của tổ chức, nhưng cũng có thể
sinh ra sự chênh lệch về phát thải hoặc loại bỏ KNK bên ngoài ranh giới kiểm kê
của tổ chức.
Nếu được định lượng, tổ chức phải lập
thành tài liệu các hành động trực tiếp của mình.
Nếu được báo cáo, tổ chức phải báo cáo
các hành động trực tiếp và các chênh lệch về phát thải hoặc loại bỏ KNK kèm
theo một cách riêng rẽ và mô tả:
a) Hành động trực tiếp đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cách tiếp cận đã sử dụng để xác định
lượng chênh lệch về phát thải hoặc loại bỏ KNK, và
d) Xác định và phân loại các chênh lệch
về phát thải hoặc loại bỏ KNK có thể qui cho các hành động trực tiếp, như loại
trực tiếp, gián tiếp hoặc các loại khác của phát thải hoặc loại bỏ KNK.
VÍ DỤ: Hành động trực tiếp có thể bao
gồm các loại sáng kiến sau:
- Nhu cầu năng lượng và quản lý sử dụng;
- Hiệu suất năng lượng;
- Cải tiến công nghệ hoặc quy trình;
- Thu giữ và dự trữ KNK, đặc biệt
trong khu dự trữ KNK;
- Quản lý vận chuyển và các nhu cầu di
chuyển;
- Chuyển đổi hoặc thay thế nhiên liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Các dự án giảm thiểu phát thải
hoặc tăng cường loại bỏ KNK
Nếu tổ chức báo cáo giảm thiểu phát thải
hoặc tăng cường loại bỏ KNK đã được mua hoặc triển khai từ các dự án đã được định
lượng KNK bằng sử dụng phương pháp luận như nêu tại TCVN ISO 14064-2, thì tổ chức
phải nêu các kết quả giảm thiểu phát thải và tăng cường loại bỏ KNK như thế
tách riêng khỏi các dự án KNK.
5.3. Kiểm kê KNK theo năm cơ sở
5.3.1. Lựa chọn
và thiết lập năm cơ sở
Tổ chức phải thiết lập một năm cơ sở
có tính lịch sử đối với phát thải và loại bỏ KNK dùng cho mục đích so sánh hoặc
để phù hợp các yêu cầu của chương trình KNK hoặc phù hợp các mục đích sử dụng
đã định khác của kiểm kê KNK.
Nếu không có sẵn thông tin đủ về các
phát thải hoặc loại bỏ KNK điển hình, thì tổ chức có thể sử dụng chu kỳ kiểm kê
KNK đầu tiên làm năm cơ sở.
Để thiết lập năm cơ sở, tổ chức phải:
a) Xác định lượng phát thải và loại bỏ
KNK theo năm cơ sở bằng việc sử dụng các dữ liệu đại diện cho hoạt động của tổ
chức, thường là các dữ liệu của một năm đơn lẻ, số liệu trung bình của nhiều
năm hoặc số trung bình đã qua;
b) Chọn lựa một năm cơ sở mà dữ liệu
phát thải và loại bỏ KNK có thể phân định được là có sẵn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Triển khai một kiểm kê KNK cho năm
cơ sở đó phù hợp với các điều khoản nêu trong tiêu chuẩn này.
Tổ chức có thể thay đổi năm cơ sở của
mình, nhưng phải giải thích về sự thay đổi đối với năm cơ sở này.
5.3.2. Tính toán lại kiểm kê KNK
Tổ chức phải xây dựng, áp dụng và lập
thành tài liệu quy trình tính toán lại năm cơ sở để tính cho:
a) Các thay đổi về ranh giới hoạt động;
b) Quyền sở hữu và kiểm soát các nguồn
và bể hấp thụ KNK được chuyển giao vào hoặc ra ngoài ranh giới của tổ chức;
c) Các thay đổi về các phương pháp luận
định lượng KNK dẫn đến các thay đổi rõ đáng kể đến phát thải và loại bỏ KNK đã
được định lượng.
Tổ chức không nên tính toán lại kiểm
kê năm cơ sở để tính cho các thay đổi trong các mức sản xuất của cơ sở sản xuất,
gồm cả quá trình đóng cửa hoặc khai trương các cơ sở sản xuất.
