TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9241 : 2012
ISO 6848:1996
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH THUỐC TRỪ SÂU CLO HỮU
CƠ, POLYCLOBIPHENYL VÀ CLOROBENZEN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ SAU KHI CHIẾT LỎNG
- LỎNG
Water
quality. Determination of certain organochlorine insecticides, polychlorinated
biphenyls and chlorobenzenes - Gas chromatographic method after liquid - liquid
extraction
Lời nói đầu
TCVN 9241:2012 hoàn toàn
tương đương với ISO 6848:1996.
TCVN 9241:2012 do Tổng cục
Môi trường biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Water
quality - Determination of certain organochlorine insecticides, polychlorinated
biphenyls and chlorobenzenes - Gas chromatographic method after liquid-liquid
extraction
CẢNH BÁO VÀ CÁC BIỆN PHÁP AN
TOÀN - Tiêu chuẩn này sử dụng chất dễ cháy và các dung môi hữu cơ độc hại cần
tuân thủ các quy định về an toàn trong khi thực hiện.
Detector bẫy điện tử (ECD) chứa
các tác nhân phóng xạ. Phải tuân thủ các biện pháp an toàn thích hợp và các quy
định pháp luật.
Các chất chuẩn hydrocacbon cơ
clo và thuốc trừ sâu clo sử dụng làm chất hiệu chuẩn là các chất độc hại. Vì
thế, phải tuân thủ chặt chẽ các quy định an toàn liên quan.
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp để
xác định các thuốc trừ sâu clo hữu cơ, polycloro biphenyl (PCBs) và clorobenzen
(trừ các clorobenzen bậc một và bậc hai) trong nước uống, nước ngầm, nước mặt
và nước thải.
Phương pháp được áp dụng với các
mẫu nước chứa đến 0,05 g/l chất rắn lơ lửng. Khi các chất hữu cơ, chất rắn lơ
lửng và chất keo, chất cản trở có nhiều trong mẫu sẽ dẫn đến giới hạn phát hiện
sẽ cao hơn.
Phương pháp được mô tả trong tiêu
chuẩn này chỉ cung cấp các thông tin về các hợp chất PCB cụ thể mà không cung
cấp thông tin về mức PCBs tổng số.
Tùy theo các loại hợp chất hữu cơ
được phát hiện và nguồn nước, giới hạn phát hiện được nêu trong Bảng 1 áp dụng
được cho phương pháp đã mô tả trong tiêu chuẩn này, đối với nước có hàm lượng
hữu cơ thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức đo được càng thấp thì càng phải
được quan sát cẩn trọng; đặc biệt cần đặc biệt chú ý khi nồng độ thấp hơn 10
ng/l.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006),
Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ
thuật lấy mẫu.
TCVN 5992:1995 (ISO 5667-2:1991), Chất
lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.
3. Nguyên tắc
Thuốc trừ sâu clo hữu cơ,
clorobenzen và PCB được chiết lỏng-lỏng bằng dung môi chiết. Sau khi cô đặc
thành phần bằng cách làm bay hơi nhẹ và sau bước làm sạch, (nếu cần), phần
chiết mẫu được phân tích bằng sắc ký khí, sử dụng detector bẫy điện tử (ECD).
Bảng
1 - Giới hạn phát hiện
Acronyms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn phát hiện
Thuốc trừ sâu clo hữu cơ:
HCH
1,2,3,4,5,6 hexanclocyclohexan,
năm chất đồng phân lập thể:
1
ng/l đến 10 ng/l phụ thuộc vào hợp chất
Lindan
alpha-HCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gama-HCH
delta-HCH
eplison-HCH
o,p'-DDE
1,1-diclo-(2-clophenyl
1)-2-(4-clophenyl)etylen
p,p'-DDE
1,1-diclo-2,2-bis(4-clophenyl)etylen
o,p'-TDE
1,1-diclo-2-(2-clophenyl)-2-(4-clophenyl)etan
(=o,p'-DDD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1-diclo-2,2-bis(4-clophenyl)etan
(=p,p'-DDD)
o,p'-DDT
1,1,1-triclo-2-(2-clophenyl)-2-(4-clophenyl)etan
p,p'-DDT
1,1,1-triclo-2,2-bis(4-clophenyl)etan
Methoxyclo
1,1,1-triclo-2,2-bis(4-methoxyphenyl)etan
Andrin
(1R , 4S, 4aS,5S,8R,8aR)-1,2,3,4,10,10-hexanclo-1,4,4a,5,8,8a-hexanhydro-1,4:5,8-dimetanonaptalen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1R, 4S, 4aS,5R,6R,7S,8S
8aR)-1,2,3,4,10,10-hexanclo-1,4,4a,5,6,7,8,8a-octahydro-6,7-epoxy-1,4:5,8-dimetanonaptalen
Endrin
(1R, 4S, 4aS,
5S, 6S, 7R, 8R 8aR)-1,2,3,4,10,10-hexanclo-1,4,4a,5,6,7,8,8a-octahydro-6,7-epoxy-1,4:5,8-dimetanonaptalen
Heptaclo1)
1,4,5,6,7,8,8-heptaclo-3a,4,7,7a-tetrahydro-4,7-metanoinden1)
Heptaclo-epoxit
1,4,5,6,7,8,8-heptaclo-2,3-epoxy-3a,4,7,7a-tetrahydro-4,7-metanoindan
Endosunfan1)2)
1,4,5,6,7,7,7-hexaclo-8,9,10-trinorborn-5-en-2,3-ylen-dimetyl-enesulfite
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
alpha-Endosulfan
beta-Endosulfan
Clobenzen:
TrCB
TeCB
PeCB
HCB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
triclobenzen
tetraclobenzen
pentaclobenzen
hexaclobenzen
pentaclonitrobenzen
1
ng/l đến 10 ng/l phụ thuộc vào hợp chất
Polyclorinat biphenyl:
PCB 28
PCB 52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB 138
PCB 153
PCB 180
PCB 194
2,4,4'-triclobiphenyl
2,2',5,5'-tetraclobiphenyl
2,2',4,5,5'-pentachobiphenyl
2,2',3,4,4',5'-hexaclobiphenyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2',3,4,4',5,5'-heptaclobiphenyl
2,2',3,3',4,4',5,5'-octaclobiphenyl
1
ng/l đến 50 ng/l phụ thuộc vào hợp chất
1) Phân tích a- và b-endosulfan
cũng như heptaclo yêu cầu những chú ý đặc biệt vì độ bền thấp.
2) Tên
"endosunfan" không được chấp nhận sử dụng ở nước Ý, vì có những
tranh chấp trong thương hiệu đăng ký.
Có nhiều chất có thể gây cản trở
đến quá trình phân tích do chúng tạo phản hồi lên detector bẫy điện tử, tại
cùng thời gian lưu với mọi chất cần phân tích. Thực tế, rất nhiều chất cản trở
này sẽ được loại bỏ trong quá trình chiết và làm sạch.
CHÚ THÍCH 1: Nhìn chung, sử dụng
hai cột mao quản có độ phân cực khác nhau là đủ để phân tích các hợp chất clo
hữu cơ theo tiêu chuẩn này. Các kết quả được tính như vậy sẽ được xem như là
nồng độ cao nhất, có thể vẫn bị ảnh hưởng bởi các chất cùng rửa giải. Một số
trường hợp yêu cầu nhận dạng rõ ràng hơn.
4. Thuốc thử và
hóa chất
Tất cả thuốc thử phải đủ tinh khiết
để không làm tăng đáng kể pic của chất cản trở khi phân tích sắc ký các mẫu
trắng. Phải kiểm tra độ tinh khiết của thuốc thử được sử dụng trong quy trình
này bằng các phép xác định mẫu trắng (7.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Nước tinh khiết, ví dụ,
sử dụng trao đổi ion hoặc cột hấp phụ cacbon.
4.2. Dung môi chiết
Thích hợp khi sử dụng hecxan, ête
dầu hỏa hoặc heptan.
CHÚ THÍCH 3: Có thể sử dụng các
dung môi khác nếu thỏa mãn các yêu cầu 8.3 (độ thu hồi ³ 60 %).
