- dưới -12 dB của mức giá trị hiệu dụng quy định:
|
không giới hạn thời gian;
|
- từ 12 dB đến -6 dB của mức
giá trị hiệu dụng quy định:
|
không lớn hơn 1,5 lần khoảng thời
gian
thử
nghiệm quy định;
|
- giữa -6 dB và 0 dB của mức
giá trị hiệu dụng quy định:
|
không lớn hơn 10 % của khoảng thời gian thử
nghiệm quy định.
|
Khoảng thời gian kích thích ngẫu nhiên
sơ bộ phải không bị trừ vào khoảng thời gian thử nghiệm quy định đối với thử nghiệm rung ngẫu nhiên.
8.4. Thử nghiệm ngẫu nhiên
8.4.1. Quy định chung
Quy định kỹ thuật
liên quan phải chọn dải tần thử nghiệm thích hợp (f1 đến f2),
giá trị hiệu dụng tổng thể của gia tốc, hình dạng của đường cong mật độ phổ gia
tốc và khoảng thời gian thử nghiệm. Khi được quy
định bởi quy định kỹ thuật liên quan, nhiều phép đo mật
độ phổ gia tốc và các giá hiệu dụng của gia tốc, tại các điểm kiểm tra, phải được
làm ở các khoảng
thời gian thích hợp để xác định rằng phổ đầu vào ngẫu nhiên là phổ dừng, và điều
này phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
8.4.2. Các phép đo trung
gian và tính năng hoạt
động
Khi được quy
định bởi quy định kỹ thuật liên quan, mẫu phải đang hoạt
động trong một khoảng thời gian quy định
trong khi thử nghiệm, và tính năng của
nó phải được kiểm tra (xem B.6).
8.5. Khảo sát đáp ứng rung
cuối cùng
Nếu quy
định kỹ thuật liên quan yêu cầu một khảo sát đáp ứng ban đầu, nó có thể
cũng yêu cầu một khảo sát đáp
ứng rung bổ sung khi hoàn thành thử nghiệm ngẫu nhiên, để xác định các thay đổi
hoặc các hư hỏng vừa xảy ra
hay không từ khảo sát đáp ứng rung ban đầu. Khảo sát đáp ứng rung cuối cùng phải
được thực hiện trong cùng phương tiện ở cùng các điểm đáp ứng và với cùng các tham số
được sử dụng cho khảo sát đáp ứng rung ban đầu. Các hướng dẫn sử dụng các thay
đổi trong đáp ứng rung, ví dụ thay đổi
các tần số tới hạn, được
đưa ra trong IEC 60068-3-8. Quy định kỹ
thuật liên quan phải nêu rõ hành động nào phải thực hiện nếu các kết quả khác
nhau thu được trong hai khảo sát.
9. Phục hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Phép đo kết thúc
và tính năng chức năng
Mẫu phải được kiểm tra bằng mắt, kiểm tra kích
thước và kiểm tra chức năng hay bất kỳ yếu tố nào được quy định trong quy định kỹ
thuật liên quan.
Quy định kỹ thuật
liên quan phải đưa ra các tiêu chí để dựa trên đó chấp nhận hoặc loại bỏ mẫu.
Đối với việc đánh giá các kết quả đáp ứng
rung xem IEC 60068-3-8.
11. Thông tin cần nêu
trong quy định kỹ thuật liên quan
Khi thử nghiệm này được nêu trong quy định kỹ thuật liên quan thì phải nêu các
nội dung dưới đây nếu thuộc đối tượng áp dụng, chú ý đến các mục có đánh dấu
hoa thị (*) vì đây là thông tin luôn được yêu cầu.