Tổ chức phải lập thành tài liệu các
tính toán lại năm cơ sở trong các kiểm kê KNK sau đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức phải hoàn thiện và lập thành
tài liệu về việc đánh giá độ không đảm bảo cho phát thải và loại bỏ KNK, kể cả
độ không đảm bảo liên quan đến các yếu tố phát thải và loại bỏ KNK.
Tổ chức có thể áp dụng các nguyên tắc
và phương pháp nêu tại Tài liệu tham khảo [5] để hoàn thiện việc đánh giá độ không
đảm bảo.
6. Quản lý chất lượng
kiểm kê KNK
6.1. Quản lý thông tin KNK
6.1.1. Tổ chức phải
thiết lập và duy trì quy trình về quản lý thông tin để:
a) Đảm bảo sự phù hợp với các nguyên tắc
của tiêu chuẩn này,
b) Đảm bảo tính nhất quán với mục đích
sử dụng kiểm kê KNK đã định,
c) Tiến hành kiểm tra hàng ngày và kiểm
tra tính nhất quán để đảm bảo tính chính xác và tính hoàn thiện của kiểm kê
KNK,
d) Xác định ra và chỉ ra các sai lỗi
và bỏ sót, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Các quy trình về quản
lý thông tin KNK của tổ chức phải xem xét đến các vấn đề sau:
a) Xác định và thẩm xét về trách nhiệm
và quyền hạn của những người có trách nhiệm triển khai kiểm kê KNK;
b) Xác định, áp dụng và thẩm xét việc
đào tạo tương ứng cho các thành viên của nhóm triển khai kiểm kê;
c) Xác định và thẩm xét các ranh giới
của tổ chức;
d) Xác định và thẩm xét các nguồn và bể
hấp thụ KNK;
e) Lựa chọn và thẩm xét các phương
pháp luận định lượng, gồm cả các dữ liệu hoạt động KNK và các yếu tố phát thải
và loại bỏ KNK phù hợp với mục đích sử dụng kiểm kê KNK đã định;
f) Thẩm xét việc áp dụng các phương
pháp luận định lượng để đảm bảo sự nhất quán trong nhiều cơ sở sản xuất;
g) Sử dụng, bảo dưỡng và hiệu chuẩn
thiết bị đo (nếu có thể được);
h) Xây dựng và bảo trì hệ thống thu thập
dữ liệu tốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Đánh giá nội bộ và tiến hành thẩm
xét kỹ thuật định kỳ;
k) Thẩm xét định kỳ các cơ hội để cải
tiến quá trình quản lý thông tin.
6.2. Lưu tài liệu và giữ hồ sơ
Tổ chức phải thiết lập và duy trì các
quy trình về việc lưu tài liệu và giữ hồ sơ.
Tổ chức phải lưu và duy trì hệ thống
tài liệu để hỗ trợ cho việc thiết kế, triển khai và duy trì kiểm kê KNK để làm
cơ sở đánh giá. Hệ thống tài liệu, có thể ở dạng văn bản, điện tử hoặc dạng
khác, được bảo quản theo đúng quy trình quản lý thông tin KNK của tổ chức về
lưu tài liệu và giữ hồ sơ.
7. Báo cáo về KNK
7.1. Khái quát
Tổ chức phải chuẩn bị báo cáo KNK để tạo
thuận lợi cho kiểm định kiểm kê KNK, khi tham gia trong chương trình KNK, hoặc
để thông báo cho người sử dụng nội bộ hoặc bên ngoài. Các báo cáo KNK phải đảm
bảo tính hoàn chỉnh, nhất quán, chính xác, xác đáng và minh bạch. Tổ chức phải
xác định nội dung, bố cục, tính sẵn có cho cộng đồng và phương pháp phổ biến
các báo cáo KNK, dựa trên cơ sở các yêu cầu của chương trình KNK đang áp dụng,
nhu cầu báo cáo nội bộ và nhu cầu của người sử dụng báo cáo đã định.
