CEC đo được,
cmol+.kg-1
|
CEC <
2,5
|
2,5 ≤ CEC < 5
|
5 ≤ CEC < 10
|
10 ≤ CEC < 32
|
32 ≤ CEC ≤ 64
|
Phần mẫu thử, g
|
10
|
10
|
5
|
2,5
|
1,25
|
Cân lượng mẫu thử với khối lượng đã chọn,
sai số 0,1 % [xem TCVN 6647:2007 (ISO 11464:2006)] và chuyển vào bình để lắc
(5.2).
6.2. Phản ứng
trao đổi
Thêm vào bình lắc chứa mẫu thử 50 ml
dung dịch triclorua hexamincoban (4.2) và lắc 60 min ± 5 min bằng máy lắc
(5.4). Lọc ngay qua giấy lọc chậm (5.5) hoặc dùng máy li tâm (5.6). Thu lấy phần
dịch lọc trong hoặc phần nổi trên. Tiến hành xác định ngay trong vòng 24 h ngay
sau khi chiết; nếu không thì phải tìm hiểu rõ tính trung tính của điều kiện bảo
quản.
Tiến hành chiết “mẫu trắng” trong cùng
điều kiện tương tự, nhưng không có phần mẫu thử.
6.3. Xác định CEC
6.3.1. Xác định nitơ ammoniac bằng
chưng cất
6.3.1.1. Tiến hành
Dùng pipet lấy 10 ml dịch chiết (6.2)
cho vào trong bình chưng cất. Thêm nước (4.1) đến khoảng 200 ml. Cho thêm các hạt
chống sủi bọt (4.3) vào bình.
Cho 40 ml dung dịch axit boric (4.4)
vào bình thu hồi dịch chưng cất và vài giọt chỉ thị Tashiro (4.5). Nhúng ngập
đuôi của thiết bị làm lạnh xuống dịch lỏng thu hồi sâu ít nhất 1 cm. Thêm vài
giọt phenolphtalein (4.6) vào bình chưng cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm khoảng 10 ml dung dịch natri
hydroxit (4.7) và tăng dần dần nhiệt bình sao cho chưng cất được khoảng 150 ml
dịch lỏng trong 30 min. Sau khoảng thời gian này, kiểm tra lại độ trung tính của
sản phẩm chưng cất được lấy từ đầu cuối của dụng cụ làm lạnh bằng giấy
phenolphthalein. Nếu phản ứng là kiềm, thì phải tiến hành lại quá trình chưng cất.
Chuẩn độ amoniac bằng dung dịch chuẩn axit
sunfuric (4.8).
Thực hiện chuẩn độ “mẫu trắng” bằng nước
sử dụng các thuốc thử tương tự. Thể tích axit đã dùng trong trường hợp này
không được vượt quá 0,1 ml.
Kiểm tra định kỳ hiệu suất của thiết bị
bằng cách chưng cất mẫu tổng hợp chứa 5 mg nitơ dưới dạng amoni sunfat (4.9).
Thể tích đã dùng, đã hiệu chỉnh mẫu trắng, nên nằm trong khoảng từ 6,95 ml đến
7,35 ml (giá trị lý thuyết là 7,15).
Sau đó, tiến hành đối với 10 ml dịch
chiết “mẫu trắng” và xác định ammoniac theo cùng cách trên. Trong trường hợp
không xác định độ hấp thụ của hexamincoban bằng giấy lọc, sử dụng dung dịch
(4.2) để tiến hành phép thử này.
6.3.1.2. Tính CEC
Dung lượng trao đổi của cation, tính bằng
centimol điện tích dương trên kilogam, được tính bằng công thức sau:
(1)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích của dung
dịch axit sunfuric đã dùng cho phép thử, tính bằng mililit;
c là nồng độ của dung
dịch axit sunfuric, tính bằng mol trên lít;
V là thể tích chưng cất
của dịch chiết và mẫu trắng, tính bằng mililit;
m là khối lượng của phần
mẫu thử, tính bằng gam.
