Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7921-2-9:2015 về Phân loại điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên - xóc và rung

Số hiệu: TCVN7921-2-9:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
ICS:19.040 Tình trạng: Đã biết

n a

gb = 0,50

g = 0,75

g = 0,90

bc = 0,90

b= 0,95

b = 0,99

b = 0,90

b = 0,95

b = 0,99

b = 0,90

b = 0,95

b = 0,99

3

1,50

1,94

2,76

2,50

3,15

4,40

4,26

5,31

7,34

4

1,42

1,83

2,60

2,13

2,68

3,73

3,19

3,96

5,44

5

1,38

1,78

2,53

1,96

2,46

3,42

2,74

3,40

4,67

6

1,36

1,75

2,48

1,86

2,34

3,24

2,49

3,09

4,24

7

1,35

1,73

2,46

1,79

2,25

3,13

2,33

2,89

3,97

8

1,34

1,72

2,44

1,74

2,19

3,04

2,22

2,76

3,78

9

1,33

1,71

2,42

1,70

2,14

2,98

2,13

2,65

3,64

10

1,32

1,70

2,41

1,67

2,10

2,93

2,06

2,57

3,53

12

1,32

1,69

2,40

1,62

2,05

2,85

1,97

2,45

3,37

14

1,31

1,68

2,39

1,59

2,01

2,80

1,90

2,36

3,26

16

1,31

1,68

2,38

1,57

1,98

2,76

1,84

2,30

3,17

18

1,30

1,67

2,37

1,54

1,95

2,72

1,80

2,25

3,11

20

1,30

1,67

2,37

1,53

1,93

2,70

1,76

2,21

3,05

25

1,30

1,67

2,36

1,50

1,90

2,65

1,70

2,13

2,95

30

1,29

1,66

2,35

1,48

1,87

2,61

1,66

2,08

2,88

35

1,29

1,66

2,35

1,46

1,85

2,59

1,62

2,04

2,83

40

1,29

1,66

2,35

1,44

1,83

2,57

1,60

2,01

2,79

50

1,29

1,65

2,34

1,43

1,81

2,54

1,56

2,96

2,74

1,28

1,64

2,33

1,28

1,64

2,33

1,28

1,64

2,33

a n là số phổ mẫu.

b g là hệ số tin cậy.

c b là giới hạn sẽ bị vượt quá đối với ít nht một số tỷ lệ phần trăm lần đã chọn.

Như trong phương pháp trước đó, điều này sẽ tạo ra một đường bao không trơn có thể làm trơn bằng cách sử dụng một chuỗi các đoạn thẳng. Để tạo ra một sự nhất quán nào đó, các đường thẳng này thường có độ dốc (0, ±3 hoặc ±6) dB/octave.

Phương pháp giới hạn dung sai chuẩn có một số ưu điểm như:

a) là một phương pháp thống kê, nó cho ta một giới hạn mà sẽ vượt quá một phần xác định của phổ với một độ tin cậy xác định.

b) không nhạy với độ rộng băng tần phân giải như phương pháp đường bao ASD.

Nhược điểm tiềm ẩn là qui trình nhạy với giả định là tại tất cả các điểm đo, sự phân bố của các giá trị phổ đáp ứng mặt sàn là loga chuẩn.

Như trước đó, một nhược điểm nữa là quá trình làm trơn tr nên chủ quan và có thể sẽ tạo ra một chuỗi các đường bao khác nhau những người khác nhau.

5.4. Trục sản phẩm

5.4.1. Trục đã biết

Bất cứ phương pháp nào được chọn để xây dựng một định nghĩa về môi trường, và nếu biết rng sản phẩm sẽ được bảo quản, vận chuyển hoặc sử dụng theo một phương hướng được xác định rõ, thì khi đó, quy trình phải được lặp lại đối với mỗi trục trực giao chính của sản phẩm hoặc của sản phẩm trong bao gói của nó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tuy nhiên, nếu không biết trước phương hướng, thì khi đó định nghĩa về môi trường phải được xây dựng từ tất cả các dữ liệu hiện có và một qui định kỹ thuật duy nhất phải được sử dụng cho mỗi trục trực giao chính của sản phm.

