Dung dịch hiệu
chuẩn
|
Nồng độ các dung
dịch hiệu chuẩn, mg/l
|
Thể tích dung dịch
gốc, ml
|
Thể tích dung dịch
lantan, ml
|
Thể tích dung dịch
axit clohydric, ml
|
A
|
1
|
1
|
40
|
32
|
B
|
2
|
2
|
40
|
32
|
C
|
3
|
3
|
40
|
32
|
D
|
4
|
4
|
40
|
32
|
E
|
5
|
5
|
40
|
32
|
TRẮNG
|
0
|
0
|
40
|
32
|
4.12. Giấy lọc, giấy lọc loại trung
bình.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Dụng cụ pha chế thuốc thử, với các dung tích
như sau:
5.1.1. đối với etanol 5 ml, có
chia vạch.
5.1.2. đối với axit clohydric 10 ml, có chia
vạch, vừa với nắp của bình chứa axit clohydric.
5.1.3. đối với dung dịch lantan 10 ml.
5.2. Bếp điện.
5.3. Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử.
5.4. Bình hút ẩm, có chất hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi sử dụng phải ổn định các chai bằng
cách rót đầy axit nitric (4.6) được pha loãng 1 + 9. Để yên ít nhất 48 h. Dùng
nước rửa kỹ.
5.6. Dụng cụ thủy tinh, cốc dung tích 250
ml và bình định mức dung tích 250 ml.
6. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử phải là mẫu chung được chuẩn bị theo
ISO 13909-4 hoặc ISO 5069-2.
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị phần mẫu thử
Cân khoảng 1,5 g mẫu thử chính xác đến 2 mg
cho vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml. Đồng thời xác định độ ẩm theo ISO
5069-2 hoặc ISO 11722.
7.2. Chuẩn bị dung dịch thử
Cho 4 ml etanol vào cốc thủy tinh. Chuẩn bị
nhiên liệu khoáng rắn ở dạng sệt, khuấy bằng đũa thủy tinh cho đến khi mẫu ướt
đều hoàn toàn. Không lấy que khuấy ra. Cho 50 ml nước khử ion vào cốc. Cho 8 ml
dung dịch axit clohydric (4.5) vào cốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Quá trình này đảm bảo tất cả
etanol đều bị thoát ra.
Lọc mẫu qua giấy lọc bằng cách gạn vào bình
định mức dung tích 250 ml. Rửa cốc thủy tinh và que khuấy bằng dung dịch axit
clohydric nóng, cẩn thận chuyển tất cả nước rửa vào qua giấy lọc. Rửa giấy lọc
ba lần bằng các lượng khoảng 20 ml dung dịch axit clohydric nóng.
Để nguội bình định mức, sau đó cho 10 ml dung
dịch lantan vào bình. Cho thêm nước khử ion vào bình đến vạch mức và lắc đều.
Dung dịch trắng dùng cho phép thử bao gồm tất
cả các thuốc thử có mặt trong dung dịch thử, và được chuẩn bị theo cách tương
tự như chuẩn bị dung dịch thử.
7.3. Phân tích dung dịch thử
Vận hành máy quang phổ hấp thụ nguyên tử theo
hướng dẫn của nhà sản xuất. Nên sử dụng các loại khí và chiều dài bước sóng nêu
tại Bảng 2.
Nước khử ion sẽ được hút ra giữa các lần đọc độ
hấp thụ của dung dịch, để làm sạch hệ thống nebulizer/đầu đốt và kiểm soát độ
lệch của đường nền.
Định kỳ phải hiệu chuẩn lại, sử dụng các dung
dịch chuẩn.
Trước khi tiến hành phân tích, xây dựng đường
chuẩn bằng cách vẽ đường hấp thụ theo nồng độ các dung dịch hiệu chuẩn và dung
dịch trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu độ hấp thụ của dung dịch thử vượt quá hấp
thụ tối đa của dung dịch hiệu chuẩn, thì pha loãng dung dịch thử để có độ hấp
thụ nằm trong khoảng giữa dải hấp thụ đường chuẩn. Ghi hệ số pha loãng là FD.