Kiểm tra định kỳ hiệu suất của thiết bị
bằng chưng cất:
- 10 ml dung dịch hexamincoban (4.2);
- 5 ml dung dịch trên.
Sự chênh lệch giữa hai thể tích của
axit sunfuric (4.8) được thêm vào trong bước chuẩn độ phải nằm trong khoảng từ
9,7 ml đến 10,3 ml (giá trị lý thuyết là 10,0 ml).
6.3.2. Xác định phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định quang phổ của hexamincoban
hòa tan được tiến hành ở bước sóng 475 nm mà không có bất cứ xử lý trước dung dịch
được phân tích. Hàm hiệu chuẩn phải là tuyến tính, đặc biệt trong khoảng nồng độ
lớn nhất. Thường sử dụng các dung dịch sau: nước, dung dịch 4.2, dung dịch 4.2
đã pha loãng với nước theo tỷ lệ 1/5, 2/5, 3/5, 4/5 để kiểm tra hàm hiệu chuẩn
Trong trường hợp này, đối với mỗi dãy
của phép đo, dùng hai dung dịch chuẩn: nước (4.1) và dung dịch
triclohexamincoban (4.2) để tính hệ số của đường chuẩn thẳng.
Chuyển dung dịch thử vào trong máy đo
phổ và ghi lại giá trị mật độ quang; suy ra lượng hexamincoban đã hòa tan. Lấy
nồng độ có trong dung dịch 4.2 trừ đi nồng độ này để thu được lượng cố định (q)
tính bằng mol trên lít (mol.l-1).
6.3.2.2. Hiệu chỉnh sự hấp phụ bằng giấy
lọc
Chuyển dịch chiết “mẫu trắng” vào
trong máy quang phổ và ghi lại giá trị mật độ quang học, sau đó suy ra lượng
hexamincoban đã hòa tan. Lấy nồng độ có trong dung dịch 4.2 trừ đi nồng độ này
để thu được lượng giữ lại trên giấy lọc (qb) tính bằng mol
trên lít (mol.l-1).
6.3.2.3. Hiệu chính ảnh hưởng của chất
hữu cơ hòa tan
Bằng mầu sắc của phần chiết, chất hữu
cơ hòa tan trong quá trình chiết, đã hấp thụ bức xạ ở 475 nm. Phép đo giá trị
CEC bị ảnh hưởng bởi hiện tượng này nếu lượng hòa tan cao. Ảnh hưởng này có thể
được hiệu chính bằng cách tiến hành các phép đo ở 475 nm và 380 nm. Tỷ số giữa
mật độ quang (OD) của dung dịch hexamincoban tinh khiết, được đo ở hai bước
sóng trên, là R1 = [OD (475)/OD(380)] = 8,13.
Tỷ số giữa mật độ quang của dung dịch
có chứa chất hữu cơ hòa tan, được đo ở hai bước sóng đã nêu, là R2
= [OD (475)/OD(380)] = 0,2. Giá trị này được ước lượng bằng tiến hành chiết mẫu
đất có chứa hàm lượng chất hữu cơ khác nhau bằng dung dịch amoni clorua 0,05
mol.l-1.
Coi X1 và X2
là mật độ quang của dung dịch thử đo lần lượt tại bước sóng 475 nm và 380 nm, mật
độ quang đặc trưng cho hexamincoban tại bước sóng 475 nm được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đã tính được giá trị này, suy ra số
lượng thực của hexamincoban còn lại bằng việc tham khảo hệ số xác định bởi hiệu
chuẩn. Lấy nồng độ có trong dung dịch 4.2 trừ đi nồng độ này để thu được lượng
trao đổi (q’) tính bằng mol trên lít (mol.l-1).