Nếu tổ chức thực hiện xác nhận KNK của
cộng đồng công bố phù hợp với tiêu chuẩn này, thì tổ chức phải có sẵn cho cộng
đồng báo cáo KNK được chuẩn bị theo tiêu chuẩn này hoặc một công bố kiểm định độc
lập của bên thứ ba liên quan đến xác nhận KNK đó. Nếu xác nhận KNK của tổ chức
đã được kiểm định độc lập, thì công bố kiểm định này cần có sẵn để dùng cho người
sử dụng đã định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lập kế hoạch báo cáo KNK, tổ chức
phải xem xét và lập thành tài liệu các vấn đề sau:
a) Mục đích và các đối tượng của báo
cáo trong bối cảnh chính sách, chiến lược hoặc chương trình KNK của tổ chức và
các chương trình KNK được áp dụng;
b) Mục đích sử dụng và người sử dụng
đã định của báo cáo;
c) Trách nhiệm riêng và trách nhiệm
toàn diện để chuẩn bị và viết báo cáo;
d) Tần xuất báo cáo;
e) Thời hạn có hiệu lực của báo cáo;
f) Định dạng báo cáo;
g) Các dữ liệu và thông tin được đưa
vào trong báo cáo;
h) Chính sách về sự sẵn có của báo cáo
và các phương pháp phổ biến báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Báo cáo KNK của
một tổ chức phải mô tả kiểm kê KNK của tổ chức đó và bao gồm:
a) Mô tả về tổ chức thực hiện báo cáo;
b) Người chịu trách nhiệm;
c) Chu kỳ báo cáo đề cập tới;
d) Hệ thống tài liệu về các ranh giới
của tổ chức (4.1);
e) Các phát thải KNK trực tiếp, được định
lượng riêng rẽ cho từng KNK, theo tấn CO2e (4.2.2);
f) Mô tả phát thải CO2 từ
quá trình đốt sinh khối được xử lý như thế nào trong kiểm kê KNK (4.2.2);
g) Nếu được định lượng loại bỏ KNK được
tính theo tấn CO2e (4.2.2);
h) Giải thích về sự loại trừ các nguồn
và bể hấp thụ KNK ra khỏi định lượng đó (4.3.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Năm cơ sở có tính lịch sử đã chọn
và kiểm kê KNK theo năm cơ sở đó;
k) Giải thích các sự thay đổi về năm
cơ sở hoặc các dữ liệu KNK có tính lịch sử khác, và các tính toán lại của năm
cơ sở hoặc kiểm kê KNK có tính lịch sử khác (5.3.2);
l) Viện dẫn hoặc mô tả về các phương
pháp luận định lượng gồm cả các lý do để lựa chọn chúng (4.3.3);
m) Giải thích các thay đổi với các
phương pháp luận định lượng đã sử dụng trước đó;
n) Viện dẫn hoặc hệ thống tài liệu của
các yếu tố phát thải hoặc loại bỏ KNK được sử dụng (4.3.5);
o) Mô tả sự tác động của độ không đảm
bảo đến độ chính xác của các dữ liệu phát thải và loại bỏ KNK (5.4);
p) Công bố rằng báo cáo KNK này đã được
chuẩn bị theo tiêu chuẩn này;
q) Công bố mô tả rằng kiểm kê, báo cáo
hoặc xác nhận KNK được kiểm định hay chưa, bao gồm cả loại hình kiểm định và mức
độ đảm bảo đạt được.
