Giấy hỗn hợp
|
Các chất hữu cơ khác
|
Giấy chất lượng tốt
|
Sắt thép
|
- Giấy in máy tính
|
- Can/hộp
|
- Các loại giấy văn phòng khác
|
- Sắt thép khác
|
Giấy in báo
|
Nhôm
|
Giấy các tông sóng
|
- Can/hộp
|
Nhựa
|
- Lá nhôm
|
- Chai PET
|
- Nhôm khác
|
- Chai HDPE
|
Thủy tinh
|
- Màng nhựa
|
- Thủy tinh trong
|
- Các loại nhựa khác
|
- Thủy tinh nâu
|
Chất thải sân vườn
|
- Thủy tinh xanh
|
Thực phẩm thải
|
Các chất thải vô cơ khác
|
Gỗ
|
|
Bảng
2 - Mô tả một số hợp phần chất thải
Hợp
phần chất thải
Mô
tả
Giấy hỗn hợp
Giấy văn phòng, giấy in máy tính,
tạp chí, giấy nến, giấy bóng, các giấy khác không thuộc loại giấy các tông
sóng và giấy in báo.
Giấy in báo
Báo
Giấy các tông sóng
Giấy tạo sóng, hộp hoặc bìa các
tông tạo sóng, túi giấy (giấy craft) màu nâu (tạo sóng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các loại nhựa
Chất thải từ sân vườn
Cành cây, lá cây, cỏ và các vật
liệu thực vật khác
Chất thải thực phẩm
Tất cả các loại thực phẩm thải,
trừ xương
Gỗ
Gỗ xẻ, sản phẩm gỗ, gỗ ván và đồ
gỗ
Các chất hữu cơ khác/cháy được
Vải sợi, cao su, da và các thứ
vật liệu khác có thể đốt được ngoại trừ các loại hợp phần trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Can/hộp sắt, thép, thiếc và các
hộp lưỡng kim
Nhôm
Nhôm, can/hộp nhôm và lá nhôm
Thủy tinh
Tất cả các loại thủy tinh
Các chất vô cơ khác/không cháy
được
Đá, cát, bụi, sành sứ, vôi vữa
trát tường, kim loại phi sắt, phi nhôm (đồng, đồng thau, v.v) và xương
8.7 Hướng dẫn xe tải chở
chất thải được ấn định lấy mẫu đến khu vực đã định để đổ chất thải và thu gom
các mẫu phân loại.
8.8 Thu thập các thông tin
yêu cầu từ người vận hành xe trước khi xe tải rời khu vực đổ chất thải. Hướng
dẫn cho lái xe đổ chất thải lên bề mặt sạch thành một đống liền nhau, nghĩa là
tránh đổ chất thải thành các đống rời nhau để tạo thuận lợi cho quá trình thu
gom mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10 Từ tải lượng của mỗi xe
chở chất thải đã được ấn định để lấy mẫu chỉ lấy một mẫu phân loại. Tất cả hoạt
động giữ chất thải và thao tác với chất thải được hạ tải và phân loại mẫu đều
phải được tiến hành trên bề mặt đã được làm sạch trước. Nếu cần thì chuyển mẫu
phân loại đến một khu vực phân loại thủ công được bảo đảm. Mẫu phân loại có thể
được đặt trên bàn sạch để tạo thuận tiện cho người phân loại. Khu vực phân loại
phải được làm sạch trước, bề mặt bằng phẳng.
8.11 Đặt các thùng chứa
quanh mẫu phân loại. Lấy hết ra ngoài thùng chứa các loại chất thải như các
chai lọ có đậy nắp, túi giấy và túi nhựa. Tách riêng mỗi dạng chất thải và cho
vào thùng chứa thích hợp.
8.12 Đối với các loại hạng
mục hỗn hợp có trong chất thải, tách các vật liệu ra riêng rẽ nếu có thể và cho
từng loại vật liệu vào trong các thùng chứa thích hợp. Khi không thực hiện được
một cách thích hợp, tách riêng từng hạng mục hỗn hợp rồi để cho đội trưởng phân
loại theo tuần tự sau:
8.12.1 Nếu có nhiều loại
hạng mục hỗn hợp giống nhau (ví dụ dây dẫn điện nhôm bọc nhựa) thì để chúng vào
trong các thùng chứa thành phần chất thải tương ứng với vật liệu có mặt trong
hạng mục đó và theo tỷ lệ xấp xỉ tương ứng với phần khối lượng được ước tính
của mỗi vật liệu trong hạng mục đó.
8.12.2 Nếu chỉ có một ít
loại hạng mục hỗn hợp giống nhau thì cho chúng vào trong thùng chứa tương ứng
với vật liệu là thành phần chính cấu tạo nên vật liệu hỗn hợp, dựa theo lượng
cân (ví dụ đặt các vỏ Ion lưỡng kim đựng đồ uống vào trong thùng chứa sắt).
