TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9417:2012
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN - PHƯƠNG PHÁP
ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN VÀ NẠP ĐIỆN
Investigation,
evaluation and exploration of minerals - Self - potential method and chargsed
method
Lời nói đầu
TCVN 9417 : 2012 - Điều tra, đánh
giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp điện trường tự nhiên và nạp điện - do
Tổng Cục Địa chất và Khoáng sản biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị,
Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
ĐIỀU
TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN - PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN VÀ
NẠP ĐIỆN
Investigation,
evaluation and exploration of minerals - Self - potential method and chargsed
method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Nguyên tắc của phương pháp:
1.1.1. Phương pháp điện trường tự
nhiên (ĐTTN) nghiên cứu trường điện tự nhiên do đất đá hoặc quặng gây ra. Khảo
sát trường điện tự nhiên cho phép phát hiện và đánh giá được đối tượng gây ra
chúng.
1.1.2. Phương pháp nạp điện (NĐ) là
một phương pháp thăm dò điện nghiên cứu trường điện hoặc trường từ của đối
tượng có độ dẫn điện cao hơn môi trường vây quanh khi cắm một điện cực nạp dòng
điện vào đối tượng nghiên cứu, còn điện cực kia ở xa "vô cùng".
1.2. Phạm vi áp dụng: Tiêu
chuẩn này qui định các nội dung kỹ thuật chủ yếu phải thực hiện khi tiến hành
các phương pháp ĐTTN, NĐ phục vụ mục đích đánh giá và thăm dò các thân quặng và
đối tượng có độ dẫn điện cao như quặng sunphua, đa kim, sắt, titan inmenit,
than đá, graphit; nghiên cứu địa chất thủy văn (xác định các vị trí tích tụ
nước, hướng và tốc độ dòng chảy); đo vẽ bản đồ địa chất.
2. Các thuật
ngữ, định nghĩa
2.1. Thăm dò điện (electriccity
survey): là một trong các phương pháp địa vật lý nghiên cứu cấu trúc vỏ trái
đất; phát hiện, đánh giá và thăm dò các khoáng sản có ích dựa trên việc quan
sát trường điện, trường điện từ có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo.
2.2. Điện cực không phân cực (non-polarization
electrode): là loại điện cực có điện thế phân cực rất nhỏ khi cắm vào môi
trường đất đá. Điện cực không phân cực có thể là điện cực chế tạo bằng gốm hoặc
kim loại.
2.3. Điện cực phát (current
electrode): là một thiết bị dẫn điện dùng để đưa dòng điện sinh trong đất đá
tới các máy đo điện. Điện cực phát thường là điện cực bằng kim loại.
2.4. Phương pháp đo thế (potential
measurement method): Là phương pháp đo điện thế giữa hai điện cực khi cắm chúng
vào đất đá, trong đó có một điện cực cắm cố định, một điện cực di chuyển. Trong
phương pháp ĐTTN, điện cực sử dụng là điện cực không phân cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Mặt cắt địa điện (electro-geological
cross-section): là mặt cắt địa chất được xây dựng theo các tham số điện.
2.7. Mô hình địa điện một chiều (one
- dimension model - 1D): là mô hình mặt cắt địa điện gồm 2 trường hợp
2.7.1. Mặt cắt phân lớp nằm ngang
(horizontal cross-section): là mô hình giống như môi trường trầm tích gồm các
lớp nằm ngang có điện trở suất r1, h1; r2,h2;…; rn,hn
với hàm điện trở suất phụ thuộc vào chiều sâu r
= r(z).
2.7.2. Mặt cắt phân lớp thẳng đứng
(vertical cross-section): là mô hình tương tự như môi trường đất đá bị bóc mòn
chỉ còn đá gốc có ranh giới dốc đứng, có hàm điện trở suất phụ thuộc vào chiều
ngang r = r(x).
2.8. Mô hình địa điện 2 chiều (two
- dimension model - 2D): là mặt cắt địa điện có tham số điện thay đổi theo 2
chiều (chiều ngang và chiều sâu).
2.9. Mô hình địa điện 3 chiều (three
- dimension model - 3D): là khối địa điện có tham số điện thay đổi theo cả 3
chiều x, y, z gần đúng với môi trường thực tế.
3. Máy, thiết
bị sử dụng
3.1. Yêu cầu máy, thiết bị
3.1.1. Các máy đo được sử dụng
trong phương pháp điện trường tự nhiên là các máy đo điện thế kiểu bù hoặc tự
bù hiển thị dạng kim hoặc dạng hiện số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3. Các điện cực phát được dùng
trong phương pháp nạp điện là các điện cực dạng thanh thường làm bằng sắt hoặc
kim loại dẫn điện có độ cứng cao để đóng sâu vào thân quặng hoặc đối tượng
nghiên cứu.
3.1.4. Các loại dụng cụ, vật tư đi
kèm khác như kìm cắt, đồng hồ vạn năng, băng dính cách điện…
3.2. Kiểm tra, đánh giá chất
lượng máy, thiết bị
3.2.1. Các máy đo thăm dò điện phải
được kiểm định, hiệu chuẩn hoặc kiểm tra các chế độ hoạt động, tiêu chuẩn kỹ
thuật của máy theo quy định của nhà sản xuất trước khi đưa vào sản xuất.
3.2.2. Trong quá trình thi công
thực địa, định kỳ 6 tháng một lần, máy phải được kiểm định hoặc hiệu chuẩn. Nội
dung và trình tự kiểm định/hiệu chuẩn các máy phải được tiến hành theo đúng quy
trình kiểm định và sự hướng dẫn trong lý lịch từng máy.
3.2.3. Các số liệu kiểm định/hiệu
chuẩn máy phải ghi vào sổ theo dõi máy; các giấy chứng nhận kiểm định/hiệu
chuẩn phải được lưu giữ trong hồ sơ kèm theo máy.
3.2.4. Hàng ngày, trước khi thi
công và sau khi đo đạc ngoài thực địa, máy phải được kiểm tra các tính năng,
chỉ tiêu kỹ thuật theo hướng dẫn kỹ thuật của nhà máy sản xuất.
3.2.5. Phải kiểm tra độ dẫn điện,
độ cách điện, độ bền cơ học của dây điện phát và thu; khả năng tiếp xúc của các
điện cực; nguồn phát điện… trước khi tiến hành sản xuất.
3.2.6. Phải kiểm tra chất lượng của
điện cực không phân cực. Hiệu điện thế giữa các cặp điện cực được dùng (độ phân
cực riêng của cặp điện cực) không vượt quá 2mV và phải ổn định theo thời gian.
