TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8881:2011
ISO 16266:2010
CHẤT LƯỢNG NƯỚC PHÁT HIỆN VÀ ĐẾM PSEUDOMONAS
AERUGINOSA - PHƯƠNG PHÁP MÀNG LỌC
Water
quality – Detection and enumeration of Pseudomonas aeruginosa – Method by
membrane filtration
Lời nói đầu
TCVN 8881:2011 hoàn toàn
tương đương với ISO 16266:2006.
TCVN 8881:2011 do Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 147 Chất lượng nước biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHẤT
LƯỢNG NƯỚC PHÁT HIỆN VÀ ĐẾM PSEUDOMONAS AERUGINOSA - PHƯƠNG PHÁP MÀNG LỌC
Water
quality – Detection and enumeration of Pseudomonas aeruginosa – Method by
membrane filtration
CẢNH BÁO – Người sử dụng tiêu
chuẩn này cần phải thành thạo với các thực hành trong phòng thí nghiệm thông
thường. Tiêu chuẩn này không đề cập tới mọi vấn đề an toàn đối với người sử
dụng tiêu chuẩn, nếu có. Người sử dụng có trách nhiệm xây dựng biện pháp bảo
đảm an toàn và sức khỏe phù hợp với các qui định của quốc gia.
QUAN TRỌNG – Chỉ những nhân viên
được đào tạo phù hợp mới được tiến hành phép thử theo tiêu chuẩn này.
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
phân lập và đếm Pseudomonas aeruginosa trong mẫu nước đóng chai bằng kỹ
thuật màng lọc. Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho các loại nước khác với
hệ thực vật nền thấp, ví dụ, nước bể bơi và nước dùng cho mục đích sinh hoạt.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5963:1995 (ISO 11465:1993), Chất
lượng đất – Xác định chất khô và hàm lượng nước trên cơ sở khối lượng.
TCVN 6495-2 (ISO 11074-2), Chất
lượng đất – Từ vựng – Phần 2: Các thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến lấy
mẫu.
TCVN 6507-1 (ISO 6887-1), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban
đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật – Phần 1: Các
nguyên tắc chung để chuẩn bị dịch huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng
thập phân.
TCVN 6663-1 (ISO 5667-1), Chất
lượng nước – Lấy mẫu – Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật
lấy mẫu.
TCVN 6663-3 (ISO 5667-3), Chất
lượng nước – Lấy mẫu – Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
TCVN 8880 (ISO 19458), Chất
lượng nước – Lấy mẫu để phân tích vi sinh vật.
ISO 7704, Water quality –
Evaluation of membrane filters used for microbiological analyses (Chất lượng
nước – Đánh giá màng lọc sử dụng cho phân tích vi sinh vật)
ISO 8199, Water quality –
General guidance on the enumeration of micro-organisms by culture (Chất lượng
nước – Hướng dẫn chung cho việc đếm vi sinh vật bằng nuôi cấy)
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Trực khuẩn mủ xanh/Pseudomonas
aeruginosa (Pseudomonas aeruginosa)
Vi sinh vật phát triển trong môi
trường chọn lọc có chứa cetrimide và tạo ra pyocyanin, hoặc vi sinh vật phát
triển trong môi trường chọn lọc có chứa cetrimid, sinh ra enzym oxidaza, phát
xạ huỳnh quang dưới bức xạ UV (360 ± 20) nm, và có khả năng tạo ra amoniac từ
acetamid.
4. Nguyên tắc
4.1. Lọc
Lấy màng lọc có cỡ lỗ 0,45 μm lọc
một lượng mẫu nước đã xác định, hoặc mẫu đã được pha loãng. Màng lọc được đặt
trên mặt môi trường chọn lọc và được ủ trong các điều kiện đã qui định đối với
môi trường.
4.2. Đếm
Số lượng Pseudomonas aeruginosa giả
định thu được bằng cách đếm số khuẩn lạc đặc trưng trên màng lọc sau khi ủ.
Khuẩn lạc tạo pyocyanin được khẳng định Pseudomonas aeruginosa nhưng các
khuẩn lạc huỳnh quang hoặc có mầu nâu đỏ khác cần phép thử khẳng định.
4.3. Khẳng định
Các khuẩn lạc cần được xác định
thêm được cấy chuyển từ màng lọc sang các đĩa môi trường thạch (xem Phụ lục B).
