TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 8664-2:2011
ISO
14644-2:2000
PHÒNG
SẠCH VÀ MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT LIÊN QUAN - PHẦN 2: YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỂ THỬ NGHIỆM
VÀ THEO DÕI NHẰM CHỨNG MINH SỰ PHÙ HỢP LIÊN TỤC VỚI TCVN 8664-1 (ISO 14644-1)
Cleanrooms and
associated controlled environments - Part 2: Specification for testing and
monitoring to prove continued compliance with ISO 14644-1
Lời nói đầu
TCVN 8664-2:2011 hoàn toàn tương
đương với ISO 14644-2:2000;
TCVN 8664-2:2011 do Viện Trang thiết
bị và Công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8664:2011 (ISO 14644) Phòng sạch
và môi trường kiểm soát liên quan gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật để thử nghiệm và
theo dõi nhằm chứng minh sự phù hợp liên tục với TCVN 8664-1 (ISO 14644-1).
- Phần 3: Phương pháp thử.
- Phần 4: Thiết kế, xây dựng và khởi động.
- Phần 5: Vận hành.
- Phần 6: Từ vựng.
- Phần 7: Thiết bị phân tách (tủ hút, hộp
đựng găng tay, môi trường cách ly đối với không khí sạch).
- Phần 8: Phân loại ô nhiễm phân tử trong
không khí.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này cung cấp quá trình chứng minh
sự phù hợp liên tục với TCVN 8664-1 (ISO 14644-1) và quy định các yêu cầu tối
thiểu để thử nghiệm và theo dõi. Trong bất kỳ kế hoạch thử nghiệm nào, sự xem
xét cũng phải nêu ra những yêu cầu vận hành cụ thể, đánh giá rủi ro lắp đặt và
sử dụng nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một số trường hợp, các cơ quan điều
chỉnh liên quan có thể áp đặt các điều khoản hoặc các giới hạn bổ sung. Với
tình huống như vậy, các sự thích nghi phù hợp của quy trình thử chuẩn có thể
được yêu cầu.
PHÒNG SẠCH VÀ MÔI
TRƯỜNG KIỂM SOÁT LIÊN QUAN - PHẦN 2: YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỂ THỬ NGHIỆM VÀ THEO DÕI
NHẰM CHỨNG MINH SỰ PHÙ HỢP LIÊN TỤC VỚI TCVN 8664-1 (ISO 14644-1)
Cleanrooms and
associated controlled environments - Part 2: Specification for testing and
monitoring to prove continued compliance with ISO 14644-1
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cụ thể về
thử nghiệm định kỳ cho phòng sạch và vùng sạch để chứng minh sự phù hợp liên
tục của nó với TCVN 8664-1 (ISO 14644-1) về sự phân loại đã ấn định độ sạch hạt
trong không khí.
Các yêu cầu này viện dẫn phép thử đã mô tả
trong TCVN 8664-1 (ISO 14644-1) về sự phân loại của phòng sạch hoặc vùng sạch.
Các phép thử bổ sung cũng được quy định, được thực hiện phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn này. Các phép thử tùy chọn, được áp dụng theo quyết định của
người sử dụng, cũng được nhận biết.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu để theo
dõi phòng sạch hoặc vùng sạch (sau đây được nhắc đến như lắp đặt) để cung cấp
các bằng chứng về sự phù hợp liên tục với TCVN 8664-1 (ISO 14644-1) về sự phân
loại đã ấn định của độ sạch hạt trong không khí.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8664-1:2011 (ISO 14644-1:1999) Phòng
sạch và môi trường kiểm soát liên quan - Phần 1: Phân loại độ sạch không khí.
