|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9791:2013 Dầu thô – Xác định nước bằng phương pháp chưng cất
Số hiệu:
|
TCVN9791:2013
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 75.040 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Màu (APHA)
Dải sôi
Cặn sau bay hơi
Các hợp chất lưu huỳnh (quy ra S)
Các chất bị tối màu do H2SO4
Nước (H2O)
Kim loại nặng (quy ra Pb)
Đồng (Cu)
Sắt (Fe)
Niken (Ni)
Bạc (Ag)
|
Không lớn hơn 10
137oC – 144 oC
0,002%
0,003%
Đạt phép thử màu
0,02%
0,1 ppm
0,1 ppm
0,1 ppm
0,1 ppm
0,1 ppm
|
7. Lấy mẫu, mẫu
thử và thiết bị thử 7.1. Lấy mẫu được xác định
là gồm tất cả các bước cần thiết để lấy được một lượng chia nhỏ của chất lỏng
trong đường ống, bồn chứa hoặc các hệ thống khác và chuyển đổi vào vật chứa của
phòng thí nghiệm. 7.1.1. Mẫu phòng thí nghiệm –
Chỉ sử dụng các mẫu đại diện được lấy theo TCVN 6777 (ASTM D 4057) (API MPMS
Chương 8.1) và ASTM D 4177 (API MPMS Chương 8.2) cho phương pháp này. 7.1.2. Chuẩn bị mẫu thử
- Áp dụng qui trình xử lý mẫu dưới đây bổ sung cho qui định nêu tại 7.1.1. 7.1.2.1. Cỡ mẫu được lựa
chọn theo chỉ dẫn sau đây, dựa trên hàm lượng nước dự kiến của mẫu: Hàm lượng nước dự kiến, %
khối lượng hoặc % thể tích Cỡ
mẫu xấp xỉ, g hoặc mL 50,1
– 100,0 25,1
– 50,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,1
– 10,0 1,1
– 5,0 0,5
– 1,0 Nhỏ
hơn 0,5 5 10 20 50 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 7.1.2.2. Nếu nghi ngờ và sự
đồng nhất của mẫu đã trộn, tiến hành xác định ít nhất ba phần mẫu thử và lấy
kết quả trung bình báo cáo là hàm lượng nước của mẫu. 7.1.2.3. Để xác định nước
theo thể tích, sử dụng ống đong chia vạch đã được hiệu chuẩn có dung tích 5,
10, 20, 50, 100 hoặc 200 mL (NBS Loại A) phụ thuộc vào cỡ mẫu theo 7.1.2.1 để
đong lượng mẫu cần phân tích. Rót mẫu từ từ vào ống đong để tránh khi xâm nhập
và điều chỉnh lượng đổ càng sát với vạch chia thích hợp càng tốt. Rót cẩn thận
lượng mẫu trong ống đong vào bình chưng cất và tráng ống đong năm lần mỗi lần
dùng lượng xylen bằng một phần năm lượng dung môi cần dùng, rót tất cả các phần
tráng này vào bình chưng cất. Dốc cạn ống đong để đảm bảo mẫu đã được chuyển
hết vào bình cất. 7.1.2.4. Để xác định nước
theo khối lượng, cân một phần mẫu thử theo 7.1.2.1, rót mẫu trực tiếp vào bình
chưng cất. Nếu phải sử dụng vật trung chuyển (cốc có mỏ hoặc ống đong) thì phải
tráng ít nhất năm lần với xylen và đổ phần tráng vào bình chưng cất. 8. Hiệu chuẩn 8.1. Trước mỗi lần sử dụng
và sau mỗi lần có sự thay đổi của thiết bị như nêu tại 8.1.1 đến 8.1.3 cần tiến
hành hiệu chuẩn cả bẫy và toàn bộ cụm thiết bị đã lắp ráp. Ngoài ra cần hiệu
chuẩn định kỳ cả bẫy và toàn bộ cụm lắp ráp với tần suất ít nhất là 1 lần/năm. 8.1.1. Kiểm định độ chính
xác của các vạch chia trên bẫy bằng cách dung microburet dung tích 5 mL hoặc
micro – pipet loại có số đọc chính xác đến 0,01 mL nạp từng lượng 0,05 mL nước
cất tại 20oC vào bẫy. Nếu độ lệch giữa lượng nước cho vào và lượng
nước quan sát được lớn hơn 0,050 mL thì bỏ bẫy đó hoặc tiến hành hiệu chuẩn
lại. 8.1.2. Toàn bộ thiết bị cũng
cần hiệu chuẩn. Rót 400 mL xylen khô (lượng nước cho phép lớn nhất là 0,02%)
vào thiết bị và tiến hành thử nghiệm theo Điều 9. Sau khi hoàn tất, đổ bỏ lượng
trong bẫy. Dùng buret hoặc micro-pipet nạp trực tiếp vào bình chưng cất 1,00 mL
± 0,01 mL nước cất tại 20 oC và tiến hành thử theo Điều 9. Lặp lại
thao tác nêu tại 8.1.2 với lượng nước cất nạp trực tiếp vào bình chưng cất là
4,50 mL ± 0,01mL. Cụm thiết bị là phù hợp chỉ khi các số đọc của bẫy nằm trong
khoảng dung sai cho phép như sau: Dung
tích của bẫy tại 20oC, mL ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lượng
nước thu hồi chấp nhận tại 20 oC, mL 5,00 1,00 1,00
± 0,025 5,00 4,50 4,50
± 0,025 8.1.3 Số đọc nằm ngoài
khoảng cho phép cho thấy có thể có trục trặc do rò rỉ hơi, sôi quá nhanh, các
vạch chia của bẫy không chính xác hoặc hơi ẩm từ bên ngoài xâm nhập vào. Các