Điều
a) Điểm khống chế*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các điểm đo*
3.6
c) Chuyển động chính*
4.2
d) Các điểm dùng để cố định*
4.2
e) Chuyển động trục ngang
4.3
f) Lắp đặt mẫu*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Dung sai rung đối với thử nghiệm các
mẫu có kích thước lớn hoặc khối lượng lớn
4.6
h) Hệ số đỉnh*/Phân bố/Cắt tín hiệu
điều hướng
4.6.2
i) Độ chính xác thống kê (số các DOFs)
4.6.3
j) Độ phân giải tần số*
4.6.4
k) Cơ chế khống chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Dải tần số thử nghiệm*
5.1
m) Giá trị hiệu dụng của gia tốc*
5.2
n) Hình dạng của đường cong mật độ phổ*
5.3
o) Khoảng thời gian thử nghiệm*
5.4
p) Ổn định trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q) Phép đo ban đầu*
7
r) Trục thử nghiệm ưu tiên và thứ tự
thử nghiệm*
8.1
s) Tần số tới hạn
8.2
t) Khảo sát đáp ứng rung ban đầu và
cuối cùng
8.2 và 8.5
u) Phép đo trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v) Phục hồi
9
w) Phép đo kết thúc và tiêu chí chấp
nhận hay loại bỏ mẫu
10
x) Độ không đảm bảo của hệ thống đo
B.1
y) Kiểm tra tính năng và chức năng
10
12. Thông tin cần nêu
trong hồ sơ thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khách hàng
(tên và địa chỉ)
2) Phòng thử nghiệm
(tên và địa chỉ)
3) Nhận biết báo cáo thử nghiệm
(ngày lập báo cáo, số nhận biết)
4) Ngày, tháng, năm thử nghiệm
5) Mục đích của thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Tiêu chuẩn
thử nghiệm, phiên bản
(quy trình
thử nghiệm liên quan)
7) Mô tả mẫu thử nghiệm
(tình trạng ban đầu, số
nhận biết, số lượng, ảnh chụp, bản vẽ v.v...)
8) Lắp đặt mẫu thử nghiệm
(nhận biết vật cố định, bản vẽ, ảnh,
v.v...)
9) Tính năng của thiết bị thử nghiệm
(chuyển động ngang, v.v...)
10) Hệ thống do, khu vực nhạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11) Các tính chất không đảm bảo của hệ thống đo, nếu
yêu cầu bởi quy định
kỹ
thuật
liên quan
Các tính chất không đảm bảo bao gồm,
số liệu hiệu
chuẩn,
số liệu hiệu chuẩn lần cuối cùng và lần
tiếp
theo)
12) Cách thức khống chế
(khống chế một/nhiều điểm,
khống chế nhiều điểm chuẩn)
13) Phép đo ban đầu, trung gian và kết
thúc
14) Mức khắc nghiệt yêu cầu
(từ quy định kỹ thuật liên quan)
15) Mức khắc nghiệt của
thử nghiệm với dẫn chứng, nếu yêu cầu bởi quy định kỹ thuật liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16) Kết quả thử nghiệm
(tình trạng cuối cùng của mẫu thử
nghiệm)
17) Quan sát trong quá trình tiến hành thử nghiệm và hành động cần
thực hiện
18) Tóm tắt thử nghiệm
19) Người phụ trách thử nghiệm
(tên và chữ ký)
20) Nơi nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Nên viết lịch trình thử
nghiệm. Bao gồm hướng dẫn
thử nghiệm như thế nào, ví dụ như một danh sách các thử nghiệm theo trình tự thời gian cùng với các tham số thử
nghiệm, các quan sát trong quá trình thử nghiệm các
công việc cần làm và các tờ dữ
liệu về các phép đo được thực hiện. Lịch trình thử nghiệm có thể đi kèm với báo
cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Xem thêm TCVN (ISO/IEC 17025).
Phụ
lục A
(tham khảo)
Phổ
thử nghiệm tiêu chuẩn
Đối với nhiều điều kiện môi trường, phổ
đầu vào chuẩn được bắt nguồn từ các bản thông số kỹ thuật khác nhau như MIL-STD
810F, EN 61373, RTCA DO-160D cũng
như các bản thông số nội bộ của các công
ty điện tử và xe hơi. Các tham số thử nghiệm là mẫu cho các thử nghiệm với các
điều kiện môi trường tiêu chuẩn dưới đây. Để xem chi tiết các thông số được
khuyến nghị trong các bảng.