Các điện cực khi làm việc trên tuyến cần phải giữ ở nhiệt độ gần bằng nhau và
không để ánh nắng mặt trời rọi trực tiếp vào điện cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.8. Đo trị số phân cực của một
cặp điện cực bằng cách quan trắc hiệu điện thế giữa các điện cực đặt thành từng
cặp cách nhau 10 ¸ 15 cm trong đất ẩm.
Nếu tạo ẩm bằng cách đổ nước thì phải làm ấm đất trước lúc đo từ 1 ¸ 2h. Trị số phân cực của điện cực được kiểm
tra bằng cách đo nhiều lần (5 ¸ 10 lần)
đồng thời hoán vị và lắc các điện cực. Giá trị các lần đo không được vượt quá 2
mV cho một cặp điện cực.
4. Công tác
thực địa
4.1. Công tác
chuẩn bị
4.1.1. Nhân lực cần thiết cho một
tổ đo điện trường tự nhiên tối thiểu gồm 5 người; 01 kỹ sư, 01 kỹ thuật địa vật
lý và 03 công nhân kỹ thuật. Khi đo cả hai cánh thì bố trí thêm 02 công nhân
chạy cực.
4.1.2. Một tổ đo phương pháp nạp
điện gồm tối thiểu 10 người: 02 kỹ sư, 02 kỹ thuật địa vật lý và 6 đến 8 công
nhân kỹ thuật.
4.1.3. Căn cứ vào các yêu cầu kỹ
thuật cụ thể của đề án được duyệt mà lựa chọn số lượng nhân lực, loại máy và
các thiết bị phụ trợ kèm theo.
4.1.4. Mọi công tác chuẩn bị phải
được hoàn tất trước khi tiến hành thi công thực địa.
4.2. Tỷ lệ,
mạng lưới đo đạc
4.2.1. Tỷ lệ, mạng lưới tuyến đo
phương pháp ĐTTN, NĐ được lựa chọn theo yêu cầu của từng nhiệm vụ cụ thể và của
từng đề án được duyệt. Tỷ lệ này tương ứng với tỷ lệ đo vẽ địa chất, địa chất
thủy văn, địa chất công trình,… Trong điều kiện địa chất, khoáng sản, địa hình
trên mặt phức tạp, tỷ lệ đo đạc phương pháp ĐTTN phải lớn hơn tỷ lệ đo vẽ địa
chất một bậc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1. Tỷ lệ và mạng lưới đo ĐTTN và NĐ
Tỷ
lệ đo đạc
Bậc
tỷ lệ
Khoảng
cách tuyến (m)
Khoảng
cách điểm quan trắc (m)
1
: 50.000
Lớn
500
50
- 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
250
15
- 50
1
: 10.000
Chi
tiết
100
10
- 40
1
: 5.000
Chi
tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
- 20
1
: 2.000
Chi
tiết
20
2,5
- 10
4.2.3. Nội dung công tác trắc địa
trong công tác thăm dò ĐTTN, NĐ phải thực hiện theo các quy định hiện hành.
4.2.4. Mạng lưới tuyến quan trắc
gồm tuyến trục và các tuyến ngang. Tuyến trục bố trí theo đường phương đã biết
hoặc đường phương dự đoán của đối tượng nghiên cứu; các tuyến ngang được bố trí
vuông góc với tuyến trục.
4.2.5. Khi lựa chọn tỷ lệ và mạng
lưới các tuyến và điểm quan trắc, khoảng cách giữa các tuyến phải đảm bảo đối
tượng nghiên cứu (thân quặng, cấu tạo và các đối tượng khác…) có kích thước nhỏ
nhất phải được thể hiện ít nhất trên ba tuyến và trên ba điểm quan trắc ở mỗi
tuyến cắt qua đối tượng.
4.3. Đo đạc
thực địa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.1. Phương pháp điện trường tự
nhiên được tiến hành theo hai dạng: Phương pháp đo thế và phương pháp đo
gradien thế. Phương pháp đo gradien thế chỉ áp dụng trong điều kiện có ảnh
hưởng của nhiễu (dòng điện lang thang, trường điện thay đổi theo thời gian và
dòng tellua).
4.3.1.2. Để đo hiệu điện thế giữa
hai điểm trên tuyến, các điện cực không phân cực được chôn trong những hố đào
sẵn có đất bở tơi (toàn bộ phần sứ của điện cực tiếp xúc với đất). Khi làm việc
trên đất cứng, các điện cực phải được tiếp đất trong lớp phủ bở rời được làm ẩm
trước khi đo từ 0,5 ¸ 1giờ. Nếu gần
điểm tiếp đất có lớp mùn thực vật thì bố trí điện cực ở đó.
4.3.1.3. Đo theo phương pháp thế
phải bắt đầu từ điểm 0 trên tuyến trục hoặc ở những nơi thuận tiện cho việc
liên kết các điểm đặt cực cố định. Cực cố định (thường là N) đặt gần điểm 0 của
tuyến; Cực di động (thường là M) bắt đầu đặt ở điểm 0 của tuyến sau đó di
chuyển về phía số thứ tự tăng dần hoặc giảm dần (dương hoặc âm) cho tới cuối
tuyến. Việc đo đạc có thể tiến hành theo một phía hoặc đồng thời hai phía của
tuyến (trường hợp theo hai phía phải dùng đồng thời hai đường thu). Khi kết
thúc mỗi tuyến đo, phải thực hiện đo kiểm tra ngay (5-10% khối lượng điểm của
tuyến đo) để khẳng định chất lượng của các cặp điện cực sử dụng và máy đo.
4.3.1.4. Khi khảo sát trên các vùng
rộng, vùng có nhiễu công nghiệp, nhiễu telua hoặc chiều dài tuyến lớn hơn
1.000m thì phải đo theo từng đoạn tuyến. Trên mỗi đoạn, việc đo đạc được tiến
hành theo một vị trí cố định của cực N và có thể thực hiện đo về một hoặc hai
phía của cực N. vị trí cực cố định chọn sao cho đoạn sau gối lên đoạn trước từ
5 ¸ 10 điểm đo để tính liên kết các
điểm đặt cực cố định N. Việc đo kiểm tra cũng phải được thực hiện cho từng đoạn
tuyến.
4.3.1.5. Trước và sau khi đo trên
mỗi tuyến hoặc mỗi đoạn của tuyến, cần phải đo trị số phân cực riêng của các
cặp điện cực sử dụng và ghi vào sổ theo quy định.