nguyên nhân gây trục trặc được loại bỏ trước khi tiến hành lại 8.1.2. 9. Cách tiến
hành ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9.2. Để xác định hàm lượng
nước theo thể tích, tiến hành theo 7.1.2.3. Cho lượng xylen vào bình chưng cất
đủ để có tổng thể tích xylen là 400 mL. 9.2.1. Để xác định hàm lượng
nước theo khối lượng, tiến hành theo 7.1.2.4. Cho lượng xylen vào bình chưng
cất đủ để có tổng thể xylen là 400 mL. 9.2.2. Máy khuấy từ là dụng
cụ hiệu quả nhất để giảm hiện tượng sôi bùng. Các đá bọt hoặc các viên trợ sôi
khác mặc dù kém hiệu quả hơn nhưng cũng có ích. 9.3. Lắp ráp thiết bị như
nêu tại Hình 1, các chỗ nối đảm bảo kín hơi và chất lỏng. Không nên bôi mỡ cho
các khớp nối thủy tinh. Lắp ống làm khô có chứa chất hút ẩm có chỉ thị vào đỉnh
ống ngưng để ngăn hơi ẩm từ môi trường bên ngoài ngưng tụ trong ống ngưng. Cho
nước có nhiệt độ từ 20 oC và 25 oC tuần hoàn qua vỏ bọc
ống ngưng. 9.4. Gia nhiệt bình chưng
cất. Loại dầu thô được tiến hành thử nghiệm có thể làm thay đổi đáng kể tính
chất sôi của hỗn hợp dầu thô – dung môi. Trong giai đoạn đầu chưng cất nên gia
nhiệt từ từ (khoảng từ ½ h đến 1 h) để ngăn hiện tượng sôi bùng có thể làm thất
thoát nước từ hệ thống. (Sự ngưng tụ không nên cao hơn ba phần tư khoảng cách
từ dưới lên của ống bên trong ống ngưng tụ (Điểm A trên Hình 1)). Để thuận tiện
cho việc rửa sạch nước từ ống ngưng xuống, phần ngưng tụ cần được giữ càng gần
với đầu ra của ống ngưng càng tốt. Sau giai đoạn gia nhiệt ban đầu, điều chỉnh
tốc độ sôi cho phần ngưng không quá ba phần tư khoảng cách từ dưới lên của ống
bên trong ống ngưng. Phần cất rơi vào bẫy với tốc độ xấp xỉ 2 giọt đến 5 giọt
trên giây. Tiếp tục chưng cất cho đến khi không còn nhìn thấy nước trong thiết
bị, trừ trong bẫy và thể tích nước trong bẫy duy trì không đổi trong vòng 5
min. Nếu thấy các giọt nước vẫn còn đọng lâu trong ống bên trong ống ngưng,
phun rửa bằng xylen. (Dùng ống phun tia, xem Hình 2, hoặc dùng dụng cụ tương
đương). Thêm một lượng nhỏ chất pha nhũ loại tan trong dầu với nồng độ 1000 ppm
vào xylen dùng để phun rửa sẽ giúp gạt các giọt nước còn bám. Sau khi phun rửa,
chưng cất lại thêm ít nhất 5 min nữa (phải tắt nguồn nhiệt ít nhất 15 min trước
khi phun rửa để tránh sôi mạnh). Sau khi phun rửa, cho gia nhiệt từ từ để tránh
sôi mạnh. Lặp lại qui trình này cho đến khi không còn nhìn thấy nước trong ống
ngưng và thể tích nước trong bẫy duy trì không đổi trong vòng 5 min. Nếu qui
trình này không gạt được nước xuống, thì sử dụng que gạt TFE-florocarbon, que
nhọn như thể hiện trên Hình 2, hoặc dụng cụ tương đương gạt cho nước chảy vào
bẫy. 9.5. Khi nước chuyển sang đã
hết, để bẫy và nước chứa trong bẫy nguội đến 20 oC. Gạt tất cả các
giọt nước bám vào thành bẫy bằng que gạt. Dùng que gạt TFE – florocarbon hoặc
que nhọn gạt tất cả các giọt nước bám trên thành bẫy đẩy chúng xuống lớp nước
phía dưới. Đọc thể tích nước trong bẫy. Bẫy được chia vạch 0,05 mL, nhưng thể
tích được xác định chính xác đến 0,025 mL. 10. Tính toán
kết quả Tính hàm lượng nước trong mẫu như
sau: %
thể tích = ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (1) %
thể tích =
(2) %
khối lượng =
(3) Trong đó: A là lượng nước trong bẫy, tính
bằng mililít; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C là lượng mẫu thử, tính bằng
mililít; M là khối lượng mẫu thử, tính bằng
gam; D là khối lượng riêng của mẫu, tính
bằng gam trên mililít; Chất dễ bay hơi hòa tan trong nước,
nếu có, có thể được đo như nước. 11. Báo cáo
kết quả Báo cáo kết quả hàm lượng nước
chính xác đến 0,025%, hàm lượng nước nhỏ hơn 0,025% được coi là 0% và viện dẫn
tiêu chuẩn này TCVN 9791 (ASTM D 4006) là qui trình đã sử dụng. 12. Độ chụm và
độ chệch 12.1. Độ chụm của phương
pháp này được xác định theo phương pháp nghiên cứu thống kê các kết quả giữa
các phòng thử nghiệm trong dải đo từ 0,01% đến 1,0% như nêu tại 12.1.1 và
