TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 8619
: 2010
ISO
1952 : 2008
NHIÊN
LIỆU KHOÁNG RẮN - XÁC ĐỊNH CÁC KIM LOẠI CHIẾT ĐƯỢC TRONG AXIT CLOHYDRIC LOÃNG
Solic mineral fuels -
Determination of extractable metals in dilute hydrochloric acid
Lời nói đầu
TCVN 8619 : 2010 hoàn toàn tương
đương với ISO 1952:2008.
TCVN 8619 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC27 Nhiên liệu khoáng rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Solic mineral fuels -
Determination of extractable metals in dilute hydrochloric acid
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp chiết
nhiên liệu khoáng rắn bằng axit clohydric loãng và xác định natri, kali, canxi,
sắt và magie chiết được.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân
tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử
TCVN 6910-6 (ISO 5725-6), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 6: Sử dụng các giá
trị độ chính xác trong thực tế
TCVN 8620-2 (ISO 5068-2), Than nâu và than
non - Xác định hàm lượng ẩm - Phần 2: Phương pháp khối lượng gián tiếp xác định
hàm lượng ẩm trong mẫu phân tích
ISO 5069-2, Brown coals and lignites -
Principles of sampling - Part 2: Sample preparation for determination of
moisture content and for general analysis (Than nâu và than non - Nguyên tắc
lấy mẫu - Phần 2: Chuẩn bị mẫu để xác định hàm lượng ẩm và dùng cho các phép
phân tích chung).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 13909-4, Hard coal and
coke - Mechanical sampling - Part 4: Coal - Preparation of test sample (Than đá
và cốc - Lấy mẫu cơ học - Phần 4: Than - Chuẩn bị mẫu thử)
3. Nguyên tắc
Một phần của mẫu thử được chiết bằng axit
clohyric loãng, nóng sau khi làm ướt nhiên liệu khoáng rắn bằng cồn. Tất cả các
dạng của natri, kali, canxi, sắt và magie có thể trao đổi hoặc chiết được bằng
axit clohyric đều được chiết từ than. Sau khi loại bỏ phần cặn của nhiên liệu
khoáng rắn bằng phương pháp lọc, nồng độ của các nguyên tố trong phần lọc được
xác định bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử.
Nồng độ của các nguyên tố có thể được xác
định bằng thiết bị ICP-OES, nếu thiết bị thích hợp để định lượng bằng phương
pháp tương ứng.
4. Hóa chất, thuốc
thử
Sử dụng các hóa chất cấp thuốc thử phân tích.
Có thể sử dụng các loại khác, với điều kiện là các thuốc thử này có độ tinh
khiết cao phù hợp, khi sử dụng không làm giảm độ chính xác của phép thử.
4.1. Nước, nước khử ion có độ tinh khiết cao
như quy định tại TCVN 4851 (ISO 3696).
4.2. Etanol.
4.3. Axit clohyric (HCl).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Dung dịch axit clohyric, được chuẩn bị bằng
cách trộn một phần axit clohydric đậm đặc (4.4) với một phần nước khử ion
(4.1).
CẢNH BÁO: Khi cho axit HCl đậm đặc vào nước
sẽ gây tỏa nhiệt đáng kể và có thể gây phản ứng mạnh
4.6. Axit nitric (HNO3),
đậm đặc, r20 = 1,42 g/ml.
4.7. Lantan oxit (La2O3).
4.8. Dung dịch lantan.
Hòa tan 23,4 g La2O3
(4.7) trong 350 ml nước khử ion (4.1). Thêm từ từ 50 ml axit nitric đậm đặc. Khuấy
cho đến khi dung dịch được trộn đều hoàn toàn, chuyển sang bình định mức dung
tích 1 L, pha loãng bằng nước đến vạch mức.