8.12.3 Nếu các loại hạng mục
hỗn hợp chiếm tỷ lệ phần trăm khối lượng chủ yếu của mẫu phân loại, thì phải
lập thêm một loại riêng, ví dụ ván mỏng lợp mái nhà.
8.12.4 Nếu không phù hợp với
quy trình nào ở trên thì đặt các hạng mục đó (hoặc phần đó) vào một thùng chứa
được ghi nhãn "hạng mục không cháy khác" hoặc "hạng mục dễ
cháy".
8.13 Việc phân loại tiếp tục
cho đến khi kích thước hạt tối đa của các hạt chất thải còn lại xấp xỉ 12,7 mm
(0,5 in). Đến thời điểm này, chia mỗi loại các hạt còn lại vào trong các thùng
chứa tương ứng theo các thành phần chất thải được thể hiện trong hỗn hợp còn
lại. Việc chia mỗi loại phải được hoàn thành bằng cách ước lượng bằng mắt phần
khối lượng của các thành phần chất thải được thể hiện trong hỗn hợp còn lại.
8.14 Ghi lại khối lượng tổng
của thùng chứa và mọi hạng mục chất thải đã được phân loại nhưng không được để
trong thùng chứa đó. Phiếu dữ liệu minh họa trong Hình 1 được dùng để ghi lại
cả khối lượng tổng (thùng chứa và vật liệu thải) và khối lượng bì (thùng chứa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.16 Làm sạch vị trí phân
loại cũng như khu vực xả tải của tất cả các vật liệu thải.
9 Tính toán
9.1 Số mẫu từ
91 kg đến 136 kg (200 lb đến 300 lb)
9.1.1 Số các mẫu phân loại
(nghĩa là tải lượng của xe) (n) phải đạt được mức mong muốn của độ chụm
phép đo là hàm số của các hợp phần được xem xét và mức tin cậy. Công thức chính
đối với n như sau:
(1)
trong đó:
t * là thống kê t
phân bố Student tương ứng với mức tin cậy mong muốn;
s là độ lệch chuẩn ước
lượng;
e là độ chụm mong muốn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1.1 Tất cả các giá trị
số của các ký hiệu là được tính theo hệ thập phân. Ví dụ, giá trị độ chụm (e)
là 20% được thể hiện là 0,2.
9.1.1.2 Một mẫu phân loại
được chọn từ mỗi tải lượng xe vận chuyển chất thải.
9.1.1.3 Các giá trị đề xuất
của s và của cho các hợp phần chất thải
được nêu trong Bảng 3. Các giá trị của t* được nêu trong Bảng 4 với các
mức tin cậy tương ứng là 90% và 95%.
9.1.2 Ước lượng số mẫu (n')
cho các điều kiện đã chọn (nghĩa là độ đúng và mức tin cậy) và các hợp phần
bằng Công thức (1). Đối với mục đích ước lượng, chọn trong Bảng 4 giá trị t*
cho n = ∞ cho độ mức tin cậy đã chọn. Vì số lượng mẫu được yêu
cầu sẽ biến động theo các hợp phần đối với tập hợp các điều kiện đã cho, phải
yêu cầu một sự thỏa hiệp về mặt lựa chọn cỡ mẫu, nghĩa là số các mẫu sẽ được
phân loại. Hợp phần được chọn có ảnh hưởng đến độ chụm của phép đo thành phần
của chất thải (và vì thế ảnh hưởng đến cả số các mẫu được yêu cầu để phân loại)
trong phương pháp này được gọi là "hợp phần chủ đạo".
Phiếu
dữ liệu thành phần chất thải
Ngày/ ngày… tháng … năm
Công ty thu gom…………………………
Địa điểm ……………………
Loại xe vận chuyển……………………...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường vận chuyển số…………………..
Người ghi chép dữ liệu………………….
Hợp
phần
Khối
lượng, kg (poun)
Phần
trăm của tổng
Tổng
Bì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy hỗn hợp
Giấy chất lượng tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy in máy tính
Các loại giấy văn phòng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy in báo
Giấy các tông sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa
Chai PET
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai HDPE
Màng nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại nhựa khác
Chất thải thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ
Các vật liệu hữu cơ khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt thép
Can/hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt thép khác
Nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Can/hộp
Lá nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm khác
Thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy tinh trong
Thủy tinh nâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy tinh xanh
Các vật liệu vô cơ khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỔNG…………………………………………..
CHÚ THÍCH……………………………………
Phòng thí nghiệm thực hiện ?
Đúng……………… Sai………..
Hình
1 - Phiếu dữ liệu thành phần chất thải
9.1.3 Sau khi xác định hợp
phần chủ đạo và số mẫu tương ứng, no , quay lại Bảng 4 và lựa
chọn thống kê phân bố Student t (t*o) tương ứng với no.