12.1.2. 12.1.1. Độ lặp lại – Sự
chênh lệch giữa các kết quả liên tiếp thu được do cùng một thí nghiệm viên tiến
hành trên cùng một thiết bị, với cùng một mẫu thử trong một thời gian dài có
điều kiện thử không đổi, với thao tác bình thường và chính xác theo phương pháp
thử, chỉ một trong hai mươi kết quả được vượt giá trị sau đây. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hàm lượng nước lớn hơn 0,1%, độ lặp
lại là không đổi tại 0,08. 12.1.2. Độ tái lập – Sự
chênh lệch giữa hai kết quả đơn lẻ và độc lập thu được do các thí nghiệm viên
khác nhau tiến hành ở những phòng thí nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử,
trong một thời gian dài, với thao tác bình thường và chính xác theo phương pháp
thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt giá trị sau đây. Hàm lượng nước từ 0,0% đến 0,1% xem
Hình 3. Hàm lượng nước lớn hơn 0,1%, độ tái
lập là không đổi tại 0,11. Hình
3 – Độ chụm cơ bản của cặn và nước PHỤ LỤC A (qui
định) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A.1. Xylen A.1.1. Tránh xa nguồn nhiệt,
tia lửa và ngọn lửa trần. A.1.2. Giữ bình đóng kín. A.1.3. Đảm bảo thông thoát
tốt. A.1.4. Tránh hít thở hơi
hoặc hơi sương của xylen, A.1.5. Tránh tiếp xúc lâu và
nhiều lần với da. PHỤ LỤC B (tham khảo) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.1.1. Tóm tắt B.1.1.1. Chương trình thử
nghiệm liên phòng đã cho thấy trên thực tế phương pháp thử chưng cất phần nào
đó chính xác hơn phương pháp ly tâm. Hiệu chỉnh trung bình đối với phương pháp
chưng cất bằng khoảng 0,06, trong khi đó phương pháp ly tâm bằng khoảng 0,10.
Tuy nhiên sự hiệu chỉnh không phải là không đổi cũng không phải là tương quan
tốt với nồng độ đo được. B.1.1.2. Có sự cải tiến nhỏ
trong độ chụm của phương pháp chưng cất so với phương pháp hiện hành TCVN 2692
(ASTM D 95 (API MPMS Chương 10.5)): 0,08 so với 0,1 đối với độ lặp lại và 0,11
so với 0,2 đối với độ tái lập, các số liệu này có thể áp dụng được cho hàm
lượng nước từ 0,1% đến 1%; mức lớn nhất được nghiên cứu trong chương trình này. B.1.1.3. Độ chụm của phương
pháp ly tâm là kém hơn so với phương pháp chưng cất: độ lặp lại khoảng 0,12 và
độ tái lập là 0,28. B.1.2. Giới thiệu B.1.2.1. Trên quan điểm xem
xét tầm quan trọng về mặt kinh tế của phép đo hàm lượng nước của dầu thô một
cách chặt chẽ và chính xác, nhóm công tác của ban kỹ thuật liên kết API/ASTM về
xác định Dầu mỏ (COSM) đã tiến hành hai phương pháp xác định nước trong dầu
thô. Phương pháp chưng cất TCVN 2692 (ASTM D 95) (API MPMS Chương 10.5) và
phương pháp ly tâm TCVN 6779 (ASTM D 1796) (API MPMS Chương 10.6) đã được đánh
giá trong chương trình này. Cả hai phương pháp đã được sửa đổi đôi chút để cố
gắng cải thiện độ chụm và độ chệch. B.1.3. Thực nghiệm. B.1.3.1. Các mẫu – Có bảy
mẫu dầu thô được cấp để thử nghiệm trong chương trình này: Dầu
thô ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 San Ardo Arabian light Alaskan Arabian heavy Minas Fosterton Nigerian Texaco Mobil ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Exxon Taxaco Koch Industries Gulf Bằng cách loại hết nước hoặc cho
các lượng nước đã biết vào các dầu nêu trên, 21 mẫu đã được chuẩn bị để thử
nghiệm. Mỗi loại dầu thô được đại diện bởi ba mức nồng độ nước. Toàn bộ dải
nồng độ đã được nghiên cứu là từ 0% đến 1,1% nước, Các giá trị dự kiến này được
sử dụng để xác định độ chính xác của qui trình. B.1.3.2. Chuẩn bị mẫu B.1.3.2.1. Các mẫu dầu chứa
trong các thùng nhận được từ các nhà cung cấp. Sau khi khuấy trộn, lăn và lật,
từ mỗi thùng lấy hai mẫu 18,892 L (5-gal) và một mẫu 250 mL. Dầu thô Minas được
gia nhiệt đến 66 oC (150 oF) từ trong thùng cho đến khi
có thể lấy mẫu ra. Các mẫu 250 mL của từng loại dầu, như khi nhận, được sử dụng
để thiết lập trường hợp cơ bản về hàm lượng nước. Từng mẫu được phân tích theo
TCVN 2692 (ASTM D 95) (API MPMS Chương 10.5), để xác định hàm lượng nước. Các
điểm bắt đầu này được nêu tại Bảng B.1.1. Bảng