TCVN 8664-3:2011 (ISO 14644-3:2000) Phòng
sạch và môi trường kiểm soát liên quan - Phần 3: Phương pháp thử
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa
sau
3.1. Quy định chung
3.1.1. Đánh giá lại (requalification)
Việc thực hiện phép thử liên tục đã quy định
cho việc lắp đặt để chứng thực sự phù hợp với TCVN 8664-1 (ISO 14644-1) theo
cách phân loại việc lắp đặt, bao gồm việc kiểm tra xác nhận các điều kiện đã
lựa chọn trước khi thử
3.1.2. Phép thử (test)
Quy trình được thực hiện phù hợp với phương
pháp đã quy định trước để xác định quá trình thực hiện một việc lắp đặt hoặc
một yếu tố của việc đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc quan sát được thực hiện bằng phép đo phù
hợp với phương pháp và kế hoạch đã xác định để cung cấp bằng chứng về việc hoàn
thiện lắp đặt.
CHÚ THÍCH: Thông tin này có thể sử dụng để
phát hiện các xu hướng trong trạng thái vận hành và để cung cấp cách thức hỗ
trợ cho quá trình này.
3.2. Thuật ngữ liên quan đến tần suất
3.2.1. Liên tục (continuous)
Cập nhật sự kiện liên tục xảy ra.
3.2.2. Thường xuyên (frequent)
Cập nhật sự kiện xảy ra trong khoảng thời
gian quy định không vượt quá 60 min trong vận hành
3.2.3. 6 tháng (6 months)
Cập nhật sự kiện xảy ra trong khoảng thời
gian trung bình không vượt quá 183 ngày trong suốt các thời kỳ sử dụng, dự kiến
không vượt quá 190 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cập nhật sự kiện xảy ra trong khoảng thời
gian trung bình không vượt quá 366 ngày trong suốt các thời kỳ sử dụng, dự kiến
không vượt quá 400 ngày
3.2.5. 24 tháng (24 months)
Cập nhật sự kiện xảy ra trong khoảng thời
gian trung bình không vượt quá 731 ngày trong suốt các thời kỳ sử dụng, dự kiến
không vượt quá 800 ngày
4. Chứng minh sự phù
hợp liên tục
4.1. Nguyên lý
Sự phù hợp liên tục với các yêu cầu độ sạch
không khí (cấp tiêu chuẩn) đã quy định để việc lắp đặt được kiểm tra bằng cách
thực hiện các phép thử quy định và bằng biên bản kết quả thử. Dữ liệu theo dõi
được sử dụng như là một chỉ dẫn về trạng thái lắp đặt và có thể xác định tần
suất thực hiện các phép thử.
4.2. Thử nghiệm sự phù hợp liên tục
4.2.1. Phương pháp thử chuẩn và khoảng thời
gian lớn nhất giữa các phép thử như vậy để chứng minh sự phù hợp liên tục với
cấp ISO được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Sơ đồ thử
nghiệm chứng minh sự phù hợp với các giới hạn nồng đồ hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian
lớn nhất
Phương pháp thử
≤ cấp 5
6 tháng
Phụ lục B của TCVN 8664-1 (ISO
14644-1:1999)
> cấp 5
12 tháng
Phụ lục B của TCVN 8664-1 (ISO
14644-1:1999)
CHÚ THÍCH Phép thử đếm hạt thông thường
được tiến hành ở trạng thái vận hành, nhưng cũng có thể tiến hành ở trạng
thái nghỉ phù hợp với cách phân loại đã chỉ định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Sơ đồ phép
thử bổ sung đối với tất cả các cấp
Thông số thử nghiệm
Khoảng thời gian
lớn nhất
Quy trình thử
Thể tích dòng khía hoặc tốc độ dòng
khí
12 tháng
TCVN 8664-3 (ISO
14644-3:2005), Điều B.4
Chênh ápb của không khí
12 tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các phép thử này thông thường
có thể được tiến hành trong trạng thái vận hành hoặc trạng thái nghỉ theo
phân loại đã chỉ định.
a Thể tích dòng khí có thể được xác định
bằng kỹ thuật đo vận tốc hoặc đo thể tích.
b Phép thử này không được áp dụng cho phòng
sạch không hoàn toàn kín.
