Nguyên tố
|
Vạch xác định
|
Nhiễu phổ
|
As
|
Ka, Kb
|
Pb La, Hg Lb, Tl La Lb
|
Cr
|
Ka, Kb
|
V Kb, Mn Ka
|
Hg
|
La, Kb
|
As Kb, Se Ka, Pb Lb, Tl La,
Br Ka
|
Ni
|
Ka, Kb
|
Cu Kb, Cu Ka
|
Pb
|
La, Kb
|
As Ka, Se Kb Hg Lb Tl La,
Tl Lb, Br Ka, Br Kb
|
Se
|
Ka, Kb
|
Pb Lb, Hg Lb, Tl Lb
|
Tl
|
La, Lb
|
As Ka, As Kb, Se Kb, Pb La,
Br Ka, Hg La, Hg Lb
|
5.2. Nhiễu nền
5.2.1. Những biến động lớn về nồng độ của các thành phần kim loại hoặc nền,
hoặc cả hai, trong các mẫu LHWF có thể dẫn đến độ nhạy phi tuyến tính cường độ
tia X của kim loại ở nồng độ cao. Các tương tác nền chưa xử lý có thể có chứa
tạp chất ảnh hưởng đến độ chính xác khi xác định kim loại. Các tương tác nền,
nếu được thể hiện trong các mẫu LHWF, phải được tính bằng phương pháp hiệu
chuẩn.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Máy quang phổ tán xạ năng lượng tia X, có khả năng đo các bước sóng nêu
trong Bảng 1. Tham khảo thêm ASTM C982 về tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống.
6.2. Bếp điện, có bộ kiểm soát nhiệt độ đến 1050C.
6.3. Cân phân tích, có khả năng cân chính xác đến 0,001 g.
6.4. Đĩa sứ bay hơi, dung tích 70 mL đến 150 mL.
7. Thuốc thử
7.1. Độ tinh khiết của thuốc thử, trong tất cả các phép thử, sử dụng
hóa chất cấp thuốc thử. Nếu không có quy định riêng, thì sử dụng các hóa chất
có độ tinh khiết tương đương nhưng không được làm giảm độ chính xác của phép
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Sử dụng dung dịch tiêu chuẩn Ag, Ba, Cd, Cr, Hg, Ni, Pb, Sb và Se nền
dầu, 10 mg/kg đến 10000 mg/kg phụ thuộc vào yêu cầu phân tích của người sử
dụng. Nếu sử dụng kết quả của phép thử này cho các mục đích đánh giá sự tuân
thủ, thì nguồn chất chuẩn hoặc nguồn chất chuẩn thương mại phải được dẫn xuất
với các tổ chức chứng nhận1). Các mẫu kiểm soát chất lượng để phân
tích cho mục đích đánh giá sự tuân thủ cần được chuẩn bị với các chất chuẩn từ
một nhà cung cấp khác hoặc số lô khác.
7.4. Sử dụng chất chuẩn Tl gốc dung môi hoặc gốc dầu, từ 10 mg/kg đến 1000
mg/kg phụ thuộc vào yêu cầu phân tích của người sử dụng. Nếu kết quả của phép
thử này được sử dụng cho mục đích đánh giá phù hợp, thì nguồn các chất chuẩn
hoặc nguồn các chất chuẩn thương mại phải được dẫn xuất với các tổ chức chứng
nhận.
7.5. Sử dụng dầu gốc parafin.
7.6. Sử dụng cốc đựng mẫu, thông khí hoặc không thông khí.
7.7. Sử dụng phim mỏng đỡ mẫu.
CHÚ THÍCH 2: Người sử dụng phải lựa chọn phim mỏng dùng để
đỡ, phim này cung cấp độ truyền tối đa và chịu được các thành phần điển hình có
trong LHWF. Phim mỏng đỡ mẫu được sử dụng khi xây dựng phương pháp này là
prolen dày 4 mm.
8. Lấy mẫu
Vì các mẫu chất lỏng có thể phân tầng hoặc lớp, vì vậy mẫu
phòng thí nghiệm nên được trộn kỹ bằng cách lắc trước khi lấy một phần để thử,
hoặc sử dụng phương pháp lấy mẫu sao cho tất cả các phần của mẫu được đại diện.
9. Chuẩn bị thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Lấy các phổ so sánh từ các chuẩn nguyên tố tinh khiết dùng cho tất cả
các chất phân tích và kim loại hiệu chính.
9.3. Đối với nhiễu phổ, như liệt kê ở 5.1.1, thực hiện theo các khuyến nghị
của nhà sản xuất.
10. Hiệu chuẩn và chuẩn hóa
10.1. Hiệu chuẩn máy quang phổ theo nguyên tố chuẩn thích hợp ở tần số tối
thiểu do nhà sản xuất quy định.