CẢNH BÁO: Khi cho axit HNO3 đậm
đặc vào nước sẽ gây tỏa nhiệt đáng kể và có thể gây phản ứng mạnh
CHÚ THÍCH: Sử dụng dung dịch lantan
như một chất ngăn cản ion hóa trong quá trình xác định canxi. Có thể sử dụng
các chất cản ion hóa thông dụng khác thay thế, ví dụ: sezi.
4.9. Magie peclorat, khan, cỡ hạt từ 0,7
mm đến 2,0 mm, được sử dụng làm chất hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10. Dung dịch gốc.
4.10.1. Natri clorua (NaCl).
4.10.2. Dung dịch natri, 1 000 mg/l.
Hòa tan 2,542 g natri clorua (4.10.1) (đã
sấy khô trước tại nhiệt độ 110 °C trong 1 h) trong 200 ml nước khử ion (4.1).
Khuấy cho đến khi dung dịch nước được trộn đều hoàn toàn, chuyển sang bình định
mức dung tích 1 L, pha loãng bằng nước đến vạch mức.
4.10.3. Kali clorua (KCl).
4.10.4. Dung dịch kali, 1 000 mg/l.
Hòa tan 1,907 g kali clorua (4.10.3) (đã sấy
khô trước tại nhiệt độ 110 °C trong 1 h) trong 200 ml nước (4.1), chuyển sang
bình định mức dung tích 1 L, pha loãng bằng nước đến vạch mức.
4.10.5. Canxi cacbonat (CaCO3)
4.10.6. Dung dịch canxi cacbonat, 1 000 mg/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.7. Magie oxit.
4.10.8. Dung dịch magie, 1 000 mg/l.
Cho 1,658 g magie oxit (4.10.7) (đã nung
trước tại nhiệt độ 1000 °C trong 1 h) vào dung dịch có chứa 10 ml axit
clohydric đậm đặc (4.4) và 200 ml nước khử ion (4.1), khuấy cho đến khi dung
dịch được trộn đều. Đun nhẹ cho đến khi hòa tan hoàn toàn, để nguội, sau đó
chuyển sang bình định mức dung tích 1 L, pha loãng bằng nước đến vạch mức.
4.10.9. Sắt, có độ tinh khiết tối
thiểu là 99,8 % Fe.
4.10.10. Dung dịch sắt, 1 000 mg/l.
Cho 1,000 g sắt tinh khiết (4.10.9) vào dung
dịch có chứa 20 ml axit clohydric đậm đặc (4.4) và 20 ml nước khử ion (4.1),
khuấy cho đến khi dung dịch được trộn đều hoàn toàn. Gia nhiệt đến sôi và sủi
nhẹ cho đến khi hòa tan. Để nguội, sau đó chuyển sang bình định mức dung tích 1
L, pha loãng bằng nước đến vạch mức.
4.10.11. Dung dịch gốc thương phẩm, tùy chọn, dung dịch
gốc đã được chứng nhận có nồng độ của sắt quy định bằng 1 000 mg/l, có thể dùng
dung dịch này thay cho việc chuẩn bị dung dịch gốc.
4.11. Các dung dịch hiệu chuẩn, các dung dịch được
chuẩn bị theo các thể tích thuốc thử quy định tại Bảng 1.
Chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn A, bằng cách
cho 40 ml dung dịch lantan (4.8) và 32 ml dung dịch axit clohydric (4.5) vào
bình định mức dung tích 1 L. Thêm 1 ml của mỗi dung dịch gốc và khuấy cho đến
khi dung dịch được trộn đều hoàn toàn. Pha loãng bằng nước đến vạch mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tăng số điểm trên đường chuẩn, các dung
dịch hiệu chuẩn bổ sung trong dãy dung dịch đã nêu trên có thể chuẩn bị theo phương
pháp tương tự. Điều này là cần thiết vì có thể các nồng độ chất phân tích có
dải rộng, và cũng có thể có các độ nhạy của phổ khác nhau.
