Quy trình
|
Thành phần hoặc
thông số
|
Cài đặt thông số để
xác định
|
Xyanua tổng số
|
Xyanua tự
do
|
Phân hủy bằng UV
|
Đèn UV (7.1.5)
|
Mở
|
Đóng
|
Chưng cất
|
Dung dịch sau khi phân hủy UV
|
Nước (6.1)
|
Dung dịch kẽm sunfat
(6.1.2)
|
|
pH
|
3,8
|
3,8
|
|
Nhiệt độ
|
125 °C
|
125 °C
|
Đo quang cuối cùng
|
Thuốc thử màu (6.21.6)
|
-
|
-
|
|
pH
|
5,2
|
5,2
|
|
Nhiệt độ
|
37 °C
|
37 °C
|
|
Bước sóng
|
590 nm đến 610 nm
|
590 nm đến
610 nm
|
Bảng 2 - Điều
chỉnh hệ thống phân tích
dòng chảy đối với phương
pháp khuếch tán khí
Quy trình
Thành phần hoặc
thông số
Cài đặt thông số để
xác định
Xyanua tổng số
Xyanua tự
do
Phân hủy bằng UV
Đèn UV (7.2.5)
Mở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuếch tán khí
Dung dịch đệm đối với phương pháp chưng cất và khuếch tán khí (6.21.1)
pH
3,8
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 °C đến 40 °C
30 °C đến 40 °C
Đo quang cuối cùng
Thuốc thử màu (6.20.4)
có
có
pH
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước sóng
590 mm đến
610 nm
590 mm đến
610 nm
9.2. Phép
đo thuốc thử trắng
Đưa hệ thống phân tích vào vận hành bằng
cách bắt đầu bơm nước qua hệ thống.
Đợi đến khi ổn định đường nền và đường
“không”
Bơm qua hệ thống dung dịch đệm (pH =
3,8) để chưng
cất và khuếch tán khí (6.21.2), dung dịch nhận (6.21.3), dung dịch đệm để đo quang cuối
cùng (6.21.4.1 hoặc
6.21.4.2), dung dịch cloramin-T (6.21.5), hoặc thuốc thử màu (6.21.6) và đo độ hấp
thụ tăng lên so với nước.
Nếu độ hấp thụ trên centimet chiều dài
cuvet thay đổi lớn hơn 0,006 cm-1 thì có thể là nước
hoặc dung dịch thuốc thử bị nhiễm bẩn. Tiến hành các biện pháp phù hợp để loại bỏ cản trở này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Kiểm tra sự phù hợp của hệ thống dòng
chảy
9.3.1. Độ hấp
thụ tối thiểu
Phân tích một dung dịch hiệu chuẩn
xyanua (6.20.5) với nồng độ bằng 50 mg/l.
Dung dịch hiệu chuẩn này (6.20.5) sẽ tạo ra độ hấp
thụ bằng ít nhất là 0,027 cm-1.
Xem Chú thích của 9.2.
9.3.2. Tỷ lệ thu hồi
Chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn hexaxyanoferat (III) và
thioxyanat bằng cách lấy 1 ml dung dịch kali hexaxyanoferat (III)
(6.23), và 1 ml dung dịch thioxyanat (6.22) cho vào từng bình định mức
100 ml. Dùng dung dịch natri hydroxyt IV (6.6) làm đầy từng bình đến vạch mức.
Các dung dịch đã chuẩn bị này chứa:
Dung dịch A hexaxyanoferat (III): 100
mg/l CN, liên kết
hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo hàm lượng xyanua (CN) từ dung dịch
A và B bằng hệ thống phân tích dòng chảy được điều chỉnh về phương pháp
xyanua tổng số và xyanua tự do.
Hệ thống được xem là phù hợp để đo xyanua tổng
số nếu hàm lượng xyanua xác định được của dung dịch A là ³ 90 % so với hàm lượng
xyanua lý thuyết. Nếu hàm lượng
xyanua của dung dịch A là quá thấp (< 90 %) chứng tỏ hiệu quả phân hủy của UV không hoàn toàn.
Đối với việc xác định xyanua tự
do tỷ lệ thu hồi nêu
trên phải là £ 5 %.
Đối với cả hai phép xác định, hàm lượng xyanua
xác định được của
dung dịch B phải nhỏ hơn 1 % so với
hàm lượng xyanua lý thuyết.
