TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8714:2011
ISO
25140:2010
PHÁT THẢI NGUỒN TĨNH - PHƯƠNG PHÁP TỰ ĐỘNG XÁC ĐỊNH NỒNG
ĐỘ METAN BẰNG DETECTOR ION HÓA NGỌN LỬA
Stationary
source emissions - Automatic method for the determination of the methane
concentration using flame ionisation detection
(FID)
Lời nói đầu
TCVN 8714:2011 hoàn toàn
tương đương với ISO 25140:2010.
TCVN 8714:2011 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 146 Chất lượng không khí biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHÁT THẢI NGUỒN
TĨNH - PHƯƠNG PHÁP TỰ ĐỘNG XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ METAN BẰNG DETECTOR ION HÓA NGỌN LỬA
Stationary
source emissions - Automatic method for the determination of the methane
concentration using flame ionisation detection
(FID)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định nguyên tắc, tiêu chí về tính năng cần thiết, và qui
trình đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng đối với phương pháp tự động để
đo metan trong khí thải của nguồn tĩnh sử dụng detector ion hóa ngọn lửa. Tiêu
chuẩn này có thể áp dụng để đo metan trong khí thải ướt hoặc khô. Phương pháp
cho phép giám sát liên tục với hệ thống đo lắp đặt vĩnh viễn và các phép đo
phát thải metan không liên tục.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này quy định
các phương pháp tự động để đo metan trong khí thải của nguồn tĩnh sử dụng
detector ion hóa ngọn lửa. Tiêu chuẩn này bổ sung thêm các yêu cầu chung cho
tiêu chuẩn quốc gia khác về phép thử tính năng, quy trình QA/QC, và báo cáo thử
như đã quy định, ví dụ, trong EN 15267-3[7]
EN 15267-3[5], và EN 15259[6].
Tiêu chuẩn này không quy định phương pháp đo độc lập
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp đo độc lập,
ví dụ để hiệu chuẩn hoặc thẩm định hệ thống đo lắp đặt vĩnh viễn, được quy định trong TCVN 8715 (ISO 25139)[3].
CHÚ THÍCH 3: Trong EN 1418[5],
“phương pháp đo độc lập” được gọi là “phương pháp tham chiếu chuẩn (SRM)”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 6751:2009 (ISO 9169:2006), Chất
lượng không khí - Định nghĩa và xác định đặc trưng tính năng của hệ thống đo tự
động.
ISO 14956, Air quality - Evaluation
of the suitability of a meassurement procedure by comparison with a requirement
measurement uncertainty (Chất lượng không khí - Đánh giá tính phù hợp của qui
trình đo bằng so sánh với độ không đảm bảo đo yêu cầu)
ISO 20988, Air
quality - Guidelines to estimating measurement uncertainty (Chất lượng không khí
- Hướng dẫn đánh giá độ không đảm bảo đo).
3. Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này,
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1. Hệ
thống đo tự động (automatic measuring system)
AMS
<chất lượng không
khí> hệ thống đo sẽ tương tác với khí thải được khảo sát, cho tín hiệu đầu
ra tỷ lệ với đơn vị vật lý của đại lượng
đo trong sự vận hành không có người điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Định hướng của tài liệu
này, AMS là một hệ thống mà có thể được gắn vào đường ống dẫn khí để đo và ghi
lại một cách gián đoạn hoặc liên tục các nồng độ khối lượng khí metan đi qua đường
ống dẫn khí.
3.2. Máy phân tích (analyser)
<Phát thải nguồn tĩnh> bộ phận
phân tích trong hệ thống lấy mẫu hút hoặc hệ thống đo tự động tại chỗ.
CHÚ THÍCH: Theo TCVN 8712:2011 (ISO
12039:2001)[2], 3.3.
3.3. Đại lượng đo (measurand)
Đại lượng cụ thể theo phép đo.
[ISO/IEC Guide 98-3:2008[4],
B.2.9)
VÍ DỤ: Nồng độ khối lượng của metan
trong không khí.
3.4. Nồng độ khối lượng (mass
concentration)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN 8712:2011 (ISO12039:2001)[2],
3.10]
CHÚ THÍCH: Nồng độ khối lượng thường
được biểu thị bằng miligam trên mét khối.
3.5. Phép đọc độc lập (independent
reading)
<phát thải nguồn tĩnh> phép đọc
mà không bị ảnh hưởng bởi phép đọc riêng
lẻ trước bởi hai phép đọc riêng lẻ với ít nhất bốn thời gian đáp ứng.
3.6. Phép đọc
riêng lẻ
(individual reading)
<phát thải nguồn tĩnh> Phép đọc
trung bình qua khoảng thời gian bằng với thời gian đáp ứng của hệ thống đo tự động
3.7. Tác nhân gây cản trở (interferent)
Chất cản trở (interferent
substance)
<chất lượng không khí> Chất có
trong khối lượng không khí được khảo sát, ngoài đại lượng đo, chất này làm ảnh
hưởng đến hiệu ứng của thiết bị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Hiệu chỉnh (adjustment)
<Hệ thống đo tự động> thao tác để
đưa một hệ thống đo tự động vào trạng thái của tính năng phù hợp với mục đích sử
dụng của nó.
CHÚ THÍCH: Việc hiệu chỉnh có thể là tự
động, bán tự động hay bằng tay.
[TCVN 6751:2009 (ISO 9169:2006),
2.1.5]
3.9. Hiệu chuẩn
(calibration)
<Phát thải nguồn tĩnh> quy trình thiết lập mối liên hệ thống kê giữa các
giá trị của đại lượng đo được chỉ thị bằng hệ thống đo tự động và giá trị tương
ứng được cho bởi phương pháp đo độc lập tiến hành đồng thời tại cùng một điểm
đo.
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp đo độc lập đối
với mục đích hiệu chuẩn của các hệ thống đo metan lắp đặt vĩnh viễn đã quy định trong TCVN 8715 (ISO 25139)[3].
CHÚ THÍCH 2: Trong EN 1418[5],
"phương pháp đo độc lập" được gọi là "phương pháp tham chiếu chuẩn
(SRM)".
3.10. Cản trở (interference)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11. Khí “không” (zero gas)
<Phát thải nguồn tĩnh> Khí hoặc
hỗn hợp khí được dùng để thiết lập điểm "không" trên đường cong hiệu
chuẩn trong khoảng nồng độ đã chọn.
[TCVN 8712:2011 (ISO
12039:2001)[2], 3.4.2]
3.12. Khí khoảng đo (span gas)
Khí hoặc hỗn hợp khí được dùng để điều
chỉnh và kiểm tra điểm cụ thể trên đường cong hiệu chuẩn của hệ thống đo.
CHÚ THÍCH: Theo TCVN
8712:2011 (ISO 12039:2001)[2], 3.4.1.
3.13. Khí chuẩn (reference
gas)
<Phát thải nguồn tĩnh> khí có
thành phần đã biết có thể được sử dụng để kiểm tra tín hiệu đáp ứng của hệ thống
đo tự động và để hiệu chuẩn hệ thống đo tự động.
3.14. Điểm “không” (zero point)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.15. Điểm hiệu chuẩn
khoảng đo
(span point)
Giá trị của đại lượng đầu ra (tín hiệu
được đo) của hệ thống đo tự động với mục đích hiệu chuẩn hoặc hiệu chỉnh đại diện
một giá trị đo chính xác do chất chuẩn tạo ra.
CHÚ THÍCH: Nồng độ này thường được chọn
xung quanh 80 % giới hạn trên của dải đo hoặc quanh giá trị giới hạn phát thải.
3.16. Đặc tính tính
năng
(performance
characteristic)
<chất lượng không khí> Một đại
lượng được chỉ định để xác định tính năng của thiết bị.
CHÚ THÍCH: Các đặc tính tính năng có
thể được mô tả bằng các giá trị, dung sai hoặc dải đo.
3.17. Thời gian đáp ứng (response time)
Khoảng thời gian tính từ khi có sự
thay đổi đột ngột đặc trưng đến khi có đáp ứng và được duy trì giới hạn quy định
xung quanh giá trị ổn định cuối cùng. Thời gian đáp ứng được xác định bằng tổng
của thời gian trễ và thời gian thăng trong chế độ thăng, và tổng của thời gian trễ và thời gian giáng trong
chế độ giáng.
[TCVN 6751:2009 (ISO 9169:2006), 2.2.4].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<Chất lượng không khí> Theo quy
ước, thời gian cần để tín hiệu đầu ra đạt 10 % sự thay đổi cuối cùng trong tín
hiệu đầu ra khi một hàm số bậc được áp dụng bằng việc dùng mẫu chuẩn cho hệ thống
đo tự động trước tiên ở trạng thái cơ bản.
[TCVN 6751:2009 (ISO 9169:2006),
2.2.2]
3.19. Thời gian
thăng
(rise time)
Thời gian thực hiện bước chuyển từ 10
% đến 90 % của thay đổi tổng số trong đáp ứng của thiết bị.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị mà xuất hiện
các dao động tạm thời khi đạt được gần xấp xỉ số đọc cuối cùng của thiết bị, phải
đặt lại thời gian thực hiện để các dao động giảm xuống thấp hơn 10 % tổng số
thay đổi trong số đọc của thiết bị.
[TCVN 6751:2009 (ISO 9169:2006),
2.2.3]
3.20. Thời gian
giáng
(fall time)
Thời gian thực hiện bước chuyển từ 90
% đến 10 % của thay đổi tổng số trong đáp ứng của thiết bị.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị mà xuất hiện
các dao động tạm thời khi đạt được gần xấp xỉ số đọc cuối cùng của thiết bị, phải
đặt lại thời gian thực hiện để các dao động giảm xuống thấp hơn 10 % tổng số
thay đổi trong số đọc của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.21. Độ tuyến tính (linearity)
<chất lượng không khí> độ sai lệch
lớn nhất giữa đường cong hiệu chuẩn tuyến tính và giá trị thực của đại lượng
đo, được đánh giá trong thực tế như là độ lệch lớn nhất trong phạm vi đo.
[TCVN 6751:2009 (ISO 9169:2006),
2.1.20]
3.22. Độ lệch (lack of
fit)
Độ lệch hệ thống, trong phạm vi áp dụng,
giữa giá trị chấp nhận của mẫu chuẩn được áp dụng cho hệ thống đo và kết quả đo
tương ứng được hệ thống đo tạo thành.
[TCVN 6751:2009 (ISO
9169:2006), 2.2.9]
3.23. Thời gian lưu (residence
time)
<Sự phát thải nguồn tĩnh> Khoảng
thời gian để khí lấy mẫu được chuyển từ lối vào của đầu đo đến lối vào của ngăn đo.
3.24. Thời gian tự
vận hành
(period of unattended operation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[TCVN 6751:2009 (ISO 9169:2006),
2.2.11]
CHÚ THÍCH: Thời gian tự vận hành thường
được gọi là khoảng duy trì.
3.25. Độ không đảm
bảo (của phép đo) (uncertainty of measurement)
Thông số, gắn với kết quả của phép đo,
đặc trưng cho sự phân tán của các giá trị đại lượng được quy cho đại lượng đo một
cách hợp lý.
[ISO/IEC Guide 98-3:2008, B.2.18]
3.26. Độ không đảm
bảo chuẩn
(standard
uncertainty)
Độ không đảm bảo của kết quả phép đo được thể hiện là độ lệch
chuẩn.
[ISO/IEC Guide 98-3:2008, 2.3.1]
3.27. Độ không đảm bảo mở rộng (expanded
uncertaity)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Phần phân bố có thể xem
như là xác suất phủ hoặc mức tin cậy của
khoảng.
CHÚ THÍCH 2: Để gắn mức tin cậy cụ thể
với khoảng đã xác định bằng độ không đảm bảo mở rộng theo yêu cầu các giả định
rõ ràng hoặc không rõ ràng đối với phân bố xác suất được đặc trưng bởi kết quả
đo và độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp của
nó. Mức tin cậy có thể đóng góp cho khoảng này có thể chỉ được biết ở mức độ giả
thiết được chứng minh.
CHÚ THÍCH 3: Độ không đảm bảo mở rộng
được gọi là độ không đảm bảo toàn thể trong phần 5 của khuyến nghị INC-1 (1980)
[ISO/IEC Guide 98-3:2008[4],
2.2.5 và 0.7 của Khuyến Nghị INC-1 (1980)].
4. Ký hiệu và thuật
ngữ viết tắt
AMS
Hệ thống đo tự động
ei
Phần còn lại (độ lệch) tại mức i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị ion hóa ngọn lửa; detector
ion hóa ngọn lửa
i
Số dãy nguyên tố

