Nguyên tố
|
Bước sóng
nm
|
Độ rộng dải
phổ
(Độ rộng
khe đo)
nm
|
Asen
|
193,7
|
0,7
|
Antimon
|
217,6
|
1,0
|
Selen
|
196,0
|
1,0
|
4. Thuốc thử
Tất cả thuốc thử phải được công nhận đạt
cấp độ phân
tích. Sử dụng nước đã loại khoáng hoặc nước
cất được chưng cất từ thiết bị làm bằng thủy
tinh phù hợp với Loại 2 của TCVN 4851 (ISO 3696). Nước được dùng cho xác định mẫu
trắng và để chuẩn bị thuốc thử và các dung dịch chuẩn cần phải có nồng độ các
nguyên tố có thể bỏ qua so với nồng độ thấp nhất có thể xác định trong dung dịch
mẫu.
4.1. Axit clohydric, w(HCl) = 37 %, r(HCl) » 1,2 g/ml.
Sử dụng cùng một mẻ axit hydrochloric
cho cả quy trình.
4.2. Axit clohydric, pha loãng (1
+ 9).
Rót 500 ml nước vào bình định mức dung
tích 1 000 ml. Thêm cẩn thận 100 ml
axit hydrochloric (4.1), lắc đều và thêm nước đến vạch mức.
4.3. Axit nitric, w(HNO3) = 65%, r(HNO3) » 1,4 g/ml.
Sử dụng cùng một mẻ axit nitric
cho cả quy trình.
4.4. Axit nitric, c(HNO3) = 0,5
mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Dung dịch cường thủy, pha loãng (1
+ 9).
Rót 500 ml nước vào bình định mức
dung tích 1 000 ml. Thêm cẩn thận 75 ml axit clohydric (4.1) và 25 ml axit
nitric (4.3), lắc đều và thêm nước đến vạch mức.
4.6. Dung dịch
paladi/magie nitrat cải biến.
Có thể sử dụng hai nguồn dung dịch cải
biến:
- Dung dịch cải biến có sẵn trên thị
trường;
- Dung dịch cải biến từng nguyên tố được chuẩn
bị trong phòng thí nghiệm từ paradi tinh khiết (ví dụ bột) hoặc từ muối có hệ số
tỷ lượng đã được xác định và được sấy khô.
- Hòa tan 0,30 g paradi nitrat [Pd(NO3)2]
và 0,36 g magie
nitrat [Mg(NO3)2.6H2O] trong bình
định mức dung tích 100 ml, thêm axit nitric (4.4) 0,5 mol/l đến vạch mức và lắc
kỹ.
Cách khác, chuẩn bị dung dịch
paladi/magiê nitrat cải biến như sau: Hòa tan vào cốc mỏ dung tích 250 ml, 0,14 g bột
paladi trong 3,5 ml axit nitric (4.3) và thêm 10 ml axit clohydric
(4.1). Làm bay hơi dung dịch đến gần khô kiệt trên bình cách thủy hoặc bếp điện, sau đó thêm 0,36 g magiê
nitrat [Mg(NO3)2.6H2O]. Hòa tan chất rắn
còn lại trong 50 ml axit nitric (4.4), chuyển dung dịch vào bình định mức 100
ml, thêm axit nitric (4.4) đến vạch mức và trộn kỹ. 10 ml dung dịch này tương ứng với 14
mg Pd và 36 mg Mg(NO3)2.
CHÚ THÍCH: Các khuyến
nghị của nhà sản xuất thiết bị có thể đưa ra nồng độ dung dịch cải biến khác
nhau. Do vậy, các khuyến nghị về tỉ
lệ chất cải biến và chất
phân tích phù hợp cũng được đưa ra tùy
thuộc vào thiết kế lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 10 g kali iodua (KI) và 10 g
axit ascorbic (C6H8O6) trong 200
ml nước. Dung dịch này phải được chuẩn bị trong ngày dùng.
4.8. Dung dịch natri
bohydrua
Thành phần của dung dịch tùy thuộc hệ thống tạo hydrua sử dụng. Nói
chung, nồng độ của natri bohydrua (NaBH4)
thay đổi từ 0,2 g/l đến 10 g/l, và nồng độ của natri hydroxit từ 0,5 g/l đến 5
g/l. Tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất
để có thêm thông tin.
Hòa tan lượng thích hợp natri
hydroxit vào nước, thêm một lượng natri bohydrua, chờ cho đến khi
hòa tan hoàn toàn, lọc dung dịch qua màng lọc xốp cỡ lỗ 0,45 mm vào bình định mức
dung tích 1 000 ml, thêm nước đến vạch mức và lắc đều. Dung dịch này cần phải
được chuẩn bị ngay trong ngày dùng.