9.4. Hiệu
chuẩn
Lựa chọn chế độ làm việc
của hệ thống phân tích dòng chảy và hiệu chuẩn bằng việc áp dụng tuần tự các dung dịch
hiệu chuẩn (6.20.5) và dung dịch trắng.
Trước khi hiệu chuẩn, điều chỉnh điểm “không” của thiết
bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất và phù hợp với quy định
kỹ thuật của tiêu chuẩn này.
Xác định các giá trị đo được từ
các dung dịch hiệu chuẩn.
Các điều kiện thử nghiệm đối với hiệu
chuẩn và phép đo các mẫu (9.5) phải giống nhau. Độ lớn của tín hiệu đo phải tỷ
lệ với nồng độ khối lượng xyanua. Thiết lập đường hồi quy cho các loạt đo thu
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đo được đối với các dung
dịch hiệu chuẩn, y, theo các đơn vị liên quan đến thiết bị (ví dụ, các chiều cao
pic tính theo centimet hoặc số đếm), bằng;
y = br + a
(1)
Trong đó:
b độ dốc của hàm hiệu
chuẩn, tính bằng đơn vị của thiết bị
hoặc microgam trên lít;
r là nồng độ khối lượng các dung dịch tiêu chuẩn,
tính bằng microgam trên lít (mg/l);
a là điểm giao của đường chuẩn cắt trục
tung, tính bằng đơn vị của thiết bị.
9.5. Đo mẫu
Phân tích mẫu đã xử lý sơ bộ theo Điều 8, theo
đúng quy trình như đối với
dung dịch hiệu chuẩn bằng hệ thống phân tích dòng chảy liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra giá trị của
hàm hiệu chuẩn sau từng loạt đo mẫu, nhưng ít nhất là kiểm tra sau khi
đo 10 đến 20 mẫu bằng cách dùng một dung dịch hiệu chuẩn cho giới hạn dưới và một
dung dịch hiệu chuẩn cho giới hạn trên của khoảng làm việc.
Nếu cần thì xây dựng đường
chuẩn mới.
10. Tính toán kết quả
Xác định nồng độ khối lượng của các mẫu
dựa vào các giá trị được đo, nhận
được như nêu tại 9.4 đối với các
dung dịch hiệu chuẩn.
Tính r theo Công thức (2):
(2)
Giải thích các ký hiệu xem
9.4.
11. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 1: r(CN tổng số) 2,9 x 102 mg/l
VÍ DỤ 2: r(CN tự do) 45 mg/l
12. Báo cáo thử
Báo cáo phép thử bao gồm ít nhất các thông
tin sau:
a) Phương pháp thử đã sử dụng, và
viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Tất cả các thông tin cần thiết để nhận
dạng mẫu thử;
c) Cách xử lý mẫu sơ bộ;
d) Nồng độ xyanua (tự do hoặc tổng số)
tính bằng microgam trên lít, biểu thị theo Điều 11;
e) Những quan sát/nhận xét đặc biệt được
lưu ý trong quá trình xác định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các ví dụ về hệ thống dòng chảy
Có thể sử dụng các cấu hình CFA trắc
quang khác ngoài cấu hình được thể
hiện trên Hình A.1 và A.2 miễn là chúng phù hợp với phương pháp và đạt
được các tiêu chí về kiểm soát chất
lượng quy định tại Điều 9.
CHÚ DẪN:
R1
Dung dịch đệm, pH = 3,8 đối với
phương pháp chưng cất (6.21.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch ZnSO4 (6.21.2) đối
với xyanua tự do; nước (6.1) đối với xyanua tổng số;
R4a
Dung dịch đệm để đo quang cuối cùng đối với
phương pháp chưng cất
(6.21.4.1);
R5
Dung dịch cloramin-T
(6.21.5);
R6
Thuốc thử màu (6.21.6);
1
Bơm (tốc độ dòng tính bằng
ml/min);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn phân ly: dài 50 cm, đường kính trong f 1,5 mm;
3
Bộ phân hủy UV, 351 nm;
4
Cuộn phân ly: dài 50 cm, đường kính trong f 1,5 mm;
5
Bộ chưng cất, 125 °C;
6
Cuộn phân ly: dài 50 cm, đường kính
trong f 1,5 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn phân ly: dài 50
cm, đường kính trong f 1,5 mm;
8
Bể gia nhiệt: 37 °C, dài 100 cm, đường
kính trong f 2 mm;
9
Detector (ví dụ chiều dài quang
1 cm), bước sóng 590 nm đến 610 nm;
10
Chất thải.
a
Không khí, dòng khí
ngắt quãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu.
c
Lấy mẫu lại.
