Chất
khử trùng
|
Nồng
độ
mg/l
|
Clorua
|
0,6
|
Clorua dioxit
|
0,4
|
Hydro peroxit
|
0,2
|
Ozon
|
0,1
|
4. Nguyên tắc
Crom (VI) oxy hóa
1,5-diphenylcacbazit thành 1,5-diphenylcacbazon dưới dạng phức crom mầu đỏ tím.
Mối tương quan giữa độ hấp thụ của phức và nồng độ crom (VI) là tuyến tính. Độ
hấp thụ cực đại được đo tại bước sóng 540 nm.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử
tinh khiết phân tích
5.1. Nước phù hợp với nước
loại 1 được quy định trong TCVN 4851 (ISO 3696), hoặc nước cất hoặc nước có độ
tinh khiết tương đương.
5.2. Axit sulfuric p(H2SO4)
≈ 1,81 g/ml.
5.3. Axit
orthophosphoric, p(H2PO4)
≈ 1,71 g/ml.
5.4. Hỗn hợp axit, H2SO4/H3PO4
Cho vào bình định mức
dung tích 500 ml khoảng 200 ml nước (5.1). Thêm 27 ml axit sunfuric (5.2) và 33
ml axit orthophosphoric (5.3), trộn đều và pha loãng đến vạch mức bằng nước
(5.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Diphenylcacbazit
(thuốc thử DPC), dung
dịch 1 % trong axeton (5.5).
Hòa tan 1 g
1,5-diphenylcacbazid (C13H…N4O) trong 100 ml
axeton (5.5).
Bảo quản trong chai
màu nâu để trong tủ lạnh, từ +2 0C đến +80C, thuốc thử bền
trong khoảng một tuần.
5.7. Dung dịch gốc
kali cromat, p[Cr(VI)] = 1 g/l.
Hòa tan 3,735 g K2CrO4
trong bình định mức 1000 ml bằng nước (5.1) và pha loãng đến vạch mức bằng
nước (5.1).
Dung dịch này bền ít
nhất một năm nếu được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
5.8. Dung dịch tiêu
chuẩn I kali cromat, p[Cr(VI)] = 100 mg/l.
Dùng pipét lấy 50 ml
dung dịch gốc kali cromat (5.7) vào bình định mức 500 ml, và pha loãng đến vạch
mức bằng nước (5.1).
Chuẩn bị dung dịch
tiêu chuẩn trong ngày dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipét lấy 20 ml
dung dịch tiêu chuẩn (I) kali cromat (5.8) vào bình định mức dung tích 500 ml,
và pha loãng đến vạch mức bằng nước (5.1).
Chuẩn bị dung dịch
trong ngày dùng.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị
phòng thí nghiệm thông thường và các thiết bị sau
6.1. Bình định mức, thể tích danh định 50
ml, 500 ml hoặc 1000 ml.
6.2. Pipét định mức, thể tích danh định 25
ml, 40 ml hoặc 50 ml.
6.3. Pipet tự động, giá trị danh định 500
µl.
6.4. Máy đo quang, được trang bị tế bào
quang học có chiều dài đường quang 50 mm, hoặc máy đo quang có kính lọc.
7. Lấy mẫu và xử lý
sơ bộ mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản mẫu trong tủ
lạnh và phân tích mẫu trong vòng 4 ngày kể từ khi lấy mẫu.
Mẫu không nên chứa
nhiều hơn 50 µg/l crom (VI). Pha loãng mẫu thích hợp nếu nồng độ > 50 µg/l.
8. Cách tiến hành
8.1. Đo
Dùng pipét lấy 40 ml
mẫu vào bình định mức dung tích 50 ml.
Thêm 4 ml hỗn hợp
axit (5.4), lắc đều, và thêm 500 µl thuốc thử DPC (5.6), lắc đều lại.
Pha loãng đến vạch mức
bằng nước (5.1) (độ hấp thụ A1, xem điều 9).
Xử lý mẫu trắng cho mỗi
mẻ mẫu theo đúng cách như đối với mẫu nhưng thay 40 ml mẫu bằng 40 ml nước
(5.1) (độ hấp thụ A2, xem điều 9).
