TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9459:2012
ASTM D4981-08
CHẤT
THẢI RẮN - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỂ SÀNG LỌC CÁC CHẤT ÔXY HÓA
Standard
test method for screening of oxidizers in waste
Lời nói đầu
TCVN 9459:2012 được xây dựng
trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D4981-08 Standard test
method for screening of oxidizers in waste với sự cho phép của ASTM quốc
tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM
D4981-08 thuộc bản quyền ASTM quốc tế.
TCVN 9459:2012 do Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 200 Chất thải rắn biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lợng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Standard
test method for screening of oxidizers in waste
1. Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này được áp
dụng trước khi chuẩn bị mẫu chất thải để tiến hành các phép phân tích hữu cơ. Mẫu
chất thải có các hợp chất ôxy hóa có thể phản ứng với một số thuốc thử trong
phòng thí nghiệm (ví dụ: các dung môi hữu cơ).
1.2 Phương pháp này áp dụng
cho các phép phân tích chất thải lỏng, bùn thải và chất thải rắn.
1.3 Phương pháp này không áp
dụng để xác định cụ thể các hợp chất ôxy hóa cũng như không dùng để đo các nồng
độ. Vì trong phương pháp này không bổ sung axit hoặc bazơ, nên các chất ôxy hóa
tiềm ẩn mà yêu cầu phải có axit hoặc bazơ sẽ không phát hiện được.
1.4 Trước khi thực hiện phép
thử này, các mẫu chất thải nên được kiểm tra tính tương hợp với nước, xem TCVN
9460 (ASTM D5058).
1.5 Phương pháp này được
thiết kế và sử dụng như là phương pháp thử ban đầu để hỗ trợ cho các kỹ thuật
phân tích định lượng xác định sự có mặt của các chất ôxy hóa trong chất thải.
Phương pháp này cung cấp khả năng để sàng lọc chất thải đối với các phản ứng
độc hại tiềm ẩn do hàm lượng chất ô xy hóa, trong khi các kỹ thuật tiên tiến
hơn chưa có hoặc khi chưa biết tổng thành phần chất thải.
1.6 Các giá trị tính theo hệ
SI là giá trị tiêu chuẩn. Trong tiêu chuẩn này không sử dụng hệ đơn vị khác.
1.7 Tiêu chuẩn này không đề
cập đến các quy tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử
dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an
toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy
định trước khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau là cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 2117 (ASTM 1193-06), Nước
thuốc thử - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 9460 (ASTM D5058), Chất
thải rắn - Phương pháp đánh giá tính tương hợp của phép phân tích sàng lọc chất
thải rắn.
3. Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các
thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Phân tích sàng lọc
(screening analysis)
Phép thử định lượng hoặc bản định
lượng sơ bộ, được phát triển từ các kỹ thuật định tính và định lượng kinh điển,
được thiết kế để đưa ra một cách hiệu quả cho người sử dụng thông tin cụ thể về
một chất thải rắn mà thông tin đó sẽ trợ giúp trong việc phân định chất thải,
tính tương hợp của quá trình và biện pháp an toàn trong xử lý.
4. Tóm tắt phương pháp
Một phần nhỏ của mẫu được đặt lên
một băng giấy tinh bột kali iot (KI). Màu xanh là kết quả của quá trình ôxy hóa
kali iot tạo thành iot (I2) khi có mặt của tinh bột, chứng tỏ phép
thử dương tính với chất ôxy hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này được sử dụng cho
các ngành công nghiệp quản lý chất thải để tránh các phản ứng có khả năng gây
hại do các hợp chất oxi hóa trong chất thải.
6. Cản trở
6.1 Các vật liệu (ví dụ:
dầu, sirô, v.v) làm cản trở phản ứng với giấy thử hoặc việc phát hiện trực quan
sự thay đổi màu.
6.2 Các mẫu hoặc màu bùn
nhão có màu tối với giấy tinh bột KI có thể đưa ra các kết quả sai trước khi sử
dụng một phần mẫu thử.
6.3 Các chất ôxy hóa như các
muối sắt có thể không ôxy hóa các chất hữu cơ; tuy nhiên, các chất này có thể cho
phản ứng dương tính với KI.
6.4 Các chất ôxy hóa mà đòi
hỏi phải có axit hoặc bazơ sẽ cho kết quả âm tính sai. Để khắc phục hiện tượng
này, tiến hành phép thử chất ôxy hóa ở các điều kiện axit, bazơ và pH trung
tính.
7. Thuốc thử và vật liệu
7.1 Độ tinh khiết của
thuốc thử, sử dụng hóa chất cấp thuốc thử trong tất cả các phép thử. Nếu
không có qui định riêng, thì sử dụng các hóa chất có độ tinh khiết tương
đương, nhưng không được làm giảm độ chính xác của phép thử.
7.2 Độ tinh khiết của
nước, nếu không có các quy định riêng, thì nước được đề cập đến trong tiêu
chuẩn này là nước thuốc thử loại III như quy định trong TCVN 2117 (ASTM
D1193-06)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Cốc
7.5 Pipet hoặc ống
nhỏ giọt.