Số phân loại
(N)
|
Giới hạn nồng độ
cực đại (hạt/m3
không khí) với các hạt có kích thước bằng và lớn hơn kích thước đã biết
được nêu ra dưới đây
[giới hạn nồng độ được tính theo phương trình (1) trong 3.2]
|
0,1 μm
|
0,2 μm
|
0,3 μm
|
0,5 μm
|
1 μm
|
5 μm
|
Cấp 1
|
10
|
2
|
|
|
|
|
Cấp 2
|
100
|
24
|
10
|
4
|
|
|
Cấp 3
|
1 000
|
237
|
102
|
35
|
8
|
|
Cấp 4
|
10 000
|
2 370
|
1 020
|
352
|
83
|
|
Cấp 5
|
100 000
|
23 700
|
10 200
|
3 520
|
832
|
29
|
Cấp 6
|
1 000 000
|
237 000
|
102 000
|
35 200
|
8 320
|
293
|
Cấp 7
|
|
|
|
352 000
|
83 200
|
2 930
|
Cấp 8
|
|
|
|
3 520 000
|
832 000
|
29 300
|
Cấp 9
|
|
|
|
35 200 000
|
8 320 000
|
293 000
|
CHÚ THÍCH: Độ không đảm bảo đo liên quan
đến quá trình đo đòi hỏi các dữ liệu về nồng độ với không quá ba chữ số có
nghĩa được sử dụng trong việc xác định mức phân loại
|
2.5 Vai trò
2.5.1
Khách hàng (customer)
Tổ chức hoặc đại lý có trách nhiệm quy định
những yêu cầu của phòng sạch hoặc vùng sạch
2.5.2
Nhà cung cấp (supplier)
Tổ chức đã cam kết đáp ứng các yêu cầu quy
định của phòng sạch hoặc vùng sạch
3 Phân loại
3.1 Trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cần ghi nhận rằng "trạng thái
thiết lập" có thể áp dụng cho phòng sạch hoặc vùng sạch mới được hoàn
thành hoặc mới được sửa chữa. Một khi "trạng thái thiết lập được hoàn
thành, thì thử nghiệm tiếp theo về phù hợp phải được thực hiện trong
"trạng thái nghỉ" hoặc "trạng thái hoạt động" hoặc cả hai
trạng thái.
3.2 Số phân loại
Độ sạch hạt trong không khí được ấn định bằng
số phân loại, N. Nồng độ hạt tối đa cho phép, Cn, với mỗi kích thước
hạt đã biết, D, được xác định từ phương trình:
Cn = 10N
x
Trong đó
Cn là nồng độ tối đa cho phép
(tính bằng hạt trên mét khối không khí) của các hạt trong không khí có kích
thước bằng hoặc lớn hơn kích thước hạt đã biết. Cn được làm tròn đến
số nguyên gấn nhất, sử dụng không quá ba chữ số có nghĩa;
N là số phân loại ISO, không được vượt quá
giá trị 9. Số phân loại trung gian có thể xác định được, với mức tăng nhỏ nhất
cho phép là 0,1;
D là kích thước hạt cho trước, tính bằng
micromet;
0,1 là một hằng số, có thứ nguyên là
micromet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Ký hiệu quy ước
Việc ký hiệu quy ước độ sách hạt trong không
khí đối với phòng sạch và vùng sạch phải bao gồm:
a) số phân loại, biểu thị bằng "ISO cấp
N";
b) trạng thái áp dụng cho việc phân loại;
c) kích thước hạt đã chọn và nồng độ liên
quan như đã xác định theo phương trình (1) trong đó mỗi kích thước hạt ngưỡng
đã chọn ở trong dải từ 0,1 μm đến 5 μm.
Ví dụ ký hiệu quy ước
ISO Cấp 4; thạng thái hoạt động; các kích
thước đã chọn:
0,2 μm (2 370 hạt/m3), 1 μm (83
hạt/m3).
Đối với các kích thước hạt đã chọn nồng độ
được đo phải được thỏa thuận của khách hàng và nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: D2 ≥ 1,5 x D1
4. Chứng minh sự phù
hợp
4.1 Nguyên tắc
Sự phù hợp với yêu cầu độ sạch không khí (cấp
ISO) được khách hàng quy định phải được kiểm tra bằng việc thực hiện các quy
trình thử nghiệm đã quy định và bằng việc cung cấp các tài liệu cụ thể về các
kết quả và điều kiện thử nghiệm, với sự thỏa thuận của khách hàng và nhà cung
cấp.
4.2 Thử nghiệm
Phương pháp thử đối chứng để chứng minh sự
phù hợp được nêu trong Phụ lục B: Có thể quy định phương pháp thay thế có độ
chính xác tương tự, tuy vậy nếu không có phương pháp nào được xác định hoặc
thỏa thuận thì phải sử dụng phương pháp đối chứng.
Phép thử được thực hiện để chứng minh sự phù
hợp phải được hướng dẫn bằng cách sử dụng thiết bị đã được hiệu chuẩn.
4.3 Giới hạn nồng độ hạt trong không khí
Khi hoàn thành thử nghiệm theo 4.2, nồng độ
trung bình của hạt và giới hạn riêng trên 95% (khi áp dụng) được tính toán bằng
cách sử dụng các phương trình trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, đối với tình huống trong đó số
lượng vị trí lấy mẫu ít nhất là hai nhưng không vượt quá chín, việc tính toán
các giới hạn độ tin cậy trên 95% theo C.3 không được vượt quá các giới hạn về
nồng độ đã được thiết lập ở trên.
