Vị trí
|
Khu vực
|
Phạm vi khu
vực phân loại
|
Bồn chứa (không phải loại bồn chứa cung
cấp nhiên liệu
được gắn thêm)
|
2
|
Trong phạm vi 3 m từ của bồn chứa
|
Thiết bị nén và phụ trợ
|
2
|
Đến 4,6 m từ thiết bị
|
Thiết bị phân phối ngoài trời
|
1
|
Bên trong khoang kín khí của bộ phân
phối
|
Ngoài trời
|
2
|
Từ 0 m đến 1,5 m từ
khoang kín khí của bộ phân phối
|
Trong nhà
|
1
|
Bên trong khoang kín khí của bộ phân
phối
|
Trong nhà
|
2
|
Toàn bộ phòng nếu có đủ thông gió
(xem 10.3.1.1)
|
Xả từ các van xả hay thông gió
|
|
|
Ngoài trời
|
1
|
1,5 m theo mọi hướng từ điểm xả
|
Ngoài trời
|
2
|
Ngoài 1,5 m nhưng trong phạm vi 4,6
m theo mọi hướng từ điểm xả
|
Các van, mặt bích của các phụ kiện bắt
ốc
|
Không
|
Không phân loại
|
Xả từ các van xả trong phạm vi góc 15°
của đường xả
|
1
|
4,6 m
|
11.3.2.14.1.1 Thiết bị điện
trên các động cơ đốt trong được lắp đặt theo NFPA 37 không phải tuân theo 11.3.2.14.1.
11.3.2.14.2 Với sự phê
duyệt của cơ quan có thẩm quyền,
các giá trị trong Bảng 1 có thể được
phép giảm bớt hoặc loại bỏ nếu các khu vực phân loại được trang bị hệ thống
thông gió áp suất dương từ nguồn không khí sạch hoặc khí trơ kết hợp với các biện
pháp bảo vệ hiệu quả trong trường hợp hệ thống thông gió bị hư hỏng.
11.3.2.14.3 Các khu vực
được phân loại
11.3.2.14.3.1 Các khu vực
đã phân loại không được mở rộng vượt ra
ngoài vách kín, mái hoặc vách ngăn kín hơi.
11.3.2.14.3.2 Các thiết bị
phân phối trong danh sách liệt kê phải được phép lắp đặt trong các khu vực đã
phân loại phù hợp với các điều khoản của danh sách đó.
11.3.2.14.4 Không gian
xung quanh đường ống hàn và thiết bị không có mặt bích, van hoặc phụ kiện được
coi là vị trí không nguy hiểm.
11.3.2.15 Dòng điện rò
hoặc dòng điện ngoài
11.3.2.15.1 Khi phát hiện
dòng rò hoặc sử dụng dòng ngoài tại hệ thống phân phối (ví dụ như dòng điện từ
hệ thống bảo vệ catốt), các biện pháp bảo vệ phải được thực hiện để ngăn chặn
đánh lửa.
11.3.2.15.2 Nếu CNG được
vận chuyển qua ống bằng vật liệu dẫn điện, ống kim loại mềm hoặc các kết nối ống
mà cả hai nửa của khớp li hợp bằng kim loại tiếp xúc liên tục, không cần thiết
trang bị biện pháp bảo vệ tĩnh điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2.16.1 Van bồn chứa
vận hành bằng tay
11.3.2.16.1.1 Một nhóm bình
áp lực chung bộ góp nếu không được trang bị van riêng cho từng bình thì tổng thể
tích của tất cả các bình không được phép lớn hơn 283 m3.
11.3.2.16.1.2 Bộ góp sử dụng
chung cho một nhóm bình áp lực phải được trang bị một van ngắt vận hành bằng
tay.
11.3.2.16.1.3 Các bình áp
lực riêng lẻ (không thuộc hệ thống góp nào) với mọi thể tích tồn chứa đều phải
được trang bị van ngắt vận hành bằng tay.
11.3.2.16.1.4 Đầu ra của bộ
góp phải được trang bị một van ngắt vận hành bằng tay.
11.3.2.16.1.5 Van ngắt như
trong 11.3.2.16.1.3 phải được đặt ở sau van một chiều quy định trong
11.3.2.16.2.
11.3.2.16.2 Nếu bồn chứa
được trang bị đường nạp riêng, đường này phải được trang bị van một chiều để
ngăn khí thiên nhiên
xả ra khỏi bồn chứa trong trường
hợp vỡ đường ống, ống mềm, phụ kiện hoặc thiết bị khác phía trước bồn chứa.
11.3.2.16.3 Van cho dòng
lưu lượng vượt mức
11.3.2.16.3.1 Khi lắp đặt
van một chiều để kiểm soát lưu lượng vượt mức, lưu lượng đóng van phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhỏ hơn lưu lượng của hệ thống đường
ống trong trường hợp sự cố của toàn bộ hệ thống ống giữa van một chiều và thiết
bị sau van một chiều đó.
11.3.2.16.3.2 Phải đưa ra
các quy định để giảm áp một cách an toàn cho thiết bị trước van sau khi van
đóng lại.
11.3.2.16.4 Đường ống dẫn
khí từ máy nén hoặc hệ thống tồn chứa ngoài trời vào tòa nhà phải có van ngắt đặt
bên ngoài tòa nhà.
11.3.2.16.5 Phải trang bị
một thiết bị dừng khẩn cấp bằng tay trong phạm vi 3,0 m cũng như một thiết bị
khác ở khoảng cách lớn hơn
7,6 m từ khu vực cách phân phối.
11.3.2.16.5.1 Khi được kích
hoạt, thiết bị dừng khẩn cấp phải ngắt nguồn
điện và nguồn khí cấp cho máy nén và bộ phân phối.
11.3.2.16.5.2 Các thiết bị
dừng khẩn cấp phải được đánh dấu cố định bằng một dấu hiệu dễ phát hiện.
11.3.2.16.6 Trong trường
hợp bị kéo tách rời ra, bộ li hợp cho ống mềm phải được bảo vệ bằng cách ngắt
dòng khí thiên nhiên tại vị trí bị tách rời.
11.3.2.16.6.1 Bộ li hợp phải
được lắp đặt cho mọi điểm phân phối.
11.3.2.16.6.2 Bộ li hợp phải
được thiết kế để có thể tách rời với lực kéo không lớn hơn 68 kg theo bất kỳ hướng
nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2.16.7 Mạch điều khiển
phải thiết kế sao cho khi thiết bị dừng khẩn cấp được kích hoạt, các hệ thống tắt
sẽ vẫn tắt cho đến khi được kích hoạt lại hoặc đặt lại bằng tay sau khi điều kiện
an toàn được xác nhận.
11.3.2.16.8 Các mạch điều
khiển phải được bố trí sao cho khi nguồn điện bị cắt (tức là tình trạng mất điện), các hệ
thống ngắt vẫn dừng cho đến khi được kích hoạt hoặc đặt lại bằng tay sau khi
tình trạng an toàn được xác nhận.
11.3.2.16.9 Khi nguồn điện
bị gián đoạn (tình trạng ngắt điện) hoặc trạm được trang bị nguồn điện dự
phòng, hệ thống đang tắt phải được phép đặt lại sau khi có điện trở lại.
11.3.2.16.10 Trạm nạp
nhanh
11.3.2.16.10.1 Các đường ống
nối trạm tồn chứa khí với bộ phân phối tại trạm nạp nhanh phải có van để đóng
khi một trong các trường hợp sau xảy ra:
(1) Bộ phân phối bị mất điện;
(2) Mọi thiết bị dừng khẩn cấp tại trạm
nạp được kích hoạt.
11.3.2.16.10.2 Tại trạm nạp
nhanh, phải lắp đặt một van ngắt nhanh bằng tay ở phía trước của bộ li hợp (như
trong 11.3.2.16.6) và dễ dàng cho người vận hành bộ phân phối khí thiên nhiên
có thể tiếp cận. Có thể không cần lắp van này, nếu:
(1) Có một van tự đóng (như trong
11.3.2.16.10.1) được đặt ngay phía trước của bộ phân phối; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2.16.11 Một van tự
đóng phải được trang bị ở đầu vào của máy nén để ngắt nguồn cung cấp khí cho
máy nén khi một trong những điều sau đây xảy ra:
(1) Thiết bị dừng khẩn cấp được kích
hoạt;
(2) Xảy ra sự cố mất điện;
(3) Máy nén được chuyển sang vị trí TẮT.
11.3.2.17 Phòng cháy chữa
cháy
Khu vực phân phối phải được trang
bị bình chữa cháy cầm tay với số lượng và thông số kỹ thuật theo quy định của
pháp luật.
11.3.3 Nạp
nhiên liệu cho hộ sử dụng phi dân dụng trong nhà
11.3.3.1 Nạp nhiên liệu
nhanh phi dân dụng trong nhà
11.3.3.1.1 Nạp nhiên liệu
nhanh trong nhà, tồn chứa ngoài trời và nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3.1.1.1 Trong trường
hợp việc nạp nhiên liệu nhanh được thực hiện trong nhà, các thiết bị sau phải
được lắp đặt:
(1) Một thiết bị dừng khẩn cấp điều
khiển bằng tay phải được lắp đặt theo yêu cầu của 11.3.2.16.5.
(2) Hệ thống phát hiện khí có khả năng
phát ra cảnh báo bằng âm thanh không tự động tắt và chỉ thị bằng hình ảnh (ánh
sáng, đèn, chỉ số trên màn hình) khi nồng độ khí cháy đạt đến giới hạn 20 %
LFL.
11.3.3.1.1.2 Hệ thống phát
hiện khí phải có chức năng dừng máy nén và ngắt dòng khí đi vào thiết bị/ tòa
nhà.
11.3.3.1.1.3 Việc kích hoạt lại hệ
thống nhiên liệu phải được khởi động lại bằng tay và do nhân viên được đào tạo
thực hiện.
11.3.3.2 Nạp nhiên liệu
chậm không dân dụng trong nhà (dành cho việc bổ sung nội dung về sau)
11.3.4 Nạp
nhiên liệu không dân dụng ngoài trời
11.3.4.1 Yêu cầu chung
11.3.4.1.1 Trạm nhiên liệu
trong đó thiết bị nén, tồn chứa và phân phối CNG:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có mái được thiết kế để thông gió
và phân tán khí thoát ra ngoài
- phải được coi là đặt ở ngoài trời.
11.3.4.1.2 Thiết bị nén,
tồn chứa và phân phối ngoài trời phải ở trên mặt đất.
11.3.4.1.2.1 Thiết bị nén,
tồn chứa và phân phối đặt ngoài trời không được đặt bên dưới các đường dây điện
hoặc nơi có thể bị ảnh hưởng bởi sự cố của chúng.
11.3.4.1.2.2 Máy nén, bồn
chứa và các thiết bị phân phối ngoài trời phải cách ít nhất 3 m tính từ tòa nhà
quan trọng gần nhất hoặc dãy công trình liền kề có thể được xây dựng
trên hoặc từ bất kỳ nguồn đánh lửa nào.
11.3.4.1.3 Máy nén, bồn
chứa và các thiết bị phân phối ngoài trời phải cách ít nhất 3 m tính từ đường
công cộng hoặc vỉa hè gần nhất và cách ít nhất 15 m tính từ đường ray gần nhất
của bất kỳ tuyến đường ray chính nào.
11.3.4.1.4 Vật liệu dễ
cháy phải đặt cách ít nhất 3 m tính từ bất kỳ bồn chứa cố định nào.
11.3.4.1.5 Khoảng cách
tối thiểu giữa các bồn chứa và bể chứa trên mặt đất chứa chất lỏng dễ cháy
hoặc dễ bắt lửa phải là 6 m.
11.3.4.1.6 Điểm giao nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.4.1.6.2 Nếu tòa nhà
hoặc tường được xây bằng bê tông hoặc vật liệu khác có chỉ số chịu lửa ít nhất
2 h, điểm giao nhận phải được phép đặt ở khoảng cách nhỏ hơn giá trị quy định ở
11.3.4.1.6.1, nhưng không nhỏ hơn 3 m tính từ cửa mở của tòa nhà.
11.3.4.1.7 Các khu vực
nén, tồn chứa và phân phối phải được phân loại theo Bảng 1 để lắp đặt thiết bị
điện.
11.3.4.2 Nạp nhiên liệu
không dân dụng ngoài trời từ các phương tiện vận tải bao gồm cả tàu biển
11.3.4.2.1 Trạm nạp
nhiên liệu di động
11.3.4.2.1.1 Ngoại trừ các
yêu cầu cho tàu biển, các phương tiện nạp nhiên liệu di động, xe kéo tạm thời
(có hoặc không có đầu kéo) và các phương tiện cung cấp nhiên liệu cho xe hoặc
kho chứa tại chỗ phải tuân theo các yêu cầu tương tự như cho kho tồn chứa hoặc
tiếp nhiên liệu cố định.
11.3.4.2.1.2 Thiết bị tiếp
nhiên liệu di động phải phù hợp với các quy định đối với việc vận chuyển vật liệu
nguy hiểm.
(A) Thiết bị tiếp nhiên
liệu di động phải được trang bị cơ cấu tránh nạp nhiên liệu quá đầy cho phương
tiện hoặc bồn chứa;
(B) Các kết nối với thiết
bị tiếp nhiên liệu phải kết hợp với bộ li hợp phù hợp với 11.3.2.16.6.
11.3.5 Tồn
chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.6 Phân
phối dân dụng
11.3.6.1 Yêu cầu chung
11.3.6.1.1 Điều này quy
định các yêu cầu cho việc nén, tồn chứa và phân phối CNG.
11.3.6.1.2 Thiết bị nén,
thiết bị phân phối và bồn chứa được kết nối để sử dụng phải được phép đặt bên
trong các tòa nhà dành riêng cho các mục đích này hoặc trong các phòng bên
trong hoặc gắn liền với các tòa nhà được sử dụng cho các mục đích khác phù hợp
với yêu cầu của điều này.
11.3.6.2 Nạp nhiên liệu
dân dụng trong nhà
11.3.6.2.1 Yêu cầu
chung
Thiết bị nén, thiết bị phân phối và bồn
chứa được kết nối để sử dụng phải được phép đặt bên trong các tòa nhà dành
riêng cho các mục đích này hoặc trong các phòng bên trong hoặc gắn liền với các
tòa nhà được sử dụng cho các mục đích khác phù hợp với yêu cầu của điều này.
11.3.6.2.1.1 Không được
phép sử dụng các nguồn đánh lửa không dùng điện.
11.3.6.2.1.2 Van giảm áp
trên hệ thống tồn chứa phải có đường xả khí ra ngoài trời và sau đó dẫn lên
trên tới khu vực an toàn để tránh xả vào khu vực các tòa nhà, thiết bị khác hoặc
các khu vực công cộng (ví dụ: vỉa hè).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ được trang bị hệ thống thông khí
cháy ở các bức tường bên ngoài hoặc mái nhà.
11.3.6.2.3 Thông gió
Các lỗ thông gió được phép cấu tạo bởi bất kỳ điều
nào sau đây:
(1) Tường bằng vật liệu nhẹ;
(2) Nắp cửa sập được gắn nhẹ và cố định;
(3) Cửa mở ra ngoài, gắn nhẹ và
cố định ở các bức tường bên ngoài;
(4) Tường hoặc mái được nhẹ và cố định
11.3.6.2.4 Tải trọng
tuyết
Nếu cần thiết và khả thi, phải tính đến
tải trọng của tuyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.6.2.5.1 Các phòng bên
trong hoặc gắn liền với các tòa nhà khác phải được xây dựng bằng vật liệu không
cháy hoặc cháy hạn chế.
11.3.6.2.5.2 Kính cửa sổ
phải được phép làm bằng nhựa.
11.3.6.2.5.3 Các bức tường
hoặc vách ngăn bên trong phải liên tục từ sàn đến trần, được cố định phù hợp với
các yêu cầu của các tiêu chuẩn xây dựng và phải có chỉ số chịu lửa ít nhất là 2
h.
11.3.6.2.5.4 Phải có ít nhất
một bức tường là tường bên ngoài.
11.3.6.2.5.5 Hệ thống
thông khí cháy nổ phải phù hợp với 11.3.6.2.2.
11.3.6.2.5.6 Lối vào
phòng phải từ bên ngoài cấu trúc chính.
11.3.6.2.5.7 Nếu không thể
vào phòng từ bên ngoài cấu trúc chính, phải cho phép tiếp cận từ bên trong cấu
trúc chính khi lối vào đó được thực hiện thông qua một không gian ngăn chặn có
hai cửa tự đóng kín khí, chống cháy phù hợp với cấp chống cháy của tòa nhà.
11.3.6.2.6 Thông gió
11.3.6.2.6.1 Các vị trí
trong nhà phải được thông gió bằng cách sử dụng các cửa hút và cửa xả được bố
trí phù hợp đảm bảo cung cấp dòng không khí đồng đều trong toàn bộ không gian
được thông gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.6.2.6.3 Các cửa xả
phải được bố trí ở các bức tường bên ngoài ở điểm cao của phòng hoặc trên mái nhà.
11.3.6.2.6.4 Thông gió phải
bằng hệ thống thông gió cơ học liên tục hoặc thông gió cơ học được kích hoạt bởi hệ thống
phát hiện liên tục khí thiên nhiên đảm bảo nồng độ khí không quá 20 % LFL.
11.3.6.2.6.5 Với hai hệ
thống thông gió trong 11.3.6.2.6.4, nếu phát hiện tình trạng báo động hoặc sự cố
của hệ thống thông gió, hệ thống phát hiện khí hoặc bộ điều khiển thì hệ thống
phải tắt hệ thống nhiên liệu ngay lập tức.
11.3.6.2.6.6 Tốc độ thông
gió tối thiểu phải là 1 m3/min cho mỗi 11,3 m3 thể tích
phòng.
11.3.6.2.6.7 Hệ thống
thông gió cho một phòng bên trong hoặc gắn liền với một tòa nhà khác phải tách
biệt với các hệ thống thông gió của các tòa nhà khác.
11.3.6.2.6.8 Các tòa nhà
và phòng dùng để nén, tồn chứa và phân phối phải được phân loại theo Bảng 1 để
lắp đặt thiết bị điện.
11.3.6.2.7 Phát hiện khí
Sau khi lắp đặt, hệ thống phát hiện
khí phải có khả năng phát ra cảnh báo bằng âm thanh không tự động tắt và chỉ thị
bằng hình ảnh (ánh sáng, đèn, chỉ số trên màn hình) khi nồng độ khí cháy đạt đến
giới hạn 20 % LFL.
11.3.6.2.8 Kích hoạt lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.6.2.9 Dấu hiệu cảnh
báo
11.3.6.2.9.1 Các cửa ra
vào phải có biển cảnh báo với dòng chữ “CẢNH BÁO - CẤM LỬA - KHÍ DỄ CHÁY”.
11.3.6.2.9.2 Từ ngữ phải
rõ ràng dễ đọc, chữ màu đỏ tươi trên nền màu trắng và có chiều cao không nhỏ
hơn 25 mm.
11.3.6.3 Nạp nhiên liệu
nhanh trong nhà, tồn chứa và nén ngoài trời
Nạp nhiên liệu nhanh được cho phép ở
trong nhà khi thiết bị tồn chứa và nén được đặt ở ngoài trời tuân thủ
5.2.1.1.1, 5.2.1.1.2, 5.2.1.1.3, 5.2.1.1.4, 9.2.1, 9.2.2, 11.3.4.1.5 và
11.3.4.1.7.
11.3.6.3.1 Trong trường
hợp tiến hành nạp nhiên liệu nhanh trong nhà, các thiết bị sau phải được lắp đặt:
(1) Thiết bị dừng khẩn cấp bằng tay phải
được lắp đặt theo yêu cầu của 11.3.2.16.5.
(2) Hệ thống phát hiện khí có khả năng
phát ra cảnh báo bằng âm thanh không tự động tắt và chỉ thị bằng hình ảnh (ánh
sáng, đèn, chỉ số trên màn hình) khi nồng độ khí cháy đạt đến giới hạn 20 %
LFL.
11.3.6.3.2 Hệ thống phát
hiện khí phải có chức năng dừng máy nén và ngắt dòng khí đi vào thiết bị/ tòa
nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.7.1 Yêu cầu chung
11.3.7.1.1 Trạm nhiên liệu
trong đó thiết bị nén, tồn chứa
và phân phối CNG:
- được che chắn bằng kết cấu bảo vệ thời
tiết (xây dựng đúng tiêu chuẩn); và
- có mái được thiết kế để thông gió và
phân tán khí thoát ra ngoài;
- phải được coi là đặt ở ngoài trời.
11.3.7.1.2 Thiết bị nén,
tồn chứa và phân phối ngoài trời phải ở trên mặt đất.
11.3.7.1.3 Vị trí
11.3.7.1.3.1 Thiết bị nén,
tồn chứa và phân phối đặt ngoài trời không được đặt bên dưới các đường dây điện
hoặc nơi có thể bị ảnh hưởng bởi sự cố của chúng.
11.3.7.1.3.2 Máy nén, bồn
chứa và các thiết bị phân phối ngoài trời phải cách ít nhất 3 m tính từ tòa nhà
quan trọng gần nhất hoặc dãy công trình liền kề có thể được xây dựng trên hoặc
từ bất kỳ nguồn đánh lửa nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.7.1.4 Điểm giao nhận
11.3.7.1.4.1 Trong các hoạt
động tiếp nhiên liệu ngoài trời, điểm giao nhận phải cách ít nhất 3 m tính từ tòa
nhà quan trọng, nhà di động, vỉa hè công cộng, đường cao tốc, đường phố hoặc đường
bộ và cách các bồn chứa ít nhất 1 m.
11.3.7.1.4.2 Nếu tòa nhà
hoặc tường được xây bằng bê tông hoặc vật liệu khác có chỉ số chịu lửa ít nhất
2 h, điểm giao nhận phải được phép đặt ở khoảng cách nhỏ hơn giá trị quy định ở
11.3.4.1.6.1, nhưng không nhỏ hơn 3 m tính từ cửa mở của tòa nhà.
12 Thiết bị phân phối
nhiên liệu CNG cho khu dân cư (RFA)
12.1 Yêu cầu
chung
12.1.1 Điều này quy
định các yêu cầu cho thiết kế, xây dựng, lắp đặt và vận hành thiết bị cấp nhiên
liệu cho khu dân cư (RFA).
12.1.2 Các RFA được
liệt kê hoặc phê duyệt để tiếp nhiên liệu trong nhà phải có công suất không được
vượt quá lưu lượng 0,14 m3/min của dòng khí thiên nhiên đầu vào.
12.1.3 Các RFA được
liệt kê hoặc phê duyệt để tiếp nhiên liệu ngoài trời phải có công suất không được
vượt quá lưu lượng 0,28 m3/min của dòng khí thiên nhiên đầu vào.
12.1.4 Đối với thiết
bị trong nhà, tổng thể tích khí tồn chứa trong một RFA không được vượt quá 0,25
m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.4.2 Đối với thiết
bị ngoài trời, tổng thể tích khí tồn chứa trong một RFA không được vượt quá 21
m3 và trong một bồn chứa đơn lẻ không được vượt quá 12,3 m3.
12.2 Kiểm
tra các thành phần của hệ thống
12.2.1 Các thành phần
hệ thống không thuộc một RFA được liệt kê phải tuân thủ các quy định thích hợp
trong Điều 8 và Điều 11.
12.2.2 Việc lắp đặt
RFA phải được miễn trừ các yêu cầu trong 5.1.1 cũng như từ 15.4.3.2 đến
15.4.3.4, 11.3.1, 11.3.2, 9.2.3, 11.3.2.4, 11.3.2.6, 11.3.2.10, 11.3.2.11 và
11.3.2.13 đến 11.3.2.16.
12.3 Yêu cầu
chung về an toàn
12.3.1 Tất cả các
thiết bị liên quan đến việc lắp đặt RFA phải được bảo vệ để giảm thiểu khả năng
hư hỏng vật lý và phá hoại tài sản.
12.3.2 Vỏ bảo vệ cho
cụm máy nén phải tuân thủ yêu cầu của 12.3.1.
12.3.3 Tất cả các
thiết bị liên quan đến
việc lắp đặt RFA phải được thiết kế cho áp suất, nhiệt độ và các điều kiện vận
hành dự kiến.
