meq (Ca2+, Mg2+, K+,
Na+ )/100 g đất =
|
(a- b) x f x V x 100 x k
|
1000 x m x Đg
|
Trong
đó:
a
hàm lượng của nguyên tố được xác định trong dung dịch mẫu đã pha loãng tính
bằng miligam/lit ( mg/l);
b
hHàm
lượng của nguyên tố được xác định trong dung dịch mẫu trắng đã pha loãng tính bằng
miligam/lit (mg/l);
f
hệ
số pha loãng;
V
thể
tích dung dịch trao đổi với mẫu tính bằng mililit(ml);
M
khối lượng mẫu tính bằng gam (g);
Đg
đương lượng gam của các nguyên tố (K = 39,10 ; Na = 22,99 ; Ca = 20,04 ; Mg =
12,16)
K
hệ
số chuyển đổi về mẫu khô kiệt.
8.2
Sai
số của hai lần lặp lại so với giá trị trung bình không lớn hơn 0,5% là
được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo
thử nghiệm cần bao gồm những thông tin sau:
a) Viện
dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc
điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả
xác định các cation trao đổi;
d) Mọi
thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy
chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
PHỤ
LỤC A
( tham khảo)
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH CATION CANXI( Ca2+), CATION MAGIÊ (Mg2+)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do điều kiện của từng phòng thí nghiệm không
trang bị được máy quang phổ hấp thụ nguyên tử khi đã thu được dịch hứng ở
mục(7.3) có thể tham khảo phương pháp dưới đây.
A.1 Thuốc thử
A.1.1 Dung dịch trilon B 0,02 N: Cân chính
xác 3,722 g trilon B bằng cân phân tích (5.8) hòa tan trong nước cất và định mức
đến vạch 1000 ml.
A.1.2 Dung dịch natri hydroxit NaOH 10%.
A.1.3 Dung dịch đệm có độ pH = 10 : Cân
67,5 g NH4Cl hòa tan vào 400 ml nước cất, thêm 570 ml NH4OH
rồi định mức đến vạch 1000 ml ( điều chỉnh pH = 10).
A.1.4 Dung dịch hydroxilamin 5%.
A.1.5 Dung dịch kali feroxyanua K4Fe(CN)6
4%.
A.1.6 Dung dịch kali xyanua KCN 1 %.
A.1.7 Trietanonlamin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.9 Murexit.
A.2 Cách tiến hành
A.2.1 Vô cơ hoá dung dịch hứng thu được ở mục
(7.3)
A.2.1.1 Lấy chính xác một thể tích dung dịch
( có khoảng 2 mg Ca 2+) đem cô cạn ,để nguội và cho thêm 3 ml HNO31
mol/l khuấy cho tan hết.
A.2.1.2 Cô tiếp trên bếp cách thủy cho gần
cạn, cho thêm 1 ml H2SO4 3 mol/l và 34 ml etanol. Ngâm
qua đêm sau đó li tâm . Dung dịch thu được dùng để xác định Ca 2+ và
Mg 2+ bằng dung dịch tiêu chuẩn trilon B.
A.2.2 Chuẩn độ mẫu
A.2.2.1 Xác định tổng Ca 2+ và Mg 2+:
Lấy chính xác thể tích dung dịch thu được
(A.2.1.2) cho vào bình tam giác 100 ml; Cho thêm 15 ml dung dịch (A.1.3) và
thêm 10 giọt mỗi loại kali feroxyanua K4Fe(CN)6 4%,
hydroxilamin 5%, kali xyanua KCN 1 %, Trietanonlamin, 3 giọt chỉ thị màu
eriocromeden T, lắc đều; Chuẩn độ bằng dung dịch tiêu chuẩn trilon B 0,02 N dung
dịch chuyển từ màu đỏ nho sang màu xanh biển. Ghi số thể tích dung dịch trilon B
tiêu tốn (a). Làm tương tự với mẫu trắng.
A.2.2.2 Xác định tổng Ca 2+:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
1) Nồng độ dung dịch tiêu chuẩn trilon B phải
chính xác, cần được chuẩn lại bằng dung dịch tiêu chuẩn MgSO4 0.02
N.
2) Dung dịch đệm (A.1.3) phải có độ pH trong
khoảng 10 – 11.
3) Có hể dùng chất chỉ thị là fluorexon, ion
Ca 2+ (tại pH = 13) sẽ tạo phức màu hồng có ánh huỳnh quang lục.
Chuẩn độ tới khi mất màu huỳnh quang .
A.3 Tính kết quả
Số mili đương lượng gam ( meq)Ca 2+
trong 100 g đất được tính theo công thức (1)
( meq)Ca 2+/ 100 g đất =
( b – mt) x N x 100 x k
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mili đương lượng gam ( meq)Mg 2+
trong 100 g đất được tính theo công thức (2)
( meq)Mg 2+/ 100 g đất =
(a - b) x N x 100 x k
(2)
m
Trong đó:
a: Thể tích dung dịch
tiêu chuẩn trilon B tiêu tốn khi chuẩn độ tổng Ca 2+ và Mg 2+
tính bằng mililit ( ml).
b: Thể tích dung dịch
tiêu chuẩn trilon B tiêu tốn khi chuẩn độ Ca 2+ tính bằng mililit (
ml).
mt: Thể tích dung dịch
tiêu chuẩn trilon B tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng tính bằng mililit ( ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m: Khối lượng mẫu quy từ
thể tích dịch trích để chuẩn độ tính bằng gam (g).
k: Hệ số khô kiệt của
mẫu.