B.1.1 – Trường hợp cơ sở - Hàm lượng nước của dầu thô Dầu
thô ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 San Ardo Arabian light Alaskan Arabian heavy Minas Fosterton Nigerian 0,90 0,15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,10 0,50 0,30 <0,05 Bảng
B.1.2 – Hàm lượng nước của các mẫu dầu thô Nguồn
dầu thô H2O,
% Tìm
được Cho
vào ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 San Ardo 0,90 0 đã
khô đã
khô + 0,4 0,90 0,0 0,40 Arabian light ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0 0,10 0,90 0,15 0,25 1,05 Alaskan 0,25 0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,80 0,25 0,45 1,05 Arabian heavy 0,10 0 Đã
khô Đã
khô + 0,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,0 0,10 Minas 0,50 0 0,10 0,50 0,50 0,60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fosterton 0,30 0 0,20 0,80 0,30 0,50 1,10 Nigerian ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0 0,40 0,80 <
0,05 0,45 0,85 B.1.3.2.2. Để có được các
mẫu “không-nước” của dầu thô, một mẫu 18,927 L (5 –gal) của từng bộ mẫu của hai
loại dầu thô đã được chưng cất trên dải nhiệt từ nhiệt độ ban đầu đến nhiệt độ
hơi bằng 148,9 oC (300 oF). Quá trình chưng cất này đã
được thực hiện sử dụng cột 15 đĩa lý thuyết với tỷ lệ dòng hồi lưu là 1:1. B.1.3.2.3. Các mẫu thêm nước
có nồng độ nước đã biết được thực hiện sử dụng nước biển tổng hợp như nêu tại
ASTM D 665. Quá trình khuấy trộn và đồng nhất được thực hiện bằng máy khuấy
tĩnh. Toàn bộ danh mục mẫu và hàm lượng nước dự kiến được nêu tại Bảng B.1.2. B.1.3.2.4. Các mẫu dành cho
từng cộng tác viên được đóng chai sao cho toàn bộ mẫu được sử dụng cho phép
thử. Theo cách này, các ảnh hưởng do lắng, phân tầng của nước được loại trừ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.1.3.2.6. Các phòng thử
nghiệm đã tham gia là: Chevron Reseach Co. Exxon Reseach and Engineering Co. Mobil Reseach and Development Corp. Texaco, Inc. Shell Charles martin, inc. Gulf Reseach and Development Co. B.1.3.3. Thay đổi từ phép thử -
Các phương pháp thử cơ sở nghiên cứu đã được thay đổi chút ít để cố gắng cải
thiện hiệu quả của phép thử. Các thay đổi như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.1.3.3.2. TCVN 6779 (ASTM D
1796) (API MPMS Chương 10.6) – Thiết bị ly tâm được gia nhiệt (giữ sát tại
60 oC (140 oF)) và sử dụng chất khử nhũ tương là bắt
buộc. Qui định dùng ống ly tâm loại 20,32 cm (8 in). Toluen bão hòa với nước
tại 60 oC (140 oF) là dung môi duy nhất cho phép. Chất
khử nhũ tương được khuyên dùng là Tret-O-lite, F65*. B.1.4. Kết quả và giải thích B.1.4.1. Độ chính xác B.1.4.1.1. Độ chính xác và
độ chệch được xác định bằng sát giá trị đo được với “giá trị đúng”. Vì không có
sẵn phương pháp thử tuyệt đối độc lập để xác định giá trị đúng này cho các mẫu,
do vậy phải sử dụng một số biện pháp khác. Có hai sự lựa chọn cần xem xét: (1) Lựa chọn một phòng thử nghiệm
và một phương pháp thử là “hệ thống chuẩn” và xác định các kết quả là giá trị
đúng, hoặc (2) Pha các mẫu với các nồng độ
nước đã biết. Sự chênh lệch giữa các mẫu gốc và các mẫu không pha có thể được
so sánh với lượng nước cho vào đã biết để xác định độ chệch (chính xác). Cả hai
cách tiệm cận này đã được xem xét trong nghiên cứu này. B.1.4.1.2. Do Phương pháp
API MPMS Chương 10.4 xác định phương pháp thử cơ sở là kết hợp các phương pháp
TCVN 2692 (ASTM D 95) (API MPMS Chương 10.5) và TCVN 9790 (ASTM D 473) (API
MPMS Chương 10.1), nên người ta quyết định là các số liệu thu được bằng phương
pháp TCVN 2692 (ASTM D 95) (API MPMS Chương 10.5) trong một phòng thử nghiệm sẽ
là “giá trị đúng”. Bảng B.1.3 đưa ra giá trị dự kiến so sánh với giá trị trung
bình của từng mẫu sử dụng nguyên tắc này. Điều này có thể thấy rằng cả hai
phương pháp thử đều có độ chệch thấp. Tuy nhiên phương pháp chưng cất TCVN 2692
(ASTM D 95) (API MPMS Chương 10.5) cho thấy độ chệch ít hơn phương pháp ly tâm.