Phổ A.1 Vận chuyển
Xem chi tiết quy định được khuyến nghị ở Bảng A.1 và A.2 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 -
Các điểm gẫy tần số/biên độ - vận chuyển
Bảng A.1 -
Các loại phổ - Vận chuyển
Loại
Mô tả
Thời gian đề
xuất trên mỗi trục
Trục
Quy định/tham chiếu
No.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
1
1a
1b
Vận chuyển xe tải trên các đường cao
tốc U.S.; xe hàng
Phương thẳng đứng
Phương nằm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
MIL-STD
810F
Bắt nguồn từ
MIL- STD 810F
2
Vận chuyển; trên nước,
trên mặt đất;
các
điều kiện khó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
3
3
Thiết bị viễn thông; sử dụng không cố
định gồ gề hoặc di động;
0,5
3
ETSI 300
019-2-7
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
3
Bảng A.2 -
Các điểm gãy đối với phổ: Vận chuyển
Loại
f1
ASDf1
fa
fb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f2
ASDf2
ar.m.s.
giá trị
No.
Hz
(m/s2)2/Hz
Hz
Hz
(m/s2)2/Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m/s2)2/Hz
m/s2
1 a
(10)a
1,44
5
40
1,44
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10,2)
1 b
5
0,65
5
20
0,65
500
0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
10
1,0
10
200
1,0
500
0,3
18,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
2,0
10
12
2,0
150
0,16
8,0
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,037
30
200
0,33
500
0,053
9,9
Các giá trị trong ngoặc đơn: xem chi
tiết quy định kỹ thuật.
Phổ A.2 Lắp đặt tĩnh tại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Phổ
lắp đặt tĩnh - các điểm gãy tần số/biên độ
Bảng A.3 -
Các loại phổ: Lắp đặt tĩnh tại
Loại
Mô tả
Thời gian đề
xuất trên mỗi trục
Trục
Quy định/chuẩn
No.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
1
Thiết bị viễn thông; sử dụng cố định tại các vị trí được bảo vệ khỏi
thời tiết; các vị trí được kiểm soát nhiệt độ một phần; đang trong sử dụng.
CHÚ THÍCH: Thiết bị được sử dụng cố
định như các máy chủ, PC, máy in, thiết bị đang vận hành với các linh kiện có
độ nhạy cao; các tòa nhà đang làm việc với rung không đáng kể
0,5
3
ETSI EN 300
019-2-3, T
3.2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các tòa nhà với
rung đáng kể nhưng không kích thích ra bên ngoài.
0,5
3
ETSI EN 300
019-2-3, T
3.5
3
Các tòa nhà với rung kích thích gây
ra từ bên ngoài; không làm việc
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4 -
Các điểm gãy đối với phổ: Lắp đặt tĩnh
Loại
f1
ASDf1
fa
fb
ASDfa, fb
f2
ASDf2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
Hz
(m/s2)2/Hz
Hz
Hz
(m/s2)2/Hz
Hz
(m/s2)2/Hz
m/s2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,001 3
10
50
0,02
100
0,001 3
1,1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 5
10
50
0,04
100
0,002 5
1,5
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
200
0,20
500
0,005 2
7,0
Phổ A.3 Thiết bị trong các phương tiện
có bánh xe
Xem chi tiết quy định kỹ thuật được khuyến nghị ở Bảng A.5 và A.6 dưới
đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.5 - Các
loại phổ - Thiết
bị trên xe có bánh
Loại
Mô tả
Thời gian đề
xuất trên mỗi trục
Trục
Quy định/tham chiếu
Số
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Xe ô tô; lắp đặt khung gầm.
8
3
Xe ô tô; lắp đặt theo
vùng: ngăn khoang máy (ô); gắn liền với thân hoặc trên bộ tản nhiệt.