Sau khi ủ, khuẩn lạc ban đầu không phát huỳnh quang được thử phản ứng oxidaza
và các khuẩn lạc sinh oxidaza được thử về khả năng tạo chất huỳnh quang và khả
năng tạo ra amoniac từ acetamin. Những khuẩn lạc phát xạ huỳnh quang ban đầu
được thử về khả năng tạo ra amoniac từ acetamin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thuốc thử đạt chất lượng
cấp phân tích trong quá trình chuẩn bị môi trường nuôi cấy và chất pha loãng,
nếu không có qui định khác. Chuẩn bị môi trường dưới đây và thêm thuốc thử chọn
lọc như chất phụ trợ có nồng độ đã biết hoặc sử dụng môi trường bán sẵn và các
thuốc thử được chuẩn bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Để chuẩn bị môi trường
và thuốc thử, sử dụng nước loại 3 như qui định trong TCVN 4851 (ISO 3696), hoặc
nước có độ tinh khiết tương đương và không có chất gây ức chế sự phát triển của
khuẩn lạc trong các điều kiện thử.
5.1. Môi
trường nuôi cấy
Sử dụng môi trường sau để xác định Pseudomonas
aeruginosa.
5.1.1. Môi trường thạch
Pseudomonas cơ bản/thạch CN
5.1.1.1. Thành phần
Gelatin pepton 16,0g
Casein hydrolysat 10,0
g
Kali sunfat (khan) (KH2SO4) 10,0
g
Magie clorua (khan) (MgCl2) 1,4
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch 11,0
g đến 18,0 g
Nước (nước cất hoặc tương đương) 1
000 ml
CHÚ THÍCH: Lượng thạch cần thiết
phụ thuộc vào khả năng đông của thạch. Sử dụng thạch theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
Chất bổ sung CN
Hexadecyltrimetyl amoni bromua
(cetrimid) 0,2g
Axit nalidixic 0,015
g.
5.1.1.2. Chuẩn bị
Hòa pepton, casein hydrolysat, kali
sunfat, magie clorua và thạch cao vào 1000 ml nước cất (hoặc nước tương đương).
Thêm 10 ml glyxerol. Đun nóng đến sôi để hòa tan hoàn toàn và khử khuẩn trong
nồi hấp ở (121 ± 3) oC trong 15 min. Để môi trường nguội về (45 đến
50) oC. Thêm chất bổ sung CN đã hòa tan trong 2 ml nước cất vô
khuẩn, trộn đều và thêm vào môi trường cơ bản nóng chảy vô khuẩn. Trộn đều và
rót vào các đĩa Petri vô khuẩn với độ dày thạch tối thiểu 5 mm. pH cuối cùng
của môi trường đông kết phải tương ứng với 7,1 ± 0,2 tại 25 oC. Bảo
quản các đĩa môi trường trong tối ở (5 ± 3) oC tránh làm khô đĩa
thạch, và sử dụng trong vòng một tháng. Không giữ thạch đã nóng chảy quá 4 h.
Không làm tan chảy lại môi trường.
5.2. Môi
trường và thuốc thử để khẳng định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.1. Thành phần
Gelatin pepton 20,0
g
Glyxerol 10
ml
Di-kali hydro phosphat (K2HPO4) 1,5
g
Magie sunfat ngậm bảy phân tử nước
(MgSO4.7H2O) 1,5 g
Thạch 15,0
g
Nước (nước cất hoặc tương đương) 1
000 ml
5.2.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước
bằng cách đun nóng. Làm nguội xuống tới (45 đến 50) oC và sử dụng
axit clohydric hoặc natri hydroxit để điều chỉnh pH tương ứng với 7,2 ± 0,2 ở
25 oC. Chia môi trường thành các phần 5 ml cho vào các ống nghiệm
nuôi cấy có nắp đậy và khử khuẩn ở (121 ± 3) oC trong khoảng 15 min.