4.3.1.6. Ngay sau khi kết thúc đo
khảo sát phải tiến hành đo liên kết trường giữa các tuyến theo điểm 0 của mỗi
tuyến.
4.3.1.6.1. Khi vùng công tác có
nhiều khu vực thì phải liên kết các điểm 0 của tất cả các khu vực, việc liên
kết tiến hành theo tuyến trục và đo 2 lượt (theo chiều thuận và ngược lại). Đối
với các tuyến dài trên 2 km cần liên kết các điểm mút của các tuyến.
4.3.1.6.2. Trong khu vực làm việc
cần chọn 1 đến 2 điểm cố định ở vùng trường bình thường để liên kết các giá trị
trường của chúng với các giá trị đo được trên vùng công tác.
4.3.1.6.3. Nếu các tuyến ở khu này
là các đoạn kéo dài ở khu kia thì phải đo gối ít nhất 5 điểm ở đoạn giáp nhau
để liên kết các khu lại với nhau. Khi diện tích công tác có nhiễu điện phải
tiến hành liên kết nhiều lần để có kết quả tin cậy. Để đảm bảo độ chính xác
việc đo liên kết, cần phải đo liên kết các điểm đặt cực cố định N ngay sau khi
đo được từ 5 - 10 đoạn tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.8. Các công tác chi tiết trên
các dị thường đã phát hiện được cần phải tiến hành ngay sau khi đo xong một khu
hoặc một phần của nó trong phạm vi đã khoanh vùng được dị thường.
4.3.1.9. Quan trắc theo phương pháp
gradien thế được tiến hành theo các cạnh của đa giác khép kín; mỗi đa giác được
tạo thành bởi hai nửa tuyến, một phần của tuyến trục và các điểm nút của chúng.
Tiến hành quan trắc bằng cách chuyển cực cách quãng qua một cọc (điện cực phía
trước để nguyên tại chỗ, điện cực phía sau chuyển về phía trước hai khoảng) khi
vẫn giữ nguyên vị trí các đầu dây dẫn đấu vào máy (trường hợp này phải chú ý
đến dấu của giá trị quan trắc sao cho nút nối với cực M luôn ở phía trước). Để
dây dẫn nối với nút M của máy luôn luôn ở phía trước có thể quan trắc bằng cách
chuyển dịch tịnh tiến đồng thời cả hai điện cực. Cứ cách 10 điểm trong trường
bình thường và 5 điểm trong trường dị thường phải tiến hành một điểm quan trắc
lặp. Cứ qua 1 km tuyến phải tiến hành đo độ phân cực riêng các điện cực.
4.3.1.10. Khi quan trắc theo phương
pháp gradien thế thì giá trị điện thế của từng điểm trên tuyến và trên khu công
tác được tính theo các số liệu quan trắc bằng cách cộng các hiệu điện thế của
từng bước đo trên tuyến so với điểm 0 của mỗi tuyến, sau đó liên kết chúng như
khi quan trắc bằng phương pháp thế.
4.3.1.11. Các kết quả quan trắc và
tính toán giá trị điện thế, gradien thế phải được thể hiện trên các đồ thị, bản
đồ đồ thị với trục tung biểu diễn giá trị quan trắc theo đơn vị mv kèm theo dấu
cộng (+) hoặc trừ (-), trục hoành là chiều dài tuyến đo. Các kết quả quan trắc
và tính toán giá trị điện thế, gradien thế phải được thể hiện trên các đồ thị,
bản đồ đồ thị với trục tung biểu diễn giá trị quan trắc theo đơn vị mv kèm theo
dấu cộng (+) hoặc trừ (-), trục hoành là chiều dài tuyến đo. Kết quả quan trắc
phải được ghi vào sổ thực địa theo mẫu quy định.
4.3.1.12. Công tác kiểm tra, đánh
giá chất lượng tài liệu thực địa.
4.3.1.12.1. Để đánh giá chất lượng
tài liệu cần phải đo kiểm tra độc lập khác ngày. Tổng khối lượng đo kiểm tra
không nhỏ hơn 5% tổng số điểm đo.
4.3.1.12.2. Ngoài việc quan trắc
lặp, cứ qua 5 điểm hoặc 10 điểm, cần phải quan trắc kiểm tra lặp trên các tuyến
có đường cong khác với đường cong của các tuyến bên cạnh; hoặc trên đoạn tuyến
có biểu hiện không theo quy luật hoặc có sự sai lệch lớn giữa các lần quan trắc
trước và quan trắc lặp và cả trên các đới dị thường.
4.3.1.12.3. Độ chính xác khi quan
trắc bằng phương pháp thế được đánh giá theo hiệu số trung bình giữa các lần
quan trắc trước và quan trắc lặp.
Sai số trung bình cho phép không
vượt quá 5 mV đối với toàn vùng công tác. Sai số tại các điểm dị thường không
quá 15% so với giá trị đo. Nếu trong vùng công tác có các dị thường biến đổi
mạnh theo thời gian (đến 20 ¸ 30
mV/ngày đêm hoặc lớn hơn) thì số liệu trên các vùng này sẽ không được dùng vào
việc tính sai số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp không tính điện
thế, độ chính xác quan trắc tính theo sai lệch trung bình giữa hiệu điện thế
quan trắc được và quan trắc lặp với giá trị sai lệch trung bình không quá 5mV
trên toàn tuyến.
4.3.1.13. Kết quả quan trắc phải
được ghi vào sổ thực địa theo mẫu quy định. Các kết quả quan trắc và tính toán
giá trị điện thế, phải được thể hiện trên các đồ thị, bản đồ đồ thị với trục
tung biểu diễn giá trị quan trắc theo đơn vị mV kèm theo dấu cộng (+) hoặc trừ
(-), trục hoành là vị trí các điểm trên tuyến đo.
4.3.2. Đối với phương pháp nạp
điện
4.3.2.1. Tùy thuộc vào nguồn điện
nạp là một chiều hoặc xoay chiều tần số thấp và theo cách quan trắc các thông
số của trường (thế, gradien thế, các đặc trưng khác nhau của trường điện,…) để
lựa chọn máy móc, thiết bị phù hợp.
4.3.2.2. Khi vùng công tác có mức
nhiễu yếu hoặc không có nhiễu thì sử dụng nguồn phát là dòng điện một chiều;
còn khi có nhiễu (đặc biệt là nhiễu của dòng điện có tần số 50 hoặc 60 Hz) thì
phải dùng dòng điện xoay chiều tần số thấp và máy đo phải có bộ lọc nhiễu.