CHÚ THÍCH: Các ví dụ công tác tính toán phân
loại được nêu trong Phụ lục D.
Nồng độ hạt sử dụng để xác định sự phù hợp
với các giới hạn phân loại phải được đo theo cùng một phương pháp đối với mọi
kích thước hạt đã biết.
4.4 Báo cáo thử nghiệm
Các kết quả phép thử mỗi phòng sạch hoặc vùng
sạch được ghi lại và được xem xét như là một báo cáo tổng hợp, cùng với việc
công bố sự phù hợp hoặc không phù hợp với chỉ định đã quy định của việc phân
loại độ sạch hạt trong không khí.
Báo cáo thử phải gồm các nội dung sau:
a) tên và địa chỉ của tổ chức thử nghiệm,
ngày tiến hành phép thử;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) nhận biết rõ ràng vị trí địa lý của phòng
sạch hoặc vùng sạch (bao gồm vùng liền kề nếu cần) và các chỉ định cụ thể về
tọa độ của điểm lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) chi tiết về phương pháp thử đã sử dụng,
với mọi điều kiện riêng liên quan đến phép thử hoặc sự khởi đầu của phương pháp
thử, nhận dạng thiết bị thử và chứng chỉ hiệu chuẩn hiện hành;
f) các kết quả thử nghiệm gồm dữ liệu về nồng
độ hạt và mọi tọa độ của các điểm lấy mẫu.
CHÚ THÍCH: Nếu định lượng được nồng độ các
hạt siêu mịn hoặc các hạt thô, như mô tả tại Phụ lục E, thông tin thích hợp
phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Minh
họa bằng đồ thị các cấp của Bảng 1
Hình A.1 mô tả các cấp độ sạch của không khí
trong Bảng 1 dưới dạng đồ thị, chỉ nhằm mục đích minh họa. Các cấp ISO của Bảng
1 được chỉ ra là các đường miêu tả các giới hạn nồng độ cấp hạt đối với kích
thước hạt ngưỡng xem xét. Chúng dựa trên việc tính toán có sử dụng phương trình
(1) của 3.2. Vì các đường này chỉ xấp xỉ các giới hạn cấp độ, nên chúng không
được sử dụng để xác định các giới hạn. Việc xác định chính xác được thực hiện
theo phương trình (1).
Các đường phân loại được chỉ ra trên đồ thị
có thể không được ngoại suy vượt quá các chấm đen vì nó chỉ ra giới hạn kích
thước lớn nhất và nhỏ nhất có thể chấp nhận được đới với mỗi cấp ISO được chỉ
dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước hat, D,
tính bằng µm
Hình A.1 - Mô ta bằng
đồ thị các giới hạn nồng độ cấp hạt với các cấp hạt đã chọn
CHÚ THÍCH 1 Cn mô tả nồng độ cho
phép lớn nhất của các hạt trong không khí (tính bằng hạt trên mét khối không
khí) bằng và lớn hơn kích thước hạt xem xét.
CHÚ THÍCH 2 N mô tả cấp ISO đã quy định.
Phụ
lục B
(quy định)
Sử
dụng thiết bị tán xạ ánh sáng đếm hạt rời rạc để xác định sự phân loại độ sạch
hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị tán xạ ánh sáng, đếm hạt rời
rạc được sử dụng để xác định nồng độ hạt trong không khí, có kích thước bằng
hoặc lớn hơn kích thước quy định, tại các vị trí lấy mẫu đã chỉ định.
B.2 Yêu cầu thiết bị
B.2.1 Thiết bị đếm hạt
Thiết bị đếm hạt rời rạc (DPC) là một thiết
bị tán xạ ánh sáng có phương tiện hiển thị hoặc ghi nhớ số lượng đếm được và
kích thước của các hạt rời rạc trong không khí, có khả năng phân biệt tách lọc
kích thước để phát hiện nồng độ tổng thể các hạt trong dải kích thước thích hợp
với các cấp đang được xem xét, và hệ thống lấy mẫu phù hợp.
B.2.2 Hiệu chuẩn thiết bị
Thiết bị phải có chứng chỉ hiệu chuẩn còn
hiệu lực, tần suất và phương pháp hiệu chuẩn phải căn cứ vào thực tiễn được
chấp nhận hiện hành.
B.3 Điều kiện trước khi thử
B.3.1 Chuẩn bị thử
Trước khi thử, phải kiểm tra xem tất cả các
khía cạnh của phòng sạch hoặc vùng sạch liên quan tới toàn bộ quy trình vận
hành của nó có được hoàn thiện và các chức năng có phù hợp với các yêu cầu kỹ
thuật tính năng của nó hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) phép thử dung tích hoặc tốc độ của luồng
không khí;
b) phép thử độ chênh áp của không khí;
c) phép thử để ngăn chặn sự rò rỉ;
d) phép thử độ rò rỉ của bộ lọc đã lắp đặt.
B.3.2 Cài đặt thiết bị trước khi thử
Thực hiện cài đặt thiết bị và hiệu chuẩn
thiết bị trước khi thử phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
B.4 Lấy mẫu
B.4.1 Xác lập vị trí lấy mẫu
B.4.1.1 Xuất phát từ số lượng nhỏ nhất các vị
trí điểm lấy mẫu theo phương trình (B.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
NL là số lượng tối thiểu các vị
trí lấy mẫu (làm tròn thành số nguyên)
A diện tích phòng sạch hoặc vùng sạch, tính
bằng mét vuông
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp dòng không khí
đơn hướng nằm ngang, diện tích A có thể được tính là diện cắt ngang của dòng
khí thổi vuông góc với hướng thổi của dòng khí.