10.2. Chuẩn bị khối lượng dung dịch tiêu chuẩn phân tích bằng cách trộn các
dung dịch tiêu chuẩn nguyên tố và grafit nêu ở Điều 7. Dung dịch này có thể
chứa một hoặc nhiều nguyên tố và phải được kết hợp theo tỉ lệ tùy thuộc vào nhu
cầu riêng của người sử dụng. Ví dụ, dung dịch chuẩn Pb và Cd 125 mg/l (125 ppm)
có thể được chuẩn bị theo khối lượng như sau: lấy 2 g dung dịch tiêu chuẩn Pb
nền dầu 500 mg/l (500 ppm), 2 g dung dịch tiêu chuẩn Cd nền dầu 500 mg/l (500
ppm), 4 g grafit và trộn thành một hỗn hợp đồng nhất. Trong trường hợp này,
nồng độ Pb được tính như sau:
Nồng độ dung dịch tiêu chuẩn
Pb = 500 mg/l x (1)
10.3. Các kim loại tiêu chuẩn/bột nhão grafit này được đưa vào cốc đựng mẫu
XRF và được gắn với tấm phim mỏng đỡ. Cốc mẫu được úp ngược xuống và gõ nhẹ lên
trên bề mặt phẳng cho đến khi bột nhão đã trộn này dàn đều lên tấm phim mỏng đỡ
(không có bọt khí).
Hỗn hợp trộn tiêu chuẩn trong cốc đựng mẫu được đặt vào bộ
đỡ mẫu của máy quang phổ. Tránh chạm vào tấm phim mỏng, vì có thể làm giảm hệ
số truyền. Ghi lại số liệu của các nguyên tố mong muốn theo hướng dẫn của nhà
sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1. Phương pháp A (Phương pháp hiệu chuẩn thực nghiệm): Dung dịch tiêu chuẩn kim loại nền
hữu cơ chứa các kim loại quan tâm được chuẩn bị như nêu trong 10.2. Nồng độ
dung dịch tiêu chuẩn kim loại phải cùng các khoảng mức (trên dưới) như nồng độ
LHWF chưa biết. Nếu nồng độ dung dịch tiêu chuẩn nhỏ hơn 0,1% theo khối lượng,
thì có thể sử dụng phương pháp hiệu chuẩn tuyến tính để vẽ đồ thị cường độ phát
xạ kim loại theo nồng độ kim loại.
Nếu nồng độ dung dịch kim loại lớn hơn 0,1% theo khối lượng,
thì sử dụng kỹ thuật hiệu chính nền mẫu. Hỗn hợp tiêu chuẩn của các thành phần
kim loại khác nhau phải được chuẩn bị tương đương như nồng độ LHWF chưa biết.
Áp dụng Công thức (2) để tính độ dốc của phổ, phổ bị chặn và tất cả các hệ số
alpha:
Ci = Bi + KiIi(1
+ Saij Cj) (2)
Trong đó:
Ci là nồng độ của nguyên tố phân tích i,
Bi là phổ bị chặn,
Ki là độ dốc của phổ,
Ii là cường độ tia X của nguyên tố i,
aij
là hệ số alpha phản ánh tương tác nền của nguyên tố j trong phân tích i, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.2. Phương pháp B (phương pháp dùng các thông số cơ
bản): Một số nhà
cung cấp thiết bị có thể cung cấp phần mềm có khả năng ước lượng các nhiễu nền
với số lượng các dung dịch tiêu chuẩn tối thiểu. Tùy thuộc vào hỗn hợp dung
dịch tiêu chuẩn có nồng độ cao và thấp hoặc hỗn hợp có nồng độ trung bình sẽ
lựa chọn phương pháp dùng các thông số cơ bản xác định độ nhạy phát xạ ban đầu.
Sử dụng thông tin này và các phép tính toán sử dụng các nguyên tắc phát xạ và
hấp thụ tia X, có thể tính được các số liệu bằng cách áp dụng Công thức (2) đối
với tất cả các tương tác nền mẫu.
10.4.2.1. Theo các khuyến nghị phần mềm của nhà sản xuất, cài đặt các
thông số cơ bản về số lượng hỗn hợp tiêu chuẩn và bản chất của ước tính cân
bằng nền (thông thường kết hợp áp dụng cân bằng tỷ lượng của cacbon, hydro và
oxy) đối với LHWF.
10.4.3. Việc hiệu chuẩn cần được lặp lại ít nhất hai tuần một lần hoặc khi các
kết quả kiểm soát chất lượng như quy định trong Điều 13 là các dữ liệu nằm
ngoài các mục tiêu chất lượng dữ liệu do người sử dụng xác định.
11. Cách tiến hành
11.1. Trộn kỹ mẫu LHWF, xem 8.1.
11.1.1. Rửa sạch, sấy khô và cân bì đĩa làm bay hơi, cho 10 g mẫu LHWF và cân
chính xác đến 0,001 g. Ghi lại khối lượng.
11.1.2. Đặt đĩa lên bếp điện ở nhiệt độ sao cho vật liệu mẫu không vượt quá 1050C.