4.3.2.3. Tùy theo các điều kiện áp
dụng, phương pháp nạp điện có thể tiến hành độc lập hoặc tổ hợp các kiểu quan
trắc theo phương pháp nạp điện ở trên mặt đất và trong lỗ khoan.
4.3.2.4. Khi khu vực công tác có
diện tích lớn (một vài km2) thì phải đặt điện cực "vô
cùng" xa khu công tác một khoảng cách bằng 2 lần đường chéo của khu theo
phương vuông góc với phương của các tuyến quan trắc. Trường hợp kéo điện cực
"vô cùng" dọc theo phương của đất đá thì khoảng cách cần lấy bằng 1,5
lần so với quy định trên.
4.3.2.5. Khi đo đạc đường đẳng thế
cần phải chọn một tuyến ngang gần điểm chiếu của điểm nạp điện trên mặt đất để
làm tuyến gốc; xác định vị trí điểm đặc biệt trên tuyến gốc bằng cách đo
gradien thế (điểm có sự đổi dấu của gradien thế khi làm việc bằng dòng một
chiều); Xác định vị trí các điểm xuất phát theo các giá trị gradien thế DU/l quan trắc được để theo dõi các đường
đẳng thế. Các điểm xuất phát được chọn sao cho hiệu điện thế giữa chúng là như
nhau. Thông thường khoảng cách giữa các đường đẳng thế là 20 ¸ 30m, nhỏ nhất là 10 m và lớn nhất là 50 m.
4.3.2.6. Để tìm điểm xuất phát trên
địa hình, một trong các điện cực thu phải đặt ở điểm đặc biệt trên tuyến gốc,
điện cực thứ 2 di chuyển dần theo một phía của tuyến cho đến khi đồng hồ chỉ
thị trên máy chỉ 0. Điểm đặt này của điện cực di động gọi là điểm xuất phát của
đường đẳng trị đầu tiên. Tiếp theo đặt điện cực cố định ở điểm xuất phát của
đường đẳng trị đầu tiên và tương tự sẽ tìm được điểm xuất phát của đường đẳng
trị thứ 2, v.v….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.8. Sau khi đã theo dõi đường
phương của các đường đẳng thế, phải tiến hành quan trắc gradien thế trên các
tuyến phụ của tuyến trục và trên hai tuyến vuông góc với nhau, trong đó có một
tuyến cắt qua các điểm đặc biệt.
4.3.2.9. Nguồn phát phải đảm bảo
cường độ dòng cần thiết từ 0.5 ¸ 1 Ampe
và phải ổn định trong thời gian quan trắc. Cực âm của nguồn phát luôn được đấu
với điện cực nạp cắm sâu vào đối tượng để đảm bảo tính nhất quán của số liệu
thu thập. Điểm nạp điện phải được bố trí bằng 1 ¸
5 điện cực cắm sâu vào đối tượng để đạt được điện trở tiếp đất là nhỏ nhất. Khi
điểm nạp điện được bố trí trong các lỗ khoan phải tiếp đất bằng các điện cực
chổi (ở lỗ khoan thẳng đứng) hoặc điện cực chì chuyên dùng (ở lỗ khoan xiên).
4.3.2.10. Khi quan trắc bằng phương
pháp đường đẳng thế phải nạp liên tục dòng điện vào đối tượng và theo dõi các
đường đẳng thế trên các tuyến đã định sẵn. Điện cực M đặt ở vị trí i nào đó và
di chuyển điện cực N đến vị trí i+n sao cho hiệu điện thế của chúng bằng 0 thì
điểm i và i+n cùng nằm trên một đường đẳng thế. Phải quan trắc từ 2 đến 3 đường
đẳng thế có giá trị khác nhau để việc xác định đường phương của đối tượng đảm
bảo tin cậy.
4.3.2.11. Khi quan trắc theo phương
pháp thế, điện cực thu N đặt ở ngoài khu vực khảo sát về phía đối diện với điện
cực phát xa "vô cùng" sao cho điện thế tại đó bằng 0 (UN=0). Di
chuyển điện cực M trên tuyến và đo hiệu điện thế của chúng sẽ có điện thế tại
các điểm quan trắc. Tiếp đất của điện cực N phải được ghép nhóm bởi 3 đến 5
điện cực đặt theo một đường thẳng hoặc vòng tròn có đường kính không lớn hơn
1m. Nếu điện cực N bố trí trong phạm vi khu khảo sát hoặc gần điểm nạp điện,
việc quan trắc thế phải ghi rõ dấu để khi xử lý sẽ tính chuyển các kết quả quan
trắc về điện cực N xa "vô cùng".
4.3.2.12. Quan trắc theo phương
pháp thế phải được bắt đầu từ việc quan trắc điện thế ở tất cả các điểm cắt
giữa tuyến ngang và tuyến trục. Các quan trắc này phải được kiểm tra lặp lại
100% để tính toán và xây dựng đồ thị điện thế tương đối của các điểm trên tuyến
trục ứng với mỗi điểm nạp điện.
4.3.2.13. Trong quá trình quan
trắc, phải theo dõi chặt chẽ dấu của các giá trị quan trắc được với điều kiện
giữ nguyên vị trí tương đối của các điện cực thu. Điện cực thu ở vị trí số cọc
lớn hơn luôn được nối với nút M của máy đo. Điểm ghi được quy về điểm giữa của
hai điện cực thu.
4.3.2.14. Với mỗi vị trí của các
điện cực thu, quan trắc gradien thế/điện thế hoặc cả hai đại lượng này. Cứ sau
10 điểm quan trắc cần phải đo và ghi giá trị cường độ dòng phát vào sổ thực
địa. Nếu cường độ dòng điện thay đổi phải đo dày hơn (3 đến 5 điểm) và có khi phải
kiểm tra cường độ dòng điện tại từng điểm quan trắc. Trong điều kiện quan trắc
khó khăn thì phải lấy số đo 2 lượt với khối lượng không nhỏ hơn 20% tổng số
điểm quan trắc.
4.3.2.15. Nếu thời tiết ẩm ướt thì
mỗi lần di chuyển vị trí máy thu và dây dẫn phải đo hiệu điện thế dò điện. Hiệu
điện thế dò diện không được vượt quá 5% hiệu điện thế đo khi phóng điện qua
điểm nạp điện.
4.3.2.16. Khi xác định hướng và tốc
độ chuyển động của các dòng nước dưới đất trong lỗ khoan ở độ sâu đến 100 m, sử
dụng cách đo đường đẳng thế. Việc đo vẽ đường đẳng thế được tiến hành theo hệ
thống các tia xuyên tâm xuất phát từ miệng lỗ khoan và cách nhau một góc 450.