12.3.4 Thiết bị và
phân loại phương tiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.4.2 Các phương tiện
có chứa thiết bị đốt bằng nhiên liệu (ví dụ: bếp ga trên xe giải trí và xe bán
đồ ăn) phải được coi là
nguồn gây cháy trừ khi thiết bị đốt này được tắt hoàn toàn trước khi đi vào khu
vực không cho phép sử dụng các nguồn đánh lửa.
12.3.5 Thông gió khí
thiên nhiên
12.3.5.1 Không được xả
khí thiên nhiên ra môi trường trong điều kiện hoạt động bình thường.
12.3.5.2 Quá trình xả
khí ra môi trường khi ngắt kết nối nạp nhiên liệu phải tuân theo các tiêu chuẩn
liên quan.
12.3.6 Khi lắp đặt tại
khu dân cư, các RFA không được lắp nối tiếp hoặc góp chung đường xả.
12.3.7 Khi có nhiều
hơn một RFA được đặt chung trong một khu vực, khoảng cách giữa các RFA không được
nhỏ hơn 1 m trừ khi được nêu rõ trong hướng dẫn lắp đặt.
12.3.8 RFA không được
lắp đặt trong phạm vi 3,0 m tính từ kho chứa chất lỏng hoặc khí dễ cháy khác.
12.4 Lắp đặt
12.4.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.1.2 RFA phải có bảng
tên ghi rõ áp suất khí đầu vào tối thiểu và tối đa, áp suất khí tối đa đầu ra
và các yêu cầu về điện.
12.4.2 Trong nhà
12.4.2.1 Khi cần lắp đặt
thiết bị nén và các kết nối nạp nhiên liệu trong nhà, thiết bị nén phải được lắp
hoặc đặt ở vị trí có thể được thông gió ra ngoài trời.
12.4.2.2 Trong trường
hợp RFA hoặc phương tiện đang được tiếp nhiên liệu ở trong nhà, phải lắp đặt một
thiết bị phát hiện khí cảnh báo mức giới hạn 20 % LFL của khí thiên nhiên sử dụng
làm CNG.
12.4.2.2.1 Đầu báo cháy
phải được đặt cách trần nhà hoặc điểm cao nhất trong phòng không lớn hơn 150
mm.
12.4.2.2.1.1 RFA có thể
được sử dụng kết hợp với hệ thống thông gió hoặc phát hiện khí để đảm bảo nồng
độ khí dễ cháy ở mức dưới 20 % LFL.
12.4.2.2.1.2 Việc đáp ứng
các quy định của 12.4.2.2.1 được coi là tương đương với việc lắp đặt một đầu
báo cháy trong phạm vi 150 mm so với trần nhà hoặc điểm cao nhất trong phòng.
12.4.2.2.2 Máy phát hiện
khí phải có khả năng dừng máy nén và kích hoạt cảnh báo bằng âm thanh và đèn hiệu.
12.4.3 Ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5 Lắp đặt
van giảm áp (PRV)
PRV phải có đường xả khí ra ngoài trời
và sau đó dẫn lên trên tới khu vực an toàn để tránh xả vào khu vực các tòa nhà,
thiết bị khác hoặc các khu vực công cộng (ví dụ: vỉa hè).
12.6 Lắp đặt
đồng hồ đo áp suất
Với mục đích đo lường và thử nghiệm, đồng
hồ đo áp suất có thể được phép lắp đặt nhưng không bắt buộc phải có.
12.7 Điều chỉnh
áp suất
RFA phải được có khả năng tự động dừng
dòng nhiên liệu khi bồn chứa nhiên liệu được nạp đầy đến mức quy định trong
11.3.2.13.1.
12.8 Đường ống
và ống mềm
12.8.1 Tất cả các đường
ống dẫn khí đến RFA phải được lắp đặt theo tiêu chuẩn và hướng dẫn lắp đặt của
nhà sản xuất.
12.8.2 Các kết nối
chống rò rỉ phải dẫn đến điềm xả an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường ống, ống dẫn, ống mềm và kết
nối phải được thử nghiệm rò rỉ sau khi lắp ráp để chứng minh chúng không bị rò
rỉ ở áp suất ít nhất bằng áp suất vận hành tối đa của phần hệ thống đó.
12.10 Vận
hành
12.10.1 RFA phải được
vận hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
12.10.2 Bồn chứa và
bình áp lực phải được nạp khí theo các tiêu chuẩn liên quan.
12.10.3 Phải tắt động
cơ của phương tiện đang được nạp CNG.
12.11 Bảo dưỡng
và kiểm tra
12.11.1 Tất cả thiết
bị RFA phải được kiểm tra và bảo dưỡng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
12.11.2 Sau khi lắp
đặt, tất cả các ống phải được kiểm tra bằng mắt để xác định tính toàn vẹn.
12.11.3 Phải thay thế
các ống bị gấp khúc hoặc bị mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Thiết bị phân phối
nhiên liệu CNG không cho khu dân cư
13.1 Yêu cầu
chung
13.1.1 Điều này quy
định các yêu cầu cho lắp đặt và vận hành thiết bị cấp nhiên liệu cho phương tiện
giao thông (VFA) hoặc tương đương và thiết bị cấp nhiên liệu cho khu dân cư
(RFA) lắp đặt cho các khu vực không phải là khu dân cư.
13.1.2 Các VFA không
được vượt quá tốc độ dòng chảy sau:
(1) 0,14 m3/min đối với các
VFA được liệt kê để lắp đặt trong nhà hoặc nạp nhiên liệu trong nhà;
(2) 0,28 m3/min đối với các
VFA được liệt kê để lắp đặt ngoài trời và nạp nhiên liệu ngoài trời.
13.1.3 Các VFA phải
được liệt kê trong tiêu chuẩn liên quan hoặc tương đương và phải được lắp đặt
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
13.1.4 Các thành phần
hệ thống không thuộc VFA được liệt kê phải tuân thủ các quy định trong Điều 8
và Điều 11.
13.1.5 Việc lắp đặt
các VFA không chứa nhiều hơn 0,25 m3 khí được miễn trừ khỏi các yêu
cầu của 4.2 cũng như 5.2.1.1.1 đến 5.2.1.1.5, 9.2.1,9.2.2, 10.2.1.1 đến
10.2.1.5, 11.3.1, 11.3.2.2, 11.3.2.4, 11.3.2.6, 11.3.2.10,
11.3.2.11, 11.3.2.13 đến 11.3.2.17, 11.3.6.2.2, 15.4.3.2 đến 15.4.3.6 và
15.4.3.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.7 RFA được lắp
đặt với các thiết lập không cho khu dân cư được miễn trừ các yêu cầu của 4.2, 5.2.1.1.1 đến
5.2.1.1.5, 9.2.1,9.2.2, 10.2.1.1 đến 10.2.1.5, 11.3.1, 11.3.2.2, 11.3.2.4,
11.3.2.6, 11.3.2.10, 11.3.2.11, 11.3.2.13 đến 11.3.2.17, 11.3.6.2.2, 15.4.3.2
đến 15.4.3.6 và 15.4.3.8.
13.1.8 Các VFA
không được lắp đặt tại các khu dân cư.
13.1.9 Khoảng cách
13.1.9.1 Khi có nhiều
hơn một VFA được đặt chung trong một khu vực, khoảng cách giữa các VFA không được
nhỏ hơn 1 m trừ khi được nêu rõ trong hướng dẫn lắp đặt.
13.1.9.2 Các VFA không
được lắp đặt nối tiếp.
13.1.10 VFA không được
lắp đặt trong phạm vi 3,0 m tính từ kho chứa chất lỏng hoặc khí dễ cháy khác,
ngoại trừ:
(1) Bồn chứa nhiên liệu của phương tiện
giao thông;
(2) Khí chứa trong VFA để lắp đặt
ngoài trời.
13.1.11 Khu vực công
cộng và cơ sở giáo dục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.11.2 Khi được lắp
đặt trong nhà ở các khu vực công cộng và cơ sở giáo dục, và VFA được đặt ở
ngoài trời, điểm phân phối phải được phép đặt trong nhà mà không cần có phòng
riêng.
13.1.12 VFA và bồn chứa
cố định
13.1.12.1 VFA phải được
phép sử dụng để nạp cho các bồn chứa cố định và được kết nối với thiết bị phân
phối tại các địa điểm tiếp nhiên liệu cho phương tiện giao thông.
13.1.12.2 Phương pháp kết
nối VFA với bồn chứa và thiết bị phân phối nói trên phải tuân theo các quy định
của Điều 5, Điều 7, Điều 8 và phải được phê duyệt.
13.1.12.3 Việc thiết kế,
bố trí và lắp đặt kho chứa trong 13.1.12.1 phải tuân theo các quy định của Điều
8 và Điều 9.
13.1.12.4 VFA khi được
kết nối với bồn chứa cố định tại trạm tiếp nhiên liệu cho phương tiện phải tuân
theo quy định trong 13.1.4.
13.1.12.5 Các trường hợp
miễn trừ nêu trong 13.1.4 không được áp dụng cho các bồn chứa cố định và thiết
bị phân phối ở 13.1.12.
13.1.13 Bồn chứa của
VFA
13.1.13.1 Các bồn chứa
được sử dụng trong VFA phải tuân theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
bình áp lực liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.14 Giới hạn tồn
chứa của VFA
13.1.14.1 VFA lắp đặt
trong nhà
13.1.14.1.1 Tổng thể tích
khí tồn chứa trong một VFA không được vượt quá 0,25 m3 trên mỗi 28,3
m3 thể tích liền khối của tòa nhà không có người ở.
13.1.14.1.2 Đối với tòa
nhà có thể tích liền khối vượt quá 28,3 m3, một đầu dò khí dễ cháy
phải được gắn trên VFA và thiết bị phát hiện khí bổ sung phải được lắp đặt gần
VFA cũng như ở vị trí phù hợp về kỹ thuật.
13.1.14.2 VFA lắp đặt
ngoài trời
Bồn chứa trong VFA phải tuân thủ tất cả
những điều sau:
(1) Tổng thể tích không được vượt quá
85 m3;
(2) Không được tồn chứa khí ở áp suất
cao hơn áp suất tồn chứa đầu ra của VFA;
(3) Bồn chứa đơn không được có thể
tích lớn hơn 21,3 m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.15.1 Trong trường
hợp VFA hoặc phương tiện đang được tiếp nhiên liệu ở trong nhà, phải lắp đặt một
thiết bị phát hiện khí cảnh báo mức giới hạn 20 % LFL của khí thiên nhiên.
13.1.15.2 Máy dò khí phải
được lắp đặt đúng vị trí và theo hướng dẫn của nhà sản xuất cũng như phù hợp về
kỹ thuật.
13.2 Lắp đặt
13.2.1 VFA phải được
lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
13.2.2 Tất cả các
thiết bị liên quan đến việc lắp đặt VFA phải được bảo vệ để giảm thiểu khả năng
hư hỏng vật lý và phá hoại tài sản.
13.2.3 Để đề phòng ứng
suất quá mức tác động lên ống dẫn khí và cáp điện, VFA phải được lắp đặt trên một
giá đỡ chắc chắn làm bằng vật liệu không cháy.
13.2.4 Tất cả các đường
ống dẫn khí đến VFA phải được lắp đặt theo tiêu chuẩn và hướng dẫn lắp đặt của
nhà sản xuất.
13.2.5 Các đường ống,
ống dẫn, ống mềm và kết nối của VFA phải được thử nghiệm rò rì sau khi lắp ráp
để chứng minh chúng không bị rò rỉ ở áp suất ít nhất bằng áp suất vận hành tối
đa của phần hệ thống đó.
13.2.6 Nếu được lắp
đặt trong nhà, VFA phải được lắp hoặc đặt ở vị trí có thể được thông gió ra
ngoài trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.8 Phương tiện
ngắt kết nối điện phải được cung cấp cách VFA ít nhất 5 ft (1,5 m) và theo quan
điểm của VFA.
13.3 Vận
hành
13.3.1 VFA phải được
vận hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
13.3.2 Phải tắt động
cơ của phương tiện đang được nạp CNG.
13.4 Bảo dưỡng
và kiểm tra
13.4.1 Tất cả thiết
bị RFA phải được kiểm tra và bảo dưỡng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
13.4.2 Sau khi lắp đặt,
tất cả các ống phải được kiểm tra bằng mắt để xác định tính toàn vẹn.
13.4.3 Phải thay thế
các ống bị gấp khúc hoặc bị mòn.
13.4.4 Tất cả các
van xả an toàn phải được bảo dưỡng khi vẫn đang vận hành an toàn (không phải
khi bị lỗi/hỏng) theo khuyến nghị của nhà sản xuất/nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1 Phạm vi
áp dụng
Điều này quy định các yêu cầu cho việc
thiết kế, lựa chọn vị trí, xây dựng, lắp đặt, ngăn tràn và vận hành các bồn chứa,
bình áp lực, máy bơm, thiết bị hóa hơi, các tòa nhà, kết cấu và các thiết bị
liên quan được sử dụng để tồn chứa và phân phối LNG và LCNG làm nhiên liệu động
cơ cho tất cả các loại xe.
14.2 Yêu cầu
chung
14.2.1 Các nhà thầu
thiết kế, chế tạo và xây dựng các trạm nạp nhiên liệu LNG phải có năng lực
trong việc thiết kế, chế tạo và xây dựng các bồn chứa LNG, thiết bị lạnh sâu, hệ
thống giao nhận sản phẩm, thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết bị phát hiện khí
mêtan và các thành phần khác của trạm.
14.2.2 Các nhà thầu
thiết kế, chế tạo và xây dựng các trạm sử dụng nhiên liệu LNG phải có năng lực
và chuyên môn trong việc thiết kế, chế tạo và xây dựng các bồn chứa LNG, thiết
bị lạnh sâu, hệ thống giao nhận sản phẩm, thiết bị phòng cháy chữa cháy, phát
hiện, lựa chọn địa điểm, tồn chứa, hệ thống đường ống và các thành phần khác của
trạm.
14.2.3 Việc lắp đặt
hệ thống LNG phải được giám sát bởi nhân viên có kinh nghiệm với các quy định có
liên quan đến việc thi công và sử dụng chúng.
14.2.4 Quá trình chế
tạo, xây dựng và kiểm tra nghiệm thu các thành phần của trạm phải được giám sát
để đảm bảo rằng trạm có kết cấu tốt, phù hợp với điều kiện vận hành và tuân thủ
tiêu chuẩn này.
14.3 Phân phối
LNG
14.3.1 Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.1.2 Tất cả các đường
ống của trạm trừ ống mềm nạp nhiên liệu cho phương tiện phải nằm sau một tấm chắn
để trong trường hợp thiết bị gặp trục trặc thì tấm chắn này sẽ làm lệch hướng
LNG bão hòa lên phía trên.
14.3.2 Kiểm
tra các thành phần của hệ thống
14.3.2.1 Thiết kế và
xây dựng bồn chứa cố định
Xem Điều 17.
14.3.2.2 Thiết bị giảm
áp
14.3.2.2.1 Các thiết bị
an toàn giảm áp phải được bố trí phù hợp để giảm thiểu nguy cơ hư hỏng đường ống
hoặc phụ kiện.
14.3.2.2.2 Phải niêm
phong cơ cấu điều chỉnh giá trị áp suất cài đặt của van giảm áp.
14.3.2.2.3 Các bồn chứa
LNG cố định phải được trang bị các thiết bị giảm áp phù hợp tiêu chuẩn liên
quan.
14.3.2.2.4 Nếu các đoạn ống
chứa chất lỏng hoặc hơi lạnh có thể bị cô lập bằng van, phải lắp một van giảm
áp giãn nở nhiệt cho đoạn ống này để tránh hiện tượng quá áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B) Hơi xả từ van giảm áp giãn nở nhiệt
phải được điều hướng để giảm thiểu nguy hiểm cho người và các thiết bị khác.
14.3.2.3 Đồng hồ đo
áp suất
Đồng hồ đo áp suất phải được lắp trên
tất cả đầu ra của máy bơm và máy nén.
14.3.2.4 Thiết bị đo
lường nhiệt độ
14.3.2.4.1 Thiết bị hóa
hơi và thiết bị gia nhiệt
14.3.2.4.1.1 Thiết bị hóa
hơi và bộ gia nhiệt phải được trang bị thiết bị đo lường để theo dõi nhiệt độ đầu
ra.
14.3.2.4.1.2 Các bộ hóa
hơi dạng cuộn tạo áp sử dụng nhiệt môi trường không phải tuân theo 14.3.2.4.1.1.
CHÚ THÍCH: Các bộ hóa hơi dạng cuộn tạo
áp sử dụng nhiệt môi trường nhận chất lòng từ bồn chứa sau đó dùng nhiệt từ môi
trường xung quanh để hóa hơi chúng rồi chuyển trở lại bồn để tạo ra áp suất tồn
chứa ổn định.
14.3.2.4.2 Hệ thống
theo dõi nhiệt độ phải được lắp đặt cho nền móng của bồn chứa và thiết bị lạnh
sâu để ngăn các tác động tiêu cực do mặt đất bị đóng băng và đông nở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2.5.1 Đường ống phải
tuân theo yêu cầu trong Điều 17.
14.3.2.5.2 Kết nối đường
ống
14.3.2.5.2.1 Phải trang bị
kết nối xả chống rò rỉ hoặc thông hơi để xả chất lỏng và giảm áp cho cần xuất
nhập và ống mềm trước khi ngắt kết nối nếu cần thiết.
14.3.2.5.2.2 Hơi sản phẩm
từ các kết nối xả chống rò rỉ hoặc thông hơi phải được chuyển đến một khu vực
an toàn.
14.3.2.6 Kiểm soát ăn
mòn
14.3.2.6.1 Đường ống ngầm
và ống chìm phải được bảo vệ và bảo dưỡng theo các yêu cầu trong các tiêu chuẩn
liên quan.
14.3.2.6.2 Thép không gỉ austenit và
hợp kim nhôm phải được bảo vệ để giảm thiểu ăn mòn và ăn mòn lỗ (pitting) do
các tác nhân ăn mòn trong môi trường các hóa chất công nghiệp trong quá trình bảo
quản, xây dựng, chế tạo, thử nghiệm và vận hành.
(A) Các tác nhân ăn mòn bao gồm, nhưng
không giới hạn, clorua và các hợp chất của lưu huỳnh hoặc nitơ;
(B) Không được sử dụng băng dính hoặc
các vật liệu nhồi (bảo ôn) khác có tính ăn mòn đối với đường ống hoặc các bộ phận
của đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2.6.3 Bảo vệ chống
ăn mòn của tất cả các vật liệu khác phải phù hợp với các yêu cầu trong các tiêu
chuẩn liên quan.
14.3.2.7 Bảo dưỡng
14.3.2.7.1 Mỗi trạm phải
có các quy trình bảo dưỡng bằng văn bản dựa trên kinh nghiệm, kiến thức về các
trạm tương tự và các điều kiện bảo dưỡng
14.3.2.7.2 Chương trình
bảo dưỡng phải được thực hiện bởi đại diện có đủ năng lực của chủ sở
hữu thiết bị.
14.3.2.7.3 Sổ tay bảo dưỡng
(A) Mỗi người vận hành
trạm phải chuẩn bị một số tay bằng văn bản đề ra chương trình kiểm tra và bảo
dưỡng cho các bộ phận sử dụng trong trạm.
(B) Sổ tay bảo dưỡng cho
các bộ phận của trạm phải bao gồm những điều sau:
(1) Cách thức thực hiện và tần suất kiểm
tra và thử nghiệm nêu trong 14.3.2;
(2) Mô tả bất kỳ hành động nào khác
ngoài những hành động nêu trong 14.3.2.7.3 (B) (1) cần thiết để bảo dưỡng trạm
theo tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C) Mỗi người vận hành trạm phải tiến
hành chương trình bảo dưỡng của trạm theo sổ tay hướng dẫn cho các bộ phận của
trạm.
14.3.2.7.4 Việc bảo dưỡng
phải được thực hiện dựa trên các khuyến nghị của nhà sản xuất linh kiện và
không ít hơn sáu tháng một lần.
14.3.2.7.5 Các van xả phải
được kiểm tra và thử nghiệm áp suất xả ít nhất 2 năm một lần, với khoảng thời
gian không quá 30 tháng, để đảm bảo rằng mỗi van xả đều ở được tình trạng thiết
lập chính xác.
14.3.2.7.6 Địa điểm tiếp nhiên
liệu phải có chương trình bảo dưỡng hoặc chương trình phân tích an toàn công
nghệ.
14.3.2.7.7 Mỗi người vận
hành trạm phải lưu giữ hồ sơ về thời gian và loại của từng hoạt động bảo dưỡng
được thực hiện.
14.3.2.7.8 Hồ sơ bảo dưỡng
phải được lưu giữ trong suốt thời gian vận hành của trạm.
14.3.2.8 Kiểm tra, thử
nghiệm và bảo dưỡng
14.3.2.8.1 Mỗi người vận
hành trạm LNG phải thực hiện kiểm tra, thử nghiệm định kỳ hoặc cả hai theo lịch
trình được đưa vào kế hoạch bảo dưỡng đối với các bộ phận và hệ thống chống đỡ
đang vận hành trong trạm LNG, đề xác minh rằng các bộ phận đó được bảo dưỡng
phù hợp với các khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị và những điều sau:
(1) Hệ thống chống đỡ hoặc nền móng của
mỗi bộ phận phải được kiểm tra ít nhất hàng năm để đảm bảo rằng hệ thống chống
đỡ hoặc nền móng hoạt động tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Khi một thiết bị an toàn phục vụ một
bộ phận đơn lẻ được dừng hoạt động để bảo dưỡng hoặc sửa chữa thì bộ phận (được
bảo vệ) đó cũng phải dừng hoạt động, trừ trường hợp chức năng an toàn được đảm
bảo bằng phương pháp khác.
(4) Trong trường hợp việc vận hành của
một bộ phận đang dừng hoạt động có thể gây ra tình trạng nguy hiểm, phải gắn thẻ
có dòng chữ “Không vận hành" hoặc tương đương vào các bộ điều khiển của bộ
phận hoặc bộ phận đỏ phải được khóa lại.
(5) Van chặn để cô lập áp suất hoặc
van xả chân không phải được khóa hoặc niêm phong và chỉ được vận hành bởi người
có thẩm quyền.
(6) Không được đóng nhiều hơn một van
chặn áp suất hoặc van xả chân không cùng lúc trên một bồn chứa LNG.
14.3.2.8.2 Tất cả bảo dưỡng
và dịch vụ phải được thực hiện theo quy định của pháp luật.
14.3.2.9 Tất cả các trạm
sử dụng LNG phải không có rác, mảnh vụn và các vật liệu khác có nguy cơ cháy
trong khoảng cách ít nhất là 7,6 m.
14.3.2.10 Các khu vực
có cỏ trong khuôn
viên của trạm nhiên liệu LNG phải được đảm bảo không có nguy cơ cháy nổ.
14.3.2.11 Thiết bị an
toàn và phòng cháy chữa
cháy phải được thử nghiệm hoặc kiểm tra trong khoảng thời gian không quá sáu
tháng hoặc theo các quy định hiện hành.
14.3.2.12 Hệ thống điều
khiển được sử dụng như một phần của hệ thống phòng cháy chữa cháy tại nhà máy
LNG phải được kiểm tra và thử nghiệm theo các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2.14 Các bề mặt
bên ngoài của bồn chứa LNG phải được kiểm tra và thử nghiệm như quy định trong
sổ tay bảo dưỡng để đảm bảo các vấn đề sau:
(1) Rò rỉ bên trong bồn chứa;
(2) Độ chắc chắn của bảo ôn;
(3) Gia nhiệt nền móng bồn để đảm bảo
rằng tính toàn vẹn của cấu trúc hoặc sự an toàn của bồn không bị ảnh hưởng.
14.3.2.15 Các trạm tồn
chứa LNG cụ thể là các bồn chứa và nền móng của chúng phải được kiểm tra bên
ngoài sau mỗi lần nhiễu động khí tượng lớn (bão, lốc) để đảm bảo rằng tính toàn
vẹn về cấu trúc của trạm tồn chứa LNG.
14.3.2.16 Luôn luôn đảm
bảo khả năng tiếp cận và di chuyển phương tiện/thiết bị chữa cháy đến trạm cung
cấp nhiên liệu LNG.
14.3.2.17 Vận hành và bảo
dưỡng
Mỗi trạm phải có các quy trình vận
hành, bảo dưỡng và đào tạo bằng văn bản dựa trên kinh nghiệm, kiến thức về các
trạm tương tự, và các điều kiện vận hành của trạm.
