TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9814:2013
ISO
18894:2006
CỐC - XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ KHẢ NĂNG PHẢN ỨNG CỐC (CRI) VÀ ĐỘ BỀN
CỐC SAU PHẢN ỨNG (CSR)
Coke -
Determination of coke reactivity index (CRI) and coke strength after reaction
(CSR)
Lời nói đầu
TCVN 9814:2013 hoàn toàn
tương đương với ISO 18894:2006.
TCVN 9814:2013 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC27 Nhiên liệu khoáng rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coke -
Determination of coke reactivity index (CRI) and coke strength after reaction
(CSR)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định thiết bị và kỹ
thuật sử dụng để xác định khả năng phản ứng của
cốc cục (có cỡ hạt > 20 mm) với khí carbon dioxide ở nhiệt độ
nâng cao và độ bền cốc sau khi phản ứng với khí carbon dioxide bằng cách thử
tang quay trong buồng hình trụ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 579, Coke - Determination of total
moisture
(Cốc - Xác định độ ẩm toàn phần)
ISO 1213-2, Solid mineral fuels -
Vocabulary - Part 2: Terms relating to sampling, testing and analysis (Nhiên liệu
khoáng rắn - Từ vựng - Phần 2: Thuật ngữ
liên quan đến lấy mẫu, thử nghiệm và phân tích)
ISO 2309, Coke - Sampling (Cốc - Lấy
mẫu)
ISO 3310 (all parts), Test sieves -
Technical requirements and testing (Sàng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và thử
nghiệm) (tất cả các phần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 13909-6, Hard coal and coke -
Mechanical sampling - Part 6: Coke - Preparation of test sample
(Than đá và cốc - Lấy mẫu cơ giới - Phần 6: Cốc - Chuẩn bị mẫu thử)
IEC 60584-1, Thermocouples - Part
1: Reference tables
(Cặp nhiệt - Phần 1: Bảng đối chứng)
IEC 60584-2, Thermocouples - Part
2: Tolerance (Cặp nhiệt - Phần 2: Dung sai)
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ định
nghĩa nêu trong ISO 1213-2 và các thuật ngữ định nghĩa sau.
3.1. Giá trị mài mòn (abrasion
value)
Tính chịu mài mòn của cốc sau khi phản ứng với carbon
dioxide trong phép thử CRI, tính bằng phần trăm mẫu lọt qua sàng 0,5 mm sau khi
thử tang quay ở các điều kiện
đã được quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục D.
3.2. Chỉ số khả năng
phản ứng cốc
(coke reactivity index)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trăm hao hụt khối lượng của cốc
sau khi phản ứng với carbon dioxide để tạo thành carbon monoxide trong các điều
kiện đã quy định trong tiêu chuẩn này.
3.3. Độ bền của cốc
sau phản ứng
(coke strength after reaction)
CSR
Độ bền của cốc sau phản ứng với carbon
dioxide trong phép thử CRI, tính bằng phần trăm phần còn lại trên sàng 10,0 mm
hoặc 9,5 mm sau khi thử tang quay ở các điều kiện đã quy định trong tiêu chuẩn này.
4. Nguyên tắc
Phần mẫu thử của mẫu cốc đã sấy sơ bộ
có dải kích cỡ từ 19,0 mm đến 22,4 mm được nung trong bình phản ứng đến
1 100 °C trong môi
trường nitơ. Đối với phép thử, môi trường thay đổi thành carbon dioxide đúng 2
h. Sau phép thử, bình phản ứng được làm nguội xuống đến khoảng 50 °C trong môi
trường nitơ. Sự so sánh khối lượng mẫu trước và sau khi phản ứng xác định chỉ số
phản ứng của cốc (CRI).
Cốc đã phản ứng được thử nghiệm trong
tang quay có thiết kế chuyên dùng với tốc độ 600 vòng trong 30 min. Giá trị độ
bền của cốc sau phản ứng (CSR) được xác định bằng cách sàng và cân lượng cốc lọt
qua sàng 10,0 mm hoặc 9,5 mm.