Điện cực phát thứ nhất được thả xuống lỗ khoan đến giữa tầng chứa nước, điện
cực thứ hai được đưa cách xa lỗ khoan một khoảng bằng từ 10 ¸ 15 lần chiều sâu thả điện cực thứ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.18. Việc đo vẽ được tiến hành
liên tục hoặc định kỳ với điều kiện không thay đổi vị trí của điện cực phát và
bổ sung muối thường xuyên vào lỗ khoan. Đo vẽ định kỳ được tiến hành khi tốc độ
di chuyển của nước dưới đất nhỏ (1 ¸
2m/ngày đêm).
4.3.2.19. Khi nghiên cứu hình thái
trường quặng, điểm nạp điện tối ưu trong trường quặng, dòng điện nạp phải được
chọn sao cho truyền đến đa số các thân quặng. Điểm nạp điện phải được đặt ở
dưới sâu sao cho các thân quặng dẫn điện của trường quặng nằm trong khoảng giữa
điểm nạp điện và bề mặt sẽ tiến hành quan trắc.
4.3.2.20. Để xây dựng hệ thống các
mặt đẳng thế của trường ở trên mặt đất, trong các lỗ khoan và công trình khai
đào phải thực hiện với các điểm nạp tồn tại lâu dài. Nếu vùng công tác có nhiễu
công nghiệp thì phải dùng nguồn phát dòng xoay chiều tần số thấp (1 đến 4Hz) có
công suất mạnh.
4.3.2.21. Kết quả quan trắc bằng
phương pháp nạp điện khi nghiên cứu trường quặng được biểu diễn ở dạng bình đồ
đẳng trị hoặc các biểu đồ đồ thị điện thế trên nền bản đồ địa chất vùng công
tác.
4.3.2.22. Các vùng dị thường phải
được chi tiết hóa bằng cách đan dày mạng lưới quan trắc. Kích thước đường thu
phải rút ngắn đi từ 2 ¸ 4 lần khi cần
xác định vị trí điểm chuyển tiếp của đường cong gradien thế qua giá trị 0. Công
tác chi tiết phải được tiến hành ngay sau khi hoàn thành đo vẽ trên toàn diện
tích.
4.3.2.23. Ở mỗi vùng công tác bằng
phương pháp nạp điện cần phải xác định đặc trưng dị hướng của các đá trầm tích
(hệ số dị hướng l, phương và góc dốc
của các lớp đá dị hướng) theo kết quả quan trắc bằng phương pháp đường đẳng thế
và gradien thế.
4.3.2.24. Quan trắc các đặc trưng
trường điện khi nạp điện bằng dòng xoay chiều tần số thấp được tiến hành với
cách đo gradien thế và đường đẳng thế. Công tác được tiến hành ở mỗi điểm nạp
điện riêng biệt nhau.
4.3.2.25. Khi góc nghiêng của địa
hình nhỏ hơn 100 thì ảnh hưởng của địa hình là không lớn; nhưng khi
góc nghiêng địa hình lớn 100 thì tại nơi lồi, lõm của địa hình phải
đo ít 3 điểm quan sát.
4.3.2.26. Các số liệu quan trắc
phải được ghi vào sổ ghi chép theo mẫu quy định hoặc ghi vào băng, đĩa từ tùy
theo loại máy sử dụng. Trong sổ ghi chép cần kèm theo sơ đồ bố trí mạng lưới
quan trắc, trên đó có ghi vị trí các điểm nạp điện, các điện cực xa "vô
cùng" (phát và đo) cũng như vị trí và cực tính của nguồn phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.28. Độ chính xác của việc
theo dõi các đường đẳng thế được đánh giá theo độ chênh sai vị trí của các điểm
kết thúc của các đường đẳng thế so với điểm xuất phát. Độ chênh sai không được
quá 10 m/1km đường đẳng thế. Đánh giá độ chính xác trong cách đo gradien thế
được tiến hành như khi làm việc bằng dòng một chiều.
4.3.2.29. Chỉ được kết thúc công
tác quan trắc các đặc trưng trường điện của phương pháp nạp điện sau khi đã
giải thích sơ bộ các số liệu đo vẽ và hoàn thành công tác chi tiết hóa các vùng
dị thường.
5. Tổng hợp, xử
lý số liệu
5.1. Công tác văn phòng thực địa
5.1.1. Hàng ngày khi kết thúc đo
đạc ngoài thực địa phải kiểm tra, bổ sung hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các
số liệu đo đạc ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự
động), nhập số liệu hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính. Xây dựng các đồ
thị trường, nhận định sơ bộ bản chất dị thường để định hướng cho công việc của
ngày hôm sau.
5.1.2. Trước khi xây dựng đồ thị
trường điện tự nhiên của các khu, tất cả các giá trị quan trắc trên các tuyến
của từng khu phải được liên kết với các giá trị trường tại một điểm của khu
(thường chọn điểm 0 của một trong các tuyến). Liên kết giá trị trường của các
khu tiến hành bằng cách hiệu chỉnh đồ thị trường của khu này so với đồ thị
trường của khu kia một đại lượng bằng giá trị xê dịch trung bình tại các điểm
đo gối (thường từ 5 ¸ 10 điểm).
5.1.3. Khi tồn tại tính bất đồng
nhất về điện trở suất của lớp phủ phải đo vẽ ranh giới các vát nhọn của lớp phủ
bằng các phương pháp điện trở suất vì sai lệch lớn nhất của trường nạp điện là
ở mép của các vát nhọn. Phải tính toán ảnh hưởng do bất đồng nhất của lớp phủ
trong phương pháp nạp điện ở tất cả các trường hợp, khi biết được sự tồn tại
của chúng theo tài liệu của các phương pháp điện trở suất. Sai số xác định
chiều dày lớp phủ cho phép là không lớn hơn 25%.
5.1.4. Hoàn chỉnh đầy đủ các tài
liệu, lập báo cáo về cách thức, tiến độ thi công, đánh giá chất lượng tài liệu
và các văn bản liên quan để trình cấp có thẩm quyền kiểm tra, nghiệm thu.
5.1.5. Tài liệu đo đạc thực địa chỉ
được đưa vào xử lý, phân tích, lập báo cáo tổng kết khi đã được các cấp có thẩm
quyền nghiệm thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Nhiệm vụ của công tác văn
phòng tổng kết là đánh giá chất lượng; xử lý, phân tích toàn bộ tài liệu, lập
báo cáo tổng kết.