4.3. Natri sunfat (Na2SO4)
khan
Nung khoảng 250 ml đến 300 ml natri
sunfat dạng bột ở 500 oC ± 20 oC trong 4 h ± 30 min, làm
nguội về khoảng 200 oC trong lò nung và sau đó để nguội đến nhiệt độ
phòng trong bình hút ẩm chứa magie perclorat hoặc thiết bị hút ẩm tương đương.
4.4. Decan (C10H22)
hoặc dodecan (C12H26), hoặc các chất giữ mà không
bị detector bẫy điện tử phát hiện.
4.5. Ôxit nhôm khô
Nung mẻ oxit nhôm trơ (tối đa
500g), chứa các hạt có độ lớn từ 50 mm
đến 200 mm ở 500 oC ± 20 oC
trong 4 ± 30 min trên đĩa silica trong lò nung. Để nguội đến khoảng 200 oC
trong lò và sau đó để nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm. Bảo quản
trong bình thủy tinh đậy kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân một phần oxit nhôm khô (4.5)
cho vào bình thủy tinh đậy kín và thêm 7 % ± 0,2 % (m/m) nước (4.1). Đậy
kín và lắc đều ít nhất trong 2 h để đảm bảo tính đồng nhất. Bảo quả trong bình
thủy tinh đậy kín.
Khi mở nắp, thời gian bảo quản
thường khoảng một tuần. Sau thời gian bảo quản tối đa, chuẩn bị lại mẻ khác
theo các bước mô tả trong 4.5 và 4.6.
4.7. Oxit nhôm/bạc nitrat
Hòa tan 0,75 g ± 0,01 g bạc nitrat
vào 0,75 ml ± 0,01 ml nước (4.1) sử dụng micoburet. Thêm lần lượt 4,0 ml ± 0,2
ml axeton, 10 g ± 0,2 g oxit nhôm đã khử hoạt tính (4.6). Trộn kỹ bằng cách lắc
trong bình hình nón mở nắp, tránh ánh sáng. Để axeton bay hơi ở nhiệt độ phòng
và tránh ngưng tụ, ví dụ làm ấm bằng tay.
Bảo quản ở nơi tối, sử dụng trong 4
h sau khi chuẩn bị.
4.8. Silicagel, cỡ hạt từ 63
mm đến 200 mm, làm nóng các mẻ không lớn hơn 500 g ở 500 oC ± 30
oC trong khoảng 14 h. Làm nguội xuống khoảng 200 oC trong
lò và sau đó để nguội đến nhiệt độ phòng trong bình kín được đặt trong bình hút
ẩm không chứa chất hút ẩm. Sử dụng trong một tuần. Khử hoạt tính silicat gel
bằng cách cân một lượng thích hợp silica và thêm 3 % (m/m) nước (4.1).
Lắc ít nhất 2 h để đảm bảo tính đồng nhất và bảo quản trong bình bằng thủy tinh
kín.
Silicagel đã khử hoạt tính phải
được sử dụng trong 24 h.
4.9. Toluen.
4.10. Dietylen, không chứa
peroxit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12. Các dung dịch gốc tiêu
chuẩn
Phải sử dụng các thuốc trừ sâu clo
hữu cơ, clo benzen, và PCBs tinh khiết hoặc đã được chứng nhận tiêu chuẩn để
chuẩn bị dung dịch gốc chuẩn.
CHÚ THÍCH 4: Dung môi thích hợp để
chuẩn bị dung dịch gốc chuẩn là axeton, pentan, hexan, dimetylbenzen hoặc isooctan.
Bình chứa dung dịch phải được đánh
dấu hoặc được định lượng sao cho có thể phát hiện được lượng dung môi bị thất
thoát do bay hơi. Phải bảo quản dung dịch trong bình định mức có nút thủy tinh
mài ở nhiệt độ 4 oC trong tối. Trước khi sử dụng, phải để dung dịch
ở nhiệt độ phòng và phải điều chỉnh mức dung môi (nếu cần).
CHÚ THÍCH 5: Nồng độ thuận tiện của
dung dịch gốc chuẩn thu được bằng cách cân 50 mg mỗi phép xác định và hòa tan
trong 100 ml dung môi.
Dung dịch này bền trong khoảng 1
năm.
4.13. Các dung dịch chuẩn trung
gian
Chuẩn bị dung dịch chuẩn trung gian
bằng cách pha loãng thích hợp dung dịch gốc (4.12) với dung môi chiết (4.2).
Giá trị đặc thù là 10 mg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14. Các dung dịch chuẩn làm
việc
Chuẩn bị ít nhất năm nồng độ khác
nhau bằng cách pha loãng thích hợp các dung dịch chuẩn trung gian (4.13) dùng
dung môi chiết (4.2).
Các nồng độ thích hợp tính bằng
nanogam trên mililít.
Bảo quản dung dịch ở khoảng 4 oC
trong tối. Các dung dịch này bền trong ít nhất một tháng.
4.15. Bông côtton hoặc bông thủy
tinh, đã được rửa bằng dung môi chiết.
4.16. Dung môi trộn được với
nước
CHÚ THÍCH 6: Có thể sử dụng axeton,
metan hoặc dimetylformamide.
5. Thiết bị,
dụng cụ
5.1. Sắc ký khí, có detector
bẫy điện tử (ECD) và sử dụng được với cột mao quản. Máy phải được vận hành theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. Có thể sử dụng bộ bơm mẫu trực tuyến (on-column)
hay buồng bơm mẫu bằng thủy tinh. Lò được sử dụng phải phù hợp để có thể đặt
chương trình nhiệt độ và đẳng nhiệt khi vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B đưa ra ví dụ về các điều
kiện sắc ký khí (Bảng B.1, B.2 và B.3) và sắc đồ tương ứng (Hình B.1 và Hình
B.2).
5.3. Phễu chiết, dung tích
danh định từ 1 l đến 5 l, có vòi thủy tinh đã rửa bằng hexan hoặc vòi làm bằng
polytetrafloruaetylen (PTFE).
5.4. Máy khuấy tốc độ cao và
thanh khuấy từ, được rửa bằng hexan và được phủ bằng polytetrafloruaetylen
(PTFE).
5.5. Bộ vi tách, xem ví dụ
trong Hình C.1.
5.6. Thiết bị bay hơi
Kuderna-Danish, xem ví dụ trong Hình D.1.
5.7. Vi cột Snyder
5.8. Thiết bị làm bay hơi dạng
quay hoặc các hệ thống làm bay hơi thích hợp.
5.9. Cột dùng để làm khô phần
chiết, được nạp đầy 5 g đến 7 g natri sunfat (4.3) có chiều cao khoảng từ 7
cm đến 10 cm. Ví dụ, kích thước là đường kính trong 10 mm và chiều dài 250 mm
(xem Hình E.1).
5.10. Cột làm sạch, nhồi nhôm nitrat/bạc
nitrat, ví dụ, kích thước đường kính trong 10 mm và chiều dài 250 mm (xem
Hình E.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12. Cột làm sạch loại nhỏ,
nhồi silicagel, ví dụ xem Hình F.1.
5.13. Microlit xi lanh
5.14. Dụng cụ thủy tinh khác
Dụng cụ thủy tinh thí nghiệm phải
được làm sạch bằng chất tẩy rửa phòng thí nghiệm, chuẩn bị như sau, ví dụ xử lý
dùng hỗn hợp crom (IV)/axit sunfuric, hoặc hỗn hợp axit peroxodisunfat/sunfuric
và sau đó rửa bằng hexan hoặc đun ít nhất trong 12 h ở 200 oC, trừ
các bình thủy tinh đã hiệu chuẩn.
Hiệu suất xử lý phải được kiểm tra
theo thực nghiệm ngẫu nhiên bằng cách xác định mẫu trắng để đảm bảo rằng không
có cản trở do nhiễm bẩn.
6. Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 6663-1
(ISO 5667-1).