14.3.2.17.1 Yêu cầu vận
hành cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Có các quy trình bằng văn bản bao
gồm vận hành, bảo dưỡng và đào tạo;
(2) Luôn cập nhật bản vẽ của các thiết
bị LNG trong trạm, trong đó thể hiện tất cả các sửa đổi được thực hiện sau khi
lắp đặt;
(3) Xem xét/Sửa đổi các kế hoạch và
quy trình khi cần thiết;
(4) Thiết lập một kế hoạch khẩn cấp bằng
văn bản;
(5) Thiết lập phương thức liên lạc với
chính quyền địa phương như cảnh sát, sở cứu hỏa hoặc các cơ quan chức năng và
thông báo cho họ về các kế hoạch khẩn cấp và vai trò của họ trong các tình huống khẩn
cấp;
(6) Phân tích và lập hồ sơ tất cả các
trục trặc và sự cố liên quan đến an toàn nhằm mục đích xác định nguyên nhân của
chúng và ngăn ngừa khả năng tái diễn.
14.3.2.17.2 Sổ tay quy
trình vận hành
14.3.2.17.2.1 Mỗi trạm phải
có một văn bản hướng dẫn quy trình vận hành, bao gồm những điều sau:
(1) Tiến hành khởi động và dừng đúng
quy trình tất cả các bộ phận của trạm, bao gồm cả những bộ phận sử dụng cho khởi
động đầu tiên của trạm LNG để đảm bảo rằng tất cả các bộ phận sẽ hoạt động tốt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Làm lạnh các bộ phận;
(4) Đảm bảo rằng mỗi hệ thống điều khiển
được điều chỉnh chính xác để hoạt động trong giới hạn thiết kế của nó;
(5) Duy trì tốc độ hóa hơi, nhiệt độ
và áp suất để khí sinh ra nằm trong dung sai thiết kế của thiết bị hóa hơi và
đường ống hạ nguồn (khâu sau);
(6) Xác định sự xuất hiện của các điều
kiện bất thường và chỉ ra cách ứng phó đối với các điều kiện đó;
(7) Đảm bảo an toàn cho con người và
tài sản khi tiến hành sửa chữa, cho dù thiết bị có đang hoạt động hay không;
(8) Đảm bảo vận chuyển an toàn các chất
lỏng nguy hiểm;
(9) Đảm bảo an ninh tại nhà máy LNG;
(10) Giám sát hoạt động bằng cách xem
hoặc lắng nghe các cảnh báo từ một trung tâm điều khiển có giám sát và bằng
cách tiến hành kiểm tra theo kế hoạch, định kỳ;
(11) Giám sát hàng tuần hệ thống gia
nhiệt nền móng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2.17.2.3 Sổ tay hướng
dẫn phải được cập nhật khi có những thay đổi về thiết bị hoặc quy trình.
14.3.2.17.2.4 Sổ tay hướng
dẫn vận hành phải bao gồm các quy trình để đảm bảo:
Quá trình làm lạnh từng hệ thống thiết
bị xuống nhiệt độ lạnh sâu phải được kiểm soát về tốc độ và lưới phân bố làm lạnh
để đảm bảo ứng suất nhiệt được duy trì trong giới hạn thiết kế của hệ thống suốt
trong thời gian làm lạnh. Quá trình này có liên quan tới hiệu năng của các bộ
phận co giãn nhiệt.
14.3.2.17.2.5 Mỗi sổ tay hướng
dẫn vận hành phải bao gồm các quy trình làm sạch để giảm thiểu sự tồn tại của hỗn
hợp dễ cháy trong đường ống hoặc thiết bị của trạm LNG khi một hệ thống được
đưa vào hoặc dừng vận hành.
14.3.2.17.2.6 Sổ tay hướng
dẫn vận hành phải bao gồm các quy trình giao nhận sản phẩm áp dụng cho tất cả
các quá trình vận chuyển, bao gồm những điều sau:
(1) Các thủ tục bằng văn bản phải bao
gồm tất cả các hoạt động giao nhận và các trường hợp khẩn cấp cũng như các quy
trình vận hành bình thường;
(2) Các thủ tục bằng văn bản phải được
cập nhật và sẵn có để sử dụng cho tất cả các nhân viên tham gia vào hoạt động
giao nhận;
(3) Trước khi giao nhận, phải ghi nhận
các chỉ số đo lường hoặc thiết lập bản kiểm kê để đảm bảo rằng bồn tiếp nhận
không thể bị nạp đầy quá mức cho phép;
(4) Mức chất lỏng trong bồn tiếp nhận
phải được kiểm tra trong suốt quá trình giao nhận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Các điều kiện áp suất và nhiệt độ
phải được chú ý trong quá trình giao nhận.
14.3.2.17.2.7 Mỗi sổ tay hướng
dẫn vận hành cho trạm giao nhận LNG từ hoặc sang xe bồn phải có các quy trình
giao nhận bao gồm những nội dung sau:
(1) Trong khi giao nhận với xe bồn hoặc
phương tiện chở bồn đang diễn ra, giao thông đường sắt và các phương tiện phải
bị cấm trong phạm vi 7,6 m đối với các trạm LNG hoặc trong vòng 15 m đối với
các chất làm lạnh mà hơi của chúng có tỉ khối cao hơn không khí;
(2) Trước khi kết nối bồn chứa với trạm,
xe phải được kiểm tra và cài phanh, về số hoặc đặt đúng vị trí, và đặt
các biển cảnh báo hoặc đèn chiếu sáng theo quy định;
(3) Không được gỡ bỏ hoặc thiết lập lại
các biển cảnh báo hoặc đèn chiếu sáng cho đến khi hoàn thành quá trình giao nhận
và ngắt kết nối xe/trạm;
(4) Phải tắt động cơ xe trừ khi cần
thiết cho hoạt động giao nhận;
(5) Phải kiểm tra phanh và bánh xe trước
khi kết nối để thực hiện giao nhận hàng;
(6) Không được khởi động động cơ xe (nổ
máy) cho đến khi xe đã được ngắt kết nối và hơi sản phẩm thoát ra đã tan hết.
14.3.2.18 Nén và xử lý
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A) Các bồn chứa LNG và
thiết bị đi kèm của chúng không được đặt ở vị trí có thể bị ảnh hưởng bởi sự cố
của đường dây điện trên cao có điện thế cao hơn 600 V trừ khi biện pháp bảo vệ
được phê duyệt.
(B) Hệ thống bồn chứa ngầm
hoặc có vòm che được coi là thiết kế có khả năng bảo vệ đối với các đường dây
điện trên cao.
(C) Nếu các chất lỏng dễ
cháy hoặc nguy hiểm có thể xâm nhập vào trạm cung cấp LNG, các phương tiện phù
hợp phải sẵn có để bảo vệ trạm LNG.
(D) Các thiết bị đốt phải
được bố trí theo quy định trong Bảng 2 tính từ khu vực ngăn tràn hoặc hệ thống
thoát nước của bồn chứa.
(E) Các điểm giao nhận phải
phải cách ít nhất 7,6 m tính từ tòa nhà quan trọng gần nhất hoặc dãy công trình
liền kề có thể được xây dựng trên hoặc từ bất kỳ cồn đánh lửa nào.
14.3.2.18.2 Ngăn tràn
(A) Quá trình giải phóng
mặt bằng cơ sở LNG phải bao gồm không gian cho việc lưu giữ LNG tràn trong phạm
vi hàng rào nhà máy và cho hệ thống thoát nước mặt.
(B) LNG bão hòa trong bồn
chứa theo tiêu chuẩn ASME (áp suất 345 kPa trở lên) chỉ phải đáp ứng các yêu cầu
của 14.3.2.18.2 (A) liên quan đến việc xây dựng khu vực ngăn trào
(C) Không được phép sử dụng
hào kín để thoát LNG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong khoảng thời gian 10 min; hoặc
- trong khoảng thời gian ngắn hơn nếu
chứng minh và được phê duyệt các biện pháp giám sát và dừng vận hành phù hợp bởi
cơ quan có thẩm quyền.
(E) Các bồn chứa chất lỏng
dễ cháy không được đặt trong khu vực ngăn tràn của bồn chứa LNG.
(F) Khu vực ngăn tràn của
bồn chứa LNG trên mặt đất và bồn chứa LNG chìm một phần phải có thể tích lưu giữ
tối thiểu phù hợp với 14.3.2.19.2 (G) và 14.3.2.18.2 (H). Thể tích tối thiểu
này phải bao gồm cả thể tích lưu giữ nước mặt, dự phòng cho lượng tuyết tích tụ
và các bồn chứa/ thiết bị khác.
(G) Trong trường hợp các
bồn chứa trong khu vực đê ngăn được xây dựng hoặc được bảo vệ không bị hư hỏng do
sự cố tràn LNG và cháy bên trong đê, thể tích lưu giữ tối thiểu của đê phải bằng 110 % thể
tích của bồn chứa lớn nhất bên trong đê.
(H) Trong trường hợp các
bồn chứa trong khu vực đê ngăn không được xây dựng hoặc được bảo vệ không bị hư
hỏng do sự cố tràn LNG và cháy bên trong đê, thể tích tồn chứa tối thiểu của đê
phải bằng tổng thể tích của các bồn chứa bên trong đê.
(I) Thiết kế khu vực
ngăn tràn phải bao gồm các tính toán và phải được lắp đặt để ngăn dòng tràn do
tác động của sóng tràn.
(J) Thiết kế khu vực
ngăn tràn phải ngăn LNG hoặc khí lạnh vượt ra ngoài khu vực tồn chứa.
(K) Phải có các quy định
làm sạch nước mưa hoặc các loại nước khác khỏi khu vực ngăn tràn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(M) Đường ống, van và phụ
kiện của hệ thống ngăn tràn phải được thiết kế để tiếp xúc liên tục với nhiệt độ
LNG.
(N) Nếu sử dụng hệ thống
thoát nước tự nhiên (bằng trọng lực), cần phải có các biện pháp để ngăn chặn
LNG chảy vào hệ thống thoát nước.
(O) Khoảng cách tương đối giữa thiết bị phân phối
LNG và các thiết bị, tòa nhà, tài sản khác gần đó cũng như các
vị trí bị ảnh hưởng khác phía trước thiết bị phân phối phải được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
14.3.2.19 Bơm và máy nén
cố định
14.3.2.19.1 Các van phải
được lắp đặt sao cho mỗi máy bơm hoặc máy nén có thể được cách ly để bảo dưỡng.
14.3.2.19.2 Khi máy bơm
hoặc máy nén ly tâm được lắp đặt song song, đầu ra của mỗi thiết bị phải được lắp một van một
chiều.
14.3.2.19.3 Nền và bể chứa
cho máy bơm lạnh sâu phải được thiết kế và xây dựng để ngăn chặn đông nở.
14.3.2.19.4 Hoạt động của
tất cả các máy bơm và máy nén phải dừng hoàn toàn khi hệ thống ESD của trạm được
kích hoạt.
14.3.2.19.5 Mỗi máy bơm
phải được cung cấp một van thông hơi hoặc van xả để ngăn chặn quá áp của vỏ máy
bơm trong mọi điều kiện kể cả khi tốc độ làm lạnh đạt giá trị tối đa có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2.19.7 Các lỗ thông
hơi phải được dẫn ra bên ngoài các tòa nhà đến điểm xả an toàn.
14.3.2.20 Thiết bị hóa
hơi
14.3.2.20.1 Các thiết bị hóa hơi lắp
chung bộ góp thì đường vào và ra của mỗi thiết bị đều phải được lắp van chặn.
14.3.2.20.2 Lưu chất
trung gian (để trao đổi nhiệt) là loại dễ cháy thì van ngắt phải được trang bị
trên cả đường nóng và lạnh của hệ thống trao đổi nhiệt.
14.3.2.20.3 Phải lắp đặt
một bộ chuyển nhiệt độ thấp hoặc biện pháp được phê duyệt khác trên đường ra của
thiết bị hóa hơi để loại trừ khả năng LNG hoặc khí thiên nhiên lạnh đi vào các
bồn chứa CNG và các thiết bị khác không được thiết kế cho nhiệt độ LNG.
14.3.2.20.4 Các van giảm
áp trên các thiết bị hóa hơi được gia nhiệt phải được đặt ở vị trí sao cho
chúng không phải chịu nhiệt độ vượt quá 60 °C trong quá trình hoạt động bình
thường trừ khi chúng được thiết kế để chịu được nhiệt độ cao hơn.
14.3.2.20.5 Không khí
dùng để đốt cho các thiết bị hóa hơi gia nhiệt tích hợp hoặc nguồn nhiệt chính
cho các thiết bị hóa hơi gia nhiệt từ xa phải được lấy từ bên
ngoài một cấu trúc hoặc
tòa nhà kín.
14.3.2.20.6 Các loại thiết
bị hóa hơi phải được thiết kế, lắp đặt và vận hành theo các tiêu chuẩn liên
quan.
14.3.2.20.7 Việc lắp đặt
động cơ đốt trong hoặc tuabin khí phải tuân theo tiêu chuẩn liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2.21 Hệ thống chuyển
đổi LNG-CNG (LCNG)
14.3.2.21.1 Điều này quy
định các yêu cầu cho việc thiết kế, xây dựng, lắp đặt và vận hành thiết bị được
sử dụng để sản xuất CNG từ LNG.
14.3.2.21.2 Quy trình phải
được thực hiện bằng cách bơm LNG đến áp suất cao và hóa hơi nó hoặc bằng cách
nén hơi từ bồn chứa LNG.
14.3.2.21.3 Ngoài các hệ
thống ESD được mô tả trong 14.3.2.22, hệ thống ESD cũng phải ngắt nguồn cung cấp
chất lỏng và nguồn điện cho thiết bị giao nhận LNG cần thiết để sản xuất CNG từ
LNG.
14.3.2.21.4 Máy nén, thiết
bị hóa hơi và chai chứa CNG
14.3.2.21.4.1 Máy nén, thiết
bị hóa hơi và chai
chứa CNG không được đặt bên trong khu vực ngăn tràn của trạm.
14.3.2.21.4.2 Các thiết bị
hóa hơi bằng nhiệt môi trường và gia nhiệt từ xa có thể được đặt bên trong khu
vực ngăn tràn của trạm.
14.3.2.21.5 Đường ống,
máy bơm và máy nén của hệ thống giao nhận phải được bảo vệ khỏi hư hỏng do va
chạm với phương tiện.
14.3.2.21.6 Địa điểm tiếp
nhiên liệu khí thiên nhiên LCNG và các thiết bị cho phương tiện giao thông
không bắt buộc phải sử dụng chất tạo mùi nếu được trang bị hệ thống phát hiện
mêtan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2.21.8 Thiết bị phân phối chất tạo
mùi phải có các biện pháp an toàn để tắt tự động và hoàn toàn tất cả việc phân
phối LCNG nếu nguồn cung cấp chất tạo mùi không đủ.
14.3.2.21.9 Thiết bị phân
phối chất tạo mùi của trạm tiếp nhiên liệu phải được OEM của thiết bị phân phối
chứng nhận cho các thiết bị của trạm tiếp nhiên liệu cho phương tiện giao
thông.
14.3.2.21.10 Việc phân phối
chất tạo mùi cho các thiết bị khí thiên nhiên trên phương tiện giao thông phải
tuân theo các tiêu chuẩn liên quan.
14.3.2.21.11 Phải trang bị
thiết bị phát hiện khí mêtan cho khoang chứa đối với các phương tiện sử dụng
khí thiên nhiên chưa được tạo mùi.
14.3.2.22 Phân phối
nhiên liệu cho phương tiện giao thông
14.3.2.22.1 Thiết bị phân phối phải
được bảo vệ khỏi hư hỏng do va chạm với phương tiện giao thông.
14.3.2.22.2 Phải trang bị
một thiết bị ESD bao gồm một van ngắt để ngừng cung cấp chất lỏng và tắt thiết
bị giao nhận.
14.3.2.22.3 Vị trí kích
hoạt ESD phải được đánh dấu rõ ràng, dễ nhận biết:
- trong vòng 3,1 m từ thiết bị phân phối;
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2.22.4 Áp suất phân
phối tối đa tại vòi tiếp nhiên liệu không được vượt quá MAWP của bồn chứa nhiên
liệu trên phương tiện.
14.3.2.22.5 Ống mềm và cần
bơm nhiên liệu phải được trang bị van ngắt tại điểm cuối và ngắt thiết bị để giảm
thiểu việc thoát chất lỏng và hơi trong trường hợp phương tiện rời đi trong khi
ống vẫn đang kết nối.
(A) Các thiết bị nói
trên phải được lắp đặt và bảo dưỡng theo hướng dẫn của OEM.
(B) Thiết bị ngắt phải
được thiết kế để có thể tách rời với lực kéo không nhỏ hơn 102 kg và không lớn
hơn 124 kg theo bất kỳ hướng di chuyển nào của phương tiện.
14.3.2.22.6 Khi không sử
dụng, ống mềm phải được cố định để bảo vệ nó khỏi hư hỏng.
14.3.2.22.7 Trường hợp ống
mềm hoặc cần bơm nhiên liệu có đường kính danh nghĩa 3 in (76 mm) trở lên được
sử dụng để giao nhận chất lỏng hoặc đường kính danh nghĩa 4 in (100 mm) trở lên
được sử dụng để giao nhận hơi, van ngắt khẩn cấp phải được lắp đặt trên đường ống
của hệ thống giao nhận trong vòng 3,1 m tính từ đầu gần nhất của ống mềm hoặc cần
bơm.
(A) Khi dòng chảy cách
xa ống mềm, van một chiều được phép sử dụng làm van ngắt;
(B) Trường hợp đường chất
lỏng hoặc hơi có từ hai nhánh trở lên, van ngắt khẩn cấp phải được lắp ở mỗi
nhánh hoặc trên đường cấp trước các nhánh.
14.3.2.22.8 Hướng dẫn của
OEM phải được dán tại thiết bị phân phối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2.22.10 Các trạm giao
nhận LNG vào ban đêm phải có hệ thống chiếu sáng thường xuyên, đầy đủ tại các
điểm giao nhận và vận hành.
14.3.2.22.11 Việc nạp LNG
vào các bồn chứa nhiên liệu trên khoang của phương tiện phải được thực hiện
theo hướng dẫn của OEM của bồn chứa và các thiết bị.
14.3.2.23 Đầu nối tiếp
nhiên liệu cho phương tiện giao thông
14.3.2.23.1 Một đầu nối
tiếp nhiên liệu và khớp nối tiếp nhiên liệu của phương tiện giao thông phải được
sử dụng để giao nhận LNG hoặc khí một cách đáng tin cậy, an toàn và đảm bảo với
mức rò rỉ tối thiểu.
14.3.2.23.2 Đầu nối tiếp
nhiên liệu phải:
- được trang bị một thiết bị khóa liên
động để ngăn việc nhả ra trong khi đường ống đang mở; hoặc
- có các đầu tự đóng khi ngắt kết nối.
14.3.2.24 Lắp đặt thiết
bị điện
14.3.2.24.1 Các tòa nhà
và phòng dùng để tồn chứa hoặc phân phối phải được phân loại theo Bảng 2 để lắp
đặt thiết bị điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A) Thiết bị điện trên động
cơ đốt trong phải được lắp đặt theo tiêu chuẩn quốc gia liên quan.
(B) Bồn chứa LNG và đường
ống liên quan phải được tiếp điện với nhau và tiếp đất.
Bảng 2 - Phân
loại khu vực điện cho trạm cung cấp nhiên liệu LNG
Phần
Vị trí
Loại I,
Nhóm D, Phân chia hay Vùnga
Phạm vi khu
vực phân loạib
A
Khu vực bồn chứa của
trạm nhiên liệu LNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong nhà
1
Toàn bộ phòng
Ngoài trời, các bồn chứa trên mặt đất
(không phải loại di động)
1
Không gian mở giữa đê
cao và thành bồn chứa (với chiều cao đê lớn hơn khoảng cách giữa đê và bồn)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài trời, các bồn chứa ngầm
1
Bên trong mọi không gian mờ giữa
thành bồn chứa và các nền hay đê xung quanh
2
Trong khoảng 4,6 m theo mọi hướng từ
mái và các cạnh bên trên mặt đất
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong nhà có thông gió thích hợp
2
Toàn bộ phòng và mọi phòng liền kề nếu
không được ngăn bằng vách kín khí, và 4,6 m cách xa lỗ thông gió
Ngoài trời trong không gian mở trên hoặc
cao hơn nền
2
Trong vòng 4,6 m theo mọi hướng từ
thiết bị
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Toàn bộ hố, rãnh hoặc bể chứa
D
Xả từ Van xả, Hệ thống
thoát nước
1
Trong vòng 1,5 m kể từ điểm xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Xa hơn 1,5 m nhưng trong vòng 4,6 m
theo tất cả các hướng từ điểm xả
E
Khu vực giao nhận
hàng
Trong nhà có thông gió thích hợpc
1
Trong khoảng 1,5 m theo mọi hướng từ
điểm giao nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Ngoài 1,5 m từ phòng và 4,6 m bên
ngoài lỗ thông gió
Ngoài trời trong không gian mở trên
hoặc cao hơn nền
1
Trong khoảng 1,5 m theo mọi hướng từ
điểm giao nhận
Ngoài trời trong không gian mở trên
hoặc cao hơn nền
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Xem Điều
500, Vị trí Nguy hiểm (Phân loại), trong NFPA 70 để biết định nghĩa về các lớp,
nhóm và phân chia.
b Khu vực đã phân loại
không được vượt ra ngoài tường, mái hoặc vách ngăn cứng kín khí.
c Thông gió được coi
là đầy đủ khi được cung cấp phù hợp với các quy định của quy tắc này.
14.3.2.24.3 Các điểm giao
cắt giữa hệ thống chất dễ cháy và ống điện, cáp điện đều phải được bọc kín hoặc
cách li đề phòng chất dễ cháy có thể lọt vào thiết bị điện.
14.3.2.24.4 Các biện
pháp bọc kín hay cách li tuân thủ 14.3.2.24.3 phải được thiết kế để ngăn chặn sự
đi xâm nhập của chất lỏng hoặc khí dễ cháy qua ống điện và cáp điện.
14.3.2.24.5 Lớp bọc chính
14.3.2.24.5.1 Phải có một lớp bọc
chính ngăn cách giữa hệ thống chất lỏng, khí dễ cháy và hệ thống ống dây của
cáp điện.
14.3.2.24.5.2 Nếu lớp bọc
chính gặp sự cố khiến cho chất lỏng và khí dễ cháy xâm nhập hệ thống ống dẫn hoặc
hệ thống dây điện, phải trang bị thêm một biện pháp ngăn chặn bổ sung để ngăn
chặn sự xâm nhập của chát lỏng và khí dễ cháy.
14.3.2.24.6 Lớp bọc hoặc tấm chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2.24.6.2 Lớp bọc hoặc
tấm chắn bổ sung và các biện pháp bảo vệ phải được thiết kế chịu được áp suất
và nhiệt độ mà chúng có thể tiếp xúc trong trường hợp lớp bọc chính bị hỏng.
14.3.2.24.7 Các lớp bọc,
tấm chắn phải tuân thủ các yêu cầu trong tcc tiêu chuẩn liên quan.
14.3.2.24.8 Khi lắp đặt lớp
bọc chính, hệ thống thoát nước và thông hơi hoặc các thiết bị khác phải được lắp
đặt đảm bảo mục đích giám sát để phát hiện rò rỉ và chất lỏng dễ
cháy.
14.3.2.24.9 Không cần
trang bị biện pháp bảo vệ tĩnh điện nếu sản phẩm đang được giao nhận từ phương
tiện chuyên chở và tàu biển
qua ống bằng vật liệu dẫn điện, ống kim loại mềm hoặc các kết nối ống mà cả hai
nửa của khớp li hợp bằng kim loại tiếp xúc liên tục.
14.3.2.25 Lắp đặt ESD
14.3.2.25.1 Thiết bị đo
lường cho các trạm sử dụng nhiên liệu LNG phải được thiết kế sao cho trong trường
sự cố về điện hoặc thiết bị đo lường, hệ thống phải chuyển sang trạng thái an
toàn cho đến khi người vận hành kích hoạt lại hoặc tắt hệ thống.
14.3.2.25.2 Tất cả các
ESD phải được thiết lập lại bằng tay.