Khối lượng phân tử của metan (16 g/mol)

Khối lượng phân tử của nước (18
g/mol)

Khối lượng hơi nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phép đo
nneg
Số lượng chất cản trở ảnh hưởng âm lên tín hiệu đo
npos
Số lượng chất cản trở ảnh hưởng dương lên tín hiệu đo
QA/QC
Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất
lượng
sr
Độ lệch chuẩn lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng các ảnh hưởng cản trở dương
Sneg
Tổng các ảnh hưởng cản trở âm
V0
Thể tích mẫu khí khô
Vm
Thể tích mol ở điều kiện tiêu chuẩn
(22,4 l/mol)

Trung bình của các giá trị đo xi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đo thứ i

Trung bình các giá trị đo tại mức i

Giá trị ước lượng bằng đường hồi qui
tại mức i
xi,neg
Độ lệch âm thứ i tính bằng
đơn vị của đại lượng đo (ví dụ nồng độ khối lượng) do các chất cản trở gây ảnh hưởng âm trên tín hiệu đo
xi,pos
Độ lệch dương thứ i tính bằng
đơn vị của đại lượng đo (ví dụ nồng độ khối lượng) do các chất cản
trở gây ảnh hưởng
dương trên tín hiệu đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ khối lượng của rnetan tại các điều kiện
nhiệt độ và áp suất chuẩn (khí ẩm)

Nồng độ khối lượng của metan tại các
điều kiện tham chiếu hơi nước (khí khô)

Nồng độ khối lượng của metan tại các điều kiện tham chiếu của
oxy
gi
Nồng độ khí thử tại mức i

Khối lượng riêng của hơi nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng metan tại các điều kiện vận
hành, tính theo phần trăm thể tích

Hàm lượng hơi nước đã đo trong khí
thải, tính theo phần trăm thể tích

Hàm lượng oxy đã đo trong khí thải,
tính theo phần trăm thể tích

Hàm lượng oxy đối chứng, tính theo
phần trăm thể tích
5. Thiết bị, dụng cụ
và nguyên tắc hoạt động
5.1. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo bằng FID dựa trên sự ion hóa của
các nguyên tử cacbon liên kết hữu cơ trong ngọn lửa hydro. Dòng ion hóa được đo
bằng FID phụ thuộc vào số các liên kết cacbon-hydro trong các hợp chất hữu cơ bị
phá vỡ trong ngọn lửa của quá trình đốt khí nhiên liệu, phụ thuộc bản chất tự
nhiên của liên kết (mạch thẳng hoặc mạch nhánh) và các nguyên tố khác có trong
liên kết.
Ưu điểm chính của FID là cho tín hiệu
phản hồi mạnh với các hợp chất hữu cơ và cho tín hiệu phản hồi yếu với các
thành phần khí thải vô cơ, như CO, CO2, NO và H2O.
Để xác định khí metan đơn chất, FID được
trang bị bộ chuyển đổi xúc tác. Bộ chuyển đổi xúc tác này oxi hóa tất cả các hợp
chất hữu cơ trong khí mẫu ngoại trừ khí metan. Chú ý tránh nhiễm bẩn bộ chuyển
đổi do các hợp chất chứa lưu huỳnh-, nitơ-, và clo-. Để tránh hiệu ứng bộ nhớ
(mất tín hiệu do bị nhiễm bẩn hệ thống ống trong thiết bị) và độ trễ phản hồi
trong hệ thống, bộ chuyển đổi xúc tác phải đặt gần FID và được gia nhiệt.
CHÚ THÍCH 1: Bộ chuyển đổi xúc tác thường
gồm một ống thép không gỉ chịu nhiệt nạp đầy chất xúc tác.
CHÚ THÍCH 2: Một số nhà sản xuất chế tạo
thiết bị "FID metan" đặc thù với bộ chuyển đổi tích hợp.
Hình 1 là sơ đồ nguyên tắc vận hành của
FID.

