TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8567:2010
CHẤT LƯỢNG ĐẤT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÀNH
PHẦN CẤP HẠT
Soil
quality - Method for determination of particle size dístribution
TCVN 8567:2010 được chuyển đổi từ 10 TCN 368-99 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8567:2010 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa
học và Công nghệ công bố.
TCVN
8567:2010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Soil quality - Method
for determination of particle size distribution
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này quy định phương pháp xác định thành phần cấp hạt (thành phần cơ giới)
áp dụng cho các mẫu đất mịn đã được làm khô trong không khí và được qua rây có
đường kính lỗ 2 mm.
2 Tài liệu viện dẫn
Các
tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao
gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN
6647 : 2007 (ISO 11464 : 2006 ), Chất lượng đất – Xử lý sơ bộ mẫu để phân
tích hóa - lý.
TCVN
7538 -1: 2006 (ISO 10381 -1 : 2002), Chất lượng đất – Lấy mẫu – Phần 1:
Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu.
TCVN
4851: 1989 ( ISO 3696: 1987), Nước dùng cho phòng thí nghiệm phân tích
– Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3 Nguyên lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1- Phân loai thành phần cấp hạt
Tên gọi
Cỡ hạt
mm
Cát thô
2,0 - 0,2
Cát mịn
0,2 - 0,02
Limon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét
< 0,002
4 Thuốc thử
Khi
phân tích, ngoại trừ trường hợp có những chỉ dẫn riêng, chỉ dùng các thuốc thử
tinh khiết phân tích và tinh khiết hóa học, nước cất đạt theo TCVN 4851: 1989 (
ISO 3696: 1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Natri
hexametaphotphat (NaPO3)6 hoặc natri
pyro photphat (Na4P2O7).
4.2 Natri
cacbonat (Na2CO3).
4.3 Natri axetat (NaCH3COO
.3H2O).
4.4 Hydro peroxit
(H2O2 30%).
4.5 Nước cất, có
độ dẫn điện < 2 µm/cm và độ pH từ 5,6 -7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Nitrat
bạc (AgNO3).
4.8 Axit axetic
(CH3COOH).
4.9 Dung dịch đệm
axetat,
hoà tan 680 g NaCH3COO
.3H2O trong 4000 ml nước, điều chỉnh tới pH= 5 bằng 250 ml CH3COOH
và thêm nước đến 5000 ml.
4.10 Dung dịch
khuếch
tán mẫu,
hoà tan từ từ 40 g (NaPO3)6 vào khoảng 700 ml nước,
khuấy cho tan hết. Sau đó cho thêm 10 g Na2CO3 khan và
cho thêm nước
đến đủ 1000 ml. Khuấy cho tan hết và trộn đều dung dịch.
CHÚ
THÍCH:
1 ) Dung
dịch khuếch tán này có 1 gam chất hòa tan trong 20 ml dung dịch
2 ) Có
thể thay thế 40 g (NaPO3)6 bằng 65 g natri pyro
photphat (Na4P2O7 ) dung dịch này có 1,5 g chất hòa tan trong 20
ml dung dịch.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử
dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị,
dụng cụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Tủ
sấy, có quạt thông gió.
5.3 Bộ
rây, có kích thước lỗ rây từ 0,05 mm đến 2 mm.
5.4 Ống
đong, có dung tích 1000 ml.
5.5 Dụng
cụ trộn mẫu, là một đĩa tròn bằng cao su có đường kính thích hợp
với ống đong ( 5.4), trên mặt có đục 8 lỗ đến 10 lỗ đường kính 4 mm đến
5 mm , đĩa này có gắn cán.
5.6 Đồng
hồ định giờ.
5.7
Pipet bầu,
có lỗ hút theo chiều ngang hoặc ống hút Robinson dung tích 20 ml hoặc 25
ml.
5.8
Pipet,
có dung tích 5; 10; 20 ml.
5.9 Nhiệt
kế đo độ.
5.10 Cốc
hoặc hộp nhôm, có dung tich 35 ml đến 50 ml để sấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12 Bình
hút ẩm.
5.13 Cân
phân tích, có độ chính xác 0,01 mg.
5.14 Cân kĩ
thuật, có độ chính xác 0,1 g.
5.15 Bếp
cách thủy.
5.16
Cốc thủy tinh chịu nhiệt, có dung tích 300; 500 ml.
6 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
đất phải đại diện theo TCVN 7538 -1 (ISO 10381-1) .
6.2 Các mẫu
đất được xử lý sơ bộ theo TCVN 6647 ( ISO11464).