4.9. Chuẩn bị dung dịch gốc
và dung dịch chuẩn của từng nguyên tố
Hai nguồn dung dịch gốc có sẵn:
- Dung dịch gốc có sẵn trên thị trường;
- Dung dịch gốc được chuẩn bị trong
phòng thí nghiệm từ các nguyên tố nguyên chất hoặc từ muối đã sấy khô hoặc
oxit của các nguyên tố.
CHÚ THÍCH: Dung dịch gốc
có sẵn có ưu điểm là chúng có thể
loại bỏ khi xử lý
kim loại độc. Tuy nhiên, cần hết sức chú ý, nên dùng các dung dịch này được
cung cấp có các thành phần đã được chứng nhận từ nguồn có uy tín và được kiểm
tra thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10. Asen, dung dịch gốc
tương ứng với nồng độ asen 1 000 mg/l.
4.11. Asen, dung dịch
chuẩn tương ứng với nồng độ asen 100 mg/l.
Dùng pipet lấy 10,0 ml dung dịch gốc
asen (4.10) vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm 1 ml axit nitrit (4.3), thêm nước đến
vạch mức và lắc đều.
4.12. Asen, dung dịch
chuẩn tương ứng với
nồng độ asen
1
mg/l.
Dùng pipet lấy 1,00 ml của dung dịch
chuẩn asen 100 mg/l (4.11) vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm 2 ml axit
nitrit (4.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều. Chuẩn bị dung dịch này ít nhất
hàng tuần.
4.13. Antimon, dung dịch gốc
tương ứng với nồng độ antimon 1 000 mg/l.
4.14. Antimon, dung dịch
chuẩn tương ứng với nồng độ antimon 100 mg/l.
Dùng pipet lấy 10,0 ml dung dịch gốc antimon (4.13) vào
bình định mức dung tích 100 ml, thêm 5 ml axit nitrit (4.3) và 10 ml axit
clohydric (4.1), thêm nước đến vạch mức và lắc đều.
4.15. Antimon, dung dịch
chuẩn tương ứng với
nồng độ antimon 1 mg/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.16. Selen, dung dịch gốc
tương ứng với nồng độ selen 1 000 mg/l.
4.17. Selen, dung dịch
chuẩn tương ứng với nồng độ selen 100 mg/l.
Dùng pipet lấy 10,0 ml dung dịch gốc
selen (4.16) cho vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm 1 ml axit nitrit
(4.3), thêm nước đến vạch mức và lắc kỹ.
4.18. Selen, dung dịch
chuẩn tương ứng với nồng độ selen 1 mg/l.
Dùng pipet lấy 1,00 ml dung dịch chuẩn
selen 100 mg/l (4.17) cho vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm 2 ml axit nitrit
(4.3), thêm nước đến vạch mức và lắc đều. Chuẩn bị dung dịch này ít nhất hàng
tuần.
4.19. Dung dịch 1,10
phenanthrolin ngậm nước
Hòa tan 10 g 1,10 phenanthrolin ngậm
nước (C12H8N2.H2O) vào 100 ml nước.
Dung dịch phải được chuẩn bị trong ngày sử dụng.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên sử dụng bình làm bằng thạch anh
cho toàn bộ quy trình (đặc biệt khi xác định ở khoảng nồng độ hiệu chuẩn thấp
(từ 0,1 mg/l đến 1 mg/l)).
CHÚ THÍCH: Làm sạch dụng
cụ thủy tinh: Tất cả dụng cụ thủy tinh được sử dụng cho phép xác định này phải
được làm sạch cẩn thận trước
khi sử dụng, ví dụ bằng cách
ngâm trong dung dịch axit nitric j(HNO3) » 50 ml/l trong tối
thiểu 6 h, tiếp theo rửa bằng nước trước khi sử dụng. Sẽ rất tốt nếu dùng dãy bình thủy tinh chỉ dành riêng cho các phép xác định này.
5.2. Nồi cách thủy
5.3. Máy phổ hấp thụ
nguyên tử,
có lắp các đèn catốt rỗng, hoặc thích hợp hơn, đèn phát năng lượng cao (cho cường
độ ánh sáng ổn định và lớn hơn) được vận hành theo các khuyến nghị của nhà sản
xuất đèn và thiết bị, thiết bị hiệu chính nền tự động, tốt nhất là dùng hiệu chính
Zeeman đối với các phép đo ETAAS, và bộ đọc kết quả được điều khiển bằng máy
tính.
5.4. Thiết bị nguyên tử hóa nhiệt điện, được lắp thiết bị
hút mẫu tự động (bộ phận phối mẫu) cần phải phù hợp
với máy phổ hấp thụ nguyên tử (5.3).