Lấy mẫu nước vào trong các chai
thủy tinh nâu đã làm sạch như mô tả trong 5.14 (không sử dụng chai nhựa) có nút
thủy tinh nhám hoặc với nắp vít bằng PTFE, dung tích danh định từ 1 l đến 5 l.
Đổ đầy các chai từ 80 % đến 90 %.
Trong quá trình lấy mẫu, bảo đảm
rằng không có chất gây cản trở trong mẫu nước, và không làm mất các chất cần
xác định. Điều này đặc biệt quan trọng khi sử dụng ống nhựa nối với dụng cụ lấy
mẫu. Nếu cần, phải thử nghiệm các dụng cụ này để đảm bảo chúng không gây ra sự
thất thoát do hấp phụ các chất. Tốt nhất là sử dụng các thiết bị bằng thủy tinh
và thiết bị bằng thép không gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu xác định endosulfan, thì tiến
hành lấy mẫu riêng rẽ và lưu giữ mẫu trong điều kiện môi trường axit (pH 2) cho
đến khi chiết.
Không đặt mẫu gần với dung dịch
thuốc trừ sâu hoặc PCB hoặc dung dịch clobenzen đậm đặc. Bảo quản trong tối ở
nhiệt độ khoảng 4 oC trước khi chiết.
Đảm bảo rằng tất cả các mẫu được
chiết càng sớm càng tốt (tốt nhất là trong 24 h) để tránh sự phân hủy của các
hợp chất sau khi lấy mẫu.
Các hydrocacbon đã halogen hóa ít
bay hơi và các thuốc trừ sâu clo hữu cơ là tương đối bền nếu được chuyển vào
pha dung môi hữu cơ. Vì vậy, có thể cho phép bảo quản dịch chiết dung môi đã
khô trong tủ lạnh ở 4 oC đến hai tháng. Sự bay hơi của các dung môi
có thể vẫn xảy ra thậm chí trong tủ lạnh. Phần chiết không được để quá khô và thể
tích của dung môi phải được hoàn nguyên tới lượng ban đầu trước khi tiến hành
phân tích.
7. Cách tiến
hành
7.1. Xử lý sơ
bộ mẫu
Thông thường không cần xử lý sơ bộ
mẫu.
Nếu bình chứa mẫu được nạp đầy tới
nút thủy tinh mài, lắc đều và rót ra khoảng 30 ml đến 100 ml mẫu để có đủ thể
tích trống để sau đó thêm dung môi.
Đo thể tích của nước được chiết
bằng cách cân bình chứa trước khi chiết và sau khi bình rỗng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng một trong hai quy trình này
để chiết và tách:
- Chiết trong bình chứa mẫu và tách
mẫu trong phễu tách (7.2.1).
- Chiết trong bình chứa mẫu bằng
khuấy từ hoặc khuấy tốc độ cao và tách bằng thiết bị vi tách (7.2.2).
CHÚ THÍCH 7: Tùy thuộc vào phương
pháp sử dụng, có thể thu được độ thu hồi và độ tái lập khác nhau. Hiệu suất của
phương pháp đã chọn do phòng thí nghiệm kiểm tra (8.3).
Nên tiến hành chiết trong bình chứa
mẫu. Thông thường, sử dụng thể tích mẫu khoảng 1 l.
7.2.1. Chiết bằng cách lắc chai
lấy mẫu và tách trong phễu chiết.
Thêm 30 ml dung môi chiết (4.2) vào
mẫu (7.1) và lắc trong ít nhất 10 min.
Chuyển vào phễu chiết có dung tích
thích hợp (5.3) và để tách pha.
Cho pha nước ở dưới quay lại trong
bình chứa mẫu. Lặp lại chiết hai lần với 20 ml đến 30 ml dung môi chiết (4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho phần chiết đi qua cột làm khô
(5.9) chứa natri sunfat khan (4.3), đã được rửa trước bằng dung môi (4.2) và
hứng lấy dung dịch rửa giải trong bình bay hơi.
CHÚ THÍCH 8: Cần rửa cột bằng 10 ml
đến 20 ml dung môi (4.2) để đạt được độ thu hồi tốt hơn. Gộp dung dịch rửa vào
trong bình bay hơi.
Hoặc
- Thêm natri sunfat khan (4.3) vào
bình. Lắc trong 1 min. Để lắng 5 min và gạn phần chiết vào trong các thiết bị
cô. Natri sunfat được rửa thêm bằng 10 ml đến 20 ml dung môi (4.2) và dung dịch
rửa này được gộp vào bình bay hơi.
Hoặc
- Làm đông lạnh phần chiết ở -18 oC
trong 2 h. Phần chiết dung môi được gạn từ nước đá và được chuyển vào bình bay
hơi. Đá được rửa bằng 10 ml dung môi (4.2) và dung dịch rửa này được gộp vào
bình bay hơi.
7.2.2. Chiết bằng máy khuấy tốc
độ cao hoặc khuấy từ và tách trong dụng cụ vi tách (microseparator)
Thêm 20 ml đến 30 ml dung môi chiết
(4.2) vào mẫu (7.1).
Dùng khuấy từ và thanh khuấy (5.4)
khuấy ít nhất trong 10 min, ở tốc độ ít nhất là 1000 r/min (dung môi cần được
phân tán đều trong nước), giữ mẫu kín, và sau đó để tách pha. Cách khác, nếu sử
dụng khuấy từ tốc độ cao (5.4), thì khuấy trong 2 min trong khi giữ mẫu kín ở
nhiệt độ 4 oC và để tách pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm khô phần chiết như đã mô tả
trong 7.2.1.
7.3. Nồng độ
của phần chiết
Cô đặc phần chiết kết hợp đã làm
khô theo 7.2.1 hoặc 7.2.2 bằng quy trình được mô tả trong 7.3.1 hoặc 7.3.2 hoặc
bằng các hệ thống thích hợp khác (5.8). Đảm bảo rằng không xảy ra hiện tượng
thất thoát đáng kể các chất cần phân tích dễ bay hơi.
7.3.1. Cô đặc sử dụng thiết bị
bay hơi Kuderna Danish
Có thể đạt được giới hạn phát hiện
tốt bằng cách làm bay hơi phần chiết mẫu tới thể tích nhỏ sử dụng thiết bị
Kuderna Danish (5.6) và vi cột Snyder (5.7) như sau:
Lấy phần chiết đã khô cho vào thiết
bị bay hơi Kuderma Snyder.
Thêm hai hạt sủi bọt (4.11) và làm
bay hơi đến 5 ml ± 1 ml trong bể hơi. Cô đặc thêm phần chiết đến dưới 1 ml sử
dụng vi cột Snyder hoặc dòng khí trơ sạch nhẹ (ví dụ nitơ) có lắp ống được đặt
trong bể điều nhiệt, nước ấm (không quá 40 oC).
CHÚ THÍCH 9: Không cần các biện
pháp phòng ngừa thêm nếu phần chiết đã làm bay hơi bằng thiết bị này có thể
tích cuối cùng không nhỏ hơn 0,5 ml. Nếu yêu cầu thể tích cuối cùng nhỏ hơn,
thì nên sử dụng chất giữ (4.4) để tránh sự thất thoát đáng kể. Decan hoặc
dodecan có thể được dùng như chất giữ. Vì detector bẫy điện tử không phát hiện
được chúng. Thêm 0,1 ml dung dịch chứa 20 g/l decan hoặc dodecan trong hexan
vào phần chiết để cô đặc.
7.3.2. Cô đặc sử dụng thiết bị
làm bay hơi dạng quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt bình bay hơi có dung môi chiết
trong bể nước không gia nhiệt hoặc gia nhiệt nhưng không quá 50 oC
cho các chất chiết có điểm sôi cao hơn. Khi kết thúc quá trình cô đặc, chuyển
định lượng phần chiết vào trong bình định mức 1 ml. Rửa cẩn thận thành của bình
bay hơi bằng một lượng nhỏ dung môi (4.2). Chuyển dung dịch rửa vào bình định
mức và làm đầy tới vạch định mức bằng dung môi.
7.4. Sắc ký
khí
Đối với các mẫu nước sạch, tiến
hành phân tích sắc ký khí tại giai đoạn này mà không cần làm sạch thêm.