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 a
Thẳng đứng
2 b
Nằm ngang theo chiều dọc
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 c
Nằm ngang theo chiều ngang
8
1
Toa xe; được gắn kết thân; khối lượng mẫu thử
nghiệm < 500 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61373,
cat 1 B
3 a
Thẳng đứng
5
1
3 b
Nằm ngang theo chiều dọc
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 c
Nằm ngang theo chiều ngang
5
1
Toa xe lửa, gắn trên
giá chuyển hướng; khối lượng của mẫu thử nghiệm
< 100 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61373,
cat 2
4 a
Thẳng đứng
5
1
4 b
Nằm ngang theo chiều dọc
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 c
Nằm ngang theo chiều
ngang
5
1
Toa xe lửa; gắn trên trục; khối lượng của mẫu thử
nghiệm < 50 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 a
Thẳng đứng
5
1
IEC 61373, cat 3
5 b
Nằm ngang theo chiều dọc
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 c
Nằm ngang theo chiều ngang
5
1
Bảng A.6 -
Các điểm gãy đối với
phổ: Thiết bị trên xe có bánh
Loại
f1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fa
fb
ASDfa, fb
f2
ASDf2
ar.m.s.
giá trị
No.
Hz
(m/s2)2/Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hz
(m/s2)2/Hz
Hz
(m/s2)2/Hz
m/s2
1
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1 000
0,1
33,8
2 a
2 b
2 c
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,15
0,15
11
12
10
15
18
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,9
200
200
200
0,1
0,07
0,15
11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
3 a
3 b
3 c
5
5
5
1,86
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
5
20
20
20
1,86
0,9
0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
150
0,034
0,016
0,0067
7,8
5,4
3,5
4 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 c
5
5
5
1,49
0,33
1,13
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
11,8
2,62
8,96
250
250
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
1,44
42,4
20,0
37,0
5 a
5 b
5 c
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
68,6
13,9
55,5
20
20
20
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
545
110
441
500
500
500
22
4,45
17,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
270
Phổ A.4 Thiết bị lắp đặt trong máy bay
và máy bay lên thẳng
Xem chi tiết quy định được khuyến nghị ở Bảng A.7 và A.8 dưới đây.
Hình A.4 -
Thiết bị được lắp đặt trong các máy bay và máy bay lên thẳng
Bảng A.7 -
Các loại phổ: Thiết bị
trong máy bay và máy bay lên thẳng
Loại
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục
Quy định/tham chiếu
No.
h
No.
Động cơ cánh quạt cánh cố định hoặc
động cơ phản lực cánh cố định (dưới tốc độ âm thanh hoặc siêu thanh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RTCA
DA-160D
1 a
Thân máy bay.
CHÚ THÍCH: thân máy bay, trừ các phần
cấu trúc; trực tiếp chịu động cơ; tiêu chuẩn.
1
3
1 b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: thân máy bay, trừ các phần
cấu trúc, trực tiếp chịu động cơ, vững chắc
1
3
1 c
Bảng điều khiển dụng cụ, giá đỡ thiết bị
và bàn điều khiển.
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cánh & hố bánh xe,
việc lắp các bộ phận
để máy bay bay được ổn định.
CHÚ THÍCH: Các vỏ động cơ, cột
tháp, cánh, việc
lắp các bộ phận để máy bay
bay được ổn định, khoang hạ cánh.
1
3
2
Máy bay cánh quạt
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 a
3 b
Máy bay lên thẳng
Ngoại trừ các yếu tố điều khiển
Các yếu tố điều khiển
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
Bảng A.8 -
Các điểm gãy đối với phổ: Lắp đặt trên các máy bay và máy bay lên thẳng
Cat.
f1
ASDf1
fa
fb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fc
fd
ASDfcfd
f2
ASDf2
ar.m.s.
giá trị
No.