5.2.2. Số liệu thu thập thực địa
phải được đánh giá chất lượng theo các nội dung sau:
5.2.2.1. Sự đúng đắn của quy trình
thu thập số liệu thực địa;
5.2.2.2. Sự đúng đắn, độ chính xác
của số liệu đo;
5.2.2.3. Sự đúng đắn của việc ghi
chép nhật ký đo;
5.2.2.4. Việc lưu giữ số liệu;
5.2.2.5. Khối lượng các điểm đo
thường và đo kiểm tra.
5.2.3. Tài liệu đo đạc thực địa
phải được các cấp có thẩm quyền nghiệm thu mới được đưa vào xử lý, phân tích,
lập báo cáo tổng kết.
5.2.4. Xử lý, phân tích tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.2. Phân tích định tính tài
liệu ĐTTN gồm các nội dung sau:
5.2.4.2.1. Dựa vào các đồ thị, bản
đồ đồ thị, bản đồ đẳng trị, các tham số trường điện đo đạc hoặc tính toán được
nhằm phát hiện các dị thường có liên quan đến đối tượng nghiên cứu;
5.2.4.2.2. Liên kết các dị thường
thành các dải/đới phản ánh các thân quặng, đới biến đổi chứa quặng, đới dập vỡ
hoặc hang hốc cacstơ chứa nước ngầm và các đối tượng nghiên cứu khác;
5.2.4.2.3. Dự báo sơ bộ về vị trí,
quy mô, kích thước, độ sâu, hướng cắm và hướng phát triển của chúng theo diện
tích và theo chiều sâu, v.v…
5.2.4.3. Phân tích định lượng tài
liệu ĐTTN chỉ tiến hành với vật thể gây dị thường là thân quặng dẫn điện có
dạng cầu, trụ hay vỉa mỏng. Trước khi phân tích định lượng phải nhận dạng dị
thường để xác định hình dạng của vật thể. Sau đó, tùy thuộc vào hình dạng của
vật thể, sử dụng các phương pháp ½ biên độ dị thường, phương pháp tiếp tuyến…
để xác định độ sâu, kích thước của vật thể gây dị thường.
5.2.4.4. Trong trường hợp sử dụng
tổ hợp các phương pháp ĐTTN và các phương pháp địa vật lý, địa chất khác phải
phân tích, tổng hợp các loại tài liệu hiện có để làm tăng độ tin cậy và hiệu
quả địa chất của các phương pháp sử dụng.
5.2.4.5. Phân tích tài liệu nạp
điện gồm các nội dung sau:
5.2.4.5.1. Dựa vào các đồ thị, bản
đồ/sơ đồ đồ thị, bản đồ/sơ đồ đẳng trị thế, các tham số trường điện đo đạc hoặc
tính toán được nhằm phát hiện các dị thường có liên quan đến đối tượng nghiên
cứu;
5.2.4.5.2. Liên kết các dị thường
thành các dải/đới phản ánh các thân quặng, đới biến đổi chứa quặng, đới chứa
nước ngầm và các đối tượng nghiên cứu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.6. Trong trường hợp sử dụng
tổ hợp các phương pháp thăm dò nạp điện và các phương pháp địa vật lý khác, cần
thiết phải xử lý tổng hợp, liên kết dị thường theo các tuyến đo đạc, … để tách
các dị thường địa phương trên phông đất đá, làm tăng độ tin cậy phát hiện dị
thường đối tượng nghiên cứu theo kết quả của các phương pháp sử dụng.
6. Giải đoán
địa chất và biểu thị kết quả
6.1. Giải đoán địa chất
6.1.1. Giải đoán địa chất kết
quả đo ĐTTN
6.1.1.1. Giải đoán địa chất kết quả
đo ĐTTN là quá trình xác lập mối tương quan giữa trường điện tự nhiên, kết quả
phân tích, xử lý tài liệu ĐTTN với các đối tượng địa chất, khoáng sản và các
đối tượng nghiên cứu khác. Khi có các tài liệu địa vật lý, địa chất khác nhất
thiết phải liên kết, tổng hợp kết quả xử lý, phân tích tài liệu ĐTTN với các
kết quả đó.
6.1.1.2. Trình tự giải đoán kết quả
đo ĐTTN bắt đầu từ việc xác lập mối liên quan của các vật thể địa chất với
trường ĐTTN; vị trí, diện phân bố các dị thường có liên quan đến điểm quặng;
xác định chiều sâu đến thân quặng, đới khoáng hóa… Từ đó đánh giá triển vọng
của đối tượng địa chất thông qua kết quả đo ĐTTN.
6.1.1.3. Trên các mặt cắt tổng hợp,
bản đồ/sơ đồ kết quả của phương pháp ĐTTN phải thể hiện được các dị thường có
triển vọng của đối tượng nghiên cứu; các cấu trúc địa chất, đứt gãy có liên
quan đến đối tượng; các ranh giới đất đá, các thân quặng đã biết và dự kiến
theo kết quả của phương pháp ĐTTN, v.v…
6.1.2. Giải đoán địa chất kết
quả đo NĐ
6.1.2.1. Giải đoán địa chất kết quả
đo NĐ là quá trình xác lập mối tương quan giữa trường điện, kết quả phân tích,
xử lý tài liệu với các đối tượng địa chất, khoáng sản và các đối tượng nghiên
cứu khác. Khi có các tài liệu địa vật lý, địa chất khác thì nhất thiết phải
liên kết, tổng hợp kết quả xử lý, phân tích tài liệu NĐ với các kết quả đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.3. Giải thích tài liệu NĐ chủ
yếu là giải thích định tính. Giải thích định tính dựa vào đồ thị bản đồ đẳng
trị thế (hoặc gradien thế) để xác định vị trí, hình dạng, diện phân bố của đối
tượng gây nên dị thường. Các kết quả phân tích, xử lý tài liệu nạp điện đều
phải được giải thích địa chất trên cơ sở liên kết, đối sánh các kết quả phân
tích với kết quả của các phương pháp địa chất, địa hóa, khoan, khai đào và địa
vật lý khác. Từ đó dự báo bản chất của các dị thường, đới dị thường; chính xác
hóa vị trí, quy mô, kích thước, độ sâu, hướng cắm và phương phát triển của đối
tượng phục vụ việc thiết kế các công việc điều tra, đánh giá tiếp theo.
6.2. Biểu thị kết quả
6.2.1. Biểu thị kết quả đo ĐTTN
6.2.1.1. Số liệu đo đạc thực địa
sau khi hiệu chỉnh, liên kết phải thành lập các dạng sơ đồ, bản đồ, các bản vẽ
phục vụ cho công tác giải đoán địa chất, lập báo cáo tổng kết.
