TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8569:2010
CHẤT LƯỢNG ĐẤT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC
CATION BAZƠ TRAO ĐỔI – PHƯƠNG PHÁP DÙNG AMONI AXETAT
Soil
quality- Method for
determination of base cation exchange by ammonium acetate method
TCVN 8569:2010 được chuyển đổi từ 10 TCN 370-99 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật và điểm a khoản 1 ĐIều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của
Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8569:2010 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa
học và Công nghệ công bố.
TCVN
8569:2010
CHẤT
LƯỢNG ĐẤT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC CATION BAZƠ TRAO ĐỔI PHƯƠNG PHÁP DÙNG
AMONI AXETAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này quy định phương pháp xác định các cation bazơ trao đổi ( bao gồm Ca2+,
Mg2+, K+, Na+) áp dụng cho các mẫu đất mịn đã
làm khô không khí và qua rây có đường kính lỗ 2 mm.
2 Tài liệu viện dẫn
Các
tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao
gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN
6647 : 2007 (ISO 11464 : 2006 ), Chất lượng đất – Xử lý sơ bộ mẫu để phân
tích hóa - lý.
TCVN
7538 -1: 2006 (ISO 10381 -1 : 2002), Chất lượng đất – Lấy mẫu – Phần 1:
Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu.
TCVN
8246: 2009, Chất lượng đất - Xác định kim loại bằng phương pháp phổ hấp thụ
nhuyên tử ngọn lửa.
TCVN
4851: 1989 ( ISO 3696: 1987), Nước dùng cho phòng thí nghiệm phân tích – Yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Các
cation hòa tan ngoài dung tích hấp thu (CEC) được rửa bằng etanol 80% trước khi
tiến hành trao đổi cation (tiến hành đối với các loại đất có độ dẫn điện EC 1:5
>0,5 mS/cm).
3.3 Xác định
hàm lượng cation K+, Na+ trong dung dịch bằng quang kế
ngọn lửa (FES).
3.4 Xác định
hàm lượng cation Ca2+, Mg2+ trong dung dịch bằng quang
phổ hấp thụ nguyên tử (AAS).
CHÚ
THÍCH: Thường kết hợp sử dụng dung dịch thu được sau khâu bão hòa cation
bằng dung dịch amoni axetat (NH4CH3COO) 1 mol/l khi xác
định (CEC) để xác định cation trao đổi.
4 Thuốc thử
Khi
phân tích, ngoại trừ trường hợp có những chỉ dẫn riêng, chỉ dùng các thuốc thử
tinh khiết phân tích và nước cất tinh khiết, nước cất đạt theo TCVN 4851 ( ISO
3696) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Dung
dịch amoni axetat (NH4CH3COO) 1 mol/l (pH =7,0)
Hòa
tan 77,08 g amoni axetat (NH4CH3COO) vào 400 ml nước cất,
sau đó cho thêm nước đến khoảng 950 ml, lắc đều. Kiểm tra độ pH của dung dịch
bằng máy đo pH met [ sử dụng amon hydroxit (NH4OH) 10% và axit
axetic (CH3COOH) 10% để điều chỉnh sao cho đến độ pH quy định]. Sau
đó thêm nước cho đủ 1000 ml.
4.2
Etanol
(C2H5OH).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Dung
dịch hỗn hợp, chứa 0,2% Cs và 0,36% Al.
Hòa
tan 2,5 g xesi clorua (CsCl) và 50 g nhôm nitrat [Al(NO3)3.9H2O]
trong 1000 ml dung dịch HNO3 0,1 mol/l hoặc HCl 0,1 mol/l.
4.5 Lantan
clorua (LaCl3.6H2O) có hàm lượng Ca nhỏ hơn 0,0001% ;
Mg nhỏ hơn 0,001%.
4.6 Dung
dịch tiêu chuẩn : Ca, Mg, K, Na.
4.7 Nước
cất, có độ pH từ 5,6 -7,0 và có độ dẫn điện nhỏ hơn 0,2 μS/cm.
4.8 Nước
cất, có độ pH từ 5,6 -7,0 và có độ dẫn điện 16 MEG Ω.
4.9 Axit
nitric (HNO3 ).
4.10 Axit
clohydric (HCl).
4.11
Dung dịch lantan clorua (LaCl3) 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12 Dung
dịch axit clohydric (HCl) 10%.
Hòa
tan 236,4 ml axit clohydric (HCl ) đặc (loại có độ tinh khiết quang phổ) rồi
định mức 1000 ml.
4.13 Cát
sạch đã xử lý bằng axit.
5 Thiết bị , dụng cụ
Sử
dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị,
dụng cụ như sau:
5.1 Cột
trao đổi, có đường kính 2,5 cm, chiều dài 30 cm có khóa điều khiển tốc độ
giọt.
5.2 Máy
quang kế ngọn lửa.
5.3 Máy
phổ hấp thụ nguyên tử, có đèn catot rỗng (HCL) của canxi và magiê.