Nếu phân tích các mẫu không sạch
phải thực hiện bước làm sạch, tiến hành theo 7.5.
Đặt chương trình chạy cho máy sắc
ký khí (5.1), detector bẫu điện tử và cột mao quản thích hợp (5.2) theo hướng
dẫn của nhà sản xuất, và đảm bảo hệ thống duy trì trong điều kiện ổn định.
Bơm phần chiết (thường từ 1 ml và 10 ml
nhưng bằng thể tích mẫu được dùng để hiệu chuẩn) vào trong máy và tiến hành
chạy chương trình sắc ký.
So sánh sắc đồ thu được từ máy sắc
ký với sắc đồ của các dung dịch chuẩn (xem Điều 8).
Đánh giá định tính và định lượng
qua sắc đồ (xem Điều 9).
Các yêu cầu có thể áp dụng cho phép
đo, hiệu chuẩn, đánh giá và kỹ thuật tính toán đã sử dụng, được nêu trong Điều
8. Sắc đồ thu được kiểm tra độ trùng khớp thời gian lưu của chất cần phân tích.
Nếu xuất hiện pic cản trở, thì phải áp dụng một trong những phương pháp làm
sạch được mô tả trong 7.5. Mặt khác, nhận dạng và định lượng theo Điều 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các bước đã mô tả trong 7.2
có thể dẫn đến hiện tượng cùng chiết của các chất có độ phân cực tương đương
và/hoặc chất cản trở sẽ tạo pic trùng lên pic của thuốc trừ sâu.
CHÚ THÍCH 10: Làm sạch bằng cột sắt
ký có thể giúp loại bỏ một số chất. Tuy nhiên, phương pháp này không làm sạch
một cách tuyệt đối.
Sử dụng một hoặc hai quy trình sau:
- Làm sạch cột oxit nhôm-oxit
nhôm/bạc nitrat, để loại bỏ hợp chất phân cực (7.5.1);
- Làm sạch cột silica gel, để tách
PCB ra khỏi phần lớn thuốc trừ sâu (7.5.2).
CHÚ THÍCH 11: Kiểm tra chất lượng
từng lô cột bằng dung dịch chuẩn.
7.5.1. Làm sạch cột
nhôm-nhôm/bạc nitrat
Tiến hành làm sạch cột
nhôm-nhôm/bạc nitrat như đã mô tả trong 7.5.1.1 và 7.5.1.2. Nếu vẫn còn cản trở
thì tiến hành thêm quy trình được mô tả trong Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 12: Một số hợp chất, ví
dụ endosunfan, có thể bị giữ lại trên cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 15 ml ± 1 ml dung môi chiết
(4.2) trong cột (5.10), sau đó thêm 1,0 g ± 0,2 g nhôm/bạc nitrat (4.7) và để
lắng trong khi vỗ nhẹ. Sau đó thêm 2,0 g ± 0,2 g oxit nhôm (4.6) và để lắng lại
trong khi vỗ nhẹ. Thêm lượng vừa đủ natri sunfat (4.3) để thu được một lớp ở
phía trên của cột dày 5 mm. Chuẩn bị cột ngay trước khi sử dụng.
7.5.1.2. Lọc
Chuẩn bị cột nhôm oxit-nhôm
oxit/bạc nitrat như đã mô tả trong 7.1.1.1. Bỏ phần dư của dung môi chiết
(4.2). Khi mức dung môi đạt tới điểm cao nhất của cột, thì thêm phần chiết mẫu
đã cô đặc (xem 7.3). Rửa bình mẫu bằng 2 ml ± 0,5 ml dung môi chiết và gộp dung
dịch rửa vào cột. Rửa giải cột bằng 30 ml ± 1 ml dung môi chiết. Thu và cô đặc
phần chiết như đã mô tả trong 7.3 và sau đó tiến hành phân tích sắc ký khí theo
7.4.
Trong quá trình bổ sung vào cột,
không được để mặt võng của dung môi (4.2) thấp hơn bề mặt của oxit nhôm. Nếu
cột oxit nhôm/bặc nitrat bị đen dọc theo chiều dài bên trong của cột, thì chuẩn
bị cột mới (xem 7.5.1.1) và lặp lại quá trình làm sạch. Nếu vệt đen xảy ra
thường xuyên, thì có thể sử dụng cột lớn hơn nhưng cần bổ sung dung môi cho quá
trình rửa giải.
7.5.2. Làm sạch trên cột silica
gel
7.5.2.1. Chuẩn bị cột
Chọn cột sắc ký (5.12) như đã nêu
trong Hình F.1 và Phụ lục F. [Trước tiên, không có bình chứa dung môi kèm theo
(Hình E.2)]. Nút cột tạm thời bằng nút cao su ở phía dưới, và làm đầy cột bằng
dung môi chiết (4.2).
Cho nút bông thủy tinh (4.15) gần
với phía dưới.
Tạo huyền phù của 1 g của silica
gel (4.8) vào dung môi chiết (4.2) trong cốc mỏ nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để silica gel lắng xuống trong khi
rung lắc cột ổn định, để tạo ra một lớp dày. Nếu không, natri sunfat được đặt
lên trên silica gel sẽ di chuyển vào lớp silica gel.
Tháo nút cao su.
Thực hiện các bước sau, kể cả bước
đã mô tả trong 7.5.2.2 mà không gián đoạn ngay khi cột bắt đầu nhỏ giọt liên
tục.
Lấy 0,2 g natri sunfat (4.3) lên
trên lớp silicagel. Gắn bình chứa dung môi vào cột và xả hệ thống bằng 5 ml
dung môi (4.2).
Làm lại một lần nữa, tháo bình chứa
dung môi ngay khi mức dung môi xuống tới giao điểm cột của thiết bị và thực
hiện ngay theo các bước đã mô tả trong 7.5.2.2.
CHÚ THÍCH 13: Cách khác, có thể sử
dụng cột khô nhồi sẵn và/hoặc cột có sẵn ngoài thị trường dùng một lần, nếu phù
hợp.
7.5.2.2. Làm sạch và tách
Thêm 100 ml phần chiết mẫu vào trong cột bằng xilanh 100 ml, ngay lúc mặt võng của dung môi chạm tới
lớp natri sunfat.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Tùy thuộc vào nồng độ của các
hợp chất clo hữu cơ trong mẫu, nên dùng ít nhất 1/10 toàn bộ dịch chiết mẫu để
làm sạch. Tức là phần mẫu chiết phải được cô đặc đến thể tích 1 ml hoặc thể
tích nhỏ hơn bằng phương pháp đã mô tả trong 7.3, trước khi làm sạch.
Gắn bình chứa dung môi lại lần nữa
(7.5.2.1) và thêm 5 ml dung môi chiết (4.2).
Để làm nhanh quá trình sắc ký, nối
với thiết bị cung cấp khí trơ đã nén (ví dụ nitơ) ở áp suất khoảng 25 mbar.
Thu phần đầu tiên vào trong bình
chia vạch Kuderma - Danish. Khi mặt võng của dung môi chạm tới lớp natri
sunfat, thêm dung môi bổ sung. Sau khi tháo thiết bị cung cấp khí nén, lặp lại các
bước theo thứ tự như sau:
- Phần thứ hai: 2,5 ml dung môi
(4.2);
- Phần thứ ba: 2,5 ml dung môi;
- Phần thứ tư: 8 ml dung môi;
- Phần thứ năm: 8 ml dung
môi/toluen (4.9) (95:5) (V/V);
- Phần thứ sáu: 16 ml dung
môi/toluen (90:10) (V/V);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi cô đặc, kết hợp các phần
chiết khi thích hợp.
Cô đặc các phần chiết đã thu được
như mô tả trong 7.3 và sau đó tiến hành phân tích sắc ký khí theo 7.4.
CHÚ THÍCH 16: Bảng G.1 trong Phụ
lục G nêu ra ví dụ điển hình về thứ tự rửa giải của 27 hợp chất và độ thu hồi
của các hợp chất này bằng cột lớn để làm sạch cột silica gel (5.11), kể cả quá
trình cô đặc tiếp theo bằng quy trình dùng thiết bị bay hơi dạng quay.