14.3.2.26 Nạp nhiên liệu
không dân dụng ngoài trời từ các phương tiện vận tải bao gồm cả tàu biển
14.3.2.26.1 Trạm nạp
nhiên liệu di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A) Tiếp nhiên liệu từ bồn chứa gắn
trên phương tiện giao thông tại các trạm thương mại và công nghiệp. Các quy định
trong 14.3.2.21 không phải áp dụng đối với quá trình phân phối LNG từ các bồn
chứa gắn trên phương tiện đặt tại các trạm thương mại và công nghiệp khi đáp ứng
các điều kiện sau:
(1) Việc kiểm tra và hoạt động của trạm
phải được thực hiện và được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền;
(2) Bồn chứa gắn trên phương tiện phải
tuân theo các tiêu chuẩn liên quan;
(3) Ống phân phối không được dài quá
15 m.
(4) Việc giao hàng vào ban đêm chỉ được
thực hiện ở những khu vực được chiếu sáng.
14.4 Tồn chứa
LNG
14.4.1 Phân phối
công cộng
14.4.1.1 Khái quát
14.4.1.1.1 Các trạm
không có người giám sát phải được thiết kế để được bảo vệ các thiết bị tránh sự
gian lận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.1.2 Tiếp nhiên liệu
công cộng trong nhà
14.4.1.2.1 Xây dựng công
trình
14.4.1.2.1.1 Các tòa nhà
dành riêng cho trạm nạp nhiên liệu LNG phải tuân thủ các tiêu chuẩn liên quan.
14.4.1.2.1.2 Các cửa sổ và
cửa ra vào phải được bố trí đảm bảo khả năng thoát hiểm trong trường
hợp khẩn cấp.
14.4.1.2.1.3 Đường ống LNG
đi vào tỏa nhà phải có van ngắt đặt bên ngoài tòa nhà.
14.4.1.2.2 Phân phối
14.4.1.2.3 Thông khí
cháy
14.4.1.2.3.1 Chỉ được
trang bị hệ thống thông khí cháy ở các bức tường bên ngoài hoặc mái nhà.
14.4.1.2.3.2 Các lỗ thông
gió bao gồm một hoặc kết hợp với bất kỳ điều nào sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nắp cửa sập được gắn nhẹ và cố định;
(3) Cửa mở ra ngoài, gắn nhẹ và cố định
ở các bức tường bên ngoài;
(4) Tường hoặc mái được gắn nhẹ và cố
định.
14.4.1.2.4 Tải trọng tuyết
Nếu cần thiết, phải xem xét tới khả
năng chịu tải trọng do tuyết (của mái nhà hoặc các kết cấu khác).
14.4.1.2.5 Phòng trong
tòa nhà
14.4.1.2.5.1 Thiết bị
phân phối đặt bên trong hoặc gắn liền với các tòa nhà được sử dụng cho các mục
đích khác phải tuân thủ những điều sau:
(1) Phòng phân phối phải có ít nhất một
bức tường bên ngoài.
(2) Các bức tường hoặc vách ngăn bên
trong phải liên tục từ sàn đến trần, được cố định phù hợp với các yêu cầu của
các tiêu chuẩn xây dựng và phải có chỉ số chịu lửa ít nhất là 2 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Trong các bức tường bên trong của
phòng phân phối, các cửa phải là cửa tự đóng chống cháy 1 h.
(5) Hệ thống thông gió cho một phòng
phân phối bên trong hoặc gắn liền với một tòa nhà khác phải tách biệt với các hệ
thống thông gió của các tòa nhà khác.
(6) Lối vào phòng phân phối phải từ
bên ngoài cấu trúc chính.
14.4.1.2.5.2 Phải cho phép
tiếp cận từ bên trong cấu trúc chính khi lối vào đó được thực hiện thông qua một
không gian ngăn chặn có hai cửa tự đóng kín khí, chống cháy phù hợp với cấp chống
cháy của tường.
14.4.1.2.5.3 Không được chặn
các cửa ra vào hoặc cửa chống cháy.
14.4.1.2.6 Thông gió
14.4.1.2.6.1 Thông gió phải
bằng hệ thống thông gió cơ học liên tục hoặc thông gió cơ học được kích hoạt bởi
hệ thống phát hiện liên tục khí thiên nhiên đảm bảo nồng độ khí không quá 20 %
LFL.
14.4.1.2.6.2 Với hai hệ
thống thông gió trong 14.4.1.2.6.1, nếu
phát hiện sự cố của hệ thống thông gió, hệ thống nhiên liệu phải được tắt ngay
lập tức.
14.4.1.2.6.3 Bất kỳ sự cố
nào của hệ thống điều khiển, điều kiện an toàn phải được kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.1.2.7 Phát hiện
khí
Hệ thống phát hiện khí phải được trang
bị trong tất cả các tòa nhà có chứa LNG.
14.4.1.2.7.1 Sau khi lắp đặt,
hệ thống phát hiện khí phải có khả năng phát ra cảnh báo bằng âm thanh không tự
động tắt và chỉ thị bằng hình ảnh (ánh sáng, đèn, chỉ số trên màn hình) khi nồng
độ khí cháy đạt đến giới hạn 20 % LFL.
14.4.1.2.7.2 Báo động phải
được nghe và nhìn thấy rõ ràng được ở cả bên trong và bên ngoài toàn bộ tòa nhà
và khu vực có nguy cơ bị ảnh hưởng.
14.4.1.2.7.3 Hệ thống phát
hiện khí không được tắt trong quá trình nạp nhiên liệu.
14.4.1.2.8 Dấu hiệu cảnh
báo
Các biển báo, ký hiệu và dòng chữ “CẢNH
BÁO - CẤM LỬA” phải bằng chữ màu đỏ tươi trên nền màu trắng và có chiều cao
không nhỏ hơn 25 mm.
14.4.2 Tiếp nhiên liệu công cộng ngoài
trời - Vị trí thiết bị phân phối
Khoảng cách tương đối giữa thiết bị
phân phối LNG và các thiết bị, tòa nhà, tài sản khác gần đó cũng như các vị trí
bị ảnh hưởng khác phía trước thiết bị phân phối phải được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống phải phù hợp với Điều 16.
15 Thiết bị trên
phương tiện
15.1 Phạm vi
áp dụng
Điều này quy định các yêu cầu cho các
thiết bị được sử dụng trong hệ thống cung cấp nhiên liệu CNG và LNG dùng cho động
cơ đốt trong của phương tiện giao thông.
15.2 Quy tắc
áp dụng
15.2.1 Các thiết bị
CNG và LNG được sử dụng phải phù hợp với 15.3 và các phần của hệ thống nhiên liệu
cụ thể phải tuân theo yêu cầu trong 15.4 hoặc 15.5.
15.2.2 Khi có mâu thuẫn giữa
các yêu cầu chung và các yêu cầu cụ thể về nhiên liệu, các yêu cầu cụ thể về
nhiên liệu phải được áp dụng.
15.3 Yêu cầu
chung
15.3.1 Tiêu chuẩn
thành phần hệ thống (dành cho việc bổ sung nội dung về sau)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.2.1 Thiết bị được
OEM phê duyệt
Các hệ thống con và thành phần cung cấp
nhiên liệu CNG và LNG sau đây, nếu được sử dụng, phải được OEM khuyến nghị và
phê duyệt:
(1) Bồn chứa cung cấp nhiên liệu;
(2) Hệ thống đo lượng nhiên liệu;
(3) Thiết bị giảm áp, bao gồm van giảm
áp;
(4) Thiết bị đo áp suất;
(5) Bộ điều chỉnh áp suất;
(6) Van;
(7) Ống mềm và kết nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Thiết bị hóa hơi;
(10) Máy bơm;
(11) Thiết bị điện liên quan đến hệ thống
nhiên liệu động cơ;
(12) Thiết bị phát hiện khí và báo động;
(13) Thiết bị phòng cháy và chữa cháy.
15.3.2.2 Đảm bảo độ an
toàn tương đương
Các thiết bị an toàn không chuyên dụng
phải đảm bảo độ an toàn tương đương với các thiết bị/bộ phận khác của hệ thống.
15.3.3 Thiết bị
15.3.3.1 Van giảm áp
(PRV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.3.1.1 Nếu điều chỉnh
các PRV từ phía bên ngoài, phải niêm phong phần điều chỉnh nhằm ngăn chặn sự
gian lận.
15.3.3.1.2 Nếu cần phải
phá niêm phong quy định trong 15.3.3.1.1, phải dừng hoạt động của van cho đến
khi nó được cài đặt lại và niêm phong.
15.3.3.1.3 Việc điều chỉnh
PRV chỉ được phép thực hiện bởi nhà sản xuất hoặc các công ty khác có nhân viên
và phương tiện có đủ năng lực để sửa chữa, điều chỉnh và thử nghiệm các van đó.
15.3.3.1.4 Tổ chức thực
hiện các điều chỉnh PRV phải gắn một thẻ cố định lên van có các thông số hoạt động
của van và ngày cài đặt.
15.4 Yêu cầu
bổ sung đối với CNG
15.4.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong điều này chỉ áp dụng
cho các thành phần của hệ thống chịu áp xử lý CNG.
15.4.2 Tất cả các hệ
thống dành cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng nhiên liệu CNG, trong đó
CNG được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ, phải đáp ứng các yêu cầu 15.4.
15.4.3 Kiểm tra các
thành phần của hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4.3.1.1 Các bồn chứa
phải được chế tạo bằng thép, nhôm hoặc vật liệu composite.
15.4.3.1.2 Bồn chứa phải
được thiết kế làm việc với CNG.
15.4.3.1.3 Bồn chứa phải
được nhà sản xuất ghi chú cố định chữ “CNG”.
15.4.3.1.4 Các bồn chứa
được sản xuất trước ngày tiêu chuẩn này có hiệu lực vẫn được phép sử dụng với
CNG nếu được nhà sản xuất khuyến nghị hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
15.4.3.1.5 Chai áp lực
15.4.3.1.5.1 Các bồn chứa
nhiên liệu phải được sản xuất theo các tiêu chuẩn liên quan.
15.4.3.1.5.2 Loại bỏ chai
khỏi hệ thống vận hành
(A) Các chai chứa đã hết
hạn sử dụng (theo nhãn) phải bị loại bỏ ra khỏi hệ thống vận hành.
(B) Các chai đã tháo, xả
áp và hủy bỏ hoàn toàn thì được phép để lại trên xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4.3.2 Thiết bị giảm
áp (PRD)
Xem Phụ lục C.
15.4.3.2.1 Bảo vệ bồn chứa
Chai chứa phù hợp với
15.4.3.1.5 phải được lắp một hoặc nhiều thiết bị giảm áp được kích hoạt bằng
nhiệt (PRD) với số hiệu, vị trí và mã phụ tùng theo quy định của nhà sản xuất
chai và phải được đánh dấu và chứng nhận phù hợp các tiêu chuẩn liên quan.
15.4.3.2.1.1 Các bồn chứa
phải được phép bảo vệ bằng cách sử dụng kết hợp các rào cản chống cháy và PRD.
15.4.3.2.1.2 Tốc độ dòng
xả của PRD không được thấp hơn giá trị yêu cầu đối với dung tích của bồn chứa
mà PRD được lắp đặt.
15.4.3.3 Đồng hồ đo áp
suất
Đồng hồ đo áp suất phải có khả năng đọc
được giá trị áp suất thấp nhất bằng 1,5 lần áp suất tồn chứa của phương tiện.
15.4.3.4 Bộ điều chỉnh
áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4.3.4.1 Buồng áp suất
thấp phải có thiết bị giảm áp hoặc có khả năng chịu được áp suất tồn chứa của
buồng chứa trước nó (có áp cao hơn).
15.4.3.4.2 Bộ điều chỉnh
áp suất trên phương tiện phải tuân theo các yêu cầu trong 15.4.3.4.
15.4.3.5 Đường ống, ống
và phụ kiện
15.4.3.5.1 Các thành phần
sau sẽ không được sử dụng để làm việc với CNG:
(1) Các phụ kiện và các
thành phần đường ống khác bằng gang đúc trừ các loại phù hợp với ASTM A47 /
A47M, ASTM A395 / A395M và ASTM A536;
(2) Ống và phụ kiện bằng
nhựa dùng cho môi trường áp suất cao;
(3) Ống và phụ kiện mạ kẽm;
(4) Ống và phụ kiện bằng
nhôm;
(5) Cút để kết nối ống với
bồn chứa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4.3.5.2 Đường ống, ống
dẫn, phụ kiện, vòng đệm và vật liệu nhồi (ví dụ vật liệu bảo ôn) phải tương
thích với nhiên liệu trong điều kiện vận hành tối đa.
15.4.3.5.3 Đường ống, ống
dẫn, phụ kiện và các bộ phận khác phải được thiết kế với hệ số an toàn tối thiểu
là 3.
15.4.3.5.4 Đường ống dẫn
khí thiên nhiên phải được chế tạo và thử nghiệm theo các tiêu chuẩn liên quan.
15.4.3.5.5 Bộ kết nối nạp
nhiên liệu có thể được làm bằng hợp kim nhôm rèn không phát tia lửa và được thiết
kế cho áp suất làm việc.
15.4.3.5.6 Ống, ống dẫn
và phụ kiện bằng nhôm có thể được sử dụng ở phía sau (hạ nguồn) của bộ điều chỉnh
áp suất cấp 1 trong hệ thống nhiên liệu động cơ.
15.4.3.5.7 Các bộ phận của
đường ống như các bộ điều áp hoặc khe co giãn phải được nhà sản xuất ghi chú cố
định chỉ rõ cấp áp suất làm việc.
15.4.3.6 Van
15.4.3.6.1 Các van, vòng
đệm làm kín của van và các miếng đệm phải được thiết kế hoặc lựa chọn phù hợp với
nhiên liệu trên toàn bộ dải áp suất và nhiệt độ mà chúng phải chịu trong các điều
kiện làm việc.
15.4.3.6.1.1 Van ngắt dùng
cho trạm phân phối phải có áp suất làm việc danh định cho phép lớn nhất không
được nhỏ hơn áp suất làm việc danh định của hệ thống và phải có khả năng chịu
được thử nghiệm thủy tĩnh với áp suất thấp nhất gấp bốn lần áp suất làm việc
danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4.3.6.2 Không được sử
dụng các loại van có thiết kế cho phép tháo thân van mà không cần tháo nắp van
hoàn chỉnh hoặc không tháo rời thân van.
15.4.3.6.3 Ghi nhãn
15.4.3.6.3.1 Nhà sản xuất
phải dán tem hoặc đánh dấu vĩnh viễn trên thân van để chỉ rõ cấp áp suất
làm việc.
15.4.3.6.3.2 Các van bồn
chứa có tích hợp PRD phù hợp với 15.4.3.2.1 không càn phải ghi nhãn bổ sung.
15.4.3.6.4 Không được
phép sử dụng van bằng gang đúc trừ các loại phù hợp với ASTM A47/A47M, ASTM
A395/A395M và ASTM A536 làm van chặn chính.
15.4.3.7 Kết nối nạp
nhiên liệu trên phương tiện giao thông
15.4.3.7.1 Các thiết bị
kết nối nạp nhiên liệu trên phương tiện CNG phải được liệt kê và phê duyệt theo
các tiêu chuẩn liên quan.
15.4.3.7.2 Bộ kết nối nạp
nhiên liệu có thể được làm bằng hợp kim nhôm rèn không phát tia lửa và được thiết
kế cho áp suất làm việc.
15.4.3.7.3 Nghiêm cấm việc
sử dụng bộ nối khử chênh áp để kết nối vòi bơm và nắp nạp nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4.3.7.4.1 Áp suất tồn
chứa của nắp tiếp nhiên liệu không được vượt quá áp suất tồn chứa của các chai
cung cấp nhiên liệu.
15.4.3.7.4.2 Áp suất tồn
chứa của nắp tiếp nhiên liệu không được vượt quá 80 % áp suất cài đặt của van xả
được lắp trên bồn chứa nhiên liệu của phương tiện.
15.4.3.8 Ống mềm và kết
nối
15.4.3.8.1 Ống mềm và ống
kim loại mềm phải được làm bằng hoặc bọc bằng vật liệu chống ăn mòn và bền với
khí thiên nhiên.
15.4.3.8.2 Lắp ráp ống
15.4.3.8.2.1 Ống mềm, ống
kim loại mềm, ống cứng và các kết nối của chúng phải được thiết kế hoặc lựa chọn
để chịu áp suất và nhiệt độ khắc nghiệt nhất trong điều kiện hoạt động bình thường
với giá trị áp suất nổ thấp nhất là bốn lần áp suất vận hành.
15.4.3.8.2.2 Trước khi sử
dụng, các cụm ống phải được OEM hoặc đại diện được chỉ định của hãng thử nghiệm
ở áp suất thấp nhất gấp hai lần áp suất vận hành.
15.4.3.8.3 Ống mềm và ống
kim loại mềm phải được OEM hoặc nhà sản xuất linh kiện đánh dấu riêng biệt, bằng
thẻ gắn cố định của nhà sản xuất hoặc bằng các dấu hiệu riêng biệt cho biết tên
hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất, lưu chất làm việc và áp suất thiết kế.
15.4.3.8.4 Ống mềm, ống
kim loại, ống kim loại mềm, ống và các kết nối của chúng phải tuân theo các các
tiêu chuẩn liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong điều này chỉ áp dụng
cho các thành phần của hệ thống nhiên liệu động cơ phương tiện giao thông xử lý
LNG.
15.5.2 Vật liệu chế
tạo
15.5.2.1 Vật liệu kim
loại được sử dụng để chế tạo hệ thống nhiên liệu, ngoại trừ các liên kết có thể
nóng chảy, phải có nhiệt độ nóng chảy tối thiểu là 538 °C.
15.5.2.2 Vật liệu kim
loại được sử dụng để chế tạo hệ thống nhiên liệu phải tuân thủ các tiêu chuẩn
liên quan và không được sử dụng dưới nhiệt độ thiết kế tối thiểu được thiết lập
trong tiêu chuẩn này.
15.5.2.3 Phải giảm thiểu
việc sử dụng các mối nối bằng kim loại khác nhau. Nếu không thể tránh được thì
phải áp dụng các biện pháp bảo vệ chống ăn mòn thích hợp cho mối nối.
15.5.2.4 Tất cả các vật
liệu phải được lựa chọn hoặc lắp đặt để giảm thiểu hoặc được bảo vệ khỏi ăn
mòn.
15.5.2.4.1 Không được sử
dụng các loại thép không gỉ bị ăn mòn do clorua (ăn mòn lỗ, nứt ứng suất).
15.5.2.4.2 Hạn chế sử dụng
tất cả các họ hợp kim đồng-kẽm và đồng-thiếc do quá trình chống ăn mòn do môi
trường bên ngoài trên các họ hợp kim này bị ức chế về mặt kim loại học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.2.6 Không được
phép hàn xì (sử dụng oxy và khí nhiên liệu).
15.5.2.7 Không được sử
dụng các mối nối hàn giáp mí nóng chảy (furnace butt-weld).
15.5.2.8 Bên trong
khoang động cơ
15.5.2.8.1 Các bộ phận của hệ
thống nhiên liệu tích hợp bên trong khoang động cơ phải tương thích với chát lỏng
và khí trong toàn bộ dải nhiệt độ từ -162 °C đến 120 °C.
15.5.2.8.2 Các bộ phận
của hệ thống nhiên liệu trên phương tiện tiếp xúc với LNG phải được thiết kế để
hoạt động trong phạm vi nhiệt độ từ -162 °C đến 120 °C.
15.5.2.9 Bên ngoài
khoang động cơ
15.5.2.9.1 Các bộ phận
bên ngoài khoang động cơ tiếp xúc với LNG phải được thiết kế để hoạt động trong
phạm vi nhiệt độ từ -162 °C đến 85 °C.
15.5.2.9.2 Các bộ phận
khác không tiếp xúc với LNG phải được thiết kế để hoạt động trong phạm vi nhiệt
độ từ -162 °C đến 85 °C.
15.5.2.10 Các bộ phận
không thuộc hệ thống nhiên liệu và nằm trong khu vực hoạt động của LNG hoặc LNG
lỏng hoặc rò rỉ khí cũng phải được bảo vệ hoặc có thể chịu được dải nhiệt độ giống
như hệ thống nhiên liệu trên phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.3.1 Thiết kế
Các bồn chứa cung cấp nhiên liệu phải
được thiết kế, chế tạo, thử nghiệm và đánh dấu (hoặc dán tem) phù hợp với các
quy định của pháp luật và tiêu chuẩn về chế tạo bồn áp lực không cháy.
15.5.3.1.1 Các bồn chứa LNG tiếp
xúc với LNG hoặc hơi LNG lạnh phải tương thích về mặt vật lý và hóa học
với LNG và được thiết kế để hoạt động ở -162 °C.
15.5.3.1.2 Các phụ kiện
của bồn chứa phải có áp suất làm việc danh định không nhỏ hơn MAWP của bồn chứa.
15.5.3.1.3 Nếu bồn chứa
được cách nhiệt bằng chân không, bồn bên trong, bồn bên ngoài và các đường ổng
bên trong phải được kiểm tra rò rỉ chân không trước khi lắp đặt trên phương tiện.
15.5.3.2 Thời gian chịu
áp
Nhà sản xuất phải xác định áp suất thiết
kế vận hành lớn nhất của bồn chứa.
15.5.3.2.1 Kết cấu của bồn
chứa phải đảm bảo áp suất bên trong bồn chứa khi không sử dụng PRV không được
vượt quá MAWP của bồn chứa trong khoảng thời gian 72 h sau khi bồn chứa đã được
nạp đầy LNG ổn định ở áp
suất vận hành thiết kế và cân bằng nhiệt độ đã được thiết lập.
15.5.3.2.2 Nhiệt độ môi
trường trong khoảng thời gian 120 h phải là 21 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bồn chứa phải được thiết kế và chế tạo
theo các tiêu chuẩn liên quan.
15.5.3.4 Thiết bị giảm
áp (PRD)
15.5.3.4.1 Tốc độ dòng
xả của PRD không được thấp hơn giá trị yêu cầu đối với dung tích của bồn chứa
mà PRD được lắp đặt.
15.5.3.4.2 PRD phải được
gắn ở vị trí thích hợp đảm bảo nhiệt
độ mà nó tiếp xúc giống với nhiệt độ mà bồn chứa tiếp xúc.
15.5.3.4.3 Tốc độ xả tối
thiểu của PRD lắp trên bồn chứa phải tuân theo tiêu chuẩn thiết kế của nó.
15.5.3.4.4 Các PRV bảo vệ
bình chịu áp lực phải được sửa chữa, điều chỉnh và thử nghiệm theo các tiêu chuẩn liên quan.
15.5.3.4.5 Các bồn chứa
và bình chịu áp lực không được chế tạo theo các tiêu chuẩn đã công bố phải được
lắp đặt PRD được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
15.5.3.5 Nạp nhiên liệu
vào bồn chứa
15.5.3.5.1 Bồn chứa phải
được trang bị một hay nhiều thiết bị chỉ thị lượng nhiên liệu trong bồn chứa được nạp
đầy đến mức chát lỏng tối đa cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.3.6 Van ngắt bồn
chứa nhiên liệu trên phương tiện giao thông
15.5.3.6.1 Bồn chứa phải
được trang bị các van ngắt cho phép cách ly hoàn toàn với phần còn lại của hệ
thống nhiên liệu trên phương tiện.
15.5.3.6.1.1 Các van ngắt
của bồn chứa phải được ghi nhãn theo chức năng của chúng.
15.5.3.6.1.2 Nhãn có thể
là loại dán hoặc sơn.
15.5.3.6.2 Có thể sử dụng
van ngắt vận hành bằng tay hoặc van ngắt tự động thường đóng được giữ ở trạng
thái mở bằng điện,
khí nén hoặc thủy lực.
15.5.3.7 PRD cho bồn
chứa nhiên liệu trên phương tiện giao thông
Các bồn chứa phải được trang bị các
PRD theo yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế và chế tạo bồn.
15.5.3.7.1 PRD phải được
lựa chọn đảm bảo đáp ứng đồng thời các điều kiện khi có sự cố cháy và sự cố mất
chân không.
15.5.3.7.2 PRD phải được
lựa chọn công suất theo tiêu chuẩn thiết kế PRD và bồn chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.3.8.1 Đồng hồ đo
áp suất phải được thiết kế cho các điều kiện áp suất và nhiệt độ tối đa mà
chúng có thể phải chịu, với hệ số an toàn áp suất nổ tối thiểu là 4.