Hình A.1 - Ví
dụ về hệ thống CFA
để đo quang xác
định xyanua tự
do và xyanua tổng
số (10 mg/l đến 100 mg/l) với quy trình
chưng cất (theo 7.1)
CHÚ DẪN:
R1
Dung dịch đệm, pH = 3,8 đối với
phương pháp chưng cất (6.21.1);
R3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R4b
Dung dịch đệm để đo quang
cuối cùng đối với phương
pháp khuếch tán khí
(6.21.4.2);
R5
Dung dịch cloramin-T
(6.21.5);
R6
Thuốc thử màu (6.21.6);
1
Bơm (tốc độ dòng tính bằng
ml/min);
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Bộ phân hủy UV, 351 nm;, 420 cm, đường
kính trong f 2 mm
4
Bể gia nhiệt: 30 °C, dài 50 cm, đường
kính trong f 2 mm;
5
Bộ khuếch tán khí;
6
Cuộn phân ly: dài
50 cm, đường kính trong f 1 mm;
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Bể gia nhiệt: 37 °C, dài 100 cm, đường
kính trong f 1 mm;
9
Detector (ví dụ chiều
dài quang 1 cm), bước sóng 590 nm đến 610 nm;
10
Chất thải.
a
Không khí, dòng khí ngắt quãng.
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Ví dụ hệ thống
CFA để đo quang xác
định xyanua tự do và tổng số (10 mg/l đến 100 mg/l) với phương pháp tách khí
khuếch tán (theo 7.2)
Phụ lục B
(Tham khảo)
Xác
định nồng độ xyanua thực trong dung dịch kali xyanua
B.1. Quy định chung
Nếu sử dụng KCN để chuẩn bị các
dung dịch hiệu chuẩn xyanua (6.20.5), tiến hành như sau.
B.2. Các thuốc thử bổ sung
B.2.1. r-dimetylaminobenzyliden
rhodanin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 0,02 g r-dimetylaminobenzyliden rhodanin
(B.2.1) trong 100 ml axeton (C3H6O).
Dung dịch này bền trong một tuần nếu
được bảo quản trong tủ lạnh từ 1 °C đến 5 °C.
B.2.3. Dung dịch bạc
nitrat, c(AgNO3) = 1 mmol/l.
B.3. Xác định nồng độ
xyanua trong dung dịch kali xyanua
Dùng pipet hút 10 ml dung dịch
kali xyanua (6.20.2) cho vào cốc thử. Cho vào 0,25 ml dung dịch chỉ thị (B.22).
Chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat (B.2.3) đến khi màu vàng chuyển
từ vàng sang vàng-đỏ (ghi thể tích V1). Tính nồng
độ xyanua trong dung dịch kali xyanua theo Công thức (B.1):
(B.1)
Trong đó:
rCN là nồng độ xyanua của dung dịch kali xyanua
(6.20.2), tính bằng miligam trên lít (mg/l);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c(AgNO3) là nồng độ
bạc nitrat của dung dịch bạc nitrat, tính bằng milimol trên lít (mmol/l);
M2CN là khối lượng
phân tử của 2CN (= 52 g/mol);
V là thể tích của dung
dịch kali xyanua (6.20.2), tính bằng mililít (ml).
Phụ lục C
(Tham khảo)
Ví dụ về xác định xyanua tổng số và xyanua tự
do bằng phân tích
dòng chảy
liên tục (CFA) với khuếch tán khí và dò ampe
C.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 đưa ra sơ đồ xác định
xyanua tự do và tổng số dùng phương pháp khuếch tán khí và dò ampe.
Cũng có thể áp dụng khi kết hợp giữa phương pháp chưng cất và dò ampe.
Detetor dòng điện có thể bao gồm:
- Điện cực làm việc: bạc;
- Điện cực so sánh: Ag/AgCl;
- Điện cực phụ: platin;
- Điện thế sử dụng: 0,0
V.
