- Dòng đèn catôt rỗng (mA)
|
6
|
- Bước sóng (nm)
|
283,3
|
- Tốc độ dòng không khí (lít/phút)
|
14
|
- Tốc độ dòng axetylen (lít/phút)
|
3
|
Trong các thiết bị không sử dụng tốc độ dòng khí
nêu trên, thì tỷ lệ của tốc độ dòng khí này là các hướng dẫn hữu ích để tham khảo.
6. Lấy mẫu và mẫu thử
6.1. Mẫu phòng thử nghiệm
Để phân tích, sử dụng mẫu phòng thí nghiệm có
cỡ hạt nhỏ hơn 100 mm được lấy và chuẩn bị theo ISO 3082. Trong trường hợp quặng
có hàm lượng nước liên kết đáng kể hoặc các hợp chất có thể bị ôxy hóa, sử dụng
cỡ hạt nhỏ hơn 160 mm.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về hàm lượng nước liên kết
đáng kể và các hợp chất có thể bị ôxy hóa theo TCVN 1664 : 2007 (ISO 7764 :
2006).
6.2. Chuẩn bị mẫu thử đa sấy sơ bộ
Trộn đều mẫu phòng thí nghiệm và tiến hành lấy
các mẫu đơn, từ đó lấy ra các mẫu thử sao cho đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ
mẫu trong thùng. Sấy mẫu thử ở 105 oC ± 2 oC theo TCVN
1664 : 2007 (ISO 7764 : 2006). (Đây là mẫu thử đã sấy sơ bộ).
7. Cách tiến hành
7.1. Số phép xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khái niệm “độc lập” có nghĩa là
kết quả thứ hai và bất kỳ kết quả ngoại suy nào không bị ảnh hưởng bởi các kết
quả trước. Đối với phương pháp phân tích cụ thể này, điều kiện này hàm ý là
việc tái diễn quy trình được thực hiện do cùng người thao tác tại thời điểm khác
hoặc do một người thao tác khác, bao gồm việc hiệu chuẩn lại thích hợp trong
mỗi trường hợp.
7.2. Phần mẫu thử
Lấy một số mẫu đơn, cân khoảng 2 g mẫu thử đã
sấy sơ bộ theo 6.2, chính xác đến 0,000 2 g.
CHÚ THÍCH: Thao tác lấy mẫu và cân phần mẫu
thử phải nhanh để tránh hấp thụ ẩm lại.
7.3. Phép thử trắng và phép thử kiểm tra
Trong mỗi loạt phép thử, tiến hành song song
một phép thử trắng và một phép thử chất chuẩn được chứng nhận cùng loại với mẫu
quặng trong cùng một điều kiện. Mẫu thử đã sấy sơ bộ của chất chuẩn được chứng nhận
phải được chuẩn bị như quy định tại 6.2.
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn được chứng nhận phải cùng
loại với mẫu phân tích và tính chất của hai vật liệu phải gần giống nhau để đảm
bảo, trong cả hai trường hợp không có sự thay đổi đáng kể trong quy trình phân
tích.
Khi thực hiện phân tích vài mẫu cùng lúc, có
thể sử dụng giá trị phép thử trắng cho một lần thử, với điều kiện sử dụng cùng
quy trình và sử dụng cùng chai thuốc thử.
Khi thực hiện phân tích cùng lúc vài mẫu của cùng
loại quặng, có thể dùng chung kết quả phân tích của chất chuẩn được chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1. Phân hủy phần mẫu thử
Chuyển phần mẫu thử (7.2) vào trong cốc PTFE 250
ml (5.1), tẩm ướt bằng vài mililit nước, thêm 40 ml axit clohydric (4.3) và 10
ml axit flohydric (4.8), đậy cốc bằng nắp PTFE. Đun nóng trên bếp điện ở nhiệt
độ 100 oC, sau đó tăng nhiệt độ đến 200 oC. Cô đến khô.
Thêm 5 ml axit nitric (4.7) và cô đến khi còn khoảng 1 ml. Hòa tan các muối
bằng 10 ml axit clohydric (4.3) và cô lại đến khô.
Hòa tan các muối bằng 5 ml axit clohydric
(4.3). Thêm 10 ml nước và lọc qua giấy lọc mịn vào cốc 250 ml. Lấy tất cả các
hạt bám dính khỏi cốc bằng đũa bịt cao su, tia rửa bằng axit clohydric (4.6)
cho đến khi giấy lọc không còn vết sắt, và rửa giấy lọc ba lần bằng nước nóng.