7.6. Xác định
mẫu trắng
Tiến hành quy trình đầy đủ (xử lý
sơ bộ, chiết, cô đặc, làm sạch, phân tích sắc ký khí) sử dụng mẫu nước tinh
khiết (4.1).
Nếu giá trị mẫu trắng cao bất
thường, tức là lớn hơn 10 % giá trị thấp nhất của bất kỳ hợp chất cần phân tích
nào, thì tiến hành kiểm tra từng bước của quy trình và loại bỏ nguyên nhân.
8. Hiệu chuẩn
Trước tiên, cần xác định độ thu hồi
sử dụng theo các phương pháp sau:
a) Hiệu chuẩn bằng cách bơm trực
tiếp dung dịch dung môi chuẩn (8.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hiệu chuẩn toàn bộ quy trình
(8.2) sử dụng mẫu nước (tốt nhất là cùng loại đã dùng để phân tích), đã thêm
chuẩn và chiết, làm sạch nếu cần.
Số liệu thu được từ a) so sánh với
số liệu thu được từ b) để tính độ thu hồi (8.3) của từng chất cần xác định.
Tiến hành hiệu chuẩn lại hàng ngày
(8.4) với dung dịch dung môi chuẩn theo a) hoặc với dịch chiết đã thêm chuẩn
theo b).
Bảng 2 trình bày, giải thích các
chữ viết tắt và ký hiệu trong các công thức.
Bảng
2 - Giải thích các ký hiệu đã dùng trong các ký hiệu
Chỉ
số
Ý
nghĩa
i
e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng giá trị đo
Giá trị đo được trong hiệu chuẩn
Quy trình nội chuẩn
8.1. Hiệu
chuẩn bằng nội chuẩn, không sử dụng toàn bộ quy trình
Bơm khoảng từ 1 ml đến 10 ml
dung dịch chuẩn làm việc (4.14) vào sắc ký khí.
Đo các tín hiệu sắc ký khi cho từng
chất (chiều cao pic hoặc diện tích pic hoặc đơn vị diện tích tích hợp, tương
ứng) và tính các nồng độ.
Để dựng đường cong hiệu chuẩn, vẽ
đồ thị từ các điểm tương ứng với các giá trị đo được, yie, trên trục
tung và các nồng độ khối lượng tương ứng, rie,
của chất i (ví dụ dung môi) trên trục hoành độ.
Thể tích mẫu được sử dụng để hiệu
chuẩn và để đo các dung dịch mẫu phải không đổi.
Giá trị đo được phải được sử dụng
để thiết lập hàm số hồi quy tuyến tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó
yie
là biến số độc lập: đáp ứng đo
được của chất i, độc lập với yie (thứ nguyên của nó phụ
thuộc vào xử lý số liệu, ví dụ giá trị diện tích);
rie
là biến số độc lập: nồng độ khối
lượng của chất i (chuẩn nội) trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng nanogam
trên lít;
mi
là độ dốc đường cong hiệu chuẩn
của chất i (thứ nguyên phụ thuộc vào xử lý số liệu, ví dụ giá trị diện tích x
ml/ng);
bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Hiệu
chuẩn quy trình toàn bộ sử dụng chuẩn ngoại
Đối với mỗi hợp chất, dựng đồ thị
hiệu chuẩn riêng biệt (qua quy trình toàn bộ), bao gồm ít nhất năm điểm. Có thể
kiểm tra một vài hợp chất trong một thí nghiệm hiệu chuẩn.
Để hiệu chuẩn toàn bộ quy trình,
chuẩn bị dung dịch nước bằng nước đã thêm chuẩn (4.1) với các hợp chất để xác
định từng khoảng nồng độ trong khoảng tuyến tính động của detector, như sau.
8.2.1. Chuẩn bị các dung dịch
chuẩn đã thêm chuẩn
Cho vào bình định mức 100 ml,
khoảng 90 ml dung môi nước (4.16) sử dụng xilanh microlit (5.13), thêm lượng đã
định dung dịch gốc chuẩn (4.12) cho từng chất cần xác định, dưới bề mặt dung
môi.
Pha loãng ngay tới vạch mức với
dung môi nước (4.16).
Đậy bình định mức bằng nút thủy
tinh nhám và lắc dung dịch kỹ.
Tính nồng độ tương ứng của mỗi chất
đã thêm.
Dung dịch gốc được chuẩn bị theo
cách có thể bảo quản ở nhiệt độ khoảng 4 oC ở trong tối trong khoảng
vài tuần.Trước khi sử dụng, để cân bằng với nhiệt độ phòng trong khoảng ít nhất
15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép đo mẫu trắng, thêm
cùng lượng dung môi đã dùng để chuẩn bị dung dịch chuẩn đã thêm chuẩn vào một
chai nước (4.1).
Sử dụng lượng như vậy sao cho dung
tích thêm vào càng nhỏ càng tốt (< 1 ml/l nước), để giảm thiểu mọi ảnh hưởng
lên sự cân bằng của phần mẫu thử.
Chuẩn bị các dung dịch chuẩn đã
thêm chuẩn trong ngày sử dụng.
8.2.2. Đường cong hiệu chuẩn
Chiết và cô đặc các dung dịch chuẩn
chứa nước đã thêm chuẩn này như đã mô tả trong 7.2 và 7.3.
Bơm dịch chiết của mẫu trắng vào
trong sắc ký khí, và sau đó hiệu chuẩn dung dịch có nồng độ, rieg trong từng nồng độ. Đo
giá trị pic yieg của mẫu hiệu chuẩn.
Tính hàm hồi qui đối với mỗi chất
sử dụng cặp giá trị yieg và rieg:
yieg = mig
. rieg + big
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yieg
là biến số độc lập: Tín hiệu phản
hồi đo được của chất i trong quá trình hiệu chuẩn, tương ứng với rieg, (thứ nguyên phụ thuộc
vào xử lý số liệu, ví dụ giá trị diện tích);
rieg
là biến số độc lập: nồng độ khối
lượng của chất i trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng microgam trên lít;
mig
là độ dốc của đường cong hiệu
chuẩn của chất i, thường gọi tắt là ¦i
(thứ nguyên phụ thuộc vào xử lý số liệu, ví dụ giá trị diện tích x l/mg);
big
là phần giao cắt của đường cong
hiệu chuẩn với trục tung (thứ nguyên phụ thuộc vào sự xử lý số liệu, ví dụ
giá trị diện tích).
Dựng đồ thị hàm số tham chiếu trong
sơ đồ bằng tung độ là các tín hiệu đã đo của từng chất i, yieg, và
bằng hoành độ là các nồng độ khối lượng, rieg,
của chất i trong dung dịch hiệu chuẩn đã thêm chuẩn. Dựa vào đường cong hiệu
chuẩn, xác định dải đo của quy trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng các thiết bị của quy trình
hiệu chuẩn theo 8.1 và 8.2, xác định độ thu hồi bình Ai, đối
với chất i sử dụng Công thức (3):

(3)
Ai
là độ thu hồi trung bình đối với
chất i (không thứ nguyên);
mi
như định nghĩa trong 8.1;
mig
như định nghĩa trong 8.2.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số chuyển đổi (ở đây ¦ = 1 000);
Fv
là tỷ số của thể tích dịch chiết
lỏng với mẫu. Hệ số này phải được tính trong khi xem xét thể tích mẫu, thể
tích dịch chiết, các hệ số pha loãng (nếu áp dụng) và thể tích mẫu bơm nếu
khác so với thể tích đã dùng để hiệu chuẩn. Áp dụng Công thức sau:

(4)
trong đó
VE
là thể tích dịch chiết, tính bằng
mililit;
Vp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do vậy, độ thu hồi thu được chỉ hợp
lệ khi sử dụng các điều kiện thực nghiệm.