Để các ống này nguội và làm đông kết thạch theo vị trí nghiêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Acetamide broth
5.2.2.1. Thành phần
Dung dịch A
Kali di-hydrophosphat (KH2PO4) 1,0
g
Magie sunfat (khan) (MgSO4) 0,2
g
Acetamid 2,0
g
Natri clorua (NaCl) 0,2
g
Nước (nước cất hoặc tương đương,
không có amoniac) 900 ml
Hòa tan các thành phần trên trong
nước sau đó điều chỉnh pH tới 7,0 ± 0,5 ở 25 oC bằng axit clohydric
hoặc natri hydroxit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch B
Natri molyphat (Na2MoO4.2H2O) 0,5
g
Sắt sunfat ngậm bảy phân tử nước
(FeSO4.7H2O) 0,05 g
Nước 100
ml
5.2.2.2. Chuẩn bị
Để chuẩn bị môi trường acetamid
broth, thêm 1 ml dung dịch B vào 900 ml dung dịch A (5.2.2.1) vừa được chuẩn
bị. Vừa thêm nước vừa khuấy đều cho tới thể tích tổng là một lít. Chia hỗn hợp
này thành các phần 5 ml cho vào các ống nuôi cấy sau đó đậy nắp và khử khuẩn
trong nồi hấp ở (121 ± 3) oC trong khoảng 15 min. Bảo quản môi
trường trong tối ở (5 ± 3) oC và sử dụng môi trường này trong vòng
ba tháng.
5.2.3. Thạch dinh dưỡng
5.2.3.1. Thành phần
Pepton 0,5
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chiết nấm men 2,0
g
Natri clorua (NaCl) 5,0
g
Thạch 15,0
g
Nước 1
000 ml
5.2.3.1. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước
bằng cách đun nóng. Khử khuẩn trong nồi hấp ở (121 ± 3) oC trong
khoảng 15 min. pH của môi trường đông kết phải đạt 7,4 ± 0,2 ở 25 oC.
Làm khô các đĩa thạch để loại bỏ nước ngưng trên bề mặt trước khi sử dụng. Bảo
quản các đĩa môi trường trong tối ở (5 ± 3) oC tránh làm khô đĩa
thạch và sử dụng trong vòng một tháng.
5.2.4. Thuốc thử oxidaza
5.2.4.1. Thành phần
Tetrametyl-p-phenylendiamin
dihydroclorua 0,1 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.2. Chuẩn bị
Hòa tan Tetrametyl-p-phenylendiamin
dihydroclorua trong nước ngay trước khi sử dụng và bảo quản tránh ánh sáng.
Thuốc thử này không bền. Chuẩn bị từng lượng nhỏ ngay trước khi dùng.
Hoặc có thể sử dụng thuốc thử
oxidaza có bán sẵn.
5.2.5. Thuốc thử Nessler
5.2.5.1. Thành phần
Thủy ngân II clorua (HgCl2) 10
g
Kali iotdua (KI) 7
g
Natri hydroxit (NaOH) 16
g
Nước (không có amoni) đến
100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ Ý – HgCl2 là chất
độc – Tránh nuốt phải.
6. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm
vi sinh thông thường.
6.1. Thiết bị, dụng cụ thủy tinh
Khử khuẩn tất cả các dụng cụ thủy
tinh ở (170 ± 5) oC trong 1h trong lò sấy hoặc ở (121 ± 3) oC
trong 15 min trong nồi hấp trước khi sử dụng.
6.2. Tủ ủ, có khả năng duy
trì nhiệt độ ở (36 ± 2) oC.
6.3. Đèn tia cực tím, có khả
năng phát bức xạ ở bước sóng (360 ± 20) nm.
6.4. Màng lọc vô khuẩn, có
cỡ lỗ danh nghĩa 0,45 μm.
Kiểm tra màng lọc thường xuyên theo
qui định trong ISO 7704.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thu thập, bảo quản và xử
lý các mẫu theo qui định trong TCVN 6663-1 (ISO 5667-1) TCVN 6663-3 (ISO
5667-3) và TCVN 8880 (ISO 19458).
8. Cách tiến
hành
8.1. Khái quát
Tiến hành kỹ thuật lọc màng theo
qui định trong ISO 8199, và chuẩn bị dãy pha loãng theo qui định trong TCVN
6507-1 (ISO 6887-1).
8.2. Lọc màng
Lọc thể tích mẫu nước hoặc các phần
nhỏ của dung dịch pha loãng qua một màng lọc xenlulo este vô khuẩn với đường
kính lỗ danh định tương đương với 0,45 μm. Như đã qui định trong ISO 8199, đặt
mỗi màng lên đĩa Petri có chứa thạch CN (5.1) bảo đảm không có bọt khí ở dưới
màng.