Đo độ hấp thụ của dung dịch thử đã pha loãng. Từ đồ thị độ hấp thụ đối với mỗi dung
dịch hiệu chuẩn theo nồng độ, xác định nồng độ của dung dịch thử. Ghi nồng độ
là cx.
Năm kim loại chiết được cũng được xác định
bằng ICP-OES, nếu thiết bị này còn hiệu lực để định lượng theo cách tương ứng.
Bảng 2 - Khuyến nghị
nhiên liệu và chiều dài bước sóng cho nguyên tố phân tích
Nguyên tố
Chiều dài bước
sóng, nm
Chất oxy hóa -
Nhiên liệu
K
766,5
Không khí - C2H2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
589,6
Không khí - C2H2
Mg
285,2
Không khí - C2H2
Ca
422,7
Không khí - C2H2
Fe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí - C2H2
8. Biểu thị kết quả
Báo cáo nồng độ trên cơ sở mẫu-khô, Cd,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính từ các nồng độ xác định trong các
dung dịch thử như nêu tại công thức (1):
Cd = (2,5 cx FD)/[ms
(100 - Ms)]
(1)
trong đó
FD là hệ số
pha loãng;
cx là nồng độ của nguyên tố x trong dung dịch
thử, tính bằng miligam trên lít;
ms là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
Ms là hàm lượng ẩm của
mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Độ lặp lại
Độ lặp lại dựa trên các kết quả của các phép
xác định song song được thực hiện trong một thời gian ngắn, nhưng không đồng
thời trong cùng một phòng thí nghiệm, do cùng một người thao tác, trên cùng một
thiết bị.
Độ lặp lại được tính từ các kết quả thu được
của hai dung dịch thử khác nhau được chuẩn bị từ các phần mẫu đại diện của mẫu
thử chung. Các kết quả được tính trên cơ sở than-khô như quy định tại Điều 8 để
xác định sự phù hợp với các điều kiện của độ lặp lại quy định tại Bảng 3.
Nếu giá trị tuyệt đối của sự chênh lệch các
kết quả tính được trên cơ sở than khô lớn hơn các giá trị độ lặp lại nêu trong
Bảng 3, thì một hoặc cả hai kết quả bị nghi ngờ. Trong trường hợp khi một hoặc
nhiều kết quả bị nghi ngờ, tham khảo Điều 6 của TCVN 6910-6 (ISO 5725-6).
9.2. Độ tái lập
Độ tái lập dựa trên các kết quả của các phép
xác định thực hiện trong các phòng thí nghiệm khác nhau, do các thao tác viên
khác nhau tiến hành trên các thiết bị khác nhau.
Độ tái lập được tính từ các kết quả thu được
của các dung dịch thử được chuẩn bị từ các phần mẫu đại diện của mẫu thử chung
lấy từ cùng một mẫu gộp sau bước cuối cùng của quá trình khử. Các kết quả được
tính trên cơ sở than khô như quy định tại Điều 8 để xác định sự phù hợp với các
điều kiện của độ tái lập quy định tại Bảng 3.
Nếu giá trị tuyệt đối của sự chênh lệch các
kết quả tính được trên cơ sở than khô lớn hơn các giá trị độ tái lập nêu trong
Bảng 3, thì một hoặc cả hai kết quả bị nghi ngờ. Trong trường hợp khi một hoặc
nhiều kết quả bị nghi ngờ, tham khảo Điều 6 của TCVN 6910-6 (ISO 5725-6)
Bảng 3 - Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại
Độ tái lập
≤ 0,5
0,025 % khối lượng
0,05 % khối lượng
> 0,5
5 % của giá trị
trung bình
10 % của giá trị
trung bình
10. Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) nhận dạng mẫu thử;
c) các kết quả của phép xác định;
d) ngày tiến hành thử nghiệm.