|
(1)
|
Dung dịch anhydric cromic có màu vàng,
khi bị khử thành crom oxit sẽ chuyển thành màu xanh lục.
Xác định tổng nồng độ các hợp chất hữu
cơ trong khí thải bằng cách
sử dụng máy quang phổ để đo độ hấp thụ của dung dịch màu xanh lục ở bước sóng 600 nm.
4. Thuốc thử
Trong phân tích, trừ khi có những quy
định khác, chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết được thừa nhận, nước cất hoặc
nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương theo TCVN 4851 :1989
(ISO 3696).
Cảnh báo - Dùng các thuốc thử tuân
theo các quy định thích hợp về an toàn sức khoẻ.
4.1. Dung dịch hấp thụ
axit axetic (CH3 - COOH) đặc
4.2. Dung dịch chuẩn
hydrocacbon trong axit axetic 1 mg/ml
Trong một bình định mức dung tích 50
ml (đã ngâm, rửa bằng dung dịch sunfocromic và tráng kỹ bằng nước), cho từ
10 ml đến 15 ml axit axetic đậm đặc rồi đậy nút và đem cân, ghi khối lượng của bình chứa axit
axetic (nếu cân bằng cân điện tử thì lấy điểm ”0"). Cho 0,2 ml xăng trắng
vào bình định mức trên, đậy nút và đem cân. Lấy khối lượng cân bình lần thứ hai trừ đi
khối lượng cân bình lần thứ nhất sẽ được khối lượng xăng (nếu dùng cân điện tử
thì số hiện trên mặt cân chính là khối lượng xăng).
Tính toán và pha loãng để thu được
dung dịch làm việc hydrocacbon có nồng độ 1 mg/1ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Axit sunfuric (H2SO4)đặc (= 1,84)
4.4. Thuốc thử anhydric
cromic trong axit sunfuaric đặc
Cân 0,4 g anhydric cromic (CrO3) trong cốc
thuỷ tinh có mỏ, thêm 10 ml axit sunfuric (H2SO4)đặc và khuấy cho
tan. Có thể thay dung dịch anhydric cromic trong axit sunfuaric bằng dung dịch
kali dicromat
3 %
trong axit sunfuric.
4.5. Xăng trắng: Có bán sẵn
trên thị trường.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1 Thiết bị lấy mẫu đẳng
tốc:
Theo TCVN 7244 : 2003.
5.2. Máy đo quang phổ: đo ở bước
sóng 600 nm và có bề dầy cuvet từ 1,0 cm đến 5,0 cm.
Cảnh báo: Để bảo vệ da
ngón tay khỏi bị tác động của dung dịch axit, nên dùng găng cao su mỏng. Không
nên dùng găng polyvinylclorua vì chúng dễ bám vào bề
mặt thuỷ tinh.
5.3. Vật liệu chế tạo thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Vật liệu chế tạo các bộ
phận của thiết bị là thạch anh, thuỷ tinh borosilicat, titan, polytetrafloetan
(PTFE) đều dùng được.
6. Lấy mẫu
6.1. Nguyên tắc chung
Theo 6.1.1 TCVN 7244
6.2. Chương trình lấy mẫu
Theo 6.1.2 TCVN 7244
6.3. Phương pháp lấy mẫu
6.3.1. Lấy mẫu đại diện
Trong một số trường hợp, khí thải cần
phải phân tích có thể chưa bão hoà hoặc bão hoà hơi nước. Như vậy, các giọt
nước này sẽ hoà tan vào trong axit cùng với hơi hydrocacbon và ở
một chừng mực nào đó sẽ ảnh hưởng
đến kết quả phân tích. Trong trường hợp đó, độ lặp lại của phương pháp sẽ tốt hơn
nếu lấy mẫu đẳng tốc bằng đầu lấy mẫu làm lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2. Lấy mẫu đẳng tốc
Theo 6.1.3.2 TCVN 7244.
6.3.3 Lấy mẫu không đẳng
tốc
Theo 6.1.3.3 TCVN 7244.
6.4. Quy trình lấy mẫu
6.4.1. Chuẩn bị
- Cần chú ý đến nồng độ cần đo và giới
hạn phát hiện của phương pháp phân tích; tính thể tích mẫu cần lấy và thời
gian lấy mẫu. Có thể tính các thông số lấy mẫu cần thiết (tốc độ dòng theo thể
tích hoặc thời gian lấy mẫu) cho mỗi điểm lấy mẫu trong ống khói;
- Trước mỗi loạt đo, cần để toàn bộ
hệ thống lấy mẫu thích nghi với điều kiện làm việc ít nhất 10
min để đảm bảo máy hoạt
động tốt;
- Dung dịch ở bình hấp thụ trong giai đoạn chạy
thử phải được loại bỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nạp vào bình hấp thụ một lượng dung dịch hấp thụ như
khi kiểm tra hiệu quả hấp thụ;
- Bảo đảm máy lắp đúng và kín.