5.4
Buret,
có sai số không quá 0,05 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Pipet,
có dung tích 5; 10; 25 ml.
5.7 Cân,
có độ chính xác 0,01 g.
5.8 Cân
phân tích, có độ chính xác 0,1 mg và 0,01 mg.
5.9 Máy
lắc.
5.10 Bình
nón, có dung tích 100; 250 ml.
6 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
đất phải đại diện theo TCVN 7538 -1 (ISO 10381-1).
6.2 Các mẫu
đất được xử lý sơ bộ theo TCVN 6647( ISO11464).
7 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường
xác định các cation trao đổi trong dung dịch bão hòa cation amoni khi xác định
dung tích hấp thu (CEC).
Trường
hợp không tiến hành cùng quá trình xác định (CEC), sẽ được tiến hành trao đổi
theo tỷ lệ đất và dung dịch trao đổi với tỷ lệ 1:10.
7.2
Cho mẫu vào cột trao đổi.
7.2.1 Lắp cột
trao đổi vào giá, dưới đuôi có bình hứng dung dịch (Hình 1)
7.2.2 Đặt một
nút bông nhỏ dưới đáy cột và trên đó phủ một lớp cát dày khoảng 1 cm .
7.2.3 Cân
khoảng 10 g đất, chính xác đến 0,01 g trộn đều với 5 g đến 10 g cát sạch đã xử
lý axit và cho vào ống trao đổi.
7.2.4 Trên phủ
một lớp cát dày khoảng 1 cm và trên cùng phủ bằng giấy lọc.
7.2.5 Tiến hành
đồng thời mẫu trắng không có đất.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3
Tiến hành trao đổi
7.3.1 Những
loại đất có độ dẫn điện EC (1:5) ≤ 0,5 mS/cm
Bão
hòa cation NH4+ bằng 100 ml dung dịch amoni axetat (NH4CH3COO)
1 mol/l với tốc độ khoảng 25 giọt/ min, thời gian rửa liên tục 120
min đến 180 min.
7.3.2 Những
loại đất có độ dẫn điện EC (1:5) ≥ 0,5 mS/cm ở 25 0C
7.3.2.1 Rửa các
cation ngoài (CEC) qua cột trao đổi bằng 100 ml etanol 80% với tốc độ khoảng 25
giọt/ min, thời gian rửa liên tục 90 min đến 120 min.
7.3.2.2
Bão
hòa cation NH4+ bằng 100 ml dung dịch amoni axetat (NH4
CH3COO) 1 mol/l với tốc độ khoảng 25
giọt/ min, thời gian rửa liên tục 120 min đến 180 min.
7.3.2.3 Dung dịch
hứng được dùng để xác định các cation Ca2+, Mg2+, K+,
Na+.
7.4
Xác định kali, natri bằng phép đo quang kế ngọn lửa
7.4.1 Lập dãy
chuẩn có nồng độ theo khoảng xác định của máy ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
– 5 – 10 – 20 – 40 - 60 mg/l (đo kali)
0
– 5 – 10 – 15 – 20 – 30 mg/l (đo natri)
7.4.2 Các mẫu
chuẩn, mẫu trắng và mẫu phân tích đều thêm dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 % Cs và
0,36 % Al.
7.4.3 Tiến hành
xác định kali ở bước sóng 768 nm và natri ở 589 nm với các kính lọc màu tương
ứng.
CHÚ
THÍCH:
1
) Tiến hành xác định trên máy tùy thuộc vào thông số của từng hãng sản xuất.
2
) Trong quá trình xác định trên máy luôn phải kiểm tra mẫu chuẩn để đảm bảo kết
quả của phép đo.
7.5
Xác định canxi, magiê bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử
Dùng
dung dịch (7.3.2.3)
xác định các cation Ca2+, Mg2+ theo TCVN 8246: 2009 Chất
lượng đất - Xác định kim loại bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Từ nồng
độ (mg/l) của các nguyên tố dựa vào số đo trên máy tính số mili đương lượng gam
(meq) trong 100 g đất khô kiệt theo công thức sau:
meq (Ca2+, Mg2+, K+,
Na+ )/100 g đất =
(a- b) x f x V x 100 x k
1000 x m x Đg
Trong
đó:
a
hàm lượng của nguyên tố được xác định trong dung dịch mẫu đã pha loãng tính
bằng miligam/lit ( mg/l);
b
hHàm
lượng của nguyên tố được xác định trong dung dịch mẫu trắng đã pha loãng tính bằng
miligam/lit (mg/l);
f
hệ
số pha loãng;
V
thể
tích dung dịch trao đổi với mẫu tính bằng mililit(ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đg
đương lượng gam của các nguyên tố (K = 39,10 ; Na = 22,99 ; Ca = 20,04 ; Mg =
12,16)
K
hệ
số chuyển đổi về mẫu khô kiệt.
