trong đó:
a: là khối lượng TiO2, g:
V: là thể tích dung dịch lấy để kết tủa TiO2, ml.
5. Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường, bao gồm pipet một mức, bình định
mức phù hợp với các quy định trong TCVN 7151 (ISO 648) và TCVN 7153 (ISO 1042),
(trừ khi có quy định khác), và các thiết bị, dụng cụ sau.
5.1 Cân
phân tích, có độ chính xác 2.10-4 g.
5.2 Lò nung, có điều khiển nhiệt độ 1000°C
5.3 Chén bạch
kim, có dung tích
30 ml.
5.4 Chén
niken, có dung tích
30-50 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Bình hút ẩm. Ф 25 cm.
5.7 Bình định
mức, có dung tích 250 ml.
5.8 Máy đo
quang, 320
R-constant hoặc máy có đặc tính kỹ thuật tương đương.
5.9 Bình định mức, có dung tích 50 ml.
5.10 Pipet
chia vạch, có dung
tích 1, 2, 5 ml.
5.11 Pipet có dung tích 10, 25 ml.
6. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị và
gia công mẫu thử theo TCVN 9924:2013, Đất, đá, quặng - Quy trình gia công mẫu sử
dụng cho các phương pháp phân tích hóa học, hóa lý, rơnghen, nhiệt
7. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Phân hủy
bằng cách nung chảy với natri cacbonat
Cân 0,5000 gam mẫu, trộn đều với 3 gam natri cacbonat trong
chén bạch kim, phủ lên trên mẫu một lớp natri cacbonat nữa. Tiến hành nung chảy
trong lò từ nhiệt độ thấp đến khoảng 900-980°C và giữ ở nhiệt độ này trong 20-25 phút. Khi mẫu chảy thành một khối chảy đồng nhất, lấy
chén ra khỏi lò. Rửa thành ngoài và đáy chén bằng nước. Đặt chén vào cốc chịu
nhiệt 250 ml, cẩn thận rót vào cốc 30-35 ml dung dịch axit clohidric (1+1) để lấy
khối chảy ra khỏi chén. Rửa sạch chén bằng axit clohidric (1+1), sau đó bằng nước.
7.1.2 Phân hủy
bằng cách nung chảy với kali hidroxit
Cân 0,5000 gam mẫu cho vào chén niken đã có sẵn 4 ÷ 5 gam
kali hidroxit đã làm mất nước trên bếp điện hoặc trong lò nung ở nhiệt độ
200-300°C. Tiến hành nung chảy
trong lò từ nhiệt độ thấp đến khoảng 600 - 650°C
và giữ ở nhiệt độ này trong 10-15 phút.
Khi mẫu chuyển thành một khối chảy đồng nhất, lấy chén ra khỏi lò. Rửa thành ngoài và đáy
chén bằng dung dịch axit clohidric 2%. Đặt chén vào cốc chịu nhiệt 250 ml, cẩn thận rót vào cốc 30-50 ml nước
nóng để lấy khối chảy ra khỏi
chén. Rửa sạch chén bằng axit clohidric (1+1), sau đó bằng nước nóng. Hòa tan
khối chảy bằng 20-25 ml axit clohidric d=1,19.
7.2. Tách axit silicic
Dung dịch thu được bằng một trong hai cách phân huỷ mẫu ở trên đem đun nóng và làm bay hơi trên bếp cách thủy hoặc
cách cát. Thỉnh thoảng dùng đũa thủy tinh khuấy dung dịch và làm tới kết tủa. Cô cho dung dịch đến dạng muối
ẩm; sau đó thêm 10 ml dung dịch axit clohidric d=1,19. Tia nước rửa thành cốc rồi đun nóng để hòa tan muối. Cho 10 ml dung dịch gelatin
1%, khuấy kỹ dung dịch 2-3 phút. Thêm 30 ml nước nóng. Để yên trên bếp cách thủy 10 phút.
Lọc dung dịch vào bình định mức 250 ml qua giấy lọc băng
xanh (Ф 11 cm). Rửa kết tủa 3-4 lần
bằng axit clohidric 2% và sau đó rửa
8 -10 lần bằng nước nóng đến sạch ion Cl- (thử ion Cl- bằng dung dịch bạc nitrat).
