Định nghĩa
|
Ký hiệu
|
Công thức
|
Mô tả
|
Hiệu suất của thiết bị
|
ε
|
|
Hiệu suất của thiết bị = tốc độ đếm
quan sát được trên suất phát xạ bề mặt bên dưới cửa sổ detector
|
Đáp ứng của thiết bị (Phát xạ)
|
I(E)
|
|
Hiệu suất của thiết bị nhân với diện
tích cửa sổ = tốc độ đếm quan sát được trên suất phát xạ trên một đơn vị diện
tích
|
Đáp ứng của thiết bị (Hoạt độ)
|
I(A)
|
|
Hiệu suất của thiết bị nhân với diện
tích cửa sổ nhân với xác suất của một hạt hoặc photon rời khỏi bề mặt nguồn =
tốc độ đếm quan sát được trên Bq trên một đơn vị diện tích
|
Hệ số hiệu chuẩn (Phát xạ)
|
C(E)
|
|
Giá trị nghịch đảo của hiệu suất thiết
bị nhân với diện tích cửa sổ
|
Hệ số hiệu chuẩn (Hoạt độ)
|
C(A)
|
|
Giá trị nghịch đảo của hiệu suất thiết
bị nhân với diện
tích cửa sổ nhân với xác suất của hạt rời khỏi bề mặt nguồn
|
Bảng 2 - Các đại
lượng mô tả bề mặt
Đại lượng
Ký hiệu
Mô tả
Suất phát xạ bề mặt của nguồn hiệu chuẩn
Rc
Suất phát xạ bề mặt của các
hạt hoặc các photon
Hệ số P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Hệ số P đối
với nhân phóng xạ có sơ đồ phân rã không phức tạp
Khái niệm về hệ số P lần đầu tiên
được giới thiệu trong quá trình xây dựng Tài liệu tham khảo [3].
CHÚ THÍCH Hệ số P được nêu
trong Tài liệu tham khảo [3] để chuyển đổi phép đo suất phát xạ từ nguồn hiệu
chuẩn đơn năng lượng phù hợp TCVN 10802 (ISO 8769) thành phép đo hoạt độ. Vì
các nguồn hiệu chuẩn như vậy là các nhân phóng xạ đơn với phát xạ đơn lẻ, có
xác suất phát xạ 100 %, nên hệ số P có thể được sử dụng rất đơn giản để đạt được
sự chuyển đổi này. Hệ số P, về cơ bản, chỉ là giá trị nghịch đảo của Pe
(Bảng 2). Định nghĩa ban đầu, "Hệ số P là tỷ số giữa hoạt độ trên một
đơn vị diện tích của nguồn với suất phát xạ bề mặt trên một đơn vị diện
tích" là chính xác, nhưng chỉ đúng cho các nguồn hiệu chuẩn TCVN 10802
(ISO 8769) phát xạ đơn.
Để ước tính hệ số P, hình minh họa
trong Hình 1 cho thấy có các quá trình phát xạ khác nhau từ một bề mặt nhiễm bẩn
phóng xạ.
CHÚ DẪN
A hạt/photon phát ra từ bề mặt
B hạt/photon hấp thụ trong bụi bẩn bề mặt
(xem Bảng 3 và 4)
C hạt/photon hấp thụ trong lớp hoạt động (xem Bảng 3 và
4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E hạt/photon hấp thụ vào bên trong chất nền
1 bụi bẩn bề mặt
2 lớp hoạt động
3 chất nền
Hình 1 - Sơ đồ
các quá trình phát xạ từ bề mặt của một nguồn
Giá trị ảnh hưởng của các thành phần B, C và D hệ số P
được chỉ ra trong Bảng 3 và Bảng 4. Tham khảo cho Bảng 3 và 4 là Tài liệu tham
khảo [4].
Bảng 3 - Các dạng
khác nhau của các hiệu ứng suy giảm với loại phát xạ và năng lượng (chỉ minh họa)
Hiệu ứng
Thành phần của
hệ số P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị ảnh
hưởng
Tán xạ ngược
D
Beta năng lượng cao
Làm tăng phát xạ bề mặt từ 10 % đến 20
% đối với beta năng lượng cao trên mặt sau có số nguyên tử cao (ví dụ: thép)
Tự hấp thụ
C
Alpha
Làm giảm phát xạ bề mặt bởi hệ số = 2
hoặc lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay cả khi lớp lắng đọng rất mỏng
cũng gây ra sự giảm đáng kể suất phát xạ bề mặt
Beta năng lượng cao
Phát xạ bề mặt không bị ảnh hưởng khi lớp lắng
đọng mỏng (<1 mg cm-2)
Phủ trên bề mặt
B (xem Bảng
4)
Alpha
Lớp dày 5 mg cm-2: hấp thụ
toàn bộ bức xạ α
Beta năng lượng thấp
Lớp dày 5 mg cm-2: làm giảm
phát xạ bề mặt bởi hệ số = 2 hoặc lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp dày 5 mg cm-2: làm giảm
phát xạ bề mặt 30 %
Bức xạ gây nhiễu
Một số nhiễu gamma có thể xảy ra, ảnh
hưởng thường nhỏ
(thông thường 1 % đối với 137Cs/60Co)
Bảng 4 - Hệ số
truyền xạ (phần trăm) đối với lớp phủ bề mặt (chỉ minh họa)
Lớp phủ bề mặt
Khối lượng
trên đơn vị diện tích mg/cm2
Loại nhân
phóng xạ và xạ trị điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Alpha
14C
Beta mềm
36Cl
Beta trung
bình
90Sr/90Y
Beta trung
bình+cứng
55Fe
5,9 Photon
keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơn xe
2,6
10
50
90
95
30
Sơn chống gỉ
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
90
95
35
Sơn bóng
2,4
10
50
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Sơn dầu
1,4
30
60
95
100
70
Dầu bóng đồ gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
95
100
100
95
Dầu sử dụng
1,3
30
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
70
Dầu lau
0,14
90
95
100
100
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
20
60
95
100
60
CHÚ THÍCH: Các loại sơn chỉ
có một lớp, dầu bóng là hai lớp. Tất cả đều được thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản
xuất
Tình huống lý tưởng giả định là nhiễm bẩn phóng xạ nằm trong một
lớp vô cùng mỏng và không có sự tán xạ. Đối với những giả định này, chính xác một
nửa lượng phát xạ là do sự phân rã
phóng xạ gây ra và có khả năng đi vào detector. Đối với những trường hợp khi mà chỉ có một phát xạ
trong mỗi phân rã, thì hệ số P
có giá trị là 2 và hoạt độ trên một đơn vị diện tích lớn gấp hai lần suất phát
xạ trên một
đơn
vị diện tích được cung cấp bởi đáp ứng của detector.