B.4.1.2 Bảo đảm rằng các vị trí lấy mẫu được
phân bố đều trên toàn bộ diện tích của phòng sạch hoặc vùng sạch và được bố trí
tại cao điểm của vùng hoạt động
Nếu khách hàng quy định các vị trí lấy mẫu bổ
sung thì số lượng và vị trí của chúng cũng sẽ phải được quy định.
CHÚ THÍCH: Các vị trí bổ sung như vậy có thể
là tới hạn được xem xét dựa trên cơ sở phân tích rủi ro.
B.4.2 Xác định thể tích mẫu đơn tại một vị
trí
B.4.2.1 Tại mỗi vị trí lấy mẫu, phải lấy đủ
dung tích mẫu không khí có thể phát hiện được tối thiểu là 20 hạt nếu nồng độ
hạt đối với kích thước hạt lớn nhất tại giới hạn cấp hạt được nêu đối với cấp
ISO đã chỉ định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.2)
trong đó:
Vs là dung tích mẫu đơn tối thiểu
tại một vị trí, tính bằng lít (ngoại lệ xem B.4.2.2);
Cn,m là giới hạn loại (số hạt
trong mét khối) đối với kích thước hạt lớn nhất được xem xét đã quy định cho
cấp liên quan;
20 là số hạt xác định có thể đếm được nếu
nồng độ hạt nằm trong giới hạn cấp.
CHÚ THÍCH: khi Vs rất lớn, thời
gian lấy mẫu có thể tăng lên. Bằng cách sử dụng quy trình lấy mẫu liên tục (xem
Phụ lục F) có thể giảm được cả dung tích mẫu yêu cầu và thời gian yêu cầu để
thu nhận được mẫu.
B.4.2.2 Dung tích lấy mẫu tại mỗi vị trí ít
nhất phải là 2 L, với thời gian lấy mẫu tối thiểu tại mỗi vị trí là 1 min.
B.4.3 Quy trình lấy mẫu
B.4.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.3.2
Dụng cụ lấy mẫu sẽ được đặt theo hướng dòng
khí. Nếu hướng của dòng khí được lấy mẫu không được kiểm soát hoặc dự đoán (ví
dụ dòng không khí không đẳng hướng), đầu vào của đầu dò lấy mẫu sẽ hướng theo
hướng thẳng đứng lên.
B.4.3.3
Lấy mẫu của thể tích khí theo B.4.2, ở mức
nhỏ nhất, ở mỗi vị trí lấy mẫu.
B.4.3.4
Khi chỉ có một vị trí lấy mẫu được yêu cầu
(B.4.1), lấy 3 mẫu thể tích (B.4.2) ở mức nhỏ nhất ở vị trí đó.
B.5 Ghi kết quả
B.5.1 Nồng độ hạt trung bình tại mỗi điểm lấy
mẫu
B.5.1.1 Ghi kết quả của mỗi phép đo mẫu về
nồng độ của mỗi kích thước hạt đã xem xét (3.3) thích hợp với sự phân loại liên
quan của độ sạch không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.1.2 Khi sử dụng chỉ một vị trí lấy mẫu,
tính toán và ghi lại dữ liệu mẫu (B.4.3.4) về từng kích thước hạt được xem xét.
B.5.1.3 Khi lấy hai hoặc nhiều hơn thể tích
mẫu đơn tại một vị trí tính giá trị nồng độ hạt trung bình cho từng kích thước
hạt được xem xét từ nồng độ hạt mẫu riêng rẽ (B.5.1.1) theo quy trình nêu trong
C.2 và ghi lại các kết quả.
B.5.2 Yêu cầu tính toán giới hạn độ tin cậy
trên 95% (UCL)
B.5.2.1 Khi số lượng vị trí lấy mẫu nhiều hơn
một và nhỏ hơn mười, tính trung bình toàn bộ các giá trị trung bình, độ lệch
chuẩn và giới hạn độ tin cậy trên 95% từ các nồng độ hạt trung bình đối với tất
cả các vị trí (B.5.1) theo quy trình đã mô tả trong C.3.
B.5.2.2 Khi chỉ lấy mẫu một vị trí, hoặc khi
lấy mẫu ở nhiều hơn chín vị trí, không có khả năng áp dụng việc tính toán giới
hạn tin cậy trên 95%.
B.6 Biểu thị kết quả
B.6.1 Yêu cầu phân loại
Phòng sạch hoặc vùng sạch được coi là đáp ứng
sự phân loại độ sạch không khí đã quy định nếu trung bình nồng độ hạt đo được
tại mỗi vị trí và, khi có thể áp dụng, giới hạn độ tin cậy trên 95% đã tính
toán theo B.5.2 không vượt quá nồng độ các giới hạn đã xác định phù hợp với
chương trình (1) của 3.2.
Nếu các kết quả thử nghiệm không đáp ứng sự
phân loại độ sạch không khí đã quy định, có thể thực hiện thử nghiệm bổ sung,
với các vị trí lấy mẫu phân bố đồng đều. Kết quả của phép tính lại, bao gồm dữ
liệu của vị trí đã thêm, sẽ là cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả tính toán 95% UCL có thể không đáp
ứng cấp ISO quy định. Nếu sự không phù hợp này gây ra bởi một giá trị "bên
ngoài" đơn lẻ, không ngẫu nhiên, là kết quả của phép đo sai (do lỗi về quy
trình hoặc sai chức năng về thiết bị) hoặc từ nồng độ hạt thấp bất thường (do
không khí sạch khác thường) thì phần bên ngoài có thể loại trừ khỏi các tính
toán, với điều kiện là:
a) việc tính toán phải được lặp lại, bao gồm
tất cả các vị trí lấy mẫu còn lại;
b) có ít nhất ba giá trị đo còn lại trong
tính toán;
c) có không quá một giá trị đo bị loại khỏi
tính toán;
d) nguyên nhân nghi ngờ đối với sai số đo
hoặc nồng độ thấp phải được khách hàng và nhà cung cấp chấp thuận và lập thành
văn bản.