5.5. Tính đến các biến và các giá trị chưa biết

Tính biến đổi về đáp ứng phổ của một vòng đời sản phẩm xác định phải được tính đến đối với mức môi trường cuối cùng. Các biến thiên này có thể là kết quả của các khác biệt giữa các sàn được giả định là đồng nhất, các biến thiên giữa các hành trình, sản phẩm được bảo quản ở đâu và như thế nào, và cuối cùng là được vận hành s dụng đâu và như thế nào.

Trong khi các quy trình trên chủ yếu tính đến các biến thiên về đáp ứng biên độ rung, và ở mức độ nhỏ hơn, có tính đến các biến thiên về tần số, nhưng có thể cần phải tính đến sự khác biệt trong đáp ứng của bản thân sản phẩm, thường được gọi là biến thiên giữa thiết bị này và thiết bị kia”. Khi thiếu sự hiểu biết chính xác về sự biến thiên của sản phẩm, khuyến cáo

- đối với các sản phẩm có mức dung sai nghiêm ngặt, áp dụng mức biến thiên tần số ±5 %.

- đối với các sản phẩm cho mức sai rộng lớn hơn, áp dụng mức biến thiên tần số ±10 %.

Hệ số này cần được áp dụng khi các đỉnh phổ rt hẹp, có nghĩa là có mặt độ phóng đại cao, để đảm bảo rằng sản phẩm phải chịu ứng sut tới giá trị tối đa. Ví dụ, xem Hình B.1, các đnh khoảng 300 Hz và 500 Hz. Ở đây giá trị ở đnh ASD cần được mở rộng như trên.

 

PHỤ LỤC A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ đã thực hiện

A.1. Đường bao

Bảng A.1 chứa các giá tr / Hz (x) đối với năm đường giả thiết, đó là, các đường từ 1 đến 5, tám tần số giữa 10 Hz và 2 000 Hz. Các giá trị được in đậm biểu diễn giá trị lớn nhất từ năm đường tại mỗi tần số trong tám tần số và cho kết quả là đường cong bao theo 5.2. Đường này được vẽ trên Hình A.1 cùng với năm đường. Trong Bảng A.1, cột tiếp theo năm cột các đường cong chứa giá trị y = log10 x.

CHÚ THÍCH: gn là gia tốc tiêu chuẩn lực hấp dẫn trái đất (xem 3.12 của IEC 60068-2-6:2007) [4].

A.2. Tính toán đường NTL

Cột thứ nhất trong Bảng A.2 chứa giá trị trung bình của y ở mỗi tần số trong số tám tần số và cột tiếp theo chứa độ lệch chuẩn tương ứng. Sau đó, các giá trị độ lệch chuẩn trong cột được nhân với C = 1,78 là giá tr giới hạn 95/50 được chọn từ Bảng 1. Có thể chọn giá trị khác bước tính toán này, tùy thuộc vào mức độ tin cậy thống kê yêu cầu. Giá trị sai lệch chuẩn tăng cao này sau đó được cộng vào giá trị trung bình y và sau đó tính x = 10y để cho các giá tr bao giới hạn dung sai chuẩn, đường cong 6, theo 5.3. Điều này được vẽ trên Hình A.1 và có thể thấy rằng cao hơn các đường cong từ 1 đến 5 và đường cong bao tiêu chun, đường cong 7, của các đường cong từ 1 đến 5.

A.3. Xử lý đường bao và đường NTL

Cả hai đường bao và đường cong NTL yêu cầu một số xử lý thêm theo 5.3 để làm chúng phù hợp với việc sử dụng như một mức ph môi trường. Nếu đường bao của bất cứ mô tả môi trường nào có nhiều đnh nhọn, thì khi đó sẽ khó hơn trong việc quyết định việc biểu diễn đường thẳng của đường này.