Ví dụ bố trí bộ thử nêu trong Hình 1.
CHÚ THÍCH: Trong quá trình xây
dựng tiêu chuẩn này, nhận ra rằng cả hai lưới sàng 10,0 mm và 9,5 mm được sử dụng chung cho các loại thử
nghiệm này. Khi quay cốc đã phản ứng thì hiện tượng mài mòn luôn luôn xảy ra. Những
hạt khoảng 20 mm bị mất một số gờ mép, nhưng chúng không bị vỡ thành mảnh.
Do đó, hầu như không có khác biệt nếu sàng sau khi thử tang quay được thực hiện
với sàng 10,0 mm hoặc 9,5 mm như kích cỡ mảnh cốc khoảng 20 mm hoặc từ 0 mm đến
5 mm, nhưng không thuộc dải 10 mm. Điều này đã được kiểm chứng bằng
thực nghiệm qua một thời gian dài. Điều đó cho thấy sự chênh lệch CSR
khi sử dụng cả hai cỡ sàng nằm
trong dải độ chụm của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 máy vẽ ghi nhiệt độ
5 bình thót cổ thành đơn hoặc kép có tấm đục
lỗ để đỡ mẫu
9 đồng hồ đo lưu lượng khí
2 lối thoát
khí
6 phần mẫu thử
10 van điều khiển
3 lối vào khí
7 lớp bi sứ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 cặp nhiệt điện
8 lò nung điện
Hình 1 - Ví dụ bố trí bộ dụng
cụ thử
5. Thuốc thử
5.1. Nitơ, có độ tinh
khiết > 99,9 % thể tích, khô và có nồng độ oxy và carbon dioxide (CO2 + O2) lớn nhất là
100 mg/kg.
5.2. Carbon dioxide, có độ tinh
khiết > 99,5 % thể tích, khô và có nồng độ oxy nhỏ hơn 100 mg/kg.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Lò nung điện (xem Phụ lục
A và B), khả năng
bao bọc bộ lắp ráp bình phản
ứng chứa phần mẫu thử và
cung cấp nhiệt độ đồng đều (1 100 ± 3) °C ở tâm của phần mẫu thử. Vùng nhiệt độ đồng đều
ít nhất phải lớn hơn ba lần chiều cao mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Bình phản ứng (xem Phụ lục
A và B), được chế tạo bằng thép chịu
nhiệt hoặc hợp kim niken có các kích thước
yêu cầu để lắp bên
trong lò nung điện đã chọn để sử dụng.
Cốc đưa thử được đặt lên tấm đột lỗ
trong bình phản ứng. Phía dưới của tấm đột lỗ này là lớp đệm, đã gia nhiệt trước
bằng khí, ví dụ đệm bi gốm Al2O3 đặt trên tấm đột lỗ
thứ hai để gia nhiệt sơ
bộ khí, khuếch tán nitơ và carbon dioxide vào trong bình thông qua đệm cốc
trong suốt quá trình thử. Cả hai tấm đột
lỗ được cố định giữa
hai bộ vấu lồi trong bình phản ứng. Khí được đưa vào qua lối vào ở đáy và ra
qua lối thoát khí ở đỉnh của
bình phản ứng.
Bình phản ứng được định vị sao cho mẫu
cốc chứa trong bình ở trung tâm vùng nhiệt độ đồng đều của lò nung.
6.3. Lưu lượng kế, lưu lượng kế
diện tích biến thiên hoặc phù hợp là lưu lượng kế khối lượng, sử dụng để theo
dõi lưu lượng nitơ và carbon dioxide trong quá trình thử, có độ chính xác tốc độ
dòng khí là ± 5 % đối
với cả nitơ và carbon dioxide.
CHÚ THÍCH: Sự dao động trong
lưu lượng khí có thể gây ra thay đổi kết quả thử.
Áp suất khí qua lưu lượng kế phải được duy
trì theo quy định hiệu chuẩn của nhà sản
xuất.