CHÚ THÍCH: Các giá trị sai lệch của các nồng
độ hạt trong số các vị trí đã lấy mẫu có thể do một nguyên nhân nào đó hoặc do
chủ quan phụ thuộc vào trạng thái tự nhiên của việc áp dụng lắp đặt khi thử.
Phụ
lục C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Giải thích
Những phân tích thống kê này chỉ xem xét các
sai số ngẫu nhiên (thiếu độ chính xác) không có sai số có đặc tính không ngẫu
nhiên (ví dụ sai lệch có liên quan với hiệu chuẩn không có sai số).
C.2 Thuật toán để tính nồng độ hạt trung bình
tại một vị trí ()
Khi mẫu được lấy nhiều lần tại một địa điểm,
phải sử dụng phương trình (C.1) để xác định nồng độ hạt trung bình tại địa
điểm. Việc tính toán nồng độ hạt trung bình phải được thực hiện đối với từng vị
trí lấy mẫu tại đó có thể lấy hai hoặc nhiều mẫu
(C.1)
trong đó:
là nồng độ hạt
trung bình tại vị trí i, đại diện cho một vị trí bất kỳ.
xi,1 đến xi,n là nồng
độ hạt của các mẫu thử.
n là số mẫu đã lấy tại vị trí i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1 Nguyên lý
Quy trình này chỉ được áp dụng nếu số vị trí
lấy mẫu lớn hơn một và nhỏ hơn mười. Trong những tình huống như vậy, quy trình
này phải được sử dụng để bổ sung vào thuật toán của phương trình (C.1).
C.3.2 Giá trị trung bình tổng thể,
Sử dụng phương trình (C.2) xác định giá trị
trung bình tổng thể
(C.2)
trong đó
là giá trị trung
bình tổng thể của các giá trị trung bình tại vị trí lấy mẫu;
đến là các giá trị trung bình riêng lẻ,
được xác định từ phương trình (C.1);
m là số mẫu trung bình ở từng vị trí riêng lẻ
đã lấy tại vị trí i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3 Độ lệch chuẩn của các giá trị trung
bình vị trí
Sử dụng phương trình (C.3) xác định độ lệch
chuẩn của các giá trị trung bình vị trí
(C.3)
trong đó
s là độ lệch chuẩn của các giá trị trung bình
vị trí
C.3.4 Giới hạn độ tin cậy trên 95% (UCL) đối
với giá trị trung bình tổng thể
Sử dụng phương trình (C.4) xác định giới hạn
độ tin cậy trên 95% với giá trị trung bình tổng thể:
95%UCL = (C.4)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị phân bố student t (t0,95)
đối với 95% UCL nêu trong Bảng C.1. Một sự lựa chọn khác, phân bố student t
được cung cấp qua chương trình thống kê bằng máy tính cũng được chấp nhận.
Bảng C.1 - Phân bố
student t với giới hạn riêng trên 95%
Số lượng các giá
trị trung bình riêng lẻ (m)
2
3
4
5
6
7-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
2,9
2,4
2,1
2,0
1,9
Phụ
lục D
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Ví dụ 1
D.1.1
Phòng sạch đang xem xét có diện tích (A) là
80m2. Sự phù hợp với phân loại độ sạch hạt trong không khí được xác
định ở trạng thái vận hành.
Phân loại độ sạch không khí đã quy định của
phòng sạch là cấp 5.
D.1.2
Hai kích thước hạt xem xét được quy định là
0,3 μm (D1) và 0,5 μm (D2).
a) Cả hai kích thước hạt đều trong phạm vi
giới hạn kích thước đối với cấp 5 ([xem 3.3c) và Bảng 1]: 0,1 μm ≤ 0,3 μm, 0,5
μ ≤ 5 μm.
b) Áp dụng yêu cầu tỷ lệ kích thước hạt, D2
≥ 1,5 x D1 [xem 3.3c)], chỉ ra sự phù hợp: 0,5 μm ≥ (1,5 x 0,3 μm =
0,45 μm).
D.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các hạt ≥ 0,3 μm (D1):
(D.1)
Làm tròn đến 10 200 hạt/m3
Đối với các hạt ≥ 0,5 μm (D2):
(D.2)
Làm tròn đến 3520 hạt/m3
D.1.4
Số các vị trí lấy mẫu được đưa ra phù hợp với
phương trình (B.1) (xem B.4.1.1):
NL = (làm
tròn đến 9) (D.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.5
Thể tích mẫu đơn, Vs, được tính
bằng lít theo phương trình (B.2) (xem B.4.2.1):
Vs = L (D.3)
kết quả là lớn hơn 2 L, và thể tích mẫu lựa
chọn là 28 L trong thời gian là 1 min (tốc độ dòng thường có sẵn trong thiết bị
tán xạ ánh sáng đếm hạt rời rạc).