Do độ chệch không giống nhau giữa các phòng thử nghiệm (Bảng B.1.4), nên không
thể khuyến cáo áp dụng một hệ thống số hiệu chỉnh trong các phương pháp thử đã
nêu. Xử lý số liệu thu thập được cho thấy phương pháp ly tâm xét trung bình cho
các kết quả khoảng 0,06 % thấp hơn so với kết quả của phương pháp chưng cất.
Các độ chệch tương ứng là – 0,13 cho phương pháp ly tâm và – 0,07 cho phương
pháp chưng cất. Bảng
B.1.3 – Xác định nước trong dầu thô, %H2O Dự
kiến ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ly
tâm 0,90 0,0 0,40 0,90 0,04 0,42 0,79 0,05 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,15 0,25 1,05 0,10 0,21 0,86 0,12 0,13 0,78 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,45 1,05 0,21 0,39 0,92 0,14 0,32 0,98 0,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,10 0,11 0,06 0,18 0,04 0,02 0,10 0,50 0,60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,45 0,53 0,96 0,34 0,47 0,97 0,30 0,50 1,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,33 0,86 0,07 0,20 0,77 0,05 0,45 0,85 0,02 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,65 0,01 0,32 0,65 Bảng
B.1.4 – Hiệu chỉnh áp dụng cho các giá trị được để nhận được hàm lượng nước
“đúng” Phương
pháp thử Phòng
thử nghiệm Hiệu
chỉnh TCVN 6779 (ASTM D 1796) (API MPMS
Chương 10.6) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C + 0,152 ± 0,095 E + 0,029 ± 0,125 M + 0,196 ± 0,135 T + 0,196 ± 0,100 S ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I + 0,116 ± 0,126 G + 0,121 ± 0,115 Trung bình + 0,132 TCVN 2692 (ASTM D 95) (API MPMS
Chương 10.5) Chưng cất C ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 E + 0,048 ± 0,078 M + 0,082 ± 0,077 T + 0,064 ± 0,079 S + 0,077 ± 0,107 I ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 G + 0,072 ± 0,096 Trung bình + 0,069 B.1.4.1.3. Độ chệch được
đánh giá một cách tin cậy hơn nếu chỉ xét đối với các mẫu đã được cho thêm
nước. Trong trường hợp này, so sánh chêch lệch đo được giữa các mẫu không pha nước
và các mẫu pha nước với lượng nước thực tế đã cho thêm vào các mẫu sẽ cho biết
độ chệch. Bảng B.1.5, đưa ra các số liệu để so sánh cho từng mẫu. Các số liệu
này cho thấy độ chệch của phương pháp ly tâm đã được cải thiện đôi chút, trong
khi độ chệch của phương pháp chưng cất vẫn như cũ. Sự chênh lệch giữa hai
phương pháp hiện nay là 0,04 không phải là 0,06. Lưu ý rằng độ chệch là lớn
nhất cho cả hai phương pháp khi làm lượng nước cao hơn. Bảng
B.1.5 – Độ chệch của các phương pháp xác định từ các mẫu có pha nước Nước
cho vàoA, % TCVN
2692 (ASTM D95) (API MPMS Chương 10.5) TCVN
6779 (ASTM D1796) (API MPMS Chương 10.6) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ∆ Tìm
được ∆ 0,10 0,10 0,10 0,20 0,20 0,40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,50 0,80 0,80 0,80 0,90 0,10 0,08 0,10 0,16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,39 0,33 0,49 0,70 0,70 0,64 0,76 0 -0,02 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -0,04 -0,05 -0,01 -0,07 -0,01 -0,10 -0,10 -0,16 -0,14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,00 0,10 0,16 0,12 0,16 0,30 0,52 0,73 0,70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,69 -0,05 -,010 0 -0,04 0,00 -0,24 -0,10 +0,02 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -0,10 -0,17 -0,21 Trung
bình -0,06 -0,10 A Bằng các lượng nước
cho vào biểu thị cho các loại dầu thô khác nhau. B.1.4.2. Độ chụm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.1.4.2.2. Có bảy phòng thử
nghiệm đã tham gia chương trình thử nghiệm liên phòng. Cặn và nước đã được xác
định trên 21 mẫu kép của dầu thô theo phương pháp chưng cất TCVN 2692 (ASTM D
95) (API MPMS Chương 10.5) và phương pháp ly tâm TCVN 6779 (ASTM D 1796) (API
MPMS Chương 10.6). Các số liệu chưa xử lý được nêu tại Bảng B.1.6. B.1.4.3. Kiểm tra các số lạc –
Các qui trình để loại bỏ các số lạc được khuyến nghị tại ASTM RR:D02-1007, “Sổ
tay xác định các số liệu độ chụm cho các phương pháp thử ASTM đối với các sản
phẩm dầu mỏ và dầu bôi trơn” đã được áp dụng. B.1.4.3.1. Phương pháp chưng cất
– Bảng sau đây liệt kê các giá trị lạc bị loại bỏ và các giá trị thay thế. Phòng
thử nghiệm Mẫu Giá
trị bị loại Giá
trị thay thế 1 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 6 14 3 11 13 15 0,75 0,35;
0,54 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,66 1,37 0,53 0,445 0,06 0,45 0,85 B.1.4.3.2. Phương pháp ly tâm (1) Các số liệu của phòng thử
nghiệm số 5 đã bị loại bỏ toàn bộ vì đã sử dụng các ống ly tâm sai kích cỡ
(theo thư của, Shell Oil gửi đến E.N. Davis, cc: Tom Hewitt, 9 tháng 2, 1979).