6.4. Cặp nhiệt, phù hợp với
yêu cầu của IEC 60584-1 và IEC 60584-2,
được sử dụng để đo và điều khiển nhiệt độ
mẫu, được thiết kế theo điều kiện thử [ví dụ platin-rodi/platin (90% Rh và 10 %
Pt, phần trăm khối lượng)], được bọc kín trong thép chịu nhiệt hoặc hợp kim niken hoặc
ống sứ bảo vệ. Ống bảo vệ phải
làm kín khí để phòng ngừa lỗi phép đo gây do cặp nhiệt bị nhiễm bẩn bởi các sản phẩm khí. Ống bảo vệ được
buộc chặt vào tâm của nắp để đảm bảo định
vị đầu mút cặp nhiệt tại tâm của lớp đệm cốc.
6.5. Sàng, lỗ vuông
phù hợp với yêu
cầu
của ISO 3310, có các lỗ thực tế là 9,5 mm hoặc 10,0 mm, 19,0 mm và 22,4 mm. Nếu
tiến hành thử mài mòn (xem Phụ lục D) yêu
cầu dùng sàng 0,5 mm.
6.6. Cân, có khả năng
cân chính
xác
đến 0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu cốc phù hợp với TCVN 1693 (ISO
18283) hoặc ISO 13803-5.
Đập khoảng 50 kg mẫu tổng có phân bố kích
cỡ đại diện trong máy đập hàm hoặc máy đập trục. Miệng máy đập phải đặt sao cho
lượng mẫu tổng có từ 10 % đến 30 % cỡ hạt từ 19,0 mm đến 22,4 mm. Chia mẫu đã đập
để thu được khối lượng khoảng 25 kg phù hợp với ISO 13909-6.
Khối lượng mẫu yêu cầu để thử phụ thuộc
vào:
a) Khối lượng tối thiểu yêu cầu để thử bị
khống chế bởi khối lượng tối thiểu của phần cỡ hạt từ 19,0 mm đến 22,4
mm, tức là 1 000 g.
b) Mẫu cốc lớn phải
có kích cỡ phù hợp để đảm bảo mẫu là đại diện. Do đó, những lượng mẫu nhỏ hơn
có thể chỉ sử dụng khi
nó được bảo đảm rằng chúng là đại diện. Điều này phải được chỉ ra trong báo cáo
thử nghiệm.
Sàng mẫu đã đập bằng cách sử dụng sàng 22,4 mm
đặt trên sàng 19,0 mm. Xử lý lại phần > 22,4 mm bằng cách đưa vào máy đập
cho đến khi lượng trên cỡ nhỏ hơn 3 % lượng mẫu đã đập. Loại bỏ phần < 19,0
mm và > 22,4 mm.
Sấy phần mẫu từ 19,0 mm đến 22,4 mm
theo ISO 579 đến khi hàm lượng ẩm nhỏ hơn 1 %. Sàng lại mẫu đã đập và đã sấy khô bằng cách sử
dụng các sàng 19,0 mm và 22,4 mm để loại bỏ các hạt bám dính. Chia mẫu đã đập
và đã sàng để nhận được mẫu thử khoảng 1 000 g.
Tùy chọn, mẫu
(phần từ 19,0 mm đến 22,4 mm) có thể được chia đến khoảng 1 000 g trước khi sấy
và sàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ghi lại số mảnh trong mỗi
phần mẫu thử có thể giúp cho việc so sánh hành trình
thử.
8. Cách tiến hành
8.1. Số lượng phép thử
Tiến hành tối thiểu hai phép thử
8.2. Xác định CRI
CẢNH BÁO: Khí thải thoát từ bình phản ứng trong quá trình nạp khí CO2 rất giàu CO
và do đó độc hại.
Khí này phải được đốt cháy hoặc dẫn tới ống khói đã thông khí. Phải tiến hành cẩn thận chú ý tới bề mặt
nóng (1 100°C) của bình phản ứng.