5.5. Hệ thống tạo hydrua, có sẵn trên
thị trường, là nơi phản ứng xảy ra liên tục (hệ thống dòng chảy liên tục hoặc
hệ thống bơm dòng) hoặc từng bước (hệ thống theo mẻ). Hệ thống này cần phải thích hợp với máy
phổ hấp thụ nguyên tử (5.3). Làm
nóng cuvet thạch anh ít nhất ở 900 °C để tách hoàn
toàn hydrua kim loại.
CẢNH BÁO - Cần phải tuân thủ nghiêm ngặt
các khuyến nghị về an toàn của nhà sản xuất.
Hydrua kim loại có tính độc cao. Hết sức cẩn thận tránh hít phải
các khí này.
CHÚ THÍCH - Nếu sử dụng hệ thống tạo
hydrua tự động, nơi phản ứng xảy ra liên tục
(hệ thống dòng liên tục hoặc hệ thống bơm dòng), thì nồng độ của
dung dịch natri borhydrua, thời gian phản ứng và cấu hình bộ tách pha khí-lỏng phải được
tối ưu hóa do động học của phản ứng chậm
của hệ thống khử này. Có thể có một số các chất cản trở.
6. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiền phần mẫu đại diện đã được làm
khô ngoài không khí [được chuẩn bị theo TCVN 6647 (ISO 11464)] cho tới khi lọt
hết qua rây cỡ lỗ 150 mm
để có được mẫu phụ khoảng 20 g. Sử dụng
phần mẫu phụ để xác định hàm lượng chất khô theo TCVN 6648 (ISO 11465).
6.2. Dịch chiết cường thủy asen, antimon và selen
6.2.1. Dung dịch phần mẫu thử
Chiết đất trong nước cường thủy theo TCVN
6648 (ISO 11465). Nếu hàm lượng nguyên tố trong đất mẫu đất là thấp, tiến hành chuẩn bị
lại dãy chuẩn khác cho phù hợp. Đối với kỹ thuật ETAAS, pha loãng (1+9) được mô
tả làm ví dụ.
6.2.2. Dung dịch phần mẫu thử
pha loãng (1+9)
Pha loãng 10,00 ml dung dịch phần mẫu
thử (6.2.1) trong bình định mức dung tích 100 ml bằng nước, thêm nước đến vạch
mức và lắc đều.
6.3. Thử trắng
6.3.1. Dung dịch thử trắng
Tiến hành phép thử trắng tại cùng thời
điểm như với phép xác định và cùng quy trình chiết như nhau với nước cường thủy theo TCVN 6649 (ISO 11466), sử dụng cùng lượng
thuốc thử để xác định
nhưng bỏ qua phần mẫu
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng 10,00 ml dung dịch thử trắng (6.3.1)
trong bình định mức dung tích 100 ml, làm đầy bằng nước đến vạch mức và lắc đều.
7. Phương pháp A - Phổ
hấp thụ nguyên tử theo kỹ thuật nhiệt điện: chuẩn bị dung dịch chuẩn và đo
7.1. Khái quát
Dung dịch chuẩn cần phải được
chuẩn bị trước mỗi mẻ xác định.
7.2. Dung dịch hiệu chuẩn
asen
Dùng pipet lấy 0 ml,
2,00 ml, 4,00 ml và 6,00 ml dung dịch chuẩn asen 1 mg/l (4.12) cho vào dãy bình
định mức dung tích 100 ml, pha loãng đến vạch mức bằng dung dịch cường thủy (1+9) (4.5) và lắc kỹ. Các dung dịch này có
nồng độ asen tương ứng là 0 mg/l,
20 mg/l,
40 mg/l,
và 60 mg/l.
7.3. Dung
dịch hiệu chuẩn antimon
Dùng pipet lấy 0 ml, 5,00 ml, 10,00 ml
và 15,00 ml dung dịch chuẩn antimon 1 mg/l (4.15) cho vào dãy bình định mức
dung tích 100 ml, pha loãng đến vạch mức bằng dung dịch cường thủy (1+9) (4.5) và lắc kỹ. Các dung dịch này có
nồng độ antimon tương ứng là 0 mg/l, 50 mg/l, 100 mg/l, và 150 mg/l.
7.4. Dung dịch hiệu chuẩn
selen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Hiệu chuẩn và xác định
bằng phép đo ETAAS
7.5.1. Khái quát
Lắp đặt thiết bị và điều chỉnh bộ
nguyên tử hóa nhiệt điện theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Sử dụng hiệu chính nền là cần thiết.
Xác định thông số nguyên tử hóa nhiệt điện tối ưu cho loại máy nguyên tử hóa cụ thể và cỡ mẫu như khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị hoặc thực hành phòng
thí nghiệm chuẩn
(Bảng 2). Nhiệt độ đưa ra chỉ là các giá trị xấp xỉ. Chương trình nhiệt độ cần phải được
tối ưu hóa với thiết bị được dùng. Tham
khảo khuyến nghị của nhà sản xuất hoặc xem Bảng 2.
