Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7336:2021 về Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt - Yêu cầu thiết kế và lắp đặt

Số hiệu: TCVN7336:2021 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2021 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Nhóm nguy cơ phát sinh cháy

Cường độ phun tối thiểu (l/s.m2)

Lưu lượng tối thiểu(1) (l/s)

Diện tích tính toán tối thiểu(1) (m2)

Thời gian phun tối thiểu

Khoảng cách tối đa giữa các đầu phun (1) (m)

Bằng nước

Bằng dung dịch chất tạo bọt

Bằng nước

Bằng dung dịch chất tạo bọt

1

0,08

-

10

-

60

30

4

2

0,12

0,08

30

20

120

60

4

3

0,24

0,12

60

30

120

60

4

4.1

0,3

0,15

110

55

180

60

4

4.2

-

0,17

-

65

180

60

3

5

Theo bảng 2

90

60

3

6

Theo bảng 2

90

60

3

7

Theo bảng 2

90

(10-25)(2)

3

CHÚ THÍCH 1: (1) Áp dụng với với hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler, hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler-Drencher; (2) Thời gian phun của hệ thống chữa cháy tự động bằng bọt bội số nở thấp và trung bình để chữa cháy theo diện tích: 25 min - đối với các phòng thuộc nguy cơ cháy nhóm 7; 15 min - đối với các phòng thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ A, B và C1; 10 min - đối với các phòng thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ C2 và C3.

CHÚ THÍCH 2: Nhóm nguy cơ phát sinh cháy được quy định trong Phụ lục A.

CHÚ THÍCH 3: Đối với hệ thống chữa cháy sử dụng nước pha thêm chất phụ gia (bảo đảm theo thông số kỹ thuật, yêu cầu của nhà sản xuất) để tăng khả năng thẩm thấu trên nguyên lý pha chất tạo bọt, cường độ phun và lưu lượng cho phép giảm 1,5 lần so với nước.

CHÚ THÍCH 4: Đối với hệ thống Sprinkler, các giá trị cường độ phun và lưu lượng nước hoặc dung dịch chất tạo bọt, được áp dụng cho các phòng cao dưới 10 m, cũng như cho các gian phòng có ô lấy sáng với tổng diện tích ô lấy sáng trên mái không quá 10% diện tích. Chiều cao của các gian phòng có ô lấy sáng khi diện tích ô lấy sáng hơn 10% được lấy đến phần mái che. Các thông số quy định của việc lắp đặt cho các phòng có chiều cao từ 10 đến 20 m được thực hiện theo các bảng 2, 3

CHÚ THÍCH 5: Nếu khu vực được bảo vệ thực tế (Stt) nhỏ hơn diện tích tính toán tối thiểu (S) được quy định trong Bảng 1, thì lưu lượng thực tế có thể giảm theo hệ số K = Stt / S

CHÚ THÍCH 6: Để tính toán lưu lượng của hệ thống Drencher, cần xác định số lượng đầu phun trong khu vực chữa cháy của hệ thống và tính toán theo Phụ lục B (đối với cường độ phun theo Bảng 1, 2, 3, tương ứng với nhóm nguy cơ phát sinh cháy trong Phụ lục A).

CHÚ THÍCH 7: Bảng này thể hiện cường độ phun của dung dịch chất tạo bọt thông thường.

CHÚ THÍCH 8: Đối với hệ thống chữa cháy Drencher, cho phép bố trí khoảng cách giữa các đầu phun lớn hơn trong Bảng 1, khi đó các đầu phun phải bảo đảm các giá trị cường độ phun của toàn bộ khu vực được bảo vệ và không mâu thuẫn với các tài liệu kỹ thuật cho loại đầu phun này.

CHÚ THÍCH 9: Khoảng cách giữa các đầu phun dưới trần, mái dốc được xác định theo phương ngang.

Bảng 2. Cường độ phun, lưu lượng của hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt cho các phòng trong các nhà kho thuộc nhóm nguy cơ phát sinh cháy 5, 6, 7

Chiều cao sắp xếp vật liệu, hàng hóa (m)

Nhóm nguy cơ phát sinh cháy

5

6

7

Bằng nước

Bằng dung dịch chất tạo bọt

Bằng nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bằng nước

Bằng dung dịch chất tạo bọt

Cường độ phun tối thiểu (theo Bảng 1) (I /s. m2)

Đến 1

0,08

0,04

0,16

0,08

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trên 1 đến 2

0,16

0,08

0,32

0,2

-

0,2

Trên 2 đến 3

0,24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,40

0,24

-

0,3

Trên 3 đến 4

0,32

0,16

0,40

0,32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,4

Trên 4 đến 5,5

0,4

0,32

0,50

0,40

-

0,4

Lưu lượng tối thiểu (l/s)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

7,5

30

15

-

18

Trên 1 đến 2

30

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36

-

36

Trên 2 đến 3

45

22,5

75

45

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trên 3 đến 4

60

30

75

60

-

75

Trên 4 đến 5,5

75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90

75

-

75

CHÚ THÍCH 1: Nhóm nguy cơ phát sinh cháy được quy định tại Phụ lục A.

CHÚ THÍCH 2: Trong nhóm nguy cơ phát sinh cháy nhóm 6, khi chữa cháy cao su, vật liệu bằng cao su và nhựa cần sử dụng nước pha thêm chất phụ gia để tăng khả năng thẩm thấu hoặc bọt có bội số nở thấp.

CHÚ THÍCH 3: Đối với nhà kho có chiều cao sắp xếp vật liệu, hàng hóa đến 5,5 m và chiều cao phòng hơn 10 m, lưu lượng và cường độ phun nước và dung dịch chất tạo bọt trong nhóm nguy cơ phát sinh cháy cháy nhóm 5, 6, 7 phải tăng 10% cho mỗi 2 m chiều cao tăng thêm của phòng.

CHÚ THÍCH 4: Bảng thể hiện cường độ phun của dung dịch chất tạo bọt thông thường.

CHÚ THÍCH 5: Cho phép thiết kế hệ thống chữa cháy tự động với chiều cao sắp xếp vật liệu, hàng hóa hơn 5,5 m sau khi tiến hành các thử nghiệm xác nhận các thông số thiết kế chính, áp dụng với các điều kiện kỹ thuật đặc biệt cho từng đối tượng cụ thể hoặc nhóm đối tượng tương tự được chấp thuận bởi cơ quan có thẩm quyền.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều cao khu vực bảo vệ (m)

Nhóm nguy cơ cháy

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 4.1

Nhóm 4.2

Bằng nước

Bằng nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bằng nước

Bằng dung dịch chất tạo bọt

Bằng nước

Bằng dung dịch chất tạo bọt

Bằng dung dịch chất tạo bọt

Cường độ phun tối thiểu (l/s.m2)

Từ 10 đến 12

0,09

0,13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,26

0,13

0,33

0,17

0,20

Trên 12 đến 14

0,1

0,14

0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,14

0,36

0,18

0,22

Trên 14 đến 16

0,11

0,16

0,11

0,31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,39

0,2

0,25

Trên 16 đến 18

0,12

0,17

0,12

0,34

0,17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,21

0,27

Trên 18 đến 20

0,13

0,18

0,13

0,36

0,18

0,45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,30

Lưu lượng tối thiểu (l/s)

Từ 10 đến 12

12

35

25

70

35

130

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

95

Trên 12 đến 14

14

40

30

85

45

155

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trên 14 đến 16

17

50

35

95

50

180

90

140

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

57

40

115

60

215

105

165

Trên 18 đến 20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65

50

130

65

240

120

195

Diện tích tính toán tối thiểu (m2)

Từ 10 đến 12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

132

132

198

238

Trên 12 đến 14

72

144

144

216

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trên 14 đến 16

78

156

156

230

276

Trên 16 đến 18

84

168

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

252

303

Trên 18 đến 20

90

180

180

270

325

CHÚ THÍCH 1: Nhóm nguy cơ phát sinh cháy được nêu trong Phụ lục A.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 3: Bảng thể hiện cường độ phun của dung dịch chất tạo bọt thông thường.

CHÚ THÍCH 4: Trong trường hợp diện tích thực tế (Stt) của khu vực được bảo vệ bởi hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt nhỏ hơn diện tích tính toán tối thiểu (S) của hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler, Sprinkler-Drecher được quy định trong Bảng 3, thì lưu lượng thực tế có thể giảm theo hệ số K = Stt/ S.

5.1.4  Áp suất tối đa của đầu phun nước và bọt không được vượt quá 1 MPa, trừ khi có quy định khác đối với đối tượng được bảo vệ cụ thể hoặc nhóm đối tượng tương tự bởi các tài liệu kỹ thuật.

5.1.5  Phương pháp tính toán thủy lực của các hệ thống các hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler và Drencher bằng nước hoặc bọt và Sprinkler-Drencher được quy định trong Phụ lục B.

5.1.6  Đối với gian phòng có các thiết bị điện không được cách điện được chữa cháy bằng nước và bọt thì phải tự động ngắt nguồn điện trước thời điểm phun chất chữa cháy vào đám cháy.

Cho phép kích hoạt hệ thống chữa cháy tự động để dập tắt thiết bị điện không được cách điện khi áp dụng giải pháp cụ thể cho nhóm đối tượng hoặc nhóm tương tự theo các điều kiện kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

5.1.7  Hệ thống chữa cháy tự động, ngoại trừ Sprinkler, phải được trang bị cơ cấu kích hoạt bằng tay:

Từ xa - từ các thiết bị đặt tại lối vào của khu vực bảo vệ và từ phòng trực điều khiển chống cháy nếu cần thiết;

Cục bộ - từ các thiết bị được lắp đặt tại bộ điều khiển hoặc trong trạm bơm nước chữa cháy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.9  Trong cùng một gian phòng phải lắp đặt đầu phun với cùng nhiệt độ tác động (đối với đầu phun Sprinkler), cùng thông số kỹ thuật. Cho phép bố trí trong cùng một phòng các đầu phun của hệ thống Drencher dạng màn nước với thông số đầu phun khác thông số của đầu phun Sprinkler, tất cả các đầu phun Drencher phải có thông số kỹ thuật giống nhau.

5.1.10  Đầu phun phải được lắp đặt theo yêu cầu của Bảng 1 và có tính đến các đặc tính kỹ thuật của đầu phun (vị trí lắp đặt, nhiệt độ tác động, cường độ phun, bán kính bảo vệ, đường đặc tính của đầu phun, v.v.) và các yêu cầu theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

5.1.11  Khoảng cách giữa đầu phun với điểm trên cùng của chất cháy, thiết bị công nghệ hoặc kết cấu của nhà phải tính đến ngưỡng áp suất làm việc và hình dạng của dòng tia phun.

5.1.12  Phải dự phòng tối thiểu số lượng đầu phun Sprinkler và Drencher của hệ thống chữa cháy tự động như sau:

- 03 đầu phun Sprinkler đối với hệ thống có không lớn hơn 100 đầu phun Sprinkler, 01 đầu phun Drencher đối với hệ thống có không lớn hơn 100 đầu phun Drencher;

- 10 đầu phun Sprinkler đối với hệ thống có không lớn hơn 1000 đầu phun Sprinkler, 02 đầu phun Drencher đối với hệ thống có không lớn hơn 1000 đầu phun Drencher;

- 15 đầu phun Sprinkler đối với hệ thống có trên 1000 đầu phun Sprinkler, 03 đầu phun Drencher đối với hệ thống có trên 1000 đầu phun Drencher;

Để phục vụ thử nghiệm, số lượng đầu phun Sprinkler dự trữ không thấp hơn 2 lần số lượng đầu phun trên diện tích tính toán tối thiểu tại Bảng 1 cho mỗi khu vực thuộc nhóm nguy cơ phát sinh cháy khác nhau của công trình.

5.1.13  Đối với các gian phòng thuộc nhóm nguy cơ phát sinh cháy nhóm 1 (Phụ lục A) có trần treo có thể lắp đặt đầu phun Sprinkler trần và Sprinkler lắp chìm (âm trần).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.15  Các van khóa được lắp đặt trên đường ống cấp vào máy bơm chữa cháy, trên đường ống cung cấp và đường ống chính phải có khả năng giám sát trực quan và tự động về trạng thái đóng-mở của chúng.

5.1.16  Trong các khu vực được bảo vệ, phải có các vị trí để thoát nước, xử lý chất chữa cháy bị chảy tràn trong quá trình thử nghiệm hoặc vận hành hệ thống chữa cháy.

5.2  Hệ thống Sprinkler

5.2.1  Việc lựa chọn lắp đặt hệ thống chữa cháy bằng nước, bọt loại ướt hoặc khô phải căn cứ vào nhiệt độ môi trường của khu vực được bảo vệ.

5.2.2  Các đầu phun được thiết kế cho các gian phòng có chiều cao không quá 20 m.

5.2.3  Một cụm bảo vệ của hệ thống không được sử dụng quá 800 đầu phun. Khi sử dụng công tắc dòng chảy cho từng vùng của khu vực bảo vệ hoặc đầu phun có giám sát trạng thái, số lượng đầu phun có thể tăng lên 1200.

5.2.4  Đối với đầu phun lắp đặt trên đường ống khô, thời gian kể từ khi đầu phun được kích hoạt tới khi nước bắt đầu được phun ra (thời gian đáp ứng của hệ thống) không được vượt quá 180 s.

5.2.5  Nếu thời gian đáp ứng của hệ thống đối với đầu phun lắp đặt trên đường ống khô lớn hơn 180 s, thì phải sử dụng máy gia tốc hoặc bộ xả khí.

5.2.6  Áp suất khí nén làm việc tối đa trong hệ thống đường ống cung cấp và phân phối của hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler khô và hệ thống Sprinkler - Drencher cần được lựa chọn để đảm bảo thời gian đáp ứng của hệ thống không quá 180 s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.8  Máy nén khí phải được tính toán để bù sự rò rỉ khí từ đường ống của hệ thống Sprinkler khô hoặc hệ thống Sprinkler - Drencher với tốc độ thấp hơn 2-3 lần so với tốc độ xả khí nén khi kích hoạt đầu phun chủ đạo.

5.2.9  Trong hệ thống chữa cháy Sprinkler khô, máy nén khí phải được điều khiển tắt tự động khi máy gia tốc được kích hoạt hoặc áp suất khí nén trong hệ thống đường ống giảm xuống dưới áp suất làm việc tối thiểu 0,01 MPa.

5.2.10  Đối với công tắc dòng chảy được thiết kế để xác định vị trí kích hoạt, không cần thẩm định lại bằng tín hiệu trễ.

5.2.11  Trong các tòa nhà có kết cấu trần (mái) thuộc tính nguy hiểm cháy cấp K0 và K1 có các phần nhô ra với chiều cao hơn 0,3 m và trong các cấp nguy hiểm cháy còn lại với chiều cao hơn 0,2 m, phải bố trí đầu phun giữa các khoang tạo bởi các phần nhô ra (dầm, vì kèo và các cấu trúc xây dựng khác).

5.2.12  Khoảng cách từ tâm của phần tử nhạy cảm với nhiệt của đầu phun đến mặt phẳng trần (mái) phải nằm trong khoảng 0,08 m đến 0,30 m; trong trường hợp đặc biệt, do thiết kế trần (ví dụ có các phần nhô ra) được phép tăng khoảng cách này lên 0,40 m.

5.2.13  Khoảng cách từ tâm của phần tử nhạy cảm với nhiệt của đầu phun ngang đến trần phải từ 0,07 m đến 0,15 m.

5.2.14  Thiết kế một mạng lưới phân phối với các các đầu phun trần hoặc lắp chìm (âm trần) phải được thực hiện theo các yêu cầu của tài liệu kỹ thuật cho kiểu đầu phun này.

5.2.15  Khi lắp đặt hệ thống chữa cháy trong các gian phòng có các thiết bị công nghệ và sàn thao tác, các đường ống lắp đặt theo phương ngang hoặc xiên có chiều rộng hoặc đường kính lớn hơn 0,75 m, nằm ở độ cao không nhỏ hơn 0,7 m so với mặt sàn, nếu chúng cản trở khả năng phun của đầu phun đến bề mặt được bảo vệ thì phải lắp đặt đầu phun bổ sung cho các thiết bị, sàn và đường ống này.

5.2.16  Trong các tòa nhà có mái chéo đơn và đôi có độ dốc lớn hơn 1/3, khoảng cách theo phương ngang từ đầu phun đến tường và từ đầu phun đến mép mái phải đảm bảo:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Không quá 0,8 m - trong các trường hợp còn lại.

5.2.17  Căn cứ vào nhiệt độ môi trường trong khu vực cần bảo vệ để chọn loại đầu phun có nhiệt độ tác động phù hợp (Bảng 4).

Bảng 4. Nhiệt độ tác động danh định của đầu phun theo nhiệt độ môi trường

Nhiệt độ môi trường tối đa cho phép trong khu vực của các đầu phun, °C

Nhiệt độ tác động danh định của đầu phun, °C

Dưới 39

57

Từ 39 đến dưới 50

68, 72 hoặc 74

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

79 hoặc 93

Từ 70 đến dưới 77

100

Từ 77 đến dưới 86

121

Từ 86 đến dưới 100

141

Từ 100 đến dưới 120

163

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

182

Từ 140 đến dưới 162

204

Từ 162 đến dưới 185

227

Từ 185 đến dưới 200

240

5.2.18  Nhiệt độ môi trường tối đa cho phép trong khu vực của các đầu phun được lấy theo giá trị nhiệt độ tối đa trong các trường hợp sau:

- Nhiệt độ tối đa có thể phát sinh theo thiết bị công nghệ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.19  Với tải trọng cháy từ 1400 MJ/m2 đối với kho, các gian phòng có chiều cao hơn 10 m và các gian phòng có chất cháy chủ yếu là chất lỏng dễ cháy và chất lỏng cháy, chỉ số thời gian phản ứng nhiệt của các đầu phun phải nhỏ hơn 50 (m.s)0,5 được quy định tại TCVN 6305-1.

5.2.20  Đầu phun trên đường ống ướt có thể được lắp đặt hướng lên trên hoặc hướng xuống dưới hoặc hướng ngang; trên đường ống khô chỉ lắp đặt đầu phun hướng lên trên hoặc hướng ngang.