Gia nhiệt trước lò nung tới nhiệt độ
mà khi để bình phản ứng và mẫu, đặt vào lò nung sẽ đạt được nhiệt độ (1 100 ±
3) °C trong vòng
30 min đến 40 min. Trước khi bình phản ứng được đặt vào trong lò điện, đặt mẫu
đã cân trong bình phản ứng theo cách sao đó để đảm bảo rằng cặp nhiệt
đứng thẳng ở tâm của lớp
đệm cốc với đầu của nó ở trung tâm (tại nửa chiều cao của phần mẫu thử
trên tấm đột lỗ) của lớp đệm cốc.
Làm sạch bình phản ứng trong 5
min bằng nitơ với lưu lượng 10 L/min ± 0,5 L/min trước khi đặt bình vào trong
lò nung.
Đặt bình phản ứng trong lò nung sao
cho tâm của cốc đã nạp được định vị tại tâm của vùng nung nóng và nung mẫu đến
(1 100 ± 3) °C trong vòng
30 min đến 40 min trong môi trường nitơ.
Điều chỉnh nhiệt độ đến 1 100 °C; cho
phép sai số ± 3 °C chỉ được sử
dụng để điều chỉnh trong quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ có thể giảm thiểu
bằng cách điều chỉnh nhiệt độ lò nung ngay trước khi đưa carbon dioxide vào. Vì mẫu chưa biết, việc tăng
có thể xác định được
bằng thực nghiệm.
Sau đúng 120 min tiếp xúc với carbon
dioxide, chuyển lại để cho nitơ vào với lưu lượng 10 L/min ± 0,5 L/min trong
vòng 5 min để làm sạch carbon dioxide của bình phản ứng. Lấy bình phản ứng khỏi
lò nung và để nguội đến nhỏ hơn 50 °C trong dòng nitơ. Sau khi làm nguội, lấy mẫu
thử khỏi bình phản ứng, cân cốc đã phản ứng chính xác đến 0,1 g và tính CRI
theo 9.1.
8.3. Xác định CSR
Chuyển toàn bộ cốc đã phản ứng vào
tang quay, làm kín và kiểm tra về độ kín hoàn toàn. Cho quay phần còn lại chính
xác 600 vòng quay trong 30 min với tốc độ (20 ± 0,1) min-1.
Chuyển toàn bộ cốc khỏi tang quay.
Dùng sàng 10,0 mm hoặc 9,5 mm để sàng và cân phần cốc còn lại trên sàng chính
xác đến 0,1 g. Tính CSR phù hợp với 9.2.
9. Biểu thị kết quả
9.1. Chỉ số phản ứng
của cốc (CRI)
CRI được tính bằng phần trăm khối lượng
theo Công thức (1)
CRI = 100 x
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mo là khối lượng của mẫu trước phản ứng, tính bằng gam;
m1 là khối lượng của mẫu
sau phản ứng, tính bằng gam.
9.2. Độ bền của cốc sau phản
ứng (CSR)
CSR được tính bằng phần trăm khối lượng
theo Công thức (2)
CSR = 100 x
(2)
trong đó
m2 là khối lượng của
phần mẫu > 10,0 mm hoặc > 9,5 mm sau khi thử
tang quay, tính bằng gam;
m1 là khối lượng của mẫu
sau phản ứng, tính bằng gam.
10. Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm tra định kỳ thiết bị và quy trình là cần thiết để xác nhận các kết quả thử nghiệm. Những hạng mục sau đây phải
được kiểm tra định kỳ.
a) Chuẩn bị mẫu thử:
1) sàng;
2) cân.
b) Đối với phép thử phản ứng:
1) ổn định bình phản ứng;
2) lưu lượng khí;
3) cặp nhiệt;
4) bộ đếm thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) ổn định tang quay;
2) tốc độ quay;
3) bộ đếm vòng quay;
4) sàng;
5) cân.
Khuyến cáo sử dụng thiết bị hiệu chuẩn được chứng nhận để kiểm tra và
chuẩn bị mẫu chuẩn nội bộ và sử dụng định
kỳ để xác nhận độ lặp lại và độ tái lập.
Xem Phụ lục E.