6.3.2.4. Tính CEC
Nếu m là khối lượng của phần mẫu
thử, tính bằng gam, và V là thể tích của dung dịch hexamincoban đã dùng,
tính bằng mililit, CEC được tính như sau:
CEC = (300qV)/m, tính bằng
cmol+.kg-1 (3)
Nếu cần hiệu chính chất hữu cơ hòa tan
thì:
CEC = (300q’V)/m, tính bằng cmol+.kg-1
(4)
nếu lượng ion hexamincoban hấp phụ
trên giấy lọc có thể bỏ qua thì:
CEC = [300(q - qb)V]/m,
tính bằng cmol+.kg-1 (5)
Hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3. Xác định phổ coban
6.3.3.1. Khái quát
Nồng độ coban được coi như là có mối
liên kết định lượng với nồng độ hexamincoban. CEC được tính dựa trên sự chênh lệch
giữa hàm lượng hexamincoban của dung dịch chiết gốc và hàm lượng hexamincoban
còn lại trong dịch chiết sau khi phản ứng trao đổi với đất.
6.3.3.2. Điều kiện thí nghiệm
Xem chi tiết trong 6.4.5.
6.3.3.3. Tính CEC
Trong bước thứ nhất, nồng độ coban c
được chuyển về hexamincoban (c’) tính bằng mol trên lít, ví dụ, nếu c
được tính bằng mg.l-1, c’ = c/58 933.
Nếu c’0 là nồng độ
hexamincoban, tính bằng mol.l-1, trong dung dịch chiết gốc, lượng
trao đổi được tính bằng công thức:
q = (c’0 -
c’) (7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qb = (c’0
- cb) (8)
Nếu m là khối lượng của phần mẫu
thử, tính bằng gam, và V là thể tích của dung dịch hexamincoban đã dùng,
tính bằng mililit, xem Công thức (3) và (5).
6.4. Xác định coban và cation có khả
năng trao đổi
6.4.1. Khái quát
Điều kiện sau để xác định các cation Al+3,
Ca+2, Fe+2, K+, Mg2+, Mn2+
và Na+ bằng phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp đôi cảm ứng (ICP-AES)
trong dịch chiết hexamincoban được đưa ra là một ví dụ.
Do có rất nhiều loại thiết bị khác
nhau, độ nhạy của tín hiệu phép đo với điều kiện vận hành, sự phù hợp của ví dụ
này cần phải xem xét đến hướng dẫn của nhà sản xuất, khoảng tuyến tính và khả
năng nhiễu phổ và nhiễu không phổ.
6.4.2. Dung dịch chuẩn để xác định
cation có khả năng trao đổi
Dung dịch (4.2) là dung dịch trắng
(tiêu chuẩn 0) để xác định cation có khả năng trao đổi. Để xác định CEC qua
phép đo hàm lượng coban, chú ý rằng dung dịch này là điểm hiệu chuẩn có nồng độ
cao nhất (xem 6.4.3).
Đối với từng nguyên tố, chuyển thể
tích dung dịch gốc (4.10) được nêu trong Bảng 2 vào bình định mức dung tích 500
ml. Thêm và hòa tan 2,229 g hexamincoban triclorua, điều chỉnh thể tích đến vạch
mức bằng nước (4.1) và làm đồng nhất. Dung dịch này bao gồm điểm hiệu chuẩn nồng
độ cao nhất để xác định các cation có khả năng trao đổi (tiêu chuẩn 3, Bảng 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên tố
Thể tích của
dung dịch gốc (4.10)
ml
Nồng độ cuối
cùng
mg.l-1
Nồng độ cuối
cùng
cmol+.kg-1
Al3+
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,895
Ca2+
200
400
39,94
Fe2+
10
20
1,432
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
2,046
Mg2+
10
20
3,292
Mn2+
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,456
Na+
20
40
3,480
CHÚ THÍCH 1 Nồng độ cuối cùng, tính bằng
cmol+.kg-1, được tính cho tỷ lệ dịch chiết/đất (V/m)
bằng 20.
CHÚ THÍCH 2 Khoảng nồng độ canxi rộng
rất hữu ích khi phân tích cả đất chua và đất kiềm. Nếu dự kiến chỉ có đất chua,
thì có thể giảm khoảng nồng độ cao nhất.
Chuyển 50 ml dung dịch chuẩn 3 vào
bình định mức dung tích 100 ml, điều chỉnh đến vạch mức bằng dung dịch chuẩn 0,
và lắc đều để thu được dung dịch chuẩn 2.