Hz
(m/s2)2/Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hz
(m/s2)2/Hz
Hz
Hz
(m/s2)2/Hz
Hz
(m/s2)2/Hz
m/s2
1 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 c
1 d
10
10
10
10
1,2
2,4
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
40
40
40
100
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
4,0
52
52
100
200
500
500
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,25
0,0126
0,5
2 000
2 000
2 000
2 000
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0126
0,5
41,4
58,3
14,9
79,7
2
10
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
2,4
52
500
0,25
2 000
0,25
58,3
3 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
70
300
2,0
500
500
0,2
500
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 b
10
0,012
150
2 000
2,58
2000
2 000
2,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,58
70,0
Phụ
lục B
(tham khảo)
Hướng
dẫn
B.1 Giới thiệu chung
Việc đạt được tính lặp lại không dễ. Bởi vì bản chất thống
kê của tín hiệu ngẫu nhiên, đáp ứng phức tạp của mẫu và các sai số phát sinh từ
quá trình phân tích, không thể dự đoán chắc chắn liệu mật độ phổ gia tốc thực của
đầu vào ngẫu nhiên ở mẫu sẽ phù hợp
với mật độ phổ gia tốc tại mẫu đã quy định
trong một dải thiết lập trước các dung sai hay không. Khi đánh giá trực tuyến
là không thể một phân tích phức tạp, tốn thời gian sau thử nghiệm là cần thiết.
Tính năng của hầu hết thiết bị khống
chế rung số gần như được sử dụng cho thử nghiệm rung ngẫu nhiên có thể được dự
kiến như nhau. Sử dụng một số tham số có thể lựa chọn của thiết bị khống chế
rung, một sự tính toán sơ bộ có thể phải thực hiện để đánh giá độ
chính xác thống kê liên kết với chênh lệch giữa mật độ phổ gia tốc thực và quy định. Điều này không được tính đến các nguồn
không chắc chắn khác như được xác định trong ISO/IEC 17025 mà đề cập đến ENV
13005, Hướng dẫn biểu đạt tính không chắc chắn trong phép đo. Các tham số này,
phụ thuộc vào mỗi tham số khác, do đó phải chọn sao cho tương đồng tối ưu nhất giữa
hai mật độ phổ gia tốc đạt được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật toán khống chế của rung ngẫu
nhiên liên quan đến một thỏa hiệp giữa độ chính xác khống chế và thời gian vòng
lặp khống chế, là yếu tố bị ảnh hưởng, ví dụ, bằng số ghi chép trên một vòng lặp.
Độ chính xác khống chế cao yêu cầu nhiều hơn dữ liệu đầu vào và do đó các lần lặp
dài hơn và đáp ứng chậm hơn với các thay đổi biến động trong mật độ phổ gia tốc
thực. Độ phân giải tần số cũng có ảnh hưởng lớn đến các sai số và thời gian lặp.
Thường một băng thông độ phân dải hẹp cho một độ chính xác khống chế cao hơn
nhưng thời gian lặp khống chế dài hơn. Để tối thiểu độ sai lệch giữa mật độ phổ
gia tốc thực và được quy định ở mẫu, sự tối
ưu hóa các tham số thử nghiệm đã nêu là cần thiết.
Một khảo sát đáp ứng rung cho thông
tin cần thiết về tương tác mẫu/bộ tạo rung. Ví dụ, khảo sát này có thể cho biết
sự khuếch đại rung vật cố định thử nghiệm quá mức. Do đó khuyến nghị trước khi
gắn kết mẫu trên vật cố định của nó một khảo sát đáp ứng động hoặc thử nghiệm
phương thức phải được thực hiện trên vật cố định và các chỉnh sửa cần thiết được
thực hiện để tránh việc đặt tải không thực tế vào trong mẫu.
B.2 Các yêu cầu đối với thử nghiệm
B.2.1 Khống chế một điểm và nhiều điểm
Các yêu cầu thử nghiệm được xác nhận bởi mật độ phổ
gia tốc được tính từ tín hiệu ngẫu nhiên đo được ở điểm chuẩn.
Đối với các mẫu cứng hoặc kích thước
nhỏ, ví dụ trong thử nghiệm bộ phận, hoặc nếu biết rằng ảnh hưởng
biến động của mẫu là thấp và vật cố định thử nghiệm cứng trong dải tần thử nghiệm
chỉ cần một điểm kiểm tra, mà sau đó trở thành điểm chuẩn.
