Nguyên tố
|
Dải hàm lượnga,b
mg/kgc
|
Giới hạn phát
hiện yêu cầu,
mg/kgc
|
Độ chụm yêu cầud
mg/kgc
|
As
|
0,5 đến 5,0
|
0,1
|
0,1
|
B
|
5 đến 400
|
5
|
5
|
Be
|
0,1 đến 20
|
0,1
|
0,1
|
Cd
|
0,05 đến 0,090
|
0,01
|
0,005
|
Cle
|
<0,01 đến 0,2 %
|
0,01 %
|
0,01 %
|
Co
|
0,5 đến 30
|
1
|
1
|
Cr
|
0,5 đến 60
|
1
|
1
|
Cu
|
0,5 đến 50
|
1
|
1
|
F
|
20 đến 500
|
50
|
10
|
Hg
|
0,01 đến 1,0
|
0,01
|
0,005
|
Mn
|
5 đến 300
|
1
|
1
|
Mo
|
0,1 đến 10
|
1
|
0,1
|
Ni
|
0,5 đến 50
|
1
|
1
|
Pb
|
2 đến 80
|
1
|
1
|
Sb
|
0,1 đến 10
|
0,1
|
0,1
|
Se
|
0,2 đến 10
|
0,1
|
0,1
|
Th
|
0,5 đến 10
|
0,1
|
0,1
|
TI
|
0,1 đến 10
|
0,1
|
0,1
|
U
|
0,5 đến 10
|
0,1
|
0,1
|
V
|
2 đến 100
|
1
|
1
|
Zn
|
5 đến 300
|
1
|
1
|
a Theo Swaine[15].
b Các dải chỉ hiển thị.
c Trừ trường
hợp hiển thị theo phần
trăm.
d Độ chụm yêu cầu được
hiển thị hoặc 10 % tương đối (lấy giá trị lớn hơn).
e Báo cáo clo theo phần trăm.
|
9 Báo cáo kết quả
Các kết quả được báo cáo đến các số
thập phân như nêu tại Bảng 2. Báo cáo ký hiệu các nguyên tố dạng vết theo bảng thứ tự chữ
cái, trừ trường
hợp clo, nguyên tố này thường
không được báo cáo là nguyên tố dạng vết.
Bảng 2 - Báo cáo kết quả
Nguyên tố
Dải hàm lượng, mg/kga
Báo cáo, chính xác đến mg/kgb
As, Sb, Se
0,1 đến 10
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 đến 50
5
> 50
10 % tương đối
Be
0,1 đến 10,0
0,1
Cd, Hg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
Cl
0,01 % đến 0,15 %
0,01 %
F
< 100
1
100 ≤ CF < 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Co, Cr, Cu,
Mn, Ni, TI, Zn
1 đến 10
0,1
> 10
10 % tương
đối
Pb
4,5 đến 9,5
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 đến 10
0,1
a Trừ trường hợp hiển thị theo phần trăm
b Trừ trường hợp hiển thị theo cách khác
10 Độ chụm
Độ chụm của phép đo được nêu tại Bảng
1.
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các nội dung
sau:
a) nhận dạng đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) hàm lượng của
từng nguyên tố trong than,
biểu thị bằng
miligam trên kilogam;
d) trạng thái để
báo cáo, ví dụ: khô-không khí;
e) hàm lượng ẩm ở trạng
thái khô-không khí của than.
Phụ lục A
(tham khảo)
Sơ đồ phân tích các nguyên tố dạng vết

a Nếu phân tích tro của mẫu-nhỏ, xác định phần trăm tro để có thể tính các kết quả ở các trạng thái của
than.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Sơ đồ phân tích biểu thị bằng đường đứt
nét thể hiện là hòa
tan than bằng axit hỗn hợp.
Đây là phương pháp khác để tro hóa than trước
khi hòa tan.
CHÚ THÍCH: Độ chính xác của các qui trình đã nêu có thể đảm bảo bằng
cách phân tích CRMs thích hợp.