Chuyển 25 ml dung dịch chuẩn 3 vào
bình định mức dung tích 100 ml, điều chỉnh đến vạch mức bằng dung dịch chuẩn 0,
và lắc đều để thu được dung dịch chuẩn 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định CEC được dựa trên sự chênh lệch
nồng độ coban giữa dung dịch chuẩn 0 và dung dịch mẫu thử. Khoảng nồng độ quan
tâm có thể được giảm xuống bằng nửa phần cao nhất của toàn khoảng nồng độ.
Hòa tan lượng được đưa ra trong Bảng 3
vào nước (4.1) trong bình định mức 1000 ml.
Bảng 3 - Dung
dịch chuẩn cho coban
Tiêu chuẩn
Hexamincoban triclorua
g
Nồng độ cuối
cùng
cmol+.kg-1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,00
1
3,789
85,00
2
2,898
65,00
3
2,229
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Nồng độ cuối cùng, tính bằng
cmol+.kg-1, được thể hiện ở đây CEC theo lý thuyết là độ
hấp phụ tổng số của đất, xem xét ở tỉ lệ là 20 (2,5 g đất trong 50 ml chất chiết).
6.4.4. Xác định phổ các cation có khả
năng trao đổi
Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn (chuẩn 0 đến
3), dịch chiết mẫu trắng và dịch chiết mẫu thử có thể được bơm vào sau khi hoặc
không có bước pha loãng. Sự pha loãng làm giảm nguy cơ không tuyến tính và ảnh
hưởng xáo trộn do nhiễu không phải do phổ nhưng làm tăng giới hạn phát hiện và
giới hạn định lượng; Ảnh hưởng cuối cùng này có thể là một trong những ảnh hưởng
quan trọng đối với việc xác định Fe2+, K+, Mn2+
và Na+. Mặc dù lựa chọn là có, nhưng độ tuyến tính và không có sự xuất
hiện của chất nhiễu phổ và chất nhiễu khác phải được kiểm tra và phải thiết lập
hiệu chính nền, nếu cần.
Bảng 4 đưa ra các bước sóng của một số
vạch phổ phù hợp.
Bảng 4 - Xác
định phổ cation có khả năng trao đổi
Nguyên tố
Bước sóng
Al3+
396,152
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
184,006 đến
422,673
Fe2+
259,940
K+
766,490
Mg2+
285,213
Mn2+
259,373
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
588,995
Sau khi thiết lập thiết bị theo hướng
dẫn của nhà sản xuất và đặt điều kiện vận hành để đạt được sự ổn định, dựng đường
chuẩn và bơm dung dịch chuẩn từ 0 đến 3.
Bơm dịch chiết trắng và dịch chiết mẫu
thử. Kiểm tra độ trôi của thiết bị, nếu cần, hiệu chính bằng dung dịch chuẩn hiệu
chuẩn hoặc mẫu kiểm soát chất lượng được bơm vào ở những khoảng đều nhau.
6.4.5. Xác định phổ coban
Trong trường hợp này, không giống như
phép xác định kinh điển, điểm tham chiếu không phải là dung dịch trắng mà là
dung dịch đậm đặc nhất. Vì sự chênh lệch giữa các nồng độ này là nhỏ, cần thực
hiện một số các biện pháp phòng ngừa
- Khoảng làm việc có thể giảm xuống một
nửa của toàn khoảng nồng độ (tiêu chuẩn 0 đến 3); do vậy, độ tuyến tính được kiểm
tra trước ở phần trên của khoảng nồng độ.
- Độ trôi của thiết bị và ảnh hưởng của
nhiễu phổ và nhiễu không phổ được giảm bằng phản ứng trao đổi phải được kiểm
soát hoặc hiệu chính cẩn thận.
Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn (tiêu chuẩn
0 đến 3), dịch chiết “mẫu trắng” và dịch chiết mẫu thử có thể được bơm vào sau
khi hoặc không có bước pha loãng. Sự pha loãng làm giảm nguy cơ ảnh hưởng không
tuyến tính và ảnh hưởng xác trộn do nhiễu không phổ. Mặc dù lựa chọn là có,
nhưng độ tuyến tính và không có sự xuất hiện của chất nhiễu phổ và nhiễu khác
phải được kiểm tra và phải thiết lập hiệu chỉnh nền, nếu cần. Độ ổn định của
phép đo có thể được cải thiện bằng phương pháp chuẩn nội. Có thể sử dụng vạch
phổ coban tại 241,765 nm.
7. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng đầy đủ mẫu;
c) Kết quả phép xác định;
d) Mọi chi tiết không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc tự chọn, cũng như mọi yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm.
8. Xác nhận giá trị sử
dụng
Xem Phụ lục B.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả so sánh các phương pháp khác
nhau để xác định dung lượng cation trao đổi hữu hiệu (CEC) và cation có khả
năng trao đổi có thể tìm thấy trong tài liệu tham khảo [7].
Tài liệu tham khảo này cho thấy phương
pháp sử dụng hexamincoban triclorua cho kết quả về CEC hữu hiệu và cation có khả
năng trao đổi gần với kết quả của phương pháp sử dụng bari clorua (xem ISO
11260) (xem Hình A.1). Đối với đất chứa hạt không kết tinh và nhôm silic có ở các
vi lỗ rất nhỏ giống như alophan và imogolit, phương pháp hexamincoban triclorua
có thể cho các giá trị nhỏ hơn (xem Bảng A.1 và Hình A.4). Sự khác nhau này có
thể là do ion hexamincoban lớn hơn nên không thể thế chỗ của các cation có khả
năng trao đổi chứa trong các vi lỗ của khoáng chất do hạn chế về không gian.
Chú ý rằng, đối với cả hai phương pháp, tổng các cation có khả năng trao đổi nhỏ
hơn CEC, ám chỉ sự trao đổi không hoàn toàn của các cation trên loại đất này và
đồng thời là sự cố định amoni và hexamincoban.
CEC thu được bằng phương pháp sử dụng
amoni axetat theo tiêu chuẩn của Pháp NF X31-130 có thể đã chuyển thành CEC hữu
hiệu sử dụng pH đất trong nước và hàm lượng các bon hữu cơ có trong đó (xem Hình
A.2 và A.3).
Chú giải
X CEC sử dụng hexamincoban triclorua,
tính bằng cmol+.kg-1
Y CEC sử dụng bari clorua (xem ISO
11260), tính bằng cmol+.kg-1
y = 0,977 x
Hình A.1 - So
sánh xác định CEC hữu hiệu dùng hexamincoban triclorua và bari clorua trên 48 mẫu
đất trồng trọt của Pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
X QEC sử dụng hexamincoban triclorua,
tính bằng cmol+.kg-1
Y CEC sử dụng amoni axetat (xem NF X31-139),
tính bằng cmol+.kg-1
y = 0,763 x
pH < 7
ph > 7
Hình A.2 - So
sánh xác định CEC hữu hiệu dùng hexamincoban triclorua và amoni axetat trên 48
mẫu đất trồng trọt của Pháp
Chú giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y CEC sử dụng amoni axetat (xem NF
X31-130), tính bằng cmol+.kg-1
y = 0,989x
pH < 7
ph > 7
Hình A.3 - So
sánh việc xác định CEC hữu hiệu dùng hexamincoban triclorua và CEC tính được từ
phép đo CEC dùng amoni axetat, pH trong nước (xem ISO 10390), và hàm lượng
cacbon (xem ISO 14235) trên 48 mẫu đất trồng trọt của Pháp
