TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8886:2011
ISO
14254:2001
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA TRAO ĐỔI TRONG PHẦN CHIẾT
BARI CLORUA
Soil quality
-
Determination
of exchangeable acidity in barium chloride extracts
Lời nói đầu
TCVN 8886:2011 hoàn toàn
tương đương với ISO 14254:2001.
TCVN 8886:2011 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 190 Chất lượng đất biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soil quality
- Determination of exchangeable acidity in barium chloride extracts
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định độ chua trao đổi trong phần chiết mẫu đất bằng bari clorua thu được
theo TCVN 6646 (ISO 11260).
Qui trình này chủ yếu đề cập đến
phương pháp xác định độ chua trao đổi tổng số bằng chuẩn độ điểm cuối pH cố định
(xem chú thích). Tiêu chuẩn này đưa ra hai qui trình lựa chọn là xác định độ
chua của H+ tự do và độ chua của nhôm trong dịch chiết.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng với tất
cả các loại mẫu đất được làm khô trong không khí đã xử lý sơ bộ theo TCVN 6647
(ISO 11464).
CHÚ THÍCH: Chuẩn độ độ chua trao đổi bằng
phương pháp chuẩn độ điểm cuối pH cố định có thể không đặc trưng cho loại axit
đưa ra. Giá trị pH điểm cuối duy trì tại 7,8 tương đương với sự kết tủa hoàn
toàn ion Al+ trong dung dịch tổng hợp. Chuẩn độ dịch chiết đất đến
pH này cũng có thể áp dụng cho một số các ion hóa yếu hoặc các hợp chất axit hữu
cơ yếu.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6647 (ISO 11464), Chất lượng
đất - Xử lý sơ bộ mẫu để phân tích lý hóa
TCVN 5963 (ISO 11465), Chất lượng đất
- Xác định chất khô và hàm lượng nước trên cơ sở khối lượng
3. Nguyên tắc
Mẫu đất được chiết theo TCVN 6646 (ISO
11260). Dịch chiết 0,1 mol.L-1 được chuẩn độ bằng dung dịch NaOH
0,05 mol.l-1 tới pH = 7,8. Sử dụng phenolphtalein làm chỉ thị, nhưng
phải quy định trong báo cáo thử.
Phương pháp khác để xác định độ chua H+
tự do được đề xuất, trong đó natri clorua được thêm vào dịch chiết đất trước
khi chuẩn độ (BaF2 kết tủa nhưng NaF dư là không cần thiết). Các ion
nhôm tạo phức và chỉ có độ chua H+ được phát hiện trong quá trình chuẩn
độ.
Đề xuất hai phương pháp quang khác để
xác định nhôm, sử dụng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và phổ phát xạ
plasma cặp cảm ứng.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng những thuốc thử cấp phân
tích được công nhận và nước cất hoặc nước đã loại ion để chuẩn bị tất cả các
dung dịch. Các thuốc thử này phải được bảo quản trong các chai nhựa phù hợp.
4.1. Nước có độ dẫn điện không
lớn hơn 0,2 mS.m-1 ở 25 °C [nước loại 2 theo TCVN 4851 (ISO 3696)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Dung dịch đệm để hiệu chuẩn
pH-met
4.3.1. Dung dịch đệm pH = 4,00
(20 °C): Hòa tan 10,21 g ± 0,01 g kali hydro phtalat, C8H5KO4,
trong nước (4.1) và pha loãng đến 1 000 mL.
4.3.2. Dung dịch đệm pH = 7,00
(20 °C): Hòa tan 3,800 g ± 0,005 g kali dihydro phosphat, KH2PO4
và 3,415 g ± 0,005 g dinatri hydro phosphat, Na2HPO4,
trong nước (4.1) và pha loãng đến 1 000 mL.
4.3.3. Dung dịch đệm pH = 9,22
(20 °C): Hòa tan 3,800 g ± 0,005 g dinatri tetraborat decahydrat, Na2B4O7.10H2O,
trong nước (4.1) và pha loãng đến 1 000 mL.
Có thể sử dụng dung dịch đệm thương mại
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
4.4. Chất chỉ thị (tùy chọn)
4.4.1. Metyl cam (màu thay đổi
từ pH = 3,0 đến pH = 4,4): 0,100 g ± 0,005 g trong 100 mL nước.
4.4.2. Metyl đỏ (màu thay đổi
từ pH = 4,2 đến pH = 6,2): 0,200 g ± 0,005 g trong 100 mL etanol.
4.4.3. Phenolphtalein (màu thay đổi
từ pH = 8,2 đến pH = 10,00): 1,00 g ± 0,01 g trong 100 mL etanol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng 83 mL axit hydocloric đậm đặc
(d = 1,19 g . mL-1~12 mol.L-1) trong nước và pha
loãng đến 1000 mL. Dung dịch này phải được chuẩn hóa bằng borat (4.2) theo phản
ứng sau:
5 H2O + B4O7-2
+ 2H+ ® 4 H3BO3
Khối lượng của borat khoảng 1,928 g được
hòa tan trong khoảng 100 mL nước (4.1) (đun nóng nhẹ để tăng khả năng hòa tan)
sẽ cần 10 mL dung dịch axit clohydric chứa chính xác 1 mol.L-1 để
trung hòa.