Bảng 2 - Điều
kiện ETAAS khuyến nghị
As
Sb
Se
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
193,7
217,6
196,0
Lò graphit
ống có đế
được bọc bằng pyrolitic
Hiệu chính đường nền
Zeeman
Zeeman
Zeeman
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Paladi/magie
nitrat (4.6)
Nhiệt độ làm khô theo °C
90/130
90/130
90/130
Nhiệt độ xử lý sơ bộ theo °C
1 150
1 050
1 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 200
1 900
2 400
Nhiệt độ làm sạch theo °C
2 500
2 500
2 500
CHÚ THÍCH - Đối với ETAAS, hạn chế áp
dụng hệ thống hiệu chính đường nền bằng đèn detori. Sự có mặt nền cấu trúc phổ có
thể xảy ra. Áp dụng hiệu chính đường nền Zeeman được ưu tiên để hiệu chính các
nhiễu này. Để tăng tỉ số tín hiệu chất
phân tích so với nền, nên sử dụng
ống graphit có đế pyrolytic, cùng với paladi và magiê nitrat làm nền cải biến.
7.5.2. Đo dung dịch chuẩn và
dung dịch thử, ETAAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị hút mẫu tự động (xem
5.4), bơm thể tích cố định dung dịch cải biến (4.6) và dung dịch đo và dung dịch hiệu
chuẩn trắng nguyên tử hóa (7.2, 7.3 hoặc
7.4), dung dịch hiệu chuẩn (7.2, 7.3 hoặc 7.4), dung dịch thử trắng (6.3.2) và
dung dịch phần mẫu thử (6.2.2) để tăng tín hiệu ra của thiết bị. Nếu chiều cao
hoặc diện tích pic của phần mẫu thử vượt quá giá trị của dung dịch chuẩn có nồng
độ cao nhất, thì cần phải pha loãng dung dịch phần mẫu thử.
Nguyên tử hóa mỗi dung dịch ít nhất hai lần, và nếu độ lặp lại
có thể chấp nhận được, tính trung bình số đọc. Kiểm tra thiết bị về hiệu ứng bộ
nhớ, đặc biệt tại mức chất phân tích có nồng độ cao, bằng cách chạy chương trình đốt cháy mẫu trắng giữa các lần
xác định. Chỉnh lại đường nền đến điểm “không” nếu cần.
Đối với mỗi loại đất, bắt buộc phải
xác định dung dịch chiết tương ứng, ít nhất một lần, bằng phương pháp thêm chuẩn. Nếu kết
quả phân tích theo phương pháp thêm chuẩn và phương pháp đường chuẩn bằng nhau,
thì có thể áp dụng phương pháp đường chuẩn. Nếu kết quả phân tích khác nhau, chất
gây nhiễu thành phần mẫu là như nhau thì cần sử dụng phương pháp thêm chuẩn đối với mỗi
dung dịch chiết đất tương ứng.
Cách khác, có thể sử dụng kiểm tra nền
mẫu hoặc lựa chọn kiểm soát chất lượng thêm chuẩn.
Dựng đường chuẩn cần phải được thiết lập
từ dung dịch chuẩn asen, antimon và selen mà cho pic hấp thụ thấp hơn độ hấp thụ
tối đa đã định cho từng bước sóng và từng nguyên tố.
8. Phương pháp B - Phổ
hấp thụ nguyên tử tạo hydrua: chuẩn bị dung dịch chuẩn và đo
8.1. Khử sơ bộ và hiệu chuẩn
để xác định asen
Dùng pipet lấy 0 ml, 2,00 ml, 5,00 ml,
7,50 ml, 12,50 ml và 20,0 ml dung dịch chuẩn asen 1 mg/l (4.12) cho vào dãy
bình định mức dung tích 50 ml và làm đầy đến vạch mức bằng axit
clohydric (4.2). Hút
1 ml
các dung dịch này, 2,5 ml dung dịch khử sơ bộ (4.7) và 2,5 ml axit clohydric
(4.1) vào dãy bình định mức 25 ml và lắc đều. Để yên ở nhiệt độ
phòng trong 2 h (quá trình khử sơ bộ
không xảy ra ngay lập tức) và làm đầy bằng nước trước khi phân tích. Các dung dịch
này có nồng độ
asen tương ứng 0 mg/I, 1,6 mg/l, 4,0 mg/l, 6,0 mg/l, 10 mg/l và 16 mg/l.