CHÚ DẪN
1 Bộ điều chỉnh áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Cái lọc bụi min
12 Hộp tạo nhiệt
3 Bơm khí mẫu
13 Điện thế DC (một chiều)
4 Bộ chuyển đổi
a Khí nhiên
liệu
5 Bộ điều chỉnh áp suất ngược
b Không khí
đốt
6 Bộ đo áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Lưu lượng kế
d Lối ra khí
8 Đầu lấy mẫu
e Van tràn
9 Buồng đốt
10 Ngọn lửa
Hình 1 - Sơ đồ
nguyên tắc vận hành của FID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần của khí thải được đưa trực tiếp
vào máy phân tích FID chứa bộ chuyển đổi xúc tác qua đầu lấy mẫu, cái lọc bụi
và ống lấy mẫu gia nhiệt. Ví dụ lắp đặt hệ thống đo được nêu trong Hình 2. Thiết
bị lấy mẫu, bao gồm cả cái lọc cần để loại bỏ bụi mịn, có thể làm tắc đầu đốt,
được gia nhiệt để tránh ngưng tụ mẫu.

CHÚ DẪN
1 Đầu lấy mẫu, được gia nhiệt (nếu cần)
6 Van tràn (tùy chọn)
2 Lối vào khí "không" và
khí khoảng đo
7 Lối vào khí thử để kiểm tra chức
năng
3 Cái lọc bụi (trong hoặc ngoài ống),
được gia nhiệt
8 FID kể cả bộ chuyển đổi xúc tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Hệ thống xử lý dữ liệu
5 Bơm mẫu bên ngoài (tùy chọn), được
gia nhiệt
Hình 2 - Sơ đồ
lắp đặt hệ thống đo
Thiết bị lấy mẫu phải:
a) Được làm bằng vật liệu trở về tính
chất vật lý và hóa học với các thành phần của khí thải dưới điều kiện phân
tích;
CHÚ THÍCH: Thép không gỉ, perfloroalkoxy,
polytetrafloroetylen và polypropylenflorua là những vật liệu đã được chứng nhận.
b) Được thiết kế để đảm bảo thời gian
lưu mẫu dưới 60 s (với các ống lấy mẫu dài hoặc điện trở dòng cao, nên sử dụng
bơm ngoài kết hợp van tràn);
c) Được gia nhiệt liên tục, và khi các
phép đo được tiến hành trong khí nóng, nhiệt độ của điểm thấp nhất phải lớn hơn
nhiệt độ khí thải ít nhất 20 °C để tránh sự ngưng tụ của hơi nước hoặc các
thành phần khác của khí thải, và không được vượt quá 200 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Phải có lối vào để đưa khí "không"
và khí khoảng đo tại hoặc gần lối vào của đầu lấy mẫu, phía trước cái lọc.
5.1.3. Bộ hiển thị và ghi chép dữ liệu. Máy phân
tích FID phải có tín hiệu đầu ra có điểm "không" linh động và có thể
hiển thị các giá trị âm.
Hệ thống đo tự động (AMSs) để quan trắc
định kỳ phải có bộ tính trung bình liên tục tín hiệu đầu ra của FID trong khoảng
thời gian tham chiếu đã định (ví dụ 30 min). Sau đó, tín hiệu đầu ra trung bình
phải được chuyển đổi thành giá trị đo được tính bằng thứ nguyên của đại lượng
đo (nồng độ khối lượng) bằng sử dụng hàm hiệu chuẩn. Nếu cần, bộ phận chuyển đổi
các giá trị đo được về các điều kiện hàm lượng hơi nước và hàm lượng oxy tham
chiếu phải có sẵn. AMS phải có khả năng hiển thị và ghi lại các nồng độ khối lượng
metan đo được.
Đối với AMS lắp đặt vĩnh viễn để giám
sát liên tục, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của
nhà máy có thể được sử dụng để tính toán các giá trị đo tại các điều kiện vận
hành, chuyển đổi về các điều kiện tham chiếu và để hiển thị và ghi lại các nồng
độ metan đo được.
CHÚ THÍCH: Bộ hiển thị dữ liệu có thể
là thiết bị riêng.
5.2. Thực hiện tiêu chí về tính năng
5.2.1. Khái quát
FID phải tuân thủ tiêu chí về tính
năng được quy định trong Bảng 1. Tiêu chí
về tính năng này được xác định như đã quy định
trong 5.2.2 đến 5.2.4.
5.2.2. Thử tính năng chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Đảm bảo chất lượng và kiểm soát
chất lượng (QA/QC) trong phòng thí nghiệm
Người sử dụng AMS phải chứng minh được
trong phép thử thông thường trong phòng thí nghiệm với chương trình QC, AMS đáp
ứng đầy đủ các tiêu chí về tính năng tương ứng nêu trong Bảng 1.
5.2.4. Đảm bảo chất lượng trong khi vận
hành ngoài hiện trường
Người sử dụng AMS phải kiểm tra các
tiêu chí về tính năng phù hợp nêu trong Bảng 1 được đáp ứng đầy đủ, trong khi vận
hành ngoài hiện trường.
6. Tiêu chí về tính
năng và xác định các đặc tính tính năng
6.1. Tiêu chí về tính năng
Bảng 1 quy
định tiêu chí về tính năng của máy phân tích và cần đánh giá hệ thống đo
ở ba mức: trong phép thử tính năng chung; bằng phương pháp QA/QC trong phép thử
trong phòng thí nghiệm; và khi vận hành ngoài hiện trường.
Bảng 1 - Tiêu
chí về tính năng phù hợp của máy phân tích và tiêu chí hệ thống đo cần được
đánh giá trong phép thử tính năng chung và bằng phương pháp QA-QC của phép thử
trong phòng thí nghiệm và khi vận hành tại hiện trường
Đặc tính
tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử tính năng
chung
QA/QC trong
phòng thí nghiệm
Vận hành
ngoài hiện trường
Thời gian đáp ứng
£ 60 s
x
x
xf
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm
“không”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm hiệu
chuẩn khoảng đo
£ 2,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất
đã sử dụng
x
x
-
Độ lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
Ảnh hưởng của áp suất khí quyểnb,
với thay đổi áp suất là ± 2kPa
£ 1,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất
đã sử dụng
x
-
-
Ảnh hưởng của lưu lượng dung tích mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
-
Ảnh hưởng của áp suất khí mẫu tại điểm
hiệu chuẩn khoảng đo, với thay đổi áp suất là 3 kPa
£ 2,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất đã
sử dụng
x
-
-
Ảnh hưởng của nhiệt độ xung quanh với
thay đổi nhiệt độ là 10° C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
-
Ảnh hưởng của điện thế, dưới -15 %
và trên + 10 % nguồn điện áp danh định
£ 2,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất
đã sử dụng a
x
-
-