10.2. Giới hạn độ lặp lại
10.2.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2. Chỉ số phản ứng cốc
Đối với kết quả hai phép xác định, giá
trị của khoảng
|X1 - X2| sẽ có ảnh hưởng đến các
phép thử
bổ
sung như đã quy định trong Bảng 1 và các điều từ 10.2.2 a) đến 10.2.2 c).
Bảng 1 - Tiêu
chí đối với các phép xác định (CRI)
CRI
Khoảng |X1 - X2|
A
B
C
≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
> 10 ≤ 20
2,0
2,5
2,7
> 20 ≤
30
2,5
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 30 ≤
40
3,0
4,0
4,5
> 40 ≤
60
3,5
5,0
5,5
> 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
a) Cho hai kết quả
- nếu khoảng |X1 - X2|
≤ A thì lấy trung bình hai kết quả.
- nếu khoảng |X1 - X2|
> A và khoảng |X1 - X2| ≤ B thì thực hiện
phép thử thứ ba
- nếu khoảng |X1 - X2|
> B thì thực hiện hai phép thử nữa.
b) Cho ba kết quả
- nếu X(max) - X(min) ≤ B thì lấy
trung bình ba kết quả.
- nếu X(max) - X(min)
> B thì thực hiện phép thử thứ tư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu X(max) - X(min) ≤ C
thì lấy trung bình
bốn kết quả.
- nếu X(max) - X(min)
> C thì loại bỏ X(max) và X(min) và lấy trung
bình hai kết quả còn lại.
Chỉ số trung bình phải được làm tròn đến
chữ số thập phân thứ nhất
10.2.3. Độ bền của cốc sau phản
ứng
Đối với kết quả đã hai phép xác định,
giá trị của khoảng |X1 - X2|
sẽ ảnh hưởng đến các phép thử bổ sung như
đã quy định trong Bảng 2 và các điều từ 10.2.3a) đến 10.2.3c).
Bảng 2 - Tiêu
chí đối với các phép xác định (CRI)
CRI
Khoảng |X1 - X2|
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
> 80
-
-
-
> 70 ≤
80
2,0
2,5
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,2
3,5
> 50 ≤
60
3,0
4,0
4,5
> 30 ≤
50
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
≤ 30
-
-
a) Cho hai kết quả
- nếu khoảng |X1 - X2|
≤ A thì lấy trung
bình hai kết quả.
- nếu khoảng |X1 - X2|
> A và khoảng |X1 - X2| ≤ B thì thực
hiện phép thử thứ ba
- nếu khoảng |X1 - X2|
> B thì thực hiện hai phép thử nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu X(max) - X(min) ≤ B
thì lấy trung bình ba kết quả.
- nếu X(max) - X(min)
> B thì thực hiện phép thử thứ tư.
c) Cho bốn kết quả
- nếu X(max) - X(min) ≤ C thì lấy
trung bình bốn kết quả.
- nếu X(max) - X(min)
> C thì loại bỏ X(max)
và X(min)
và lấy trung bình hai kết quả còn lại.
Chỉ số
trung bình phải được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin
sau
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) cỡ sàng đã sử dụng để xác định CRS (10,0 mm
hoặc 9,5 mm);
d) các kết quả của phép xác định;
e) khối lượng mẫu nếu nhỏ hơn 50 kg;
f) ngày thử.
Phụ lục A
(quy định)
Thiết bị thử phản ứng “kiểu A”, thành đơn
A.1 Lò nung điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Bình phản ứng
Bình phản ứng được làm bằng thép chịu
nhiệt hoặc hợp kim niken.
Chiều dài tối thiểu: 230 mm.
Đường kính ngoài: khoảng từ 84 mm đến
90 mm.
Đường kính trong: (78 ± 1) mm.
Ví dụ nêu trong Hình A.1.
Cốc để thử được đặt trên tấm đột lỗ ở trong bình
phản ứng. Phía dưới tấm đột lỗ này, bộ làm nóng trước bằng khí, ví dụ đệm bi sứ Al2O3 (đường kính khoảng 10
mm) trên tấm lưới đột lỗ thứ hai, khuếch tán nitơ và carbon dioxide vào trong
bình qua đệm cốc trong suốt thời gian thử. Chiều cao của bộ gia nhiệt trước khoảng
80 mm. Để phòng ngừa rò rỉ, lồng một vòng đệm giữa nắp và phần dưới của bình phản
ứng.