Cần xem xét điểm cuối tại pH = 5, hoặc
dùng metyl đỏ làm chỉ thị. Nồng độ của dung dịch này phải được kiểm tra ít nhất
là hàng tháng.
Có thể sử dụng dung dịch chuẩn thương
mại theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
4.6. Dung dịch natri hydroxit, c(NaOH)
= (1,000 ± 0,025) mol.L-1
Hòa tan 40,0 g + 0,5 g natri hydroxit
không chứa cacbonat trong nước (4.1) và pha loãng đến 1 000 mL. Dung dịch này
phải được chuẩn hóa bằng chuẩn độ dùng dung dịch axit clohydric (4.5) (điểm cuối:
pH = 3,5 hoặc sử dụng metyl cam làm chỉ thị).
Nồng độ của dung dịch này phải được kiểm
tra ít nhất là hằng tuần và phải nằm trong khoảng từ 0,975 mol.L-1 đến
1,025 mol.L-1.
Dung dịch này có thể hấp thụ cacbon
dioxit từ khí quyển theo thời gian. Cacbonat có trong dung dịch có thể được
phát hiện bằng cách tiến hành chuẩn độ khác như đã mô tả ở trên nhưng tại pH = 8,5
thay cho pH = 3,5 (hoặc dùng phenolphtalein làm chỉ thị thay cho metyl cam).
Khi quan sát thấy thể tích khác nhau giữa hai điểm cuối, thì phải chuẩn bị lại
dung dịch (4.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Dung dịch natri hydroxit, c(NaOH)
= 50 x 10-3 mol.L-1 ± 1,25 x 10-3 mol.L-1.
Dùng pipet lấy 50 mL dung dịch (4.6)
vào bình định mức dung tích 1 000 mL và thêm nước (4.1) tới vạch mức. Bảo quản
trong chai có phủ hỗn hợp soda, thay mới dung dịch thường xuyên để bẫy CO2.
Dung dịch này phải được chuẩn bị hàng
ngày.
4.8. Dung dịch natri florua, c(NaF) = 1 mol.L-1.
Hòa tan 42,0 g ± 0,2 g natri florua trong
nước (4.1) và pha loãng tới khoảng 900 mL. Điều chỉnh pH tới 7,0 bằng axit
clohydric (4.5) và thêm nước (4.1) tới vạch mức.
4.9. Bari clorua ngậm hai phân tử nước, BaCl2.2H2O
4.10. Dung dịch gốc nhôm, 1,000 g.L-1
Hòa tan 1,000 g ± 0,001 g nhôm kim loại
(độ tinh khiết > 99,9 %) vào 20 mL axit clohydric đậm đặc (d = 1,19 g.mL-1) và pha
loãng đến 1000 mL bằng nước (4.1). Dung dịch chuẩn pha sẵn/thương mại có thể được
sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
4.11. Dung dịch nhôm làm việc, 0,100 g.L-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12. Dung dịch bari clorua, c(BaCl2)= 0,5 mol.L-1
Hòa tan 12,21 g ± 0,01 g bari clorua
(4.9) với khoảng 60 mL nước (4.1). Chuyển dung dịch vào bình định mức 100 mL và
điều chỉnh tới vạch mức bằng nước (4.1).
4.13. Dung dịch hiệu chuẩn
Chuyển theo thứ tự 5 mL, 10 mL và 20
mL phần dung dịch làm việc (4.11) vào các bình định mức 100 mL, pha loãng với
khoảng 20 mL nước (4.1) và thêm 20 mL dung dịch bari clorua (4.12). Cuối cùng điều
chỉnh thể tích bằng nước (4.1). Dung dịch thứ tư được chuẩn bị theo đúng qui
trình như trên nhưng không có nhôm làm dung dịch hiệu chuẩn trắng.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Thiết bị, dụng cụ thủy tinh trong
phòng thí nghiệm thông thường, kể cả buret có vạch chia khoảng 0,05 mL hoặc
thấp hơn.
5.2. pH-met
Lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất
và hiệu chuẩn với các dung dịch đệm (4.3).
5.3. Khuấy từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất
và hiệu chuẩn bằng dung dịch đệm (4.3). Kết quả phải thể hiện tương ứng với điểm
cuối của pH = 7,8.
5.5. Máy đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn
lửa
Thiết bị với đầu đốt acetylen/oxit
nitơ và lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Xác định nhôm thường tiến hành
tại bước sóng 396,2 nm.
5.6. Máy đo phổ plasma cặp cảm ứng
Lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Xác định nhôm thường tiến hành bằng hiệu chính nền ở các bước sóng khác nhau
như 309,28 nm hoặc 396,15 nm.