Sự lựa chọn này dựa trên cơ sở:
a) Vs > 2 L (xem B.4.2.2)
b) Cn,m > 20 hạt/m3
(xem B.4.2.1)
c) Thời gian lấy mẫu ≥ 1 min (xem B.4.2.2)
D.1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí lấy mẫu
Số hạt (≥ 0,3 μm)
Số hạt (≥ 0,5 μm)
1
245
21
2
185
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
0
4
106
7
5
164
22
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
7
226
23
8
224
37
9
195
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.7
Từ các dữ liệu ban đầu (D.1.6), tính được số
hạt trên mét khối, xi:
Vị trí lấy mẫu
xi ≥ 0,3
μm
xi ≥ 0,5
μm
1
8 750
750
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
857
3
2 107
0
4
3 786
250
5
5 857
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7 000
893
7
8 071
821
8
8 000
1 321
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 964
679
Mỗi giá trị nồng độ tính toán đối với 0,3 μm
và 0,5 μm đều nhỏ hơn các giới hạn đã xác lập trong D.1.3. Điều đó thỏa mãn bộ
phận thứ nhất của việc phân loại (B.6.1) và do đó việc tính toán 95% UCL theo
Phụ lục C có thể bắt đầu.
D.1.8
Không áp dụng được việc tính toán bằng máy
tính nồng độ trung bình theo phương trình (C.1) (xem C.2), vì thể tích mẫu đã
lấy là một mẫu đơn chỉ đại diện cho nồng độ hạt trung bình tại từng vị trí. Giá
trị trung bình tổng thể được tính toán theo phương trình (C.2) (xem C.3.2).
Đối với hạt ≥ 0,3 μm:
(D.5)
= 6 349,1 làm tròn đến 6 349 hạt/m3
Đối với hạt ≥ 0,5 μm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 706,3 làm tròn đến 706 hạt/m3
D.1.9
Độ lệch chuẩn của trung bình các vị trí được
tính toán theo phương trình (C.3) (xem C.3.3).
Đối với hạt ≥ 0,3 μm:
(D.7)
= 4 641 259,1 làm tròn đến 4 641 259
s =
= 2 154,4 làm tròn đến 2 154 hạt/m3 (D.8)
Đối với hạt ≥ 0,5 μm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 145 582,1 làm tròn đến 145 582
s = (D.10)
= 381,6 làm tròn đến 382 hạt/m3
D.1.10
Giới hạn riêng trên 95% (UCL) được tính toán
theo phương trình (C.4) (xem C.3.4). Vì số giá trị trung bình riêng lẻ là m =
9, phân bố t lấy từ Bảng C.1 là t = 1,9.
95%UCL(≥0,3 μm) = 6349 + 1,9 (D.11)
= 7 713,2
làm tròn đến 7 713 hạt/m3
95%UCL(≥0,5 μm) = 706 + 1,9 (D.12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.11
Trình bày kết quả tiến hành theo B.6.1. Trong
D.1.7 đã chỉ ra rằng nồng độ hạt của mỗi thể tích mẫu đơn là nhỏ hơn các giới
hạn cấp đã quy định. Trong D.1.10 đã chỉ ra rằng các giá trị tính toán của 95%
UCL cũng nhỏ hơn các giá trị xác lập trong D.1.3.
Do đó độ sạch hạt trong không khí của phòng
sạch đáp ứng sự phân loại yêu cầu.
D.2 Ví dụ 2
D.2.1
Ví dụ này được đưa ra để chỉ ra sự ảnh hưởng
của việc tính toán 95% UCL đến các kết quả.
Phòng sạch quy định có độ sạch hạt là cấp 3 ở
trạng thái vận hành. Số các vị trí mẫu được xác định là năm. Vì số vị trí lấy
mẫu là nhiều hơn một và nhỏ hơn mười, áp dụng việc tính toán 95% UCL theo Phụ
lục C.
Chỉ xem xét một kích thước hạt (D ≥ 0,1 μm).
D.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cn (≥ 0,1 μm) = 1 000 hạt/m3
D.2.3
Tại mỗi vị trí lấy mẫu, chỉ lấy một thể tích
mẫu đơn (B.5.1.1). Số hạt trên mét khối, xi, được tính toán cho từng
vị trí và ghi lại dưới đây:
Vị trí lấy mẫu
xi ≥ 0,1
μm
1
926
2
958
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
937
4
963
5
214
Mỗi giá trị của nồng độ có D = 0,1 μm đều nhỏ
hơn giá trị đã xác lập trong D.2.2. Kết quả này thỏa mãn bộ phận thứ nhất của
việc phân loại (B.6.1) và bởi vậy việc tính toán 95% UCL theo Phụ lục C có thể
thực hiện được.
D.2.4
Giá trị trung bình tổng thể được tính toán
theo phương trình (C.2) (xem C.3.2):
(D.13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.5
Độ lệch chuẩn của trung bình vị trí được tính
toán theo phương trình (C.3) (xem C.3.3):
(D.14)
= 107 393,5 làm tròn đến 107 394
s = (D.15)
= 327,7 làm tròn đến 328 hạt/m3
D.2.6
Giới hạn riêng trên 95% (UCL) được tính toán
theo phương trình (C.4) (xem C.3.4).
Vì số giá trị trung bình riêng lẻ là m = 5,
phân bố t lấy từ Bảng C.1 là t = 2,1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.7
Nồng độ hạt của tất cả các thể tích mẫu đơn
đều nhỏ hơn giới hạn phân loại đã quy định (D.2.2).
Tính toán giá trị riêng trên 95% chỉ ra rằng,
tuy nhiên, độ sạch hạt trong không khí của phòng sạch không đáp ứng với sự phân
loại đã quy định.
Ví dụ đã lập này chứng tỏ ảnh hưởng của nồng
độ hạt nằm ngoài khoảng (tức là vị trí 5) đến kết quả thử 95% UCL.