8.2
Sai
số của hai lần lặp lại so với giá trị trung bình không lớn hơn 0,5% là
được chấp nhận.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo
thử nghiệm cần bao gồm những thông tin sau:
a) Viện
dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc
điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả
xác định các cation trao đổi;
d) Mọi
thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy
chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
( tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH CATION CANXI( Ca2+), CATION MAGIÊ (Mg2+)
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TRILON B
Do điều kiện của từng phòng thí nghiệm không
trang bị được máy quang phổ hấp thụ nguyên tử khi đã thu được dịch hứng ở
mục(7.3) có thể tham khảo phương pháp dưới đây.
A.1 Thuốc thử
A.1.1 Dung dịch trilon B 0,02 N: Cân chính
xác 3,722 g trilon B bằng cân phân tích (5.8) hòa tan trong nước cất và định mức
đến vạch 1000 ml.
A.1.2 Dung dịch natri hydroxit NaOH 10%.
A.1.3 Dung dịch đệm có độ pH = 10 : Cân
67,5 g NH4Cl hòa tan vào 400 ml nước cất, thêm 570 ml NH4OH
rồi định mức đến vạch 1000 ml ( điều chỉnh pH = 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.5 Dung dịch kali feroxyanua K4Fe(CN)6
4%.
A.1.6 Dung dịch kali xyanua KCN 1 %.
A.1.7 Trietanonlamin.
A.1.8 Dung dịch chỉ thị màu eriocromeden T.
A.1.9 Murexit.
A.2 Cách tiến hành
A.2.1 Vô cơ hoá dung dịch hứng thu được ở mục
(7.3)
A.2.1.1 Lấy chính xác một thể tích dung dịch
( có khoảng 2 mg Ca 2+) đem cô cạn ,để nguội và cho thêm 3 ml HNO31
mol/l khuấy cho tan hết.
A.2.1.2 Cô tiếp trên bếp cách thủy cho gần
cạn, cho thêm 1 ml H2SO4 3 mol/l và 34 ml etanol. Ngâm
qua đêm sau đó li tâm . Dung dịch thu được dùng để xác định Ca 2+ và
Mg 2+ bằng dung dịch tiêu chuẩn trilon B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.1 Xác định tổng Ca 2+ và Mg 2+:
Lấy chính xác thể tích dung dịch thu được
(A.2.1.2) cho vào bình tam giác 100 ml; Cho thêm 15 ml dung dịch (A.1.3) và
thêm 10 giọt mỗi loại kali feroxyanua K4Fe(CN)6 4%,
hydroxilamin 5%, kali xyanua KCN 1 %, Trietanonlamin, 3 giọt chỉ thị màu
eriocromeden T, lắc đều; Chuẩn độ bằng dung dịch tiêu chuẩn trilon B 0,02 N dung
dịch chuyển từ màu đỏ nho sang màu xanh biển. Ghi số thể tích dung dịch trilon B
tiêu tốn (a). Làm tương tự với mẫu trắng.
A.2.2.2 Xác định tổng Ca 2+:
Lấy chính xác thể tích dung dịch thu được
(A.2.1.2) cho vào bình tam giác 100 ml; Cho thêm 5 ml dung dịch (A.1.2) và thêm
10 giọt mỗi loại hydroxilamin 5%, kali xyanua KCN 1 %, Trietanonlamin và vài
tinh thể murexit, lắc đều. Chuẩn độ bằng dung dịch tiêu chuẩn trilon B 0,02 N
dung dịch chuyển từ màu hồng đào sang màu tím hoa cà. Ghi số thể tích dung dịch
trilon B tiêu tốn (b). Làm tương tự với mẫu trắng.
Ghi chú:
1) Nồng độ dung dịch tiêu chuẩn trilon B phải
chính xác, cần được chuẩn lại bằng dung dịch tiêu chuẩn MgSO4 0.02
N.
2) Dung dịch đệm (A.1.3) phải có độ pH trong
khoảng 10 – 11.
3) Có hể dùng chất chỉ thị là fluorexon, ion
Ca 2+ (tại pH = 13) sẽ tạo phức màu hồng có ánh huỳnh quang lục.
Chuẩn độ tới khi mất màu huỳnh quang .
A.3 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
( meq)Ca 2+/ 100 g đất =
( b – mt) x N x 100 x k
(1)
m
Số mili đương lượng gam ( meq)Mg 2+
trong 100 g đất được tính theo công thức (2)
( meq)Mg 2+/ 100 g đất =
(a - b) x N x 100 x k
(2)
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a: Thể tích dung dịch
tiêu chuẩn trilon B tiêu tốn khi chuẩn độ tổng Ca 2+ và Mg 2+
tính bằng mililit ( ml).
b: Thể tích dung dịch
tiêu chuẩn trilon B tiêu tốn khi chuẩn độ Ca 2+ tính bằng mililit (
ml).
mt: Thể tích dung dịch
tiêu chuẩn trilon B tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng tính bằng mililit ( ml).
N: Nồng độ đương lượng
của dung dịch tiêu chuẩn trilon B.
m: Khối lượng mẫu quy từ
thể tích dịch trích để chuẩn độ tính bằng gam (g).
k: Hệ số khô kiệt của
mẫu.