7.3.2. Tổ chức phải xem xét
đưa vào trong báo cáo KNK:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu được định lượng, phát thải CO2
từ quá trình đốt
sinh khối, thì định lượng riêng tính theo tấn CO2e;
c) Nếu phù hợp, thì mô tả các hành động
trực tiếp và các chênh lệch phát thải và loại bỏ KNK có thể hành động trực tiếp,
bao gồm cả phát thải và loại bỏ xảy ra bên ngoài ranh giới của tổ chức, được định
lượng theo tấn CO2e (5.2.1);
d) Nếu phù hợp, giảm thiểu phát thải
hoặc tăng cường loại bỏ KNK được mua hoặc triển khai từ các dự án giảm thiểu
phát thải hoặc tăng cường loại bỏ KNK, được định lượng theo tấn CO2e
(5.2.2);
e) Khi thích hợp, mô tả các yêu cầu của
chương trình KNK được áp dụng;
f) Các phát thải và loại bỏ KNK không
được cơ sở sản xuất tập hợp lại;
g) Nếu được định lượng, thì các phát
thải KNK gián tiếp được tính theo tấn CO2e (4.2.4);
h) Mô tả và các kết quả của đánh giá độ
không đảm bảo, bao gồm cả các biện pháp để quản lý hoặc giảm thiểu độ không đảm
bảo (5.4);
i) Mô tả và trình bày các chỉ thị bổ
sung, như hiệu suất hoặc các tỷ lệ cường độ phát thải KNK (phát thải trên một
đơn vị sản xuất), (xem Tài liệu tham khảo [4]);
j) Đánh giá hiệu quả hoạt động dựa
theo ngưỡng nội bộ tương ứng và/hoặc bên ngoài, khi thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Vai trò của tổ chức
trong các hoạt động kiểm định
8.1. Khái quát
Mục đích chung của kiểm định là xem
xét một cách công bằng và khách quan các phát thải và loại bỏ KNK hoặc xác nhận
KNK đã được báo cáo theo các yêu cầu của TCVN ISO 14064-3. Đều đặn, tổ chức phải:
a) Chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm định
theo 8.2 và 8.3;
b) Xác định một độ đảm bảo phù hợp dựa
trên các yêu cầu của người sử dụng đã định của kiểm kê KNK, có tính đến các yêu
cầu tương ứng của các chương trình được áp dụng, và
c) Thực hiện kiểm định phù hợp với các
nhu cầu của người sử dụng đã định và các nguyên tắc, yêu cầu của TCVN ISO
14064-3.
8.2. Chuẩn bị cho kiểm định
Khi chuẩn bị kiểm định, tổ chức phải:
a) Xây dựng phạm vi và đối tượng của
kiểm định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thẩm xét các yêu cầu kiểm định của
tổ chức áp dụng hoặc của chương trình KNK;
d) Xác định mức độ đảm bảo được yêu cầu;
e) Thỏa thuận về đối tượng, phạm vi, số
liệu có sai sót và các tiêu chí với người kiểm định;
f) Đảm bảo rằng vai trò và trách nhiệm
của đội ngũ nhân viên tương ứng được thông báo và quy định rõ ràng;
g) Đảm bảo rằng các thông tin, dữ liệu
và hồ sơ KNK của tổ chức là đầy đủ và tiếp cận được;
h) Đảm bảo rằng người kiểm định có đủ
trình độ chuyên môn và năng lực phù hợp, và
i) Cân nhắc xem xét nội dung của công
bố kiểm định.
8.3. Quản lý cuộc kiểm định
8.3.1. Kế hoạch kiểm định cho tổ chức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quá trình, phạm vi, các tiêu chí, mức
độ đảm bảo và các hoạt động kiểm định như đã thỏa thuận với người kiểm định;
b) Vai trò và trách nhiệm để thực hiện
và duy trì kế hoạch;
c) Nguồn lực cần thiết để đạt được các
kết quả dự kiến;
d) Quy trình lấy mẫu dữ liệu KNK và
lưu giữ;
e) Duy trì hệ thống tài liệu và các hồ
sơ cần thiết;
f) Quá trình quan trắc và thẩm xét kế
hoạch, và
g) Chỉ định người kiểm định đủ năng lực.
8.3.2. Quá trình kiểm định
Các hoạt động kiểm định của tổ chức phải
đề cập đến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đánh giá các quy trình lấy mẫu dữ
liệu KNK và lưu giữ;
c) Xem xét nội bộ về công bố của kiểm
định KNK theo các tiêu chí, và
d) Báo cáo kiểm định.
8.3.3. Năng lực của
người kiểm định
Tổ chức phải đảm bảo rằng tất cả nhân
sự tham gia vào quá trình kiểm định:
a) Nắm được các vấn đề về quản lý KNK;
b) Hiểu biết về các thao tác và các
quá trình mà họ kiểm định;
c) Có trình độ chuyên môn kỹ thuật cần
thiết để hỗ trợ quá trình kiểm định, và
d) Nắm vững nội dung và mục đích của tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức phải lựa chọn nhân sự kiểm định,
là người độc lập về mặt hành chính với các công đoạn vận hành thuộc đối tượng
kiểm định, để đảm bảo tính khách quan và công bằng trong quá trình kiểm định.
8.3.4. Công bố kiểm định
Tổ chức phải yêu cầu từ phía người kiểm
định một công bố, bao gồm tối thiểu:
a) Mô tả các đối tượng, phạm vi và các
tiêu chí về các hoạt động kiểm định;
b) Mô tả mức độ đảm bảo, và
c) Kết luận của người kiểm định chỉ ra
mọi định tính hoặc các hạn chế.