Ảnh hưởng của các khí cản trở vô cơc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
Chất cản trở oxy
£ 2,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất
đã sử dụng a
x
x
-
Hiệu suất bộ chuyển đổi, thử bằng
etan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
Thất thoát
metand
£ 15,0%
x
-
-
Độ trôi về “không”e, trong 24
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
x
Độ trôi về khoảng đoe,
trong 24 h
£ 2,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất
đã sử dụnga
x
-
x
Giai đoạn tự vận hành đối với AMS lắp đặt vĩnh viễn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
x
Thất thoát
và rò rỉ trong đường lấy mẫu và hệ thống ổn định mẫu
£ 2,0 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất
đã sử dụnga
-
-
x
a Giới hạn
dưới của dải đo thấp nhất đã dùng phải được chọn tùy thuộc vào cách ứng dụng
sao cho các giá trị đo nằm trong khoảng từ 20 % đến 80 % dải đo của máy phân
tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Xem Bảng
B.1.
d Sự thất thoát metan theo vào nhiệt độ được bù trừ
trong quá trình hiệu chuẩn.
e Tần suất
kiểm tra điểm “không” và điểm hiệu chuẩn được quy
định trong Bảng 2.
f Nếu chiều
dài của ống lấy mẫu lớn hơn chiều dài được áp dụng trong phép thử tính năng
chung.
6.2. Xác định đặc tính tính năng và độ
không đảm bảo của phép đo
6.2.1. Thử tính năng
Cần phải xác định đặc tính tính năng của
AMS trong phép thử tính năng chung theo các tiêu chuẩn quốc gia áp dụng. Giá trị
của đặc tính tính năng đã xác định phải đáp ứng tiêu chí về tính năng được quy định trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH: Phép thử tính năng cho hệ
thống đo phát thải tự động được quy định
ví dụ trong TCVN 6751 (ISO 9169) và EN 15267-3[7].
Điều kiện môi trường xung quanh được
áp dụng trong phép thử tính năng nói chung phải được ghi chép đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Kiểm soát chất lượng
Người sử dụng phải kiểm tra các đặc
tính tính năng cụ thể trong vận hành hệ thống đo với tần suất được quy định
trong Bảng 2. Quy trình để xác định các đặc tính tính năng này được nêu trong
Phụ lục B. Qui trình đối với các thiết bị
đo gián đoạn khác với qui trình của AMS
đã lắp đặt vĩnh viễn quan trắc liên tục tại các nhà máy.
Người sử dụng hệ thống đo phải xác định
độ không đảm bảo phép đo theo các tiêu chuẩn quốc gia khi ứng dụng ngoài hiện
trường. Độ không đảm bảo của các giá trị đo khi vận hành ngoài hiện trường
không chỉ bị ảnh hưởng do đặc tính tính
năng của máy phân tích mà còn do độ không đảm bảo của:
a) Ống lấy mẫu và hệ thống ổn định mẫu;
b) Điều kiện cụ thể của địa điểm;
c) Khí hiệu chuẩn được sử dụng.
7. Qui trình đo
7.1. Khái quát
AMS phải được vận hành theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình đo, điều kiện môi trường
xung quanh phải trong dải đo được áp dụng trong quá trình thử tính năng chung.
7.2. Lựa chọn hệ thống đo
Máy phân tích đã chọn phải được kiểm
tra về tính phù hợp với mục tiêu của phép đo.
Để chọn một máy phân tích, đường ống lấy
mẫu và hệ thống ổn định mẫu phù hợp, các đặc tính sau đây của khí ống khói phải
được biết trước khi vận hành ngoài hiện trường:
a) Khoảng nhiệt độ xung quanh;
b) Nhiệt độ khí thải;
c) Hàm lượng hơi nước của khí thải;
d) Thải lượng bụi của khí thải;
e) Dải nồng độ metan dự kiến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh kéo dài thời gian đáp ứng và
hiệu ứng bộ nhớ, ống lấy mẫu phải càng ngắn càng tốt. Nếu cần, sử dụng bơm. Sử
dụng bộ lọc đã được gia nhiệt phù hợp.
Trước khi tiến hành các phép đo ngoài
hiện trường, người sử dụng cần phải kiểm định qui trình QA/QC.
7.3. Vị trí lấy mẫu
Cần đảm bảo rằng nồng độ các khí được
đo là đại diện cho điều kiện chung bên trong ống dẫn khí thải. Đại điểm đo, mặt
phẳng đo và các điểm lấy mẫu phải được chọn theo các tiêu chuẩn quốc gia áp dụng.
CHÚ THÍCH: Lựa chọn địa điểm đo, mặt
phẳng đo và các điểm lấy mẫu được mô tả, ví dụ, trong EN 15259[6].
Ngoài ra, vị trí lấy mẫu phải được chọn
có tính đến sự an toàn của nhân viên.
7.4. Thu thập dữ liệu
Các giá trị đo khí thải bằng FID đã hiệu
chuẩn tại các điều kiện vận hành phải ghi lại bằng bộ ghi dữ liệu bên trong hoặc
bên ngoài và lấy trung bình theo nhiệm vụ đo.
Thể tích hơi nước và oxi (nếu cần)
trong khí thải cũng phải được đo và lấy trung bình trong toàn bộ giai đoạn lấy
mẫu của phép đo metan để biểu thị nồng độ metan về các điều kiện khí thải khô
và các điều kiện oxi tham chiếu, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của phép đo phải được biểu thị
theo nồng độ khối lượng tại các điều kiện hàm lượng hơi nước (khí khô) tham chiếu
và hàm lượng oxi, nếu cần.
Nếu nồng độ khối lượng theo phần thể
tích, Công thức (1) được dùng để tính nồng độ khối lượng tại các điều kiện nhiệt
độ và áp suất tiêu chuẩn (273 K, 1 013 hPa),
:
(1)
Trong đó
là
phần thể tích metan tại các điều kiện vận hành;
MCH là khối lượng
mol của metan (16 g/mol);
Vm là thể tích
mol ở điều kiện tiêu chuẩn (22,4 l/mol).
Nếu cần, nồng độ khối lượng của metan
đo được
phải được hiệu chính về nồng độ khối
lượng metan tại các điều kiện hơi nước tham chiếu (khí khô)
sử dụng Công thức (2):
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là
hàm lượng hơi nước được đo, tính bằng phần thể tích, trong khí thải (độ ẩm khí thải).
Nếu hàm lượng hơi nước được xác định
theo nồng độ khối lượng, Công thức (3) được dùng để tính hàm lượng hơi nước,
tính theo phần thể tích
, trong khí thải.
(3)
là
khối lượng của hơi nước;
là
khối lượng riêng của hơi nước (0,8 g/l hoặc 0,8 kg/m3), tính bằng:

Trong đó
là
khối lượng mol của nước (18 g/mol)
V0 là thể tích của mẫu khí
khô.
Nếu cần, nồng độ khối
lượng metan đo được tại các điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn,
, phải được hiệu
chính về các điều kiện tham chiếu của oxi, tính
dùng Công thức (4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
là hàm lượng oxi đo được trong khí thải,
tính theo phần trăm thể tích;
là hàm lượng oxi tham chiếu, tính
theo phần trăm thể tích.
8. Qui trình kiểm
soát chất lượng và đảm bảo chất lượng
8.1. Khái quát
Kiểm soát chất lượng là hết sức quan
trọng để đảm bảo rằng độ không đảm bảo của giá trị metan đo được giữ trong giới
hạn quy định cho nhiệm vụ phép đo.
Việc áp dụng hệ thống đo tự động phải
được phân biệt như sau:
a) AMS dùng để đo gián đoạn (8.3);
b) AMS lắp đặt vĩnh viễn để quan trắc
liên tục (8.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần suất tối thiểu của các đọt kiểm
tra theo yêu cầu được nêu trong Bảng 3. Người sử dụng cần phải thực thi các
tiêu chuẩn quốc gia phù hợp để xác định đặc tính tính năng hoặc quy trình được
mô tả trong Phụ lục B.
Bảng 2 - Tần
suất tối thiểu của các đợt kiểm tra để đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng
trong quá trình vận hành
Kiểm tra
Tần suất tối
thiểu
AMS dùng để
đo gián đoạn
AMS lắp đặt
vĩnh viễn
Thời gian đáp ứng
Mỗi năm một lần
Mỗi năm một lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi năm một lần
Mỗi năm một lần
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm hiệu
chuẩn nằm trong khoảng đo
Mỗi năm một lần
Mỗi năm một lần
Độ lệch
Mỗi năm một lần và sau sửa chữa AMS
Mỗi năm một lần và sau sửa chữa AMS
Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại các khoảng thời gian thông thường
qui định, ví dụ
trong văn bản pháp luật hoặc các tiêu chuẩn áp
dụng bằng cách so sánh với phương pháp đo độc lập
Kiểm tra cản trở
Mỗi năm một lần
Mỗi năm một lần
Kiểm tra bộ chuyển đổi
Mỗi loạt đo một lần
Mỗi năm một lần
Kiểm tra hệ thống lấy mẫu và rò rỉ
Mỗi loạt đo một lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch hoặc thay thế cái lọc bụia
ở lối vào lấy mẫu và ở lối vào
Mỗi loạt đo một lần, nếu cẩn
Một lần mỗi giai đoạn tự vận hành
Trôi về "không"
3 h một lần và khi kết thúc đo
Một lần mỗi giai đoạn tự vận hành
Trôi về điểm hiệu chuẩn nằm trong
khoảng đo
3 h một lần và khi kết thúc đo
Một lần mỗi giai đoạn tự vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
theo quy
định của nhà sản xuất
Một lần mỗi giai đoạn tự vận hành
a Cái lọc bụi
phải được thay thế định kỳ tùy theo thải lượng bụi tại vị trí lấy mẫu. Trong
quá trình thay thế cái lọc này, hộp lọc phải được làm sạch.
Người sử dụng phải thực hiện đúng qui
trình để đảm bảo rằng khí “không” và khí khoảng đo được sử dụng phải đáp ứng được
yêu cầu về độ không đảm bảo đã quy định
trong Phụ lục A, ví dụ so sánh với khí chuẩn có chất lượng cao hơn.
8.3. AMS dùng để đo gián đoạn
8.3.1. Khái quát
AMS dùng để đo gián đoạn phải được điều
chỉnh và kiểm tra theo 8.3.2 với tần suất quy định
trong Bảng 2.
Kết quả của qui trình QA/QC phải được
ghi chép đầy đủ.
8.3.2. Điều chỉnh và kiểm tra chức
năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh thiết bị bằng khí “không”
và khí khoảng đo phải được tiến hành ít nhất khi bắt đầu mỗi loạt đo. Qui trình
chi tiết về an toàn được nêu trong Phụ lục C phải được tuân thủ.
Khí “không” và khí khoảng đo phải được
đưa vào hệ thống lấy mẫu trong cùng một điều kiện áp suất và lưu lượng qua lỗ lấy
mẫu của thiết bị hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất khi sử dụng khí “không”
và khí khoảng đo riêng rẽ. Qui trình điều chỉnh phải tiến hành như sau:
a) Nạp khí "không” vào FID và đặt
điểm “không”;
b) Nạp khí khoảng đo và điều chỉnh thiết
bị cho phù hợp;
c) Nạp khí “không” vào FID thêm một lần
nữa và kiểm tra xem liệu số đọc trở lại điểm “không” hay không.
Lặp lại bước a) đến c), nếu số đọc
không trở lại điểm “không”.
8.3.2.2. Thời gian đáp ứng
Thời gian đáp ứng của AMS phải được kiểm
tra theo B.2 ít nhất mỗi năm một lần. Thời gian đáp ứng phải được kiểm tra khi
vận hành ngoài hiện trường nếu chiều dài ống lấy mẫu lớn hơn chiều dài được áp
dụng trong phép thử tính năng chung.
8.3.2.3. Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm
“không”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.4. Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm
hiệu chuẩn khoảng đo
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm hiệu
chuẩn khoảng đo phải được kiểm tra theo B.4 ít nhất mỗi năm một lần.
8.3.2.5. Kiểm tra độ tuyến tính
Độ tuyến tính của AMS phải được kiểm
tra theo B.5 ít nhất mỗi năm một lần.
8.3.2.6. Kiểm tra cản trở
Cản trở phải được kiểm tra theo B.6 ít
nhất mỗi năm một lần.
8.3.2.7. Kiểm tra hiệu suất bộ chuyển
đổi
Hiệu suất bộ chuyển đổi phải được kiểm
tra theo B.7 ít nhất một lần trong mỗi loạt đo.
8.3.2.8. Kiểm tra rò rỉ và hệ thống lấy
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.9. Làm sạch hoặc thay thế cái lọc
bụi
Cái lọc bụi phải được kiểm tra ít nhất
một lần trong mỗi loạt đo và phải được thay thế nếu cần. Khi thay cái lọc, hộp
lọc phải được làm sạch.
8.3.2.10. Độ trôi về điểm “không” và
điểm hiệu chuẩn khoảng đo
Độ trôi về điểm “không” và điểm hiệu
chuẩn khoảng đo phải được kiểm tra theo B.9 ít nhất cứ 3 h một lần và khi kết
thúc đo.
8.3.2.11. Bảo dưỡng định kỳ máy phân
tích
Bảo dưỡng định kỳ máy phân tích phải
được thực hiện theo yêu cầu của nhà sản xuất.
8.3.2.12. Độ không đảm bảo đo
Độ không đảm bảo của các giá trị đo
thu được từ AMS quan trắc gián đoạn phải được xác định theo các nguyên tắc nêu
trong ISO 20998. Độ không đảm bảo đo phải đại diện cho khả năng áp dụng định
trước của AMS. Cần phải xem xét tất cả các nguồn gây ra độ không đảm bảo đo.
CHÚ THÍCH: Các giá trị độ không đảm bảo
của phép đo thu được từ AMS đối với quan trắc gián đoạn có thể được xác định bằng
trực tiếp hoặc gián tiếp theo phương pháp nêu trong ISO 20998. Phương pháp tiếp
cận trực tiếp có thể được dựa trên phép đo so sánh với phương pháp đo độc lập trong các điều kiện vận hành đã định của
AMS. ISO 20988 mô tả qui trình để đánh
giá phép đo so sánh như vậy. Mô tả chi tiết của phương pháp tiếp cận gián tiếp
được nêu trong IS014956.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. AMS lắp đặt vĩnh viễn
8.4.1. Khái quát
AMS lắp đặt vĩnh viễn để quan trắc
liên tục phải đáp ứng các tiêu chí về tính năng đã quy định trong Bảng 1.
Phải tuân thủ qui trình QA/QC chung
cho AMS lắp đặt vĩnh viễn đã được quy định
trong các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng.
CHÚ THÍCH: Qui trình QA/QC chung cho AMS lắp đặt vĩnh viễn được quy định trong, ví dụ EN 14181[5].
Kết quả của qui trình QA/QC phải được
lập thành tài liệu.
8.4.2. Điều chỉnh và phép thử chức
năng
8.4.2.1. Điều chỉnh thiết bị đo
AMS lắp đặt vĩnh viễn phải được điều
chỉnh theo 8.3.2.1 ít nhất một lần trong giai đoạn tự vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đáp ứng của AMS phải được kiểm
tra theo B.2 ít nhất một lần mỗi năm.
8.4.2.3. Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm
“không”
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm “không”