Khí đưa vào qua lối vào đặt tại đáy và
thoát tại đỉnh của bình phản ứng. Bình phản ứng được đặt sao cho mẫu cốc chứa trong bình ở tại tâm của
vùng nhiệt độ được kiểm soát của lò nung.
Cặp nhiệt được bao bọc trong thép chịu
nhiệt hoặc hợp kim niken hoặc ống bảo vệ bằng sứ. Ống bảo vệ này
đưa vào như một thanh dẫn định tâm; nó được buộc ở tâm của nắp để đảm bảo
định vị chính xác đỉnh của cặp nhiệt.
Đỉnh được định vị ở tâm, tại nửa
chiều cao của phần mẫu thử ở trên tấm đột lỗ. Sự thay đổi khối lượng riêng của
cốc có thể dẫn đến sự khác nhau về chiều cao tổng của lớp đệm cốc trong bình phản
ứng, tùy theo điều chỉnh đỉnh phù hợp
với cặp nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1 lò nung
5 phần tử đốt nóng
9 ống phản ứng
2 lối vào khí N2 và CO2
6 cặp nhiệt
10 bi Al2O3
3 dẫn cặp nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a mút để
treo
4 lối thoát
khí
8 khuếch tán khí và gia nhiệt
trước
Hình A.1 - Ví
dụ
bình
phản ứng và thiết kế bộ thử - "Kiểu A”, thành
đơn
Phụ lục B
(quy định)
Thiết bị thử phản ứng “kiểu B”, thành kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lò nung, gia nhiệt bằng điện, có khả
năng chứa bộ lắp ráp bình phản ứng và được thiết kế có đủ nhiệt dung để giữ cho
mẫu cốc ở nhiệt độ (1 100 ± 3) °C trong quá trình thử, đo được ở tâm của các
phần mẫu thử. Vùng nhiệt độ đồng đều cao tối thiểu gấp ba lần chiều cao của mẫu.
B.2 Bình phản ứng
Bình phản ứng được làm bằng thép chịu
nhiệt hoặc hợp kim niken.
Chiều dài phụ thuộc vào chiều dài của
lò nung.
Đường kính trong của ống trong: (78 ±
1) mm.
Ví dụ nêu trong Hình B.1.
Cốc để thử được đặt trên tấm đột lỗ ở
trong bình phản ứng. Phía dưới tấm đột lỗ này, bộ làm nóng trước khí, ví dụ đệm
bi sứ Al2O3 (đường kính
khoảng 10 mm) trên tấm lưới đột lỗ thứ hai, khuếch tán nitơ và carbon dioxide
vào trong bình thông qua đệm cốc trong suốt thời gian thử. Chiều cao của bộ làm
nóng trước khoảng 80 mm. Để phòng ngừa rò rỉ, lồng một vòng đệm giữa nắp và phần
dưới của bình phản ứng.
Khí đưa vào qua lối vào đặt bên cạnh gần
đỉnh bình phản ứng, thổi vào giữa hai thành bình và vào tâm của bình phản ứng,
xuyên qua mẫu cốc sau đó thoát ra ở đỉnh. Bình
phản ứng được đặt sao cho mẫu cốc chứa trong bình ở tại tâm của
vùng nhiệt độ được kiểm soát của lò nung. Đỉnh của cặp nhiệt được định vị ở tâm, tại nửa
chiều cao của phần mẫu thử ở trên tấm đột lỗ.