Có thể sử dụng các cấu hình CFA
khác miễn là chúng đáp ứng các tiêu chí của phương pháp và đạt được các tiêu
chí kiểm soát chất lượng nêu tại Điều 9.
C.2. Thư mục tài liệu
tham khảo thêm khi áp dụng phương pháp dò ampe
xem [7] đến [10] và [12].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
R1
Dung dịch đệm, pH = 3,8 đối với
phương pháp chưng cất và khuếch tán khí (6.21.1);
R3
Dung dịch nhận, chỉ dùng cho
phương pháp khuếch tán khí
(6.21.3);
1
Bơm (tốc độ dòng tính bằng ml/min);
2
Cuộn phân ly dài 50 cm, đường kính trong f 1 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phân hủy UV, 351 nm, dài 420 cm,
đường kính trong f
2 mm;
4
Bể gia nhiệt: 30 °C, dài
50 cm, đường kính trong f 1 mm;
5
Bộ khuếch tán khí;
6
Detector ampe (tính năng kỹ thuật
xem C.1);
7
Chất thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí, dòng khí ngắt
quãng.
b
Mẫu.
Hình C.1 - Ví dụ
về
hệ
thống CFA sử dụng
dò ampe để xác định
xyanua tự do và tổng số (10 mg/l đến 100 mg/l) đối với phương pháp tách
khí-khuếch tán (theo C.1)
Phụ lục D
(Tham khảo)
Dữ liệu thực hiện
Chương trình thử liên phòng thí nghiệm
đối với các hệ
thống phân tích dòng chảy mô tả tại Điều 7 được thực hiện vào mùa xuân năm 2009. Các kết
quả được thể hiện tại Bảng D.1 và
D.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Mẫu nềna
l
n
o
%
X
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
%
sR
mg/l
CV,R
%
sr
mg/l
CV,r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nước uống
21
92
1,1
30
27,8
92,9
2,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
1,6
2
Nước uống
21
93
0,0
25
25,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,12
8,4
0,53
2,1
3
Nước mặt
21
93
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,6
96,8
2,73
6,3
0,55
1,3
4
Nước mặt
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
30
30,8
102,6
2,32
7,5
0,45
1,5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
82
11,8
60
55,0
91,6
3,43
6,2
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Nước thải
20
90
3,2
25
24,0
96,1
2,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,61
2,5
l là số phòng thí nghiệm sau khi loại giá
trị ngoại lai;
n là số các kết quả riêng lẻ sau khi loại
giá trị ngoại lai;
o là phần trăm các giá
trị ngoại lai;
X là giá trị được ấn định;
là giá trị trung bình toàn phần
của các kết quả (không có các giá trị ngoại lai);
h là tỷ lệ thu hồi;
sR là độ lệch
chuẩn tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr là độ lệch
chuẩn lặp lại;
CV,r là hệ số biến thiên của
độ lặp lại.
a Nguồn gốc các mẫu:
Mẫu 1 và 2, đã thêm chuẩn,
Thành phố Berlin
Mẫu 3 và 4, đã thêm chuẩn, Landwehrkanal, Thành phố
Berlin
Mẫu 5 và 6, đã thêm chuẩn,
Nhà máy xử lý nước thải, Berlin-ruhleben
Bảng D.2 - Số liệu thống kê xác định
xyanua tổng số bằng CFA
(Theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)
Mẫu
Mẫu nềna
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
o
%
X
mg/l
mg/l
h
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
CV,R
%
sr
mg/l
CV,r
%
1
Nước uống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
9,7
30
28,8
96,1
1,64
5,7
0,57
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước uống
20
91
13,3
50
47,5
94,9
2,32
4,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
3
Nước uống
20
91
9,9
28
25,8
92,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
0,50
1,9
4
Nước mặt
18
86
14,9
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,4
1,72
3,8
0,62
1,4
5
Nước mặt
21
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
52,9
96,2
2,65
5,0
1,05
2,0
6
Nước mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
16,2
53
48,9
92,3
3,75
7,7
0,69
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước thải
18
84
20,0
60
57,7
96,1
3,00
85,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
8
Nước thải
19
88
16,2
63
55,9
88,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,3
0,67
1,2
9
Nước thải
20
93
11,4
39,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,7
4,14
10,4
0,75
1,9
Xem Bảng D.1 về giải thích
các ký hiệu.