5.2.21  Ở những nơi có nguy cơ tác động cơ học tới các đầu phun, đầu phun cần được bảo vệ nhưng không làm giảm cường độ phun và hình dạng của dòng tia phun.

5.2.22  Khoảng cách giữa đầu phun với tường (vách ngăn) có tính nguy hiểm cháy cấp K0, K1 không được vượt quá một nửa khoảng cách giữa các đầu phun được quy định trong Bảng 1 hoặc theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

Khoảng cách giữa đầu phun với tường (vách ngăn) có tính nguy hiểm cháy cấp K2, K3 và các loại khác không được vượt quá 1,2 m hoặc theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

Khoảng cách giữa các đầu phun không được nhỏ hơn 1,5 m (theo phương ngang).

5.2.23  Khi kết hợp với hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà thì áp suất tại họng nước không được vượt quá 0,4 MPa; trường hợp áp suất tại họng nước chữa cháy lớn hơn thì phải có giải pháp giảm áp bảo đảm theo yêu cầu.

5.2.24  Cụm thiết bị của hệ thống chữa cháy Sprinkler phải có 02 đường cấp. Đối với các hệ thống có từ 02 cụm trở lên, cho phép sử dụng đường cấp thứ 2 có van khóa từ cụm bên cạnh. Trong trường hợp này, phải bố trí van bằng tay phía trước van báo động và lắp đặt van ngăn cách giữa các van báo động, đường ống chính phải được nối vòng.

5.3  Hệ thống Drencher

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.1.1  Việc kích hoạt tự động hệ thống Drencher phải được thực hiện bằng tín hiệu từ một hoặc kết hợp các loại thiết bị sau:

- Đầu báo cháy của hệ thống báo cháy;

- Hệ thống Sprinkler;

- Hệ thống dây dẫn động có khóa nóng chảy;

- Cảm biến của thiết bị công nghệ.

5.3.1.2  Khoảng cách từ tâm phần tử nhạy cảm với nhiệt của đầu phun Sprinkler trên đường ống kích hoạt đến mặt phẳng trần (mái) phải nằm trong khoảng 0,08 m đến 0,30 m; trong trường hợp đặc biệt, do thiết kế trần (ví dụ có các phần nhô ra) được phép tăng khoảng cách này lên 0,40 m

5.3.1.3  Đường kính của đường ống kích hoạt tối thiểu là 15 mm.

5.3.1.4  Tính toán thủy lực của các mạng phân phối của hệ thống Drencher và màn nước quy định tại Phụ lục B.

5.3.2  Yêu cầu về màn nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2.2  Màn nước phải được khởi động cả tự động và bằng tay (từ xa hoặc cục bộ).

5.3.2.3  Cho phép kết nối màn nước với các đường ống chính và phân phối của hệ thống Sprinkler để bảo vệ cửa và lỗ mở của dây chuyền công nghệ thông qua một van đóng-mở tự động hoặc bằng tay, cho phép kết nối với đường ống cấp của hệ thống Drencher thông qua van đóng-mở tự động.

5.3.2.4  Nếu chiều rộng của cửa, lối đi và các lỗ mở của dây chuyền công nghệ được bảo vệ đến 5 m, đường ống phân phối của màn nước là 01 dải. Khoảng cách giữa các đầu phun của màn nước dọc theo đường ống phân phối trên 01 dải được xác định theo tính toán bảo đảm lưu lượng là 1 l/s cho 1 m chiều dài màn nước trên toàn bộ chiều rộng bảo vệ.

5.3.2.5  Nếu chiều rộng của cửa, lối đi và các lỗ mở của dây chuyền công nghệ được bảo vệ trên 5 m và sử dụng màn nước thay bộ phận ngăn cháy, đường ống phân phối của màn nước là 02 dải với lưu lượng tối thiểu cho mỗi dải là 0,5 l/s cho 1 m chiều dài, khoảng cách giữa 02 dải từ 0,4 đến 0,6 m; đầu phun trên 02 dải được lắp đặt so le. Đầu phun nằm gần tường phải cách tường không quá 0,5 m.

5.3.2.6  Nếu màn nước được thiết kế để tăng giới hạn chịu lửa của tường (bộ phận ngăn cháy), thì sử dụng 02 dải bố trí tại 02 phía của tường và cách tường không quá 0,5 m; lưu lượng của mỗi dải không nhỏ hơn 0,5 l/s cho 1 m chiều dài. Hệ thống thiết kế bảo đảm dải nằm ở phía phát sinh cháy được kích hoạt.

5.3.2.7  Trong phạm vi 2 m ở cả hai phía đối với màn nước 01 dải và 2 m ở hai bên đối diện của mỗi dải đối với màn nước 02 dải không được bố trí chất cháy.

5.3.2.8  Các cơ cấu kích hoạt tại chỗ (bằng nút ấn báo cháy hoặc nút ấn) phải được đặt trực tiếp tại các khu vực bảo vệ/trên phần đường thoát nạn gần nhất.

5.4  Hệ thống chữa cháy Sprinkler-Drencher

5.4.1  Tùy thuộc vào yêu cầu thời gian kích hoạt và độ tin cậy, có thể sử dụng loại hệ thống Sprinkler- Drencher sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hệ thống Sprinkler-Drencher điền khí;

5.4.2  Việc lựa chọn loại hệ thống Sprinkler-Drencher phụ thuộc vào việc giảm thiểu thiệt hại do kích hoạt giả của hệ thống chữa cháy tự động gây ra:

- Hệ thống Sprinkler-Drencher điền nước đối với các vị trí yêu cầu thời gian chữa cháy nhanh và chấp nhận sự rò rỉ trong trường hợp hư hỏng hoặc kích hoạt giả đầu phun (ở chế độ chờ, đường ống chính và phân phối được điền đầy nước và cấp nước tới khu vực bảo vệ khi được kích hoạt đồng thời bởi hệ thống báo cháy tự động và đầu phun Sprinkler).

- Hệ thống Sprinkler-Drencher điền khí (1) - đối với các gian phòng không mong muốn có sự cố rò rỉ chất chữa cháy khi hư hỏng hoặc kích hoạt giả đầu phun (ở chế độ chờ đường ống chính và phân phối được làm đầy bằng khí nén; việc đưa chất chữa cháy vào đường ống chỉ thực hiện khi tín hiệu báo cháy tự động được kích hoạt; việc phun chất chữa cháy vào khu vực bảo vệ chỉ thực hiện khi đồng thời kích hoạt đầu báo cháy tự động và đầu phun Sprinkler).

- Hệ thống Sprinkler-Drencher điền khí (2) - đối với các gian phòng cần phải loại trừ việc cung cấp chất chữa cháy vào hệ thống đường ống do báo cháy giả của các đầu báo cháy, cũng như sự cố rò rỉ chất chữa cháy do hư hỏng hoặc kích hoạt giả của các đầu phun (ở chế độ chờ đường ống chính và phân phối được làm đầy bằng khí nén; việc đưa chất chữa cháy vào đường ống và phun chất chữa cháy vào khu vực bảo vệ chỉ thực hiện khi đồng thời kích hoạt đầu báo cháy tự động và đầu phun Sprinkler).

5.4.3  Đầu phun của hệ thống Sprinkler-Drencher trong môi trường nhiệt độ từ 5°C trở lên, cho phép lắp đặt hướng lên, hướng xuống hoặc nằm ngang. Đầu phun của các hệ thống trên trong môi trường nhiệt độ dưới 5°C, chỉ được lắp đặt hướng lên hoặc nằm ngang.

5.4.4  Việc tính toán thủy lực đường ống của hệ thống Sprinkler-Drencher theo Phụ lục B.

5.4.5  Khi xác định thời gian đáp ứng của hệ thống Sprinkler-Drencher điền khí (2), cần tính đến thời gian giảm áp suất khí nén trong hệ thống đường ống (khi đầu phun kích hoạt) đến mức kích hoạt của công tắc áp lực.

5.4.6  Khi thiết kế hệ thống Sprinkler-Drencher điền khí, phải tính theo các yêu cầu quy định tại các điều 5.2, 5.3.1 của tiêu chuẩn này

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.8  Trong hệ thống Sprinkler-Drencher, chỉ số thời gian phản ứng nhiệt và nhiệt độ kích hoạt của đầu báo cháy nhiệt tự động không được cao hơn chỉ số thời gian phản ứng nhiệt và nhiệt độ kích hoạt của các đầu phun được sử dụng; các loại đầu báo cháy tự động khác phải là loại nhạy hơn so với phần tử nhạy cảm với nhiệt của các đầu phun Sprinkler.

5.5  Các đường ống của hệ thống

5.5.1  Đường ống của hệ thống chữa cháy tự động có thể bằng kim loại, nhựa hoặc kim loại - nhựa phù hợp với yêu cầu quy định hiện hành.

5.5.2  Khi đặt đường ống kim loại phía trên trần treo không thể tháo rời, trong các khu vực kín và trong những trường hợp tương tự, chỉ được kết nối ống bằng phương pháp hàn.

5.5.3  Các đường ống cấp mạng vòng (trong nhà và ngoài nhà) phải chia thành các phần để sửa chữa bằng các van khóa; số lượng bộ điều khiển trong một phần không quá ba; khi tính toán thủy lực của đường ống không cần tính đến việc ngắt các phần sửa chữa của mạng vòng; đường kính của đường ống mạng vòng không được nhỏ hơn đường kính của ống cấp cho các bộ điều khiển.

5.5.4  Không được phép kết nối các thiết bị công nghiệp và vệ sinh đến đường chính và phân phối của hệ thống chữa cháy tự động.

5.5.5  Số lượng đầu phun trên một nhánh đường ống phân phối không bị giới hạn; đồng thời, mạng lưới phân phối hệ thống chữa cháy phải cung cấp lưu lượng và cường độ phun theo yêu cầu.

5.5.6  Đường ống cụt và mạng vòng của hệ thống chữa cháy tự động phải được trang bị thiết bị xả hoặc thiết bị khóa có đường kính danh định không nhỏ hơn 50 mm; nếu đường kính của các đường ống này nhỏ hơn 50 mm, thì đường kính của thiết bị xả hoặc thiết bị khóa phải tương ứng với đường kính danh định của đường ống.

5.5.7  Thiết bị xả trên đường ống được lắp đặt ở cuối với các đường ống cụt và ở vị trí xa nhất từ bộ điều khiển đối với mạng đường ống vòng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Van xả khí ở điểm trên cùng của mạng đường ống chữa cháy bằng nước để giải phóng không khí trong đường ống;

- Van với đồng hồ đo áp suất để kiểm soát áp suất trước đầu phun chủ đạo.

5.5.9  Không được phép lắp đặt các van khóa trên đường ống chính và phân phối, trừ các trường hợp được quy định trong tiêu chuẩn này.

5.5.10  Các đường ống chính và phân phối của hệ thống Drencher, Sprinkler khô, Sprinkler-Drencher điền khí phải được lắp đặt để loại bỏ chất chữa cháy đọng lại trong đường ống sau khi hệ thống chữa cháy được kích hoạt hoặc sau khi tiến hành các thử nghiệm thủy lực.

5.5.11  Đường ống chính và phân phối phải lắp đặt dốc về phía bộ điều khiển hoặc các thiết bị thoát nước, tối thiểu:

- 1% đối với đường ống có đường kính danh định nhỏ hơn DN 50;

- 0,5% đối với đường ống có đường kính danh định từ DN 50 trở lên.

5.5.12  Cần thực hiện các biện pháp để ngăn chặn sự gia tăng áp lực trong đường ống chính và phân phối của hệ thống quá 1 MPa.

5.5.13  Đường ống phải chịu được áp suất thử Pth = 1.25 Plv.max (trong đó Plv.max là áp suất làm việc tối đa).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5.15  Màu sắc nhận dạng hoặc chỉ thị của các đường ống kim loại:

- Đường ống sprinkler dạng ướt và đường ống Sprinkler-Drencher, cũng như đường ống chứa đầy nước của trụ nước - màu đỏ và đánh số “1”;

- Đường ống dẫn khí hệ thống Sprinkler khô và hệ thống Sprinkler-Drencher điền khí màu đỏ và đánh số “2”;

- Đường ống drencher và “ống khô” - màu đỏ và đánh số “3”;

- Đường ống qua đó chỉ cung cấp chất tạo bọt hoặc dung dịch chất tạo bọt - màu đỏ và đánh số “4”.

5.5.16  Tất cả các đường ống chữa cháy tự động phải có ký hiệu số dọc theo mạng đường ống.

5.5.17  Màu sắc phân biệt của các bảng ký hiệu chỉ hướng chuyển động của chất chữa cháy là màu trắng. Các bảng ký hiệu và số ký hiệu đường ống phải được bố trí tại các điểm kết nối quan trọng nhất (tại đầu vào và đầu ra của máy bơm chữa cháy, tại đầu vào và đầu ra của đường ống cấp, trên các nhánh, tại các kết nối, tại các thiết bị khóa mà qua đó nước được cung cấp cho đường ống chính, đường ống cấp tại những nơi mà đường ống đi qua các bức tường, vách ngăn, tại các lối vào của các tòa nhà và ở những nơi khác cần thiết để nhận biết đường ống chữa cháy).

5.5.18  Khoảng cách giữa đường ống và tường nhà không được nhỏ hơn 2 cm.

5.5.19  Đường ống phải được gắn bởi các thiết bị giữ trực tiếp với kết cấu của tòa nhà và không được phép sử dụng chúng để trợ lực cho các cấu trúc khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5.21  Các đai giữ đường ống có đường kính danh định không quá DN 50 phải được lắp đặt với khoảng cách không quá 4 m. Đối với các đường ống có đường kính danh định lớn hơn DN 50, có thể tăng khoảng cách giữa các đai giữ lên đến 6 m.

5.5.22  Khoảng cách từ đai giữ đến đầu phun cuối cùng không lớn hơn 0,9 m đối với đường ống phân phối có đường kính DN 25 trở xuống và không lớn hơn 1,2 m đối với đường ống phân phối có đường kính lớn hơn DN 25.

5.5.23  Đoạn uốn cong trên các đường ống phân phối có chiều dài hơn 0,9 m phải có đai giữ bổ sung; khoảng cách từ đai giữ đến đầu phun trên đoạn uốn cong phải bảo đảm:

- 0,15-0,20 m đối với đường ống có đường kính danh định DN 25 trở xuống;

- 0,20-0,30 m đối với đường ống có đường kính danh định lớn hơn DN 25.

5.5.24  Trong trường hợp đặt đường ống qua rãnh của kết cấu tòa nhà, chiều dài đoạn ống nằm giữa các đoạn rãnh không được quá 6 m nếu không có thiết bị giữ.

5.5.25  Đoạn đường ống phải được chèn bịt khi đi xuyên qua các bộ phận ngăn cháy. Việc chèn bịt kín phải được thực hiện bằng vật liệu chống cháy bảo đảm giới hạn chịu lửa của bộ phận ngăn cháy đó.

5.5.26  Tổn thất thủy lực trên đường ống nhựa hoặc kim loại-nhựa phải được lấy theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất và phải lưu ý đường kính danh định của ống nhựa được xác định bằng đường kính ngoài.

5.5.27  Khi sử dụng ống nhựa hoặc kim loại-nhựa, phải lắp đặt giá đỡ cố định, đai treo cách mỗi đầu phun ở khoảng cách 5-10 cm để cố định hướng của đầu phun.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5.29  Khi một số đường ống nhựa hoặc kim loại-nhựa có đường kính khác nhau được đặt cùng nhau, khoảng cách giữa các đai giữ phải được lấy theo đường kính ống nhỏ nhất.

5.5.30  Khi đặt các đường ống nhựa hoặc kim loại-nhựa gần ống nước nóng, ống sinh nhiệt thì phải đặt bên dưới với khoảng cách không nhỏ hơn 0,1 m.

5.5.31  Khi ống nhựa hoặc kim loại-nhựa đi qua bộ phận ngăn cháy, phải đảm bảo chuyển động tự do theo chiều dọc của ống bằng cách sử dụng các ống, rãnh chống cháy với khả năng chống cháy không được thấp hơn so giới hạn chịu lửa của kết cấu đi xuyên qua.

5.5.32  Đường ống kim loại lắp đặt được sử dụng để bảo vệ thiết bị có điện áp phải được nối đất.

5.6  Bộ điều khiển

5.6.1  Bộ điều khiển phải được đặt trong khuôn viên của trạm bơm hoặc phòng trực điều khiển chống cháy hoặc trong khu vực được bảo vệ, có nhiệt độ không khí từ 5°C trở lên và đảm bảo tiếp cận dễ dàng để bảo dưỡng hệ thống.

5.6.2  Bộ điều khiển đặt trong khu vực được bảo vệ phải được ngăn cách bằng các tường, vách ngăn, trần nhà có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn El 45 và các cửa ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn El 30. Cho phép đặt các bộ điều khiển của từng khu vực riêng biệt trong các tủ bảo vệ mà chỉ nhân viên bảo dưỡng hệ thống có quyền tiếp cận, cho phép đặt tủ bảo vệ trong hoặc gần khu vực được bảo vệ mà không cần ngăn cháy khi đảm bảo khoảng cách từ các tủ này đến khu vực có chất cháy không nhỏ hơn 2 m.

5.6.3  Các bộ điều khiển đặt bên ngoài khu vực bảo vệ phải được ngăn cách bằng kính hoặc lưới bảo vệ.

5.6.4  Các bộ điều khiển cần đảm bảo:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Điền đầy nước cho đường ống chính và phân phối;

- Thoát nước từ đường ống chính và phân phối;

- Bù trừ sự rò rỉ nước từ hệ thống chữa cháy;

- Tạo tín hiệu khi van báo động được kích hoạt;

- Kiểm tra trạng thái và kiểm tra tín hiệu khi bộ điều khiển được kích hoạt;

- Đo áp suất trước và sau bộ điều khiển.

5.6.5  Áp suất làm việc tối đa của các thiết bị trong bộ điều khiển không được nhỏ hơn giá trị tính toán.

5.6.6  Để hạn chế báo động sai của các van báo động trong hệ thống Sprinkler dạng ướt, cho phép lắp đặt bình làm trễ trước công tắc áp lực hoặc đặt thời gian trễ đầu ra tín hiệu từ 3 s đến 5 s (nếu hệ thống được thiết kế báo động theo áp suất).