Các phép kiểm tra thống kê cho thấy các số liệu của phòng thử nghiệm số 5 không
cùng tập hợp như các số liệu của các phòng thử nghiệm còn lại. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phòng
thử nghiệm Mẫu Giá
trị bị loại Giá
trị thay thế 2 2 2 6 6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7 21 6 15 0,19 0,42 0,85 0,65 1,59;
1,44 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,20 0,61 0,85 0,922 Bỏ qua các kết quả của phòng thử
nghiệm số 2 thì chỉ có các kết quả của phòng thử nghiệm số 6 được nêu ở bảng
trên là bị loại bỏ. B.1.4.4. Tính toán độ lặp lại và
độ tái lập – Độ lặp lại và độ tái lập thu được bằng cách xây dựng đường
cong sự phụ thuộc của độ chụm tương ứng các kết quả trên từng mẫu so với giá
trị trung bình của từng mẫu. Phương trình có dạng: (B.1.1) Trong đó: S = độ chụm; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A và b là hằng số. Phương trình (B.1.1)
cho thấy là phù hợp nhất với các số liệu. Các giá trị của A và b không đổi đã
tính được bằng phép phân tích hồi quy của phương trình logarit tuyến tính; (B.1.2) B.1.4.4.1. Độ lệch chuẩn của độ lặp lại đối với từng mẫu được tính từ các độ lệch
theo từng cặp của tất cả các cặp chung cho các phòng thử nghiệm. Độ lệch chuẩn
của độ tái lập được tính từ độ lệch của các giá trị trung bình của từng cặp. Độ
lệch này bằng tổng của hai độ lệch, độ lệch do sự chênh lệch giữa các phòng thử nghiệm và độ lệch do sai số độ tái
lặp chia cho số lượng các
mẫu kép: (B.1.3) Sử dụng các số liệu
tính được ở trên cho từng mẫu, tính được các giá trị như liệt kê dưới đây cho
các hằng số trong phương trình B.1.1: Phương pháp
chưng cất 7 phòng thử nghiệm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ lặp lại Độ tái lập Hằng số b 47,41 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 47,41 A 0,2883 0,0380 Phương pháp chưng cất 6 phòng
thử nghiệm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ tái lập Hằng số b 11,23 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A 0,0441 0,1043 5 phòng thử nghiệm Độ lặp lại ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ tái lập Hằng số b 17,87 17,87 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,0437 0,0658 Để chuyển đổi về độ lặp lại và độ
tái lập xác định theo ASTM, các giá trị của độ chụm tính được theo Phương trình
B.1.1 được nhân với 2,828 (2 x ). B.1.4.4.2. Các đồ thị độ lặp
lại và độ tái lập của phương pháp chưng cất trong dải hàm lượng nước từ 0% đến
0,09% được thể hiện trên Hình B.1.1. Các số liệu này cũng được lập thành bảng
tại Bảng B.1.7. Các đồ thị độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp ty tâm
trong dải hàm lượng nước từ 0% đến 0,2% được thể hiện trên Hình B.1.2 (trường
hợp năm phòng thử nghiệm) và Hình B.1.3 (trường hợp sáu phòng thử nghiệm). B.1.4.4.3. Đối với các mức
nước cao hơn, giới hạn độ lặp lại và độ tái lập là: Độ tái lập ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dải nồng độ Giá trị, % Chưng cất ≥ 0,085 0,08 Ly tâm (trường hợp năm phòng thử
nghiệm) ≥ 0,155 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,12 Ly tâm (trường hợp sáu phòng thử
nghiệm) ≥ 0,235 0,12 Độ tái lập Phương pháp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Giá trị, % Chưng cất ≥ 0,085 0,105 Ly tâm (trường hợp năm phòng thử
nghiệm) ≥ 0,325 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ly tâm (trường hợp sáu phòng thử nghiệm) ≥ 0,315 0,29 B.1.4.4.4. Cần phải chỉ ra
rằng tại các mức nước thấp nhất, “các công bố” độ chụm đối với một vài phép
phân tích không cho phép bất kỳ cặp kết quả nào được coi là nghi ngờ, vì khoảng
của độ chụm vượt gấp hai lần giá trị trung bình. Ví dụ, trên Hình B.1.1, độ lặp
lại tại 0,03% nước là 0,061%. Không thể có sự chênh lệch bằng hơn 0,06 mà giá
trị trung bình là 0,03. Như vậy, một cặp của 0,00 và 0,06 là có thể chấp nhận
được. B.1.4.4.5. Các phân tích về
độ lệch đã được thực hiện trên các số liệu không tính đến hàm số giữa mức nước
và độ chụm. Các độ lặp lại và độ tái lập tìm được là: Phương
pháp Độ
lặp lại Độ
tái lập ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ly tâm (sáu phòng thử nghiệm) 0,08 0,12 0,11 0,28 B.1.4.4.6. Các giá trị này
phần lớn chính xác bằng các giá trị giới hạn thu được theo cách suy từ đường
cong. Bảng
B.1.6 – Các kết quả thử nghiệm liên phòng về nước trong dầu thô theo TCVN 2692
(ASTM D 95) (API MPMS Chương 10.5) và TCVN 6779 (ASTM D 1796) (API MPMS Chương
10.6) Phương pháp chưng cất TCVN 2692 (ASTM D 95) (APIO