Vì có sự không thống nhất của các kết quả
phân loại độ sạch không khí từ những ứng dụng của 95% UCL, và gây ra bởi nồng
độ hạt thấp, nên có thể theo quy trình đã mô tả trong B.6.2 để xác định liệu có
thể loại bỏ sự không thống nhất này không.
Phụ
lục E
(tham khảo)
Xem
xét việc đếm và kích thước hạt ngoài khoảng cỡ hạt có thể áp dụng cho việc phân
loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một số tình huống, điển hình là tình
huống liên quan đến các yêu cầu quá trình riêng, mức lựa chọn độ sạch không khí
có thể được quy định trên cơ sở các quần thể hạt không nằm trong dải kích thước
có thể áp dụng để phân loại. Nồng độ cho phép tối đa của các hạt như vậy và
việc chọn phương pháp thử để kiểm tra sự phù hợp là những vấn đề để thỏa thuận
giữa khách hàng và nhà cung cấp. Xem xét về các phương pháp thử và khuôn khổ đã
mô tả về đặc tính kỹ thuật được nêu trong E.2 (đối với ký hiệu U) và E.3 (đối
với ký hiệu M).
Ε.2 Xem xét các hạt nhỏ hơn 0,1 μm (hạt siêu
mịn) - ký hiệu U
Ε.2.1 Ứng dụng
Nếu các rủi ro nhiễm bẩn gây ra bởi các hạt
nhỏ hơn 0,1 μm đã đánh giá, phải sử dụng trang thiết bị lấy mẫu và quy trình đo
phù hợp với đặc điểm riêng của các hạt như vậy.
Số lượng vị trí lấy mẫu phải xác lập phù hợp
với B.4.1 và thể tích tối thiểu của mẫu Vs phải là 2 L (B.4.2.2).
Ε.2.2 Khuôn khổ ký hiệu U
Nồng độ hạt cực mịn của ký hiệu U có thể sử
dụng riêng hoặc như là sự bổ sung vào cấp độ sạch hạt trong không khí. Ký hiệu
U được biểu thị trong khuôn khổ "U(x; y)", trong đó:
x là nồng độ cho phép lớn nhất của các hạt
siêu mịn (tính bằng số hạt siêu mịn trong mét khối không khí);
y là kích thước tính bằng micromet tại đó có
thể áp dụng máy đếm hạt rời rạc đếm các hạt như vậy với hiệu suất đếm 50%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Phương pháp thử phù hợp về nồng
độ hạt trong không khí nhỏ hơn 0,1 μm được nêu trong IEST - G - CC1002 [1].
CHÚ THÍCH 2 Nếu sử dụng chỉ định ký hiệu U
như là sự bổ sung cho cấp độ sạch hạt trong không khí, nồng độ hạt cực mịn (x)
phải không được nhỏ hơn giới hạn nồng độ hạt (hạt trên mét khối) có thể áp dụng
cho kích thước đã xem xét là 0,1 μm đối với ISO cấp quy định.
Ε.3 Xem xét các hạt lớn hơn μm (hạt thô) - Ký
hiệu M
Ε.3.1 Ứng dụng
Nếu các rủi ro nhiễm bẩn gây ra bởi các hạt
lớn hơn 5 μm đã đánh giá, phải sử dụng trang thiết bị lấy mẫu và quy trình đo
phù hợp với đặc điểm riêng của các hạt như vậy.
Do việc giải phóng hạt trong phạm vi môi
trường xử lý thường chi phối phần hạt thô của quần thể hạt trong không khí, việc
nhận biết dụng cụ lấy mẫu và quy trình đo lường phù hợp phải nhằm vào cơ sở ứng
dụng riêng. Những yếu tố như tỷ trọng, hình dạng, thể tích và phản ứng khí động
học của các hạt phải được đưa vào tính toán. Nếu cần thiết có thể nhấn mạnh đặc
biệt vào các thành phần riêng của quần thể chung trong không khí, ví dụ hạt
dạng sợi.
Ε.3.2 Khuôn khổ ký hiệu M
Ký hiệu M có thể được quy định độc lập hoặc
như là sự bổ sung vào cấp độ sạch hạt trong không khí. Ký hiệu M được biểu thị
trong khuôn khổ "M (a;b);c", trong đó
a là nồng độ cho phép lớn nhất của các hạt
thô (tính bằng số hạt thô trong mét khối không khí);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là phương pháp đo quy định.
CHÚ THÍCH 1 Nếu quần thể hạt trong không khí
được lấy mẫu có chứa hạt dạng sợi, chúng có thể được tính để bổ sung vào ký
hiệu M với ký hiệu riêng về hạt dạng sợi, có khuôn khô là "Msợi(a,b);c.
VÍ DỤ 1 Để biểu thị nồng độ hạt trong không
khí là 10 000 hạt/m3 trong dải kích thước > 5 μm, trên cơ sở sử
dụng máy đếm hạt có bình phun thời gian bay để xác định đường kính khí động lực
của hạt, ký hiệu là "M(10 000; >5u.m); máy đếm hạt có bình phun thời
gian bay".
VÍ DỤ 2 Để biểu thị nồng độ hạt trong không
khí là 1 000 hạt/m3 trong dải kích thước từ 10 đến 20 μm, trên cơ sở
sử dụng máy chạm tiếp theo đo kích thước và đếm hạt bằng kính hiển vi, ký hiệu
là "M(10 000; 10 μm đến 20 μm); máy chạm tiếp theo đo kích thước và đếm
hạt bằng kính hiển vi".
CHÚ THÍCH 2 Phương pháp thử phù hợp về nồng
độ hạt trong không khí lớn hơn 5 μm được nêu trong IEST-G-CC1003 [1].