5.6.7  Khi sử dụng công tắc dòng chảy trong bộ điều khiển thay van báo động hoặc khi sử dụng chính các tiếp điểm của công tắc dòng chảy để truyền tín hiệu kích hoạt bơm chữa cháy, cần cài đặt thời gian trễ từ 3 s đến 5 s và bảo đảm có tối thiểu 02 tín hiệu từ công tắc dòng chảy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.6.8  Các van khóa trong bộ điều khiển được lắp đặt:

- Trước van báo động trong hệ thống chữa cháy Sprinkler;

- Trước và sau van báo động trong hệ thống Drencher và Sprinkler-Drencher;

Trong hệ thống chữa cháy ướt và khô, cho phép lắp đặt van khóa phía sau van báo động khi các van này được giám sát trạng thái đóng - mở, tín hiệu giám sát được truyền về phòng có người trực thường xuyên.

5.6.9  Trường hợp vị trí mô tơ điện (đối với van điều khiển bằng điện) hoặc tay van cách sàn trên 1,4 m, phải bố trí bậc hoặc sàn thao tác, có chiều cao đến mô tơ điện hoặc tay van không quá 1 m.

5.6.10  Cho phép lắp đặt thiết bị và phụ kiện thủy lực dưới sàn thao tác khi khoảng cách từ sàn (hoặc cầu) đến phần dưới của các kết cấu nhô ra không nhỏ hơn 1,8 m. Trong trường hợp này, tấm che di động hoặc lỗ mở của sàn phải được bố trí phía trên thiết bị và phụ kiện.

5.6.11  Thiết bị khởi động hệ thống chữa cháy phải được bảo vệ khỏi việc kích hoạt ngoài ý muốn.

5.6.12  Việc bố trí hệ thống chữa cháy phải đảm bảo việc tháo dỡ các thiết bị đo để kiểm tra mà không làm gián đoạn quá trình hoạt động của hệ thống.

5.7  Cấp nước và dung dịch chất tạo bọt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.7.2  Trong trường hợp áp suất, lưu lượng của nguồn nước không bảo đảm thông số theo tính toán, phải lắp đặt bơm để tăng áp suất.

5.7.3  Trong hệ thống chữa cháy tự động bằng nước và bọt, có thể sử dụng máy bơm chữa cháy (bao gồm các bơm trong cụm theo thiết kế), thiết bị cấp tự động và phụ trợ để cung cấp áp suất, lưu lượng cần thiết.

5.7.4  Trong hệ thống Sprinkler hoặc hệ thống Sprinkler-Drencher, phải sử dụng một trong các loại thiết bị cấp nước tự động sau:

- Một hoặc nhiều bình tích áp có tổng dung tích không nhỏ hơn 1 m3, chứa nước (0,5 ± 0,1) m3 và khí nén;

- Bơm bù được trang bị bình tích áp có dung tích ít nhất 40 lít;

- Đường ống cấp nước cho các mục đích khác nhau với áp lực bảo đảm hoạt động cho các bộ điều khiển.

5.7.5  Thiết bị cấp nước phụ trợ được sử dụng trong các trường hợp khi thời gian khởi động của bơm chữa cháy ở chế độ tự động hoặc bằng tay là hơn 30 s.

5.7.6  Thiết bị cấp nước phụ trợ và thiết bị cấp nước tự động phải ngắt khi bật máy bơm chữa cháy.

5.7.7  Thiết bị cấp nước tự động (bình tích áp có dung tích tối thiểu 1 m3) phải được trang bị đồng hồ đo áp suất, công tắc áp lực, đồng hồ đo mực nước trực quan và từ xa và van an toàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.7.9  Thiết bị cấp nước phụ trợ phải được trang bị hai đồng hồ đo áp suất, đồng hồ đo mực nước trực quan và từ xa, van an toàn.

5.7.10  Đối với các tòa nhà cao trên 30 m, nên đặt thiết bị cấp nước phụ trợ ở các tầng kỹ thuật phía trên hoặc mái.

5.7.11  Cho phép tính lượng nước của các bể nước phụ vào lượng nước tính toán cho hệ thống chữa cháy, trong trường hợp này phải có thiết bị để ngăn nước tại các bể này sử dụng cho mục đích khác.

5.7.12  Khi xác định dung tích bể nước chữa cháy, cho phép tính lượng nước bổ sung vào các bể chứa trong toàn bộ thời gian chữa cháy.

5.7.13  Số lượng bể nước chữa cháy phải không nhỏ hơn 2, mỗi bể phải chứa 50% lượng nước chữa cháy, nước chữa cháy cung cấp cho bất kỳ điểm nào phải được cung cấp từ hai bể liền kề; được phép lưu trữ trong một bể khi thể tích nước từ 1 000 m3 trở xuống.

5.7.14  Các hồ chứa và bể nước chữa cháy cần có ký hiệu, chỉ dẫn vị trí

5.7.15  Máy bơm và máy nén khí phải tuân thủ các yêu cầu theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

5.7.16  Việc cung cấp không khí bằng máy nén khí cho hệ thống đường ống hoạt động ở nhiệt độ dưới 5 °C phải được thực hiện thông qua các bộ lọc sấy.

5.7.17  Đối với mỗi cụm bảo vệ của hệ thống Sprinkler khô hoặc Sprinkler-Drencher phải sử dụng máy nén khí độc lập.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.7.19  Đối với thiết bị chữa cháy bằng bọt, cần phải dự trữ (không tính lượng chất tạo bọt tính toán) chất tạo bọt 100%. Việc cung cấp chất tạo bọt dự phòng phải được thực hiện từ một thiết bị định lượng độc lập.

5.7.20  Khi xác định dung tích của chất tạo bọt để chữa cháy, cần tính cả lượng chất tạo bọt tồn trong đường ống.

5.7.21  Ngoài các thiết bị cần thiết như của hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, hệ thống chữa cháy tự động bằng bọt cần có thêm các thiết bị sau:

- Thiết bị để đưa chất tạo bọt vào bồn chứa chất tạo bọt;

- Bồn chứa chất tạo bọt;

- Tự động định lượng chất tạo bọt (khi được lưu trữ riêng);

- Thiết bị để xả chất tạo bọt ra khỏi bồn chứa hoặc dung dịch chất tạo bọt từ đường ống;

- Thiết bị để kiểm soát lượng chất tạo bọt trong bồn chứa;

- Thiết bị để trộn dung dịch chất tạo bọt;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.7.22  Thiết bị tự động định lượng chất tạo bọt (khi được lưu trữ riêng) có thể sử dụng:

- Bơm định lượng;

- Thiết bị định lượng kiểu màng;

- Thiết bị định lượng kiểu ejector;

- Bồn định lượng.

5.7.23  Trong hệ thống định lượng, cần có hai bơm định lượng (chính và dự phòng) hoặc một bồn định lượng, thiết bị định lượng kiểu màng hoặc thiết bị định lượng kiểu ejector.

Lượng bọt tính toán và dự trữ có thể chứa trong cùng một bồn.

5.7.24  Cần bố trí các thiết bị để thoát nước sau khi hệ thống chữa cháy tự động bằng nước làm việc và bố trí một bồn chứa để thu chất tạo bọt chảy tràn sau khi hệ thống chữa cháy tự động bằng bọt làm việc.

5.8  Trạm bơm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.2  Căn cứ vào lưu lượng cần thiết có thể sử dụng một hoặc một số máy bơm chính. Với bất kỳ số lượng máy bơm hoạt động, phải có ít nhất một máy bơm dự phòng, tương ứng với lưu lượng tối đa và áp lực cần thiết của máy bơm chính. Máy bơm dự phòng sẽ tự động bật khi có sự cố ngắt khẩn cấp hoặc hỏng hóc của bất kỳ bơm chính nào.

5.8.3  Các máy bơm sử dụng động cơ điện phải được nối đất, bảo vệ quá tải và quá nhiệt. Chỉ bảo vệ quá tải và quá nhiệt cho máy bơm chữa cháy chính. Nếu trong quá trình chữa cháy, việc chuyển đổi từ máy bơm chữa cháy chính sang máy bơm dự phòng xảy ra do quá tải và quá nhiệt, thì trong trường hợp này, không được bảo vệ quá tải cho máy bơm dự phòng.

5.8.4  Cho phép sử dụng bơm dùng động cơ đốt trong làm bơm dự phòng.

5.8.5  Các trạm bơm được đặt trong các nhà độc lập hoặc ngoài nhà hoặc trong một phòng riêng biệt ở tầng 1 hoặc tầng hầm trên cùng. Cho phép đặt trạm bơm nước chữa cháy tại các tầng nổi khác của nhà khi phòng đặt bơm có cửa ra thông với buồng đệm thang thoát nạn của nhà qua hành lang được bảo vệ bằng kết cấu ngăn cháy loại 1.

5.8.6  Khu vực của trạm bơm phải được ngăn cách với các khu vực khác bằng tường và trần ngăn cháy có giới hạn chịu lửa REI 45.

5.8.7  Nhiệt độ không khí trong phòng của trạm bơm phải từ 5 °C đến 40 °C.

5.8.8  Trạm bơm phải được trang bị điện thoại kết nối với phòng trực điều khiển chống cháy.

5.8.9  Ở lối vào trạm bơm phải có đèn ghi chữ “trạm bơm chữa cháy”, kết nối với đèn chiếu sáng sự cố.

5.8.10  Khi bố trí mặt bằng trạm bơm, chiều rộng của các lối đi tối thiểu như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Giữa các máy bơm hoặc động cơ điện: 0,7 m;

- Giữa máy bơm hoặc động cơ điện và tường: 1 m, chiều rộng của lối đi từ phía bên của động cơ điện phải đủ để tháo dỡ rôto;

- Giữa các máy nén khí: 1,5 m, giữa máy nén khí với tường: 1 m;

- Giữa các bộ phận nhô ra cố định của thiết bị: 0,7 m.

CHÚ THÍCH: Đối với bơm có đường kính họng đẩy đến DN 100, cho phép:

- Lắp đặt bơm gần tường hoặc trên giá đỡ;

- Lắp đặt hai bơm trên cùng một móng với khoảng cách tối thiểu 0,2 m nhưng phải có các lối đi xung quanh móng với chiều rộng tối thiểu 0,7 m

5.8.11  Để kết nối hệ thống chữa cháy với phương tiện chữa cháy di động, trong trạm bơm phải bố trí đường ống có đường kính danh định từ DN 80 trở lên với họng tiếp ở bên ngoài có chiều cao (1,35 ± 0,15) m với khớp nối DN 65. Đường ống phải bảo đảm lưu lượng tính toán cao nhất của hệ thống chữa cháy.

5.8.12  Bên ngoài trạm bơm phải bố trí ít nhất hai khớp nối để kết nối với xe chữa cháy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.14  Phải xác định trục hoặc điểm ngập của máy bơm trong các trường hợp lắp đặt bơm có tâm họng hút dưới mực nước dự trữ:

- Trong bồn bể - dưới mực nước trên cùng (xác định từ đáy bể) của lượng nước chữa cháy cần thiết;

- Trong giếng nước - dưới mực nước ngầm khi nước rút tối đa.

5.8.15  Khi xác định vị trí của máy bơm chữa cháy hoặc điểm ngập của máy bơm chữa cháy đối với mức nước tối thiểu, cần theo hướng dẫn bởi tài liệu kỹ thuật cho loại máy bơm cụ thể.

5.8.16  Trong các trạm bơm đặt ngầm và bán ngầm, cần có các biện pháp chống ngập cho các thiết bị trong trường hợp sự cố với máy bơm lớn nhất, cũng như trên các van hoặc đường ống bằng các biện pháp sau:

- Đặt động cơ điện của bơm cao hơn ít nhất 0,5 m so với sàn;

- Thoát nước trong trường hợp sự cố vào cống hoặc mặt đất;

- Thoát nước từ hố thu bằng máy bơm chuyên dụng.

5.8.17  Để thoát nước, sàn của phòng bơm phải được dốc về hố thu. Trên móng của bơm phải thiết kế các rãnh và ống để thoát nước; trường hợp không thể thoát nước ra khỏi hố, cần bố trí máy bơm thoát nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.19  Cho phép không lắp đặt thiết bị chống rung cho máy bơm chữa cháy.

5.8.20  Bơm và cụm bơm phải được lắp đặt trên nền móng bảo đảm tải trọng không nhỏ hơn 4 lần trọng lượng của bơm và cụm bơm.

5.8.21  Trạm bơm phải có ít nhất 2 đường hút, không phụ thuộc vào số lượng bơm. Mỗi đường hút phải được thiết kế để bảo đảm lưu lượng nước tính toán.

5.8.22  Phải bố trí các van trên tất cả các đường ống hút và đường ống đẩy để bảo đảm khả năng thay thế hoặc sửa chữa bất kỳ máy bơm nào, van một chiều và van khóa chính, cũng như kiểm tra các đặc tính của máy bơm.

5.8.23  Đường ống hút phải dốc dần lên phía máy bơm với độ dốc ít nhất 0,05 %. Tại vị trí thay đổi đường kính ống phải sử dụng côn thu lệch tâm.

5.8.24  Trên đường ống đẩy của mỗi bơm cần có van một chiều, van cổng và đồng hồ đo áp suất; trên đường hút phải có van cổng và đồng hồ đo áp suất. Khi bơm hoạt động mà không có áp suất dương tại đường ống hút thì không cần lắp đặt van cổng.

5.8.25  Khi có các đai giữ ống, chúng phải được đặt giữa van cổng và van một chiều.

5.8.26  Van khóa (van cổng hoặc van bướm) lắp đặt trên đường ống cấp chất chữa cháy vào bồn chứa phải đặt trong khuôn viên của trạm bơm. Cho phép đặt van này tại vị trí thiết bị đo được mực nước của bồn, bể.

5.8.27  Tín hiệu khởi động tự động hoặc từ xa chỉ được gửi đến để kích hoạt máy bơm chữa cháy sau khi tự động kiểm tra áp lực nước trong hệ thống; khi áp suất hệ thống bảo đảm, việc khởi động máy bơm chữa cháy sẽ tự động bị hủy cho đến khi áp suất giảm xuống giá trị cài đặt để kích hoạt bơm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.29  Trong các trạm bơm, cần đo áp suất trong đường ống đẩy của từng bơm, mức độ ngập (khi tại phòng bơm bị ngập nước đến cao độ của các động cơ điện).

5.8.30  Thiết bị theo dõi lượng chất chữa cháy trong bồn bể phải được đặt trong khuôn viên của trạm bơm. Khi tự động bổ sung nước cho bồn bể, cho phép chỉ sử dụng thiết bị đo tự động với tín hiệu chuyển đến phòng trực điều khiển chống cháy và trạm bơm.

5.8.31  Bơm chữa cháy và bộ điều khiển phải được sơn màu đỏ.

6  Hệ thống chữa cháy tự động bằng bọt bội số nở cao

6.1  Quy định chung

6.1.1  Hệ thống chữa cháy bằng bọt bội số nở cao được sử dụng để chữa cháy theo thể tích hoặc chữa cháy cục bộ cho các đám cháy ngầm, âm ỉ chất rắn và đám cháy chất lỏng.

6.1.2  Khi không thể chữa cháy cho toàn bộ khu vực bảo vệ thì sử dụng hệ thống chữa cháy bằng bọt bội số nở cao để chữa cháy cục bộ cho từng thiết bị độc lập.

6.2  Phân loại hệ thống

6.2.1  Theo đối tượng được bảo vệ, hệ thống được phân loại thành:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hệ thống chữa cháy cục bộ.

6.2.2  Theo cấu tạo của thiết bị tạo bọt, hệ thống được phân loại thành:

- Hệ thống sử dụng thiết bị tạo bọt lấy không khí từ nguồn cưỡng bức;

- Hệ thống sử dụng thiết bị tạo bọt ejector.

6.3  Thiết kế

6.3.1  Các yêu cầu chung

6.3.1.1  Chỉ được sử dụng các chất tạo bọt đặc biệt đối với hệ thống bọt bội số nở cao.

6.3.1.2  Hệ thống chữa cháy thể tích phải đảm bảo phun bọt chữa cháy vào thể tích khu vực bảo vệ với độ cao vượt quá điểm cao nhất của thiết bị ít nhất 1 m trong thời gian không quá 10 min.

6.3.1.3  Thiết bị, chiều dài và đường kính của đường ống phải được lựa chọn để thời gian đáp ứng của hệ thống không vượt quá 180 s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu hệ thống được sử dụng trong nhiều khu vực thì lượng chất tạo bọt tính toán lấy theo khu vực có yêu cầu cao nhất.

6.3.1.5  Khi sử dụng hệ thống chữa cháy cục bộ, các thiết bị được bảo vệ phải được ngăn cách bằng lưới kim loại có kích thước ô không quá 5 mm. Chiều cao của lưới bao quanh phải lớn hơn 1 m so với chiều cao của thiết bị được bảo vệ và cách ít nhất 0,5 m so với thiết bị.

6.3.1.6  Thể tích tính toán của việc chữa cháy cục bộ được xác định bằng giới hạn chiều cao của thiết bị. Thời gian phun bọt vào thể tích bảo vệ khi chữa cháy cục bộ không được vượt quá 180 s.

6.3.1.7  Phải lắp đặt các thiết bị lọc trên đường ống chính phía trước thiết bị tạo bọt, kích thước của ô lọc phải nhỏ hơn kích thước tối thiểu của tia phun.

6.3.1.8  Trong một phòng chỉ được sử dụng một loại thiết bị tạo bọt.

Cho phép xác định số lượng thiết bị tạo bọt bằng tính toán, nhưng không được nhỏ hơn hai.