MPMS Chương 10.5) Phòng thử nghiệm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 9 15 6 18 2 11 19 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13 14 17 20 21 4 5 7 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16 1 0,86 0,86 0,90 0,92 0,91 0,92 0,91 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,88 0,85 0,00 0,01 0,02 0,02 0,00 0,02 0,40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,39 0,40 0,46 0,46 0,75 0,53 0,25 0,38 0,35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,67 0,66 0,10 0,09 0,15 0,21 0,20 0,21 0,16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,13 0,13 0,18 0,15 2 0,90 0,91 0,94 0,94 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,00 0,90 0,92 0,90 0,90 0,05 0,06 0,34 0,06 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,04 0,43 0,48 0,40 0,40 0,48 0,47 0,53 0,58 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,36 0,35 0,30 0,70 0,69 0,09 0,11 0,25 0,24 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,25 0,18 0,19 0,11 0,14 0,20 0,20 3 0,80 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,94 0,94 0,98 0,98 0,85 0,83 0,90 0,90 0,05 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,00 0,03 0,00 0,00 0,35 0,54 0,38 0,40 0,45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,43 0,55 0,35 0,33 0,33 0,33 0,65 0,65 0,07 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,20 0,15 0,23 0,23 0,18 0,15 0,05 0,07 0,15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 0,93 0,93 0,92 0,90 0,89 0,91 0,90 0,89 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,90 0,07 0,07 0,02 0,02 0,00 0,04 0,42 0,42 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,39 0,42 0,43 0,52 0,52 0,35 0,33 0,35 0,35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,67 0,10 0,10 0,19 0,20 0,23 0,19 0,18 0,16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,11 0,20 0,19 5 0,87 0,86 0,88 0,92 0,87 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,86 0,80 0,86 0,80 0,07 0,07 0,07 0,09 0,05 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,39 0,39 0,41 0,40 0,42 0,37 0,51 0,47 0,23 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,39 0,35 0,65 0,60 0,11 0,12 0,21 0,20 0,21 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,21 0,24 0,16 0,18 0,20 0,16 6 0,98 1,01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,94 0,85 1,37 0,79 0,84 0,74 0,89 0,04 0,01 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,00 0,00 0,01 0,58 0,48 0,39 0,80 0,45 0,66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,56 0,36 0,30 0,38 0,39 0,61 0,66 0,11 0,13 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,25 0,23 0,24 0,20 0,21 0,07 0,05 0,24 0,18 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,91 0,97 0,88 0,92 0,97 1,03 0,85 0,84 0,80 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,05 0,02 0,01 0,13 0,01 0,01 0,42 0,39 0,40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,41 0,45 0,53 0,47 0,34 0,35 0,36 0,38 0,64 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,05 0,15 0,18 0,20 0,18 0,23 0,15 0,15 0,18 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,18 0,15 TCVN 6779 (ASTM D 1796) (API MPMS Chương 10.6) Phòng thử nghiệm Các mẫu 1 9 15 6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 11 19 3 8 13 14 17 20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 5 7 10 12 16 1 0,82 0,79 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,89 0,87 0,88 0,80 0,81 0,70 0,74 0,05 0,05 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,02 0,00 0,02 0,23 0,23 0,25 0,31 0,38 0,35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,41 0,19 0,17 0,27 0,29 0,65 0,61 0,02 0,02 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,06 0,05 0,06 0,03 0,03 0,02 0,02 0,02 0,04 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,03 0,88 1,09 1,11 1,06 1,12 0,74 0,74 0,95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,19 0,06 0,07 0,05 0,00 0,00 0,19 0,31 0,40 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,50 0,58 0,58 0,60 0,38 0,34 0,45 0,50 0,61 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,15 0,21 0,20 0,37 0,20 0,42 0,20 0,17 0,06 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,20 0,04 3 0,65 0,60 0,80 0,85 0,90 0,90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,60 0,70 0,70 0,07 0,07 0,00 0,00 0,00 0,02 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,10 0,30 0,34 0,30 0,40 0,42 0,50 0,06 0,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,20 0,60 0,45 0,02 0,02 0,02 0,02 0,07 0,12 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,02 0,00 0,00 0,02 0,02 4 0,73 0,79 0,95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,88 0,90 0,85 0,75 0,80 0,70 0,00 0,00 0,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,00 0,00 0,18 0,16 0,27 0,27 0,33 0,40 0,46 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,15 0,15 0,30 0,27 0,63 0,55 0,00 0,00 0,10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,10 0,13 0,05 0,05 0,00 0,00 0,05 0,05 