15.5.3.8.2 Mặt đồng hồ
phải được chia vạch ít nhất tới giá trị 1,2 lần áp suất cài đặt của thiết bị giảm
áp gắn với đồng hồ áp suất.
15.5.3.8.3 Lỗ mở đầu vào
của đồng hồ áp suất không được lớn hơn 1,4 mm.
15.5.4 Bộ điều chỉnh
áp suất hệ thống nhiên liệu
Đầu vào của bộ điều chỉnh áp suất động
cơ và mỗi buồng phải có áp suất vận hành thiết kế không nhỏ hơn MAWP của áp suất
khâu trước (upstream).
15.5.5 Đường ống, ống
và phụ kiện
Đường ống, ống dẫn và phụ kiện phải được
thiết kế, lắp đặt, kiểm tra và thử nghiệm theo các tiêu chuẩn liên quan.
15.5.6 Van
Van và các phụ kiện phải được thiết kế
phù hợp với điều kiện vận hành dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.6.2 Tất cả các bộ
phận của van ngắt bồn chứa phải được thiết kế để vận hành ở nhiệt độ -162 °C.
15.5.7 Nắp tiếp
nhiên liệu
Nắp tiếp nhiên liệu trên hệ thống
nhiên liệu phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
(1) Tiếp nhận vòi bơm nhiên liệu và được
thiết kế theo MAWP của bồn chứa cung cấp nhiên liệu;
(2) Có các biện pháp để giảm thiểu sự
xâm nhập của bụi, nước và các vật thể lạ;
(3) Được thiết kế đảm bảo cho các tác
nhân ăn mòn có thể có trong môi trường.
15.5.8 Máy bơm và
máy nén trên khoang
15.5.8.1 Máy bơm và
máy nén phải được trang bị PRD để giới hạn áp suất xả đến áp suất làm việc tối
đa của vỏ máy, đường ống và thiết bị phía sau, trừ khi chúng được thiết kế cho
áp suất xả lớn nhất của máy bơm hoặc máy nén.
15.5.8.2 Máy bơm phải
được trang bị một lỗ thông hơi, một van giảm áp, hoặc cả hai để ngăn vỏ máy bơm bị
quá áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.9 Thiết bị hóa
hơi trên phương tiện giao thông
15.5.9.1 Thiết bị hỏa
hơi phải có khả năng hóa hơi hoàn toàn LNG và làm ấm hơi đến nhiệt độ thiết kế
của các thành phần khâu sau trước khi đưa hơi vào bộ điều áp. Thiết bị hóa hơi
phải có khả năng vận hành ở tốc độ dòng nhiên liệu tối đa của phương tiện.
15.5.9.2 Thiết bị hóa
hơi phải được đánh dấu cố định tại một điểm dễ nhìn thấy để chỉ ra áp suất làm
việc tối đa cho phép của phần chứa nhiên liệu của thiết bị hóa hơi.
15.5.9.3 Các thiết bị
hóa hơi phải được thiết kế để áp suất làm việc ít nhất bằng áp suất đầu ra lớn
nhất của máy bơm hoặc hệ thống điều áp cung cấp cho chúng, tùy theo giá trị nào
lớn hơn.
15.5.9.4 Thiết bị hóa
hơi và các bộ phận liên quan phải được thiết kế để hoạt động ở nhiệt độ LNG là -162 °C.
15.5.9.5 Không được sử
dụng khí thải của động cơ làm nguồn nhiệt trực tiếp để hóa hơi nhiên liệu.
15.5.9.6 Trong trường hợp khí
thải của động cơ được sử dụng để hóa hơi nhiên liệu, nó phải được sử dụng thông
qua hệ thống gia nhiệt gián tiếp.
16 Nhiên liệu ô tô
và hệ thống an toàn (trên khoang)
16.1 Phạm vi
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.2 Việc lắp đặt,
thử nghiệm, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu khí của phương tiện phải
tuân theo 16.2 và các yêu cầu cụ thể về nhiên liệu ở 16.3 hoặc 16.4, nếu có.
16.2 Yêu cầu
chung
16.2.1 Thay đổi
Các sửa đổi của hệ thống nhiên liệu
khí trên phương tiện phải tuân theo các khuyến nghị kỹ thuật về thông số kỹ thuật
ban đầu của nhà sản xuất khung xe gốc.
16.2.2 Thiết bị được
OEM phê duyệt
Các hệ thống con và thành phần nếu được
sử dụng, phải đáp ứng các yêu cầu chung và thiết bị dành riêng cho nhiên liệu
có thể áp dụng trong điều 16.
16.2.3 Trách nhiệm của
OEM và các bên thay đổi/hoán
đổi phương tiện
16.2.3.1 Các bên được
liệt kê trong 16.2.3, nếu có thể, phải đạt được sự phê duyệt bằng văn bản của
OEM khung gầm và các thành phần của hệ thống phát hiện và nhiên liệu trên
phương tiện, đồng thời xác minh việc lắp đặt phù hợp cho từng điều sau:
(1) Phương tiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Động cơ;
(4) Phát hiện khí;
(5) Hệ thống nhiên liệu.
16.2.3.2 Các sửa đổi
của hệ thống nhiên liệu khí trên phương tiện phải tuân theo các khuyến nghị kỹ thuật
về các thông số kỹ thuật ban đầu của nhà sản xuất khung gầm ban đầu, nếu có.
16.2.4 Tích hợp
Các bên được liệt kê trong 16.2.3 phải
chịu trách nhiệm tích hợp động cơ, hệ thống nhiên liệu và hệ thống phát hiện
khí, nếu cần thiết, vào khung phương tiện và cho hoạt động của phương tiện.
16.2.5 Kiểm tra các
thành phần của hệ thống
Ngoài các yêu cầu của 16.2.2, các
thành phần hệ thống phải tuân theo các yêu cầu áp dụng của 16.2.5.1.
16.2.5.1 Các bộ phận chứa
nhiên liệu, ngoại trừ van, đường ống và phụ kiện của bồn chứa, phải được dán
nhãn hoặc dán tem như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Mô hình;
(3) Áp suất tồn chứa thiết kế hoặc áp
suất làm việc tùy thuộc vào vị trí trên phương tiện;
(4) Hướng của dòng nhiên liệu khi cần
thiết để lắp đặt chính xác;
(5) Dung tích hoặc công suất điện, nếu
có.
16.2.6 Lắp đặt bồn
chứa cung cấp nhiên liệu
16.2.6.1 Vị trí của thủng
cung cấp nhiên liệu
Các bồn chứa cung cấp nhiên liệu
trên phương tiện giao thông phải được phép đặt bên trong, bên dưới hoặc bên
trên khoang lái hoặc khoang hành khách, với điều kiện tất cả các kết nối với bồn
chứa phải nằm ở bên ngoài hoặc được niêm phong và thông hơi từ các khoang này.
16.2.6.2 Các bồn chứa
được lắp vào bên trong phương tiện
Các bồn chứa phải được lắp đặt và
trang bị sao cho không có khí từ hoạt động tiếp nhiên liệu có thể thoát vào
trong khoang hành khách bằng cách lắp đặt cố định ngăn chứa nhiên liệu bên
ngoài khoang hành khách của phương tiện ở một vị trí được bảo vệ khỏi hư hỏng
và rơi vỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bồn chứa cung cấp nhiên liệu phải
được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất bồn chứa và các yêu cầu cụ thể về
nhiên liệu đối với CNG và đối với LNG.
16.2.6.4 Cố định bồn
chứa
16.2.6.4.1 Các bồn chứa
phải được gắn cố định trên phương tiện, không bị trượt hoặc xoay.
16.2.6.4.2 Vị trí gắn bồn
chứa là thân phương tiện, sàn hoặc khung bằng các cách thức có khả năng chịu được
tải trọng được xác định trong 16.3.3.1.6 và 16.4.2.2.
16.2.7 Lắp đặt hệ thống
thông gió
16.2.7.1 Vỏ, kết cấu,
lót và ống dẫn được sử dụng để thông gió phải được chế tạo bằng vật liệu chịu
được hư hỏng, tắc nghẽn hoặc vỡ do chuyển động của các đồ vật được chở trong
phương tiện hoặc do đóng cửa khoang hành lý hoặc cửa phương tiện.
16.2.7.2 Vỏ bọc phải
được cấu tạo để không thể tháo bằng tay.
16.2.8 Lắp đặt đường
nhiên liệu
16.2.8.1 Bộ góp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.8.1.2 Các bộ góp phải
được lắp đặt ở một vị trí được bảo vệ hoặc được che chắn để tránh thiệt hại do
các vật không an toàn gây ra.
16.2.8.2 Các bộ góp kết
nối các bồn chứa hoặc thiết bị giảm áp của bồn chứa phải được thiết kế để có thể
thoát khí riêng từ bồn chứa gặp sự cố và phải đáp ứng các yêu cầu trong
15.4.3.2 và 15.5.3.4.
16.2.9 Lắp đặt van
16.2.9.1 Các van phải
được lắp chắc chắn và được che chắn hoặc lắp đặt ở vị trí được bảo vệ để tránh
bị hư hỏng do rung, sốc và các vật không an toàn.
16.2.9.2 Các van phải
được lắp đặt sao cho trọng lượng của chúng không ảnh hưởng tới đường ống mà
chúng gắn vào.
16.2.10 Lắp đặt hệ thống
dây điện
16.2.10.1 Hệ thống dây
điện phải được lắp đặt, chống đỡ và cố định để ngăn ngừa hư hỏng do rung, sốc,
biến dạng, mòn hoặc ăn mòn.
16.2.10.2 Tất cả các
dây dẫn phải có tiết diện phù hợp với phụ tải lớn nhất và phải được bảo vệ bằng
thiết bị bảo vệ quá dòng.
16.2.10.3 Lắp đặt hệ thống
dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.10.3.2 Tất cả hệ thống
dây phải có kích thước theo tiêu chuẩn và được bảo vệ bằng cầu chì.
16.2.11 Nhãn nhận biết
16.2.11.1 Phương tiện
CNG hoặc LNG phải được nhận dạng bằng một nhãn hình thoi gắn cố định ở bên
ngoài phương tiện tại nơi dễ nhìn thấy.
16.2.11.2 Kích thước
nhãn phải phù hợp với tải trọng và kích thước xe.
16.3 Hệ thống
nhiên liệu động cơ CNG
16.3.1 Phạm vi áp dụng
16.3.1.1 Ngoài các yêu
cầu chung trong 16.2, các yêu cầu cụ thể về nhiên liệu trong 16.3 áp dụng cho
các hệ thống nhiên liệu phục vụ các phương tiện sử dụng nhiên liệu CNG.
16.3.1.2 Tất cả các hệ
thống dành cho phương tiện chạy trên đường bằng CNG, trong đó CNG được tồn chứa
được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ, phải đáp ứng các yêu cầu của các tiêu
chuẩn liên quan hoặc 16.3.
16.3.1.3 Khi có mâu
thuẫn giữa yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể về nhiên liệu, phải áp dụng các yêu
cầu cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi được trang bị đặc biệt, các
thiết bị phải được chế tạo để đảm bảo độ an toàn tương đương với các bộ phận
khác của hệ thống.
16.3.2.2 Dải nhiệt độ
16.3.2.2.1 Các bộ phận
trong khoang động cơ phải được thiết kế hoặc lựa chọn cho dải nhiệt độ tối thiểu -40 °C đến
120 °C.
16.3.2.2.2 Tất cả các bộ
phận khác phải được thiết kế hoặc lựa chọn để sử dụng trong phạm vi nhiệt độ tối
thiểu từ -40 °C đến 85 °C.
16.3.3 Lắp đặt bồn
chứa cung cấp nhiên liệu
16.3.3.1 Bồn chứa
16.3.3.1.1 Các bồn chứa
cung cấp nhiên liệu phải được bảo vệ để ngăn ngừa thiệt hại xảy ra do nguy hiểm
trên đường, khi giao nhận hàng, ánh nắng trực tiếp, nhiệt thải và các nguy cơ
các trong quá trình sử dụng phương tiện, bao gồm cả việc rò rỉ nhiên liệu do sự
cố.
16.3.3.1.2 Các tấm chắn,
nếu có, không được gây ảnh hưởng tới khả năng bảo vệ bồn chứa nhiên liệu của
PRD. Các tấm chắn phải được lắp đặt sao cho tránh được hư hỏng đối với bồn chứa
hoặc lớp sơn của bồn chứa trong các trường hợp sau:
(1) Tiếp xúc trực tiếp giữa tấm chắn
và thùng cung cấp nhiên liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.3.1.3 Bồn chứa cung
cấp nhiên liệu phải được định vị để tránh tiếp xúc với các bộ phận của phương
tiện như các bộ phận khung, thân xe hoặc dây phanh dẫn đến bồn chứa bị sởn hoặc
mài mòn theo thời gian.
16.3.3.1.4 Các bồn chứa
nhiên liệu cho phương tiện phải được gắn ở một vị trí hoặc được che chắn để giảm
thiểu thiệt hại cho bồn chứa, hoặc các van và PRD của nó.
16.3.3.1.4.1 Các bồn chứa
phải được bảo vệ bằng các nắp đậy khỏi sự tiếp xúc ngẫu nhiên với hệ thống dây
dẫn điện phía trên.
16.3.3.1.4.2 Hệ thống
nhiên liệu, bao gồm các bồn chứa cung cấp nhiên liệu, sau khi được lắp đặt
không được gây ảnh hưởng đến khả năng khởi hành, chuyển động, đánh lái của
phương tiện.
16.3.3.1.4.3 Khoảng sáng gầm
xe phải đủ cao, đảm bảo không một bộ phận nào của hệ thống bị tiếp xúc với mặt
đường kể cả trong trường hợp xe đầy tải và/hoặc lốp xe bị hỏng.
16.3.3.1.4.4 Bồn chứa hoặc
phụ kiện của nó dưới gầm xe không được gắn phía trước của trục bánh trước hoặc
phía sau của điểm gắn cản sau.
16.3.3.1.4.5 Bất kỳ phần
nào của bồn chứa hoặc phụ kiện của nó ở bên ngoài xe đều phải có nắp bảo vệ.
16.3.3.1.5 Bồn chứa
nhiên liệu phải được gắn chặt vào xe đảm bảo giảm thiểu nguy cơ hư hỏng trong
quá trình di chuyển của phương tiện, bị lỏng bộ phận giữ bồn hoặc bồn chịu tác
động khi khung xe giao động.
16.3.3.1.6 Bồn chứa, van
và tất cả phụ kiện phải đảm bảo có khả năng chịu được lực tác động tĩnh theo
sáu hướng chính như trong Hình 1 với độ lớn gấp tám lần trọng lượng của bồn được
nén tới áp suất cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sáu hướng
chính
16.3.3.1.7 Bồn chứa, đường
ống dẫn và các phụ kiện phải chịu được tác động của va đập, rung lắc và lực gia
tốc trong quá trình vận hành bình thường của phương tiện.
16.3.3.1.8 Trọng lượng
của bồn chứa nhiên liệu không được tác động lên van, bộ góp hoặc các kết nối
nhiên liệu khác.
16.3.3.1.9 Bồn chứa
nhiên liệu phải được che chắn khỏi nhiệt trực tiếp từ bất kỳ nguồn nào liên
quan đến phương tiện hoặc hàng hóa có thể dẫn đến nhiệt độ bề mặt của bồn chứa
hoặc PRD trong điều kiện hoạt động bình thường vượt quá 85 °C.
16.3.3.1.10 Quy cách lắp
đặt phải giảm thiểu sự mài mòn do va chạm giữa bồn chứa và hệ thống gắn bồn.
16.3.3.1.11 Bồn chứa
nhiên liệu không được lắp đặt để gây ảnh hưởng đến các đặc tính lái của phương
tiện.
16.3.3.1.12 Các dải và kẹp
kim loại không được tiếp xúc trực tiếp với bồn chứa nhiên liệu.
16.3.3.1.12.1 Giữa các dải
và kẹp bằng kim loại và bồn chứa phải lót một miếng đệm đàn hồi không ngấm nước.
16.3.3.1.12.2 Miếng đệm
đàn hồi phải cách điện để bảo vệ các dải kẹp khỏi bị ăn mòn điện hóa khi tiếp
xúc với bồn chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tấm chắn cách nhiệt
không cháy để làm chậm quá trình bị nung nóng cục bộ của bồn chứa;
(2) Lắp đặt hệ thống “nung chảy” nhạy
cảm với nhiệt để kích hoạt PRD trong tình huống cháy;
(3) Thông hơi cho bồn chứa nhiên liệu
trong tình huống hỏa hoạn.
16.3.3.2 Lắp đặt PRD
PRD phải được gắn ở vị trí thích hợp đảm
bảo nhiệt độ mà nó tiếp xúc giống với nhiệt độ mà bồn chứa tiếp xúc.
16.3.3.3 Lắp đặt đồng
hồ đo áp suất
16.3.3.3.1 Đồng hồ đo áp
suất cài đặt bên trong khoang lái hoặc khoang hành khách phải đảm bảo không có
khí thoát ra khoang hành khách trong trường hợp hỏng hóc.
16.3.3.3.2 Đồng hồ đo áp
suất được lắp đặt bên ngoài khoang lái hoặc khoang hành khách phải được trang bị
tiết lưu, kính chống vỡ và bộ phận đỡ thần đồng hồ.
16.3.3.3.3 Đồng hồ đo áp
suất phải được gắn, che chắn và lắp đặt ở vị trí được bảo vệ để tránh bị hư hỏng
do rung động và các vật không an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.3.4.1 Hệ thống
nhiên liệu phải được trang bị bộ giảm áp tự động để điều chỉnh áp suất bồn chứa
tới mức áp suất phù hợp với áp suất làm việc của chế hòa khí, bướm ga hoặc kim
phun nhiên liệu.
16.3.3.4.2 Bộ điều chỉnh
áp suất phải được bảo vệ khỏi sự cố do ảnh hưởng của hiện tượng đóng băng.
16.3.3.4.3 Trọng lượng của
bộ điều chỉnh áp không được tác động lên các đường ống gắn với nó.
16.3.3.5 Lắp đặt đường
nhiên liệu
16.3.3.5.1 Trước khi lắp, tất cả
ống ren ngoài đều phải được phủ vật liệu chống thấm bền với khí thiên nhiên
trong hệ thống.
16.3.3.5.2 Ống kim loại
16.3.3.5.2.1 Đường ống và
phụ kiện ren phải sạch ba via và vảy (sinh ra khi tạo ren).
16.3.3.5.2.2 Các đầu của tất
cả các ống kim loại phải được mài hoặc chuẩn bị theo khuyến nghị của nhà sản xuất
phụ kiện.
16.3.3.5.3 Để tránh bị
mài mòn, các đường nhiên liệu đi xuyên qua các tấm ngăn phải được bảo vệ bằng
vòng đệm lót hoặc các thiết bị bảo vệ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.3.5.5 Đường nhiên
liệu
16.3.3.5.5.1 Các đường dẫn
nhiên liệu phải được cố định, giằng và đỡ để giảm thiểu rung động.
16.3.3.5.5.2 Đường dẫn
nhiên liệu phải được bảo vệ chống hư hỏng, ăn mòn hoặc đứt gãy do biến dạng hoặc
mài mòn.
16.3.3.5.6 Uốn cong
16.3.3.5.6.1 Không được uốn
cong ống cứng khi chỗ uốn đó nhỏ hơn bán kính uốn tối thiểu.
16.3.3.5.6.2 Ống tại vị
trí uốn cong không được phép bị gấp nếp.
16.3.3.5.7 Các khớp nối
cơ khí trên hệ thống đường nhiên liệu phải được đặt ở vị trí dễ tiếp cận và
không được đặt ở nơi có thể tích tụ khí thiên nhiên mà không bị phát hiện.
16.3.3.5.8 Không được sử
dụng ống, ống dẫn hoặc phụ tùng bằng nhôm hoặc đồng giữa bồn chứa nhiên liệu và
bộ điều chỉnh áp suất bậc một.
16.3.3.6 Cách ly các
thành phần của hệ thống nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.3.6.1.1 Mỗi bồn chứa
nhiên liệu phải được trang bị một trong những thiết bị sau:
(1) Van ngắt bằng tay;
(2) Van ngắt thường đóng điều khiển từ
xa và được kết nối trực tiếp với bồn chứa.
16.3.3.6.1.2 Đối với các
phương tiện có nhiều bồn chứa nhiên liệu, trong đó mỗi bồn chứa được trang bị một
van ngắt thường đóng điều khiển từ xa (van điện), OEM, FSVIM (xem 1.1) và người
chuyển đổi (3.23) phải cung cấp hướng dẫn về cách kiểm tra đảm bảo van điện này
hoạt động như dự kiến và đây được xem như một phần của quy trình bảo dưỡng.
16.3.3.6.1.3 Khi van đóng
ngắt được gắn trực tiếp vào bồn chứa nhiên liệu, phải có cách thức kiểm tra áp
suất trong bồn bất kể vị trí đóng/mở của van.
16.3.3.6.1.4 Nếu một hệ thống
PRD liên thông với nhau bảo vệ một nhóm bồn chứa được lắp đặt theo 16.3.3.8.7,
có thể dùng một van duy nhất để cô lập nhóm bồn chứa đó.
16.3.3.6.1.5 Bồn chứa phải
được trang bị hệ thống hứng chất lỏng rò rỉ kể cả trong trường hợp van ngắt điều
khiển từ xa bị hỏng hoặc thiết bị chống tràn chưa hoạt động (vẫn đóng).
16.3.3.6.2 Hệ thống
nhiên liệu
16.3.3.6.2.1 Ngoài van
theo yêu cầu của 16.3.3.6.1, một van ngắt bằng tay và van ngắt thường đóng kích
hoạt tự động phải được lắp đặt để cho phép cách ly các bồn chứa với phần còn lại
của hệ thống nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B) Van cách ly phải được
lắp chắc chắn và được che chắn hoặc lắp đặt ở vị trí được bảo vệ để tránh bị hư
hỏng do rung, sốc và các vật không an toàn.
(C) Van ngắt bằng tay, nếu
được lắp đặt, phải được đặt ở vị trí dễ tiếp cận.
(D) Cần gạt của van ngắt
bằng tay không được quay quá 90° từ vị trí mở đến vị trí đóng.
(E) Phải đảm bảo khả
năng tiếp cận van ngắt bằng tay mà không yêu cầu sử dụng chìa khóa hoặc bất kỳ
công cụ nào.
(F) Van ngắt bằng tay, nếu
được lắp đặt, phải được chỉ dẫn vị trí bằng đề can hoặc nhãn có chữ “VAN
NGẮT BẰNG TAY”.
(G) Phải sử dụng đề can
hoặc nhãn chống nước với các chữ cái màu đỏ, xanh lam hoặc đen độ tương phản
cao trên nền màu trắng hoặc bạc.
16.3.3.6.2.2 Van ngắt tự động
không được phép mở trừ khi động
cơ đang chạy hoặc đang trong chu trình khởi động.
16.3.3.6.2.3 Có thể cho
phép mở để kiểm tra
hệ thống trước khi khởi động động cơ.
16.3.3.6.3 Động cơ
phương tiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.3.6.4 Hệ thống sử
dụng nhiều loại nhiên liệu
Khi có nhiều hệ thống nhiên liệu được
lắp đặt trên xe, các van tự động phải được lắp đặt để ngắt loại nhiên liệu
không được sử dụng.
16.3.3.6.5 Ngăn dòng
nhiên liệu chảy ngược
Hệ thống tiếp nhiên liệu phải được
trang bị van một chiều để ngăn dòng hồi của khí từ bồn chứa đến đầu nối nạp
nhiên liệu của bồn.
16.3.3.6.5.1 Van một chiều
phải được gắn chắc chắn đảm bảo chịu được lực tách rời của khớp li hợp theo yêu
cầu trong 8.4.2.4.
16.3.3.6.5.2 Một van một
chiều thứ hai phải được đặt giữa nắp nạp nhiên liệu và bồn chứa.
16.3.3.7 Lắp đặt kết nối
nạp nhiên liệu
16.3.3.7.1 Kết nối nạp
nhiên liệu được lắp trên phương tiện có khối lượng toàn tải nhỏ hơn 4 500 kg phải
phù hợp với yêu cầu trong 15.4.3.7.
16.3.3.7.2 Nắp tiếp
nhiên liệu phải được cấu tạo để chịu được lực tách rời của khớp li hợp theo yêu
cầu trong 8.4.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.3.7.4 Không gian
xung quanh kết nối tiếp nhiên liệu phải đảm bảo đủ chỗ cho kết nối của vòi bơm
nhiên liệu.