6.3.1.9  Khi lắp đặt thiết bị tạo bọt ở những nơi có nguy cơ bị hư hỏng về cơ học, cần có biện pháp bảo vệ.

6.3.1.10  Phải dự trữ 100 % thiết bị tạo bọt theo số lượng tính toán.

6.3.1.11  Khi thiết kế trạm bơm, nguồn cấp nước, đường ống và thiết bị giữ ống phải bảo các yêu cầu quy định tại phần 5 của tiêu chuẩn này. Đường ống phải là ống thép mạ kẽm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.2.1  Thiết bị tạo bọt phải được đặt trong trạm bơm hoặc trực tiếp trong khu vực được bảo vệ. Trong trường hợp đặt trong trạm bơm, bọt được truyền đến phòng cần bảo vệ từ đầu phun của thiết bị tạo bọt hoặc qua các kênh đặc biệt có đường kính không được nhỏ hơn đường kính của thiết bị tạo bọt và chiều dài không quá 10 m. Trường hợp đặt tại khu vực bảo vệ, không khí sạch sử dụng để tạo bọt phải bảo đảm khả năng tạo bọt trong môi trường có sản phẩm cháy.

6.3.2.2  Các đường cấp bọt phải bảo đảm cấp nguy hiểm cháy K0.

6.3.2.3  Ở phần trên cùng của khu vực bảo vệ phải bố trí thiết bị xả khí trong suốt quá trình phun bọt.

6.3.2.4  Nếu diện tích của phòng được bảo vệ vượt quá 400 m2, phải phun bọt từ 02 phía đối diện của phòng.

6.3.3  Hệ thống sử dụng thiết bị tạo bọt ejector

Thiết bị có thể bảo vệ toàn bộ thể tích của phòng (chữa cháy thể tích) và một phần của phòng hoặc một thiết bị công nghệ riêng biệt (chữa cháy cục bộ). Trong trường hợp chữa cháy thể tích, các thiết bị tạo bọt đặt dưới trần nhà và được phân bổ đều theo diện tích phòng để đảm bảo phun bọt cho toàn bộ thể tích phòng, bao gồm các các phần được ngăn cách trong phòng. Trong trường hợp thứ hai, các thiết bị tạo bọt được đặt ngay phía trên phần được bảo vệ của phòng hoặc thiết bị công nghệ.

7  Thiết bị điều khiển và thiết bị báo động

7.1  Yêu cầu đối với thiết bị điều khiển

7.1.1  Thiết bị điều khiển hệ thống chữa cháy phải đảm bảo:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Tự động khởi động máy bơm dự phòng (bơm chữa cháy và bơm định lượng chất tạo bọt) trong trường hợp không khởi động được máy bơm chính hoặc máy bơm chính không hoạt động trong một thời gian xác định);

c) Tự động kích hoạt van điện;

d) Tự động khởi động và tắt bơm bù;

e) Khởi động và tắt máy bơm tại chỗ hoặc từ xa nếu cần thiết (ngoại trừ hệ thống Sprinkler);

f) Điều khiển tự động hoặc cục bộ các thiết bị bù rò rỉ chất chữa cháy và khí nén từ đường ống và bình tích áp;

g) Tự động giám sát:

- Dây kết nối van điện khi bị hở mạch;

- Dây kết nối thiết bị của bộ điều khiển để kích hoạt bơm chữa cháy và bơm định lượng chất tạo bọt trong trường hợp hở mạch và ngắn mạch;

h) Tự động giám sát mức nước trong bể và mức chất tạo bọt trong bồn chứa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu trang bị hệ thống bảo vệ ngăn chặn xâm nhập trái phép, các thiết bị khôi phục chế độ khởi động tự động có thể được đặt tại các lối vào các khu vực được bảo vệ.

7.1.3  Khi lắp đặt hệ thống chữa cháy bằng bọt theo thể tích cho các khu vực được bảo vệ có thể có người, phải có thiết bị để chuyển từ kích hoạt tự động sang bằng tay, đồng thời phát tín hiệu ánh sáng và âm thanh về việc tự động kích hoạt để có thể tắt tại phòng trực điều khiển chống cháy.

7.1.4  Các thiết bị sau phải được đặt tại trạm bơm:

- Thiết bị dừng và khởi động máy bơm tại chỗ (cho phép khởi động và dừng bơm chữa cháy từ phòng trực điều khiển chống cháy);

- Thiết bị dừng và khởi động máy nén khí tại chỗ.

7.2  Yêu cầu chung về báo động

7.2.1  Tại vị trí phòng trực điều khiển chống cháy hoặc vị trí khác có người trực suốt ngày đêm phải được trang bị:

a) Báo động ánh sáng và âm thanh:

- Về việc khởi động máy bơm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Cần có tín hiệu cảnh báo âm thanh dạng ngắn đối với:

+ Việc vô hiệu hóa chế độ tự động khởi động máy bơm và hệ thống;

+ Các lỗi hệ thống theo quy định tại 7.1.1, g), mất nguồn chính và nguồn dự phòng, van khóa chưa được mở hết đối với van điện khi có chế độ giám sát trạng thái mở, lỗi mạch điện của van điện, mực nước và áp suất không khí dưới mức cho phép (tín hiệu chung);

+ Báo động mực nước bể nước chữa cháy, bồn chất tạo bọt (tín hiệu chung);

b) Tín hiệu ánh sáng về trạng thái đóng mở của các van điện được lắp đặt trên đường ống chính.

7.2.2  Phải có báo động ánh sáng tại trạm bơm về:

a) Trạng thái nguồn điện chính và nguồn điện dự phòng;

b) Việc vô hiệu hóa chế độ tự động khởi động máy bơm chữa cháy, bơm định lượng;

c) Sự cố điện thiết bị thuộc bộ điều khiển để kích hoạt hệ thống và các van khóa;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Việc không mở hoàn toàn các van điện khi có tín hiệu điều khiển mở van;

f) Cảnh báo mức nước của bể dự trữ chữa cháy, mức chất tạo bọt bồn chứa.

Nếu van điện không được lắp đặt trong trạm bơm, các tín hiệu được chỉ định trong mục d) và e) của điều này được phát ra tại nơi lắp đặt các van điện.

7.2.3  Bên trong và gần lối vào các phòng được bảo vệ bởi hệ thống chữa cháy bằng bọt theo thể tích phải bố trí các thiết bị báo động. Các phòng liền kề chỉ có lối ra qua phòng được bảo vệ cũng phải được trang bị thiết bị báo động tương tự. Báo động bằng ánh sáng phải tương phản với ánh sáng tự nhiên cũng như ánh sáng nhân tạo và không thể nhận biết được khi tắt.

Gần lối vào các khu vực được bảo vệ phải có tín hiệu ánh sáng cảnh báo về việc chế độ tự động của hệ thống bị tắt.

7.2.4  Tín hiệu báo cháy bằng âm thanh phải khác nhau về âm sắc hoặc đặc tính của âm thanh so với tín hiệu của sự cố và kích hoạt thiết bị.

8  Cấp điện cho hệ thống chữa cháy tự động

8.1  Nguồn điện cho hệ thống chữa cháy tự động phải là nguồn ưu tiên và có nguồn dự phòng. Cho phép máy bơm chữa cháy chính chỉ đấu nối với một nguồn điện nếu máy bơm dự phòng là máy bơm động cơ đốt trong, nhưng các thiết bị khác của hệ thống vẫn phải bảo đảm có nguồn điện dự phòng.

8.2  Cho phép sử dụng các máy phát điện diesel làm nguồn điện dự phòng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không sử dụng thiết bị bảo vệ quá nhiệt trong các mạch điều khiển của hệ thống chữa cháy tự động nếu việc ngắt mạch có thể dẫn đến việc không đưa được chất chữa cháy vào đám cháy.

9  Yêu cầu an toàn và bảo vệ nối đất

9.1  Các thiết bị điện thuộc hệ thống chữa cháy tự động phải được nối đất.

9.2  Nối đất bảo vệ thiết bị điện của hệ thống chữa cháy phải được thực hiện theo các yêu cầu của quy chuẩn, tiêu chuẩn và tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

CHÚ THÍCH: Các thiết bị điện của hệ thống chữa cháy tự động thuộc cùng một hệ thống, nhưng nằm trong các nhà và công trình khác nhau và không được nối đất theo hệ thống chung thì phải được cô lập.

9.3  Các thiết bị để khởi động tại chỗ của hệ thống chữa cháy tự động phải được bảo vệ để tránh kích hoạt ngoài ý muốn và phải được niêm phong, ngoại trừ các thiết bị khởi động cục bộ được lắp đặt trong vị trí của phòng trực điều khiển chống cháy.

 

Phụ lục A

(Quy định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhóm nguy cơ phát sinh cháy

Danh sách các cơ sở đặc trưng, ngành công nghiệp và quy trình công nghệ

1

- Nhà văn phòng, làm việc;

- Nhà ở: nhà chung cư, nhà tập thể, ký túc xá;

- Trường học: nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường nhiều cấp học; trường đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường hoặc trung tâm đào tạo khác;

- Bệnh viện, phòng khám (đa khoa, chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác;

- Khu vui chơi, giải trí, thẩm mỹ, kinh doanh xoa bóp;

- Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát, tiện ích;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà sách, nhà hội chợ;

- Nhà thể dục, thể thao;

- Nhà ga hành khách (hàng không, đường sắt), nhà chờ bến xe ô tô, trạm dừng nghỉ, bến tàu, nhà chờ cáp treo.

2

Tải trọng cháy 181-1400 MJ/m2.

- Cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ;

- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc, trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa;

- Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng;

- Bưu điện, bưu cục, đài phát thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, đài kiểm soát không lưu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Nhà để xe, nhà đăng kiểm, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe điện;

- Các gian phòng sản xuất của ngành công nghiệp chế biến gỗ;

- Các gian phòng sản xuất của ngành công nghiệp thuốc lá; đồ điện tử (ti vi, máy tính, điện thoại...), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh,...); linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và các sản phẩm tương đương); thuốc và vật tư y tế; pin, ắc-quy.

- Các gian phòng sản xuất có quy trình sơn, ngâm tẩm, pha trộn, tẩy dầu mỡ, bảo quản và tái bảo quản, rửa các bộ phận với việc sử dụng chất lỏng và dầu mỡ dễ cháy; sản xuất len, vật liệu nhân tạo và phim; ngành may mặc; sản xuất có sử dụng sản phẩm cao su; cơ sở thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ C3;

- Các gian phòng sản xuất của nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp; nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp; nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ; nhà máy chế tạo máy xây dựng; nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ; nhà máy sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, tàu thủy,...); nhà máy chế tạo thiết bị điện, thiết bị cơ cho công nghiệp điện tử, điện lạnh; nhà máy sản xuất các sản phẩm cơ khí cho các ngành công nghiệp khác (công nghiệp hỗ trợ)

- Băng tải vận chuyển nguyên vật liệu dễ cháy;

- Các gian phòng xay xát, lau bóng gạo; sản xuất, chế biến, đóng gói các sản phẩm nông sản khác.

3

- Phòng để sản xuất các sản phẩm cao su;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1

Tải trọng cháy 1401-2200 MJ/m2

Phòng để sản xuất sợi tự nhiên và tổng hợp dễ cháy, buồng sơn và sấy khô, khu vực sơn hở và sấy khô, sơn, vecni và các cơ sở làm keo sử dụng chất lỏng cháy và chất lỏng dễ cháy

4.2

Tải trọng cháy trên 2200 MJ/m2

Phòng máy của trạm nén khí, thu hồi, hydro hóa, trạm chiết xuất và các cơ sở sản xuất khác sử dụng khí cháy, xăng, cồn và các loại chất lỏng cháy và chất lỏng dễ cháy khác và cơ sở thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ C1

5

Kho chứa vật liệu không cháy trong bao bì dễ cháy. Kho vật liệu dễ cháy

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Kho vecni, sơn, chất lỏng dễ cháy, chất lỏng cháy

CHÚ THÍCH 1: Nhóm các cơ sở được xác định theo công năng của chúng. Trong trường hợp không thể chọn cơ sở tương tự thì xác định nhóm theo công năng của các gian phòng.

CHÚ THÍCH 2: Nhóm của các cơ sở được xác định theo tải trọng cháy.

CHÚ THÍCH 3: Các thông số của hệ thống chữa cháy bằng nước và bọt cho các phòng kho trong các tòa nhà, cơ sở thuộc nhóm nguy cơ phát sinh cháy nhóm 1 được lấy theo các phòng thuộc nhóm nguy cơ phát sinh cháy nhóm 2.

CHÚ THÍCH 4: Đối với nhóm nguy cơ phát sinh cháy nhóm 2, lưu lượng và cường độ phun nước hoặc dung dịch chất tạo bọt phải được tăng lên so với các giá trị tiêu chuẩn được đưa ra trong Bảng 1 cho nhóm nguy cơ phát sinh cháy nhóm 2, không nhỏ hơn:

- 1,5 lần khi tải trọng cháy trên 1400 MJ/m2;

- 2,5 lần khi tải trọng cháy cụ thể trên 2200 MJ/m2.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

Phương pháp tính toán các thông số của hệ thống chữa cháy theo bề mặt với chất chữa cháy là nước hoặc bọt bội số nở thấp

B.1  Thuật toán để tính toán các tham số của hệ thống chữa cháy tự động bằng nước và bọt bội số nở thấp

B.1.1  Loại chất chữa cháy (nước hoặc dung dịch chất tạo bọt) được chọn tùy thuộc vào loại đám cháy.

B.1.2  Căn cứ nguy hiểm cháy và tốc độ lan truyền của đám cháy để lựa chọn loại hệ thống chữa cháy Sprinkler hoặc Drencher hoặc Sprinkler-Drencher hoặc tổ hợp của các hệ thống.

CHÚ THÍCH: Trong phụ lục này, trừ khi có quy định khác, đầu phun được hiểu chung là đầu phun nước và bọt.

B.1.3  Loại hệ thống Sprinkler (ướt hoặc khô) được lựa chọn phụ thuộc vào nhiệt độ vận hành của hệ thống.

B.1.4  Nhiệt độ tác động danh định của đầu phun được xác định theo nhiệt độ môi trường xung quanh khu vực bố trí đầu phun.

B.1.5  Cường độ phun, lưu lượng, diện tích phun tối đa, khoảng cách giữa các đầu phun và thời gian phun được lấy theo nhóm nguy cơ phát sinh cháy của đối tượng được bảo vệ (theo Phụ lục A và Bảng 1, 2, 3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.1.7  Sơ đồ nguyên lý mạng đường ống và mặt bằng vị trí bố trí đầu phun để làm rõ và xác định mạng đường ống đến đối tượng được bảo vệ phải được thể hiện dưới dạng sơ đồ không gian (không bắt buộc phải theo tỷ lệ).

B.1.8  Khu vực để tính toán của hệ thống phải được đánh dấu trên sơ đồ tại vị trí bố trí đầu phun chủ đạo.

B.1.9  Tính toán thủy lực của hệ thống chữa cháy phải thực hiện:

- Áp suất yêu cầu tại đầu phun chủ đạo được xác định theo cường độ phun, cao độ của đầu phun trong mạng đường ống và khoảng cách giữa các đầu phun.

- Đường kính ống được thiết kế cho các phần khác nhau của mạng đường ống phải đảm bảo vận tốc của nước và dung dịch chất tạo bọt trong đường ống không vượt quá 10 m/s và không quá 2,8 m/s trong ống hút; đường kính của đường ống hút được xác định bằng tính toán thủy lực liên quan tới họng hút của máy bơm chữa cháy được sử dụng;

- Phải tính toán lưu lượng của mỗi đầu phun trong khu vực tính toán của hệ thống (có tính việc lưu lượng của các đầu phun được lắp đặt trên mạng phân phối tăng theo khoảng cách đến đầu phun chủ đạo) và tổng lưu lượng của các đầu phun tại khu vực tính toán.

- Phải kiểm tra, tính toán mạng đường ống của hệ thống trong trường hợp nhiều đầu phun kích hoạt, khi tổng lưu lượng và cường độ phun trong khu vực tính toán không nhỏ hơn thông số tại bảng 1, 2, 3 của tiêu chuẩn này. Nếu tính toán nhỏ hơn trong bảng 1, 2, 3 thì phải tiếp tục lặp lại tính toán với đường kính ống lớn hơn. Cường độ phun và áp lực của đầu phun chủ đạo phải phù hợp với thông số theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.

- Tính toán mạng đường ống của hệ thống Drencher trong trường hợp tất cả các đầu phun trong cụm được kích hoạt với cường độ không nhỏ hơn tiêu chuẩn (Bảng 1, 2, 3 của tiêu chuẩn này). Cường độ phun và áp lực của đầu phun chủ đạo phải phù hợp với thông s theo tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất

- Xác định áp lực của đường ống chính cấp cho mạng đường ống phân phối bảo vệ khu vực tính toán.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tính toán thông số chính của máy bơm (áp suất và lưu lượng), trong đó có tính đến áp lực tại đầu hút;

- Lựa chọn loại bơm theo lưu lượng và áp suất tính toán.

B.2  Tính toán mạng đường ống phân phối

B.2.1  Các đầu phun trên đường ống phân phối của hệ thống chữa cháy thường được bố trí đối xứng, bất đối xứng, theo vòng đối xứng hoặc vòng không đối xứng (Hình B.1)

Hình B.1 - Các sơ đồ mạng lưới phân phối của hệ thống chữa cháy Sprinkler hoặc Drencher

A - Mạng đối xứng; B - Mạng bất đối xứng; C - Mạng vòng đối xứng; D - Mạng vòng bất đối xứng; I, II, III- các hàng của đường ống phân phối; a, b... n, m - các điểm nút

B.2.2  Lưu lượng nước chữa cháy (dung dịch chất tạo bọt) qua đầu phun chủ đạo nằm trong khu vực tính toán được xác định theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

q1 - lưu lượng chất chữa cháy qua đầu phun, l/s;

K - hệ số hiệu suất của đầu phun, được lấy từ tài liệu kỹ thuật, l/(s.MPa0,5);

P - áp suất tại đầu phun, MPa.

B.2.3  Lưu lượng của đầu phun số 1 là giá trị lưu lượng tính toán Q1-2 trong đoạn đường ống L1-2 giữa các đầu phun thứ nhất và thứ hai (hình 1, phần A).

B.2.4  Đường kính của đường ống trong đoạn L1-2 được xác định theo công thức:

Trong đó:

d1-2 - đường kính ống giữa các đầu phun số 1 và số 2, mm;

Q1-2 - lưu lượng chất chữa cháy, l/s;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

v - vận tốc nước, m / s (không được vượt quá 10 m/s).