Bảng A.1 - So
sánh phương pháp hexamincoban triclorua (Cohex) theo tiêu chuẩn này với phương
pháp amoni axetat (AmAc) để việc xác định CEC và các cation có khả năng trao đổi
của một số đất núi lửa ở Nhật Bản
Mẫu đất
PA
VA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
510
w-222
w-211
w-136
Goshi
Cac bon, g/kg
1,38
1,92
13,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,48
60,61
188,64
64,67
pH (nước)
6,7
6,8
5,9
5,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
5
6,3
CEC amoni acetate, cmol+/kg
25,6
12,3
18,1
20,2
35,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,8
36,1
Ca trao đổi, (AmAc),
cmol+/kg
3,7
2,65
0,2
1,4
0,45
4,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,15
Na trao đổi (AmAc), cmol+/kg
0,24
0,35
0,31
0,09
0,09
0,16
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mg trao đổi (AmAc), cmol+/kg
2,4
0,96
0,06
0,38
0,38
0,41
0,71
3,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
0,14
0,26
0,6
0,49
0,85
0,54
0,9
Tổng (Ca + Na + Mg + K), cmol+/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
0,83
2,47
1,41
6,07
2,48
18,32
R = Tổng/CEC
(AmAc)
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,12
0,04
0,24
0,05
0,51
CEC hexaminecoban, cmol+/kg
6,8
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
2,6
2,9
6
18,1
Ca trao đổi (Cohex), cmol+/kg
2,36
1,63
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
2,29
0,92
12,89
Mg trao đổi (Cohex), cmol+/kg
1,74
0,64
0,03
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,63
2,89
K trao đổi (Cohex), cmol+/kg
0,21
0,08
0,15
0,46
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
0,55
Na trao đổi (Cohex), cmol+/kg
0,25
0,32
0,28
0,09
0,08
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
Al trao đổi (Cohex), cmol+/kg
0,14
0,12
0,41
0,11
1,63
0,58
3,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H trao đổi (Cohex),
cmol+/kg
<0,05
<0,05
<0,05
<0,05
0,36
0,24
0,2
<0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
2,79
0,99
1,67
2,99
3,96
5,71
16,45
R = tổng/CEC
(Cohex)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,28
0,39
1,15
1,37
0,95
0,91
Chú giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y CEC Cohex, tính bằng cmol+.kg
Hình A.4 - So
sánh phương pháp hexamincoban triclorua (Cohex) với phương pháp amoni axetat
(AmAc) để xác định CEC hữu hiệu của một số mẫu đất núi lửa ở Nhật
Phụ lục B
(tham khảo)
Kết quả so sánh liên phòng thí nghiệm
Phép thử liên phòng thí nghiệm được
ISO/TC 190/SC3/WG 8 tổ chức năm 2005 theo quy trình được quy định trong tiêu chuẩn
này.
Đối với phép thử liên phòng thí nghiệm
này, việc xác định CEC và khả năng trao đổi K, Na, Ca và Mg của bốn loại đất đã
được 13 phòng thí nghiệm từ Áo, cộng hòa Séc, Đức, Pháp, Hàn Quốc, Hà Lan, Ba
Lan, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Anh thực hiện.
Tóm tắt kết quả của phép thử liên
phòng thí nghiệm được nêu trong Bảng B.1 đến B.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lặp lại, r, và giá trị
tái lập, R, đã liệt kê trong Bảng B.1 đến B.5 đã được tính theo ISO 5725-2.