16.3.3.8 Lắp đặt hệ thống
PRD
16.3.3.8.1 Tất cả PRD phải
được kết nối trực tiếp với nhiên liệu.
16.3.3.8.2 Chai chứa
nhiên liệu phải được bảo vệ bởi một hoặc nhiều PRD theo quy định của nhà sản xuất
chai và OEM của các thiết bị CNG.
16.3.3.8.3 Có thể lắp đặt
PRD bổ sung nối hai hoặc nhiều bồn chứa nếu phù hợp với hướng dẫn của nhà sản
xuất bồn chứa.
16.3.3.8.4 Thông khí
cho PRD
16.3.3.8.4.1 Khí xả từ PRD
phải được thông ra bên ngoài phương tiện.
16.3.3.8.4.2. Ống cứng hoặc
ống mềm thông khí phải dẫn điện.
16.3.3.8.4.3 Ống cứng hoặc
ống mềm thông khí phải được cố định bằng nhiều điểm cách quãng sao cho giảm thiểu
nguy cơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đứt gãy đường xả khí hoặc thiết bị
giảm áp do giãn nở, co, rung lắc, biến dạng; hoặc
- mài mòn
và để tránh bị nới lỏng trong quá
trình vận hành.
16.3.3.8.4.4 Ống cứng hoặc
ống mềm thông khí phải có áp suất nổ ít nhất bằng 1,5 lần áp suất
trong ống thông khí khi PRD được kích hoạt.
16.3.3.8.4.5 Lỗ thông khí
không được xả:
(1) vào hoặc về hướng hành khách hoặc
khoang hành lý;
(2) vào hoặc về hướng hộc bánh xe;
(3) về hướng hệ thống tồn chứa CNG;
(4) về phía trước xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) vào khoang động cơ;
(7) về hướng lối thoát hiểm của xe.
16.3.3.8.5 Các lỗ mở
thông khí ra bên ngoài không được phép bị bịt kín bởi các mảnh vụn văng lên từ
đường, chẳng hạn như tuyết, băng, bùn, V.V., hoặc các vật thể khác.
16.3.3.8.6 Các lỗ thông
khí phải không tích tụ nước do mưa, rửa xe và hơi ẩm do ngưng tụ.
16.3.3.8.7 Các lỗ thông
khí không được làm ảnh hưởng tới hoạt động của thiết bị giảm áp bồn chứa hoặc
các thiết bị giảm áp khác.
16.3.3.9 Bảo vệ đầu ra
thông khí
16.3.3.9.1 Phải trang bị
các biện pháp để ngăn nước, bụi bẩn, côn trùng và bất kỳ vật lạ nào tích tụ
trong đường xả khí hoặc thiết bị giảm áp.
16.3.3.9.2 Các thiết bị
bảo vệ nêu trong 16.3.3.9.1 không được hạn chế dòng khí lưu thông.
16.3.3.10 Vị trí thông
khí và biển báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các lỗ mở thông khí phải được bố
trí theo chiều dọc gần nóc xe;
(2) Các lỗ mở thông khí phải được định
hướng để hướng khí xả lên trên.
16.3.3.10.1 Phải có nhãn
chỉ rõ vị trí các lỗ thông khí với dòng chữ:
CHÚ Ý: Vị trí
thông khí CNG
16.3.3.10.2 Biển báo an
toàn phải có kích thước phù hợp kích thước và tải trọng của phương tiện và dễ
nhìn, dễ nhận biết.
16.3.3.10.3 Phải đặt một
biển báo an toàn gần mỗi vị trí thông gió.
16.3.3.11 Vỏ kín khí
16.3.3.11.1 Cổ của bồn chứa
và tất cả các phụ kiện CNG bên trong khoang phải được bao bọc trong một vỏ bọc
kín khi làm bằng polyetylen nhẹ, có độ dày tối thiểu là 0,20 mm hoặc một vỏ bọc
thay thế kín khí tương đương được thông gió trực tiếp ra bên ngoài xe.
16.3.3.11.2 Vỏ kín khí
không được làm bằng vật liệu chống cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.4.1 Việc thông
khí hoặc giảm áp suất của bồn chứa CNG chỉ được phép thực hiện theo quy trình bằng
văn bản bởi nhân viên được đào tạo.
16.3.4.1.1 Khí được lấy
ra khỏi bồn chứa phải được xả vào hệ thống vận chuyển kín, ống khói hoặc thông
khí theo phương pháp đã được phê duyệt.
16.3.4.1.2 Phải sử dụng
van để điều khiển việc xả khí từ hệ thống áp suất cao sang hệ thống thông khí.
16.3.4.2 Quy trình giảm
áp bồn chứa cung cấp nhiên liệu phải bao gồm ít nhất những điều sau:
(1) Chỉ làm giảm áp suất các bồn chứa
theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
(2) Sử dụng nối đất để ngăn nhiễm điện
tĩnh;
(3) Giới hạn tốc độ thoát khí từ các bồn
chứa có lót nhựa đến một giá trị không lớn hơn giá trị do nhà sản xuất bồn chứa
quy định
(4) Giữ chặt các bồn chứa trong quá
trình giảm áp suất để ngăn chặn chuyển động của bồn chứa.
16.3.4.3 Việc xả khí
trực tiếp phải được thực hiện thông qua một ống thông hơi làm chuyển hướng dòng
khí sang khí quyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.4.3.2 Tất cả các bộ
phận của ống thông khí phải được nối đất.
16.3.4.3.3 Ống thông khí
không được phép trang bị tính năng nào làm hạn chế hoặc cản trở dòng khí.
16.3.4.4 Tất cả các
phương tiện phải được cung cấp một hệ thống thông khí để cho phép khu vực có áp
suất cao của hệ thống nhiên liệu CNG được thông khí để vận hành.
16.3.4.4.1 Kết nối
16.3.4.4.1.1 Việc thông
khí khu vực áp suất cao của hệ thống nhiên liệu CNG phải được thực hiện mà
không bắt buộc phải ngắt bất kỳ kết nối nào đang chịu áp suất để thông khí.
16.3.4.4.1.2 Phải cung cấp
một kết nối cho hệ thống thông khí bên ngoài.
16.3.4.4.2 Chức năng
thông khí phải được điều khiển bằng tay.
16.3.4.4.3 Tất cả các
khu vực áp suất cao của hệ thống nhiên liệu CNG đều phải được thông khí.
16.3.4.4.4 Nhà sản xuất xe hoặc người
lắp đặt hệ thống phải cung cấp hướng dẫn thông khí bằng văn bản và chỉ rõ công cụ đặc
biệt cần thiết để thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.5.1 Tai nạn hoặc
hư hỏng đối với bồn
chứa CNG
16.3.5.1.1 Trong trường
hợp xe bị tai nạn hoặc hỏa hoạn gây hư
hỏng bồn chứa CNG, hoặc nếu bồn chứa phải chịu áp suất lớn hơn 125 % áp suất vận
hành, thì bồn chứa CNG phải được thay thế, kiểm tra hoặc được kiểm tra lại theo
hướng dẫn của nhà sản xuất xe hoặc bồn chứa.
16.3.5.1.2 Kỹ thuật viên
thực hiện việc thay thế, loại bỏ, kiểm tra và/hoặc thử nghiệm lại phải chuẩn bị
một tài liệu xác nhận rằng chai chứa có thể được đưa vào hoạt động trở lại và
xuất trình tài liệu mồ chủ sở hữu/người điều khiển phương tiện lưu giữ và một bản
sao được kỹ thuật viên đó giữ lại.
16.3.5.1.3 Tài liệu phải
xác định phương tiện - bằng biển kiểm soát hoặc số nhận dạng phương tiện - và
chai chứa (theo số sê-ri); mô tả công việc đã làm và ngày tháng làm
việc; và cung cấp tên và thông tin liên hệ của kỹ thuật viên.
16.3.5.2 Tai nạn hoặc
hư hỏng đối với hệ thống nhiên liệu CNG
16.3.5.2.1 Trong trường
hợp xe bị tai nạn hoặc hỏa hoạn gây hư hỏng bất kỳ bộ phận nào của hệ thống
nhiên liệu CNG, hệ thống phải được sửa chữa và thử nghiệm lại (xem 16.3.8) trước
khi đưa vào vận hành.
16.3.5.2.2 Kỹ thuật viên
thực hiện việc thay thế, loại bỏ, kiểm tra và/hoặc thử nghiệm lại phải chuẩn bị một tài
liệu xác nhận rằng hệ thống nhiên liệu CNG có thể được đưa vào hoạt động trở lại
và xuất trình tài liệu mà chù sở hữu/người điều khiển phương tiện lưu giữ và một
bản sao được kỹ thuật viên đó giữ lại.
16.3.5.2.3 Tài liệu phải
xác định phương tiện - bằng biển kiểm soát hoặc số nhận dạng phương tiện - và
chai chứa (theo số sê-ri); mô tả công việc đã làm và ngày tháng làm việc; và
cung cấp tên và thông tin liên hệ của kỹ thuật viên.
16.3.5.3 Khi một bồn chứa
CNG được tháo ra khỏi xe để lắp vào một phương tiện khác, nó phải được kiểm tra
hoặc thử nghiệm lại theo quy trình kiểm tra hoặc yêu cầu của nhà sản xuất
phương tiện hoặc bồn chứa trước khi lắp đặt lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.6.1 Nhãn CNG
16.3.6.1.1 Xe được trang
bị hệ thống nhiên liệu CNG phải có các nhãn cố định sau:
(1) (Các) Nhãn có thể dễ
dàng nhìn thấy và được đặt trong khoang động cơ phải bao gồm các nội dung sau:
(a) Nhận dạng là phương tiện sử dụng
nhiên liệu CNG;
(b) Hệ thống được thiết kế và cài đặt
tuân theo tiêu chuẩn nào;
(c) Áp suất tồn chứa;
(d) Tên hoặc công ty của người cài đặt/người
chuyển đổi và thông tin liên hệ;
(2) (Các) Nhãn được đặt
tại ngăn chứa kết nối nhiên liệu chính phải bao gồm các nội dung sau:
(a) Nhận dạng là phương tiện sử dụng
nhiên liệu CNG;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Hạn sử dụng của bồn chứa nhiên liệu
(ghi ngày cho bồn chứa nhiên liệu có thời hạn sử dụng và mục này không bắt buộc
đối với bồn chứa có tuổi thọ không giới hạn.)
(d) Ngày tháng bồn chứa nhiên liệu phải
được kiểm định theo quy định của pháp luật;
(3) (Các) Nhãn được đặt
tại mỗi ngăn chứa kết nối nhiên liệu phụ phải bao gồm các nội dung sau:
(a) Nhận dạng là phương tiện sử dụng
nhiên liệu CNG;
(b) Áp suất tồn chứa.
16.3.6.1.2 Sau mỗi lần
kiểm tra theo yêu cầu, ngày kiểm tra tiếp theo phải được thay đổi trên nhãn.
16.3.6.2 Ngoài nhãn
theo yêu cầu của 16.3.6.1, mỗi phương tiện phải được nhận dạng bằng một nhãn cố
định, hình thoi gắn cố định ở bên bên ngoài phương tiện tại nơi dễ nhìn thấy.
16.3.6.2.1 Kích thước
nhãn phải phù hợp với tải trọng và kích thước xe.
16.3.6.2.2 Việc đánh dấu
trong nhãn theo yêu cầu của 16.2.11.1.1 phải bao gồm đường viền và các chữ cái
“CNG” cao tối thiểu 25 mm ở giữa hình thoi và bằng vật liệu phản quang màu bạc
hoặc trắng trên nền xanh lam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.6.2.4.1 Việc đánh dấu
trong nhãn theo yêu cầu của 16.2.11.1.2 phải bao gồm đường viền và các chữ cái
“CNG” cao tối thiểu 30 mm ở giữa hình thoi và bằng vật liệu phản quang màu bạc
hoặc trắng trên nền xanh lam.
16.3.6.2.4.2 Ngoài việc đặt
nhãn hình thoi “CNG” ở phía sau bên phải của xe, nhãn hình thoi “CNG” cũng phải
được dán trên cả hai mặt của bộ nguồn.
16.3.6.2.4.3 Nếu trên bộ
nguồn có ghi các số hiệu và thông số kỹ thuật, nhãn phải dán gần khu vực số hiệu
này.
16.3.6.2.5 Xe có bồn chứa
nhiên liệu CNG gắn trên nóc xe phải có nhãn cố định trong khoang lái đảm bảo
người điều khiển có thể nhìn thấy rõ ràng. Nhãn này bao gồm tổng chiều cao tối
đa không tải của xe.
16.3.6.3 Mỗi cụm bồn
chứa CNG phải được dán nhãn cố định gần van bồn chứa như sau:
NGUY HIỂM. Việc xả áp lực từ hệ thống
này yêu cầu sử dụng các hướng dẫn hoặc công cụ đặc biệt có thể có được từ nhà sản
xuất [Ghi thông tin của nhà sản xuất xe hoặc người lắp đặt hệ thống].
16.3.7 Nhãn cố định
Các nhãn cố định phải đáp ứng các yêu
cầu của tiêu chuẩn về ghi nhãn và đánh dấu.
16.3.8 Kiểm tra hệ
thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.8.2 Trước khi sử
dụng, mọi kết nối chưa được thử nghiệm trước đó phải được kiểm tra rò rỉ bằng
dung dịch phát hiện rò rỉ không ăn mòn hoặc dụng cụ phát hiện rò rỉ sau khi thiết
bị được kết nối và tăng áp đến áp suất tồn chứa của nó.
Các tiêu chí đạt yêu cầu của bài kiểm
tra phải là:
(1) Không có bong bóng trong 3
min (kiểm tra bằng nước
xà phòng).
(2) Mọi sự rò rỉ nêu trong 16.3.8.2
(1) phải được sửa chữa.
(3) Hệ thống phải được kiểm tra rò rỉ
lại sau bất kỳ hiệu chỉnh, sửa đổi, tháo rời, sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận
của hệ thống khí thiên nhiên.
16.3.8.3 Nếu thử nghiệm
rò rỉ bằng khí thiên nhiên, thì môi trường thử nghiệm phải được thông khí.
16.3.9 Kiểm tra, bảo
dưỡng và sửa chữa hệ thống
16.3.9.1 Đường nhiên
liệu bị hỏng phải được thay thế chứ không được phép sửa chữa.
16.3.9.2 Tất cả các bồn
chứa, phụ kiện của bồn chứa, hệ thống đường ống, hệ thống thông khí và các bộ
phận khác phải được bảo dưỡng theo yêu cầu của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.9.3.1 Các bồn chứa
nhiên liệu đã hết tuổi thọ phải bị loại bỏ khỏi hệ thống vận hành.
16.3.9.3.2 Sau khi kiểm
tra định kỳ, bồn chứa phải được dán nhãn mới ghi rõ ngày kiểm tra bắt buộc tiếp
theo.
16.3.9.4 Các thiết bị
giảm áp trên bồn chứa nhiên liệu phải được bảo dưỡng theo những yêu cầu sau:
(1) Các ống dẫn khí xả của thiết bị giảm
áp hoặc các bộ phận khác không được để bụi bẩn tích tụ gây cản trở hoạt động của
thiết bị.
(2) Chỉ những người có chuyên môn mới
được phép bảo dưỡng các thiết bị giảm áp.
(3) Van giảm áp đã từng được sử dụng
phải được sửa chữa hoặc hoạt động trở lại khi có sự cho phép bằng văn bản của
nhà sản xuất thiết bị giảm áp, nhà sản xuất van, nhà sản xuất bồn chứa nhiên liệu
hoặc nhà sản xuất phương tiện. Không được làm lại hoặc sử dụng lại đồng thời loại
bỏ khỏi hệ thống vận hành bất kỳ thiết bị nào đã từng bị kích hoạt (xả áp).
(4) Thiết bị giảm áp đã từng được sử dụng
thì không được phép lắp đặt lại trên một chai chứa nhiên liệu khác.
16.3.9.5 Những điều
sau đây phải được thực hiện trong quá trình bào dưỡng xe:
(1) Đảm bảo động cơ được cách ly khỏi
nguồn cung cấp nhiên liệu trừ khi động cơ hoạt động theo yêu cầu. Nếu sử dụng
van cách ly điều khiển bằng tay thì van này phải phù hợp với 16.3.3.6.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tránh làm hư hỏng bồn chứa, bao gồm
các hành động như thả, kéo hoặc lăn bồn chứa;
(4) Ngăn không cho bồn chứa tiếp xúc với
các hóa chất mạnh
như axit ắc quy hoặc dung môi tẩy rửa kim loại;
(5) Bảo quản bồn chứa CNG đúng cách để
tránh hư hỏng;
(6) Bảo vệ các bồn chứa tồn chứa khỏi
ánh sáng mặt trời;
(7) Các bồn chứa phải được bảo quản
theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
(8) Miệng chai chứa đang được bảo quản
phải được đóng lại để ngăn chặn sự xâm nhập của hơi ẩm và các chất gây ô nhiễm
khác.
(9) Lắp đặt lại các bồn chứa về cấu
hình ban đầu bằng cách sử dụng các miếng đệm, bu lông, đai ốc, vòng đệm và các
bộ phận đã được phê duyệt phù hợp với khuyến nghị của nhà sản xuất xe hoặc bồn
chứa hoặc người lắp đặt hệ thống.
(10) Khi cần di chuyển bồn, không được
phép cho dụng cụ nâng (palăng, kích) tiếp xúc trực tiếp với bồn chứa.
(11) Không được đi lại phía trên bồn
chứa trừ khi được nhà sản xuất bồn chứa cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3.9.7 Nhân sự có
chuyên môn
16.3.9.7.1 Tất cả nhân sự tham
gia vào các hoạt động trong 16.3.4,16.3.8 và 16.3.9, xả áp các bồn chứa nhiên
liệu CNG hoặc kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế, loại bỏ hoặc thử
nghiệm hệ thống nhiên liệu CNG hoặc các thành phần của nó, phải là người có đủ
năng lực về chuyên môn.
16.4 Hệ thống
nhiên liệu động cơ LNG
16.4.1 Phạm
vi áp dụng
16.4.1.1 Ngoài các
yêu cầu chung của 16.2, các yêu cầu cụ thể về nhiên liệu của 16.4 phải được áp
dụng cho các hệ thống nhiên liệu phục vụ các phương tiện sử dụng nhiên liệu
LNG.
16.4.1.2 Các quy định
trong điều này không được áp dụng cho các phương tiện đường sắt sử dụng LNG làm
nhiên liệu.
16.4.1.3 Khi có mâu
thuẫn giữa yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể về nhiên liệu, thì yêu cầu cụ thể về
nhiên liệu phải được áp dụng.
16.4.2 Lắp đặt
bồn chứa và phụ kiện
16.4.2.1 Bồn chứa và
phụ kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.2.1.2 Các bồn chứa
nhiên liệu phải được đặt ở một vị trí và có biện pháp để giảm thiểu khả năng hư
hỏng đối với bồn và các phụ kiện của nó.
16.4.2.1.2.1 Các bồn chứa
nhiên liệu đặt ở phía sau xe và được bảo vệ bởi thanh cản sau hoặc kết cấu của
xe phải được coi là phù hợp với 16.4.2.1.2.
16.4.2.1.2.2 Nếu đường ống thông
khí của bồn chứa nhiên liệu và các bộ phận của hệ thống nhiên liệu được lắp đặt
trong phạm vi 200 mm tính từ động cơ hoặc hệ thống xả có nhiệt độ vượt quá 120 °C
thì ống thông khí đó phải được che chắn để ngăn chặn việc bị đốt nóng trực tiếp.
16.4.2.1.3 Các van, thiết
bị phụ và kết nối của bồn chứa cung cấp nhiên liệu phải được bảo vệ để ngăn ngừa
hư hỏng do tiếp xúc ngẫu nhiên với các vật thể lạ.
16.4.2.2 Tính toàn vẹn
kết cấu
16.4.2.2.1 Bồn chứa
nhiên liệu ở mức áp suất cao nhất và mực chất lỏng tối đa cho phép, cùng với
van, vỏ và các phụ kiện phải có khả năng chịu lực tác động tĩnh theo sáu hướng chính
như trong Hình 1 với độ lớn gấp tám lần trọng lượng của bồn cộng với khối lượng
bên trong mà không làm thất thoát sản phẩm bên trong.
16.4.2.2.2 Bồn chứa, đường
ống dẫn và các phụ kiện phải chịu được tác động của va đập, rung lắc và lực gia
tốc trong quá trình vận hành bình thường của phương tiện.
16.4.2.3 Sử dụng lại
16.4.2.3.1 Các bồn chứa
nhiên liệu tuân theo 15.5.3.1 được phép sử dụng và lắp đặt lại hoặc tiếp tục được
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.2.3.3 Việc xác nhận
phải được thực hiện trong quá trình hút chân không (tái hút) hoặc sửa chữa bình
thường của bồn chứa.
16.4.2.4 Việc sửa chữa
hoặc thay thế bồn chứa nhiên liệu phải được thực hiện theo tiêu chuẩn liên quan
hoặc tài liệu của nhà sản xuất bồn chứa ban đầu.
16.4.2.5 Vị trí lắp đặt
16.4.2.5.1 Bồn chứa
nhiên liệu và các phụ kiện không được nhô ra phía ngoài của phương tiện để
tránh nguy cơ bị va đập hoặc bị thùng.
16.4.2.5.2 Bồn chứa hoặc
phụ kiện của nó không được gắn phía trước của trục bánh trước hoặc phía sau của
điểm gắn cản sau.
16.4.2.6 Các bồn chứa
phải được lắp đặt để đảm bảo khoảng sáng gầm xe càng nhiều càng tốt.
16.4.2.6.1 Khoảng sáng tối
thiểu từ mặt đường đến điểm thấp nhất của bồn chứa (gồm cả vỏ và phụ kiện)
không được nhỏ hơn mức do nhà sản xuất xe quy định và đảm bảo không một bộ phận
nào của hệ thống bị tiếp xúc với mặt đường kể cả trong trường hợp xe đầy tải
và/hoặc lốp xe bị hỏng.
16.4.2.6.2 Các yêu cầu
khác đối với khoảng sáng gầm xe như sau:
(1) Bồn chứa lắp đặt dưới gầm xe giữa
hai trục cơ sở phải tuần theo 16.4.2.6.2( 3) hoặc không được thấp hơn điểm thấp
nhất của xe nằm phía trước bồn chứa theo thiết kế của nhà sản xuất xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Trường hợp lắp đặt bồn chứa nhiên
liệu LNG thay thế cho bồn chứa nhiên liệu ban đầu của xe, bồn chứa nhiên liệu
LNG phải đáp ứng cả hai điều sau:
a) Bồn chứa nhiên liệu LNG phải vừa với
không gian mà thùng cung cấp nhiên liệu ban đầu đã được lắp đặt hoặc tuân theo
16.4.2.6.2 (1) hoặc 16.4.2.6.2 (2).
b) Bồn chứa nhiên liệu LNG phải đáp ứng
các thông số kỹ thuật của OEMs về khung và hệ thống nhiên liệu.
16.4.2.7 Trọng lượng của
bồn chứa nhiên liệu không được tác động lên van, bộ góp hoặc các kết nối nhiên
liệu khác.
16.4.2.8 Bồn chứa phải
được lắp đặt đảm bảo giảm thiểu nguy
cơ ăn mòn do va đập giữa bồn chứa nhiên liệu và hệ thống lắp đặt.
16.4.2.9 Bồn chứa
nhiên liệu không được lắp đặt để gây ảnh hưởng đến các đặc tính lái của phương
tiện.
16.4.2.10 Hệ thống
nhiên liệu trên phương tiện giao thông phải được trang bị ít nhất một van ngắt
nhiên liệu bằng tay hoặc tự động.
16.4.2.11 Các van ngắt
nhiên liệu bằng tay phải dễ dàng tiếp cận, có thể hoạt động mà không cần dụng cụ
và được dán nhãn chỉ rõ chức năng của chúng.
16.4.2.12 Trường hợp bồn
chứa nhiên liệu được lắp trên nóc hoặc lắp đặt phía trên người điều khiển hoặc
khoang hành khách của phương tiện, phải áp dụng các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một thanh chắn hoặc thiết bị tương
tự được thiết kế để hấp thụ tác động của va chạm với một vật thể đứng yên khi
phương tiện di chuyển tiến hoặc lùi với vận tốc 8 km/h;
b) Một tấm chắn được thiết kế để hấp
thụ các tác động có thể xảy ra trong quá trình xếp, dỡ hàng hoặc sử dụng phương
tiện.