B.2.5  Tổn thất P1-2 ở đoạn L1-2 được xác định theo công thức:

Trong đó:

KT - đặc tính thủy lực của đường ống, l6/s2;

A - sức cản đơn vị của đường ống, tùy thuộc vào đường kính và độ nhám của ống s2/l6

B.2.6  Sức cản đơn vị và đặc tính thủy lực của đường ống cho các loại đường ống (làm bằng vật liệu carbonate) có đường kính khác nhau được nêu trong Bảng B.1 và B.2.

Bảng B.1- Sức cản đơn vị ở các mức độ nhám khác nhau của ống

Đường kính

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường kính danh định DN

Tính toán, mm

Độ nhám lớn nhất

Độ nhám vừa

Độ nhám nhỏ nhất

20

20,25

1,643

1,15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

26

0,4367

0,306

0,261

32

34,75

0,09386

0,0656

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

40

0,04453

0,0312

0,0277

50

52

0,01108

0,0078

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70

67

0,002893

0,00202

0,00187

80

79,5

0,001168

0,00082

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

105

0,0002674

0,000187

-

125

130

0,00008623

0,0000605

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

155

0,00003395

0,0000238

-

Bảng B.2- Đặc tính thủy lực của đường ống

Loại ống

Đường kính danh định DN

Đường kính ngoài, mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặc tính thủy lực của đường ống KT, x 10-6 l6/s2

ng thép hàn điện

15

18

2,0

0,0755

20

25

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

32

2,2

3,44

32

40

2,2

13,97

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,2

28,7

50

57

2,5

110

65

76

2,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

89

2,8

1429

100

108

2,8

4322

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

4231

100

114

2,8

5872

100

114*

3,0*

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

125

133

3,2

13530

125

133*

3,5*

13190

125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,2

18070

150

152

3,2

28690

150

159

3,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

159*

4,0*

34880

200

219*

4,0*

209900

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0*

711300

300

325*

4,0*

1856000

350

377*

5,0*

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường ống thép dẫn khí và nước

15

21,3

2,5

0,18

20

26,8

2,5

0,926

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33,5

2,8

3,65

32

42,3

2,8

16,5

40

48

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

34,5

50

60

3,0

135

65

75,5

3,2

517

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

88,5

3,5

1262

90

101

3,5

2725

100

114

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5205

125

140

4,0

16940

150

165

4,0

43000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.7  Sức cản đơn vị của ống nhựa được lấy theo thông số của nhà sản xuất, cần lưu ý, không giống như đường ống thép, đường kính của ống nhựa được biểu thị bằng đường kính ngoài.

B.2.8  Áp suất tại đầu phun 2:

P2 = P1 + P1-2

B.2.9  Lưu lượng tại đầu phun 2:

B.2.10  Tính toán mạng đường ống cụt đối xứng

B.2.10.1  Đối với sơ đồ đối xứng (Hình B.1, Phần A), lưu lượng tính toán trong đoạn ống nối giữa đầu phun 2 và điểm a là:

Q2-a = q1 + q2

B.2.10.2  Đường kính của đường ống 2-a lấy theo thiết kế hoặc được xác định theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.10.3  Tổn thất tại đoạn ống 2-a:

B.2.10.4  Áp suất tại điểm a sẽ là:

Pa = P2 + P2-a

B.2.10.5  Đối với nhánh bên trái của hàng I (Hình B.1, Phần A), cần phải đảm bảo lưu lượng Q2-a theo áp suất Pa. Nhánh bên phải đối xứng với nhánh bên trái, do đó lưu lượng của nhánh này cũng sẽ bằng Q2-a, và do đó, áp suất tại điểm a sẽ bằng Pa

B.2.10.6  Kết quả là, đối với hàng I, có áp suất bằng Pa, và lưu lượng:

Ql = 2Q2-a

B.2.10.7  Đường kính của đoạn ống a-b lấy theo thiết kế hoặc được xác định theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.10.9  Đặc tính tổng quát của hàng I được xác định từ công thức:

Bpl= Q2l/Pa

B.2.10.10  Tổn thất tại đoạn a -b cho các sơ đồ đối xứng và không đối xứng (Hình B.1, phần A và B) được xác định từ công thức:

B.2.10.11  Áp suất của điểm b là

Pb = Pa+Pa-b

B.2.10.12  Lưu lượng nước từ hàng II được xác định bởi công thức:

B.2.10.13  Việc tính toán tất cả các hàng tiếp theo để có được lưu lượng nước tính toán (thực tế) và áp suất tương ứng được thực hiện tương tự như tính toán của hàng II.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.11.1  Phần bên phải của phần B (Hình B.1) không đối xứng với bên trái, do đó, nhánh bên trái được tính riêng, xác định cho nó Pa và Q3-a

B.2.11.2  Nếu xem xét phía bên phải 3-a (một đầu phun) tách biệt với bên trái 1-a (hai đầu phun), thì áp suất ở phía bên phải P’a phải nhỏ hơn áp suất Pa ở bên trái.

B.2.11.3  Vì không thể có hai áp suất khác nhau tại một điểm, nên lấy giá trị áp suất lớn hơn Pa và xác định lưu lượng được điều chỉnh (đã điều chỉnh) cho nhánh phải Q3-a:

B.2.11.4  Tổng lưu lượng từ hàng I:

Ql = Q2-a+Q3-a

B.2.12  Tính toán mạng vòng đối xứng và bất đối xứng

Mạng vòng đối xứng và không đối xứng (Hình B.1, phần C và D) được tính toán tương tự như mạng lưới cụt, nhưng ở mức 50% lưu lượng nước tính toán cho mỗi nửa vòng.

B.3  Tính toán thủy lực hệ thống chữa cháy tự động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

QH ≤ QC

Trong đó:

QH - Lưu lượng cần thiết của hệ thống theo bảng 1, 2, 3 của tiêu chuẩn này;

QC - Lưu lượng thực tế của hệ thống.

B.3.2  Số lượng đầu phun đảm bảo lưu lượng cần thiết của hệ thống với cường độ phun không nhỏ hơn tiêu chuẩn (có tính đến đặc điểm của khu vực bảo vệ) phải bảo đảm:

n S/Ω

Trong đó:

n - số lượng đầu phun tối thiểu, đảm bảo lưu lượng cần thiết với cường độ phun không nhỏ hơn tiêu chuẩn;

S- diện tích phun tối thiểu theo bảng 1 của các tiêu chuẩn này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ω = L2

L là khoảng cách giữa các đầu phun.

B.3.3  Đường kính của các phần riêng biệt của đường ống phân phối có thể được chọn theo số lượng đầu phun được lắp đặt trên nó. Bảng B.3 cho thấy mối quan hệ giữa đường kính của các đường ống phân phối, áp suất và số lượng đầu phun nước được lắp đặt.

Bảng B.3 - Mối quan hệ gần đúng giữa các đường kính được sử dụng phổ biến nhất của đường ống phân phối, áp suất và số lượng đầu phun Sprinkler hoặc Drencher được lắp đặt

Đường kính của ống, DN

20

25

32

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70

80

100

125

150

Số lượng đầu phun nước có áp suất 0,5 MPa trở lên

1

3

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

28

46

80

150

Trên 150

Số lượng đầu phun có áp suất đến 0,5 MPa

-

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

10

20

36

75

140

Trên 140

B.3.4  Do áp suất của mỗi đầu phun là khác nhau (đầu phun chủ đạo có áp suất thấp nhất), nên cần xem xét lưu lượng của mỗi đầu phun trong tổng số n đầu phun.

B.3.5  Tổng lưu lượng cần thiết của hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler được tính theo số lượng đầu phun cần thiết trên khu vực được bảo vệ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

Qd - Lưu lượng tính toán của hệ thống, l/s;

qn -Lưu lượng tại đầu phun thứ n, l/s;

n - số lượng đầu phun nằm trong khu vực bảo vệ

B.3.7  Lưu lượng QCCTĐ của hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler kết hợp màn nước:

QCCTĐ = Qs + Qd

Trong đó:

Qs - Lưu lượng của hệ thống Sprinkler;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.3.8  Đối với đường ống nước chữa cháy kết hợp (hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà và hệ thống chữa cháy tự động), được phép lắp đặt chung cụm bơm, với điều kiện cụm bơm này có lưu lượng bằng tổng lưu lượng của từng hệ thống:

Q = QCCTĐ + QTN

Trong đó, QCCTĐ, QTN - lưu lượng tương ứng của hệ thống chữa cháy tự động và hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà.

B.3.9  Áp suất cần thiết của máy bơm chữa cháy bao gồm các thành phần sau:

Trong đó:

PB - áp suất cần thiết của bơm chữa cháy, MPa;

P1 - tổn thất dọc đường theo phương ngang của đường ống, MPa;

PDĐ2 - tổn thất dọc đường theo phương đứng của đường ống, MPa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PCB2 - tổn thất cục bộ của thiết bị điều khiển (van bảo động, van cổng), MPa;

PĐP - áp lực tại đầu phun, MPa;

Z - Áp suất do chênh lệch độ cao giữa đầu phun với trục của bơm chữa cháy), MPa; Z = H/100

PH - áp suất ở đầu vào của máy bơm chữa cháy, MPa

B.3.10  Từ điểm n (hình B.1, phần A và B) hoặc từ điểm m (hình B.1, phần C và D) đến máy bơm chữa cháy (hoặc thiết bị cấp nước khác) tổn thất áp lực được tính toán theo chiều dài đường ống có tính đến tổn thất cục bộ, bao gồm các thiết bị điều khiển (van tín hiệu, van).

B.3.11  Tổn thất áp lực trong đường ống chính được xác định bằng cách tính tổng tổn thất áp lực từng đoạn ống bằng các công thức:

Trong đó:

∆Pi - tổn thất áp lực đoạn Li, MPa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

KT - đặc tính thủy lực của đường ống đoạn Li, l6/s2

A - sức cản đơn vị của đường ống tại đoạn Li, tùy thuộc vào đường kính và độ nhám của ống, s2/l6

B.3.12  Tổn thất cục bộ tại các thiết bị điều khiển của hệ thống PCB2, m, được xác định theo công thức

- Đối với Sprinkler:

- Đối với Drencher:

Trong đó:

  tương ứng là các hệ số tổn thất của bộ điều khiển, trong van báo động và van khóa (được lấy từ tài liệu kỹ thuật);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Q - Lưu lượng nước tính toán qua bộ điều khiển, m3/h.

B.3.13  Trong tính toán gần đúng, tổn thất cục bộ (bao gồm cả tổn thất trong bộ điều khiển) được giả định bằng 20% tổn thất dọc đường mạng lưới đường ống; không cần tính trong trường hợp hệ thống chữa cháy tự động bằng bọt khi nồng độ của dung dịch chất tạo bọt đến 10%.

B.3.14  Việc tính toán được thực hiện sao cho áp suất tại bộ điều khiển không vượt quá 1 MPa, trừ khi có quy định khác theo thông số kỹ thuật.

B.3.15  Đối với nhóm đối tượng bảo vệ (Phụ lục A), phải tính thời gian chữa cháy theo Bảng 1.

B.3.16  Thời gian làm việc của hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà kết hợp với hệ thống chữa cháy tự động phải lấy bằng thời gian của hệ thống chữa cháy tự động.

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Phương pháp tính toán các thông số của hệ thống chữa cháy bằng bọt bội số nở cao

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.2  Với chủng loại và nhãn hiệu của thiết bị tạo bọt bột số nở cao đã lựa chọn, hiệu suất của chúng được xác định dựa trên đặc tính dung dịch chất tạo bọt q, l/min.

C.3 Tính toán số lượng thiết bị tạo bọt bội số nở cao theo công thức:

(D.1)

Trong đó:

K - bội số nở của bọt (lấy theo thông số kỹ thuật của thiết bị tạo bọt);

τ - thời gian tối đa để lấp đầy không gian được bảo vệ bằng bọt, min;

a - hệ số phá hủy bọt.

Giá trị của hệ số a được tính theo công thức

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.2)

Trong đó:

a1 - hệ số độ co của bọt, được lấy bằng 1,2 với chiều cao phòng lên tới 4 m và 1,5 với chiều cao phòng lên tới 10 m, với chiều cao phòng trên 10 m được xác định bằng thử nghiệm.

a2 - hệ số tính đến rò rỉ bọt, trong trường hợp không có lỗ mở được lấy bằng 1,2, khi có các lỗ mở được xác định bằng thực nghiệm;

a3 - hệ số đến ảnh hưởng của khói, khí cháy đến sự phá hủy bọt, với các sản phẩm cháy của chất lỏng hydrocarbon, giá trị hệ số được lấy bằng 1,5, đối với các loại chất cháy khác được xác định bằng thực nghiệm.

Thời gian tối đa để lấp đầy thể tích của không gian được bảo vệ bằng bọt không quá 10 min.

C.4  Xác định lưu lượng dung dịch chất tạo bọt cần thiết của hệ thống, m3/s

C.5  Nồng độ thể tích của dung dịch chất tạo bọt lấy theo tài liệu kỹ thuật c,%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[2] QCVN 06:2021: An toàn cháy cho nhà và công trình.

[3] TCVN 5738:2021: Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật.

[4] TCVN 6305-2:2007 (ISO 6182-2:2005): Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động - Phần 2: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo động kiểu ướt, bình làm trễ và chuông nước.

[5] TCVN 6305-3:2007 (ISO 6182-3:2005): Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động - Phần 3: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van đường ống khô.

[6] TCVN 6305-4:1997 (ISO 6182-4:1993): Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động - Phần 4: Yêu cầu và phương pháp thử đối với cơ cấu mở nhanh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[8] TCVN 6305-10:2013 (ISO 6182-10:2006): Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống Sprinkler tự động - Phần 5: Yêu cầu và phương pháp thử đối với Sprinkler trong nhà.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu tham khảo

3  Các thuật ngữ và định nghĩa

4  Các quy định chung

5  Các hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler, Drencher bằng nước và bằng bọt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7  Thiết bị điều khiển hệ thống chữa cháy tự động

8  Cấp điện cho hệ thống chữa cháy tự động

9  Yêu cầu an toàn và bảo vệ nối đất

Phụ lục A  Phân loại cơ sở theo nhóm nguy cơ phát sinh cháy, phụ thuộc vào công năng và tải trọng cháy

Phụ lục B  Phương pháp tính toán các thông số của hệ thống chữa cháy theo bề mặt với chất chữa cháy nước hoặc bọt bội số nở thấp

Phụ lục C  Phương pháp tính toán các thông số của hệ thống chữa cháy bằng bọt bội số nở cao

Schedule 2. Irrigation intensity and flow rate of water, foam AES of rooms in warehouses under fire risk groups 5, 6, and 7

Stacking height of materials and goods (m)

Fire risk groups

5

6

7

With water

With foaming solution

With water

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

With water

With foaming solution

Minimum irrigation intensity (according to Schedule 1) (l/s.m2)

Up to 1

0,08

0,04

0,16

0,08

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Exceeding 1 to 2

0,16

0,08

0,32

0,2

-

0,2

Exceeding 2 to 3

0,24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,40

0,24

-

0,3

Exceeding 3 to 4

0,32

0,16

0,40

0,32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,4

Exceeding 4 to 5,5

0,4

0,32

0,50

0,40

-

0,4

Minimum flow rate (l/s)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

7,5

30

15

-

18

Exceeding 1 to 2

30

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36

-

36

Exceeding 2 to 3

45

22,5

75

45

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Exceeding 3 to 4

60

30

75

60

-

75

Exceeding 4 to 5,5

75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90

75

-

75

NOTE 1: Fire risk group is elaborated under Appendix A.

NOTE: In fire risk group 6, when extinguishing fire of rubber, rubber and plastic materials, use water mixed with additives to improve permeability or low expansion foam.

NOTE 3: For warehouses where materials and goods are stacked up to 5,5 m and the room is taller than 10m, flow rate and intensity of water and foaming solution in fire risk groups 5, 6, and 7 must be increased by 10% for every extra 2 m in room’s height.

NOTE 4: This Schedule specifies irrigation intensity of regular foaming solution.

NOTE 5: Allow the design of AES for the case where materials and goods are stacked higher than 5,5 m after conducting experiments verifying primary design parameters; this applies to specific technical conditions of similar entities approved by competent authorities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Height of protected area (m)

Fire risk groups

Group 1

Group 2

Group 3

Group 4.1

Group 4.2

With water

With water

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

With water

With foaming solution

With water

With foaming solution

With foaming solution

Minimum supply intensity (l/s.m2)

From 10 to 12

0,09

0,13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,26

0,13

0,33

0,17

0,20

Exceeding 12 to 14

0,1

0,14

0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,14

0,36

0,18

0,22

Exceeding 14 to 16

0,11

0,16

0,11

0,31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,39

0,2

0,25

Exceeding 16 to 18

0,12

0,17

0,12

0,34

0,17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,21

0,27

Exceeding 18 to 20

0,13

0,18

0,13

0,36

0,18

0,45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,30

Minimum flow rate (l/s)

From 10 to 12

12

35

25

70

35

130

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

95

Exceeding 12 to 14

14

40

30

85

45

155

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Exceeding 14 to 16

17

50

35

95

50

180

90

140

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

57

40

115

60

215

105

165

Exceeding 18 to 20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65

50

130

65

240

120

195

Minimum calculated area (m2)

From 10 to 12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

132

132

198

238

Exceeding 12 to 14

72

144

144

216

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Exceeding 14 to 16

78

156

156

230

276

Exceeding 16 to 18

84

168

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

252

303

Exceeding 18 to 20

90

180

180

270

325

NOTE 1: Fire risk category is elaborated under Appendix A.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NOTE 3: This Schedule specifies irrigation intensity of regular foaming solution.

NOTE 4: In case actual area (Stt) of area protected by water, foam AES is less than the minimum calculated area (S) of the Sprinkler, Sprinkler-Drencher AES under Schedule 3, actual flow rate can be reduced following K = Stt/S.

5.1.4 Maximum pressure of water and foam irrigators must not exceed 1 MPa unless otherwise regulated for specific protected entities or similar entities by technical documents.

5.1.5 Hydraulic calculation of water and foam Sprinkler and Drencher and Sprinkler-Drencher AES is elaborated under Appendix B.

5.1.6 When fire rooms where electrical equipment is not insulated is extinguished using water and foam, cut power source prior to spraying extinguishing agent at the fire.