phải được kiểm tra theo B.3 ít nhất mỗi năm một lần.
8.4.2.4. Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm
hiệu chuẩn khoảng đo
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm hiệu
chuẩn khoảng đo phải được kiểm tra theo B.4 ít nhất mỗi năm một lần.
8.4.2.5. Kiểm tra độ tuyến tính
Độ tuyến tính của AMS phải được kiểm
tra theo B.5 ít nhất mỗi năm một lần.
8.4.2.6. Kiểm tra cản trở
Cản trở phải được kiểm tra theo B.6 ít
nhất mỗi năm một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất bộ chuyển đổi phải được kiểm
tra theo B.7 ít nhất một lần trong mỗi loạt đo.
8.4.2.8. Kiểm tra rò rỉ và hệ thống lấy
mẫu
Hệ thống lấy mẫu của AMS phải được kiểm
tra theo B.8 ít nhất một lần mỗi trong mỗi loạt đo.
8.4.2.9. Làm sạch hoặc thay thế cái lọc
bụi
Cái lọc bụi phải được kiểm tra ít nhất
một lần trong mỗi loạt đo và phải được thay thế nếu cần. Khi thay cái lọc, hộp
lọc phải được làm sạch.
8.4.2.10. Trôi về điểm hiệu chuẩn khoảng
đo và điểm “không”
Trôi về điểm hiệu chuẩn khoảng đo và
điểm “không” phải được kiểm tra theo B.9 ít nhất một lần trong giai đoạn tự vận
hành. Kiểm tra thủ công là cần thiết đối với AMS có bộ kiểm tra điểm “không” và
điểm hiệu chuẩn khoảng đo tự động bên trong.
8.4.2.11. Bảo dưỡng định kỳ máy phân
tích
Bảo dưỡng định kỳ máy phân tích phải
được thực hiện một lần trong giai đoạn tự vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AMS lắp đặt vĩnh viễn để quan trắc
liên tục phải được hiệu chuẩn và công nhận bằng cách so sánh với phương pháp đo
độc lập. Thẩm định phải bao gồm cả xác định độ không đảm bảo của các giá trị đo
thu được từ AMS đã hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp sắc ký khí thủ
công để xác định metan quy định trong ISO
25139[3] có thể được dùng làm phương pháp đo độc lập.
AMS phải được điều chỉnh và thử chức
năng theo 8.4.2 trước mỗi đợt hiệu chuẩn và thẩm định.
Hiệu chuẩn và thẩm định AMS phải được
thực hiện tại các khoảng thời gian thông thường và sau sửa chữa máy phân tích
theo các tiêu chuẩn quốc gia phù hợp.
Độ không đảm bảo đo thu được từ AMS lắp
đặt vĩnh viễn dùng để quan trắc liên tục phải được xác định bằng phép đo so
sánh dùng phương pháp đo độc lập như là một phần của hiệu chuẩn và thẩm định
AMS. Việc này đảm bảo rằng độ không đảm bảo đo là đại diện cho khả năng áp dụng
tại nhà máy cụ thể.
CHÚ THÍCH 2: Xác định độ không đảm bảo
đo của các giá trị thu được từ AMS lắp đặt vĩnh viễn để quan trắc liên tục dựa
trên việc so sánh với phương pháp đo độc lập được mô tả trong, ví dụ ISO 20998
và EN 14181[5].
Độ không đảm bảo của các giá trị đo phải
đáp ứng tiêu chí về độ không đảm bảo quy định
cho mục đích của phép đo.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải theo các quy định của quốc gia hoặc quốc tế. Nếu không
có quy định nào khác, báo cáo thử nghiệm
ít nhất cần phải có các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mô tả mục đích phép đo;
c) Nguyên tắc lấy mẫu khí;
d) Thông tin về máy phân tích và mô tả
ống lấy mẫu và hệ thống ổn định mẫu;
e) Xác định máy phân tích đã dùng, và
các đặc tính tính năng của máy phân tích như nêu trong
Bảng 1;
f) Dải vận hành;
g) Chi tiết chất lượng và nồng độ khí
khoảng đo được sử dụng;
h) Mô tả nhà máy và quá trình;
i) Xác định mặt phẳng lấy mẫu;
j) Các biện pháp tiến hành để lấy mẫu
đại diện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Mô tả điều kiện vận hành của quá
trình của nhà máy;
m) Những thay đổi khi vận hành nhà máy
trong quá trình lấy mẫu;
n) Thời gian và khoảng thời gian lấy mẫu;
o) Khoảng thời gian phù hợp theo trung
bình thời gian;
p) Các giá trị được đo;
q) Độ không đảm bảo đo;
r) Kết quả của mọi cuộc kiểm tra;
s) Mọi sai khác so với các yêu cầu của
tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với báo cáo
thử nghiệm được quy định, ví dụ trong EN 15267-3[7]
về kết quả thử nghiệm tính năng, trong EN 15259[6] về kết quả quan
trắc gián đoạn, và trong EN 14181[5] về kết quả quan trắc liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
KHÍ VẬN HÀNH
A.1. Khái quát
Một số khí vận hành được yêu cầu khi sử
dụng tiêu chuẩn này.
A.2. Không khí đốt
Không khí đốt phải gồm khí tổng hợp (không chứa hydrocacbon) hoặc không
khí đã làm tinh khiết. Phần thể tích hydrocacbon không được quá 2,0 % giới hạn
trên của dải đo sử dụng trong toàn bộ quá trình
vận hành.
A.3. Khí nhiên liệu
Khí nhiên liệu cho FID thường chứa
hydro. Nếu nhà sản xuất FID yêu cầu, khí nhiên liệu có thể là hỗn hợp
heli-hydro hoặc hỗn hợp nitơ-hydro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì các lý do an toàn, đường ống khí
nhiên liệu phải làm bằng kim loại.
A.4. Khí “không”
Khí “không” phải bao gồm khí tổng hợp
không chứa hydrocacbon. Phần thể tích hydrocacbon không được vượt quá 1,0 % giới
hạn trên của dải đo được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Không khí đốt có thể được
dùng nếu đạt độ tinh khiết cần thiết.
A.5. Khí khoảng đo
Khí khoảng đo phải bao gồm metan trong
không khí tổng hợp. Khí này phải có nồng độ đã trước với độ không đảm bảo mở rộng
tối đa cho phép là 2,0 % của giá trị danh định của nó có thể truy tìm được theo
các tiêu chuẩn quốc gia.
Nồng độ khí khoảng đo khoảng 70 % giới
hạn trên của dải đo đã chọn.
A.6. Khí chuẩn
Khí chuẩn phải bao gồm metan trong
không khí tổng hợp. Khí này phải biết trước nồng độ với độ không đảm bảo mở rộng
tối đa cho phép là 1,0 % của giá trị danh định của nó có thể truy tìm được theo
các tiêu chuẩn quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7. Khí thử nghiệm để kiểm tra hiệu
suất bộ chuyển đổi
Khi thử nghiệm để kiểm tra hiệu suất bộ
chuyển đổi phải bao gồm etan trong không khí nhân tạo. Nồng độ phải trong dải nồng
độ metan dự kiến.
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TÍNH TÍNH NĂNG CỦA FID ĐƯỢC
ÁP DỤNG TRONG QUI TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG (QA/QC)
B.1. Khái quát
Trước khi xác định các đặc tính tính
năng của FID, thiết bị phải được lắp đặt theo qui trình chi tiết nêu trong
8.3.2.
B.2. Thời gian đáp ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đáp ứng là khoảng thời gian
tính từ khi có sự thay đổi đột ngột đến khi có đáp ứng và được duy trì trong 10
% giới hạn xung quanh giá trị ổn định cuối cùng. Thời gian đáp ứng được xác định
bằng tổng của thời gian trễ và thời gian
thăng trong chế độ thăng, và tổng của thời
gian trễ và thời gian giáng trong chế độ giáng.
Thay đổi đột ngột do thiết bị thử phải
có thời gian thăng (trong khoảng từ 10 % đến 90 % thay đổi đột ngột) thấp hơn
10 % thời gian trung bình được áp dụng trong quá trình thử. Nếu thời gian thăng
và thời gian giáng khác nhau, tiến hành trong khoảng thời gian dài hơn để tính
thời gian đáp ứng.
Đối với các thiết bị mà xuất hiện các
dao động tạm thời theo phương pháp cho tín hiệu đầu ra cuối cùng, tín hiệu đầu
ra cuối cùng phải được xem xét khi các dao động giảm xuống khoảng 10 % của tín
hiệu đầu vào.
Thời gian đáp ứng phải được xác định
theo TCVN 6751:2009 (ISO 9169:2006), 6.3 bằng khí khoảng đo tại lối vào khí mẫu
tại mức nồng độ khoảng 70 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất được sử dụng với
FID.
B.3. Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm
“không”