CHÚ THÍCH 17: Công thức (3) là hợp
lệ nếu bi và big là tương đối nhỏ và nếu
hiệu chuẩn theo Công thức (1) và (2) sử dụng cùng khoảng nồng độ (trong dịch
chiết và dung dịch chuẩn tương ứng), ví dụ có thể so sánh các giá trị đối với yie
và yieg.
Độ thu hồi cao là một điều kiện cần
thiết để thu được kết quả phân tích có độ đúng và độ chính xác cao. Sự thay đổi
các giá trị này sẽ cho biết có các lỗi trong quá trình chiết và chuẩn bị dung
dịch chuẩn. Độ thu hồi phụ thuộc vào chất cần xác định và thường lớn hơn 60 %.
Nếu không đạt được độ thu hồi này, phải kiểm tra quy trình.
Độ thu hồi thu được từ các phòng
thí nghiệm khác nhau được nêu trong Bảng H.1.
8.4. Hiệu
chuẩn lại
Để hiệu chuẩn lại phương pháp
thường ngày, cần thực hiện trong khoảng tuyến tính đã thiết lập từ trước (8.1
hoặc 8.2). Công việc này phải được cập nhật thường xuyên, đặc biệt khi mẫu bị ô
nhiễm như phân tích nước thải sản xuất hoặc nước thải sinh hoạt, vì những chất
này gây ảnh hưởng tới detector và sau đó tới khoảng tuyến tính.
Yêu cầu tối thiểu đối với hiệu
chuẩn lại hàng ngày là phải bơm hai dung dịch dung môi chuẩn (4.14) hoặc hai
dịch chiết đã thêm chuẩn (8.2). Nồng độ của dung dịch thứ nhất phải khoảng 20 %
dải đo tuyến tính đã chọn và nồng độ của dung dịch thứ hai khoảng 80 % dải đo
này.
Tính hàm số hồi quy.
So sánh hàm số này với đường cong
hiệu chuẩn đã thiết lập trước (8.1 hoặc 8.2). Nếu các giá trị nằm trong mức tin
cậy của đường cong hiệu chuẩn đã thiết lập trước (8.1 hoặc 8.2), sử dụng đường
hiệu chuẩn mới để đánh giá. Nếu không, kiểm tra hệ thống và thiết lập một đường
cong hiệu chuẩn mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Nhận
dạng các hợp chất riêng
Nếu trong sắc phổ của dịch chiết
mẫu trên cột mao quản đặc trưng, không xuất hiện pic tại thời gian lưu đặc
trưng của chất, coi như hợp chất là không phát hiện thấy.
Nếu xuất hiện pic tại thời gian lưu
đặc trưng cho chất, thì có thể có mặt của hợp chất. Việc nhận dạng hợp chất này
phải được xác nhận.
Lặp lại quy trình so sánh hoàn
thiện, sử dụng cột mao quản (5.2) cho nhóm phân cực khác nhau.
Thông thường, độ tin cậy của sự
nhận dạng tăng lên với sự tăng chênh lệch trong sự phân cực của cột áp dụng.
Nếu so sánh nghiên cứu với hai cột mao quản chiều phân cực khác nhau cho thấy
sự xuất hiện của pic tại thời gian dừng đặc trưng dự kiến của chất, coi như
tính nhận dạng của chất là chắc chắn cao.
CHÚ THÍCH 18: Nếu cần, phép đo phổ
khối lượng và phép thử hóa chất có thể được sử dụng để chứng thực thêm.
9.2. Đánh giá
9.2.1. Đánh giá sử dụng hiệu
chuẩn (lại) theo 8.1
Tính nồng độ khối lượng, ri, của chất i trong mẫu nước
sử dụng Công thức (5), sau khi giải Công thức (1) để tính nồng độ khối lượng ri.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
trong đó
ri
là nồng độ khối lượng của chất i
trong mẫu nước (chưa hiệu chính bằng độ thu hồi), tính bằng microgam trên
lít;
yi
là giá trị đo được của chất i
trong dịch chiết mẫu nước (trong điều kiện áp dụng cùng quy trình phân tích
như với hiệu chuẩn và đo mẫu), (thứ nguyên phụ thuộc vào đánh giá số liệu, ví
dụ giá trị diện tích);
mi
là độ dốc của đường cong hiệu
chuẩn (8.1 hoặc 8.4) của chất i (thứ nguyên phụ thuộc vào đánh giá số liệu,
ví dụ giá trị diện tích x l/mg);
bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu số liệu yêu cầu tính đến độ thu
hồi, thì nồng độ khối lượng, ric,
của chất i được tính sử dụng Công thức (6) sau khi giải Công thức (1) để tính
nồng độ khối lượng, ric.

(6)
trong đó
ric
là nồng độ khối lượng của chất i
trong mẫu nước (được hiệu chính bằng độ thu hồi trung bình), tính bằng
microgam trên lít;
yi
là giá trị đo được của chất i
trong dịch chiết của mẫu nước (trong điều kiện cùng áp dụng quy trình như với
hiệu chuẩn và đo mẫu), (thứ nguyên phụ thuộc vào sự đánh giá số liệu, ví dụ
giá trị diện tích);
mi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bi
là phần giao cắt của đường tham
chiếu với trục tung (thứ nguyên phụ thuộc vào sự đánh giá số liệu, ví dụ giá
trị diện tích);
Ai
là độ thu hồi trung bình riêng
của chất i (không thứ nguyên).
9.2.2. Đánh giá sử dụng hiệu
chuẩn (lại) theo 8.2
Tính nồng độ khối lượng, rig, của chất i trong mẫu
nước sử dụng Công thức (7), sau khi giải Công thức (2) để tính nồng độ khối
lượng rig.

(7)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là nồng độ khối lượng của chất i
trong mẫu nước (được hiệu chính bằng độ thu hồi), tính bằng microgam trên
lít;
yig
là giá trị đo được của chất i
trong dịch chiết của mẫu nước (trong điều kiện cùng áp dụng quy trình phân
tích như với hiệu chuẩn và đo mẫu), (thứ nguyên phụ thuộc vào sự đánh giá số
liệu, ví dụ giá trị diện tích);
mig
là độ dốc của đường cong hiệu
chuẩn (8.2 hoặc 8.4) của chất i (thứ nguyên phụ thuộc vào sự đánh giá số
liệu, ví dụ giá trị diện tích x l/mg);
big
là phần giao cắt của đường tham
chiếu với trục tung (thứ nguyên phụ thuộc sự đánh giá, ví dụ giá trị diện
tích).
9.3. Tóm tắt
kết quả
Khi áp dụng quy trình đã được mô tả
ở trên, sắc ký khi đưa ra kết quả riêng lẻ cho từng cột đã sử dụng. Tính kết
quả định lượng cuối cùng từ hai kết quả riêng lẻ đó như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chọn giá trị nhỏ hơn trong trường
hợp chênh lệch lớn hơn, sao cho giá trị nhỏ hơn không phải do nguyên nhân rò rỉ
trong hệ thống sắc ký khí. Giá trị lớn hơn có thể dẫn đến sự trùng pic. Như vậy
kết quả phải được báo cáo như giá trị đã đo, thu được từ chỉ một sự phân tách
riêng lẻ.
10. Biểu diễn
kết quả
Các nồng độ khối lượng của
hydrocacbon đã halogen hóa có tính bay hơi thấp phải được báo cáo theo microgam
trên lít:
- tại nồng độ khối lượng nhỏ hơn
0,01 mg/l, một số có nghĩa;
- tại nồng độ khối lượng lớn hơn
0,01 mg/l, hai số có nghĩa.
11. Số liệu
tính năng
Số liệu từ phép thử liên phòng thí
nghiệm được tổ chức ở Đức với các phòng thí nghiệm thành viên tham gia của
Pháp, Đan Mạch và Anh được nêu trong Bảng 3.