Allow actuation of AES to extinguish fire of uninsulated electrical equipment when adopting specific solutions for similar entities under technical conditions approved by competent authorities.

5.1.7 AES other than Sprinkler must be fitted with manual actuation mechanisms that allow:

Remote actuation - from equipment installed at entrance of protected area and control station if necessary;

Local actuation - from equipment installed at control unit or fire pump station.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.9 All Sprinkler irrigators in the same room must have the same actuation temperature and technical parameters. Water curtain Drencher irrigators may have parameters different from those of Sprinkler irrigators fitted in the same room as long as all technical parameters of Drencher irrigators fitted in the same room must be identical.

5.1.10 Irrigators must be fitted in accordance with Schedule 1 and accounting for technical parameters of irrigators (installation position, actuation temperature, irrigation intensity, characteristic curves, etc.) and requirements under technical documents of manufacturers.

5.1.11 The gap between irrigators and the highest point of fire fuels, technology equipment, or building structures must account for working pressure threshold and shape of the spray.

5.1.12 Prepare spare Sprinkler and Drencher irrigators in AES as follows:

- 3 Sprinkler spare irrigators for AES with up to 100 Sprinkler irrigators, 1 spare Drencher irrigator for AES with up to 100 Drencher irrigators;

- 10 spare Sprinkler irrigators for AES with up to 1000 Sprinkler irrigators, 2 spare Drencher irrigators for AES with up to 1000 Drencher irrigators;

- 15 spare Sprinkler irrigators for AES with more than 1000 Sprinkler irrigators, 3 spare Drencher irrigators for AES with more than 1000 Drencher irrigators;

For experimentation purposes, number of spare Sprinkler irrigators must not be lower than twice the number of irrigators per minimum calculated area under Schedule 1 for every area with different fire risk group of the structure.

5.1.13 May fit pendent Sprinkler irrigators and concealed Sprinkler irrigators in rooms with fire risk group 1 (Appendix A) and suspended ceiling.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.15 Shut-off valves fitted along pipelines supplying fire pumps, feeding pipelines, and distribution pipelines must allow visual inspection of their closed-opened status.

5.1.16 Situate positions within protected areas that allow drainage or treatment of overflown water and/or fire extinguishing agent during experimentation or operation of fire extinguishing system.

5.2 Sprinkler system

5.2.1 The selection of whether to install water, wet foam or dry foam extinguishing system must be made based on ambient temperature of protected area.

5.2.2 Irrigators are designed for rooms no taller than 20 m.

5.2.3 Each irrigation section of the system must not employ more than 800 irrigators. The number of irrigators per section of protected area may be increased to 1200 irrigators if flow switch is used for each section of protected area or if irrigators allow visual inspection of operation status.

5.2.4 Regarding irrigators fitted on air-filled pipelines, the response time of the system must not exceed 180 s.

5.2.5 If response time of the system, in case irrigators are fitted on air-filled pipelines, is greater than 180 s, accelerators or exhauster must be used.

5.2.6 Maximum working pressure of compressed air in distribution and feeding pipelines of dry Sprinkler and Sprinkler-Drencher AES must be selected so as to ensure that the response time of the system does not exceed 180 s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.8 Air compensators must be calculated in order to compensate for air leak that occurs from pipelines of air-filled Sprinkler system or Sprinkler-Drencher system at a rate 2-3 times slower than that of compressed air release when the dictating irrigator is actuated.

5.2.9 Regarding air-filled Sprinkler system, air compensators must be automatically shut when accelerators are actuated or when compressed air pressure in the pipelines is reduced below the minimum working pressure by 0,01 MPa.

5.2.10 Regarding flow switch which is designed to identify location of actuation, re-evaluation via delay signal is not required.

5.2.11 Regarding buildings whose roofs (ceiling) are placed in fire hazard category K0 or K1 and composing of structures that protrude more than 0,3 m or more than 0,2 m for other fire hazard categories, fit irrigators in spaces created by the protruding structures (girders, rafters, and other structures).

5.2.12 The clearance from the center of the thermal actuator component of an irrigator to the ceiling (roof) plane must range from 0,08 m to 0,30 m; in special cases, this clearance can be raised up to 0,40 m as a result of ceiling design (for example: protruding structures).

5.2.13 The clearance from the center of the thermal actuator component of a sidewall sprinkler to the ceiling must range from 0,07 m to 0,15 m.

5.2.14 The design of a distribution network consisting of pendent irrigators or concealed irrigators must be implemented in accordance with technical dossiers applied to the respective irrigators.

5.2.15 When installing fire extinguishing system in rooms where technology equipment, working platforms, horizontal or diagonal pipelines whose width or diameter exceeds 0,75 m and height is at 0,7 or higher from the floor are located, fit additional irrigators for these structures if these structures obstruct irrigation of protected surfaces.

5.2.16 In buildings with mono-pitched roofs or double-pitched roofs with more than 1/3 pitch, the vertical clearance from an irrigator to the wall and from an irrigator to the edge of the roof must:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Not exceed 1,5 m - for any other case.

5.2.17 Rely on ambient temperature of protected area to choose irrigators with suitable actuation temperature (Schedule 4).

Schedule 4. Nominal actuation temperature of irrigators based on ambient temperature

Maximum ambient temperature, oC

Nominal actuation temperature of irrigators, oC

Less than 39

57

From 39 to less than 50

68, 72, or 74

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

79 or 93

From 70 to less than 77

100

From 77 to less than 86

121

From 86 to less than 100

141

From 100 to less than 120

163

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

182

From 140 to less than 162

204

From 162 to less than 185

227

From 185 to less than 200

240

5.2.18 Maximum ambient temperature in the vicinity of irrigators shall be at the highest value when:

- The ambient temperature rises because of technology equipment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.19 Irrigators fitted in areas with minimum fire load density of 1400 MJ/m2 such as warehouses, rooms taller than 10 m, and rooms containing primary fire fuels such as flammable and combustible liquid must have response time index (RTI) lower than 50 (m.s)0,5 as specified under TCVN 6305-1.

5.2.20 Irrigators fitted on water-filled pipelines can be facing upwards or downwards or to the side; irrigators fitted on air-filled pipelines must be facing upwards or to the side.

5.2.21 Irrigators fitted in places where they can potentially be affected by a physical force must be protected in a manner that does not reduce irrigation intensity and shape.

5.2.22 The clearance between an irrigator and the wall (or partition) placed in fire risk category K0 or K1 must not exceed half of the distance between 2 irrigators specified under Schedule 1 or technical dossiers of manufacturers.

The clearance between an irrigator and the wall (or partition) placed in fire risk category K2, or K3, or other category must not exceed 1,2 m or the distance specified in technical dossiers of manufacturers.

Horizontal distance between 2 irrigators must not be lower than 1,5 m.

5.2.23 When using Sprinkler system in combination with indoors fire hydrants, pressure of the hydrants must not exceed 0,4 MPa; if the hydrant pressure exceeds 0,4 MPa, adopt solutions for depressurizing the hydrants.

5.2.24 A group of equipment of Sprinkler extinguishing system must have 2 feeder pipelines. If a system consists of 2 groups or more, the second feeder pipeline can be used with shut-off valve of the neighboring group. In this case, a manual valve must be fitted before the alarm valve, separation valves must be fitted in-between alarm valves, and the feeding pipeline must create a closed loop.

5.3 Drencher system

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.1.1 Automatic actuation of Drencher system must be done via signal sent from:

- Fire detectors of fire alarm system; or/and

- Sprinkler system; or/and

- Fusible links; or/and

- Sensors of technology equipment.

5.3.1.2 The clearance from the center of thermal actuator component of a Sprinkler irrigator on actuating pipeline to the ceiling plane must range from 0,08 m to 0,30 m; this clearance can be increased up to 0,40 m due to particular ceiling design (such as when there are protruding structures on the ceiling)

5.3.1.3 Diameter of actuating pipeline must be at least 15 mm.

5.3.1.4 Hydraulic calculations of distribution network of Drencher system and water curtain are elaborated under Appendix B.

5.3.2 Water curtain requirements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2.2 Water curtain must able to be actuated both automatically and manually (remotely or locally).

5.3.2.3 Water curtain can be connected with feeding pipelines and distribution pipeline of Sprinkler system in order to irrigate doors and openings of technology assembly lines via an automatic or manual shut-off valve; the water curtain can be connected with distribution pipeline of Drencher system via an automatic shut-off valve.

5.3.2.4 If doors, walkways, and openings of protected technology assembly lines are as wide as 5 m, distribution pipeline of the water curtain shall form a strip. The width between water curtain irrigators on a strip shall be calculated so as to ensure 1 l/s of flow rate for every 1 m in length of the water curtain within width of protected areas.

5.3.2.5 If doors, walkways, and openings of protected technology assembly line exceeds 5 m and employs water curtain instead of fire separating elements, distribution pipelines of the water curtain shall form 2 strips where minimum flow rate of each strip must be 0,5 l/s for every 1 m in length, the distance between each strip ranges from 0,4 m to 0,6 m, and irrigators on both strips must be placed in triangular spacing. Irrigators located close to a wall must be no more than 0,5 m away from the wall.

5.3.2.6 If the water curtain is designed to raise fire-resistance rating of wall (fire separating element), use 2 strips situated on 2 sides of the walls and no further than 0,5 m from the wall; flow rate of each strip must not be lower than 0,5 l/s for every 1 m of length. The system must be designed in a way that the strip on the side with fire is the one actuated.

5.3.2.7 Do not situate fire fuels within 2 m on both sides of single strip water curtain and 2 m on each opposing side of each strip for double strip water curtain.

5.3.2.8 Locally actuated mechanism (either with fire alarm buttons or other buttons) must be positioned at protected areas or on the nearest egress route.

5.4 Sprinkler-Drencher extinguishing system

5.4.1 Depending on the required response time and reliability, the following Sprinkler-Drencher systems can be used:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Dry Sprinkler-Drencher system;

5.4.2 Selection of appropriate Sprinkler - Drencher system must be made in order to reduce the damage caused by false alarm of AES:

- Wet Sprinkler-Drencher system shall be employed in areas that require immediate extinguishing and tolerate leak in case of damage or false actuation of irrigators (feeding pipelines and distribution pipelines shall be filled with water during standby and supplying water for protected area upon being simultaneously actuated by AES and the Sprinkler irrigators).

- Dry Sprinkler-Drencher (1) system shall be employed in areas that do not tolerate leak of extinguishing agent in case of damage or false actuation of irrigators (feeding pipelines and distribution pipelines are filled with compressed air during standby, filled with extinguishing agents only when automatic extinguishing signal is actuated, and spraying extinguishing agents in protected areas only when being simultaneously activated by automatic fire detectors and Sprinkler irrigators).

- Dry Sprinkler-Drencher (2) system shall be employed in areas that do not tolerate the presence of extinguishing agents in pipelines caused by false fire alarm of fire detectors or leak of extinguishing agents in case of damage or false actuation of irrigators (feeding pipelines and distribution pipelines are filled with compressed air during standby, supplying extinguishing agents in pipelines and spraying extinguishing agents in protected areas only when being simultaneously activated by automatic fire detectors and Sprinkler irrigators).

5.4.3 Irrigators of Sprinkler-Drencher system can be fitted facing upwards, downwards, or to the side when ambient temperature is at least 5 oC. Irrigators of the system can only be fitted facing upwards or to the side when ambient temperature is lower than 5 oC.

5.4.4 Calculation of hydraulics of pipelines of the Sprinkler-Drencher system shall be done following Appendix B.

5.4.5 When determining response time of the dry Sprinkler-Drencher (2) system, take into account the time needed for reducing pressure of compressed air in the pipeline (when irrigators are actuated) to working threshold of threshold switch.

5.4.6 When designing dry Sprinkler-Drencher system, calculate in accordance with requirements under Articles 5.2 and 5.3.1 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.8 Regarding Sprinkler-Drencher system, RTI and actuating temperature of automatic fire detectors must not exceed those of irrigators; other automatic fire detectors must be more sensitive than thermal actuator components of Sprinkler irrigators.

5.5 Pipelines of the system

5.5.1 Pipes of AES can be made of metal, plastic, or combination of both in accordance with applicable regulations.

5.5.2 Metal pipelines placed above non-removable suspended ceilings, in enclosed areas, and in similar situations shall only be connected by welding.

5.5.3 Indoors and outdoors closed loop feeding pipelines must be separated by shut-off valves for repair purposes; no more than 3 control units are allowed in each part; do not account for the fact that closed loop pipelines are separated for repair purposes when calculating hydraulics of the pipelines; diameter of pipes in closed loop pipelines must not be smaller than that of pipelines feeding control units.

5.5.4 Do not connect industrial and hygiene equipment to feeding and distribution pipelines of AES.

5.5.5 Number of irrigators on each branch of distribution pipelines is not limited as long as the required intensity and flow rate are satisfied.

5.5.6 Tree and closed loop network of AES must be equipped with discharge or shut-off equipment with nominal diameter no smaller than 50 mm; if the diameter of these pipes is smaller than 50 mm, diameter of discharge or shut-off equipment must match nominal diameter of the pipes.

5.5.7 Discharge equipment on pipelines shall be fitted at the end of tree pipeline and, in case of closed loop network, at the furthest position from control units.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Exhauster valves at the highest points of water extinguishing pipeline network in order to release air in the pipelines;

- Valves fitted with pressure gauges to inspect pressure before dictating irrigators.

5.5.9 Do not fit shut-off valves on feeding and distribution pipelines except for cases under these standards.

5.5.10 Feeding and distribution pipelines of air-filled Sprinkler, Drencher, dry Sprinkler-Drencher must be installed in a way that residual extinguishing agents can be removed after every actuation and hydraulic test.

5.5.11 Feeding and distribution pipelines must incline towards control units or water drainage at a minimum slope of:

- 1% for pipelines with nominal diameter smaller than DN 50;

- 0,5% for pipelines with nominal diameter of least DN 50.

5.5.12 Adopt measures to prevent pressure in feeding and distribution pipelines from increasing by more than 1 MPa.

5.5.13 The pipelines must be able to withstand experimentation pressure Pth = 1.25 Plv.max (where Plv.max is the maximum working pressure).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5.15 Color codes or indications of metal pipelines:

- Water-filled Sprinkler pipelines, Sprinkler-Drencher pipelines, and water-filled pipelines of hydrants - red and numbered “1”;

- Air pipelines of air-filled Sprinkler system and dry Sprinkler-Drencher - red and numbered “2”;

- Drencher pipelines and “dry pipes” - red and numbered “3”;

- Pipelines carrying foaming solutions - red and numbered “4”.

5.5.16 All automatic extinguishing pipelines must be numbered along the pipes.

5.5.17 The symbols showing direction of motion of fire extinguishing agents shall be white. Symbols and numbers must be shown on pipelines at the most important joints (inputs and outputs of fire pumps, inputs and outputs of feeding pipelines, branching pipelines, joints and shut-off devices where water is fed into the feeding pipelines and distribution pipelines, sections where pipelines go through walls, partitions, entrances of buildings, and other places where recognition of fire extinguishing pipelines is required).

5.5.18 The distance between pipelines and walls must not be less than 2 cm.

5.5.19 Pipelines must be held by support which is directly fitted to the building structures and not supporting other structures.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5.21 Straps holding pipelines with nominal diameter no larger than DN 50 must be at most 4 m apart from one another. Straps holding pipelines with nominal diameter larger than DN 50 can increase the distance between straps to up to 6 m.

5.5.22 The distance from a strap to the last irrigators must be at most 0,9 m for distribution pipelines with nominal diameter of DN 25 or lower and at most 1,2 m for distribution pipelines with nominal diameter greater than DN 25.

5.5.23 Curved sections on distribution pipelines longer than 0.9 m must have additional straps with distance from the straps to irrigators on curved sections:

- Ranging from 0,15 - 0,20 m for pipelines with nominal diameter of DN 25 or lower;

- Ranging from 0,20 - 0,30 for pipelines with nominal diameter greater than DN 25.

5.5.24 When placing pipelines in gutters of building structures, the length of the pipeline segments situated in the gutters must not exceed 6 m without support.

5.5.25 Gaps between pipelines travelling through fire separating elements and the fire separating elements must be sealed. The sealing must be done by fireproof materials in order to guarantee fire-resistance rating of the fire separating elements.

5.5.26 Hydraulic loss along plastic or plastic-metal pipelines must conform to technical dossiers of manufacturers and take into account nominal diameter of plastic pipes determined by outer diameter.

5.5.27 Install fixed support and straps 5 - 10 cm away from each irrigator to aim the irrigator.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5.29 If multiple plastic or plastic-metal pipes having different diameters are installed together, the distance between straps must be the value applied to the pipes with the smallest diameter.

5.5.30 Plastic or plastic-metal pipes must be installed no less than 0,1 m beneath hot water pipes or heat-generating pipes if the plastic or plastic-metal pipes must be located close to hot water pipes or heat-generating pipes.

5.5.31 If plastic or plastic-metal pipes go through fire separating elements, ensure free vertical movement of the pipes by using fire-rated tubes or gutters with fire resistance rating no lower than that of the structure which they go through.

5.5.32 Metal pipes installed to protect energized equipment must be grounded.

5.6 Control units

5.6.1 Control units must be placed within the vicinity of pump stations or control stations or protected areas with minimum ambient temperature of 5 oC and allowing easy access for system maintenance purposes.

5.6.2 Control units located within protected areas must be separated by walls, partitions, ceilings with fire-resistance rating no less than EI 45 and fire-rated doors with fire-resistance rating no less than EI 30. Control units of each individual area can be placed in protective cabinets which only system maintenance personnel can access, in this case, protective cabinets can be placed in or close to protected areas without fire separation as long as the distance from the cabinets to areas where fire fuels are present are not under 2 m.

5.6.3 Control units situated outside of protected areas must be separated by protective glass or net.

5.6.4 Control units must:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Fill the feeding and distribution pipelines with water;

- Drain water from the feeding and distribution pipelines;

- Compensate for water leak within fire extinguishing system;

- Send a signal when the alarm valve is activated;

- Examine conditions and signals when control unit is activated;

- Gauge pressure before and after the control unit.