Hình A.1 - Sơ đồ
phân tích các nguyên tố dạng vết
Phụ lục B
(tham khảo)
Các quy trình khác hòa tan than
Các qui trình nêu tại các tiêu chuẩn
khác và các tài liệu khoa học
(xem thư mục tham khảo) có thể sử dụng để nung cả than
và tro than để chuẩn bị các dung dịch sử dụng
cho phép xác định các nguyên tố dạng vết bằng nhiều phương pháp kỹ thuật phân tích khác nhau
như ICP-AES và ICP-MS.
Hầu hết các qui trình đều yêu cầu
hòa tan tro than bằng cách nung chảy hoặc với hỗn hợp axit bao gồm cả axit flohydric. Hầu hết
các qui trình có thể được sử dụng để
hòa tan than đều cần phải sử dụng axit flohydric trong hỗn hợp axit và cũng sử dụng H2O2
để oxy hóa các
chất carbon
trong than, ví dụ: CEN/TS 15297[13]. Có một qui trình hòa tan
than không cần sử dụng axit flohydric là phương pháp của Wang[16].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng thời các ưu điểm và yếu điểm của các
phương pháp dựa trên cơ sở hòa tan than
cũng đã được tranh luận, và các phương pháp đó yêu cầu cần tro hóa than trước
khi hòa tan tro.
Có một vài ưu điểm khi hòa tan than trực
tiếp trong axit
để thu được các dung dịch, trong đó
các chất phân tích có thể xác định được, vấn đề quan trọng
ở chỗ là liệu các chất phân tích
có bị giải phóng từ
các tạp chất carbon của than trong
quá trình đốt cùng
axit hỗn hợp và H2O2 không. Ngược lại, có luận cứ cho
rằng quá trình tro hóa than có thể dẫn đến nhiễm tạp
chất và cũng có thể thất thoát một
vài nguyên tố dạng vết. Sự nhiễm tạp chất là mối nguy hiểm đối với tất cả các qui
trình sử dụng để phân tích các nguyên tố dạng vết và mối nguy hiểm này phải được
kiểm soát. Cũng
có thể trong quá trình tro hóa một vài nguyên tố dạng vết bị thất thoát. Còn
chắc chắn là các nguyên tố dạng vết như:
B, Hg, Se và các halogen thì bị thất thoát (bay
hơi) trong quá
trình tro hóa. Các nguyên tố dạng vết
đang quan tâm khác không hề bị thất thoát trong
quá trình tro hóa than tại
nhiệt độ bằng hoặc nhỏ hơn 500 °C.
Trong tiêu chuẩn này không nêu
các phương pháp cụ thể. Trách nhiệm thuộc về các nhà phân
tích hóa phải sử dụng
các qui trình đã được đánh giá bằng các
phép phân tích CRMs thích
hợp (tức là than và tro
than). Rõ ràng khẳng định được
là tất cả các bước của qui trình chấp nhận không gây ra mối nguy hiểm như nhiễm tạp chất hoặc thất thoát các
chất phân tích. Ví dụ, nếu các chất phân
tích không được thu hồi từ
quá trình hòa tan
CRM của than hoặc bị thất thoát
trong quá trình tro hóa CRM của
than, thì qui trình là không phù hợp để tiến
hành xác định các chất phân
tích này.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 5230
(ISO 587), Nhiên liệu khoáng
rắn - Xác định clo dùng hỗn hợp
Eschka.
[2] TCVN 11152
(ISO 11722), Solid mineral fuels - Hard
coal - Determination of moisture in the general analysis
test sample by drying in nitrogen (Nhiên liệu khoáng rắn - Than
đá - Xác định độ ẩm trong mẫu phân
tích chung bằng phương pháp làm khô trong
nitơ).
[3] TCVN 7986
(ISO 11723), Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định asen và selen -
Phương pháp hỗn hợp Eschka và phát sinh hydrua.