6.3 Đất phân
tích thành phần cấp hạt được nghiền bằng chày bọc cao su. Không được giã mạnh
làm vỡ các hạt đá hoặc cát. Phần đá, sỏi trên rây cần được xác định khối lượng
và ghi kèm theo kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1
Xử lý mẫu
7.1.1
Xử lý chất hữu cơ
Những
mẫu đất có thành phần cac bon hữu cơ (OC) > 0,5 % cần tiến hành phá
hủy chất hữu cơ bằng
hydro peroxit
(H2O2).
7.1.1.1
Cân
khoảng 20 g, chính xác đến 0,1 g mẫu đất khô trong không khí cho vào cốc
cao thành có dung tích 500 ml và thêm 50 ml nước.
7.1.1.2 Thêm 5 ml
đến 10 ml
H2O2. 30%, đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ . Nếu thấy
sủi bọt nhiều cần lập tức làm lạnh bằng cách đặt cốc vào chậu
đựng nước lạnh hoặc nhỏ vào vài giọt etanol.
7.1.1.3 Ngâm mẫu qua đêm.
7.1.1.4 Bỏ tấm kính đậy,
đun nhẹ cốc trên nồi cách thủy ( nhiệt độ khoảng 70 0C đến
80 0C). Trong quá trình đun thêm dần mỗi lần khoảng 1 ml H2O2.
30% cho đến khi mất hết màu chất hữu cơ.
7.1.1.5 Sau đó thêm vào
một ít nước và đun nhẹ trong 1 h để loại bỏ H2O2..
Để nguội, ly tâm gạn bỏ phần nước trong. Tiến hành như vậy 3 lần đến 4
lần để loại bỏ hết H2O2 đồng thời tách rời các
cấp hạt.
7.1.2
Xử lý cacbonat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.1
Cho
100 ml dung dịch đệm axetat( 4.9) vào mẫu, đậy bằng kính đồng hồ.
7.1.2.2
Đun
nhẹ trên bếp cách thủy cho đến khi hết sủi bọt khí.
7.1.2.3 Tiếp
tục cho thêm 25 ml dung dịch đệm nữa và đun tiếp, tiến hành như vậy cho
đến khi thấy hết sủi bọt khí.
7.1.2.4
Mẫu
sau khi phá hủy cacbonat cần được rửa bằng nước theo phương pháp li
tâm, gạn rửa nhiều lần cho đến khi dung dịch rửa sạch hết Ca2+.
CHÚ
THÍCH:
1
) Trường hợp mẫu quá nhiều cacbonat có thể thêm 5 ml CH3COOH
đặc cùng 25 ml dung dịch đệm axetat để tăng tốc độ phá hủy.
2
) Thử dung dịch rửa sạch Ca2+ bằng các phản ứng định tính
thông dụng như phản ứng với chỉ thị murxit, cromogen đen...
7.1.3
Xử lý các ion trao đổi và hòa tan
Những
đất có độ pHH2O ≤ 4 và những mẫu đất có độ dẫn điện EC1:5
> 0,5 mS/cm cần thiết phải loại bỏ các ion trao đổi và hòa tan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH:
1
) Đối với các đất phèn cần rửa sạch Al3+, SO42-
và các cation Fe2+, Fe3+ có thể thử dung dịch
sau khi rửa sạch SO42- bằng dung dịch BaCl2
10%.
2
) Đối với đất mặn có thể thử dung dịch sau khi rửa sạch ion Ca2+bằng
các phản ứng định tính thông dụng như phản ứng với chỉ thị murxit,
cromogen đen... hoặc bằng phản ứng kết tủa với oxlat 4%.
3
) Thử dung dịch au khi rửa sạch Cl- trong dung dịch bằng AgNO310%
trong HNO3.
7.1.4
Làm khô mẫu
Mẫu
sau khi xử lý đựơc cô đến khô và sấy khô đến khô tuyệt đối ở nhiệt độ 105 oC
(có khối lượng không đổi sau 2 lần cân cách nhau thời gian sấy 1 h).
CHÚ
THÍCH: Khối lượng mẫu khô tuyệt đối sau khi xử lý gọi là khối lượng của mẫu
khoáng (M), sử dụng để tính thành phần khối lượng cấp hạt trong mẫu đất khoáng
có cỡ hạt < 2 mm.
7.2
Tách các cấp hạt
7.2.1 Mẫu sau
khi xử lý và sấy khô được ngâm với 20 ml dung dịch khuếch tán qua đêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3
Khuấy
với tốc độ nhanh 10 min hoặc lắc 16 h trên máy tròn. Huyền phù thu được dùng
để xác định thành phần cấp hạt.