CHÚ THÍCH 3 Nếu sử dụng ký hiệu M như là bổ
sung cho cấp độ sạch hạt trong không khí, nồng độ hạt thô (a) không được lớn
hơn giới hạn nồng độ hạt (hạt trên mét khối) có thể áp dụng cho kích thước xem
xét là 5 μm đối với cấp ISO đã quy định.
Phụ
lục F
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Cơ sở và các giới hạn
F.1.1 Cơ sở
Nếu không khí đang lấy mẫu bị nhiễm nhiều hơn
hoặc ít hơn đáng kể so với giới hạn nồng độ cấp đã quy định về kích thước hạt
được xem xét, sử dụng quy trình lấy mẫu liên tục có thể giảm thiểu đột ngột thể
tích mẫu, thời gian lấy mẫu. Có thể phải thực hiện một số bù đắp khi nồng độ
gần sát với các giới hạn đã quy định. Lấy mẫu liên tục là thích hợp nhất khi độ
sạch không khí có nhất lượng là cấp 4 hoặc sạch hơn.
CHÚ THÍCH: Thông tin tiếp theo về lấy mẫu
liên tục xem trong IEST-G-CC1004 [3].
F.1.2 Các giới hạn
Những giới hạn chính của lấy mẫu liên tiếp
là:
a) Quy trình chỉ được áp dụng để lấy mẫu nhằm
vào tổng số là 20 hạt trên phép đo, đối với các hạt có kích thước được xem xét
tại cấp hoặc giới hạn nồng độ quy định.
b) Mỗi phép đo mẫu yêu cầu kiểm tra bổ sung
và phân tích các dữ liệu có thể đáp ứng thông qua máy tính tự động.
c) Nồng độ hạt không xác định được độ chính
xác như với các quy trình lấy mẫu thông thường bởi vì thể tích mẫu đã bị giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình dựa trên cơ sở so sánh các giá trị
đếm hạt lũy tiến thời gian thực tế với giá trị đếm chuẩn. Giá trị chuẩn được
lấy ra từ các phương trình ranh giới giới hạn trên và dưới:
Giới hạn trên: C = 3,96 + 1,03 E (F.1)
Giới hạn dưới: C = - 3,96 + 1,03 E (F.2)
trong đó:
C là tổng số đếm quan trắc được;
E là tổng số đếm mong đợi.
Để tiện so sánh, các chuẩn hữu ích được cung
cấp ở dạng một đồ thị, Hình F.1 và dạng bảng như Bảng F.1. Cũng có thể sử dụng
khuôn khổ khác.
Vì không khí được lấy mẫu tại mỗi vị trí ấn
định, tổng số đếm hạt liên tục được so sánh với các giới hạn số đếm chuẩn là
hàm số tỷ lệ với tổng thể tích mẫu đã lấy. Nếu tổng số đếm hạt là nhỏ hơn giới
hạn chuẩn dưới tương ứng thì thể tích mẫu đã lấy, không khí được lấy mẫu đáp
ứng với cấp hoặc giới hạn nồng độ đã quy định, và việc lấy mẫu là kết thúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.1 - Các giới
hạn trên và dưới về thời gian tại đó số đếm đã quan trắc sẽ đạt tới
SAI NẾU TỔNG SỐ
ĐẾM, C,
ĐẾN SỚM HƠN MONG ĐỢI
ĐÚNG NẾU TỔNG SỐ
ĐẾM, E,
ĐẾN MUỘN HƠN MONG ĐỢI
Thời điểm t
Tổng số đếm quan
sát
Thời điểm t
Tổng số đếm quan
sát
0,001 9
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,050 5
5
0,240 7
1
0,099 2
6
0,289 3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0,337 8
3
0,196 1
8
0,386 4
4
0,244 7
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,293 2
10
0,483 4
6
0,341 7
11
0,532 0
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0,580 5
8
0,438 8
13
0,629 1
9
0,487 3
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,535 9
15
0,726 2
11
0,584 4
16
0,774 7
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
0,823 3
13
0,681 5
18
0,871 8
14
0,730 0
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
0,778 6
20
0,968 9
16
1,000 0
21
1,000 0
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tổng số đếm hạt là vượt quá giới hạn
chuẩn trên tương ứng với thể tích mẫu đã lấy, không khí được lấy mẫu không đáp
ứng với cấp hoặc giới hạn nồng độ đã quy định, và việc lấy mẫu là kết thúc. Với
điều kiện là tổng số đếm vẫn giữ nguyên giữa các giới hạn trên và dưới, việc
lấy mẫu tiếp tục cho đến khi mẫu được tích lũy đầy đủ.
Trong đồ thị, Hình F.1, số tổng số đếm quan
sát được, C, được vẽ đối với E, số tổng số đếm mong đợi đối với không khí đang
lấy mẫu tại tốc độ thực hiện 20 tổng số đếm trong thời gian tiến hành đo mẫu
đơn đầy đủ của không khí nếu nồng độ tại giới hạn đã quy định đối với cỡ hạt
được xem xét.
Bảng F.1 cung cấp phương pháp tương đương,
trong đó thời gian tổng số đếm quan sát được, C, được so sánh với các phần nhỏ
thời gian yêu cầu để đo mẫu đơn đầy đủ, như đã chỉ ra trong bảng. Nếu tổng số
đếm xuất hiện sớm hơn so với tổng số đếm mong đợi từ trong bảng, không khí đang
được lấy mẫu không đáp ứng giới hạn đã quy định. Nếu tổng số đếm xuất hiện muộn
hơn mong đợi, không khí đang được lấy mẫu đáp ứng giới hạn đã mô tả. Tại hầu
hết 21 so sánh thời điểm hạt với thời gian giới hạn trong bảng đã được đáp ứng.