Mức khắc nghiệt này có thể vẫn yêu cầu việc lấy hệ số nào đó như mô tả trong 5.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng A.1 - Ví dụ về 5 đường gi định đối với rung ngẫu nhiên

Tần số

Hz

Đường 1

gn2/Hz

(x)

y = log10x

Đường 2

gn2/Hz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

y = log10 x

Đường 3

gn2/Hz

(x)

y = log10x

Đường 4

gn2/Hz

(x)

y = log10 x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

gn2/Hz

(x)

y = log10 x

10

0,009

-2,0458

0,020

-1,6990

0,005

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,070

-1,1549

0,030

-1,5229

20

0,200

-0,6990

0,050

-1,3010

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-2,6990

0,500

-0,3010

0,070

-1,1549

50

0,080

-1,0969

0,020

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,010

-2,0000

0,003

-2,5229

0,200

-0,6990

100

0,300

-0,5229

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+0,0212

0,020

-1,6990

0,070

-1,1549

0,100

-1,0000

200

0,010

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,200

-0,6990

0,080

-1,0969

0,060

-1,2218

0,006

-2,2218

500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-1,1549

0,005

-2,3010

0,020

-1,6990

0,100

-1,0000

0,002

-2,6990

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,020

-1,6990

0,007

-2,1549

0,004

-2,3979

0,090

-1,0458

0,030

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 000

0,005

-2,3010

0,050

-1,3010

0,010

-2,0000

0,002

-2,6990

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-1,0969

Bảng A.2 - Tính toán đối với năm đường giả định

Giá trị trung bình y

Sai lệch chuẩn

C x Sai lệch chuẩn

Y + C x Sai lệch chun

10A

 

-1,7447

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,7957

-0,9490

Đường 6 NTL 0,1125

Đường bao 7 0,07

-1,2310

0,9102

1,6201

+0,3891

2,4496

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-1,6035

0,7222

1,2856

-0,3180

0,4808

0,20

-0,8711

0,6519

1,1604

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,9467

1,05

-1,4479

0,6401

1,1394

-0,3085

0,4915

0,20

-1,7708

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2962

-0,4745

0,3353

0,10

-1,7641

0,5322

0,9473

-0,8168

0,1525

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-1,8796

0,6728

1,1976

-0,6820

0,2080

0,08

Ví dụ

Hình A.1 - So sánh các đường từ 1 đến 5, đường bao 7 và đường 6 95/50 NTL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

Phương pháp làm trơn và bao phổ mô tả môi trường

B.1. Dữ liệu gốc

Hình B.1 thể hiện một đường bao 95/50 NTL được tính toán từ dữ liệu đáp ứng cấu trúc mô phỏng trong phòng thí nghiệm. Trong khi Phụ lục A trình diễn quá trình NTL với ch một vài đường cong một số ít điểm tần số, việc xem xét kỹ thuật sẽ thực hiện thế nào với d liệu thực được xem là cần thiết.

Hình B.1 - Đường bao dữ liệu 95/50 NTL

B.2. Lấy trung bình trong octave

Dữ liệu Điều B.1 có thể được ly trung bình trong octave, bằng cách sử dụng 1, 1/3 và 1/6 hay 1/12 octave. Đối với dữ liệu đã nêu, lấy trung bình 1/3 octave cho một sự thỏa hiệp tốt nhất để duy trì hình dạng chung với một số lượng hợp lý các điểm gãy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với rung ngu nhiên việc ly trung bình được thực hiện trên các giá trị  / Hz. Các điểm gãy là giá trị tần số trung tâm trong băng thông lấy trung bình 1/3 octave. Có một số cách để lấy trung bình dữ liệu  / Hz, hai cách được liệt kê dưới đây:

a) lấy giá trị lớn nhất trong phạm vi băng thông lấy trung bình;

b) lấy giá trị trung bình trong phạm vi băng thông lấy trung bình.