Tính lại số các mẫu, nghĩa là n', sử dụng t*o.
9.1.4 So sánh no
với ước lượng mới của n đó là n', đã được tính cho hợp phần chủ
đạo. Nếu giá trị sai khác hơn 10%, lặp lại các phép tính nêu trong 9.1.2 và
9.1.3.
9.1.5 Nếu giá trị là trong
vòng 10%, chọn giá trị lớn hơn số các mẫu được phân loại. Tham khảo Phụ lục A
về ví dụ tính n.
Bảng
3 - Các giá trị trung bình () và độ lệch
chuẩn để lấy mẫu trong vòng một tuần để xác định thành phần hợp phần của chất
thải rắn đô thị A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lệch chuẩn
Trung
bình ()
Giấy in báo
0,07
0,10
Giấy các tông sóng
0,06
0,14
Nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
Chất thải sân vườn
0,14
0,04
Chất thải thực phẩm
0,03
0,10
Gỗ
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vật liệu hữu cơ khác
0,06
0,05
Sắt thép
0,03
0,05
Nhôm
0,004
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,08
Các vật liệu vô cơ khác
0,03
0,06
1,00
A Các giá trị trung
bình được lập bảng và các độ lệch chuẩn được ước lượng dựa trên số liệu thử
nghiệm hiện trường được báo cáo cho chất thải rắn đô thị được lấy mẫu trong
các khoảng thời gian lấy mẫu hàng tuần ở một số địa điểm trên nước Mỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4 - Các giá trị thống kê t* (t*) như là hàm số của số lượng các mẫu và
khoảng tin cậy
Số
các mẫu, n
90
%
95
%
2
6,314
12,706
3
2,920
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2,353
3,182
5
2,132
2,776
6
2,015
2,571
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,943
2,447
8
1,895
2,365
9
1,860
2,306
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,262
11
1,812
2,228
12
1,796
2,201
13
1,782
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
1,771
2,160
15
1,761
2,145
16
1,753
2,131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,746
2,120
18
1,740
2,110
19
1,734
2,101
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,093
21
1,725
2,086
22
1,721
2,080
23
1,717
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
1,714
2,069
25
1,711
2,064
26
1,708
2,060
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,706
2,056
28
1,703
2,052
29
1,701
2,048
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,045
31
1,697
2,042
36
1,690
2,030
41
1,684
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
1,679
2,014
51
1,676
2,009
61
1,671
2,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,667
1,994
81
1,664
1,990
91
1,662
1,987
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,984
121
1,658
1,980
141
1,656
1,977
161
1,654
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
189
1,653
1,973
201
1,653
1,972
∞
1,645
1,960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Thành phần chất thải
rắn được báo cáo theo phần khối lượng (tính theo hệ thập phân) hoặc phần trăm
của hợp phần chất thải i trong hỗn hợp chất thải rắn. Báo cáo trên cơ sở
khối lượng ẩm, nghĩa là lượng cân của vật liệu ngay sau khi phân loại.
9.2.2 Phần khối lượng của
hợp phần chất thải i, mfi , được xác định và tính như sau:
(2)
trong đó:
wi là lượng cân
của hợp phần i, và
j là số của các hợp phần
chất thải.
Những trường hợp có đó một thùng
chứa được dùng để đựng và cân chất thải, thì
wi
= khối lượng cân tổng - lượng cân bì của thùng chứa (3)
9.2.3 Phần trăm của hợp phần
i, Pi được xác định và tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4 Đối với phân tích dữ
liệu được hiệu chỉnh, mẫu số của (Công thức 2) phải được hợp nhất, và
(5)
9.3 Thành phần
hợp phần trung bình cho chu kỳ một tuần được tính bằng cách sử dụng các kết quả
của thành phần hợp phần thu được từ mỗi mẫu phân tích. Trung bình phần khối
lượng của hợp phần i, , được tính như
sau:
(6)
và phần trăm trung bình của hợp phần
i, Pi , được tính như sau:
(7)
trong đó:
n = số mẫu.
10 Độ chụm và
độ chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Ví dụ tính toán về số mẫu để phân tích
Ví dụ tính toán số mẫu để phân
tích.
Giả thiết của ví dụ.
A.1 Giấy các tông sóng được
chọn làm hợp phần chủ đạo.
A.2 Mức tin cậy được chọn là
90 %.
A.3 Độ chụm mong muốn là 10
%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s = 0,06 (từ Bảng 3)
=
0,14 (từ Bảng 3)
e = 0,10, và
t* (n = ∞) =
1,645 (từ Bảng 4)
Sử dụng Công thức A.1:
(A.1)
Tham chiếu trở lại Bảng 4, với n
= 50,
t*90 (n = 50)
= 1,677
(A.2)
và,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì n' (bằng 52) là nằm trong
10 % của no (bằng 50), nên 52 mẫu phải được chọn để phân
tích.