Hợp
chất
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
%
r
ng/l1)

ng/l1)
sr
ng/l
VCr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
ng/l
VCR
%
A2)
%
Nền nước uống
Hexaclobenzen
b-Endosunfan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB 1803)
1,2,4,5-Tetra-clobenzen
a-HCH
Diendrin
p,p'-DDE
p,p'-DDT
PCB 28
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
21
10
6
16
17
11
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
75
75
38
21
58
61
39
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
6,3
5,3
5,3
10,5
19,0
3,5
9,8
10,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,8
26,5
52,1
24,0
66,7
1,3
7,4
20,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
17,7
4,9
18,2
18,2
57,0
1,6
6,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,7
1,4
3,6
1,4
4,3
4,3
6,7
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
12,1
0,6
20,5
28,4
23,6
23,6
11,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,1
17,4
33,9
43,3
7,4
3,8
11,0
11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
2,6
6,0
22,9
0,7
42,0
78,7
60,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,9
49,8
38,4
51,9
64,1
48,7
81,0
18,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,0
85,5
124,4
90,7
55,8
55,1
107,7
Nền nước mặt
Hexaclobenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB 180
1,2,4-Triclobenzen
g-HCH
Heptaclo
Diendrin
Endrin
o,p'-DDT
PCB 28
PCB 52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB 138
PCB 153
PCB 194
15
14
15
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
14
9
13
13
14
11
13
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
61
61
44
63
50
58
61
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
49
33
52
45
0
6,6
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,3
0
0
9,8
15,2
7,3
0
0
9,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
57,9
193,7
217,3
182,2
38,6
72,9
30,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,0
45,4
74,4
15,2
4,3
136,9
72,3
48,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165,2
160,6
37,3
22,9
33,3
50,0
17,8
41,8
86,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4
103,6
56,0
6,6
3,6
32,0
18,9
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
6,8
5,9
7,3
18,3
6,6
1,1
16,7
9,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
16,9
20,0
11,8
17,4
19,3
40,5
13,6
33,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,1
34,9
15,0
16,1
16,3
16,6
14,4
55,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,3
8,4
17,2
11,1
6,6
14,0
32,7
10,9
3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,5
34,1
67,9
33,7
34,5
38,4
36,7
51,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,0
33,5
37,6
57,5
49,5
28,9
38,3
84,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,0
88,1
96,7
31,4
108,7
98,0
118,5
92,0
116,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
172,1
75,7
77,5
l
là số bộ số liệu (nghĩa là số
phòng thí nghiệm đã báo cáo kết quả định lượng)
n
là số các giá trị
o
là phần trăm các giá trị ngoại
lai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là nồng độ chuẩn gốc

là giá trị trung bình, không bao
gồm các giá trị ngoại lai
sr
là độ lệch chuẩn lặp lại
VCr
là hệ số của độ lệch chuẩn lặp
lại
sR
là độ lệch chuẩn tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số của độ lệch chuẩn tái
lập
A
là độ thu hồi (không nhận dạng
với Ai theo 8.3)
1)
Giá trị tính bằng nanogam trên
lít.
2)
Liên quan đến nồng độ chuẩn.
3)
Trong quá trình chuẩn bị và phân
tách của mẫu so sánh (tổng thể tích là 150 l nước uống), mẫu này được phân
tích và phát hiện có sự thất thoát PCB 180, do xảy ra hấp thụ. Vì thế, nồng
độ chuẩn 52,1 ng/l được ước lượng là 24,0 ng/l. Kết quả là, giá trị sau đó
được phân tích như nồng độ chuẩn gốc mới bằng thỏa thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo phải bao gồm các thông tin
sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng mẫu gốc;
c) Xử lý sơ bộ mẫu, nếu thực hiện;
d) Dung môi chiết đã sử dụng, quy
trình sử dụng để chiết, cô đặc, làm sạch và phân tách (bằng viện dẫn các điều
tương ứng của tiêu chuẩn này);
e) Đánh giá hàm số sử dụng theo
9.2;
f) Biểu thị các kết quả theo Điều
10;
g) Mọi sai lệch so với phương pháp
này và mọi tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
LÀM SẠCH PHẦN CHIẾT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG PYROGENIC
ĐỂ LOẠI SUNFUA
A.1. Chuẩn bị đồng pyrogenic
CẢNH BÁO - Đồng pyrogenic là
chất dễ cháy trong không khí.
Lấy 45 g đồng sunfat (CuSO4),
20 ml axit hydrocloric (2 mol/l) và 480 ml nước trong cốc mỏ. Hòa tan đồng
sunfat.
Lấy 15 g bột kẽm chất lượng kém vào
trong cốc mỏ khác, dung tích danh định 1 l. Thêm 25 ml nước và một giọt thuốc
thử làm ẩm (nền natri ankysunfat), hoặc một muỗng natri dodecysunfat.
Trộn hỗn hợp trên vào trong bùn,
bằng khuấy từ.
Trong khi thanh từ đang chạy ở tốc
độ cao nhất, thêm từ từ dung dịch đồng sunfat vào bùn kẽm, dọc theo thanh khuấy
thủy tinh.
Khi hỗn hợp chuyển thành màu đỏ và
có hydro thoát ra, thì tiếp tục khuấy cho đến khi sinh ra giảm đáng kể. Để cho
đồng lắng xuống và sau đó gạn nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để khử nước, sử dụng ba phần 250 ml
axeton, lắc cốc mỏ, để cho đồng lắng xuống và gạn phần dịch lỏng.
Loại axeton còn lại bằng cách rửa
với hexan.
Chuyển dung dịch huyền phù
hexan/đồng vào bình Erlenmeyer có nút thủy tinh mài, đóng kín và bảo quản ở
khoảng 4 oC.
Hiệu suất giảm trong quá trình bảo
quản sau vài tháng. Quá trình này được chỉ thị bằng sự thay đổi về màu sắc của
dung dịch.
A.2. Áp dụng
Cho 1 ml đến 2 ml phần dịch chiết
mẫu vào ống li tâm.
Thêm khoảng 100 mg đồng (xem A.1),
đậy cẩn thận và trộn trong ngăn siêu âm khoảng 10 min.
Sau đó, li tâm trong ít nhất 5 min
ở khoảng 3 500 r/min.
Gạn phần chiết, rửa đồng bằng hexan
và gộp dung dịch rửa vào phần chiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(Tham
khảo)
VÍ DỤ CÁC ĐIỀU KIỆN SẮC KÝ KHÍ VÀ SẮC ĐỒ TƯƠNG ỨNG
Bảng
B.1 - Ví dụ về thứ tự giải hấp, thời gian lưu và thời gian lưu tương ứng, thu
được bằng cách sử dụng cột mao quản không cực
Số
dòng khí
Hợp
chất
Thời
gian lưu tương đối
Thời
gian lưu
min
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,293
8,05
2
1,2,3,4-Tetraclobenzen
0,543
14,93
3
Pentaclobenzen
0,679
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
a-Hexaclocyclohexan
0,804
22,12
5
b-
Hexaclocyclohexan
0,827
22,74
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,836
22,99
7
g-
Hexaclocyclohexan
0,847
23,30
8
d-
Hexaclocyclohexan
0,861
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Pentaclonitrobenzen
0,864
23,76
10
e-
Hexaclocyclohexan
0,881
24,22
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,956
26,30
12
Andrin
1,000
27,50
13
Heptaclo-epoxit
1,047
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
o,p'-DDE
1,081
29,74
15
a-Endosunfan
1,086
29,87
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,116
30,70
17
Diendrin
1,119
30,78
18
p,p'-DDE
1,124
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Endrin
1,137
31,26
20
b-Endosunfan
1,141
31,39
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,162
31,95
22
o,p'-DDT
1,170
32,17
23
PCB 153
1,186
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
p,p'-DDT
1,208
33,22
25
PCB 138
1,213
33,36
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,271
34,94
27
PCB 180
1,292
35,53
CHÚ THÍCH: Sắc đồ được nêu trong
Hình B.1
Bảng
B.2 - Ví dụ về thứ tự giải hấp, thời gian lưu và thời gian lưu tương đối, thu
được bằng cách sử dụng cột mao quản phân cực yếu
Số
dòng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian lưu tương đối
Thời
gian lưu
min
1
1,2,4-Triclobenzen
0,282
7,61
2
1,2,3,4-Tetraclobenzen
0,554
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Pentaclobenzen
0,674
18,19
4
Hexaclobenzen
0,823
22,23
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,893
24,10
6
Pentaclonitrobenzen
0,909
24,53
7
g-
Hexaclocyclohexan
0,949
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Heptaclo
0,969
26,15
9
Andrin
1,000
27,00
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,056
28,51
11
e-
Hexaclocyclohexan
1,060
28,62
12
d-
Hexaclocyclohexan
1,079
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Heptaclo-epoxit
1,079
29,61
14
PCB 101
1,110
29,98
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,114
30,07
16
a-Endosunfan
1,121
30,27
17
p,p'-DDE
1,154
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Diendrin
1,165
31,46
19
Endrin
1,189
32,10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,206
32,56
21
PCB 153
1,210
32,67
22
b-Endosunfan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
PCB 138
1,249
33,71
24
p,p'-TDE
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,265
34,15
26
PCB 180
1,324
35,74
27
Methoxyclo
1,340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sắc đồ được nêu trong
Hình B.2
Bảng
B.3 - Các điều kiện sắc ký khí
Tham
chiếu bảng
Cột
ống mở
Khí
mang
Bơm
mẫu
Detector
Chương
trình nhiệt độ lò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài
Khí
Nhiệt độ
Kiểu
Khí bổ sung
Vật liệu cột
Đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ bơm mẫu
Chế độ vận hành
Tỷ lệ khí
Nhà sản xuất
Độ dày
Lưu lượng khí/vận tốc dòng tuyến
tính
Tỷ lệ chia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khí
Cột
Tỉ lệ dòng
a)
b) lọc qua vách ngăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1
DB-1
30 m
He
280 oC
ECD, Ni-63
Ar/CH4
80 oC cho 8 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 mm
1 bar
bộ chia
Nhồi
95:5 (V/V)
6 oC/min đến 250 oC
J & W Sicentif. Inc.