Dùng pipet lấy 1,00 ml dung dịch thử
trắng (6.3.1) và dung dịch phần mẫu thử (6.2.1) vào dãy bình định mức dung tích
25 ml và thêm 2,5 ml dung dịch axit clohydric (4.1) và 2,5 ml dung dịch khử sơ
bộ (4.7). Lắc đều, để yên ở nhiệt độ phòng trong 1 h và làm đầy đến vạch mức bằng nước.
Để yên ở nhiệt độ
phòng trong 1 h tiếp theo trước khi phân tích. Dung dịch được pha loãng 25 lần
bằng bước khử sơ bộ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy 0 ml, 2,50 ml, 5,00 ml,
10,0 ml, và 20,0 ml dung dịch chuẩn antimon 1 mg/l (4.15) cho vào dãy bình định
mức dung tích 50 ml và làm đầy đến vạch mức bằng axit clohydric (4.2). Thêm 2,5ml các dung dịch
này, 2,5 ml dung dịch khử sơ bộ (4.7) và 2,5 ml axit clohydric (4.1) vào dãy bình định mức
25 ml và lắc đều. Để yên ở nhiệt độ
phòng trong 2 h (quá trình khử sơ bộ
không xảy ra ngay lập tức) và làm đầy bằng nước trước khi phân tích. Các dung dịch
này có nồng độ antimon tương ứng 0 mg/l, 5,0 mg/l, 10,0 mg/l, 20 mg/l, và 40 mg/I.
Dùng pipet lấy 2,50 ml dung dịch thử
trắng (6.3.1) và dung dịch phần mẫu thử (6.2.1) vào dãy bình định mức dung tích 25 ml và thêm 2,5 ml
dung dịch axit clohydric (4.1) và 2,5 ml dung dịch khử sơ bộ (4.7). Lắc đều, để
yên ở nhiệt độ
phòng trong 1 h và làm đầy đến vạch mức bằng nước. Để yên ở nhiệt độ phòng
trong 1 h tiếp theo trước khi phân tích. Dung dịch được pha loãng 10 lần bằng
bước khử sơ bộ này.
8.3. Khử sơ bộ và hiệu chuẩn
để xác định selen
Dùng pipet lấy 0 ml, 0,50
ml, 1,00 ml, 2,50 ml và 5,00 ml dung dịch chuẩn selen 1 mg/l (4.18) cho vào dãy
bình định mức dung tích 100 ml và
làm đầy đến vạch mức bằng axit clohydric (4.2). Thêm 5 ml các dung dịch này,
2,5 ml dung dịch axit clohydric (4.1)
và 2,5 ml nước vào dãy bình định mức 25 ml và lắc đều. Đưa các bình định
mức này không đậy nắp vào nồi cách thủy
(5.2) tại 70 °C trong 1 h
(quá trình khử sơ bộ không xảy ra ngay). Chuyển các bình định mức ra khỏi nồi
cách thủy, để nguội đến nhiệt độ phòng và
làm đầy đến vạch mức bằng nước trước khi phân tích. Các dung dịch này có nồng độ selen
tương ứng 0 mg/l, 1,0 mg/I, 2,0 mg/l, 5,0 mg/l, và 10 mg/l.
Dùng pipet lấy 5,00 ml dung dịch thử
trắng (6.3.1) và dung dịch phần mẫu thử (6.2.1) vào dãy bình định mức 25 ml và
thêm 2,5 ml dung dịch axit clohydric (4.1) và 2,5 ml nước. Lắc đều và đưa các
bình định mức này không đậy nắp vào nồi cách thủy
(5.2) tại 70 °C trong 1 h
(quá trình khử sơ bộ không xảy ra ngay). Chuyển các bình định mức ra khỏi nồi
cách thủy, để chúng nguội đến nhiệt độ
phòng và làm đầy đến vạch mức bằng nước trước khi phân tích. Dung dịch được pha
loãng 5 lần bằng bước khử sơ bộ này.
Nếu hàm lượng selen trong đất dưới 1
mg/kg, tỷ lệ thu hồi cần
phải được kiểm tra bằng cách thêm một lượng đã biết selen.
8.4. Đo dung dịch hiệu chuẩn
và dung dịch thử bằng phổ hấp thụ nguyên tử tạo hydrua
Thiết lập các thông số đo của thiết bị
theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đối với HGAAS sử dụng hệ thống hiệu chính nền
là cần thiết. Lựa chọn bước sóng 193,7 nm đối với asen, 217,6 nm đối
với antimon và 196,0 nm đối với selen. Cài đặt hệ thống tạo hydrua sử dụng dung
dịch natri bohydrua (4.8) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Trước tiên, hệ thống tạo hydrua ổn định,
hiệu chuẩn hệ thống với thể tích cố định dung dịch hiệu chuẩn trắng (ví dụ 10
ml đối với hệ thống theo mẻ) và dung dịch hiệu chuẩn asen (8.1), antimon (8.2)
hoặc selen (8.3). Sau đó đo dung dịch thử trắng và dung dịch phần mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách khác, có thể sử dụng kiểm tra nền
mẫu hoặc lựa chọn kiểm soát chất lượng thêm chuẩn.