Kích thước tính bằng
milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính lỗ
2,5 mm
Khoảng cách giữa các lỗ
4 mm
Số lượng lỗ
241
Tổng diện tích lỗ
11,8 cm2
Chiều dày tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 lò nung (10 kVA)
4 cặp nhiệt
7 tấm đột lỗ
2 ống khử
5 phần mẫu thử
8 lối vào khí
3 phần tử đốt nóng
6 lớp bi sứ (cao 80 mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 - Ví
dụ bình phản ứng và thiết kế bộ thử - “Kiểu B”, thành kép
Phụ
lục C
(quy định)
Tang quay để thử độ bền cốc sau phản ứng
Tang quay có chuyển động quay,
được điều khiển bằng bộ đếm vòng quay và bộ đếm thời gian. Thiết kế truyền động
có tốc độ quay chính xác là 600 vòng trong 30 min tốc độ (20 ± 0,1) r/min. Tang
quay phải dừng lại sau đúng 600 vòng quay.
Chiều dài bên trong buồng hình trụ:
(700 ± 1) mm.
Đường kính bên trong: (130 ± 1) mm.
Chiều dày buồng hình trụ: 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên trong của cả hình trụ và các tấm đầu không
có bất kỳ xâm nhập nào (ví dụ đầu bulông).
Xem Hình C.1.
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 tang quay
3 động cơ bánh răng
5 bộ đếm vòng quay
2 khớp ma sát an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 -
Tang quay
Phụ lục D
(tham khảo)
Xác định giá trị mài mòn
D.1 Nguyên tắc
Giá trị mài mòn phản ánh lượng cám
(< 0,5 mm) sinh ra từ phép thử tang quay cốc đã phản ứng và chỉ ra độ bền đối
với sự suy giảm cơ học.
D.2 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Biểu thị kết quả
Giá trị mài mòn (AV), biểu thị bằng phần
trăm khối lượng, tính theo Công thức (D.1)
AV = 100 x
(D.1)
trong đó
m3 là khối lượng
phần nhỏ hơn 0,5 mm sau khi thử tang quay, tính bằng gam;
m1 là khối lượng của mẫu
sau phản ứng, tính
bằng
gam.
Phụ lục E
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định dữ liệu độ chụm, đặc biệt là
chênh lệch lớn nhất của độ tái lập, là rất mất thời gian và tiền bạc. Trong ba
phép thử thành thạo được sự bảo trợ của Cộng đồng Thép và Than Châu Âu năm 1997
và 1999, đã thu được các dữ liệu về độ chụm. Trong các loạt thử này, 22 thành
viên tham gia từ Châu Âu đã phân tích mẫu cốc đã được chuẩn
bị, tức là cốc có cỡ hạt từ 19,0 mm đến 22,4 mm. Do đó, dữ liệu về độ chụm nêu
trong Phụ lục này đã loại trừ được các ảnh hưởng
của việc chuẩn bị mẫu. Trong số ba mẫu đã phân tích, các kết quả có thể chấp nhận
đã thu được chỉ đối với hai mẫu cốc có CSR > 55 (thỏa thuận về giá trị CSR là 64,3 và 63,3). Tuy nhiên, bổ sung, dữ
liệu được nêu ra đối với cốc có CSR < 55 (thỏa
thuận về giá trị CSR là 35,3) chỉ là một giá trị gần đúng.
CHÚ THÍCH: Tiêu chí ISO về phép
xác định độ tái lập từ những thử nghiệm trong nội bộ phòng thí nghiệm không đáp
ứng đầy đủ các mẫu đã đo trong các phép thử thành thạo như đã mô tả ở trên. Bởi vậy,
đó là điều quyết định sự tồn tại chênh lệch lớn nhất của độ tái lập trong phụ lục
tham khảo.
Giá trị trung bình của các phép xác định
song song đã thực hiện ở một trong
hai phòng thí nghiệm, trên những
phần mẫu lấy từ cùng mẫu thử, đã chuẩn bị từ giai đoạn cuối của việc chuẩn bị mẫu
phải không chênh lệch lớn hơn so với các giá trị quy định trong Bảng E.1.
Bảng E.1 -
Chênh lệch lớn nhất của độ tái lập
CRI
CSR
Giá trị
Chênh lệch
lớn nhất
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 33
5 a
< 55
8 a
< 33
3,5
> 55
4,5
a Chỉ là giá trị gần đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66