5.6.5 Maximum working pressure of equipment in the control unit must not be lower than the calculated value.

5.6.6 In order to limit false alarm of alarm valves in water-filled Sprinkler system, retard chambers can be fitted before pressure switches or a signal output delay can be set from 3 s to 5 s (if the system is design to set off alarm based on pressure).

5.6.7 When using flow switches in control units instead of alarm valves or when using joints of flow switches to transmit signals which activate fire pumps, set a delay for 3 s to 5 s and ensure at least 2 signals are sent from flow switches.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.6.8 Shut-off valves in control units must be fitted:

- Before alarm valves in Sprinkler AES;

- Before and after alarm valves in Drencher and Sprinkler-Drencher system;

In water-filled and air-filled extinguishing systems, shut-off valves can be fitted after alarm valves as long as the closed-opened states of these valves are monitored and transmitted to monitoring rooms where at least a person is assigned to guard at all time.

5.6.9. In case electric motors (for electrically-actuated valves) or valve handles are located at a height that is at least 1,4 m away from the floor, working platform or steps must be installed so that the height from the electric motors or valve handles to the working platforms or steps does not exceed 1 m.

5.6.10 Hydraulic equipment and auxiliary equipment are allowed to be installed underneath the working platforms if the distance from the working platforms (or bridges) to the lowest point of protruding structures is not less than 1,8 m. In this case, mobile canopies or openings of the working platforms must be positioned on top of the equipment and auxiliary equipment.

5.6.11 Actuator of fire extinguishing system must be protected from unwanted actuation.

5.6.12 The installation of fire extinguishing system must allow dismantlement of measuring instrument without any interruption to operation of the system.

5.7 Water and foaming solution supply

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.7.2 If pressure or flow rate of a water supply is not adequate according to the calculation, pump(s) must be installed to increase the pressure.

5.7.3 Regarding a water and/or foam AES, fire pumps (including pumps in a section according to the design), automatic and auxiliary water feeders can be employed to provide the necessary flow rate and pressure.

5.7.4 Regarding Sprinkler or Sprinkler-Drencher system, at least one of the following automatic water feeders must be used:

- One or multiple pressure tanks with total volume of 1 m3 or higher, containing water (0,5 ± 0,1) m3 and compressed gas;

- Air compensators equipped with pressure tanks having minimum volume of 40 liters;

- Water supply pipelines serving various purposes with pressure for operation of control units.

5.7.5 Auxiliary water feeders shall be used if it takes more than 30 s to start fire pumps automatically or manually.

5.7.6 Auxiliary water feeders and automatic water feeders must be turned off when fire pumps are activated.

5.7.7 Automatic water feeders (pressure tanks with minimum volume of 1 m3) must be fitted with pressure gauges, pressure switches, visual and remote water level gauges, and safety valves.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.7.9 Auxiliary water feeders must be fitted with pressure gauges, visual and remote water level gauges, and safety valves.

5.7.10 In buildings taller than 30 m, auxiliary water feeders are recommended to be located on upper technical floors or on the top floor.

5.7.11 Water quantity of auxiliary water tanks is allowed to be included in the calculation of water quantity serving fire extinguishing system. If this is the case, a device must be fitted to prevent the water stored in these tanks from being used for other purposes.

5.7.12 When determining volume of fire extinguishing tanks, the amount of water fed into the tanks during extinguishing period can be accounted for.

5.7.13 At least 2 tanks for fire extinguishing are required with each tank containing 50% of the water for fire extinguishing; water fed to any location for extinguishing fire must be drawn from 2 adjacent tanks; water can be stored in a single tank when total volume does not exceed 1 000 m3.

5.7.14 Water tanks and reservoirs serving fire extinguishing must bear specific symbols and direction instructions

5.7.15 Pumps and air compensators must conform to requirements under technical dossiers of their manufacturers.

5.7.16 Air supplied to pipelines working at a temperature below 5 oC via air compensators must go through filter driers.

5.7.17 Use an independent air compensator for every irrigation section of the air-filled Sprinkler system or Sprinkler-Drencher system.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.7.19 Regarding foam extinguishing equipment, reserve an additional 100% of foaming agent (excluding the calculated amount of foaming agent). The supply of backup foaming agent must be done through independent quantitative equipment.

5.7.20 When determining volume of foaming agent for extinguishing fire, include the amount of residual foaming agent in the pipelines.

5.7.21 In addition to necessary equipment similar to those in water AES, foam AES also requires:

- Equipment for carrying foaming agent to foaming agent tanks;

- Foaming agent tanks;

- Automatic quantitative equipment for foaming agent (when storing foaming agent separately);

- Equipment discharging foaming agent from tanks or foaming solution from pipelines;

- Equipment controlling amount of foaming agent in the tanks;

- Equipment mixing foaming solution;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.7.22 Quantitative equipment of foaming agent (when storing foaming agent separately) allowed for use:

- Metering pump;

- Diaphragm quantitative equipment;

- Ejector quantitative equipment;

- Metering tank.

5.7.23 Each quantitative system must consist of 2 metering pumps (a primary pump and a backup pump) or a metering tank, a diaphragm or ejector quantitative equipment.

Amount of calculated and backup foam that can be stored in the same tank.

5.7.24 Situate equipment allowing drainage after each operation of water AES and a tank to collect overflown foaming agent after each operation of foam AES.

5.8 Pump stations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.2 Any number of primary pumps can be employed depending on the flow rate needed. A minimum of 1 backup pump with maximum flow rate and pressure needed similar to those of the primary pump is required regardless of number of primary pumps. The backup pump will automatically start in case of emergency shutdown or damage of any primary pump.

5.8.3 Pumps that utilize electric motors must be grounded and protected from overloading and overheating. Protection against overloading and overheating shall only be provided for primary pumps. If overloading and overheating cause backup pumps to be used instead of primary pumps during fire extinguishing process, overloading protection is still not provided for backup generators.

5.8.4 Pumps utilizing internal combustion engines are allowed to be used as backup pumps.

5.8.5 Pump stations shall be positioned in detached houses or outdoors or in a separate room on the first storey or the topmost basement storey. Fire pumps are allowed to be positioned in other above-ground storeys of a building as long as the room that houses the pump has a doorway leading to buffer zone of emergency staircase through a corridor protected by class 1 fire separating elements.

5.8.6 Pump station areas must be separated from other areas with fire-rated walls and ceilings with fire-resistance rating of REI 45.

5.8.7 Ambient temperature in rooms that house pump stations must range from 5 oC to 40 oC.

5.8.8 Pump stations must have phones that connect with those in control stations.

5.8.9 A glowing sign that reads “trạm bơm chữa cháy” (pump station) must be installed at the entrance to the pump station and connected with emergency lighting.

5.8.10 While planning the layout of pump station, minimum width of walkway is:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 0,7 m for walkways between pumps or electric motors;

- 1 m for walkways between pumps or electric motors to walls as long as the width of walkways on the side of electric motors is sufficient for rotor disassembly;

- 1,5 m for walkways between air compensators; 1 m for walkways between air compensators and walls;

- 0,7 m for walkways between fixed protruding structures of the equipment.

NOTE: If diameter of outlet of a pump is at most DN 100, permit:

- pumps to be installed close to the walls or on brackets;

- 2 pumps to be installed on the same foundation with a minimum distance of 0,2 m as long as walkways with minimum width of 0,7 m are situated around the foundation

5.8.11 In order to connect fire extinguishing system with mobile firefighting facilities, pump stations must situate pipelines with nominal diameter of DN 80 or greater if outdoors hydrants are located at a height of (1,35 ± 0,15) m with coupler diameter of DN 65. Pipelines must be able to satisfy the highest calculated flow rate of extinguishing system.

5.8.12 At least 2 couplers must be located outside of a pump station in order to connect with fire engines.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.14 Axis or immersion points of pumps must be identified when the suction inlet is installed below the reserve water level. To be specific:

- The reserve water level in a tank shall be the highest water level (from the bottom of the tank) needed for extinguishing fire;

- The reserve water level in a well shall be the groundwater level when the water retreats to its lowest level.

5.8.15 Rely on technical dossiers of specific pumps to identify location of fire pumps or immersion points of fire pumps at minimum water level.

5.8.16 If a pump station is located in the basement or semi-basement, the following anti-flooding measures are required for all equipment in case of incident with the largest pump, for all valves and pipelines:

- Placing electric motors of the pump at least 0,5 m from the floor;

- Draining water through sewer or ground surface in case of incident;

- Draining water through floor drain by using specialized pumps.

5.8.17 For water drainage purposes, floor of pump station room must incline towards the floor drainage. Pump foundation must contain gutters and tubes for draining water, if water cannot be drawn out of floor drainage, drainage pumps must be installed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.19 Anti-vibration devices for fire pumps are not mandatory.

5.8.20 Pumps and pump sections must be placed on foundation whose weight load must not be less than 4 times the load of pumps and pump sections.

5.8.21 Pump stations must have 2 drainage passages regardless of the number of pumps. Each drainage passage must be design so as to drain calculated water amount.

5.8.22 Valves must be fitted on all suction and pushing pipelines in order to allow replacement or repair of any pump, check valves, primary shut-off valves, and inspection of specifications of the pumps.

5.8.23 Suction pipelines must incline upward towards the pumps with a minimum slope of 0,05%. Positions where pipeline diameter changes must be fitted with eccentric reducers.

5.8.24 Pushing pipelines of each pump must be fitted with a check valve, a gate valve, and a pressure gauge; suction pipelines must be fitted with a gate valve and a pressure gauge. If positive pressure is not present in suction pipelines during operation of the pump, gate valves are not required.

5.8.25 If pipeline straps are installed, the straps must be positioned between the gate valves and check valves.

5.8.26 Shut-off valves (gate valves or butterfly valves installed along pipelines that feed extinguishing agents to tanks must be positioned within the vicinity of pump stations. These valves can be placed in areas where devices measuring water level of tanks are located.

5.8.27 Automatic or remote actuation signal shall only be sent to activate fire pumps after water pressure in the system has been automatically examined; when system pressure is adequate, actuation of fire pumps will be automatically cancelled until the pressure drops to the installed pressure intended to actuate the pumps.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.29 In a pump station, pressure in pushing pipelines of each pump and level of flood (if pump station room is flooded up to the height of electric motor) must be measured.

5.8.30 Devices monitoring amount of extinguishing agent in tanks must be placed within the vicinity of the pump stations. When water in tanks is automatically refilled, it is allowed to only utilize automatic measuring instrument that sends signal to control station and pump station.

5.8.31 Fire pumps and control units must be painted red.

6 High expansion foam extinguishing system

6.1 General provisions

6.1.1 High expansion foam extinguishing system shall be utilized for total flooding extinguishing or local extinguishing of deep-seated, smoldering metal fire and liquid fire.

6.1.2 If total extinguishing of the entire protected area cannot be carried out, utilize extinguishing system with high foam expansion ratio to carry out local extinguishing.

6.2 Extinguishing system classification

6.2.1 Based on protected entities, extinguishing system shall be classified into:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Local extinguishing system.

6.2.2 Based on structure of fire extinguishing foam equipment, extinguishing system shall be classified into:

- Extinguishing system that utilizes foaming equipment collecting air from forceful sources;

- Extinguishing system that utilizes foam ejector.

6.3 Design

6.3.1. General requirements

6.3.1.1 Special foaming agents shall only be used for high expansion foam systems.

6.3.1.2 Total flooding extinguishing system must fill protected areas with fire extinguishing foam until the foam exceeds the highest point of equipment by at least 1 m within 10 minutes.

6.3.1.3 Equipment, length, and diameter of pipelines must be selected so as to keep response time of the system within 180 s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

If the system is used in different areas with different flow rate requirements, the highest requirement shall be used.

6.3.1.5 When local extinguishing system is used, protected equipment must be separated using metal mesh whose aperture does not exceed 5 mm. The surrounding mesh must be 1 m taller than the protected equipment and 0,5 m away from the equipment.

6.3.1.6 Calculated volume of local extinguishing shall be determined by height limit of the equipment. It must not take more than 180 s to fill protected volume with foam in local extinguishing.

6.3.1.7 Filter must be installed on the feeding pipelines ahead of foaming equipment. The size of filter aperture must be smaller than the minimum diameter of the spray.

6.3.1.8 Only one foaming equipment shall be used for a room.

The number of foaming equipment can be determined via calculation without being lower than 2.

6.3.1.9 Protective measures must be adopted if foaming equipment is installed in areas where the equipment is prone to mechanical damage.

6.3.1.10 100% of foaming equipment calculated for backup must be reserved.

6.3.1.11 All requirements under Part 5 hereof must be met when designing pump stations, water supply sources, pipelines, and pipe straps. Pipelines must be galvanized steel pipes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.2.1 Foaming equipment must be positioned in pumps stations or directly in protected areas. If foaming equipment is positioned in pump stations, foam shall be transmitted to protected rooms from nozzles of foaming equipment or via special channels whose diameter must not be lower than that of foaming equipment and whose length does not exceed 10 m. If foaming equipment is positioned within protected areas, clean air sued for creating foam must be able to create foam in the environment where flammable materials are present.

6.3.2.2 Foam supply routes must satisfy fire hazard category K0.

6.3.2.3 Gas exhaust apparatuses must be installed on the topmost part of protected areas throughout foam discharge process.

6.3.2.4 If a protected room is larger than 400 m2, foam must be sprayed from 2 opposite sides of the room.

6.3.3 Extinguishing system that utilizes foam ejector

The equipment must be able to protect the entire room (total flooding extinguishing) and a part of the room or individual technology equipment (local extinguishing). In case of total flooding, foaming equipment must be positioned under the ceilings and distributed evenly depending on room area in order to fill the entire room with foam, including partitioned sections in the room. In the other case, foaming equipment must be positioned exactly above the protection sections of the room or technology equipment.

7 Control equipment and alarm devices

7.1 Requirements for control equipment

7.1.1 Control equipment of a fire extinguishing system must be able to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) automatically activate backup pumps (fire pumps and foaming agent metering pumps) in case primary pumps cannot be activated or operate after a definite amount of time;

c) automatically activate electric valves;

d) automatically activate and shut down compensators;

e) activate and shut down pumps locally or remotely when necessary (except for Sprinkler system);

f) automatically or locally control equipment compensating for leak of extinguishing agents and compressed gas along pipelines and pressure tanks;

g) automatically supervise:

- Wires of electrical valves when the circuit is open;

- Wires connecting equipment of control units for actuating fire pumps and foaming agent metering pumps when the circuit is open and when short circuit occurs;

h) automatically supervise water level in reservoirs and foaming agents in tanks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

If intrusion prevention system is installed, the devices mentioned above can be positioned at entrances to protected areas.

7.1.3 When installing total foam flooding system to protect areas potentially occupied by humans, devices that shift automatic actuation to manual actuation, emit light and audio signals regarding automatic actuation which can then be disabled at control stations must be installed.

7.1.4 The following equipment must be installed at pump stations:

- Equipment that disables and activates pumps locally (while still permitting activation and deactivation of fire pumps from control stations);

- Equipment that disables and activates air compensators locally.

7.2 General alarm requirements

7.2.1 Control stations or other positions that require 24/24 human supervision must be equipped with:

a) Visual and audio alarm:

- Regarding pump activation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NOTE: Short audio warning must be emitted for:

+ Deactivation of automatic actuation of pumps and the system;

+ System errors mentioned under 7.1.1, g), loss of primary and backup sources, not fully opened electric switch-off valves, electric circuit errors of electric valves, inadequate water level and air pressure (general signals);

+ Alarm for water level of water reservoirs, foaming agent tanks (general signals);

b) Visual signals regarding closed-opened statuses of electric valves installed along feeding pipelines.

7.2.2 Visual alarms must be sent to pumps stations for:

a) Status of primary power sources and backup sources;

b) Deactivation of automatic actuation of fire pumps, metering pumps;

c) Electrical errors of equipment within control units that activate the system and switch-off valves;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Not fully opened electric valves when signals for opening valves are sent;

f) Water level warnings of extinguishing reserve tanks, level of foaming agents in tanks.

If electric valves are not installed in pump stations, signals mentioned under d) and e) of this Article must be emitted from where the electric valves are installed.

7.2.3 Alarms must be fitted inside and close to entrances to rooms protected by total foam flooding system. Rooms whose only exits lead to the protected rooms must also be equipped with alarms in a similar fashion. Visual warning must contrast with natural light and artificial light and must not be noticeable when deactivated.

A visual warning regarding deactivation of automation of the system must be present close to entrances of protected areas.

7.2.4 Tone and sound of audio fire alarm signals, incident alarms, and system actuation must be distinct.

8 Power supply for AES

8.1 Power source for AES must be a prioritized source and backup sources must be available. The primary fire pumps are allowed to only connect to this power source if backup pumps use internal combustion engines as long as other equipment of the system also has backup power sources.

8.2 Diesel power generators can be used as backup power sources.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Overheating protection equipment shall not be used in control circuits of AES if circuit interruption can prevent the extinguishing agents from reaching the fire.

9 Safety and grounding requirements

9.1 Electrical equipment in AES must be grounded.

9.2 The grounding of electrical equipment of fire extinguishing system must conform to requirements under regulations, standards, and technical dossiers of manufacturers.

NOTE: Electrical equipment of AES that is in the same system, located in different buildings or structures, and not grounded together shall be isolated.

9.3 Equipment that allows local actuation of AES must be protected from unwanted actuation and must be sealed (except for local actuation equipment installed in control stations).

 

Appendix A

 (Regulations)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fire risk groups

List of typical facilities, industries, and technology assembly lines

1

- Office building, workplace;

- House: apartment building, tenement house, dorm;

- Education institution: preschool, kindergarten, primary education institution, lower secondary education institution, higher secondary education institution, multiple-level education institution, higher education institution, college, professional intermediate education institution, vocational education institution, service staff education institution, professional education institution, or other training center;

- Hospital, (general, specialized) clinic, medical station, maternity ward, sanitarium, intensive care ward, orthopaedic ward, nursing home, epidemic prevention and control facility, research and experimentation facility specialized in medical sector, medical center, and other medical facility;

- Recreational area, beauty center, massage venue;

- Restaurant, diner, convenient store;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Museum, library, exhibition, gallery, bookstore, fair;

- Sports center;

- Airport and railway passenger terminal, coach stop, rest stop, vessel station, aerial tramway passenger waiting room.