Trong trường hợp các mẫu lớn hoặc phức
tạp, ví dụ thiết bị với các điểm cố định có khoảng cách đều nhau, một trong các
điểm kiểm tra, hoặc một số điểm khác được xác định đối với chuẩn. Với một điểm giả định, mật độ phổ gia tốc
được tính từ các tín hiệu ngẫu nhiên đo ở các điểm kiểm tra. Đối với các mẫu lớn và/hoặc
phức tạp được khuyến nghị sử dụng điểm giả định.
B.2.1.1 Khống chế một điểm
Các phép đo được thực hiện ở một điểm chuẩn
và mật độ phổ gia tốc đã chỉ thị được so sánh trực tiếp với mật độ phổ gia tốc
đã quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi khống chế nhiều điểm được quy định hoặc cần thiết, hai cơ chế khống chế
miền tần số là khả dụng.
B.2.1.2.1 Cách thức lấy trung bình
Trong phương pháp này mật độ phổ
gia tốc được tính từ tín
hiệu của mỗi điểm kiểm tra. Một mật độ phổ gia tốc kết hợp được tìm thấy bằng
việc lấy trung bình toán học mật độ phổ gia tốc tại các điểm kiểm tra.
Mật độ phổ gia tốc tính trung bình
toán học sau đó được so sánh với mật độ phổ gia tốc quy định.
B.2.1.2.2 Cách thức lấy cực trị
Trong phương pháp này, một mật độ phổ
gia tốc kết hợp được tính từ giá trị cực lớn nhất hoặc nhỏ nhất của mỗi đường tần
số của mật độ phổ gia tốc đo được tại mỗi điểm kiểm tra. Phương pháp này cũng
được gọi là cách thức “cực đại” hoặc “cực tiểu”, bởi vì nó cho một mật độ phổ gia tốc biểu diễn
hình dạng đường bao của mật độ phổ gia tốc tại mỗi điểm kiểm tra.
B.2.2 Phân bố
B.2.2.1 Phân bố của các giá trị tức thời
Phân bố của các giá trị tức thời của
tín hiệu điều khiển ngẫu nhiên áp dụng trong khi thử nghiệm được biết như phân
bố chuẩn hoặc phân bố Gauss, và được định nghĩa bởi công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
P(c) là mật độ xác
suất;
s là giá trị hiệu dụng của tín hiệu điều khiển =
độ sai lệch chuẩn;
c là giá trị tín hiệu điều hướng ngẫu nhiên tức
thời.
Giá trị trung bình của biểu đồ
gia tốc tín hiệu điều hướng ngẫu nhiên được giả định bằng không.
Hàm mật độ xác suất chuẩn đối với ngẫu
nhiên được thể hiện trong Hình 2.
B.2.2.2 Hệ số đỉnh
Hệ số đỉnh đặc trưng phân bố
cho tín hiệu kích thích (khống chế) bằng tỉ lệ của cực đại giá trị tức thời với giá trị
hiệu dụng (xem Hình 2).
Hệ số đỉnh chỉ có thể áp dụng
cho tín hiệu điều khiển đầu ra hệ thống khống chế rung số, từ do tính không tuyến
tính trong hệ thống, đó là bộ khuếch đại công suất, bộ tạo rung, vật cố định thử
nghiệm và mẫu, có thể điều chỉnh dạng
sóng ngẫu nhiên ở điểm kiểm
tra. Tính không tuyến tính này qua toàn bộ một băng tần rộng thường vượt quá bất
cứ khống chế nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3 Sườn đầu và cuối
Tiêu chuẩn này đề nghị một mật độ phổ
gia tốc có hình dạng nhọn
hoặc bằng phẳng được xác định giữa f1 và f2 (xem phổ B.1 đến
A.4). Tuy nhiên, một thử nghiệm thực tế có thể chỉ được thực hiện với một
sườn đầu và cuối. Để giữ giá trị hiệu dụng của gia tốc gần nhất có thể với các
giá trị quy định, các sườn phải dốc nhất
có thể.
Thường sườn đầu không nhỏ hơn 6
dB/octave. Trong mọi trường hợp, mức mật độ phổ gia tốc ở f1 là cao, và cần
giảm các biên độ dịch chuyển để tương thích với các khả năng rung, sau đó sườn
đầu phải được tăng lên.