Nếu độ hấp thụ A2
vượt quá 0,005, thực hiện các bước cần thiết để giảm độ hấp thụ của mẫu trắng
(ví dụ bằng cách chuẩn bị thuốc thử mới).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để yên mẫu trong khoảng
5 min đến 20 min, và dùng máy đo quang (6.4), đo độ hấp thụ tại bước sóng 540
nm và dùng nước (5.1) làm mẫu đối chứng.
Chú thích: Nếu dùng
thể tích mẫu khác thì thể tích thuốc thử cần được điều chỉnh thích hợp.
8.2. Hiệu chuẩn theo
quy trình hiệu chuẩn tiêu chuẩn
Ví dụ, đối với khoảng
làm việc từ 5 µg/l đến 50 µg/l, tiến hành như sau
Dùng pipét có dung
tích từ 50 µl đến 500 µl (các bước nồng độ tương đương) cho dung dịch tiêu chuẩn
kali cromat II (5.9) vào 5 bình định mức 50 ml.
Thêm nước (5.1) đến
khoảng 40 ml.
Cho vào mỗi bình định
mức 4 ml hỗn hợp axit (5.4), và lắc đều. Sau đó, thêm vào mỗi bình 500 µl thuốc
thử DPC (5.6) và lắc đều. Pha loãng đến vạch mức bằng nước (5.1).
Sau 5 min đến 20 min,
đo độ hấp thụ bằng máy đo quang (6.4) tại bước sóng 540 nm và dùng nước (5.1)
làm mẫu đối chứng.
Từ phép đo, đánh giá
đường hồi quy tuyến tính theo quy định trong TCVN 6661-1 (ISO 8466-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đường hồi quy tuyến
tính không đạt được, có thể đánh giá theo quy định trong TCVN 6661-2 (ISO
8466-2) (hàm chuẩn bậc hai không tuyến tính).
9. Đánh giá
Tính nồng độ khối lượng
crom (VI) trong mẫu nước, tính bằng microgram trên lít (µg/l) theo công thức
(1):
p = (1)
Trong đó
p là nồng độ khối lượng
của crom (VI), tính bằng microgram trên lít (µg/l);
A1 là độ hấp
thụ của mẫu tại 540 nm;
A2 là độ hấp
thụ của mẫu trắng tại 540 nm;
A3 là độ hấp
thụ của mẫu không có thuốc thử DPC tại 540 nm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh giá tham
chiếu đến thể tích mẫu là 40 ml. Sự sai lệch thể tích mẫu hoặc sự pha loãng mẫu
cần hiệu chỉnh thích hợp.
10. Biểu thị kết quả
Giá trị được làm tròn
đến số có nghĩa thích hợp (ví dụ 1 µg/l).
VÍ DỤ:
Crom (VI) = 5 µg/l;
Crom (VI) = 12 µg/l.
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần
bao gồm ít nhất những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn
này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả theo điều
10;
d) Xử lý sơ bộ mẫu, nếu
áp dụng;
e) Bất cứ sự sai lệch
nào khỏi quy trình và thông tin về tất cả các trường hợp có thể ảnh hưởng đến kết
quả.
PHỤ LỤC A
(tham
khảo)
DỮ LIỆU ĐỘ CHỤM
Một phép thử liên
phòng thí nghiệm được tiến hành vào tháng năm năm 2002 với 23 phòng thí nghiệm
tham gia. Kết quả được đưa ra ở Bảng A.1.
Bảng
A.1 – Dữ liệu độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
n
nAP
%
xthực
µg/l
µg/l
η
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
µg/l
CVR
%
sr
µg/l
CVr
%
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
2,9
8,0
8,5
106,5
0,77
9,0
0,47
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
35
5,4
44,0
44,1
100,3
1,43
3,2
0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
19
34
0
24,0
23,6
98,5
1,51
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
l là số phòng thí
nghiệm
n là số giá trị
nAP là
phần trăm bị loại
xthực là
giá trị thực (theo thỏa thuận)
là trung bình tổng
η là tỷ lệ phát hiện
sr là độ
lệch chuẩn lặp lại
CVr là hệ
số lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVR là hệ
số tái lập
Mẫu
A nước uống, đã
thêm chuẩn crom (VI)
B nước uống, đã
thêm chuẩn crom (VI)
C nước thô, đã thêm
chuẩn crom (VI)