8.3. Ủ các đĩa
Ủ đĩa Petri ở (36 ± 2) oC
trong (44 ± 4) h trong các hộp và đảm bảo tránh làm khô các đĩa thạch.
8.4. Kiểm tra màng lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đếm tất cả các khuẩn lạc tạo màu
xanh lam/xanh lục (pyocyanin) khi khẳng định Pseudomonas aeruginosa.
Kiểm tra màng dưới bức xạ UV. Cần
chú ý tránh kéo dài thời gian chiếu UV vì các khuẩn lạc có thể bị chết và không
phát triển được trên môi trường khẳng định. Đếm tất cả các khuẩn lạc không tạo
pyocyanin mà phát huỳnh quang là Pseudomonas aeruginosa giả định và
khẳng định nhận dạng của chúng bằng cách sử dụng môi trường acetaminde broth
như được mô tả dưới đây.
Đếm tất cả các khuẩn lạc có màu nâu
đỏ mà không phát huỳnh quang là Pseudomonas aeruginosa giả định và dùng
phép thử phản ứng của oxidaza, môi trường acetamide broth, và môi trường King’s
B để khẳng định nhận dạng chúng như được mô tả dưới đây. Đọc kết quả sau (22 ±
2) h, trong trường hợp phát triển quá nhiều và sự hợp nhất của các khuẩn lạc
sau (44 ± 4) h có thể xảy ra. Sử dụng số đếm cao nhất để tính số Pseudomonas
aeruginosa như trong Điều 9.
Bảng 1 tóm tắt việc lựa chọn khuẩn
lạc và các bước khẳng định.
Bảng
1 – Các bước cần để khẳng định khuẩn lạc phát triển trên thạch CN
Mô
tả khuẩn lạc trên thạch CN
Amoniac
từ acetamid
Tạo
ra oxidaza
Huỳnh
quang trên môi trường King’s B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh lam/xanh lục
NTa
NT
NT
Có
Huỳnh quang
(không xanh lam/xanh lục)
+
NT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Nâu đỏ
+
+
+
Có
Các loại khác
NT
NT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
a NT (not tested):
không được thử
8.5. Khẳng định
8.5.1. Thạch dinh dưỡng
Cấy chuyển tất cả, hoặc nếu không
thực hiện được thì cấy càng nhiều càng tốt (xem ISO 8199) các khuẩn lạc cần
phải khẳng định từ màng lọc và ủ khoảng (22 ± 2) h ở (36 ± 2) oC.
Kiểm tra các đĩa cấy chuyển về độ tinh khiết và thử phản ứng oxidaza những
khuẩn lạc có mầu nâu đỏ ban đầu (8.5.2).
8.5.2. Phép thử oxidaza
Nhỏ 2 đến 3 giọt thuốc thử oxidaza
vừa chuẩn bị (5.2.4) lên giấy lọc trong đĩa Petri.
Dùng vòng cấy platin (không có Ni
crom), vòng nhựa, que hoặc que thủy tinh, bôi dàn một số khuẩn lạc phát triển
trên giấy lọc đã chuẩn bị. Quan sát nếu xuất hiện của màu xanh tím than trong
khoảng 10 s là phản ứng dương tính. Hoặc, sử dụng bộ thử oxidaza bán sẵn theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
8.5.3. Môi trường King’s B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.4. Acetamide broth
Cấy vào ống nghiệm những khuẩn lạc
từ 8.5.1 và ủ ở (36 ± 2) oC trong khoảng (22 ± 2) h. Thêm 1 đến 2
giọt thuốc thử Nessler (5.2.5) và kiểm tra amoniac sinh ra trong các ống, đặc
trưng bằng sự thay đổi từ màu vàng sang đỏ gạch, tùy thuộc vào nồng độ.
8.5.5. Đếm
Đếm tất cả các khuẩn lạc được khẳng
định Pseudomonas aeruginosa là những khuẩn lạc sinh pyocynanin (sắc tố
xanh lam/xanh lục) hoặc những khuẩn lạc dương tính với oxidaza, phát xạ huỳnh
quang dưới bức xạ UV (8.4 hoặc 8.5.3) và có thể tạo amoniac từ acetamid (8.5.4).