Bảo quản cặn và gộp chung phần lọc với nước rửa.
7.4.2. Xử lý cặn
Đưa giấy lọc và cặn vào chén bạch kim, sấy và
tro hóa giấy lọc ở nhiệt độ thấp và nung trong lò múp ở 550 oC. Thêm
0,5 g natri cacbonat (4.1) và nung chảy trên mỏ đèn Bunsen (khoảng 900 oC
đến 1 000 oC) cho đến khi nhận được khối chảy trong suốt. Hòa tan khối
chảy nguội bằng 5 ml axit clohydric (4.5). Đun nóng để loại cacbon dioxit và
bảo quản dung dịch.
7.4.3. Xử lý dung dịch gộp phần lọc và nước
rửa
Cô nước lọc và nước rửa (7.4.1) đến khô. Hòa
tan các muối bằng 20 ml axit clohydric (4.4), và chuyển sang phễu chiết 200 ml.
Tia rửa cốc bằng 20 ml axit clohydric (4.4) và gộp nước rửa này vào dung dịch chính.
Thêm 50 ml 4-metyl-2-pentanon (4.2) rồi lắc kỹ trong 1 phút. Để phân lớp, sau
đó lấy dung dịch lớp đáy vào cốc 250 ml. Rửa pha hữu cơ bằng cách chiết với 10 ml
axit clohydric (4.4) và chuyển nước rửa vào cốc.
Đun nóng dung dịch và loại hết
4-metyl-2-pentanon trong dung dịch. Sau đó thêm 5 ml axit nitric (4.7) và cô
đến khô. Hòa tan các muối bằng 15 ml axit clohydric (4.5). Gộp chung dung dịch này
với dung dịch bảo quản 7.4.2).
Chuyển dung dịch vào bình định mức 50 ml, pha
loãng với nước đến vạch mức và lắc đều. Tuỳ theo nồng độ (xem Bảng 1), sử dụng dung
dịch để đo độ hấp thụ nguyên tử không pha loãng hoặc có pha loãng như quy định.
Nếu cần phải pha loãng, chuyển phần dung dịch thích hợp vào cốc 250 ml. Thêm
một lượng natri cacbonat (4.1) và axit clohydric (4.5) theo chỉ dẫn trong Bảng 1.
Đun nóng dung dịch để loại cacbon dioxit. Để nguội và pha loãng với nước đến 100
ml trong bình định mức. (Xem chú thích trong Bảng1). (Dung dịch này là dung dịch
thử cuối cùng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng chì dự
đoán, w, trong mẫu, % khối lượng
Phần dung dịch, ml
Khối lượng natri
cacbonat (4.1) bổ sung, g
Thể tích axit
clohydric (4.5) bổ sung, ml
0,001 < wPb
≤ 0,05
0,05 < wPb ≤
0,2
0,2 < wPb
≤ 0,25
0,25 < wPb
≤ 0,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
-
0,8
0,9
0,95
-
32
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Pha loãng để có nồng độ chì trong dải của
dung dịch hiệu chuẩn (7.4.4). Đối với thiết bị có độ nhạy cao, có thể lấy
phần dung dịch thử nhỏ hơn. Đối với phần dung dịch là 1 ml hoặc 2 ml, cần pha
loãng trước để tránh sai số do pha loãng. Dung dịch thử trắng xử lý tương tự.
Chuyển lượng dung dịch thử trắng tương ứng vào
cốc 250 ml, và thêm cùng thể tích natri cacbonat (4.1) và axit clohydric (4.5) như
đã sử dụng với dung dịch thử. Đun nóng dung dịch để đuổi cacbon dioxit. Để
nguội và pha loãng với nước đến 100 ml trong bình định mức và lắc đều. (Dung
dịch này là dung dịch thử trắng đã pha loãng).
7.4.4. Chuẩn bị day dung dịch chì hiệu chuẩn
Lấy 1,0 g natri cacbonat (4.1) vào từng cốc trong
sáu cốc 250 ml. Thêm 20 ml axit clohydric (4.3) và phần thích hợp dung dịch chuẩn
chì A hoặc B (4.9.2 hoặc 4.9.3) như liệt kê trong Bảng 2. Đun nóng dung dịch để
đuổi cacbon dioxit. Để nguội và pha loãng đến 100 ml trong bình định mức.
CHÚ THÍCH - Khoảng hàm lượng chì có thể đo thay
đổi tùy theo thiết bị. Phải chú ý đến các tiêu chí đặc trưng tối thiểu trong 5.2.