CHÚ THÍCH: Các ví dụ về các công bố kiểm
định về các mức độ hợp lý và hạn chế của độ đảm bảo có thể tham khảo tại Phụ lục
A của TCVN ISO 14064-3:2011.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỢP NHẤT DỮ LIỆU CẤP ĐỘ CƠ SỞ SẢN XUẤT VỚI CẤP
ĐỘ TỔ CHỨC
A.1. Khái quát
Khi xây dựng hệ thống định lượng và
báo cáo, tổ chức phải đảm bảo rằng hệ thống dữ liệu là có khả năng đáp ứng phạm
vi các yêu cầu báo cáo. Các dữ liệu KNK phải được ghi lại và định lượng theo
nguồn, bể hấp thụ và loại, ít nhất theo cấp độ cơ sở sản xuất. Các dữ liệu như
vậy phải được lưu tách biệt để tạo sự linh hoạt tối đa phù hợp với các yêu cầu
báo cáo. Sau đó có thể thực hiện sự hợp nhất các thông tin theo yêu cầu.
Nếu các phát thải và loại bỏ KNK được
định lượng tại cấp độ cơ sở sản xuất (xem Tài liệu tham khảo [5] và [6]), và nếu
mục đích và các yêu cầu của chương trình KNK của báo cáo KNK của tổ chức là đã
biết, thì một trong hai phương pháp tiếp cận nêu tại A.2 và A.3 phải được chọn
lựa để hướng dẫn và trợ giúp khi hợp nhất các dữ liệu ở cấp độ cơ sở sản xuất với
cấp độ tổ chức.
Khi có thể, các tổ chức phải theo các
ranh giới có sẵn của tổ chức để tính toán tài chính, miễn là được giải thích rõ
ràng và tuân theo đầy đủ. Khi áp dụng các khái niệm này, thì phải tuân theo giả
thiết lấy làm cơ sở về “thực chất hơn thể thực”. Nghĩa là, các phát thải và loại
bỏ KNK phải được định lượng và báo cáo theo thực chất và kinh tế thực tại của tổ
chức và và không chỉ đơn thuần là thể thức pháp lý của tổ chức.
A.2. Hợp nhất dựa theo kiểm soát
Theo phương pháp tiếp cận có kiểm
soát, một tổ chức tính 100 % các phát thải hoặc loại bỏ KNK từ các vận hành có
kiểm soát, điều này không tính đến các phát thải và loại bỏ KNK từ các vận hành
có lợi nhuận nhưng không có kiểm soát. Việc kiểm soát có thể được xác định theo
tài chính hoặc vận hành. Khi áp dụng phương pháp tiếp cận theo kiểm soát để hợp
nhất các phát thải và loại bỏ KNK, các tổ chức có thể lựa chọn giữa các tiêu
chí về kiểm soát tài chính hoặc kiểm soát vận hành.
Một tổ chức có hệ thống kiểm soát tài
chính tất cả công đoạn hoạt động, thì tổ chức đó có khả năng chỉ đạo các chính
sách về vận hành của công đoạn đó theo quan điểm là giành quyền lợi kinh tế từ
các hoạt động của tổ chức. Một tổ chức có hệ thống kiểm soát vận hành suốt một
công đoạn vận hành, nếu một tổ chức hoặc trong các cơ sở phụ thuộc (cấp dưới) của
tổ chức có đủ quyền hạn để đưa ra và thực hiện các chính sách vận hành của mình
ở cấp độ công đoạn.
A.3. Hợp nhất dựa theo cổ phần công bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự hợp nhất ở cấp độ tổ chức dựa trên
cơ sở cổ phần công bằng đòi hỏi thiết lập phần trăm quyền sở hữu của từng cơ sở
sản xuất, và tính cho cơ sở sản xuất đó phần trăm phát thải và loại bỏ KNK từ
các cơ sở sản xuất tương ứng, bao gồm cả việc sử dụng các thỏa thuận phân chia
sản xuất.