F.3 Quy trình lấy mẫu
F.3.1 Chuẩn lấy mẫu liên tục
Hai kỹ thuật so sánh tùy chọn được cung cấp
để xét đoán kết quả là các dữ liệu đã thu thập được. Các phân tích lũy tiến
bằng máy tính các dữ liệu là có ích và được giới thiệu.
F.3.2 So sánh lấy mẫu bằng đồ thị
Hình F.1 minh họa đường ranh giới được xác
lập theo các phương trình (F.1) và (F.2), bị cụt bởi các giới hạn E = 20, thể
hiện thời gian yêu cầu để thu gom một mẫu đầy đủ, và C = 20, tổng số đếm quan
sát tối đa được phép..
Tổng số đếm quan sát được vẽ đồ thị đối với
tổng số đếm mong đợi đối với không khí có nồng độ hạt chính xác tại mức cấp đã
quy định. Qua thời gian tương ứng với sự tăng số lượng tổng số đếm mong đợi,
với E = 20 tương ứng với thời gian yêu cầu để tích lũy một thể tích mẫu đầy đủ
nếu nồng độ hạt là giới hạn của cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu bắt đầu, ghi lại số hạt đếm được
như là một hàm của thời gian, rồi so sánh tổng số đếm với đường giới hạn trên
và dưới của Hình F.1. Nếu tổng số đếm lũy tích quan sát được xuyên qua đường
trên việc lấy mẫu tại vị trí bị ngừng lại và không khí được báo là đã không phù
hợp với giới hạn cấp đã quy định. Nếu tổng số đếm lũy tích quan sát được xuyên
qua đường dưới, việc lấy mẫu bị ngừng lại và không khí đúng với giới hạn cấp đã
quy định. Nếu tổng số đếm lũy tích quan sát được lưu lại giữa các đường trên và
đường dưới, việc lấy mẫu tiếp tục.
Nếu tổng số đếm là 20 hoặc nhỏ hơn tại điểm
cuối của chu kỳ lấy mẫu và không xuyên qua đường phía trên thì phán đoán là
không khí phù hợp với giới hạn cấp.
F.3.3 So sánh lấy mẫu bằng bảng
Bảng F.1 cung cấp phương pháp tương đương để
sử sụng cho việc lấy mẫu liên tiếp, cũng dựa trên phương trình (F.1) và (F.2).
Thời gian, t, trên bảng được ấn định một giá trị là "1 000 0" để đại
diện cho khoảng thời gian hoàn tất một mẫu đơn. Thể tích của mẫu này là thể
tích cần cung cấp 20 hạt, nếu không khí chứa đúng nồng độ tương đương giới hạn cấp
hạt có kích thước xem xét. Giá trị thời gian liệt kê trong bảng là các phần nhỏ
của tổng thời gian yêu cầu để tích lũy hoàn toàn mẫu đơn.
Quá trình lấy mẫu liên tiếp sử dụng trong
Bảng F.1 như sau:
Việc lấy mẫu bắt đầu, ghi lại số lượng hạt
đếm được như là một hàm của thời gian, và so sánh thời gian tại đó từng tổng số
đếm được quan sát với thời gian chỉ ra trong hai cột của bảng. Nếu tổng số đếm
lũy tích quan sát được xuất hiện sớm hơn mong đợi, như đã chỉ thị bằng sự so
sánh với cột ở phía trái, việc lấy mẫu bị ngưng lại và không khí được báo cáo
là không phù hợp với giới hạn cấp đã quy định. Nếu tổng số đếm lũy tích quan
sát được xuất hiện muộn hơn mong đợi, như đã chỉ thị bằng sự so sánh ở cột phía
phải, việc lấy mẫu cũng bị ngưng lại và không khí được báo cáo là phù hợp với
giới hạn cấp đã quy định. Nếu tổng số đếm lũy tích quan sát được tiếp tục lưu
lại giữa thời gian trong hai cột, việc lấy mẫu sẽ tiếp diễn. Nếu việc đếm tiếp
diễn suốt 21 so sánh với cột phía trái và không tới sớm hơn thời gian mong đợi
của nó, không khí đúng như giới hạn quy định đối với một mẫu đơn đầy đủ.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] IEST-G-CC1002 Determination of the
concentration of airbon ultrafine particle (Xác định nồng độ hạt cực mịn trong
không khí) Mount prospect. Illinois: Institute of environmental sciences
and technology (1999)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] IEST-G-CC1004 Sequential sampling plan
for use in classification of the particle cleanliness of air in cleanroom and
clean size (Kế hoạch lấy mẫu để sử dụng trong phân loại độ sạch hạt của
không khí trong phòng sạch và vùng sạch). Mount prospect. Illiois: Institute of
environmental sciences and technology (1999)
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
1. Phạm vụ áp dụng
2. Thuật ngữ và định nghĩa
3. Phân loại
4. Chứng minh sự phù hợp
Phụ lục A (tham khảo) - Minh họa bằng đồ thị
các cấp của Bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (quy định) - Xử lý dữ liệu nồng độ
hạt bằng thống kê
Phụ lục D (tham khảo) - Các ví dụ thực hành
để tính toán phân loại
Phụ lục E (tham khảo) - Xem xét việc đếm và
kích thước hạt ngoài khoảng cỡ hạt có thể áp dụng cho việc phân loại
Phụ lục F (tham khảo) - Quy trình lấy mẫu
liên tiếp
Thư mực tài liệu tham khảo