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,76 1,55 1,10 0,51 0,87 0,87 0,93 0,83 0,41 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,01 0,03 0,05 0,03 0,02 0,18 0,30 0,21 0,54 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,20 0,30 0,07 0,21 0,19 0,39 0,01 0,72 0,69 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,06 0,13 0,11 0,01 0,02 0,21 0,09 0,03 0,03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,12 6 0,72 0,86 0,75 0,90 1,59 1,44 0,85 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,65 0,65 0,07 0,09 0,05 0,05 0,05 0,05 0,35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,33 0,25 0,25 0,38 0,52 0,52 0,20 0,25 0,45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,75 0,80 0,05 0,10 0,15 0,10 0,05 0,13 0,05 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,05 0,05 0,05 0,10 7 0,88 0,90 1,00 0,85 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,80 0,85 0,80 0,70 0,80 0,00 0,00 0,00 0,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,05 0,15 0,10 0,20 0,35 0,30 0,30 0,40 0,35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,13 0,23 0,25 0,63 0,60 0,10 0,18 0,18 0,20 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,30 0,20 0,15 0,00 0,00 0,18 0,10 Bảng
B.1.7 – Các khoảng độ chụm ASTM: TCVN 2692 (ASTM D 95) (API MPMS Chương 10.5)
(7 PTN) Nước,
% ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ
tái lập Nước,
% 0,000 0,005 0,010 0,015 0,020 0,025 0,030 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,040 0,045 0,050 0,055 0,060 0,065 0,070 0,075 0,080 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,090 0,095 0,100 0,105 0,110 0,115 0,120 0,125 0,130 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,017 0,030 0,041 0,049 0,056 0,061 0,065 0,068 0,071 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,074 0,075 0,076 0,077 0,078 0,078 0,079 0,079 0,079 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,079 0,080 0,080 0,080 0,080 0,080 0,000 0,023 0,041 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,066 0,075 0,082 0,087 0,091 0,095 0,097 0,100 0,101 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,104 0,104 0,105 0,106 0,106 0,106 0,107 0,107 0,107 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,107 0,107 0,107 0,000 0,005 0,010 0,015 0,020 0,025 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,035 0,040 0,045 0,050 0,055 0,060 0,065 0,070 0,075 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,085 0,090 0,095 0,100 0,105 0,110 0,115 0,120 0,125 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.1.5. Kết luận và khuyến nghị B.1.5.1. Các số liệu nhận
được từ chứng trình thử nghiệm liên phòng của bảy phòng thử nghiệm về phép đo
cặn và nước theo phương pháp chưng cất TCVN 2692 (ASTM D 95) (API MPMS Chương
10.5) và phương pháp ly tâm TCVN 6779 (ASTM D 1796) (API MPMS Chương 10.6) của
21 mẫu dầu thô đã được tiến hành xác định. Các kết luận như sau: B.1.5.1.1. Phương pháp
chưng cất (1) Độ chụm là tương quan
với hàm lượng nước đến khoảng 0,08% nước. (2) Trong dải từ 0,01 đến
0,08 độ lặp lại thay đổi từ 0,020 đến 0,078 và độ tái lập từ 0,041 đến 0,105. (3) Với hàm lượng nước lớn
hơn 0,1%, độ lặp lại là 0,08 và độ tái lập là 0,11. B.1.5.1.2. Phương pháp ly
tâm (1) Độ lặp lại tương quan
với hàm lượng nước đến khoảng 0,2% và độ tái lập đến khoảng 0,3%. (2) Trong dải hàm lượng nước
từ 0,01 đến 0,2 độ lặp lại thay đổi từ 0,01 đến 0,11 và trong dải từ 0,02 đến
0,3 độ tái lập thay đổi từ 0,03 đến 0,28. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.1.5.2.1. Độ chụm cần được
biểu thị bằng đồ thị trong dải mà tại đó độ chụm thay đổi theo hàm lượng nước. B.1.5.2.2. Độ chụm được biểu
thị theo qui định nếu độ chụm là không đổi. B.1.5.3. Xét trên cơ sở
phương pháp có độ chệch thấp hơn và độ chụm tốt hơn, phương pháp chưng cất TCVN
2692 (ASTM D 95 (API MPMS Chương 10.5)) được khuyến nghị là phương pháp thử qui
định để sử dụng trong các trường hợp có tính quyết định/tới hạn. Hình
B.1.1 – Độ chụm cơ bản của cặn nước đối với phương pháp chưng cất TCVN 2692
(ASTM D 95) (API MPMS Chương 10.5) (Trên cơ sở bảy phòng thử nghiệm) Hình
B.1.2 – Độ chụm cơ bản của cặn nước đối với phương pháp ly tâm TCVN 6779 (ASTM
D 1796) (API MPMS Chương 10.6) (Trên cơ sở năm phòng thử nghiệm)
Hình
B.1.3 – Độ chụm cơ bản của cặn nước đối với phương pháp ly tâm TCVN 6779 (ASTM
D 1796) (API MPMS Chương 10.6) (Trên cơ sở sáu phòng thử nghiệm) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9791:2013 (ASTM D 4006 – 11) về Dầu thô – Xác định nước bằng phương pháp chưng cất
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9791:2013 (ASTM D 4006 – 11) về Dầu thô – Xác định nước bằng phương pháp chưng cất
4.499
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|