2

Fire load of 181 - 1400 MJ/m2.

- Karaoke venue, dance club, bar, club;

- Theater, cinema, circus, convention center, event venue, cultural house;

- Market, shopping mall, supermarket, store;

- Post office, post, radio station, television station, telecommunication station, communication building, storage center, air traffic control;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Parking garage, motor vehicle, motorbike, moped, electric vehicle registration, repair, and maintenance building;

- Production room of wood processing industry;

- Production room of tobacco manufacturing industry, electronic appliance (television, computer, telephone, etc.), industrial refrigeration (air conditioner, fridge, etc.); communication and electronic part and component (electric circuit, IC, and equivalent); medicine and medical supply; battery and rechargeable battery.

- Production room where paining, impregnation, mixing, grease removal, preservation, represervation, cleaning of components by using flammable liquid and grease; wool, synthetic material, film manufacturing industry; textile industry, manufacturing industry involving rubber, facility placed in fire risk class C3;

- Production room of engine and agricultural machinery factory; agricultural tool and instrument factory; overhead lifting equipment manufacturing factory; construction machinery manufacturing factory; complete equipment manufacturing factory; traffic vehicle (motor vehicle, motorbike, vessel, etc.) manufacturing, assembly factory; electrical, mechanical equipment manufacturing factory for electronic, refrigeration industry; manufacturing factory of mechanical product serving other industries (auxiliary industries)

- Conveyor belt carrying flammable material;

- Rice husking and polishing room; agricultural product manufacturing, processing, or packaging room.

3

- Rubber product manufacturing room;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1

Fire load of 1401 - 2200 MJ/m2.

Flammable natural and synthetic fiber manufacturing room, dyeing and drying room, exposed painting and drying area, paining, varnishing area, and adhesive manufacturing facility utilizing flammable liquid or combustible liquid

4.2

Fire load of 2200 MJ/m2 or higher

Machine room of gas compressor, recall, hydrogenation, extraction station, or other manufacturing facility utilizing flammable gas or other combustible liquid, facility placed in fire risk class C1

5

Storage of non-flammable material contained in combustible packaging. Storage of combustible material

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Storage of varnishes, paint, flammable liquid, combustible liquid

NOTE 1: The groups are defined based on their functions. If equivalent facilities cannot be selected, identify fire hazard groups based on functions of rooms.

NOTE 2: The groups of facilities are defined based on fire load.

NOTE 3: Parameters of water, foam AES of storage in buildings and facilities placed in fire hazard group 1 shall be those of storage in buildings and facilities placed in fire hazard group 2.

NOTE 4: For fire hazard group 2, flow rate and intensity of water of foaming agent discharge must be higher than the standard values applicable to fire hazard group 2 under Schedule 1 and not lower than:

- 1,5 times when fire load exceeds 1400 MJ/m2;

- 2,5 times when fire load exceeds 2200 MJ/m2.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (Reference)

Method of calculating parameters of surface fire extinguishing system for extinguishing agent of water or low expansion foam

B.1 Formula for calculating parameters of water, low expansion foam AES

B.1.1 Type of extinguishing agent (water or foaming solution) is selected based on type of fire.

B.1.2 Depending on fire hazard and spread of the fire, select Sprinkler or Drencher or Sprinkler-Drencher or a combination of the 3 systems.

NOTE: An irrigator, unless otherwise stated, shall be construed as water and foam irrigator in this Appendix.

B.1.3 Whether water-filled or air-filled Sprinkler system shall be selected based on working temperature of the system.

B.1.4 Nominal actuator temperature of irrigators shall be set based on ambient temperature around the irrigator installation area.

B.1.5 Irrigation intensity, flow rate, maximum irrigated area, distance between irrigators, and irrigation duration shall be determined based on fire hazard group of protected entities (see Appendix A and Schedules 1, 2, 3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.1.7 Flowchart of pipeline network and irrigator positioning which clarifies and identifies pipelines reaching protected areas must be illustrated in form of isometric graphs (without staying up to scale).

B.1.8 Area serving calculation of the system must be marked on the flowchart where the dictating irrigator is located.

B.1.9 In order to calculate hydraulics of fire extinguishing system:

- The required pressure of dictating irrigator is determined based on irrigation intensity, elevation of the irrigator relative to the pipeline and distance between irrigators.

- Diameter of pipe in different sections of the network must keep velocity of water and foaming solution from exceeding 10 m/s in the pipelines and 2,8 m/s in suction pipes; diameter of suction pipes is determined by calculating hydraulics relating to suction inlet of fire pumps in use;

- Flow rate of each irrigator in calculated area of the system (taking into account the fact that flow rate of irrigators installed along distribution network is proportionate to the distance to the dictating irrigator) and total flow rate of irrigators in calculated areas must be calculated.

- Inspect and calculate pipeline network of the system in case multiple irrigators are actuated when total irrigation flow rate and intensity in calculated area are not lower than the parameters in Schedules 1, 2, and 3 hereof. If the calculated results are lower than the values in Schedules 1, 2, and 3, repeat the calculation with a larger pipe diameter. Irrigation intensity and pressure of dictating irrigator must conform to the parameters in technical dossiers of manufacturers.

- Calculate for network of pipeline of Drencher system in case all irrigators in a section are actuated with intensity not lower than the parameters in Schedules 1, 2, and 3 hereof. Irrigation intensity and pressure of dictating irrigator must conform to the parameters in technical dossiers of manufacturers

- Determine pressure of main pipelines feeding to distribution pipelines that protect the calculated area.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Calculate primary parameters of pumps (pressure and intensity) which take into account pressure at suction inlet;

- Select types of pumps based on the calculated flow rate and pressure.

B.2 Calculation of distribution pipeline network

B.2.1 Irrigators on distribution pipelines of an extinguishing system are usually arranged symmetrically, asymmetrically, in symmetrical loop or asymmetrical loop (Figure B.1)

Figure B.1 - Distribution network of Sprinkler or Drencher extinguishing system

A - Symmetrical network; B - Asymmetrical network; C - Symmetrical loop network; D - Asymmetrical loop network; I, II, III - rows of distribution pipelines; a, b, ..., n, m - joint segments

B.2.2 Flow rate of water (foaming solution) passing through dictating irrigator in a calculated area shall be determined using the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

q1 - flow rate of fire extinguishing agent passing through irrigator, l/s;

K - efficiency factor of irrigators according to technical dossiers, l/(s.MPa0,5);

P - pressure at irrigators, MPa.

B.2.3 Flow rate of the first irrigator is the calculated flow rate of Q1-2 in a pipe section of L1-2 between the first and the second irrigators (Figure 1, part A).

B.2.4 Diameter of pipelines in the segment L1-2 is determined using the formula:

In which:

d1-2 - diameter of pipe between the first and the second irrigators, mm;

Q1-2 - flow rate of extinguishing agent, l/s;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

v - water velocity, m/s (no higher than 10 m/s).

B.2.5 P1-2 loss in the L1-2 segment is determined using the formula:

In which:

KT - hydraulic characteristics of the pipelines, l6/s2;

A - resistance of pipelines, depending on diameter and roughness of the pipe s2/l6

B.2.6 Resistance and hydraulic characteristics of pipelines for pipes with different diameter (made from carbonates) are specified under Schedules B.1 and B.2.

Schedule B.1 Resistance in different roughness of the pipe

Diameter

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nominal diameter DN

Calculated value, mm

Highest roughness

Moderate roughness

Lowest roughness

20

20,25

1,643

1,15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

26

0,4367

0,306

0,261

32

34,75

0,09386

0,0656

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

40

0,04453

0,0312

0,0277

50

52

0,01108

0,0078

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70

67

0,002893

0,00202

0,00187

80

79,5

0,001168

0,00082

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

105

0,0002674

0,000187

-

125

130

0,00008623

0,0000605

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

155

0,00003395

0,0000238

-

Schedule B.2 - Hydraulic characteristics of pipelines

Type of pipes

Nominal diameter DN

Outer diameter, mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hydraulic characteristics of KT pipe, x 10-6 l6/s2

Arc-welded steel pipe

15

18

2,0

0,0755

20

25

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

32

2,2

3,44

32

40

2,2

13,97

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,2

28,7

50

57

2,5

110

65

76

2,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

89

2,8

1429

100

108

2,8

4322

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

4231

100

114

2,8

5872

100

114*

3,0*

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

125

133

3,2

13530

125

133*

3,5*

13190

125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,2

18070

150

152

3,2

28690

150

159

3,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

159*

4,0*

34880

200

219*

4,0*

209900

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0*

711300

300

325*

4,0*

1856000

350

377*

5,0*

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Steel pipe carrying air and water

15

21,3

2,5

0,18

20

26,8

2,5

0,926

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33,5

2,8

3,65

32

42,3

2,8

16,5

40

48

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

34,5

50

60

3,0

135

65

75,5

3,2

517

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

88,5

3,5

1262

90

101

3,5

2725

100

114

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5205

125

140

4,0

16940

150

165

4,0

43000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.7 Resistance of plastic pipes shall conform to the parameters of manufacturers, however, do note that unlike steel pipes, diameter of plastic pipes shall be the outer diameter.

B.2.8 Pressure at the second irrigator:

P2 = P1 + P1-2

B.2.9 Flow rate at the second irrigator:

B.2.10 Calculation of symmetrical tree network

B.2.10.1 In case of a symmetrical arrangement (Figure B.1, Part A), the calculated flow rate of the pipe segment between the second irrigator and point a is:

Q2-a = q1 + q2

B.2.10.2 Diameter of 2-a pipeline shall follow the design or be determined using the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.10.3

B.2.10.4 Pressure at point a will be:

Pa = P2 + P2-a

B.2.10.5 Regarding the left branch of row I (Figure B.1, Part A), flow rate Q2-a must be guaranteed using pressure Pa. The right branch corresponds to the left branch, thus flow rate of this side shall also equal Q2-a and thus pressure at point a shall equal Pa

B.2.10.6 The flow rate result, for row I with Pa pressure, is:

Ql = 2Q2-a

B.2.10.2 Diameter of an a-b pipe segment shall follow the design or be determined using the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.10.9 General characteristics of row I are determined using the following formula:

Bpl= Q2l/Pa

B.2.10.10 Loss during a-b segment in symmetrical and asymmetrical graphs (Figure B.1, Part A and B) is determined using the following formula:

B.2.10.11 Pressure of Point b is

Pb = Pa+Pa-b

B.2.10.12 Flow rate of water from row II is determined using the following formula:

B.2.10.13 Calculation of subsequent rows in order to determine (realistic) water flow rate and respective pressure shall be implemented in a manner similar to that of row II.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.11.1 The right side of Part B (Figure B.1) is asymmetrical compared to the left side, thus, the left side shall be calculated separately with Pa and Q3-a

B.2.11.2 If the right side 3-a (one irrigator) is separate from the left side 1-a (2 irrigators), pressure P’a on the right side must be smaller than pressure Pa on the left side.

B.2.11.3 Since a location can never more than 1 values at any given time, use the greater pressure value Pa to determine the adjusted flow rate of the right side Q3-a:

B.2.11.4 Total flow rate from row I:

Ql = Q2-a+Q3-a

B.2.12 Calculation of symmetrical and asymmetrical loop network

Calculation for symmetrical and asymmetrical loop network (Figure B.1, Part C and Part D) shall be done in the same manner as calculation for tree network with 50% of the water for every half loop.

B.3 Hydraulic calculation for AES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

QH ≤ QC

In which:

QH - Necessary flow rate of the system according to Schedules 1, 2, and 3 hereof;

QC - Actual flow rate of the system.

B.3.2 Number of irrigators needed to ensure necessary flow rate of the system with intensity not smaller than standards (taking into account characteristics of protected areas) must be:

n ≥ S/Ω

In which:

n - minimum number of irrigators needed to ensure necessary flow rate with intensity not smaller than standards;

S - minimum irrigation area according to Schedule 1 hereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ω = L2

L - distance between irrigators.

B.3.3 Diameter of individual parts of distribution pipelines can be selected based on the number of irrigators installed on the pipelines. Schedule B.3 illustrates the relationship between the diameter of distribution pipelines, pressure, and number of irrigators installed.

Schedule B.3 - Approximate relationship between popular diameter of distribution pipelines, pressure, and number of Sprinkler or Drencher irrigators installed

Diameter of the pipes, DN

20

25

32

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70

80

100

125

150

Number of irrigators with at least 0,5 MPa in pressure

1

3

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

28

46

80

150

More than 150

Number of irrigators with up to 0,5 MPa in pressure

-

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

10

20

36

75

140

More than 140

B.3.4 Since pressure of each irrigator is different (with pressure of the dictating irrigator being the lowest), take into account flow rate of each irrigator in the total n irrigators.

B.3.5 Total flow rate necessary of Sprinkler AES shall be calculated based on the number of irrigators necessary in protected areas.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In which:

Qd - Calculated flow rate of the system, l/s;

qn - Flow rate at the nth irrigator, l/s;

n - number of irrigators in protected areas

B.3.7 Flow rate QCCTĐ of the Sprinkler AES combining with water curtain:

QCCTĐ = Qs + Qd

In which:

Qs - Flow rate of Sprinkler system;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.3.8 Combined fire extinguishing pipelines (indoor hydrant system and AES) can be placed in the same pump section as long flow rate of the pump section equals total flow rates of indoor hydrant system and AES:

Q = QCCTĐ + QTN

Where QCCTĐ and QTN are flow rates of AES and indoor hydrant system respectively.

B.3.9 Necessary pressure of a fire pump composes of:

In which:

PB - necessary pressure of the fire pump, MPa;

PDĐ1 - loss along horizontal distance of the pipeline, MPa;

PDĐ2 - loss along vertical distance of the pipeline, MPa;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PCB2 - local loss of control units (alarm valves, gate valves), MPa;

PĐP - pressure at irrigator, MPa;

Z - pressure caused by difference in height of irrigators and shaft of the fire pump), MPa; Z = H/100

PH - pressure at inlet of fire pump, MPa

B.3.10 From point n (Figure B.1, Part A and Part B) or from point m (Figure B.1, Part C and Part D) to the fire pump (other water supply equipment), the loss of pressure shall be calculated along the length of pipelines taking into account of local losses, including losses in control equipment (signal valves, valves).

B.3.11 Loss of pressure in the feeding pipelines shall be determined by calculating total loss of pressure of each pipe segment using the following formula:

In which:

Pi - loss of pressure in segment Li, MPa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

KT - hydraulic characteristics of pipe segment Li, l6/s2

A - resistance of pipe segment Li, depending on diameter and roughness of the pipe s2/l6

B.3.12 Local loss at control units of the system PCB2, m, is determined using the following formula:

- For Sprinkler:

- For Drencher:

In which:

 are loss factors of control units, alarm valves, and flow switches (according to technical dossiers) respectively;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Q - Calculated water flow rate travelling through control units, m3/h.

B.3.13 In an approximate calculation, local loss (including loss that occurs in the control units) is presumed to equal 20% of losses that occur along pipeline network; local loss is not required to be calculated when concentration of foaming solution is as high as 10% if foam AES is used.

B.3.14 The calculation shall be done so that pressure at the control unit does not exceed 1 MPa, unless otherwise regulated according to technical parameters.

B.3.15 With respect to groups of protected areas (Appendix A), calculate extinguishing duration according to Schedule 1.

B.3.16 Working time of indoor hydrant system combining with AES must equal the working time of AES.

 

Appendix C

 (Reference)

Methods of calculating parameters of high expansion foam extinguishing system

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.2 Given the type and brand of selected high-expansion foam generator, their efficiency shall be determined based on foaming solution q, l/min.

C.3 Calculate number of high-expansion foam generator using the following formula:

 (D.1)

In which:

K - expansion factor of foam (use technical parameters of foaming equipment);

τ - the highest amount of time needed for total submergence of protected areas, min;

a - foam breakdown factor.

Where a is calculated using the formula

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(D.2)

In which:

a1 - foam shrinkage factor, equals 1,2 for rooms as tall as 4 m and 1,5 for rooms as tall as 10; rooms taller than 10 m shall have their shrinkage factor determined via experimentation.

a2 - foam leakage factor, equal 1,2 if the room has no opening, otherwise determine via experimentation;

a3 - factor of impact of burning smoke, gas on foam breakdown, equal 1,5 for products of hydrocarbon fire, for products of other fire, determined via experimentation.

The highest amount of time needed for total submergence of protected areas must not exceed 10 min.

C.4 Determine necessary flow rate of foaming solution of the system, m3/s

C.5 Concentration of foaming solution according to technical dossiers c, %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

REFERENCE DOCUMENTS

 [2] QCVN 06:2021: Fire safety for buildings and structures.

 [3] TCVN 5738:2021: Fire prevention and firefighting - Automatic fire alarm - Technical requirements.

 [4] TCVN 6305-2:2007 (ISO 6182-2:2005): Fire prevention and firefighting - Automatic Sprinkler system - Part 2: Requirements and testing methods for wet alarm valves, retard chambers, and water alarm bells.

 [5] TCVN 6305-3:2007 (ISO 6182-3:2005): Fire prevention and firefighting - Automatic Sprinkler system - Part 3: Requirements and testing methods for valves on air-filled pipelines.

 [6] TCVN 6305-4:1997 (ISO 6182-4:1993): Fire prevention and firefighting - Automatic Sprinkler system - Part 4: Requirements and testing methods for quick opening devices.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 [8] TCVN 6305-10:2013 (ISO 6182-10:2006): Fire prevention and firefighting - Automatic Sprinkler system - Part 5: Requirements and testing methods for indoors Sprinklers.

 

TABLE OF CONTENTS

Preface

1 Scope of regulation

2 Reference documents

3 Terms and interpretation

4 General provisions

5 Water, foam Sprinkler and Drencher AES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7 Control units of AES

8 Power supply for AES

9 Safety and grounding requirements

Appendix A - Classification of facilities by fire risk groups based on functions and fire load

Appendix B - Methods of calculating parameters of surface fire extinguishing system for extinguishing agent of water or low expansion foam

Appendix C - Methods of calculating parameters of high expansion foam extinguishing system

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


National Standards TCVN 7336:2021 for Fire protection - Water, foam automatic fire-extinguishing systems - Design and installation requirements

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


108

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.45.162
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!