Việc hiệu chuẩn cần phải được thiết lập
từ dung dịch chuẩn asen, antimon và selen cho độ pic hấp thụ thấp hơn độ hấp thụ
tối đa đã định cho từng bước sóng và từng nguyên tố.
9. Dựng đường chuẩn
Phần mềm của thiết bị thường sẽ dựng
đường chuẩn theo nồng độ nguyên tố của các dung dịch
chuẩn (từ nồng độ này đã được trừ đi số đọc dung dịch hiệu chuẩn trắng), tính bằng
miligam trên lít, theo hệ tọa độ và giá trị tương ứng chiều cao pic (hoặc
diện tích pic) theo gốc tọa độ. Nếu thiết
bị này không có, chuẩn bị đường chuẩn sử dụng phần mềm khác hoặc dựng bằng tay.
10. Tính toán
10.1. Khái quát
Bằng cách dựa vào đường chuẩn, phần mềm tính nồng
độ của các nguyên tố tương ứng với độ hấp thụ của phần mẫu thử
và dung dịch thử trắng. Tính phần khối lượng (w) của nguyên tố (E), tính bằng miligam trên
kilogam chất khô, của mẫu sử dụng Công thức (1):
(1)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r1 là nồng độ nguyên tố tương ứng
với độ hấp thụ của phần mẫu thử (6.2.1), tính bằng microgam trên lít;
r0 là nồng độ nguyên tố
tương ứng với độ hấp thụ của dung dịch thử trắng (6.3.1), tính bằng microgam trên
lít;
f là hệ số pha loãng của
phần mẫu thử [nếu phần mẫu thử (6.2.1) được pha loãng];
V là thể tích của phần mẫu thử dùng
cho phân tích [100 ml theo TCVN 6648 (ISO 11465)], tính bằng mililít;
m là khối
lượng mẫu thử đã lấy, tính bằng gam;
C là hệ số hiệu chính đối với mẫu
đất khô: C = 100/Wdm;
Wdm là hàm lượng
chất khô của đất, thể hiện bằng phần trăm theo TCVN 6648 (ISO 11465).
10.2. Tính theo phương pháp thêm chuẩn
Phần mềm của thiết bị có thể tính được hàm
lượng nguyên tố cần phân tích trực tiếp. Cách khác, có thể sử dụng các phần mềm
ngoài. Nếu không có các thiết bị này, dựng đường chuẩn với giá trị độ hấp thụ
theo trục tung và nồng độ nguyên tố theo trục hoành. Hàm lượng nguyên tố của mẫu
đất được tính từ giá trị
giao cắt với trục hoành, có tính đến giá trị trắng và mọi bước pha loãng mẫu. Đảm bảo rằng phần chất
phân tích được thêm vào không vượt ra ngoài vùng tuyến tính của đường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị cần phải làm tròn đến 3 chữ số
có nghĩa.
VÍ DỤ:
w(As) = 0,15 mg/kg
w(As) = 1,45 mg/kg
w(As) = 12,5 mg/kg
12. Chất gây nhiễu
Chất gây nhiễu hấp thụ nền có khả năng
do nồng độ muối cao được loại trừ bằng hệ thống hiệu chỉnh nền của thiết bị. Tín hiệu nền có thể bị
giảm với dung dịch nền cải biến phù hợp và áp dụng kỹ thuật hiệu chính nền,
cùng với chương trình nhiệt độ đã được thiết kế cẩn thận.
Do độ nhạy hấp thụ nguyên tử nhiệt điện
cao, nên biện pháp phòng ngừa nghiêm ngặt phải được thực hiện khi làm sạch dụng cụ
thủy tinh, tránh nhiễm bẩn mẫu, dung dịch
chuẩn và dung dịch hiệu chuẩn do các vật liệu ngoại lai và bụi của không khí
trong phòng thí nghiệm.