Khuyến khích các tổ chức tham khảo Tài
liệu tham khảo [4] về hướng dẫn bổ sung khi áp dụng các phương pháp tiếp cận hợp
nhất.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
CÁC VÍ DỤ VỀ CÁC PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH GIÁN
TIẾP KHÁC
Các ví dụ về các hoạt động của một tổ
chức mà có thể dẫn đến các phát thải KNK gián tiếp khác ngoài các phát thải
sinh ra từ phát điện, nhiệt hoặc hơi nước được nhập vào do tổ chức tiêu thụ, có
thể bao gồm, nhưng không phải chỉ có vậy:
- Việc di chuyển bằng xe và các hoạt động
tác nghiệp của người lao động;
- Việc một tổ chức khác vận chuyển các
sản phẩm, vật liệu, người hoặc chất thải của tổ chức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phát thải KNK từ chất thải sinh ra
do tổ chức thải ra nhưng do tổ chức khác quản lý;
- Phát thải KNK từ việc sử dụng và các
giai đoạn cuối vòng đời của sản phẩm và các dịch vụ thuộc về tổ chức;
- Phát thải KNK phát sinh từ quá trình
sản xuất và phân phối các sản phẩm năng lượng, ngoài điện, hơi nước và nhiệt, do
tổ chức tiêu thụ;
- Phát thải KNK từ quá trình sản xuất
nguyên liệu thô hoặc ban đầu mua về.
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
CÁC TIỀM NĂNG KHÍ NHÀ KÍNH LÀM NÓNG TOÀN CẦU
Bảng C.1 đưa ra các GWP cho khoảng thời
gian 100 năm khác nhau do Ban biến đổi khí hậu liên chính phủ (IPCC) cung cấp
trong bản hướng dẫn báo cáo năm 1996 về các kiểm kê khí KNK [6] cấp
quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí
Công thức
hóa học
Tiềm năng
làm nóng toàn cầu
(lấy từ Tài
liệu tham khảo [6])
Cacbon dioxit
CO2
1
Metan
CH4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dinitơ oxit
N2O
310
Hydrofluorocacbon
(HFGs)
HFC-23
CHF3
11 700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH2F2
650
HFC-41
CH3F
150
HFC-43-10mee
C5H2F10
1 300
HFC-125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 800
HFC-134
C2H2F4
(CHF2CHF2)
1 000
HFC-134a
C2H2F4(CH2FCH3)
1 300
HFC-143
C2H3F3
(CHF2CH2F)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HFC-143a
C2H3F3
(CF3CH3)
3 800
HFC-152a
C2H4F2
(CH3CHF2)
140
HFC-227ea
C3HF7
2 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3H2F6
6 300
HFC-245ca
C3H3F5
560
Hydrofluoroete
(HFEs)
HFE-7 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
HFE-7 200
C4F9OC2H5
100
Perfluorocacbon
(PFGs)
Perfluorometan (tetrafluorometan)
CF4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Perfluoroetan (hexafluoroetan)
C2F6
9 200
Perfluoropropan
C3F8
7 000
Perfluorobutan
C4F10
7 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c-C4F18
8 700
Perfluoropentan
C5F12
7 500
Perfluorohexan
C6F14
7 400
Sulfur hexafluorit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23 900
THƯ MỤC TÀI LIỆU
THAM KHẢO
[1] TCVN ISO 14064-2:2011, Khí nhà
kính - Phần 2: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng, quan trắc và báo
cáo về sự giảm thiểu phát thải hoặc tăng cường loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ dự
án
[2] TCVN ISO 14064-3:2011, Khí nhà
kính - Phần 3: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn đối với thẩm định và kiểm định của
các xác nhận khí nhà kính
[3] TCVN ISO 14065:2011, Khí nhà
kính - Các yêu cầu đối với các tổ chức thẩm định và kiểm định khí nhà kính sử dụng
trong việc công nhận hoặc các hình thức thừa nhận khác
[4] World Business Coucil for Sustainable
Development (WBCSD) World Resource
Institute (WRI) Greenhouse gases protocol, Corporate Accounting and
reporting Standard, April 20042)
[5] Guide for expression of uncertainty in
measurement
(GUM), BIPM, IEC, IFCC, ISO, IUPAC, IUPAP, OIML, .1993 (corrected and reprinted
in 1995)
[6] Intergovernmental Panel on Climate
Change, Revised 1996 IPCC Guideline for National greenhouse gas Inventories
Reporting
Instructions,
19973)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) có tại http://www.ipcc.ch