Các mẫu có chứa lượng đáng kể các thành phần dễ bay hơi, nên cần được làm nóng
bắt đầu ở nhiệt độ thấp hơn. Nếu quan sát thấy hiện tượng mẫu bị bắn ra, thì
lấy mẫu ra khỏi bếp điện và để cho mẫu nguội bớt. Điều chỉnh bếp điện về nhiệt
độ thấp hơn và đặt lại đĩa làm bay hơi có mẫu lên bếp và tiếp tục làm nóng.
Việc làm nóng mẫu là bước cô đặc, vì thế thời gian làm nóng không phải là yếu
tố quan trọng. Thông thường, thời gian yêu cầu để làm bay hơi phần dễ bay hơi
của hầu hết LHWF khoảng từ 15 min đến 30 min.
11.1.3. Lấy đĩa ra khỏi bếp điện cho đến khi có thể tiếp xúc được.
11.1.4. Nếu mẫu đã làm bay hơi chứa vật liệu rắn có kích thước lớn hoặc có các
kích thước khác, thì có thể cần nghiền mẫu bằng cối và chày hoặc dụng cụ phù
hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.6. Cho hỗn hợp grafit/mẫu đã chuẩn bị vào cốc đựng mẫu XRF như mô tả ở
10.3.
11.1.7. Đặt mẫu chuẩn bị vào bộ đỡ mẫu của máy quang phổ. Tránh chạm vào tấm
phim mỏng, vì có thể làm giảm hệ số truyền. Ghi lại các số liệu cho các nguyên
tố mong muốn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
11.1.8. Sau khi hoàn thành phân tích bằng máy, tiến hành tính kết quả của quá
trình phân tích theo Điều 12.
12. Tính toán kết quả
Kết quả phân tích cho từng nguyên tố thu được bằng mô hình
hiệu chuẩn thực nghiệm hay mô hình các thông số cơ bản nêu ở 11.1.8 phải được
hiệu chính cho pha loãng mẫu như sau:
Nồng độ hiệu chính (mg/kg)
= Kết quả phân tích (mg/kg) x (3)
13. Kiểm soát chất lượng
13.1. Trước khi sử dụng phương pháp này, cần nghiên cứu đầy đủ các yêu cầu
kiểm soát chất lượng cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3. Đánh giá mẫu kiểm soát chất lượng với từng loạt mẫu phân tích. Các kết
quả này sẽ xác nhận rằng người sử dụng đã đáp ứng được mục tiêu chất lượng dữ
liệu đề ra.
14. Độ chụm và độ chệch
14.1. Độ chụm: Tại thời điểm này, độ chụm của phương pháp chưa được quy
định. Trong tương lai một nghiên cứu thử nghiệm liên phòng sẽ được tiến hành.
14.2. Độ chệch: Tại thời điểm này, độ chệch của phương pháp chưa được quy
định. Trong tương lai một nghiên cứu thử nghiệm liên phòng sẽ được tiến hành.
14.3. Phụ lục A đưa ra kết quả phân tích theo phương pháp thử này (10.4.2) đối
với LHFW thông thường, MS/MSD, chất chuẩn kiểm tra và mẫu trắng. Giới hạn phát
hiện dưới cũng được nêu trong phụ lục này.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Kết quả phân tích và kiểm soát chất
lượng và giới hạn phát hiện dưới đối với LHWF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên tố
V
Cr
Ti
Ni
Cu
Zn
Se
As
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pb
Hg
Ag
Cd
Sb
Ba
Sn
Mẫu trắng (mg/l (ppm))
<13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 8,0
<6,0
< 8,0
< 7,0
< 3,0
<16,0
<6,0
< 4,0
<3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 2,0
< 0,8
<34,0
<4,0
Độ thu hồi chuẩn kiểm tra (%)
102,1
106,1
110,0
94,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102,8
115,0
124,8
…
104,6
110,0
100,3
105,8
108,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104,8
MS/MSD-RPD1(%)
2,1
1,2
8,2
9,9
0,2
1,5
25,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
7,2
1,1
4,6
1,3
18,7
15,1
1,2
Độ thu hồi MS/MSD2 (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103,9
102,7
93,0
100,5
102,3
145,7
91,2
…
97,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,9
86,5
70,1
153,2
80,2
1 Chênh lệch phần trăm tương đối = |C1 - C2|/((C1
+ C2)/2) x 100 (A.1)
trong đó:
C1 là kết quả nồng độ của nền thêm chuẩn.
C2 là kết quả nồng độ của nền thêm chuẩn đúp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 (100) = % thu hồi (A.2)
Giới hạn phát hiện dưới (LLD)1
Nguyên tố
LLD (mg/l (ppm))
Nguyên tố
LLD (mg/l (ppm))
V
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
Cr
2,0
Pb
4,0
Ti
3,0
Hg
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
Ag
3,0
Cu
7,0
Cd
3,0
Zn
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
Se
4,0
Ba
26,0
As
4,0
Sn
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Bi là cường dộ nền (số đếm/giây) dưới pic phân tích phù
hợp.
Pi là cường độ pic phù hợp (số đếm/giây) của pic phân
tích.
T là thời gian đếm (giây).
conc. Là nồng độ của chất phân tích từ dầu kim loại tiêu
chuẩn.