(2) Điểm cao nhất của bồn chứa và phụ
kiện không được cao hơn mặt đường quá 4,1 m.
(3) Chai chứa phải được bảo vệ bằng vỏ
kim loại hoặc phi kim khỏi sự tiếp xúc ngẫu nhiên với hệ thống dây dẫn điện
phía trên.
(4) Phương tiện phải có nhãn cố định
trong khoang lái đảm bảo người điều khiển có thể nhìn thấy rõ ràng. Nhãn này
bao gồm tổng chiều cao tối đa không tải của xe.
16.4.2.12.1 Thanh chắn bảo
vệ bồn chứa hoặc thiết bị tương tự không được có các phần nhô ra có thể làm hỏng bồn chứa
nhiên liệu hoặc các van và phụ tùng của nó.
16.4.2.12.2 Tấm chắn bảo
vệ không được có các chỗ nhô ra làm hỏng bồn chứa nhiên liệu hoặc các van và phụ
tùng của nó.
16.4.3 Lắp đặt
thiết bị hệ thống nhiên liệu
16.4.3.1 Lắp đặt PRD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.3.1.1.1 Đường xả của
PRD phải được thiết kế phù hợp với áp suất và nhiệt độ của LNG xả ra.
16.4.3.1.1.2 Các bộ phận
phải được thiết kế để hoạt động ở nhiệt độ LNG -162 °C.
16.4.3.1.1.3 Các đường xả
và bộ kết nối phải có kích thước, vị trí và được bảo đảm vận hành với công suất
xả tối đa nhằm giảm thiểu khả năng hư hỏng vật lý.
16.4.3.1.1.4 Các đường xả
phải có khả năng chịu được áp suất của hơi xả khi PRD ở vị trí mở hoàn toàn.
16.4.3.1.1.5 Phải trang bị
một phương tiện để giảm thiểu khả năng nước hoặc chất bẩn xâm nhập vào PRD hoặc
đường xả của nó và để thoát nước tích tụ trong đường xả.
16.4.3.1.1.6 Các phương tiện
bảo vệ phải được cố định vị trí ngoại trừ khi PRD hoạt động.
16.4.3.1.1.7 Khi PRD hoạt
động, phương tiện bảo vệ phải cho phép PRD hoạt động ở công suất tối đa cần thiết.
16.4.3.1.1.8 Đầu ra của đường
xả phải được lắp một thiết bị hoặc cấu hình để ngăn chặn sự hình thành hoặc
tích tụ của băng hoặc LNG nhiệt độ rất thấp có thể cản trở PRD hoạt động ở công
suất cần thiết.
16.4.3.1.1.9 PRV phải xả
hướng ra xa người vận hành tiếp nhiên liệu và không cản trở việc tắt các thiết
bị của hệ thống nhiên liệu bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A) Đường xả từ PRV của
bồn chứa nhiên liệu chính phải hướng lên trên gần điềm cao nhất trên xe.
(B) Các cửa xả phải được
bố trí sao cho khí thoát ra không lọt vào hốc bánh xe, khoang động cơ, khoang
hành khách hoặc khoang chở hàng của xe.
(C) Các cửa xả không được
hướng về đường xả khói thải của động cơ hoặc các bộ phận có nhiệt độ cao trong
quá trình sử dụng xe, hoặc về phía bất kỳ nguồn đánh lửa nào khác.
16.4.3.1.1.11 Đường xả của
PRV phải được cố định bằng nhiều điểm cách quãng sao cho giảm thiểu nguy cơ:
- hư hỏng, ăn mòn; hoặc
- đứt gãy đường xả khí hoặc thiết bị
giảm áp do giãn nở, co, rung lắc, biến dạng; hoặc
- mài mòn
và để tránh bị nới lỏng trong quá
trình vận hành.
16.4.3.1.1.12 Nếu đầu ra của
đường xả từ PRV nằm sau tấm chắn hoặc màn chắn hoặc bị che khuất tầm nhìn của
người đang đến gần vị trí đó, thì phải dán nhãn báo hiệu vị trí của đầu ra ở phía
bên ngoài của xe càng gần vị trí xả càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.3.1.2 PRD phải được
thiết kế sao cho giảm thiểu khả năng can thiệp vào hoạt động của nó.
16.4.3.1.3 PRV được điều
chỉnh hoặc thiết lập bên ngoài van phải được niêm phong vị trí điều chỉnh.
16.4.3.2 Lắp đặt đồng
hồ đo áp suất
16.4.3.2.1 Đồng hồ đo áp
suất cài đặt trong khoang lái hoặc khoang hành khách phải được lắp đặt sao cho
không có khí chảy qua đồng hồ trong trường hợp đồng hồ bị hỏng.
16.4.3.2.2 Đồng hồ đo phải
được lắp chắc chắn, được che chắn và lắp đặt ở vị trí được bảo vệ để tránh bị hư
hại do rung động và các vật không an toàn.
16.4.3.3 Lắp đặt bộ
điều chỉnh áp suất
16.4.3.3.1 Trên hệ thống
cung cấp nhiên liệu có áp suất vận hành vượt quá yêu cầu về áp suất vận hành của
động cơ, thiết bị điều chỉnh áp suất tự động phải được lắp đặt giữa bồn
chứa nhiên liệu của phương tiện và động cơ để điều chỉnh áp suất của nhiên liệu
được cung cấp đến động cơ.
16.4.3.3.2 Trọng lượng
của bộ điều chỉnh áp không được tác động lên các đường ống gắn với nó.
16.4.3.4 Đường ống, ống
và phụ kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.3.4.2 Đường ống và ống
mềm phải được cố định sao cho giảm thiểu nguy cơ:
- hư hỏng, ăn mòn; hoặc
- đứt gãy đường xả khí hoặc thiết bị
giảm áp do giãn nở, co, rung lắc, biến dạng; hoặc
- mài mòn
và để tránh bị nới lỏng trong quá
trình phương tiện di chuyển.
16.4.3.4.3 Để tránh bị
mài mòn, các đường nhiên liệu đi xuyên qua các tấm ngăn phải được bảo vệ bằng
vòng đệm lót hoặc các thiết bị bảo vệ khác.
16.4.3.4.4 Đường ống hoặc
ống và kết nối
16.4.3.4.4.1 Đường ống hoặc
ống đi qua sàn xe phải được lắp đặt để đi vào xe qua sàn ngay bên dưới hoặc bên
cạnh bồn chứa.
16.4.3.4.4.2 Nếu cần có đường
nhánh, phải dùng cút chữ T lắp trên đường nhiên liệu chính dưới sàn xe và bên
ngoài xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.3.4.6 Phải lắp đặt
một PRV tại mỗi phần của đường ống hoặc ống trong đó LNG có thể được cách ly giữa
các van ngắt để có thể xả nhiên liệu bị mắc kẹt ra môi trường an toàn.
16.4.3.4.7 PRV phải có
áp suất cài đặt không nhỏ hơn MAWP của hệ thống đường ống mà nó được lắp đặt
vào.
16.4.3.5 Lắp đặt van
16.4.3.5.1 Van có nắp rời
phải có trang bị bọc thân và trục van để đảm bảo tránh rò rỉ hoặc sự cố do đóng
băng.
16.4.3.5.2 Khi lắp van nắp
rời trên đường chất lỏng lạnh sâu với góc lớn hơn 4° so với phương thẳng đứng mặt
đứng, van phải được chứng minh cho tính phù hợp vận hành ở điều kiện đó.
16.4.3.5.3 Van
16.4.3.5.3.1 Một van ngắt
chủ động phải được lắp trên đường cấp nhiên liệu.
16.4.3.5.3.2 Van ngắt phải
tự động đóng và ngăn dòng nhiên liệu đi vào động cơ khi:
- khi khóa điện không ở vị trí
đề nổ; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.3.5.3.3 Khi lắp đặt
nhiều hệ thống hoặc bồn chứa nhiên liệu trên một phương tiện, các van tự động
phải được lắp đặt để ngắt loại nhiên liệu không được sử dụng.
16.4.3.5.3.4 Hệ thống tiếp
nhiên liệu phải được trang bị van một chiều để ngăn dòng hồi của LNG từ bồn chứa
đến đầu nối nạp nhiên
liệu của bồn.
16.4.3.5.3.5 Van một chiều
trong 16.4.3.5.3.4 phải được phép tích hợp với một thành phần khác trong hệ thống,
chẳng hạn như đầu nối nạp nhiên liệu cho xe.
16.4.3.6 Nắp tiếp
nhiên liệu
16.4.3.6.1 Nắp tiếp
nhiên liệu phải được cấu tạo để chịu được lực tách rời của khớp li hợp đảm bảo
thiết bị ngắt dòng được kích hoạt khi nắp tách ra khỏi hệ thống nhiên liệu của
xe.
16.4.3.6.2 Nắp tiếp
nhiên liệu phải được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất linh kiện ban đầu.
16.4.4 Ghi
nhãn
16.4.4.1 Xe được
trang bị hệ thống nhiên liệu LNG phải có các nhãn cố định sau.
16.4.4.1.1 (Các) Nhãn có
thể dễ dàng nhìn thấy và được đặt trong khoang động cơ phải bao gồm các nội
dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Hệ thống được thiết kế và cài đặt
tuân theo tiêu chuẩn nào;
(c) Áp suất tồn chứa;
(d) Tên hoặc công ty của người cài đặt/người
chuyển đổi và thông tin liên hệ;
16.4.4.1.2 Một nhãn đặt
tại nắp tiếp nhiên liệu phải bao gồm các nội dung sau:
(1) Nhận dạng là phương tiện sử dụng
nhiên liệu LNG;
(2) Áp suất cài đặt của PRV chính.
16.4.4.2 Đánh dấu bồn
chứa nhiên liệu trên xe
16.4.4.2.1 Các ký hiệu của
bồn chứa phải được nhìn thấy sau khi bồn chứa được lắp đặt cố định trên phương
tiện.
16.4.4.2.2 Được phép sử
dụng đèn xách tay và gương khi đọc nhãn hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tổng dung tích nước của bồn chứa
tính bằng lít;
(2) Nhãn được đặt ở vị trí dễ nhìn thấy
gần kết nối nạp liệu của xe xác định đỏ là kết nối nạp LNG, cho biết MAWP của bồn
chứa LNG
(3) Dấu hiệu để chỉ định xem tất cả
các cửa vào và đầu ra, ngoại trừ van xả và thiết bị đo, có tiếp xúc với hơi hoặc
chất lỏng hay không
16.4.4.2.4 Nhãn có thể
là loại dán hoặc sơn.
16.4.4.2.5 Phải có nhãn
ghi chú các đường kết nối với xe từ bên ngoài. Nhãn này phải không bị băng che
phủ.
16.4.5 Hệ thống
dây điện
16.4.5.1 Hệ thống dây
điện phải được lắp đặt, chống đỡ và cố định để ngăn ngừa hư hỏng do rung, sốc,
biến dạng, mòn hoặc ăn mòn.
16.4.5.2 Tất cả các
dây dẫn phải có tiết diện phù hợp với phụ tải lớn nhất và phải được bảo vệ bằng
thiết bị bảo vệ quá dòng.
16.4.6 Thử
nghiệm hệ thống nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.6.1.1 Sau khi hệ thống
đã được lắp ráp hoàn chỉnh, tất cả các phụ tùng và mối nối phải được kiểm tra
rò rỉ khi được
tăng áp đến MAWP.
16.4.6.1.2 Phải sử dụng
nitơ lỏng hoặc LNG chảy qua hệ thống ít nhất bằng với lưu lượng LNG chảy khi hệ
thống đang hoạt động, để xác nhận nhiệt độ tối thiểu -162 °C và áp suất thông
khí tối đa của bồn chứa.
16.4.6.2 Tai nạn hoặc
thiệt hại
Khi xe bị tai nạn hoặc hỏa hoạn gây hư
hỏng bồn chứa LNG, hệ thống nhiên liệu LNG và/hoặc bồn chứa phải được thay thế
hoặc kiểm tra bởi người có chuyên môn theo hướng dẫn của nhà sản xuất xe.
16.4.6.2.1 Cơ sở thực hiện
việc kiểm tra, sửa chữa, thay thế và/hoặc thử nghiệm lại phải chuẩn bị một tài
liệu nêu rõ rằng bồn chứa LNG hoặc hệ thống nhiên liệu LNG hoặc cả hai có thể
được đưa vào hoạt động trở lại và xuất trình tài liệu mà chủ sở hữu/người điều
khiển phương tiện lưu giữ và một bản sao được cơ sở đó giữ lại.
16.4.6.2.2 Tài liệu phải
xác định phương tiện - bằng biển kiểm soát hoặc số nhận dạng phương tiện - và hệ
thống nhiên liệu LNG; mô tả công việc đã làm và ngày tháng làm việc; và cung cấp
tên và thông tin liên hệ của cơ sở thực hiện.
16.4.6.3 Nhân sự có
chuyên môn
Tất cá nhân viên tham gia vào việc kiểm
tra, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế, loại bỏ và thử nghiệm hệ thống nhiên liệu
LNG hoặc các bộ phận của nó đều phải là người có đủ năng lực về chuyên môn.
16.4.7 Phát
hiện khí trên phương tiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hệ thống phát hiện khí mêtan được
thiết kế hoàn chỉnh phải được xác nhận và lắp đặt cho từng cấu hình và ứng dụng
của phương tiện và phải được chứng nhận bởi người có trình độ chuyên môn về an
toàn cháy nổ và nhiên liệu khí.
16.4.7.1.1 Các phương tiện
cơ giới được trang bị hệ thống nhiên liệu LNG hoặc được cấp nhiên liệu bằng
LCNG không mùi (không được tạo mùi) phải được cung cấp hệ thống phát hiện khí
mêtan để cảnh báo về sự hiện diện của mêtan trong khoang máy, khoang lái và
khoang hành khách.
16.4.7.1.2 Hệ thống phát
hiện khí mêtan phải đưa ra cảnh báo trước khi nồng độ khí mêtan vượt quá giới hạn
quy định trong 16.4.7.1.5.
16.4.7.1.3 Hệ thống
phát hiện khí
16.4.7.1.3.1 Hệ thống phát
hiện khí phải hoạt động liên tục tại mọi thời điểm khi động cơ hoạt động và ít
nhất 15 min sau khi động cơ tắt.
16.4.7.1.3.2 Có thể ngắt kết
nối của hệ thống phát hiện khí trong quá trình bảo dưỡng nếu khu vực bảo dưỡng
được trang bị hệ thống phát hiện khí.
16.4.7.1.4 Các cảnh báo
phải rõ ràng và có thể nghe thấy được đối với người lái xe trước khi vào xe và
khi đang ngồi ở vị trí lái xe bình thường.
16.4.7.1.5 Hệ thống phát
hiện sẽ kích hoạt cảnh báo bằng
hình ảnh trong khoang lái ở nồng độ khí không vượt quá 20 % đến 30 % LFL và
phát ra cảnh báo bằng âm thanh và hình ảnh ở nồng độ khí không lớn hơn 50 % đến
60 % của LFL.
16.4.7.1.5.1 Cảm biến phải
đặt ở các vị trí tối thiểu gồm có khoang máy và khoang lái và các bồn chứa
nhiên liệu hoặc kết cấu có vỏ kín trong khoang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Ở mức 50 % đến 60 % LFL, một cảnh
báo có thể nghe thấy và nhìn thấy được đối với người lái ở bên ngoài xe;
(2) Cảnh báo mức độ âm thanh 87 dBA có
thể nghe được bên ngoài xe kể cả khi tất cả cửa xe đều đóng (kể cả cửa kính);
(3) Cảnh báo trực quan phải có thể
nhìn thấy được kể cả dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp.
16.4.7.1.6 Hệ thống
phát hiện khí mêtan, ngăn chặn đám cháy và phòng cháy chữa cháy phải được lắp đặt,
kiểm tra, xác nhận và bào dưỡng theo hệ thống khuyến nghị bằng văn bản của OEM
và phải được lưu giữ vĩnh viễn trong hồ sơ xe.
16.4.7.1.6.1 Thử nghiệm định
kỳ phải được thực hiện ít nhất 3 lần/năm.
16.4.7.1.6.2 Quy trình thử
nghiệm phát hiện khí phải mô phỏng chính xác cùng một loại khí và môi trường vận
hành mà xe sử dụng hàng ngày cho các bộ phận và hệ thống riêng lẻ phù hợp với
các quy định trong 16.4.7.1.5.
16.4.7.1.6.3 Việc xác nhận
phải phù hợp với các chi tiết cụ thể của các khuyến nghị từ nhà sản xuất gốc
các thiết bị và phải được lưu giữ vĩnh viễn trong hồ sơ xe.
16.4.8 Hệ thống
chữa cháy
16.4.8.1 Các hệ thống
chữa cháy trên phương tiện phải luôn sẵn sàng để hoạt động, cho dù phương tiện
đang vận hành hay đang đậu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4.8.1.2 Hệ thống chữa
cháy phải hoạt động độc lập với tất cả các hệ thống khác và không dùng chung
các thành phần để nhận biết hoặc khởi động.
16.4.8.1.3 Thiết bị khởi
động bằng tay hoạt động độc lập phải được trang bị như là một phần của hệ thống
chữa cháy và phải có thể tiếp cận được từ ghế lái xe.
17 Yêu cầu lắp đặt đối
với bồn chứa LNG theo hệ tiêu chuẩn ASME
Xem Điều 8 TCVN 8616:2023.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Thông tin bổ sung
Phụ lục này không phải là phần yêu cầu
của tiêu chuẩn này, mục đích của nó chỉ là cung cấp thêm thông tin. Các
nội dung giải thích của phụ lục này được đánh sổ tương ứng với các điều trong
tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thiên nhiên cháy trong không khí với
ngọn lửa sáng. Ở áp suất khí
quyển, nhiệt độ bốc cháy của hỗn hợp khí thiên nhiên và không khí là khoảng 482
°C. Giới hạn cháy của hỗn hợp khí thiên nhiên- không khí ở áp suất khí quyển là
khoảng 5 % đến 15 % thể tích khí thiên nhiên.
Khí thiên nhiên không độc nhưng có thể
gây thiếu oxy (ngạt thở) khi nó chiếm
chỗ 21 % thể tích của oxy bình thường trong không khí trong một khu vực hạn chế
mà không có hệ thống thông hơi đầy đủ.
Nồng độ tạo thành hỗn hợp dễ cháy hoặc
nổ thấp hơn nhiều so với nồng độ gây nguy cơ ngạt thở.
Xếp hạng theo NFPA 704 như sau:
(1) Sức khỏe - 0;
(2) Tính dễ cháy - 4;
(3) Khả năng phản ứng hóa học - 0;
(4) Đặc biệt - Không có.
Chất lỏng lạnh sâu là chất khí đã được
hóa lỏng bằng cách hạ nhiệt độ xuống dưới -90 °C. Chúng thường được tồn chứa ở áp
suất thấp trong các bồn/bể chứa có cách nhiệt bằng chân không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Cực lạnh làm đóng băng hoặc làm tổn
thương da người khi tiếp xúc và có thể làm giòn hóa kim loại;
(2) Áp suất do chất lỏng hóa hơi nhanh
trong quá trình rò rỉ hoặc giải phóng chất lỏng lạnh sâu;
(3) Ngạt thở do giải phóng chất lỏng lạnh
sâu làm bay hơi và di chuyển không khí.
Nhân viên xử lý chất lỏng lạnh sâu nên
sử dụng quần áo bảo hộ đạt tiêu chuẩn. Quần áo này thường bao gồm găng tay da
dày, tạp dề và kính bảo vệ mắt.
A.3.3.5.1 Tòa nhà quan
trọng
Ví dụ về các tòa nhà quan trọng bao gồm
các tòa nhà có người mà khoảng thời gian để thoát ra không thể đảm bảo trong
vòng 2 min và nhân viên được yêu cầu phải có mặt để dừng hoạt động của tòa nhà
theo các quy trình đã quy định. Các tòa nhà quan trọng cũng có thể bao gồm kho
chứa
không
được bảo vệ, nơi mà sản phẩm của vụ cháy có thể gây hại cho cộng đồng hoặc môi
trường hoặc các tòa nhà tồn chứa hàng hóa có giá trị cao hoặc thiết bị hoặc vật
tư quan trọng.
A.3.3.7 Bảo vệ catốt
Biện pháp bảo vệ điện hóa bồn chứa, hệ
thống đường ống hoặc kết cấu bằng kim loại bằng cách biến chúng thành điện cực
âm so với môi trường xung quanh.
A.3.3.19 Điểm sương (ở áp suất bồn
chứa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Điểm sương -20 °C ở 24,8 MPa.
A.3.3.33 LCNG
Thông thường, nhiều trạm nhiên liệu
khí thiên nhiên nhận khí thiên nhiên của họ thông qua xe tải vận chuyển LNG và
chuyền LNG thành CNG để phân phối.
A.3.3.34.1 Khí LNG bão
hòa
Sự bão hòa làm giảm trọng lượng ban đầu
và giá trị nhiệt trị (BTU) và tạo thành một khí có áp suất khi được giải phóng.
A.3.3.47 Điểm giao nhận
Đối với mục đích định vị và xác định
phân loại nguy hiểm điện tại các vị trí cụ thể, điểm giao nhận phải được chỉ định.
Bất kỳ thay đổi nào trong các điểm được chỉ định của khu vực giao nhận cần được
đánh giá.
A.3.3.49.6 Áp suất làm
việc
Đối với phương tiện sử dụng khí CNG, thuật
ngữ áp suất làm việc chỉ áp dụng cho các bộ phận ở khâu sau của giai đoạn
giảm áp suất đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2.1 Các quy định
của 4.2.1 không yêu cầu vật liệu không cháy vốn có phải được thử nghiệm để được
phân loại là vật liệu không cháy.
A.4.2.1 (1) Ví dụ về
các vật liệu này bao gồm thép, bê tông, gạch xây và thủy tinh.
A.4.2.2 Vật liệu có
khả năng bắt cháy tăng hoặc chỉ số cháy lan vượt quá giới hạn được thiết lập ở đây
do tác động của tuổi tác, độ ẩm hoặc điều kiện khí quyển khác được coi là dễ
cháy.
A.5.3.2.4 Kế hoạch ứng
phó khẩn cấp phải luôn sẵn sàng và nó phải được cập nhật khi cần thiết để bao gồm
các thay đổi về nhân sự, thiết bị hoặc quy trình. Kế hoạch ứng phó nên bao gồm,
nhưng không giới hạn, những điều sau:
(1) Việc sử dụng hệ thống dừng khẩn cấp
để cô lập các bộ phận khác nhau của thiết bị và các biện pháp áp dụng khác để đảm
bảo rằng sự thoát ra của chất lỏng hoặc khí được ngắt ngay lập tức hoặc giảm
thiểu càng nhiều càng tốt;
(2) Sử dụng hệ thống phòng cháy chữa
cháy;
(3) Thông báo của cơ quan công quyền
và các tài sản lân cận;
(4) Sơ cứu;
(5) Nhiệm vụ của nhân sự;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8.3.1 ANSI NGV
3.1/CSA 12.3 có thể được sử dụng để chứng nhận của bên thứ ba về các bộ phận của
xe thuộc loại này. Có những trường hợp không áp dụng được những tài liệu này.
Việc sử dụng cụ thể nên được đánh giá. ANSI/CSA NGV 4.2/CSA 12.52 có thể được sử
dụng để chứng nhận bên thứ ba cho ống được sử dụng trong các ứng dụng xe và pha
chế. Có những trường hợp không áp dụng được những tài liệu này. Việc sử dụng cụ
thể nên được đánh giá.
A.8.4.1.1.2 Bộ làm mát và
hệ thống ngưng tụ tự động thường được sử dụng để loại bỏ chất lỏng để chất lỏng không
được đưa vào hệ thống tồn chứa.
A.9.2.2.1 Trong trường
hợp không có chỗ trống hoặc không có sẵn, cần xem xét việc lắp đặt máy nén, bộ
gia nhiệt và bồn chứa trên mái nhà làm bằng vật liệu không cháy tại các trạm tiếp
nhiên liệu.
A.10.2.1.4.3 Điều này
tương ứng với 5 lần thay đổi không khí mỗi giờ.