6.2.1.2. Các kết quả quan trắc và
tính toán giá trị điện thế được thể hiện trên các đồ thị, bản đồ, hoặc sơ đồ đồ
thị với trục tung biểu diễn giá trị quan trắc theo đơn vị mv kèm theo dấu cộng
(+) hoặc trừ (-), trục hoành là vị trí các điểm trên tuyến đo. Các đồ thị, sơ
đồ đồ thị, sơ đồ trường thế tự nhiên theo đúng tỷ lệ của đề án đã thiết kế.
6.2.1.3. Kết quả giải đoán địa chất
tài liệu ĐTTN được thể hiện dưới dạng các mặt cắt địa chất - địa vật lý, các sơ
đồ đồ thị, bản đồ đẳng trị trường theo mục tiêu, nhiệm vụ của đề án đặt ra cho
công tác ĐTTN.
6.2.2. Biểu thị kết quả đo NĐ
6.2.2.1. Các kết quả xử lý tài liệu
công tác nạp điện được trình bày ở dạng các đồ thị; bản đồ/sơ đồ đồ thị, bản
đồ/sơ đồ đẳng thế, các mặt cắt tổng hợp địa chất - địa vật lý có cùng tỷ lệ với
tỷ lệ khảo sát địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình…
6.2.2.2. Trên bản đồ/sơ đồ kết quả
công tác nạp điện phải thể hiện được các dị thường có triển vọng của đối tượng
nghiên cứu; các cấu trúc địa chất, đứt gãy có liên quan đến đối tượng; các ranh
giới đất đá, các thân quặng đã biết và dự kiến theo kết quả nạp điện, v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Lập báo cáo thi công thực
địa
6.5.1. Trong quá trình thi công
thực địa, thủ trưởng đơn vị thi công phải lập báo cáo thi công định kỳ theo
bước và nộp lên cơ quan có thẩm quyền trước khi nghiệm thu bước chậm nhất là 7
ngày.
6.5.2. Nội dung báo cáo thi công
nêu rõ khối lượng các hạng mục công việc đã thực hiện; năng suất công tác; số
phần trăm kế hoạch đã hoàn thành; phương pháp kỹ thuật và chất lượng công tác
(kể cả số bị hư hỏng); lý do của các phát sinh khác với đề án; những kết quả
chủ yếu; tình hình an toàn lao động và kế hoạch sắp tới.
6.5.3. Kèm theo báo cáo có các bản
đồ/sơ đồ kết quả đo đạc và phân tích sơ bộ tài liệu thực địa, các văn bản
chuyển giao những đới dị thường có triển vọng đã được nghiệm thu ở bước trước
cho các đơn vị địa chất và kết quả các công trình khai đào kiểm tra dị thường
địa vật lý.
7. Báo cáo tổng
kết
7.1. Nội dung của bản lời báo cáo
tổng kết phương pháp ĐTTN, phương pháp NĐ phải nêu đủ các mục chính sau:
Cơ sở pháp lý;
Mục tiêu, nhiệm vụ của phương pháp;
Phương pháp kỹ thuật thu thập tài
liệu thực địa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kỹ thuật xử lý, phân tích
tài liệu thu thập;
Giải đoán địa chất tài liệu;
Đánh giá hiệu quả địa chất - kinh
tế;
Kết luận và kiến nghị;
7.2. Các bản vẽ kết quả của phương
pháp ĐTTN, gồm:
7.2.1. Các đồ thị, sơ đồ/bản đồ đồ
thị trường thế thiên nhiên theo tuyến đo;
7.2.2. Sơ đồ/bản đồ đẳng thế trường
điện thiên nhiên;
7.2.3. Các kết quả phân tích định
lượng, giải đoán địa chất;
7.2.4. Các mặt cắt địa vật lý - địa
chất theo tài liệu ĐTTN;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Các bản vẽ kết quả của phương
pháp nạp điện, gồm:
7.3.1. Các loại đồ thị, bản đồ/sơ
đồ biểu diễn trường thế hoặc gradien thế
7.3.2. Các mặt cắt tổng hợp tài
liệu địa chất - địa vật lý
7.3.3. Bản đồ/sơ đồ giải đoán địa
chất tài liệu nạp điện
7.3.4. Các phụ lục kèm theo.
7.4. Sản phẩm của phương pháp điện
trường tự nhiên, nạp điện phải được các cấp có thẩm quyền nghiệm thu, phê chuẩn
và nộp vào Lưu trữ Địa chất theo quy định hiện hành.
PHỤ LỤC A
MẪU SỔ THỰC ĐỊA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trang bìa 1 a (trang
ngoài cùng)
Tên đơn vị thực hiện:………………..
SỐ
ĐO
PHƯƠNG
PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG TỰ NHIÊN
Quyển số:…………
Đề án:…………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm ……..
Mẫu trang 2:
Đơn vị……………………….
SỐ
ĐO
PHƯƠNG
PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG TỰ NHIÊN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đề án:……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………….
Quyển sổ:………………………
Đoàn:
Ngày bắt đầu:
Loại máy:
Số trang:………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoàn trưởng:
Ngày kết thúc:
Số máy:
Năm ………
Mẫu
ghi chép sổ đo của phương pháp ĐTTN đo điện thế
Vùng công tác:………………..
Ngày đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo:………………………..
Số máy:………………………..
Loại điện cực:…………………
Tuyến đo………………………
Hướng tuyến:…………………
Tọa độ đầu tuyến:
X:………….. Y:…………….
Thời gian bắt đầu:……………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X:…………… Y:…………….
Thời gian kết thúc
Người đo máy:………………………
Người ghi chép:………………………..
Thư mục ghi:………………………..
Tên file số liệu:…………………………
TT
Vị
trí cực (M)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DU (mV)
U0
(mV)
Ghi
chú
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi vị trí của cực M
Ghi hiệu điện thế đo được
Ghi độ phân cực riêng của điện
cực
Ghi hiệu điện thế đo được tại
điểm 0 của vùng công tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
trang cuối:
Bảng
thống kê khối lượng các chuyến đo:
STT
Ngày
đo
Tuyến
đo
Hướng
tuyến
Chiều
dài (m)
Tổng
số điểm đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tổng cộng quyển
này:…………………………………………
Mẫu
ghi chép sổ đo của phương pháp ĐTTN đo gradient thế
Vùng công tác:………………..
Ngày đo:
Thời tiết………………………..
Máy đo:………………………..
Số máy:………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyến đo………………………
Hướng tuyến:…………………
Tọa độ đầu tuyến:
X:………….. Y:…………….