Tuy nhiên, trong quá trình tạo hydrua,
các nguyên tố khác bị khử về trạng thái nguyên tố (nghĩa là Cu, Ni, Fe, Pb) và
có thể cạnh tranh với việc khử nguyên tố cần xác định nếu chúng ở mức nồng độ
cao. Trong các trường hợp như vậy, phương pháp thêm chuẩn sẽ phù hợp hơn phương
pháp hiệu chuẩn trực tiếp. Nếu nồng độ của đồng trong dung dịch đo vượt quá 1
mg/l, tín hiệu của selen có thể bị giảm đáng kể. Điều này có thể khắc phục bằng cách
thêm 0,5 ml dung dịch 1,10 phenanthrolin ngậm nước (4.19) vào dung dịch đo (xem
Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn
1 thêm phenanthrolin
2 không thêm phenanthrolin
X đồng (Cu) [mg/l]
Y tỷ lệ thu hồi selen (Se) [%]
Hình 1 - Tỷ lệ thu hồi của selen 5
mg/l tại các nồng
độ đồng khác nhau có thêm và không thêm
1,10 phenanthrolin
13. Độ chụm
So sánh liên phòng thí nghiệm (VDLUFA,
1997) thu được dữ liệu nêu trong Bảng 3. Một thí nghiệm khác, do Viện
nghiên cứu Vật liệu và thử nghiệm
liên bang, BAM, Đức, tiến hành năm 2003 thu được các dữ liệu nêu trong Bảng 4 đến
Bảng 9. Độ lặp
lại và độ tái lập được tính theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2).
Bảng 3 - Số
liệu độ chụm đối với xác định asen, antimon, selen trong các loại đất khác nhau
sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử tạo hydrua (khử sơ bộ
theo 8.1 đến 8.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Nlab
w(ME)
mg/kg
CVr
%
CVR
%
sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
mg/kg
As
Đất 1
11
7,89
1,77
5,87
0,139
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As
Đất 2
12
10,3
2,80
6,86
0,289
0,709
As
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
74,0
1,88
7,14
1,39
5,29
Sb
Đất 1
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,04
14,8
0,021
0,060
Sb
Đất 2
12
0,45
3,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,017
0,064
Sb
Đất
3
10
219
2,00
17,0
4,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Se
Đất 1
10
0,17
6,51
14,5
0,011
0,024
Se
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,32
4,32
9,09
0,014
0,029
Se
Đất 3
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,36
22,0
0,029
0,146
Nlab là số phòng
thí nghiệm được
chấp nhận.
w(ME) là hàm lượng kim loại trung
bình.
sR là độ lệch chuẩn
tái lập.
sr là độ lệch
chuẩn lặp lại.
CVR là độ lệch
chuẩn tái lập tương đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 đến Bảng 9 cho thấy số liệu độ
chụm của phép so sánh liên phòng thí nghiệm
quốc gia đối với xác định asen, antimon và selen trong dịch chiết đất cường thủy sử dụng ETAAS và HGAAS. Tính toán theo TCVN
6910-2 (ISO 5725-2) (3 lần lặp lại).
Bảng 4 - Asen
- Phổ hấp thụ nguyên tử theo kỹ thuật nhiệt điện
Mẫu
Nlab
Nrej
Nres
w(As)
mg/kg
sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVR
%
sr
mg/kg
CVr
%
R
mg/kg
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất 1
5
0
13
14,97
1,624
10,85
0,40
2,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,12
Đất 2
5
0
13
126,41
7,351
5,82
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,36
5,54
Đất 3
5
0
13
628,5
41,56
6,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,61
115,11
45,39
Nlab là số phòng thí
nghiệm được chấp nhận.
Nrej là số phòng
thí nghiệm không được chấp nhận.
Nres là số kết quả được
chấp nhận.
w(As) là hàm lượng asen trung bình.
SR là độ lệch
chuẩn tái lập.
CVR là độ lệch chuẩn
tái lập tương đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVr là độ lệch
chuẩn lặp lại tương đối.
R là giới hạn
tái lập.
r là giới hạn lặp
lại.
Bảng 5 - Asen
- Phổ hấp thụ nguyên tử theo kỹ thuật tạo hydrua
Mẫu
Nlab
Nrej
Nres
w(As)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
mg/kg
CVR
%
sr
mg/kg
CVr
%
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
mg/kg
Đất 1
10
0
28
11,59
1,05
9,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,88
2,91
1,25
Đất 2
8
1
22
120,2
14,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,83
4,02
39,59
13,38
Đất 3
9
1
25
614,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,07
22,58
3,67
120,38
62,55
Nlab là số phòng thí
nghiệm được chấp nhận.
Nrej là số phòng
thí nghiệm không được chấp nhận.
Nres là số kết quả được
chấp nhận.
w(As) là hàm lượng asen trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVR là độ lệch chuẩn
tái lập tương đối.
sr là độ lệch
chuẩn lặp lại.
CVr là độ lệch
chuẩn lặp lại tương đối.
R là giới hạn
tái lập.
r là giới hạn lặp
lại.