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm “không”
phải được xác định bằng sử dụng khí “không”. Trước tiên điều chỉnh điểm “không”
của FID. Sau đó đưa khí “không” và khí khoảng đo vào lối vào của FID (xem Hình
2).
Nếu độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm
“không” được xác định trong quá trình thử độ lệch, thì sử dụng chất chuẩn có nồng
độ bằng “không” trong quá trình thử.
Các giá trị đo của AMS tại điểm
“không” phải được xác định sau khi áp dụng chất đối chứng bằng thời gian đợi
tương đương với một phép đọc độc lập và sau đó thì tương đương với 20 phép đọc
liên tiếp.
Các giá trị đo phải được sử dụng để
xác định độ lệch chuẩn lặp lại, Sr, tại điểm “không” sử dụng
Công thức (B.1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xi là giá trị được đo thứ i;
là
trung bình các giá trị đo xi,
n là số phép đo, n
= 20.
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm “không”
phải thỏa mãn các tiêu chí về tính năng được quy
định trong Bảng 1.
B.4. Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm hiệu
chuẩn khoảng đo
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm hiệu
chuẩn khoảng đo phải được xác định bằng việc áp dụng chất chuẩn tại điểm hiệu
chuẩn khoảng đo (nồng độ khí hiệu chuẩn khoảng đo).
Nếu độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm hiệu
chuẩn khoảng đo được xác định trong quá trình thử độ lệch, thì phải sử dụng giá
trị cao nhất của chất chuẩn được áp dụng trong quá trình thử.
Các giá trị đo của AMS tại điểm hiệu
chuẩn khoảng đo phải được xác định sau khi dùng chất chuẩn bằng cách đợi thời
gian tương đương với số đọc độc lập và sau đó là 20 số đọc liên tiếp. Các tín hiệu
đo phải được sử dụng để xác định độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm hiệu chuẩn khoảng
đo dùng Công thức (B.1).
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm hiệu
chuẩn khoảng đo phải đáp ứng các tiêu chí về tính năng đã quy định trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch (tuyến tính) phải được kiểm
tra trong phòng thí nghiệm bằng cách đặt ít nhất bốn khí thử với nồng độ phân bố
đều trên toàn khoảng đo đã chọn. Có thể tạo các nồng độ khí khác nhau bằng cách
sử dụng hệ thống pha loãng. Độ không đảm bảo mở rộng tối đa của nồng độ khí thử
phải nhỏ hơn 33 % của chuẩn cứ về độ lệch.
Các khí thử nghiệm phải được áp dụng hợp
lệ, tránh các hiệu ứng trễ.
Tiến hành mỗi khí thử nghiệm với nồng độ,
gi, tại ít nhất
ba phép đo liên tiếp, lấy trung bình ít nhất một thời gian đáp ứng. Phần còn lại
ei (độ lệch) phải được xác định trên hồi qui tuyến tính như
mô tả trong TCVN 6751(ISO 9169) hoặc EN 15267-3[7]. Trong qui trình
thử này, đường hồi qui được thiết lập giữa các số đọc của thiết bị FID (giá trị
x) với giá trị khí thử (giá tị g). Trong bước tiếp theo, tính giá trị trung bình
, của số đọc FID ở mỗi mức nồng độ khí
thử. Sau đó, độ lệch (phần còn lại) của giá trị trung bình tương ứng
ước lượng bằng đường hồi qui được tính
theo Công thức (B.2):
(B.2)
Độ lệch, ei, tại mỗi
nồng độ khí thử phải đáp ứng tiêu chí về tính năng đã quy định trong Bảng 1.
Nếu không đáp ứng được các tiêu chí về
tính năng, thì đáp ứng của thiết bị phải
được hiệu chính cho đến khi tiêu chí về tính năng thỏa mãn.
B.6. Cản trở
B.6.1. Khái quát
Đặc tính phát hiện đặc trưng đối lập với
các hợp chất hữu cơ, trong số các chất khác, tùy thuộc vào thể tích và đặc tính
lưu lượng trong buồng đo. Nếu các đặc tính này thay đổi thì độ nhạy toàn phần
và độ nhạy riêng thành phần (các yếu tố đáp ứng) cũng thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các cuộc điều tra cụ thể
liên quan đến độ nhạy chéo của oxi trong
phép thử vòng được nêu trong Phụ lục D cho thấy độ lệch tối đa là 2,3 %.
B.6.2. Xác định hiệu ứng của các chất
cản trở ngoại trừ oxi
Các khí thử không chứa hydrocacbon đi
vào FID chứa nồng độ đã biết của mỗi khí gây cản trở (xem Bảng B.1). Cần chú ý
giá trị đo được xi,pos và xi,neg
tính bằng thứ nguyên của đại lượng đo.
Xác định hiệu ứng của từng chất gây cản trở được nêu trong Bảng
B.1.
Bảng B.1 -
Các chất cản trở và các giá trị mặc định được sử dụng trong phép thử
Chất cản trở
Hàm lượng
SO2
250 mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800 mg/m3
CO
400 mg/m3
CO2
18 % thể tích
H2O
25 % thể tích
CHÚ THÍCH: Khí bổ sung là nitơ.
Tính các tổng Spos
và Sneg của những hiệu ứng dương và hiệu ứng âm của hỗn hợp
các chất, được nêu trong Bảng B,1 từ mỗi hiệu ứng xi,pos
và xi,neg của
các chất cản trở tính bằng Công thức (B.3) và Công thức (B.4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.4)
Trong đó
xi,pos là độ lệch
dương tính bằng thứ nguyên của đại lượng đo (ví dụ nồng độ khối lượng) do một
chất cản trở gây hiệu ứng dương lên tín hiệu đo;
xi,neg là độ lệch
âm tính bằng thứ nguyên của đại lượng đo (ví dụ nồng độ khối lượng) do một chất
cản trở gây hiệu ứng âm lên tín hiệu đo;
npos, là số chất
cản trở gây hiệu ứng dương lên tín hiệu đo;
nneg là số chất cản
trở gây hiệu ứng âm lên tín hiệu đo.
Hai giá trị Spos và Sneg
phải phù hợp với Bảng 1.
B.6.3. Xác định hiệu ứng của oxi
Oxi có thể ảnh hưởng đến điểm
"không" và giá trị khoảng đo. Để chứng minh hiệu ứng của oxi, đưa các
khí thử nghiệm sau đây vào FID:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 100 % nitơ,
2) Hỗn hợp chứa 90 % thể tích nitơ và 10
% thể tích oxi,
3) Hỗn hợp chứa 80 % thể tích nitơ và 20
% thể tích oxi;
b) Khí khoảng đo:
1) Hỗn hợp chứa 90 % thể tích nitơ và
10 % thể tích oxi có metan ở mức nồng độ 70 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất được sử dụng,
2) Hỗn hợp chứa 80 % thể tích nitơ và
20 % thể tích oxi có metan ở mức nồng độ 70 % giới hạn trên của dải đo thấp nhất
được sử dụng.
Tính hiệu ứng cản trở, Spos
và Sneg, của oxi theo Công thức (B.3) và (B.4). Cả hai giá trị
phải phù hợp với Bảng 1.
B.7. Hiệu suất bộ chuyển đổi
Hiệu suất bộ chuyển đổi phải được kiểm
tra bằng khí thử metan có nồng độ khoảng 70 % dải cao nhất đã sử dụng hoặc tại
mức 50 mg/m3, tùy theo nồng độ nào cao hơn, được nạp vào máy phân
tích, và phải tuân theo Bảng 1. Đáp ứng của máy phân tích bằng “không” nếu hiệu
suất bộ chuyển đổi đạt 100 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metan rò rỉ không quá 2,0 % nồng độ khí
thử nghiệm. Nếu metan rò rỉ vượt quá giá trị cho phép, thì bộ chuyển đổi phải
được kiểm tra và thay thế, nếu cần.
Trong quá trình vận hành máy phân tích,
trong bộ chuyển đổi có thể xảy ra sự thất thoát
metan do nhiệt độ. Lưựng metan thất thoát
này không cần phải xác định, vì lượng thất thoát
này thường ít hơn 15 % và được bổ sung bằng thiết bị hoặc bằng hiệu chuẩn.
Một số chất có thể làm ảnh hưởng bất lợi đến chức năng của bộ chuyển đổi
xúc tác hoặc thậm chí phá hủy chất xúc tác. Các chất tới hạn là hydrocacbon được
halogen hóa, hợp chất sunfua, oxit nitơ, amoni và hợp chất nitơ hữu cơ và vô cơ
khác, silicon, chất dẻo, hơi kim loại (ví dụ thủy ngân), và bụi (xem Phụ lục
D). Nếu các chất đó xuất hiện, thì bộ chuyển đổi phải được kiểm tra thường
xuyên.
CHÚ THÍCH 2: Các chất hữu cơ (ngoài khí
metan) ở nồng độ cao (> 5 000 mg/m3) có thể làm nóng bộ chuyển đổi
và do vậy làm giảm đáng kể hiệu suất của
bộ chuyển đổi.