Thường thiết bị khống chế rung số có
phạm vi biến động đối với mật độ phổ gia tốc vào cỡ 8 dB giữa
hai đường tần số liền kề. Để đạt được một sườn dốc hơn, có thể phải áp dụng một
độ phân giải tần số hẹp hơn Be đã xác định ban đầu. Nếu điều
này là không thể, hoặc sườn có thể đạt được lớn nhất không cho sự giảm độ dịch
chuyển cần thiết, một giá trị dung sai mật độ phổ gia tốc âm có thể được chỉnh sửa trong
dải tần thấp hơn.
Các vấn đề này không được áp dụng cho
sườn cuối ở trên f2.
Sườn này phải bằng -24
dB/octave hoặc dốc hơn.
B.3 Quy trình thử nghiệm
Khi thử nghiệm đơn giản để chứng minh
khả năng mẫu chịu được và vận hành ở các mức kích thích thích hợp, thử nghiệm chỉ
cần tiếp tục trong một khoảng thời gian đủ để chứng minh yêu cầu này qua một dải
tần quy định. Trong các trường hợp khả
năng một vật phẩm chịu các ảnh hưởng rung
tích lũy phải được chứng minh, ví dụ sự giảm sức bền và làm biến dạng cơ học, mặc
dù điều này có thể cần
một khoảng thời gian nằm ngoài các giá trị đã quy
định trong 5.4.
Đối với việc thử nghiệm một thiết bị
được lắp đặt bình thường
trên các bộ cách ly, các bộ cách ly thường phải khớp. Nếu không thể thực hiện
thử nghiệm với các bộ cách ly thích hợp, ví dụ nếu thiết bị được lắp đặt với
thiết bị khác trên một
thiết bị lắp đặt chung, thiết bị phải được thử nghiệm mà không có chúng với một
mức khắc nghiệt khác đã được quy định. Mức
khắc nghiệt phải được xác định bằng việc tính đến khả năng truyền dẫn của hệ thống
cách ly trong mỗi trục được dùng cho thử nghiệm. Khi các đặc tính của các bộ
cách ly không được biết, tham khảo phải được tạo với B.4.1.
Quy định kỹ thuật
liên quan có thể yêu cầu một thử nghiệm bổ sung trên mẫu với các bộ cách ly bên ngoài đã
tháo khỏi hoặc đã được ngăn chặn để chứng minh mà kháng cấu trúc có thể chấp nhận
tối
thiểu
vừa đạt được. Trong trường hợp này, mức khắc nghiệt được áp dụng phải được quy định trong quy định
kỹ thuật liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.1 Các hệ số truyền dẫn đối với
các bộ cách ly
IEC 60068-2-47 cung cấp một miêu tả đầy đủ về những
hành vi cần làm trong các tình huống là việc thử nghiệm phải được thực hiện với các bộ
cách ly nhưng chúng không có tác dụng đối với thử nghiệm.
B.4.2 Ảnh hưởng nhiệt độ
Điều quan trọng phải chú ý rằng nhiều
bộ cách ly chứa vật liệu mà các đặc tính cơ học có thể nhạy với nhiệt độ. Nếu tần
số cộng hưởng cơ bản của
mẫu trên các bộ cách ly nằm trong dải tần thử nghiệm, cần thực hiện thận trọng
trong việc xác định độ dài thời gian đối với bất cứ kích thích nào được áp dụng.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp để áp dụng kích thích đồng thời mà không cho
phép phục hồi là không hợp lý. Nếu phân bố thời gian thực của kích thích của tần
số cộng hưởng cơ bản này đã biết, cần một nỗ lực để mô phỏng nó. Nếu phân bố thời
gian thực không được biết việc quá nhiệt quá mức có thể được tránh khỏi bằng việc
giới hạn các chu kỳ kích thích trong một phương thức mà sẽ yêu cầu đánh giá kỹ
thuật.