Có thể bảo quản các dung dịch hiệu chuẩn
trong chai polyetylen có nắp xoáy. Sau ba tháng phải bỏ dung dịch này đi.
Bảng 1 - Thể tích
thuốc thử dùng cho các dung dịch hiệu chuẩn
Dung dịch hiệu
chuẩn
Nồng độ các dung
dịch hiệu chuẩn, mg/l
Thể tích dung dịch
gốc, ml
Thể tích dung dịch
lantan, ml
Thể tích dung dịch
axit clohydric, ml
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
40
32
B
2
2
40
32
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
40
32
D
4
4
40
32
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
40
32
TRẮNG
0
0
40
32
4.12. Giấy lọc, giấy lọc loại trung
bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Dụng cụ pha chế thuốc thử, với các dung tích
như sau:
5.1.1. đối với etanol 5 ml, có
chia vạch.
5.1.2. đối với axit clohydric 10 ml, có chia
vạch, vừa với nắp của bình chứa axit clohydric.
5.1.3. đối với dung dịch lantan 10 ml.
5.2. Bếp điện.
5.3. Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử.
5.4. Bình hút ẩm, có chất hút ẩm.
5.5. Chai nhựa, bằng polyetylen
hoặc polypropylen có nắp xoáy, chặt, khít, kín khí, các chai này dùng để bảo
quản tất cả các dung dịch.
Trước khi sử dụng phải ổn định các chai bằng
cách rót đầy axit nitric (4.6) được pha loãng 1 + 9. Để yên ít nhất 48 h. Dùng
nước rửa kỹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử phải là mẫu chung được chuẩn bị theo
ISO 13909-4 hoặc ISO 5069-2.
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị phần mẫu thử
Cân khoảng 1,5 g mẫu thử chính xác đến 2 mg
cho vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml. Đồng thời xác định độ ẩm theo ISO
5069-2 hoặc ISO 11722.
7.2. Chuẩn bị dung dịch thử
Cho 4 ml etanol vào cốc thủy tinh. Chuẩn bị
nhiên liệu khoáng rắn ở dạng sệt, khuấy bằng đũa thủy tinh cho đến khi mẫu ướt
đều hoàn toàn. Không lấy que khuấy ra. Cho 50 ml nước khử ion vào cốc. Cho 8 ml
dung dịch axit clohydric (4.5) vào cốc.
Gia nhiệt dung dịch đến sôi. Gia nhiệt với
nhiệt độ sát dưới điểm sôi trong vòng 15 min trên bếp điện. Đậy bằng nắp kính
đồng hồ. Tiếp tục gia nhiệt sát dưới điểm sôi trong 45 min. Chú ý cẩn thận để
duy trì thể tích dung dịch trong cốc khoảng 50 ml bằng nước khử ion trong suốt
quá trình phân hủy. Để nguội, không lắc dung dịch.
CHÚ THÍCH 1: Quá trình này đảm bảo tất cả
etanol đều bị thoát ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nguội bình định mức, sau đó cho 10 ml dung
dịch lantan vào bình. Cho thêm nước khử ion vào bình đến vạch mức và lắc đều.
Dung dịch trắng dùng cho phép thử bao gồm tất
cả các thuốc thử có mặt trong dung dịch thử, và được chuẩn bị theo cách tương
tự như chuẩn bị dung dịch thử.
7.3. Phân tích dung dịch thử
Vận hành máy quang phổ hấp thụ nguyên tử theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. Nên sử dụng các loại khí và chiều dài bước sóng nêu
tại Bảng 2.
Nước khử ion sẽ được hút ra giữa các lần đọc độ
hấp thụ của dung dịch, để làm sạch hệ thống nebulizer/đầu đốt và kiểm soát độ
lệch của đường nền.
Định kỳ phải hiệu chuẩn lại, sử dụng các dung
dịch chuẩn.
Trước khi tiến hành phân tích, xây dựng đường
chuẩn bằng cách vẽ đường hấp thụ theo nồng độ các dung dịch hiệu chuẩn và dung
dịch trắng.