Đối với các thiết bị có độ nhạy cao, có thể sử dụng lượng dung dịch chuẩn nhỏ
hơn.
Bảng 2 - Dung dịch
hiệu chuẩn chuẩn
Dung dịch số
Dung dịch tiêu
chuẩn A (4.9.2),
ml
Dung dịch tiêu
chuẩn B (4.9.3),
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
2
3
4
5
0
0
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
0
20
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
15
20
7.4.5. Chỉnh máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
Đặt bước sóng đối với chì (283,3 nm) để nhận được
độ hấp thụ cực tiểu. Lắp đầu đốt chính xác theo hướng dẫn của nhà chế tạo, bật
ngọn lửa thích hợp. Sau 2 phút gia đầu đốt, vừa phun dung dịch chuẩn có nồng độ
cao nhất (7.4.4) vừa chỉnh dòng nhiên liệu và đầu đốt để thu được độ hấp thụ
cực đại, và đánh giá các tiêu chí nêu trong 5.2.
Phun nước và dung dịch chuẩn để khẳng định độ
hấp thụ đọc được không có sai số thiết bị và sau đó đặt số đo cho nước để độ
hấp thụ bằng 0.
7.4.6. Phép đo hấp thụ nguyên tử
Phun các dung dịch chuẩn và dung dịch thử
cuối cùng theo thứ tự độ hấp thụ tăng dần, bắt đầu với dung dịch chuẩn trắng
loãng và dung dịch chuẩn zero, dung dịch thử cuối cùng được phun tại thời điểm thích
hợp. Phun nước giữa mỗi lần phun dung dịch và ghi lại số đo khi nhận được tín hiệu
ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xây dựng đường chuẩn bằng cách dựng đồ thị
giá trị độ hấp thụ thực của dung dịch chuẩn và nồng độ chì, tính bằng microgam
trên mililit.
Tính chuyển giá trị độ hấp thụ thực của dung dịch
thử cuối cùng ra microgam chì trên mililit bằng đường chuẩn.
8. Biểu thị kết quả
8.1. Tính hàm lượng chì
Hàm lượng chì, wPb, tính bằng phần
trăm khối lượng, lấy đến năm số thập phân, theo công thức
(1)
trong đó
r
là nồng độ chì trong dung dịch thử cuối cùng, tính bằng microgam trên mililit
V là thể tích dung dịch thử cuối cùng, tính
bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam;
V1 là thể tích dung dịch lấy trong 7.4.3 (xem Bảng
1) tính bằng mililit. Khi không pha loãng lấy V1 = 50.
8.2. Xử lý chung các kết quả
8.2.1. Độ lặp lại và sai số cho phép
Độ chụm của phương pháp phân tích biểu thị
bằng các phương trình hồi quy sau
Rd = 0,033 2 X + 0,000 4 (2)
P = 0,058 7 X + 0,002 8 (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sL = 0,019 0 X + 0,001 0 (5)
trong đó
X là hàm lượng chì của mẫu thử đã sấy sơ bộ, biểu
thị bằng phần trăm khối lượng và được tính như sau:
- dùng công thức (2, 4) trong cùng phòng thí
nghiệm: trung bình số học của kết quả song song;
- dùng công thức (3, 5) giữa các phòng thí nghiệm:
trung bình số học kết của quả cuối cùng (8.2.5) của hai phòng thí nghiệm.
Rd là giới hạn kết quả song song độc lập;
P là sai số cho phép giữa các phòng thí
nghiệm;
sd là độ lệch chuẩn của kết quả song song độc lập;
sL là độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi tính được các kết quả song song độc lập
theo phương trình (1), so sánh với kết quả giới hạn song song độc lập (Rd), sử
dụng quy trình nêu trong Phụ lục A.
8.2.3. Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm
Độ chụm giữa các phòng thí nghiệm được sử
dụng để xác định sự phù hợp của kết quả cuối cùng giữa hai phòng thí nghiệm. Giả
thiết rằng hai phòng thí nghiệm tiến hành cùng quy trình đã mô tả trong 8.2.2.
Tính đại lượng sau
trong đó
m1 là kết quả cuối cùng của phòng thí nghiệm 1;
m2 là kết quả cuối cùng của phòng thí nghiệm 2;
m12 là giá trị trung bình của các kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4. Kiểm tra độ đúng
Độ đúng của phương pháp phân tích phải được kiểm
tra bằng cách sử dụng chất chuẩn được chứng nhận (CRM) hoặc chất chuẩn (RM).