6.4.2. Lấy mẫu
Theo 6.1.4.2 TCVN 7244.
6.4.3. Ghi các thông số khác trong
lấy mẫu
Theo 6.1.4.3 TCVN 7244.
6.5. Tính đúng đắn của
việc lấy mẫu
Theo 6.5.1 TCVN 7244.
6.6. Thời gian lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cách tiến hành
7.1. Xây dựng đường chuẩn
Lấy 8 ống nghiệm dung tích 20 ml đã
ngâm và rửa bằng dung dịch sunfocromic, tráng rửa kỹ bằng nước và đánh số từ 0 đến 7, cho
lần lượt thuốc thử vào các ống theo Bảng 1, lắc đều nhẹ nhàng. Sau đó buộc chặt các ống nghiệm
lại, đun cách thuỷ đúng 4 min.
Làm lạnh các ống dung dịch chuẩn dưới vòi nước.
Sau 10 min, xác định tổng nồng độ các
hợp chất hữu cơ bằng máy đo quang phổ để đo độ hấp thụ của dung dịch ở
bước sóng = 600 nm
Xây dựng đường chuẩn tương quan giữa
độ hấp thụ và nồng độ hydrocacbon.
Bảng 1 - Hàm
lượng các chất hữu cơ tương ứng trong các ống
Bình số
Thuốc thử (ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
Dung dịch chuẩn hydrocacbon 1 mg/1
ml (4.2)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,75
1,00
1,25
1,50
2,00
Dung dịch hấp thụ axit axetic đậm
đặc (4.1)
2
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,00
0,75
0,50
0
Thuốc thử anhydric cromic (4.4)
1,5
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
1,5
1,5
Hàm lượng chất hữu cơ (mg)
0
0,25
0,50
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,50
2,00
7.2. Xác định
Chuyển 2 ml dung dịch mẫu cần phân tích vào
ống nghiệm dung tích 20 ml, thêm lần lượt dung dịch hấp thụ axit axetic đậm đặc
(4.1) và dung dịch thuốc thử anhydric cromic (4.4) theo Bảng 1 và tiến
hành các bước tiếp theo như 7.1.
Tra đồ thị để biết lượng
các hợp chất hữu cơ tương ứng và tính kết quả.
8. Tính kết quả
8.1. Tính lượng mẫu khí đã lấy
Tính lượng mẫu khí đã lấy, quy về điều
kiện tiêu chuẩn (0 oC và 101,3
kPa) bằng công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trong đó:
Vo là thể tích mẫu khí đã lấy, tính bằng lít;
Va là dung tích
bình lấy mẫu, tính bằng lít;
po là áp suất
trong bình trước khi lấy mẫu, tính bằng kilopascan;
p1 là áp suất trong bình sau khi
lấy mẫu, tính bằng kilopascan;
t0 nhiệt độ
trong bình trước khi lấy
mẫu, tính bằng độ Celsius (độ C);
t1 nhiệt độ
trong bình sau khi lấy mẫu, tính bằng độ Celsius (độ C);
pw1 là áp suất
hơi nước ở t1 (bằng 0 nếu
khí khô), tính bằng kilopascan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Các ký hiệu như ở công thức (2).
8.2. Tính nồng độ các chất
hữu cơ trong khí thải
Tổng nồng độ các chất hữu cơ, C trong khí
thải tính bằng miligam trên mét khối được tính theo công thức (4):
(4)
Trong đó
a là lượng các chất
hữu cơ được xác định theo bảng tương ứng (Bảng 1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v là thể tích dung dịch mẫu lấy ra phân
tích, tinh bằng mililít;
Vo là thể tích không khí đã lấy được quy về điều kiện nhiệt độ và
áp suất tiêu chuẩn.
9. Báo cáo kết quả
Trong báo cáo kết quả, cần thiết phải
có các thông
tin
sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận biết mẫu;
c) Mô tả nhà máy và quá trình hoạt động
(công nghệ);
d) Điều kiện vận hành của nhà máy;
e) Vị trí mặt phẳng đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Những thay đổi trong các hoạt động của
nhà máy trong khi lấy mẫu, chẳng hạn những thay đổi bộ phận đốt nhiên liệu;
h) Nêu ra bất kỳ thao tác nào không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là thao tác tuỳ ý;
i) Kết quả phán tích;
j) Ngày tháng và thời gian
lấy mẫu.