CHÚ
THÍCH:
1 ) Các
loại đất mặn và đất phèn có các loại đất có thành phần sét cao cần tăng thêm
dung dịch khuếch tán lên 1,5 lần.
2 ) Khi
khuếch tán có hiện tượng kết bông, nếu ít thì tăng thêm dung dịch
khuếch tán, nếu nhiều thì để lắng sau đó loại bỏ phần nước trong,
tiếp tục khuếch tán lại với lượng dung dịch khuếch tán tăng thêm.
7.3
Xác định thành phần cấp hạt theo hệ thống quốc tế
7.3.1
Xác định thành phần cát bằng rây
7.3.1.1
Đặt
rây có đường kính lỗ 0,20 mm trên phễu, đặt phễu trên ống đong (5.4) 1000
ml.
7.3.1.2 Chuyển
toàn bộ huyền phù thu được ở (7.2.3) lại lên rây, cát thô sẽ được giữ
lại trên rây, các cấp hạt nhỏ hơn sẽ lọt qua rây xuống phễu và giữ
lại trong ống đong.
7.3.1.3 Tia nước
cho các hạt nhỏ hơn lọt qua rây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.5 Sau khi
cát đã khô, lắc bằng tay cho các hạt nhỏ hơn 0,2 mm lọt hết qua rây,
phần lọt qua rây được đưa vào dung dịch huyền phù trong ống đong.
7.3.1.6
Chuyển
cát thô trên rây vào cốc cân hoặc hộp nhôm đã được cân chính xác đến
1 mg. Dùng chổi lông hoặc bàn chải cẩn thận dồn hết cát trên rây vào
cốc hoặc hộp nhôm .
7.3.1.7
Sấy
cốc hoặc hộp nhôm trong 2 h, lấy ra để nguội trong bình hút ẩm và cân
khối lượng lần 1.
7.3.1.8 Tiếp tục
làm như vậy lần nữa. Khi khối lượng giữa 2 lần cân không chênh lệch
nhau quá 1 mg, xem như khối lượng không thay đổi và ghi khối lượng cát
thô (Mct).
CHÚ
THÍCH: Về nguyên tắc có thể để dưới rây có đường kính lỗ 0,2 mm. Một
rây có đường kính lỗ 0,02 mm để xác định khối cát mịn (cỡ hạt 0,2 mm
đến 0,02 mm), tiến hành như xác định cát thô (cỡ hạt 2 mm đến 0,20 mm).
Tuy nhiên các bộ rây thông thường chỉ có đường kính lỗ nhỏ nhất là 0,05
mm cho nên cho phép thành phần cát mịn có thể xác định bằng cách
cộng dồn cho đủ 100%.
7.3.2
Xác định thành phần limon và sét bằng pipet
7.3.2.1 Huyền
phù thu được chuyển vào ống đong (5.4) và thêm nước đến vạch 1000 ml.
7.3.2.2
Đo
nhiệt độ của huyền phù và duy trì nhiệt độ suốt thời gian xác
định.
7.3.2.3
Dùng
dụng cụ trộn mẫu kéo lên, kéo xuống 30 lần cho trộn đều huyền phù.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.5 Trước
thời điểm quy định 30 min ( xem Bảng A1- phần phụ lục tham khảo), cho pipet
(5.7) và trung tâm ống đong đúng độ sâu quy định. Lập tức hút huyền phù
một cách nhẹ nhàng và cẩn thận đến vạch mức (khoảng 20 min).
7.3.2.6
Chuyển
huyền phù từ pipet vào cốc hoặc hộp nhôm đã cân khối lượng chính xác
đến 0,2 mg.
7.3.2.7
Cô
cạn trên bếp cách cát, sau đó sấy trong tủ sấy 105 0C
khoảng 16 h.
7.3.2.8 Để
nguội trong bình hút ẩm, cân khối lượng chính xác đến 0,2 mg (cân lần
1).
7.3.2.9 Tiếp tục
sấy thêm 1 h nữa và cân lần 2. Khi khối lượng chênh lệch nhau giữa 2 lần
cân không quá 0,2 mg xem như khối lượng không thay đổi. Ghi khối lượng
limon và sét có độ chính xác 0,2 mg (Mls).
7.3.3
Xác định thành phần sét bằng pipet
7.3.3.1
Huyền
phù còn lại sau khi đã hút xác định limon và sét, tiếp tục được trộn
đều bằng dụng cụ trộn mẫu kéo lên, kéo xuống 30 lần. Xác định thời
điểm để lắng và căn cứ vào (xem Bảng A2 - phần phụ lục tham khảo) để
xác định thời điểm hút mẫu.