CHÚ THÍCH: Các đường cong này là điển
hình cho dải nồng độ cac bon hữu cơ tổng số từ 5 mg/m3 đến 5 000
mg/m3 trong nitơ hoặc trong không khí như khí mang.
CHÚ DẪN
T Truyền
1 metan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 etan
Δt Dải làm việc của bộ
chuyển đổi
3 propan
Hình 1 - Ví dụ
về phần trăm metan, etan và propan đi qua bộ chuyển đổi là một hàm số của nhiệt
độ bộ chuyển đổi
B.8. Kiểm
tra hệ thống lấy mẫu và sự rò rỉ
Kiểm tra hệ thống lấy mẫu phải được tiến
hành trước mỗi loạt đo.
Toàn bộ hệ thống lấy mẫu phải được kiểm
tra bằng cung cấp trực tiếp khí “không” và khí thử tại đầu lấy mẫu bằng cách lặp
lại các bước từ a) đến c) của 8.3.2.1. Khí thử phải có nồng độ metan khoảng 70
% giới hạn trên của dải đo. Nếu sự sai khác về nồng độ nhỏ hơn 5 % nồng độ khí
thử thì phải hiệu chính. Nếu sai khác lớn hơn cho thấy có hỏng hóc. Nguyên nhân
hỏng hóc phải được xác định và loại trừ. Sau đó hệ thống đo phải được kiểm tra
lại.
B.9. Trôi điểm “không” và điểm hiệu
chuẩn khoảng đo
Cuối giai đoạn như quy định trong Bảng 2, phải tiến hành các kiểm
tra tại “không” và điểm hiệu chuẩn khoảng đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.10. Giai đoạn tự vận hành
Phòng thử nghiệm phải xác định công tác bảo trì và thời gian bảo
trì cho AMS. Cũng cần xem xét các khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị.
Giai đoạn tự vận hành phải tính từ các
khoảng thời gian ngắn nhất giữa các giai đoạn vận hành bảo dưỡng yêu cầu. Việc
này cũng bao gồm cả việc kiểm tra điểm “không” và điểm hiệu chuẩn khoảng đo bằng
tay hoặc tự động.
Nếu AMS không yêu cầu bất cứ dịch vụ bảo
dưỡng nào, thì giai đoạn tự vận hành được xác định bằng cách xem xét độ trôi. Để
xác định độ trôi, AMS phải điều chỉnh tại thời điểm bắt đầu phép thử bằng các
khí thử phù hợp. Điểm “không” và điểm hiệu chuẩn khoảng đo phải được kiểm tra tại
các khoảng thời gian đều đặn (ví dụ mỗi ngày một lần) trong quá trình thử nghiệm
thêm. Giai đoạn tự vận hành phải xác định rõ khoảng thời gian tính từ thời điểm
bắt đầu thử đến thời điểm kết thúc khi độ lệch vẫn duy trì trong độ trôi cho
phép.
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN
Khi sử dụng FID, cần chú ý môi trường
làm việc chung và mọi hướng dẫn về an toàn nội bộ liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng trong phòng, phải áp dụng
các nội qui về an toàn trong phòng thí nghiệm. Hơn nữa, FID nên gắn với một hệ
thống an toàn để tự động ngắt dòng khí nếu có hiện tượng giảm áp sau khi điều
chỉnh bộ điều áp của chai khí.
Tất cả khói thải từ FID, cả từ buồng đốt
và van tràn (nếu có) phải được dẫn ra khu vực an toàn bên ngoài.
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
KẾT QUẢ CỦA PHÉP THỬ SO SÁNH
D.1. Khái quát
Để xác định các đặc tính tính năng, tiến
hành ba phép thử so sánh, trong năm phòng thí nghiệm (sử dụng năm FID) xác định
CH4 trong các mẫu khí:
a) Các khí thử trong xi lanh khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thử ngoài hiện trường với khí thải
thực tế (khí động cơ của nhà máy xử lý nước thải).
Đánh giá dữ liệu dựa trên TCVN 6910-2
(ISO 5725-2[1]).
D.2. Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm
“không”
Độ lệch chuẩn lặp lại tại điểm “không”
của FID được tính từ kết quả của các phép đo so sánh tại hệ thống phân phối khí
thử và ở động cơ khí với 10 lần nạp khí “không”. Độ lệch chuẩn nằm trong khoảng
từ 0,21 mg/m3 đến 0,41 mg/m3.
D.3. Độ không đảm bảo đo
D.3.1. Phép đo so
sánh sử dụng xi lanh khí
Độ lệch chuẩn lặp lại trong khoảng từ
0,09 x 10-6 đến 0,12 x 10-6 (0,3 % đến 1,7 %), độ lệch
chuẩn tái lập từ 0,09 x 10-6 đến 1,31 x 10-6 (1,3 % đến
1,8 %) và độ chính xác (chênh lệch giá trị trung bình từ giá trị kỳ vọng của
phòng thí nghiệm tham chiếu) từ 0,07 x 10-6 đến 0,75 x 10-6.
Độ không đảm bảo chuẩn tương đối liên quan với giá trị trung bình lớn nhất được
tính từ khoảng 1,4 % đến 2,6 % (xem Bảng D.1).
Bảng D.1 - Độ
không đảm bảo chuẩn được tính từ kết quả của các phép đo so sánh sử dụng khí thử
từ các xilanh khí với năm phòng thí nghiệm tham gia
Số lượng phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
Giá trị trung bình lớn nhất, /10-6
5,1
40,1
80,9
Độ không đảm bảo chuẩn, /10-6
0,13
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo chuẩn tương đối
liên quan đến giá trị trung bình lớn nhất, %
2,6
1,4
2,0
D.3.2. Phép đo so sánh sử dụng hệ thống
phân phối khí thử
Kết quả của các phép đo so sánh sử dụng
hệ thống phân phối khí thử có thể so sánh với độ lệch chuẩn lặp lại và độ lệch
chuẩn tái lập của phép thử dùng xi lanh khí khi chỉ có CH4 trong
thành phần khí thử. Độ lệch chuẩn tương đối nằm trong khoảng từ 1,2 % đến 16 %
(xem Bảng D.2)
Bảng D.2 - Độ
không đảm bảo chuẩn được tính từ kết quả của
các phép đo so sánh tại hệ thống phân phối khí thử với năm phòng thí nghiệm
tham gia
Phòng thí nghiệm
tham gia
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
4
4
4
5
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
Số mẫu phân tích
6
8
10
10
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
8
8
8
8
6
10
Giá trị trung bình lớn nhất, /10-6
9,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,8
45,8
44,3
43,6
44,0
34,1
31,7
35,2
35,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
36,3
Độ không đảm bảo chuẩn, /10-6
1,58
1,45
1,07
1,09
5,33
3,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,96
1,52
2,18
1,07
3,48
1,67
1,35
Độ không đảm bảo chuẩn tương đối liên
quan đến giá trị trung bình lớn nhất, %
16,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
2,4
12,0
7,1
6,8
17,5
4,8
6,2
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-a
3,7
a Tính toán
không có ý nghĩa tại mức "không".
Các hợp chất cản trở khác nhau được bổ
sung vào khí thử metan trong khí mang nitơ. Các thể tích của metan và thể tích
của các hợp chất cản trở là:
- 46 x 10-6 CH4 cộng với 5 %
O2;
- 46 x 10-6 CH4 cộng với 10
% O2;
- 40 x 10-6 CH4
cộng với 10 % O2 cộng với 500 x 10-6 CO;
- 33 x 10-6 CH4 cộng với 500 x 10-6 NO2;
- 33 x 10-6 CH4
cộng với 1 000 x 10-6 SO2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 21 x 10-6 CH4
cộng với khí tự nhiên.
Khi các hợp chất cản trở này được bổ
sung, không quan sát được độ lệch hệ thống, nhưng độ không đảm bảo chuẩn tương
đối tăng lên khoảng từ 4,0 % đến 17,5 %, tùy vào nồng độ.
D.3.3. Phép đo so sánh sử dụng khí thải
thực tế
Phương pháp đo được thử nghiệm dưới
các điều kiện ngoài hiện trường bằng bốn phòng thí nghiệm tham gia. Mẫu được lấy
liên tục từ ống xả của động cơ có công suất 80 kW của nhà máy xử lý nước thải.
Thành phần khí nhiên liệu trung bình là 60 % CH4 và 40 % CO2.
Với chênh lệch các nồng độ metan trong khí thải (xem Bảng D.3), tiến hành 10
phép đo. Thời gian lấy mẫu trung bình là 10 min.
Độ không đảm bảo chuẩn của phép đo so
sánh với khí thải từ động cơ cao hơn so với kết quả từ đường ống phân phối khí
thử nghiệm. Độ không đảm bảo chuẩn liên quan nằm trong khoảng từ 2,0 % và 11,6
% (xem Bảng D.3).
Bảng D.3 - Độ
không đảm bảo đo tính từ kết quả của các phép đo khí thải động cơ của nhà máy xử
lý nước thải với bốn phòng thí nghiệm tham gia
Số phân tích
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
4
4
4
4
Giá trị trung bình lớn nhất, /10-6
584,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
184,5
120,7
55,8
89,2
142,0
342,9
755,4
1 952,2
Độ không đảm bảo chuẩn, /10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,72
11,01
7,63
1,89
2,37
5,80
7,22
39,97
227,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
3,0
6,0
6,3
3,4
2,7
4,1
2,1
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương
pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[2] TCVN 8712:2011 (ISO 12039:2001), Phát
thải nguồn tĩnh - Xác định cacbon monoxit, cacbon dioxit và oxy - Đặc tính tính
năng và hiệu chuẩn các hệ thống đo tự động
[3] TCVN 8715 (ISO 25139), Phát thải
nguồn tĩnh - Phương pháp thủ công xác định nồng độ metan sử dụng sắc ký khí.
[4] ISO/IEC Guide 98-3:2008, Uncertainty
of measurement - Part 3: Guide to the expression of uncertainty in measurement
(GUM:1995)
[5] EN 14181, Stationary
source emissions - Quality of assurance automated measuring systems
[6] EN 15259, Air quality - Measurement
of stationary source emissions - Requirements for measurement sections
and sites and for the measurement objective, plan
and report
[7] EN 15267-3, Air quality - Certification of
automated measuring systems - Part 3: Performance
criteria and test procedures for automated measuring systems for monitoring
emissions from stationary source