Thời gian bắt đầu:……………
Tọa độ cuối tuyến
X:…………… Y:…………….
Thời gian kết thúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người ghi chép:………………………..
Thư mục ghi:………………………..
Tên file số liệu:…………………………
TT
Vị
trí cực (MN)
DU (mV)
DUr (mV)
DU'(mV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U
(mV)
Ghi
chú
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi vị trí điện cực N, M
Ghi hiệu điện thế đo được
Ghi độ phân cực riêng của điện
cực
Ghi hiệu điện thế đã hiệu
chỉnh độ phân cực riêng của điện cực
Ghi giá trị DU' sau khi đã hiệu chỉnh sai số kép
Ghi giá trị của thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trang cuối:
Bảng
thống kê khối lượng các chuyến đo:
Số
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuyến
đo
Hướng
tuyến
Chiều
dài (m)
Tổng
số điểm đo
Ghi
chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Khối lượng tổng cộng quyển
này:………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẪU SỐ THỰC ĐỊA
PHƯƠNG PHÁP ĐO NẠP ĐIỆN
Mẫu trang bìa 1 a (trang
ngoài cùng)
Tên đơn vị thực hiện………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG PHÁP NẠP ĐIỆN
Quyển số:………..
Đề án:……………………………………………….
……………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm ……
Mẫu
trang 2:
Đơn
vị……………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỐ
ĐO
PHƯƠNG
PHÁP NẠP ĐIỆN
Đề án:……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………….
Quyển sổ:………………………
Đoàn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại máy:
Phiếu kiểm định số:
Số trang:………
Kỹ thuật trưởng:
Đoàn trưởng:
Ngày kết thúc:
Số máy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm ………
Mẫu
ghi chép sổ đo của Phương pháp nạp điện đo gradien
Vùng công tác:………………..
Ngày đo:
Thời tiết………………………..
Máy đo:………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại điện cực:…………………
Tuyến đo………………………
Hướng tuyến:…………………
Tọa độ đầu tuyến:
X:………….. Y:…………….
Thời gian bắt đầu:……………
Tọa độ cuối tuyến
X:…………… Y:…………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện cực A…………..
Điện cực B…………..
Bước đo (m) ………..
Đ/áp phát…………….
Người đo máy:………………………
Người ghi chép:………………………..
Người tính:…………………………..
Người kiểm tra:………………………..
Thư mục ghi số liệu:……………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Điểm
đặt điện cực
DU (mV)
I
(A)
DU/I (mV/A)
Giá
trị đầu
Ghi
chú
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
ghi chép sổ đo của Phương pháp nạp điện đo điện thế
Vùng công tác:………………..
Ngày đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo:………………………..
Số máy:………………………..
Loại điện cực:…………………
Tuyến đo………………………
Hướng tuyến:…………………
Tọa độ đầu tuyến:
X:………….. Y:…………….
Thời gian bắt đầu:……………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X:…………… Y:…………….
Thời gian kết thúc
Điện cực A…………..
Điện cực B…………..
Điện cực N…………..
Bước đo (m) ………..
Đ/áp phát…………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người ghi chép:………………………..
Người tính:…………………………..
Người kiểm tra:………………………..
Thư mục ghi số liệu:……………….
Tên file số liệu:…………………………
TT
Điểm
đặt cực M
U
(mV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U/I
(mV/A)
Giá
trị đã hiệu chỉnh U/I ± DU/I
Ghi
chú
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
ghi chép sổ đo của Phương pháp nạp điện đo đường đẳng thế
Vùng công tác:………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời tiết………………………..
Máy đo:………………………..
Số máy:………………………..
Điện cực A…………..
Điện cực B…………..
Thời gian bắt đầu:……………
Thời gian kết thúc:……………………...
Số hiệu đường đẳng
trị…………………………………………….
Người đi địa hình ……………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Số
hiệu, tọa độ điểm xuất phát
Số
hiệu, tọa độ điểm tiếp theo
Phương
vị (độ)
Khoảng
cách giữa hai điểm (m)
Ghi
chú
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
thống kê khối lượng các chuyến đo:
Số
TT
Ngày
đo
Tuyến
đo
Hướng
tuyến
Chiều
dài (m)
Tổng
số điểm đo
Ghi
chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tổng cộng quyển
này:…………………………
PHỤ LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. A.I.Zabrovski. Thăm dò điện. NXB
Nedra. Matxocơva 1963 (bản tiếng Nga).
2. A.G.Tarkhov. Tuyển tập thăm dò
điện. NXB Nedra. Matxocơva 1980 (bản tiếng Nga).
3. A.S. Semenov. Thăm dò điện bằng
phương pháp điện trường tự nhiên. NXB Nedra. Matxcva.1968.(bản tiếng Nga).
4. Brusian.V.R.Lý thuyết trường
điện từ áp dụng trong thăm dò điện. NXB.TP.Lênin 1972 (bản tiếng Nga).
5.P.F Rodionov. Thăm dò điện bằng
phương pháp nạp điện. NXB Nedra. Matxcva 1971. (bản tiếng Nga).
6. Nguyễn Trọng Nga. Giáo trình
Thăm dò điện trở và điện hóa. NXB Giao thông vận tải. 2006.
7. Nguyễn Trọng Nga. Thăm dò điện
phân giải cao (Giáo trình dùng cho học viên cao học địa vật lý). Hà Nội - 1997.
8. Nguyễn Trọng Nga và nnk. Tổ hợp
phương pháp địa vật lý nghiên cứu cấu trúc sâu và phát hiện quặng ẩn. Đề tài
NCKH cấp nhà nước KT - 01 - 13. 1996.
9. N.N. Sarapanov, G.IA. Trernhik,
V.A. Baron, Phương pháp nghiên cứu địa vật lý trong đo vẽ địa chất thủy văn với
mục đích tưới tiêu NXB Nedra - Mascơva - 1974 (bản tiếng Nga).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Điều tra, đánh giá và thăm dò
khoáng sản - Phương pháp điện trường tự nhiên và nạp điện
1. Nguyên tắc, phạm vi áp dụng
2. Các thuật ngữ
3. Máy, thiết bị sử dụng
4. Công tác thực địa
5. Tổng hợp, xử lý số liệu
6. Giải đoán địa chất và biểu thị
kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A: Mẫu sổ nhật ký thực địa
phương pháp đo điện trường tự nhiên
Phụ lục B: Mẫu sổ nhật ký thực địa
phương pháp đo nạp điện
Phụ lục C: Tài liệu viện dẫn, tài
liệu tham khảo