Từ đồ thị độ hấp thụ theo nồng độ của từng dung
dịch hiệu chuẩn, xác định nồng độ của dung dịch thử. Ghi nồng độ là cx.
Nếu độ hấp thụ của dung dịch thử vượt quá hấp
thụ tối đa của dung dịch hiệu chuẩn, thì pha loãng dung dịch thử để có độ hấp
thụ nằm trong khoảng giữa dải hấp thụ đường chuẩn. Ghi hệ số pha loãng là FD.
Đo độ hấp thụ của dung dịch thử đã pha loãng. Từ đồ thị độ hấp thụ đối với mỗi dung
dịch hiệu chuẩn theo nồng độ, xác định nồng độ của dung dịch thử. Ghi nồng độ
là cx.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Khuyến nghị
nhiên liệu và chiều dài bước sóng cho nguyên tố phân tích
Nguyên tố
Chiều dài bước
sóng, nm
Chất oxy hóa -
Nhiên liệu
K
766,5
Không khí - C2H2
Na
589,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mg
285,2
Không khí - C2H2
Ca
422,7
Không khí - C2H2
Fe
372,2; 248,3
Không khí - C2H2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo nồng độ trên cơ sở mẫu-khô, Cd,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính từ các nồng độ xác định trong các
dung dịch thử như nêu tại công thức (1):
Cd = (2,5
cx
FD)/[ms
(100 - Ms)]
(1)
trong đó
FD là hệ số
pha loãng;
cx là nồng độ của nguyên tố x trong dung dịch
thử, tính bằng miligam trên lít;
ms là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
Ms là hàm lượng ẩm của
mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng.
9. Độ chụm
9.1. Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại được tính từ các kết quả thu được
của hai dung dịch thử khác nhau được chuẩn bị từ các phần mẫu đại diện của mẫu
thử chung. Các kết quả được tính trên cơ sở than-khô như quy định tại Điều 8 để
xác định sự phù hợp với các điều kiện của độ lặp lại quy định tại Bảng 3.
Nếu giá trị tuyệt đối của sự chênh lệch các
kết quả tính được trên cơ sở than khô lớn hơn các giá trị độ lặp lại nêu trong
Bảng 3, thì một hoặc cả hai kết quả bị nghi ngờ. Trong trường hợp khi một hoặc
nhiều kết quả bị nghi ngờ, tham khảo Điều 6 của TCVN 6910-6 (ISO 5725-6).
9.2. Độ tái lập
Độ tái lập dựa trên các kết quả của các phép
xác định thực hiện trong các phòng thí nghiệm khác nhau, do các thao tác viên
khác nhau tiến hành trên các thiết bị khác nhau.
Độ tái lập được tính từ các kết quả thu được
của các dung dịch thử được chuẩn bị từ các phần mẫu đại diện của mẫu thử chung
lấy từ cùng một mẫu gộp sau bước cuối cùng của quá trình khử. Các kết quả được
tính trên cơ sở than khô như quy định tại Điều 8 để xác định sự phù hợp với các
điều kiện của độ tái lập quy định tại Bảng 3.
Nếu giá trị tuyệt đối của sự chênh lệch các
kết quả tính được trên cơ sở than khô lớn hơn các giá trị độ tái lập nêu trong
Bảng 3, thì một hoặc cả hai kết quả bị nghi ngờ. Trong trường hợp khi một hoặc
nhiều kết quả bị nghi ngờ, tham khảo Điều 6 của TCVN 6910-6 (ISO 5725-6)
Bảng 3 - Độ chụm
Nồng độ của nguyên
tố, % khối lượng
Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,5
0,025 % khối lượng
0,05 % khối lượng
> 0,5
5 % của giá trị
trung bình
10 % của giá trị
trung bình
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các nội dung sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các kết quả của phép xác định;
d) ngày tiến hành thử nghiệm.