Bảng 6 -
Antimon - Phổ hấp thụ nguyên
tử theo kỹ thuật nhiệt điện
Mẫu
Nlab
Nrej
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w(Sb)
mg/kg
sR
mg/kg
CVR
%
sr
mg/kg
CVr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
mg/kg
r
mg/kg
Đất 1
5
0
15
1,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,63
0,067
5,21
0,60
0,19
Đất 2
5
0
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,61
15,29
0,36
3,38
4,47
0,99
Đất 3
5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,4
2,43
6,33
0,71
1,86
6,73
1,98
Nlab là số phòng thí
nghiệm được chấp nhận.
Nrej là số phòng
thí nghiệm không được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w(Sb) là hàm lượng
antimon trung bình.
SR là độ lệch
chuẩn tái lập.
CVR là độ lệch chuẩn
tái lập tương đối.
sr là độ lệch
chuẩn lặp lại.
CVr là độ lệch
chuẩn lặp lại tương đối.
R là giới hạn
tái lập.
r là giới hạn lặp
lại.
Bảng 7 -
Antimon - Phổ hấp thụ nguyên
tử theo kỹ thuật tạo hydrua
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nrej
Nres
w(Sb)
mg/kg
sR
mg/kg
CVR
%
sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVr
%
R
mg/kg
r
mg/kg
Đất 1
6
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,32
0,48
36,28
0,067
5,06
1,32
0,19
Đất 2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
9,59
0,822
8,58
0,134
1,40
2,28
0,37
Đất 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
14
37,79
5,14
13,61
0,419
1,11
14,25
1,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nrej là số phòng
thí nghiệm không được chấp nhận.
Nres là số kết quả được
chấp nhận.
w(Sb) là hàm lượng
antimon trung bình.
SR là độ lệch
chuẩn tái lập.
CVR là độ lệch chuẩn
tái lập tương đối.
sr là độ lệch
chuẩn lặp lại.
CVr là độ lệch
chuẩn lặp lại tương đối.
R là giới hạn
tái lập.
r là giới hạn lặp
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Nlab
Nrej
Nres
w(Se)
mg/kg
sR
mg/kg
CVR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr
mg/kg
CVr
%
R
mg/kg
r
mg/kg
Đất 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
10
0,868
0,174
20,07
0,079
9,07
0,48
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0
10
0,526
0,153
29,06
0,054
10,31
0,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất 3
4
0
10
0,294
0,228
77,51
0,019
6,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
Nlab là số phòng thí
nghiệm được chấp nhận.
Nrej là số phòng
thí nghiệm không được chấp nhận.
Nres là số kết quả được
chấp nhận.
w(Se) là hàm lượng
selen trung bình.
SR là độ lệch
chuẩn tái lập.
CVR là độ lệch chuẩn
tái lập tương đối.
sr là độ lệch
chuẩn lặp lại.
CVr là độ lệch
chuẩn lặp lại tương đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r là giới hạn lặp
lại.
Bảng 9 -
Selen - Phổ hấp thụ nguyên tử theo kỹ thuật tạo hydrua
Mẫu
Nlab
Nrej
Nres
w(Se)
mg/kg
sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVR
%
sr
mg/kg
CVr
%
R
mg/kg
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất 1
10
0
28
0,724
0,113
15,53
0,036
4,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
Đất 2
8
1
24
0,177
0,031
17,70
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
0,03
Đất 3
9
0
27
0,087
0,015
17,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,59
0,04
0,02
Nlab là số phòng thí
nghiệm được chấp nhận.
Nrej là số phòng
thí nghiệm không được chấp nhận.
Nres là số kết quả được
chấp nhận.
w(Se) là hàm lượng
selen trung bình.
SR là độ lệch
chuẩn tái lập.
CVR là độ lệch chuẩn
tái lập tương đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVr là độ lệch
chuẩn lặp lại tương đối.
R là giới hạn
tái lập.
r là giới hạn lặp
lại.
14. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần phải
bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Viện dẫn phương pháp sử dụng;
c) Nhận dạng đầy đủ mẫu;
d) Các kết quả của phép xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7151:2002 (ISO 648:1977), Dụng cụ
thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức
[2] TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998), Dụng cụ
thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình
định mức
[3] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ
chính xác (độ
đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản
xác định độ lặp lại và độ tái lập của
phương pháp đo tiêu chuẩn.
[4] VDLUFA, 1997 (ed.): VDLUFA-Methodenbuch
Bd. VII, Umweltanalytik, 2. Erg., 2.2.4, VDLUFA- Verlag, Dasmstadt.
[5] Determination of inorganic compounds
in soil, granular contruction material and waste, TNO IMW- R93; 23
February 1993
[6] NVN 7323: Leaching characteristics
of soil earthy and stony building and waste materials - Analysis of inorganic
components - Determination of the content of arsenic, antimony and selenium by atomic absorption
spectrometry (hydride generation technique), March 1997