Cách tiến hành như đã mô tả ở trên. Sau khi xác định độ chụm, kết quả phòng thử
nghiệm cuối cùng được so sánh với giá trị chuẩn hoặc giá trị chuẩn được chứng nhận
Ac. Có hai khả năng:
a) |mc - Ac| ≤ C
trong trường hợp này sự chênh lệch giữa kết
quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận không đáng kể về mặt thống kê;
b) |mc - Ac| > C
trong trường hợp này sự chênh lệch giữa kết
quả phân tích và giá trị chuẩn/chứng nhận là đáng kể về mặt thống kê;
trong đó
mc là kết quả cuối cùng của chất chuẩn được chứng nhận;
Ac là giá trị chứng nhận chuẩn đối với CRM/RM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các chất chuẩn được chứng nhận
sử dụng cho mục đích này phải được chuẩn bị và chứng nhận theo ISO Guide 35 Chứng
nhận chất chuẩn - Nguyên tắc chung và nguyên tắc thống kê.
Đối với mẫu CRM do chương trình thử nghiệm
liên phòng chứng nhận.
trong đó V(Ac) là phương
sai của giá trị được chứng nhận Ac;
Đối với mẫu CRM do một phòng thử nghiệm chứng
nhận.
CHÚ THÍCH 2: Tránh sử dụng CRM do một phòng thí
nghiệm chứng nhận, trừ khi biết được giá trị chứng nhận không có độ chệch.
8.2.5. Tính kết quả cuối cùng
Kết quả cuối cùng là trung bình số học của các
giá trị phân tích được chấp nhận cho mẫu thử, hoặc được xác định theo quy định tại
Phụ lục A, tính đến năm số thập phân và làm tròn đến số thập phân thứ ba như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số thập
phân thứ năm khác 0, hoặc số thập phân thứ tư lớn hơn 5 thì tăng số thập phân
thứ ba lên một đơn vị;
c) nếu số thập phân thứ tư bằng 5 và số thập
phân thứ năm bằng 0 thì bỏ số 5 và giữ nguyên số thập phân thứ ba khi nó là 0,
2, 4, 6 hoặc 8 và tăng lên một đơn vị khi nó là 1, 3, 5, 7 hoặc 9.
8.3. Tính hàm lượng chì oxit
wPbO (%, khối lượng) = 1,077 2 wPb
(%, khối lượng)
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:
a) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
b) ngày tháng báo cáo kết quả;
c) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) kết quả phân tích;
f) số tham chiếu của phiếu kết quả;
g) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá
trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng
đến kết quả của mẫu thử hoặc chất chuẩn được chứng nhận.
Phụ
lục A
(quy
định)
Lưu đồ quy trình chấp nhận giá trị phân tích đối với mẫu
thử
Rd xác định tại 8.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Nguồn gốc của các phương trình độ lặp lại và sai số cho
phép
Các công thức trong 8.2.1 có nguồn gốc từ những
kết quả các loạt phân tích quốc tế tiến hành trong năm 1981 và 1982 của năm mẫu
quặng sắt do 22 phòng thí nghiệm của chín quốc gia thực hiện.
Xử lý đồ thị các dữ liệu độ chụm nêu trong Phụ
lục C. Các mẫu thử đã sử dụng được liệt kê trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Hàm lượng
đồng trong mẫu thử
Mẫu
Hàm lượng chì, % khối lượng
Quặng sắt Sishen
(76-16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quặng Robe River
(76-21)
0,001 4
Quặng Stollberg
(79-1)
0,097 5
Quặng Whyalla
(79-13)
0,006 6
Quặng Purpur (80-1)
0,319 5
CHÚ THÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phân tích thống kê được trình bày phù hợp với
nguyên tắc của TCVN 6910 (ISO 5725) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của
phương pháp đo và kết quả đo - Xác định độ lặp lại và độ tái lặp của phương
pháp thử tiêu chuẩn bằng các phép thử giữa các phòng thí nghiệm.
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Số liệu độ chính xác thu từ các thử nghiệm phân tích quốc
tế
CHÚ THÍCH: Hình C.1 đồ thị biểu diễn các phương
trình trong 8.2.1
Hình C.1 - Tương quan
bình phương tối thiểu của độ chụm so với hàm lượng chì
[1] ISO 3082 : 2000 thay thế ISO 3081 :
1986, ISO 3082 : 1987 và ISO 3083 : 1986)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66