A.10.2.1.6.3 Để phòng ngừa
giữ cho các thiết bị giảm áp ở điều kiện hoạt động đáng tin cậy và tránh hư hỏng,
cần cẩn thận trong việc xử lý hoặc bảo quản các bồn chứa CNG. Cũng nên cẩn thận để
tránh làm các chất bẩn khác tích tụ
trong các rãnh của thiết bị giảm áp hoặc các bộ phận khác có thể cản trở hoạt động
của thiết bị.
A.11.3 Hệ thống
nhiên liệu điển hình bao gồm một hoặc nhiều máy nén hút từ đường ống phân phối
hoặc truyền tải khí thiên nhiên hoặc hệ thống đường ống trong tòa nhà được kết
nối với đường ống giao nhận hoặc phân phối, với máy nén xả vào một hoặc nhiều bồn
chứa hoặc đến một hệ thống phân phối, cùng với hệ thống phân phối bao gồm ống mềm
và vòi phun và đôi khi là đồng hồ đo. Khi có bồn chứa, nó sẽ xả ra hệ thống
phân phối.
Ở những nơi sử dụng các bồn chứa, hệ
thống này được gọi là hệ thống nạp nhanh, với thời gian nạp cho xe khoảng từ 3
min đến 5 min. Khi các bồn chứa không được sử dụng, hệ thống này được gọi là hệ
thống nạp chậm, với thời gian nạp có thể kéo dài vài giờ.
Áp suất hút cho máy nén nằm trong khoảng
từ 13,7 kPa đến 3,4 MPa, với áp suất hút cho hầu hết các máy nén dưới 414 kPa.
Áp suất phân phối lớn hơn áp suất hệ thống xe nhưng nhỏ hơn 35 MPa, với hầu hết
ở khoảng 31 MPa.
CNG được tồn chứa trong hai loại hệ thống
tồn chứa: tồn chứa số lượng lớn và tồn chứa theo tầng. Chúng khác nhau về cách
thức lấy CNG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.11.3.2.6.1.5 Hệ thống đường
ống ngầm là hệ thống được chôn và tiếp xúc với đất hoặc vật liệu tương tự. Đường
ống nằm trong rãnh lộ thiên hoặc trong máng trên cao không được coi là ngầm mặc
dù nó có thể thấp hơn cốt chung.
A.11.3.2.11.7 Để giữ cho các
thiết bị giảm áp ở điều kiện hoạt động đáng tin cậy và tránh hư hỏng, cần cẩn thận trong
việc xử lý hoặc bảo quản các bồn chứa CNG. Cũng nên cẩn thận để tránh làm các
chất bẩn khác tích tụ trong các rãnh của thiết bị giảm áp hoặc các bộ phận khác
có thể cản trở hoạt động của thiết bị.
A.11.3.2.12.6 Bộ làm mát và
hệ thống ngưng tụ tự động thường được sử dụng để loại bỏ chát lỏng để chất lỏng
không được đưa vào hệ thống tồn chứa.
A.11.3.2.13.6.1 (B) Để có hướng
dẫn, thủ tục và thông tin chi tiết, hãy tham khảo CSA SPE-2.1 SERIES-18.
A.11.3.2.13.9.1 Trong quá
trình giao nhận CNG đến hoặc từ các phương tiện chở hàng, phải đặt phanh tay hoặc
phanh khẩn cấp của phương tiện và sử dụng các khối chặn để ngăn xe bị lăn bánh.
Nhân viên nạp nhiên liệu hoặc phương tiện vận chuyển phải được hướng dẫn và đào
tạo bao gồm cả các giới hạn bù nhiệt độ đặc biệt.
A.11.3.2.14 Xem Hình A.1
để biết minh họa về các khu vực được phân loại trong và xung quanh thiết bị
phân phối.
Phân loại điện quy định trong Bảng 1
có thể được phép giảm bớt hoặc hạn chế hoặc loại bỏ các khu vực nguy hiểm bằng
cách thông hơi áp suất dương đầy đủ từ nguồn không khí sạch hoặc khí trơ kết hợp
với các biện pháp bảo vệ hữu hiệu chống lại sự cố máy thông hơi bằng các phương
pháp làm sạch được chấp nhận. Những thay đổi như vậy phải được cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận.
A.11.3.2.15.1 Xem API RP
2003.
A.11.3.2.15.2 Xem NFPA 77
và API RP 2003 để biết thêm thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.11.3.6.2.6.6 Điều này
tương ứng với 5 lần thay đổi không khí mỗi giờ.
A.12.4.2.2 RFA được liệt
kê có thể sử dụng sự kết hợp giữa thông hơi và phát hiện khí để đảm bảo rằng
căn phòng được duy trì ở mức dưới 20 % LFL của khí thiên nhiên. Điều
này được coi là tương đương với một máy dò khí được đặt trong phạm vi 150 mm so
với trần nhà hoặc điểm cao nhất trong phòng.
A.13.1.3 Ngoài ra, các
RFA được liệt kê trong ANSI/CSA NGV 5.1 hoặc thiết bị tương đương có thể được lắp
đặt tại các cơ sở không cư trú.
A.13.1.7 Một thiết bị
được liệt kê trong ANSI/CSA NGV 5.1 cũng có thể được lắp đặt trong một môi trường
không an toàn và theo hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất.
A.13.1.9.2 Các VFA có thể
được ghép chung một bộ góp ở đầu ra trừ khi bị cấm theo hướng dẫn lắp đặt.
A.14.3 Hệ thống nhiên
liệu điển hình bao gồm một hoặc nhiều máy nén hút từ đường ống phân phối hoặc
truyền tải khí thiên nhiên hoặc hệ thống đường ống trong tòa nhà được kết nối với
đường ống truyền tải hoặc phân phối, với máy nén xả vào một hoặc nhiều bồn chứa
hoặc đến một hệ thống phân phối, cùng với một hệ thống phân phối bao gồm một ống
mềm và vòi phun và đôi khi, một đồng hồ đo. Khi có bồn chứa, nó sẽ xả ra hệ thống
phân phối.
Ở những nơi sử dụng các bồn chứa, hệ
thống này được gọi là hệ thống nạp nhanh, với thời gian nạp cho xe khoảng từ 3
min đến 5 min. Khi các bồn chứa không được sử dụng, hệ thống này được gọi là hệ
thống nạp chậm, với thời gian nạp đầy có thể kéo dài vài giờ.
Áp suất hút cho máy nén nằm trong khoảng
từ 13,7 kPa đến 3,4 MPa, với áp suất hút cho hầu hết các máy nén dưới 414 kPa.
Áp suất phân phối lớn hơn áp suất hệ thống xe nhưng nhỏ hơn 35 MPa, với hầu hết
ở khoảng 31 Mpa.
CNG được tồn chứa trong hai loại hệ thống
tồn chứa: tồn chứa số lượng lớn và tồn chứa theo tầng. Chúng khác nhau về cách
thức lấy CNG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở có thể được bố trí sao cho ngăn
tràn của bồn chứa và khu vực giao nhận có thể là một khu vực ngăn cách chung.
Trong trường hợp này, thể tích được xác định theo 14.3.2.18.2 (D) thường sẽ thỏa
mãn cả hai yêu cầu.
A.14.3.2.24.5.1 Các ví dụ về
các phương tiện khác như vậy có thể bao gồm sự gián đoạn vật lý của đường ống dẫn
và (các) dây dẫn thông qua việc sử dụng hộp nối có lỗ thông hơi thích hợp chứa
các kết nối dải đầu cuối hoặc thanh cái; một phần tiếp xúc của cáp MI sử dụng
các phụ kiện phù hợp; hoặc phần lộ ra của (các) dây dẫn đơn không có khả năng
truyền khí hoặc hơi.
A.14.4.1.2.3 Để biết thông
tin về cách thông khí nổ, xem NFPA 68. Tải trọng tuyết nên được xem xét nếu có.
A.14.4.1.2.6.4 Tốc độ này
tương ứng với 5 lần thay đổi không khí mỗi giờ.
A.15.4.3.1 Các bồn chứa
được mô tả theo dung tích chất lỏng và áp suất thiết kế và áp suất tồn chứa của
chúng. Dung tích chất lỏng tính bằng m3 nước là thể tích chất lỏng cần
để nạp đầy bồn chứa. Dung tích tồn chứa khí có thể được tính toán từ dung tích
chất lỏng và áp suất tồn chứa.
Có thể ước tính lượng khí chứa trong bồn
chứa bằng cách sử dụng thông tin trong Bảng A.1 tham chiếu đến 21 °C. Lượng khí
có thể được ước tính bằng cách nhân dung tích nước chứa (m3) với hệ
số thể tích (scm3/m3) ở một áp suất nhất định.
Bảng A.1 - Thể
tích tồn chứa khí thiên nhiên
TT
Áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Áp suất
Tỷ lệ thể
tích tồn chứa
psi
MPa
psi
MPa
1
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
14
2 800
19,31
238
2
400
2,76
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 000
20,68
252
3
600
4,14
45
16
3 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265
4
800
5,52
61
17
3 400
23,44
278
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
6,89
78
18
3 600
24,82
289
6
1 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
19
3 800
26,20
299
7
1 400
9,65
114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 000
27,58
309
8
1 600
11,03
133
21
4 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
318
9
1 800
12,41
152
22
4 400
30,34
327
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
13,79
171
23
4 600
31,72
335
11
2 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
189
24
4 800
33,09
342
12
2 400
16,55
206
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 000
34,47
349
13
2 600
17,93
223
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.15.4.3.1.5.2 Xem A.11.3.2.13.6.1
(B) để biết thêm thông tin về xả nhiên liệu.
A.15.5.3.2 SAE J2343, Thực
hành Khuyến nghị cho Phương tiện vận tải hạng nặng và hạng trung LNG, thử
nghiệm rơi và rò rỉ nhiệt nên được sử dụng để thiết lập tiêu chí thử nghiệm cuối
cùng để chấp nhận thử nghiệm rò rỉ nhiệt.
A.15.5.3.6 Các van ngắt
phải được bố trí càng gần với cửa xả của bồn chứa càng tốt và phải được bảo vệ
khỏi hư hỏng do va chạm trong phạm vi có thể. Do khả năng xảy ra hư hỏng do va
chạm và hỏa hoạn, nên xem xét việc sử dụng các đặc điểm thiết kế, chẳng hạn như
van ngắt tự động, van ngắt nằm bên trong cụm bồn chứa.
A.16.2.3 Do cấu hình
hệ thống phát hiện nhiên liệu và khí và thông số kỹ thuật thành phần có thể có
mức độ thay đổi lớn, thông tin liên quan đến nội dung của các hệ thống này phải
được ghi lại / xác nhận bởi khung gầm OEM, động cơ, bồn chứa / nhà cung cấp
thành phần hệ thống nhiên liệu, bộ phát hiện khí, v.v..., được FSVIM đưa vào sổ
tay vận hành. Nội dung hướng dẫn vận hành được mô tả phải được trình bày đù
sâu và rõ ràng để cung cấp sự hiểu biết cơ bản về các hệ thống này chỉ dành cho
một chiếc xe chạy bằng nhiên liệu khí. Hơn nữa, FSVIM có trách nhiệm lập tài liệu,
thu thập và hợp nhất hệ thống nhiên liệu khí OEM và các thành phần liên quan đến
phát hiện cũng như tài liệu vận hành và bảo trì cho người dùng cuối.
Hình A.1 -
Các khu vực được phân loại trong và xung quanh thiết bị phân phối như chi tiết trong Bảng 1
A.16.2.4 Do đó, FSVIM
chịu trách nhiệm cung cấp xác nhận của hệ thống (phát hiện nhiên liệu và khí) về
những điều sau:
(1) Kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Lắp đặt
(4) Quy định kiểm tra
(5) Hiệu suất
(6) Độ bền
A.16.3 Hệ thống
nhiên liệu CNG điển hình cho phương tiện vận tải bao gồm một hoặc nhiều bồn chứa
cung cấp nhiên liệu (nếu có nhiều bồn chứa thì các bồn chứa được nối chung bộ
góp với nhau) giữ CNG ở áp suất cao và được trang bị như sau:
(1) Thiết bị giảm áp và van ngắt bằng
tay;
(2) Kết nối nạp nhiên liệu có van một
chiều để ngăn khí chảy ngược;
(3) Một van vận hành bằng tay đặt phía
sau các van của bồn chứa
(4) Một van tự động để ngắt dòng nhiên
liệu nếu động cơ dừng vì bất kỳ lý do gì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Bộ chế hòa khí để tạo ra hỗn hợp
khí cháy cho động cơ
(7) Một đồng hồ đo áp suất để chỉ ra
áp suất bồn chứa nhiên liệu
Hệ thống được thiết kế để hoạt động ở
áp suất tồn chứa của bồn chứa nhiên liệu là 7,5 MPa, 20,7 MPa hoặc 25 MPa. Các
kết nối tiếp nhiên liệu được thiết kế để phù hợp với vòi bơm tại áp suất thích
hợp.
Các bồn chứa nhiên liệu được lắp ở bên
ngoài hoặc bên trong xe. Nếu được lắp đặt ở bên trong, tất cả các kết nối với bồn
chứa ở bên ngoài khoang lái hoặc khoang hành khách hoặc bên trong khoang kín
khí đối với người lái xe hoặc khoang hành khách. Khoang được thông khí ra bên
ngoài xe. (Xem Hình A.16.3.)
A.16.3.3.1.4.2 Có thể sử dụng
các nguyên tắc được mô tả trong SAE J689, Khoảng trống đá chặn, Tiếp cận, Khởi
hành và Góc vượt dốc, Xe chở khách và Xe tải nhẹ, có thể được sử dụng để xác định
khoảng trống từ đường đến bồn chứa nhiên liệu cho xe chở khách và xe tải nhẹ.
A.16.3.3.6.4. Kim phun
nhiên liệu điện tử được coi là van tự động.
A.16.3.3.8 GRI-02/0013
cung cấp thông tin về cách ngăn chặn tắc nghẽn trong đường thông hơi.
Hình A.2 -
Các thành phần điển hình của hệ thống nhiên liệu xe CNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.16.3.3.10. Thông khí khi cháy
xe nhằm giảm khả năng xảy ra cháy nổ do khí nhiên liệu thoát ra môi trường. Nếu
ngọn lửa xe đủ nóng, khí có thể bắt lửa và tạo ra một đám cháy lớn. Hướng dẫn khí
thoát ra khỏi xe là phương án ít rủi ro nhất đối với nhân viên ứng cứu khẩn cấp.
Khả năng lớn nhất của khí bốc cháy trước khi nó được phân tán là khi phương tiện
bị ngập hoàn toàn và ngọn lửa rất nóng. Trong trường hợp
này, khu vực ngay phía trên xe đã rất nguy hiểm và việc đổ thêm nhiên liệu theo
hướng đó sẽ ít ảnh hưởng nhất đến an toàn hiện trường khẩn cấp. Chuẩn hóa vị trí và hướng
thông gió cho tất cả
các phương tiện CNG lớn thông báo cho nhân viên ứng cứu khẩn cấp biết vị trí của
bản thân và thiết bị của họ để giảm thiểu nguy hiểm.
Các biển báo an toàn vị trí lỗ thông
hơi PRD nhằm hỗ trợ đào tạo cho những người điều khiển phương tiện CNG lớn và
những người ứng cứu đầu tiên có thể có các phương tiện CNG lớn trong vùng ứng
phó của họ. Chúng không nhất thiết phải là những cảnh báo trong trường hợp khẩn
cấp về hỏa hoạn vì không có khả năng là dấu hiệu an toàn sẽ được nhìn thấy
trong một đám cháy nghiêm trọng.
A.16.3.4.2 Xem
A.11.3.2.13.6.1 (B).
A.16.3.4.4 Phần áp suất
cao của hệ thống là những phần tiếp xúc với áp suất của bồn chứa cung cấp nhiên
liệu.
A.16.3.5.1 Cần tuân thủ
các thực hành sau:
(1) Trước khi phương tiện CNG được đưa
trở lại phục vụ sau một vụ tai nạn gây hư hỏng hoặc sai lệch hệ thống nhiên liệu
CNG, hoặc sau khi sửa chữa hoặc thay thế bất kỳ bộ phận nào của hệ thống nhiên
liệu CNG chịu áp suất của bồn chứa, hệ thống phải được thử nghiệm.
(2) Trước khi bảo dưỡng hoặc sửa chữa
hệ thống nhiên liệu CNG, cần thực hiện những việc sau:
(a) Trước khi bắt đầu công việc, việc
cung cấp CNG phải được ngắt bằng cách đóng các van ngắt và vận hành động cơ cho
đến khi động cơ ngừng chạy, và cần đảm bảo rằng các van vẫn đóng trong suốt thời
gian không hoạt động.
(b) CNG nên được thông ra ngoài trời đến
một vị trí an toàn và không nên thông hơi trong nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Trước khi sửa chữa các thiết bị
liên quan đến xăng trên xe CNG, ngoài hệ thống nhiên liệu CNG, cần thực hiện những
việc sau:
(a) Trước khi tháo bộ trộn khí thiên
nhiên, việc cung cấp CNG phải được ngắt bằng cách đóng các van ngắt và vận hành
động cơ cho đến khi động cơ ngừng chạy, và cần đảm bảo rằng các van vẫn tắt
trong suốt thời gian không hoạt động.
(b) Sau khi hoàn thành công việc, máy
trộn khí thiên nhiên phải được đặt ở vị trí ban đầu mà không có bất kỳ thay đổi
hoặc điều chỉnh nào trước khi các van ngắt CNG được mở lại.
(4) Trước khi sửa chữa va chạm trên
phương tiện CNG, không phải đối với hệ thống nhiên liệu CNG, cần thực hiện những
việc sau:
(a) Van ngắt ở đầu ra của bình chứa
CNG phải được đóng trước khi bắt đầu công việc và cần đảm bảo rằng van vẫn tắt
trong suốt thời gian không hoạt động.
(b) Chủ sở hữu hoặc người điều khiển
phương tiện CNG cần được hướng dẫn đưa phương tiện đến trung tâm chuyển đổi
phương tiện để kiểm tra hệ thống nhiên liệu CNG trước khi van ngắt mô tả trong
A. 16.3.5.1 (4) (a) được mở lại.
A.16.3.8.1 CẢNH BÁO: Việc
sử dụng khí nén để kiểm tra rò rỉ hệ thống hoặc bồn chứa có thể dẫn đến hỗn hợp
dễ cháy nguy hiểm trong bồn chứa nhiên liệu, bao gồm cả việc đốt cháy các thành
phần bên trong bằng nhựa khi có khí nén, với nguy cơ cao bị thương nặng hoặc tử
vong.
A.16.3.9.3 Thứ tự ưu
tiên cho các hướng dẫn kiểm tra là:
(1) Hướng dẫn của nhà sản xuất xe nếu
có từ nhà sản xuất hoặc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các hướng dẫn trong CGA C-6.4 cũng
sẽ được sử dụng cho mục đích đào tạo nếu không có hướng dẫn của nhà sản xuất. Mặc
dù bất kỳ nguồn nào trong số các nguồn đều có thể được sử dụng, nhưng phương
pháp được khuyến nghị là chọn từ chúng theo thứ tự dựa trên tình trạng sẵn có.
Các chi tiết của hệ thống hoặc thiết kế
bồn chứa cụ thể có thể ảnh hưởng đến các hướng dẫn kiểm tra tối ưu và chúng tôi
khuyến nghị sử dụng các hướng dẫn của nhà sản xuất hiện hành nếu có.
A.16.3.9.3.1 Xem
A.11.3.2.13.6.1 (B).
A.16.4.2.2.2 Tất cả các bồn
chứa cung cấp nhiên liệu LNG phải được chứng nhận đã vượt qua bài kiểm tra ngọn
lửa quy định trong phần 4.2.13 của SAE J2343. Tất cả các bồn chứa cung cấp
nhiên liệu LNG đều được chứng nhận là đã vượt qua các bài kiểm tra thả rơi quy
định tại mục 4.2.12 và Phụ lục A của SAE J2343.
A.16.4.2.5 LNG xe tải,
xe vận chuyển và xe cơ giới thương mại phải đáp ứng SAE J2343. Tất cả xe tải
LNG [trên 14.000 Ib (6400 kg)], xe vận chuyển, xe đưa đón học sinh và xe cơ giới
thương mại sử dụng LNG phải đáp ứng SAE J2343.
A.17.1 Để biết thông
tin về việc tồn chứa tại chỗ LNG trong các bồn chứa ASME lớn hơn 70.000 gal
(265.000 L) và trong các bồn chứa được xây dựng theo tiêu chuẩn API hoặc các
tiêu chuẩn khác, xem TCVN 8616:2023.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Khuyến nghị
rằng các thiết bị giảm áp (PRD) nên có kích thước để bảo vệ bình chịu áp lực
theo tiêu chuẩn ASME khỏi áp suất quá cao do tiếp xúc với lửa hoặc các nguồn
nhiệt bên ngoài khác, vì đây là trường hợp xấu nhất. Như đã lưu ý trong ASME Phần VIII, Phụ
lục M và API RP 520 Phần I là tài liệu tham khảo để định cỡ PRD cho điều kiện
cháy. Các tài liệu hữu ích khác bao gồm CGA S-1.1 và CGA S-1.2.
Trong trường hợp thiết kế bồn chứa sao
cho dẫn nhiệt từ ngọn lửa có thể
không đủ để kích hoạt PRD hoạt động bằng nhiệt, thì việc sử dụng các thiết bị dẫn
nhiệt hoặc vật liệu không cháy cách nhiệt, hoặc cả hai, nên được xem xét (ví dụ,
một tấm bằng gốm có
thể ngăn ngừa vỡ bồn do một đám cháy cục bộ).
Các PRD được vận hành bằng nhiệt có thể
không kích hoạt nếu chai chứa nằm trong đám cháy cục bộ và cách xa các PRD một
khoảng cách.
Một tấm gốm 25 mm có thể giữ nhiệt độ
bề mặt của bồn chứa dưới 200 °C trong điều kiện cháy trong 45 min.
Việc lắp đặt linh hoạt của nhiều bồn
chứa hoặc đường thông hơi giảm áp phải được thiết kế sau khi tính đến những điều
sau:
(1) Nếu lửa có thể tác động lên một số
bồn chứa trong khi những bồn chứa khác không bị ảnh hưởng, thì khí có thể chảy
qua bộ góp từ các bồn chứa chưa tiếp xúc sang các bồn chứa tiếp xúc với lửa. Điều này có
thể làm giảm tốc độ giảm áp đến mức không an toàn. Một số cân nhắc khi đánh giá
rủi ro này như sau:
(a) Công suất dòng chảy của các PRD
riêng lẻ. Các thiết bị lưu lượng cao có thể thông hơi an toàn cho nhiều bồn chứa
thông qua một thiết bị duy nhất.
(b) Các van tự động đóng do tình trạng
cháy hoặc van một chiều có thể được sử dụng để cô lập các bồn chứa hoặc nhóm bồn
chứa để ngăn dòng chảy qua bộ góp.
(c) Các bồn chứa được phân bổ trên một
xe lớn dễ bị tiếp xúc cháy một phần hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Nhà sản xuất bồn chứa phải có dữ
liệu từ các thử nghiệm cháy bồn chứa được yêu cầu để có thể hỗ trợ việc thiết kế
các bộ góp.
(2) Các bộ điều khiển cho đường xả khí
của nhiều PRD có thể được thiết kế với công suất dòng chảy nhỏ hơn tổng công suất
dòng của tất cả các PRD. Sau đây là một số điều kiện trong thiết kế như vậy:
(a) Các bồn chứa có thể có PRD ở mỗi đầu
để bảo vệ chống cháy một phần. PRD nói chung sẽ có đù công suất dòng chảy để
thông hơi các bồn chứa một cách an toàn.
(b) Các bồn chứa được bảo vệ bằng PRD
dòng chảy cao có thể thông hơi đến mức áp suất an toàn trước khi đám cháy lan
sang các bồn chứa nằm ở nơi khác trong xe.
(c) PRD riêng lẻ có thể có công suất lớn
hơn mức yêu cầu để thực hiện an toàn trong thử nghiệm cháy bồn chứa. Nhà sản xuất
bồn chứa sẽ có dữ liệu từ thử nghiệm cháy bồn chứa được yêu cầu có thể hỗ trợ
thiết kế ống phân phối (manifold) với công suất dòng chảy nhỏ hơn tổng công suất
dòng chảy PRD.