a Nguồn gốc các mẫu:
Mẫu 1, 2 và 3, đã thêm chuẩn,
Thành phố Berlin
Mẫu 4, 5 và 6, đã thêm chuẩn,
Landwehrkanal, Thành phố
Berlin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các điều tra nghiên cứu cho thấy rằng thêm chuẩn
kali hexaxyanoferat (III)
vào một mẫu nền nước thải cụ
thể sử dụng
trong chương trình thử nghiệm liên
phòng để xác định
xyanua tổng số đã không thu hồi
được hoàn toàn. Thực tế phần thu hồi phụ thuộc
vào thời gian trễ giữa quá trình chuẩn bị dung dịch
thêm và thời điểm phân tích. Các mẫu dùng cho phép thử xác định xyanua tổng số
đã được thêm
chuẩn hexaxyanoferat (III). Giả sử
rằng một phần thuốc thử được giảm đi theo các
thành phần của mẫu nền và vì vậy có thể sinh ra độ
chệch âm.
Sự phát hiện này giải thích lượng thu hồi xyanua tổng
số thấp hơn trong các mẫu
nước thải số 8 và số 9 như một vài thành viên tham gia đã quan
sát/theo dõi được tại
chương trình thử nghiệm
liên phòng. Tuy nhiên hiệu ứng này có khả năng lặp lại cao như thể hiện qua sự không có các giá
trị ngoại lai.
Đối với các mục đích thực tế, các nhận
xét này được cho là không quan trọng lắm, vì thông thường nước thải không chứa
hexaxyanoferat (III) trong các nồng độ có thể đo được. Cũng cho rằng có thể giảm
hexaxyanoferat (III) theo các thành phần của nước thải đã kết
thúc khi mẫu được lấy.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] NEN 6655[1], Water
en bodem - Fotometrische
bepaling van het totale gehalte aan cyanide en het gehalte aan vrij cyanide met
behulp van een doorstroomanalysesysteem [Water and soil - Photometric
determination of the content of total and free cyanide by continuous flow
analysis]
[2] KELADA, N.P. Automated direct
measurements of total cyanide species and thiocyanates, and their distribution
in waste water and sludge. J. Water Pollut.
Contr. Fed. 1989, 61, pp.
350-356.
[3] MEEUSSEN, J.C.L., TEMMINGHOFF, E.J.M., KEIZER, M.G., NOVOZAMSKY,
I. Spectrophotometric determination
of total cyanide, iron-cyanide complexes and thiocyanate in water by a continuous
flow system. Analyst 1989, 114. pp.
959-963.
[4] TAUW INFRA CONSULT Bv. Laboratory study on cyanide determination, Project No
3162052, Deventer, 1992-05.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] SEKERKA, I., LECHNER, J.F. Determination
of cyanide by continuous flow
isothermal distillation with amperometric detection. National Water Research
Institute of Canada, NWRI Report, pp. 91-108.
[7] PIHLAR, B., KOSTA, L., HRISTOVSKI,
B. Amperometric determination of cyanide by use of a flow-through electrode. Talanta
1979,
26, pp.
805-810.
[8] NAGY, A., NAGY, G.
Amperometric air gap cell for the measurement of free cyanide. Anal. Chim.
Acta 1993, 283, pp. 795-802.
[9] NIKOLIC, S., MILOSAVLJEVIC, E., HENDRIX,
J., NELSON, J. Flow injection amperometric determination of cyanide on a modified silver electrode. Analyst
1992,
117, pp. 47-50.
[10] EATON, A.D., CLESCERI, L.S., GREENBERG,
A.E. Method 4500-CN- Cyanide. In:
Standard methods for the examination
of water and wastewater. Washington, DC: American Public Health
Association, 1999.
[11] SEBROWSKI, J., ODE,
R. Method comparison and evaluation for the analysis of weak acid-dissociable
cyanide. Environ. Sci. Technol.1937, 31, pp. 52-57.
[12] ASTM D7511, Standard test
method for total
cyanide by segmented flow injection analysis, in-line ultraviolet
digestion and amperometric detection.
[13] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập lại của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[1]) Cũng phù hợp để xác định xyanua tự do và xyanua tổng
số trong đất và bùn.