B.5 Mức khắc nghiệt thử nghiệm
Dải tần và mật độ phổ gia tốc đã cho
được chọn để bao trùm một phạm vi rộng các ứng dụng. Khi một vật phẩm được sử dụng
chỉ trong một ứng dụng, tốt hơn là căn cứ vào các đặc tính rung của
môi trường thực tế nếu đã biết.
Bất cứ nơi nào có thể, mức khắc nghiệt
thử nghiệm được áp dụng vào mẫu phải liên quan tới môi trường mà mẫu phải chịu,
trong khi vận chuyển hoặc vận hành chúng hoặc để quyết định các yêu cầu nếu đối
tượng của thử nghiệm được đánh giá độ bền
cơ học.
Khi xác định mức khắc nghiệt thử nghiệm,
cần xem xét để có thể cho phép một biên độ đủ an toàn giữa mức khắc nghiệt thử
nghiệm và các điều kiện của môi trường thực tế.
B.6 Tính năng thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mẫu mà trong đó rung có thể
ảnh hưởng chức năng bật tắt, ví dụ ảnh hưởng
đến vận hành của một rơ-le, chức năng như vậy phải được lặp lại để chứng minh rằng
thử nghiệm thỏa mãn các tính năng đó.
Nếu thử nghiệm chỉ để chứng minh sức
chịu đựng, tính năng chức năng của mẫu phải được đánh giá sau khi hoàn tất thử
nghiệm rung.
B.7 Phép đo ban đầu và phép đo kết
thúc
Mục đích của
các phép đo ban đầu và cuối cùng là để so sánh các tham số riêng để đánh giá ảnh
hưởng của rung lên mẫu.
Các phép đo phải bao gồm, quan sát trực
quan cũng như các yêu cầu về tính năng vận hành điện và cơ và đặc tính cấu
trúc.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] IEC 61373:1999, Railway
applications - Rolling stock equipment - Shock and vibration tests (Ứng dụng đường
sắt - Thiết bị tay
cầm lăn - Thử
nghiệm rung và xóc).
[2] ISO/IEC 17025:2005, General
requirements for the competence of testing and calibration laboratories (Yêu cầu
chung đối với năng lực phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] ETSI EN 300 019-2-3: Enviromental
Engineering (EE); Enviromental conditions and evironmental tests for
telecommunications equipment - Part 2-3: Specification of
environmental tests; Stationary use at weather-protected locations
(Ứng dụng môi
trường (EE); Điều kiện môi trường và thử nghiệm môi trường đối với thiết bị viễn
thông - Phần 2-3: Quy định các thử nghiệm
môi trường; sử dụng tĩnh tại ở khu vực thời tiết được bảo vệ).
[5] ETSI EN 300 019-2-7: Enviromental
Engineering (EE); Enviromental conditions and evironmental tests for
telecommunications equipment - Part 2-7: Specification of
environmental tests; Protable and non-stationary use (Ứng dụng môi
trường (EE); Điều kiện môi trường và thử nghiệm môi trường đối với thiết bị viễn
thông - Phần 2-7: Quy định thử nghiệm môi
trường; sử dụng tĩnh tại và không tĩnh tại).
[6] MILSTD810F:2000, Test method standard for
environmental engineering considerations and labroatory tests (Tiêu chuẩn
phương pháp thử nghiệm đối với sự xem xét ứng dụng môi trường thử nghiệm phòng
thử nghiệm)
[7] RTCA DO160D: 1997, Environmental
conditions and test procedures for airborne equipment (Điều kiện môi trường và quy
trình thử nghiệm đối với thiết bị trong không khí)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu đối với các thiết bị thử nghiệm
5 Mức khắc nghiệt
6 Ổn định trước
7 Phép đo ban đầu
8 Thử nghiệm
9 Phục hồi
10 Các phép đo cuối và tính năng chức năng
11 Thông tin cần nêu trong quy định kỹ thuật
liên quan
12 Thông tin cần nêu trong hồ sơ thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) - Hướng dẫn
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam
đã có TCVN 7699-2-47:2007 hoàn toàn tương đương
với IEC 60068-2-47:2005.