4.2.3. Bổ sung vào các phép thử bắt buộc nêu
trong Bảng 1 và Bảng 2, có thể có các phép thử khác theo sự thỏa thuận giữa
khách hàng và nhà cung cấp vì sự thích ứng đã xem xét cho sự lắp đặt, như các
phép thử đã liệt kê trong Phụ lục A.
4.2.4. Nơi lắp đặt được trang bị thiết bị để
theo dõi liên tục hoặc định kỳ nồng độ hạt, và sự chênh áp của không khí, khi
có thể áp dụng, thì khoảng thời gian lớn nhất như đã công bố ở Bảng 1 có thể mở
rộng ra, miễn là các kết quả theo dõi liên tục hoặc định kỳ còn nằm trong phạm
vi giới hạn đã quy định.
4.2.5. Trong trường hợp việc lắp đặt cần có
các phép thử bổ sung, và nơi lắp đặt được trang bị thiết bị đo để theo dõi liên
tục hoặc định kỳ của thông số thử có thể áp dụng, thì khoảng thời gian lớn nhất
đã công bố trong Bảng 2 có thể mở rộng ra, miễn là các kết quả theo dõi liên
tục hoặc định kỳ còn nằm trong phạm vi giới hạn đã quy định.
4.2.6. Khi các dụng cụ đo được sử dụng để thử
nghiệm, chúng phải được hiệu chuẩn phù hợp với thực tiễn công nghiệp hiện hành.
4.2.7. Nếu các kết quả thử nằm trong các giới
hạn đã quy định, thì việc lắp đặt ở trong điều kiện phù hợp liên tục. Nếu bất
kỳ kết quả thử nào vượt quá giới hạn đã quy định, thì việc lắp đặt là không phù
hợp và phải thực hiện các tác động sửa chữa thích hợp. Tiếp theo tác động sửa
chữa, phải tiến hành đánh giá lại chất lượng.
4.2.8. Việc đánh giá lại chất lượng lắp đặt
phải được tiến hành sau bất kỳ điều nào sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có thay đổi quan trọng về đặc tính kỹ
thuật tính năng hiện hành, ví dụ một sự thay đổi trong sử dụng vận hành. Tầm
quan trọng của sự thay đổi phải được xác định bằng thỏa thuận giữa khách hàng
và nhà cung cấp.
c) Có gián đoạn đáng kể trong chuyển động của
không khí có ảnh hưởng tới vận hành của việc lắp đặt. Tầm quan trọng của sự
thay đổi phải được xác định bằng thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
d) Có bảo dưỡng đặc biệt ảnh hưởng quan trọng
đến hoạt động của việc lắp đặt (ví dụ thay đổi các bộ lọc cuối cùng). Tầm quan
trọng của ảnh hưởng phải được xác định bằng thỏa thuận giữa khách hàng và nhà
cung cấp.
4.3. Theo dõi
4.3.1. Việc theo dõi thường quy nồng độ hạt
trong không khí và các thông số khác phải được thực hiện theo kế hoạch đã được
lập thành văn bản.
CHÚ THÍCH: Việc theo dõi thường thực hiện với
việc lắp đặt trong trạng thái vận hành.
4.3.2. Kế hoạch theo dõi các hạt trong không
khí phải dựa trên cơ sở đánh giá rủi ro (xem Phụ lục B) liên quan đến ứng dụng
của việc lắp đặt. Bản kế hoạch phải bao gồm, tối thiểu, các vị trí mẫu xác định
trước, thể tích tối thiểu của không khí trong một mẫu, khoảng thời gian các
phép đo, số lượng các phép đo ở mỗi vị trí mẫu theo yêu cầu, khoảng thời gian
giữa các phép đo, kích thước hạt hoặc kích thước được tính đếm, và các giới hạn
tổng số đếm chấp nhận, cũng như thông báo về tổng số đếm, tác động và các giới
hạn độ chênh lệch, nếu thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Nếu việc theo dõi liên tục hoặc
định kỳ được quy định trong bản kế hoạch đối với hai số đếm hạt trong không khí
và theo dõi chênh áp của không khí, thì thời gian biểu đối với phép thử đếm hạt
có thể sửa đổi bằng cách dãn rộng khoảng thời gian giữa các phép thử (xem 4.2.4
và 4.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Việc theo dõi các thuộc tính
khác (ví dụ nhiệt độ và độ ẩm) cũng có thể thực hiện trong cùng một biện pháp
như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4. Các dụng cụ đo đã sử dụng để theo dõi
phải được hiệu chuẩn phù hợp với thực tiễn công nghiệp hiện hành.