CHÚ THÍCH: Các khuẩn lạc phát huỳnh
quang trên màng đầu tiên luôn luôn có phản ứng dương tính oxidaza, do vậy không
cần thử đối với thông số này (xem Bảng 1).
9. Biểu thị kết
quả
Từ số khuẩn lạc đặc trưng đếm được
trên màng, và có tính đến tỷ lệ phép thử khẳng định tiến hành, tính số Pseudomonas
aeruginosa được khẳng định có trong thể tích nước xác định. Đối với nước
khoáng, nước suối và các loại nước đóng chai khác, thể tích là 250 ml (ví dụ
xem Tài liệu tham khảo [1], [2] và [3]. Đối với các loại nước khác, thể tích
thường là 100 ml.
VÍ DỤ
Nếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- F là số khuẩn lạc phát
huỳnh quang;
- R là số khuẩn lạc nâu đỏ;
- nF là số khuẩn
lạc phát huỳnh quang được thử về sinh ra amoniac;
- cF là số khuẩn
lạc phát huỳnh quang có sinh ra amoniac;
- nR là số khuẩn
lạc nâu đỏ được thử về sự tạo ra amoniac và oxidaza và phản ứng huỳnh quang
trên môi trường King’s B;
- cR là số khuẩn
lạc nâu đỏ có sinh ra amoniac và oxidaza và phát xạ huỳnh quang trên môi trường
King’s B
Như vậy, số Pseudomonas
aeruginosa bằng P + F(cF/nF) + R(cR/nR)
trên thể tích mẫu được kiểm tra.
Hoặc, biểu thị các kết quả định
tính bằng cách ghi là Pseudomonas aeruginosa có hoặc không có trong thể
tích nước được kiểm tra.
10. Báo cáo
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này TCVN
8881 (ISO 16266);
b) Mọi chi tiết cần để nhận dạng
đầy đủ mẫu;
c) Kết quả được biểu thị theo Điều
9;
d) Mọi diễn biến đặc biệt quan sát
được trong suốt quá trình phân tích và những thao tác không được qui định trong
phương pháp hoặc được xem như tùy chọn mà có thể có ảnh hưởng đến kết quả.
11. Dữ liệu
thực hiện phép thử
Phép thử với sáu phòng thí nghiệm
từ năm quốc gia tham gia, các kết quả thu được như sau (xem Bảng 2).
Bảng
2 – Thử trên thạch Pseudomonas – Độ thu hồi trung bình (%) tương ứng với
số đếm trên thạch dinh dưỡng sau pha loãng bằng nước cất và lọc
Chủng
Ủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
24
h
48
h
101,7
100,1
2
24
h
48
h
92,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
24
h
48
h
104,4
124,8
4
24
h
48
h
94,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Cản trở
Nếu số lượng lớn Pseudomonas
aeruginosa giả định được phân lập, đặc tính lan truyền của khuẩn lạc có thể
gây khó khăn cho việc đánh giá định lượng độ đúng.
13. Đảm bảo
chất lượng
Có thể sử dụng Pseudomonas
aeruginosa NCTC 10332 là đối chứng dương và E.coli NCTC 9001 là đối chứng
âm cho tất cả các giai đoạn.
PHỤ LỤC A
(Tham
khảo)
THÔNG TIN BỔ SUNG VỀ PSEUDOMONAS AERUGINOSA
Pseudomonas aeruginosa là
loài điển hình thuộc chi Pseudomonas.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pseudomonas aeruginosa hóa
lỏng gelatin, thủy phân casein, nhưng không thủy phân tinh bột. Hơn 90% các
chủng tạo ra sắc tố pyocyanin (xanh lam – xanh lục).
PHỤ LỤC B
(Tham
khảo)
MÔI TRƯỜNG THAY THẾ
Có thể sử dụng môi trường thay thế
cho thạch dinh dưỡng, miễn là môi trường đó không chọn lọc và không chứa hydrat
cacbon lên men.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Council Directive 80/777/EEC on
the approximation of the laws of the Member States relating to the exploitation
and marketing of natural mineral waters. Official Journal of the European
Communities L229, 1980, pp. 1 -10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Council Directive 98/83/EC on
the quality of water intended for human consumption. Official Journal of the
European Communities L330, 1998, pp. 32-53.
1) Thông
thường, 24 h là đủ