Bảng B.1 - Kết
quả phân tích liên phòng thí nghiệm đối với việc xác định CEC
Mẫu
1
2
3
4
Số phòng thí nghiệm đã giữ lại sau
khi loại trừ vòng ngoài
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
13
Số vòng ngoài (phòng thí nghiệm)
0
0
0
0
Số lượng kết quả được chấp nhận
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
26
Giá trị trung bình, cmol+.kg-1
9,824
23,594
7,119
16,627
Giá trị lặp lại (r = 2,8sr),
cmol+.kg-1
0,476
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,285
0,492
Giá trị lặp lại tương đối, (r
= 2,8sr), %
4,85
1,29
4,01
2,96
Giá trị tái lập, (R = 2,8s R) cmol+.kg-1
0,856
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,969
1,687
Giá trị tái lập tương đối (R =
2,8S R), %
8,72
8,38
13,62
10,14
Bảng B.2 - Kết quả
phân tích liên phòng thí nghiệm đối với việc
xác định canxi trao đổi
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
Số phòng thí nghiệm đã giữ lại sau
khi loại trừ vòng ngoài
10
11
12
11
Số vòng ngoài (phòng thí nghiệm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
1
Số lượng kết quả được chấp nhận
20
22
24
22
Giá trị trung bình, cmol+.kg-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,495
4,235
16,701
Giá trị lặp lại (r = 2,8sr),
cmol+.kg-1
0,160
0,499
0,086
0,259
Giá trị lặp lại tương đối, (r
= 2,8sr), %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,22
2,02
1,55
Giá trị tái lập, (R = 2,8S R) cmol+.kg-1
0,267
1,838
0,343
1,421
Giá trị tái lập tương đối (R =
2,8S R), %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,17
8,09
8,51
Bảng B.3 - Kết
quả phân tích
liên phòng thí nghiệm đối với việc xác định magie trao đổi
Mẫu
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
11
11
11
Số vòng ngoài (phòng thí nghiệm)
0
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
22
22
22
Giá trị trung bình, cmol+.kg-1
1,110
1,492
1,244
0,464
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,022
0,019
0,004
Giá trị lặp lại tương đối, (r
= 2,8sr), %
2,23
1,50
1,55
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,082
0,074
0,058
0,044
Giá trị tái lập tương đối (R
= 2,8S R), %
7,39
4,95
4,63
9,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
1
2
3
4
Số phòng thí nghiệm đã giữ lại sau
khi loại trừ vòng ngoài
11
12
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số vòng ngoài (phòng thí nghiệm)
1
0
0
1
Số lượng kết quả được chấp nhận
22
24
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình, cmol+.kg-1
0,333
1,105
0,609
1,940
Giá trị lặp lại (r = 2,8sr),
cmol+.kg-1
0,006
0,042
0,018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lặp lại tương đối, (r
= 2,8sr), %
1,79
3,85
2,95
0,76
Giá trị tái lập, (R = 2,8s R) cmol+.kg-1
0,060
0,177
0,093
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tái lập tương đối (R
= 2,8s R), %
17,96
16,00
15,26
14,21
Bảng B.5 - Kết
quả phân tích liên phòng thí nghiệm đối với việc xác định
natri trao đổi
Mẫu
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Số phòng thí nghiệm đã giữ lại sau
khi loại trừ vòng ngoài
12
11
11
11
Số vòng ngoài (phòng thí nghiệm)
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Số lượng kết quả được chấp nhận
24
22
22
22
Giá trị trung bình, cmol+.kg-1
0,032
0,106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,112
Giá trị lặp lại (r = 2,8sr),
cmol+.kg-1
0,002
0,004
0,002
0,002
Giá trị lặp lại tương đối, (r
= 2,8sr), %
7,47
3,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,72
Giá trị tái lập, (R = 2,8s R) cmol+.kg-1
0,011
0,015
0,016
0,017
Giá trị tái lập tương đối (R
= 2,8s R), %
34,60
14,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,60
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
[2] TCVN 5979:2007 (ISO 10390), Chất
lượng đất - Xác định pH.
[3] TCVN 6646:2000 (ISO 11260), Chất
lượng đất - Xác định khả năng trao đổi cation thực tế và độ bão hòa bazơ bằng
cách sử dụng dung dịch bari clorua.
[4] TCVN 6648:2000 (ISO 11465) Chất lượng
đất - Xác định chất khô và hàm lượng nước theo khối lượng.
[5] TCVN 6644:2000 (ISO 14235), Chất
lượng đất - Xác định hàm lượng cacbon hữu cơ bằng cách oxy hóa trong môi trường
sunfocromic.
[6] NF X31-130, Qualité
du sol - Méthodes chimiques - Détermination de la capacité d’échange
cationique (CEC) et des cations extractibles
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Sigma-Aldrich và Fluka là các ví dụ về sản phẩm phù
hợp có sẵn trên thị trường. Thông tin này chỉ tạo thuận tiện cho người sử dụng
và không phải là xác nhận của TCVN về sản phẩm này.