[4] TCVN 7987 (ISO ISO 11724), Nhiên liệu khoáng rắn
- Xác định tổng flo trong than, cốc và tro bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] TCVN 7985 (ISO 15238), Nhiên
liệu khoáng rắn - Xác định tổng hàm lượng cadimi trong than.
[7] AS 1038.10.3 Coal and coke -
Analysis and testing - Determination of trace
elements - Coal and coke -
Determination of boron content - ICP-AES method (Than và cốc - Phân tích
và thử nghiệm
- Xác định các nguyên tố dạng vết - Than và cốc
- Xác định hàm lượng bo - Phương pháp ICP-AES).
[8] AS 1038.14.1,
Coal and coke - Analysis and testing - Determination of trace elements -
Coal and coke - Determination of boron content - ICP-AES method (Than và cốc - Phân tích và thử nghiệm
- Xác định các nguyên tố dạng vết - Than và cốc
- Xác định hàm lượng bo - Phương phép ICP-AES).
[9] ASTM D 4208, Standard
test method for
total chlorine in coal by
the oxygen bomb
combustion/ion selective electrode method
(Phương pháp xác định tổng clo trong
than bằng phương pháp đốt trong
bom oxy/phương pháp điện cực chọn
lọc ion).
[10] ASTM D 6357-00a, Test methods
for determination of trace elements in coal,
coke & combustion
residues from coal utilization processes by
inductively coupled plasma
atomic emission,
inductively coupled plasma mass, & graphite furnace atomic
absoption spec
(Phương pháp xác định các nguyên tố dạng vết trong than,
cốc và cặn đốt từ các quy trình, sử dụng bằng phương pháp
phổ hấp thụ phát xạ nguyên tử plasma cặp
cảm ứng, phổ khối plasma
cặp cảm ứng và phổ
hấp thụ nguyên tử lò graphit).
[11] ASTM D
6414-01, Standard test method for total mercury in coal and
coal combustion residues by acid extraction or wet oxidation/cold vapour
atomic absoption (Phương
pháp xác định tổng thủy ngân
trong than và cặn đốt than
bằng chiết xuất bằng axit
hoặc hấp thụ nguyên
tử hơi lạnh/oxy hóa ướt).
[12] ASTM D 6722-01, Standard
test method for total mercury in coal and coal combustion residues by
direct combustion analysis (Phương pháp xác định tổng thủy ngân
trong than
và
cặn đốt than bằng
phép phân tích đốt trực tiếp).
[13] CEN/TS 15297, Solid mineral fuels - Determination of minor elements
(Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định các nguyên tố phụ).
[14] Fardy J.J.
McORIST, G.C. and FARRAR, Y.J.
The analysis of coal and flyash for
trace elements and natural radioactivity, Proceedings Australian Coal
Science Conference Churchill, 3 to 5
December 1984, pp.159 to 160 (Fardy J.J. McORIST, G.C. and FARRAR, Y.J.
Phương pháp phân tích than và
tro bay xác định các nguyên tố dạng vết và phóng xạ
tự nhiên, Trích từ Hội
nghị Khoa học của Úc về Than,
Churchill, 3-5/12/1984, trang 159-160)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] Wang, J.,
NAKAZATO, T., SAKANISHI, K., YAMADA, O., TAO, H.
and SAITO, I. Microwave
digestion with HNO3/H2O2
mixture at high
temperatures for determination of trace elements
in coal by ICP-OES and ICP-MS, Analytica Chimica Acta, 514(1), 2004, pp. 115 to
124 (Wang, J., NAKAZATO, T., SAKANISHI, K., YAMADA, O., TAO, H. và
SAITO, I. Nung bằng lò vi sóng với
hỗn hợp HNO3/H2O2 tại nhiệt độ
cao để xác định các nguyên tố dạng vết trong than
bằng phương pháp ICP-OES và ICP-MS, Analytica Chimica Acta,
514(1), 2004, trang
115-124).