Chuyển kết tủa
vào chén bạch kim đã được nung trước ở nhiệt độ 900°C đến khối lượng không đổi. Tro hóa giấy lọc và nung kết tủa ở 950°C trong 1,5-2 giờ. Lấy chén ra để nguội trong bình hút ẩm
đến nhiệt độ phòng và đem cân.
Nếu cần, tiếp tục nung đến khi khối lượng
đem cân không thay đổi. Nhỏ vài giọt
axit sunfuric (1+1) vào kết tủa, thêm 5-6 ml axit flohidric 40%. Đun nóng đến
thoát khí anhidrit sunfurơ
và bốc khô. Phần bã còn lại trong
chén sau khi xử lí với axit flohidric ở trên đem nung ở
nhiệt độ 950°C trong 10 phút. Lấy ra, để nguội trong bình hút ẩm rồi cân lại khối lượng. Hiệu số khối lượng trước
và sau khi xử lí bằng axit là lượng
silic dioxit. Bã trong chén sau khi cân đem nung chảy với 1 gam kali pyrosuntat
ở nhiệt độ 400 - 450°C trong 10 phút.
Hòa tan khối chảy bằng nước nóng đề axit hóa bằng vài giọt axit clohidric. Dung
dịch thu được đem nhập với phần nước lọc tách silic trong bình định mức 250 ml ở trên. Định mức đến vạch bằng nước.
Lắc đều dung dịch (dung dịch I) Dung dịch này dùng để xác định các nguyên tố tiếp
theo (nhôm, sắt, titan, canxi, mage v.v.).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy chính
xác 10-25 ml dung dịch I (tùy theo hàm lượng titan) cho vào bình định mức 50
ml. Lần lượt thêm 5 ml dung dịch axit sunfuric (1-1), 2 ml axit photphoric
d=1,72; 0,5 ml hidro peoxit 30%. Sau mỗi lần thêm một thuốc thử phải lắc đều. Thêm nước đến vạch, lắc đều
dung dịch. Để yên 15 phút rồi đo mật độ quang của phức màu trên máy trắc quang
tại bước sóng 410 nm, dùng cuvet có chiều dày 30 hoặc 50 mm. Dung dịch so sánh là dung dịch mẫu trắng có tất cả các thuốc thử như mẫu phân tích.
Xây dựng đồ thị chuẩn:
Dùng dung dịch chuẩn titan (hóa chất 5) lập một dãy chuẩn trong các bình định mức 50 ml có thứ tự nồng độ
TiO2 như sau: 0: 0,2; 0,4; 0,6;
0,8:1,0;....; 1,5 mg/ml. Lần lượt thêm các thuốc thử và tiến hành như mẫu phân
tích rồi vẽ đồ thị chuẩn theo giá trị mật độ quang đo được.
8. Tính kết quả
8.1. Tính hàm lượng titan oxit
Hàm lượng titan oxit được tính theo công thức:
%TiO2
=
a.Vdm.100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
a: Lượng titan oxit tương ứng với mật độ quang đo được, xác định theo đồ thị chuẩn, mg;
Vdm: Thể tích định
mức dung dịch mẫu, ml;
Vh: Thể tích dung dịch ml lấy để phân tích, ml;
G: Khối lượng phần mẫu thử (g).
8.2. Sai số phân tích
Sai lệch lớn nhất giữa hai kết quả xác định song song hoặc đối song không vượt quá giá trị Δ trong bảng sau:
Số TT
Cấp hàm lượng (% TiO2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,050 ÷ <0,10
0,04
2
0,10 ÷ <0,20
0,06
3
0,20 ÷ <0,50
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50 ÷ <1,00
0,15
5
1,0 ÷ <2,00
0,20
6
2,0 ÷ <5,00
0,25
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
9 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng mẫu thử;
c) Tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
d) Ngày tiến hành thử nghiệm;
e) Ngày báo cáo kết quả thử;
f) Bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá trình xác định,
các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng đến kết quả của mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn
ngành - Phương pháp trắc quang xác định hàm lượng titan trong quặng silicat (ký
kiệu T.C.N.01-IIPTH/94).