4.4. Tài liệu
4.4.1. Các kết quả từ việc đánh giá chất lượng lại
hoặc thử nghiệm của mỗi lần lắp đặt để chứng thực sự phù hợp liên tục phải được
ghi lại và được xem xét như một bản báo cáo tổng hợp, cùng với một bản công bố
có phù hợp hoặc không với các phép thử đã quy định.
Bản báo cáo phải gồm nội dung sau:
a) tên và địa chỉ của tổ chức thử nghiệm;
b) nhận dạng người điều khiển máy và ngày
tháng thực hiện phép thử;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) nhận dạng rõ ràng của vị trí lắp đặt đã
thử (bao gồm các vùng liền kề nếu cần) và các chỉ định cụ thể về tọa độ của tất
cả các vị trí lấy mẫu;
e) tiêu chí chỉ định cụ thể về việc lắp đặt,
bao gồm phân loại ISO và kích thước hạt xem xét, các trạng thái liên quan, thể
tích hoặc tốc độ dòng không khí và chênh áp của không khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) các kết quả thử, gồm dữ liệu nồng độ hạt
đối với tất cả các tọa độ vị trí lấy mẫu;
h) ngày tháng tiến hành thử để chứng thực sự
phù hợp trước đó.
Khi khoảng thời gian lớn nhất được mở rộng
theo 4.2.4 và 4.2.5, các kết quả theo dõi liên tục hoặc định kỳ cũng tạo thành
bộ phận của tài liệu này.
4.4.2. Tài liệu theo dõi của mỗi lần lắp đặt
phải được trưng bày trong kế hoạch theo dõi.
4.5. Hồ sơ
Hồ sơ lưu giữ phải phù hợp với mọi quy trình
kiểm tra chất lượng tại chỗ đối với việc lắp đặt. Hồ sơ phải phù hợp với các
yêu cầu luật định.
PHỤ LỤC
A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung cho các phép thử bắt buộc đã quy định
trong Bảng 1 và 2, các phép thử tùy chọn, ví dụ các phép thử được liệt kê trong
Bảng A.1, có thể gồm trong phạm vi bản kế hoạch thử nghiệm.
Bảng A.1 - Sơ đồ các
phép thử tùy chọn
Thông số thử
Cấp
Khoảng thời gian
lớn nhất dự kiến
Quy trình thử
Rò rỉ bộ lọc đã lắp đặt
Tất cả các cấp
24 tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mường tượng dòng không khí
Tất cả các cấp
24 tháng
TCVN 8664-3 (ISO
14644-3:2005), Điều B.7
Thu hồi
Tất cả các cấp
24 tháng
TCVN 8664-3 (ISO
14644-3:2005), Điều B.13
Ngăn chặn rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 tháng
TCVN 8664-3 (ISO
14644-3:2005), Điều B.14
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
HƯỚNG
DẪN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐÁNH GIÁ RỦI RO LÊN CÁC PHÉP THỬ VÀ THEO DÕI PHÒNG SẠCH VÀ
VÙNG SẠCH
Việc đánh giá rủi ro gắn liền với áp dụng
phòng sạch hoặc vùng sạch cụ thể ảnh hưởng như sau:
a) kế hoạch theo dõi;
b) trình bày các dữ liệu theo dõi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) lựa chọn các thông số được đo từ Bảng 2;
e) lựa chọn các thông số được đo từ Bảng A.1.
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Chứng minh sự phù hợp liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) - Hướng dẫn về tác động
của đánh giá rủi ro lên các phép thử và theo dõi phòng sạch và vùng sạch