7.3.3.2
Tiến
hành hút mẫu và xác định như (7.3.2). Ghi khối lượng sét đến độ
chính xác 0,2 mg (Ms).
CHÚ
THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
) Ống hút Robinson có cấu tạo với những lỗ hút ngang để hạn chế sự
xáo trộn huyền phù tầng dưới
8 Tính kết quả
8.1 Tính khối lượng cát thô (%) theo khối
lượng đất khoáng
Khối lượng cát thô (%) của mẫu cân được
tính theo công thức (1)
% Cát thô =
100 x Mct
(1)
M
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M khối lượng mẫu cân đất khoáng tính bằng
gam (g).
8.2 Tính khối lượng sét ( %) theo khối
lượng đất khoáng
8.2.1 Khối lượng sét của mẫu cân ( X) được
tính theo công thức (2)
X =
1000 x Ms
-F
(2)
V
Trong đó:
Ms khối lượng sét xác định trong pipet tính
bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F khối lượng thuốc thử làm tăng khối
lượng cặn quy về cho toàn bộ khối lượng mẫu cân tính bằng gam (g).
8.2.2 Phần trăm khối lượng sét (%) được tính theo
công thức (3)
% Sét =
100 x X
(3)
M
Trong đó:
X khối lượng sét quy về cho toàn
bộ mẫu cân tính bằng gam (g);
M khối lượng mẫu cân đất khoáng
tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Khối lượng limon của mẫu cân ( Y) được
tính theo công thức (4)
Y =
1000 ( Mls - Ms)
(4)
V
Trong đó:
Mls khối lượng limon và sét xác định trong
pipe tính bằng gam (g);
Ms khối lượng sét xác định trong pipet tính
bằng gam (g);
V thể tích của pipet tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% Limon =
100 x Y
(5)
M
Trong đó:
Y khối lượng limon quy về cho toàn bộ mẫu
cân tính bằng gam (g);
M khối lượng mẫu cân đất khoáng tính bằng
gam (g).
8.4 Tính khối lượng cát mịn ( %) theo
khối lượng đất khoáng
% Cát mịn = 100% - (
% cát thô + % limon + % sét ) (6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ) F là khối lượng chất khuếch tán cho
vào mẫu. Với 20 ml hỗn hợp
2 ) Với hỗn hợp natri hexametaphophat và
natri cacbonat ( F = 1)
3 ) Với hỗn hợp natri pyrophophat và
natri cacbonat ( F = 1,5)
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo
thử nghiệm cần bao gồm những thông tin sau:
a) Viện
dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc
điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả
xác định thành phần cấp hạt;
d) Mọi
thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy
chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
( tham khảo)
Bảng A1 - Đặt thời gian với cấp hạt < 0,020 mm
(20 micron)
( theo Thông báo 10/1981-FAO)
Nhiệt độ
oC
Độ nhớt Milipoises
Thời gian cho độ sâu lấy mẫu đã quy định
4 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 cm
10 cm
min
s
min
s
min
s
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
11,11
2
04
3
05
4
07
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
10,83
2
00
3
01
4
01
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
10,56
1
57
2
55
3
55
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
10,30
1
54
2
52
3
49
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
10,05
1
52
2
48
3
44
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
9,81
1
49
2
44
3
38
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
9,58
1
46
2
40
3
33
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
9,36
1
44
2
36
3
28
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
9,14
1
42
2
31
3
23
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
8,94
1
39
2
29
3
19
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
8,74
1
37
2
26
3
14
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
8,54
1
35
2
22
3
10
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
8,36
1
33
2
19
3
06
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
8,18
1
31
2
16
3
02
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
8,01
1
29
2
14
2
58
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A2 - Đặt thời gian với cấp hạt < 0,002 mm
(2 micron)
( theo Thông báo 10/1981-FAO)
Nhiệt độ
oC
Độ nhớt Milipoises
Thời gian cho độ sâu lấy mẫu đã quy định
4 cm
6 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 cm
h
min
h
min
h
min
h
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,11
3
26
5
09
6
52
8
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,83
3
21
5
01
6
41
8
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,56
3
16
4
54
6
31
8
09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,30
3
11
4
46
6
22
7
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,05
3
06
4
39
6
12
7
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,81
3
02
4
33
6
04
7
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,58
2
58
4
26
5
55
7
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,36
2
53
4
20
5
47
7
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,14
2
49
4
14
5
39
7
04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,94
2
46
4
08
5
31
6
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,74
2
42
4
03
5
24
6
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,54
2
38
3
58
5
17
6
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,36
2
35
3
52
5
10
6
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,18
2
32
3
47
5
03
6
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,01
2
28
3
43
4
57
6
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66