0,25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng 10:1
350 oC
40 ml/min
đẳng nhiệt 20 min
2 313 m-1
a) 50 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170 oC
b) 5 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2
DB-1701
30 m
He
280 oC
ECD, Ni-63
Ar/CH4
80 oC cho 8 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 mm
1 bar
bộ chia
Nhồi
95:5 (V/V)
6 oC/min đến 250 oC
J & W Sicentif. Inc.
0,25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng 10:1
350 oC
40 ml/min
Đường đẳng nhiệt 20 min
2 475 m-1
a) 50 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170 oC
b) 5 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
B.1 - Sắc phổ khí của các chất nêu trong Bảng B.1 dùng cột mao quản

Hình
B.2 - Sắc phổ khí của các chất nêu trong Bảng B.2 dùng cột mao quản
PHỤ LỤC C
(Tham
khảo)

Bộ vi tách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC D
(Tham
khảo)

Hình D.1 - Bình bay hơi Kuderna-Danish
PHỤ LỤC E
(Tham khảo)

Hình
E.1 - Cột làm khô và cột làm sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
E.2 - Bình chứa (khít với khớp nối đỉnh cột)
PHỤ LỤC F
(Tham
khảo)

Hình F.1 - Vi cột cho quá trình làm sạch bằng
silica-gel
PHỤ LỤC G
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
G.1 - Thứ tự giải hấp của 27 hydrocacbon đã halogen hóa sử dụng silicagel làm
sạch với siêu cột
Hợp
chất
Độ
thu hồi các hợp chất tương ứng trong các phần biến đổi, tính bằng phần trăm
lượng ban đầu
Phần
1
Phần
2
Phần
3
Phần
4
Phần
5
Phần
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
Hexan
Hexan
Hexan
Hexan/
Toluen 95:5
Hexan/
Toluen 90:10
Hexan/
Toluen 65:35
Hexan/
Dietyleter 99,5:0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
ml
2,5
ml
8
ml
8
ml
16
ml
8
ml
1,2,4-TrCB
82
± 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
± 7
1,2,4,5-TeCB
85
± 6
1 ±
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
± 6
PeCB
89
± 6
2 ±
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
± 6
HCB
97
± 5
3 ±
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
± 4
PCB 101
2)
2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
PCB 194
101
± 15
1 ±
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
± 14
PCB 180
103
± 21
1 ±
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB 153
101
± 13
1 ±
1
102
± 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
2)
2)
PCB 52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2±2
101
± 5
PCB 28
97
± 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
± 9
Andrin
98
± 13
2 ±
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
± 11
p,p'-DDE
106
± 18
3 ±
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109
± 17
Heptaclo
65
± 15
22
± 25
2 ±
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
± 19
o'p'-DDT
36
± 20
56
± 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
± 13
PCNB
9 ±
10
87
± 11
2 ±
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
± 6
p,p'-DDT
2)
2)
2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p,p'-TDE
7 ±
6
106
± 12
1 ±
1
114
± 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ±
1
119
± 12
119
± 12
g-HCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
± 20
62
± 18
121
± 13
b-HCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
± 16
82
± 16
115
± 8
Heptaclo-epoxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ±
2
123
± 12
2 ±
2
126
± 13
Endrin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
141
± 7
141
± 7
Diendrin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134
± 11
134
± 11
a-Endosunfan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Methoxyclo
134
± 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137
± 5
b-Endosunfan
120
± 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1 Không xem xét đến độ thu hồi
từ bước chiết.
2 Tất cả các phần chiết được cô
đặc bằng máy làm bay hơi dạng quay, tại nhiệt độ 50 oC và điều
kiện chân không được kiểm soát. (Các phần từ 1 đến 5 ở áp suất 345 mbar; phần
6 bắt đầu ở 345 mbar, cho đến khi sự chưng cất hexan kết thúc; sau đó, nồng
độ cuối cùng đạt được tại 70 mbar ± 10 mbar; phần 7 ở áp suất 10 mbar ± 10
mbar.)
1) Độ thu hồi, đối với quá trình
làm sạch, kể cả các bước cô đặc tiếp sau. Các hình được thể hiện theo phần
trăm của lượng ban đầu của chất tương ứng (= 100 %) và được trình bày cùng
với độ lệch chuẩn, thu được từ thực nghiệm.
2) Không định lượng số liệu cho
đến nay.
PHỤ LỤC H
(Tham
khảo)
Số
liệu trong Bảng H.1 do một số phòng thí nghiệm ở Đức thông báo năm 1989. Độ thu
hồi trung bình điển hình là phù hợp với các điều kiện phân tích riêng lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
TT
Hợp
chất
Độ
thu hồi, Ai, trong phòng thí nghiệm A đến I
%
A
B
C
D
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
H
I
1
Hexanclobenzen
75
86
67
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
102
107
93
2
b-Endosufan
95
95
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
97
-
-
-
3
PCB 180
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
89
98
110
80
68
4
1,2,4-Triclobenzen
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
48
88
89
-
-
-
5
1,2,4,5-Tetraclobenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
52
56
78
92
-
-
-
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
87
94
66
95
89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a-HCH
-
-
69
75
-
96
96
118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
b-HCH
-
-
55
63
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
9
g-HCH
85
70
68
74
81
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
103
10
Pentaclonitơbenzen
-
-
-
-
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
11
Heptaclo
-
50
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
75
100
92
12
Andrin
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
-
99
102
110
13
Heptanclo-epoxit
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
87
-
-
-
-
14
a-Endosunfan
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
88
95
110
122
118
15
Diendrin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
77
86
82
89
92
110
105
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
100
-
-
82
102
81
82
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p,p'-DDE
92
-
75
86
103
-
103
97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
p,p'-DDD
-
-
-
-
77
-
142
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
19
o,p'-DDT
-
92
-
-
92
103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
87
20
p,p'-DDT
100
-
76
88
67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
95
83
21
Methoxyclo
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
23
55
62
22
PCB 28
86
86
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
98
-
-
-
23
PCB 52
-
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
94
97
71
94
85
24
PCB 101
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
98
99
72
93
88
25
PCB 138
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
76
86
84
99
-
-
-
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
-
-
85
101
95
86
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB 194
-
100
-
-
-
99
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
o,p'-DDD
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-