Sử dụng phương pháp b) giá trị gia tốc hiệu dụng của đường bao 1/3 octave rất gần với dữ liệu ban đầu, xem Hình B.2.

Hình B.2 - Đường bao 95/50 NTL của dữ liệu bao gồm dữ liệu được lấy trung bình 1/3 octave

B.4. Đường độ dốc tiêu chun

Có thể có lợi hơn nữa khi xác định đường bao 1/3 octave với các đường có độ dốc tiêu chuẩn. Đ thị dưới đây, Hình B.3, được tạo bởi các đường là bội số của 12 dB/octave, ví dụ (-24, -12, 0, 12, 24). Các đường với di biến động nhỏ hơn giữa các đnh và các rãnh có thể dùng các bội số của (3 hoặc 6) dB/octave khi thích hợp. Các giá trị đã chọn cần được nêu rõ cùng với mô t môi trường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.5. So sánh đường bao và các đường NTL

B.5.1. Hình B.4 thể hiện sự so sánh giữa đường cong bao theo 5.2 và các mức khác nhau của đường cong NTL theo 5.3. Có thể nhận xét rõ ràng rằng các mức năng lượng rung tổng thể được biểu diễn bng gia tốc hiệu dụng tăng một cách đột ngột khi mà giá trị của hệ số tin cậy g (gamma) tăng lên.

B.5.2. Đây chắc chắn là dữ liệu ngoại lệ xét theo quan điểm mức và dải động học khi so sánh với dữ liệu vận chuyển dự kiến. Tuy nhiên, nó thể hiện rõ ràng quá trình làm việc như thế nào và các ảnh hưng mà việc lựa chọn những tham số nht định có thể gây ra trong quá trình.

B.5.3. Dưới đây là danh mục các tham số sử dụng để tạo ra các đường cong bên dưới và là các tham số tối thiểu cần được ghi lại trong quy định kỹ thuật liên quan:

a) đường bao hoặc đường cong NTL;

b) nếu là đường NTL, các mức b (beta) và g (gamma), ví dụ, 95/50;

c) ly trung bình octave đường, khuyến cáo 1/3 octave;

d) phương pháp lấy trung bình, giá trị trung bình hoặc giá trị tối đa trong băng thông lấy trung bình;

e) các độ dốc chun áp dụng, có hoặc không, nếu có, nêu rõ các giá trị được sử dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.4 - So sánh các đường có các hệ số dung sai chun C tăng lên

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] IEC 60068-2 (all parts), Environmental testing - Part 2: Tests (Thử nghiệm môi trường - Phần 2: Các thử nghiệm)

[2] IEC 60721-3, Classification of environmental conditions - Part 3: Classification of groups of environmental parameters and their severitives (Phân loại điều kiện môi trường - Phần 3: Phân loại theo nhóm các tham số môi trường và độ khắc nghiệt)

[3] Dynamic Environmental Criteria, NASA Technical Handbook NASA-HDBK-7005, 13 March 2001 (Tiêu chí môi trường động, Sổ tay kỹ thuật NASA NASA-HDBK-7005, 13 tháng 3 năm 2001)

[4] TCVN 7699-2-6: 2009 (IEC 60068-2-6:2007), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-6: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Fc: Rung (hình sin)

Tài liệu tham khảo bổ sung chưa được nêu tên

TCVN 7921-1 (IEC 60721-1), Phân loại điều kiện môi trường - Phần 1: Tham số môi trường và độ khắc nghiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Tổng quan

4. Dữ liệu xóc và rung

5. Mô tả các phương pháp

Phụ lục A (tham khảo) - Ví dụ đã thực hiện

Phụ lục B (tham khảo) - Phương pháp làm trơn và bao phổ mô tả môi trường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7921-2-9:2015 (IEC 60721-2-9:2014) về Phân loại điều kiện môi trường - Phần 2-9: Điều kiện môi trường xuất hiện trong tự nhiên - Dữ liệu đo được của xóc và rung - Bảo quản, vận chuyển và sử dụng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.702

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.205.211
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!