6. Lấy mẫu
6.1. Dịch chiết bari clorua, thu được
theo TCVN 6646 (ISO 11260).
6.2. Dịch chiết mẫu trắng, thu được
theo cùng quy trình trên TCVN 6646 (ISO 11260).
7. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy 50 mL dịch chiết (6.1)
cho vào bình có dung tích đủ lớn để chứa được cả các điện cực của pH-met (5.2).
Đưa con từ vào và đặt tốc độ của máy khuấy từ (5.3). Nhúng điện cực vào và chuẩn
độ với dung dịch natri hydroxit (4.7) cho đến khi giá trị pH đạt 7,8 và giữ ổn
định trong 30 s.
Nếu sử dụng phenolphtalein, chuẩn độ
cho đến khi xuất hiện màu hồng bền (thực tế bền khoảng 30 s). Chuẩn độ 50 mL
dung dịch trắng (6.2) với cùng qui trình như trên để thu được giá trị trắng.
7.2. Độ chua H+ tự do (tùy chọn)
Dùng pipet lấy 50 mL dịch chiết (6.1).
Thêm 2,5 mL dung dịch natri florua (4.8). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit (4.7)
tới giá trị pH = 7,8.
Nếu sử dụng phenolphtalein, chuẩn độ
cho đến khi xuất hiện màu hồng bền (thực tế bền khoảng 30 s). Chuẩn độ mẫu trắng
(6.2) theo đúng qui trình như trên.
CHÚ THÍCH: Thể tích tổng chiết theo
TCVN 6646 (ISO 11260) là 100 mL. Nếu xác định các cation trao đổi, cần xác định
độ chua tổng số và độ chua H+ tự do, các thể tích lấy bằng pipet
theo quy định trong 7.1 và 7.2 là phù hợp.
7.3. Xác định nhôm bằng phương pháp phổ (tùy chọn)
Đối với cả hai phương pháp phổ đã đề xuất,
đường cong hiệu chuẩn của các dung dịch chuẩn (4.13) trên thực tế gần như tuyến
tính. Mẫu (6.1) có nồng độ nhôm vượt quá khoảng hiệu chuẩn thì cần phải pha loãng
bằng dung dịch chiết được chuẩn bị theo TCVN 6646 (ISO 11260).
Sự nhiễm bẩn do nhôm là rất ít khi xảy
ra và có thể dễ dàng tránh được, do vậy sẽ không chấp nhận khi có sự khác nhau
giữa tín hiệu mẫu trắng hiệu chuẩn và mẫu trắng dịch chiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng phương pháp
phổ ICP, nếu độ nhạy vẫn đủ cao, thì pha loãng dung dịch chuẩn (4.13) và mẫu
(6.1 và 6.2) bằng nước (4.1) theo đúng quy trình ở trên trước khi đo.
8. Tính toán
Tính độ chua trao đổi tổng số trên cơ
sở đất đã sấy khô theo Công thức (1):
Trong đó
EA là độ chua trao đổi
tổng số của đất, tính bằng cmol.kg-1, trên cơ sở đất đã sấy
khô;
Va là thể tích của
natri hydroxit đã dùng cho phần mẫu thử, tính bằng mililit;
Vb là thể tích của
natri hydroxit đã dùng cho mẫu trắng, tính bằng mililit;
CNaOH là nồng độ
của dung dịch natri hydroxit, tính bằng mol.L-1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng của mẫu thử được cân
theo TCVN 6646 (ISO 11260), tính bằng gam;
V là thể tích cuối cùng của dịch chiết
theo TCVN 6646 (ISO 11260), tính bằng mililit;
w là phần trăm hàm lượng nước (theo khối lượng)
tính theo đất đã sấy khô bằng tủ sấy, được xác định theo TCVN 5963 (ISO 11465).
Đối với độ chua H+ tự do sử
dụng công thức (1), với a và b là các thể tích thêm vào trong 7.2
Tính nồng độ nhôm trao đổi trên cơ sở
đất đã sấy khô theo Công thức (2):
EAl
= (2)
Trong đó
EAl là nồng độ của nhôm
trao đổi, tính bằng cmol.kg-1;
rAl là nồng độ của nhôm
xác định được trong dịch chiết, tính bằng mg.L-1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích cuối cùng của dịch chiết
theo TCVN 6646 (ISO 11260), tính bằng mililit;
w là phần trăm hàm lượng nước (phần khối
lượng) tính theo đất đã sấy khô bằng tủ sấy, được xác định theo TCVN 5963 (ISO
11465).
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử phải bao gồm thông tin
sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Tất cả các thông tin cần thiết để
nhận dạng đầy đủ mẫu;
c) Kết quả của phép xác định, tính bằng
cmol.kg-1 với một số thập phân;
d) Sử dụng phenolphtalein thay cho pH-met;
e) Chi tiết các quá trình vận hành
không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc các tiêu chuẩn là tùy chọn và yếu
tố có thể ảnh hưởng đến kết quả.