Điều 5.4 tập trung vào việc tính toán hệ
số P đối với các nhân phóng xạ với các sơ đồ phân rã phức tạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần lớn các nhân phóng xạ không biểu lộ
theo các sơ đồ phân rã đơn giản và có thể có nhiều nhánh từ mẹ đến trạng thái
cơ bản, bao gồm phát ra (các) photon, electron chuyển đổi, và phát xạ thứ cấp như tia X và điện
tử Auger. Đối với bất kỳ sự kiện phân rã đơn nào, đều có thể có nhiều hơn một phát xạ được tạo ra,
ví dụ, cứ sau mỗi hạt beta lại có một tia gamma phát ra tiếp theo.
Thiết bị có thể phát hiện bất cứ hoặc tất
cả các bức xạ phát ra từ một phân rã duy nhất, nhưng chỉ có một sự kiện được
thiết bị ghi nhận khi có nhiều phát xạ xảy ra đồng thời. Đây là lý do
chính giải thích tại sao việc diễn giải các giá trị hiển thị trên thiết bị đo
nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt lại phức tạp, bởi vì nó có nghĩa là, việc tổng hợp xác suất
phát hiện tất cả các phát xạ sẽ
không chính xác, nếu không có hiệu chính cho việc tổng hợp.
Khi đánh giá hệ số hiệu chuẩn thích hợp
(tính bằng Bq.cm-2/s-1) cho một nhân
phóng xạ cụ thể, cần
tính đến xác suất của các phát xạ khác nhau, sự ảnh hưởng của bề mặt đến mỗi
phát xạ riêng biệt và xác suất phát hiện trùng phùng được bất kỳ hoặc tất cả
các phát xạ từ một phân rã. Do đó, việc đánh giá hệ số đáp ứng của thiết bị, thích hợp cho hầu hết
các nhân phóng xạ, là một việc làm phức tạp, bởi vì không thể áp dụng cùng một hệ số
P cho từng phát xạ tham gia vào phân rã, và thực sự là, một định nghĩa
đơn giản cho hệ số P là không phù hợp ở đây.
Trong thực tế, độ không đảm bảo cao (đến
hàng chục phần trăm) trong phép đo thường có thể được chấp nhận, vì các phép đo
có thể chỉ nhằm mục đích sàng lọc hoặc khẳng định lại. Tuy nhiên, vẫn cần phải
hiểu các quá trình vật lý cơ bản và các thuật toán đánh giá, để kiểm tra là không bỏ
qua các sai số tổng. Thảo luận sau đây nhằm cung cấp một cách tiếp cận tổng thể,
nhằm đặt việc đánh giá này vào một nền tảng chắc chắn.
Cần bổ sung thêm một hệ số, "hệ số xuất hiện",
hệ số này đặc trưng cho tỷ lệ phát sinh các phát xạ riêng lẻ với phần của các
phát xạ xuất hiện từ bề mặt. Định nghĩa hệ số này là Ei,j cho một năng lượng có liên quan i và phát xạ
alpha, beta hoặc gamma j. Sau đó, mỗi phát xạ có thể được lấy lần lượt,
giá trị thích hợp cho Ei,j ước tính được, giá trị
này được kết hợp với xác suất phát xạ khi phân rã, và sau đó các hiệu ứng được
kết hợp cho tất cả các phát xạ trong phân rã, có tính đến khả năng phát hiện
trùng phùng.
5.5 Đánh giá
chung về đáp ứng của thiết bị
5.5.1 Xác định đáp ứng
năng lượng của thiết bị
Bước đầu tiên là xác định hiệu suất của thiết bị (5.2) như
một hàm số năng lượng cho các loại phát xạ (alpha, beta và photon). Ví dụ về hiệu
suất thiết bị được nêu trong Hình 2, 3 và 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X năng lượng alpha (MeV)
Y hiệu suất của thiết bị (%)
Hình 2 - Năng
lượng alpha so với hiệu suất thiết bị (chỉ minh họa)
CHÚ DẪN
X năng lượng beta Emax (MeV)
Y hiệu suất của thiết bị (%)
Hình 3 - Năng
lượng beta so với hiệu suất của thiết bị (chỉ minh họa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X năng lượng photon (keV)
Y hiệu suất của thiết bị (%)
1. ------------- Detector Nal dày 3 mm,
cửa sổ Be 47 mg cm-2
2. ************ Detector Nal dày 2 mm, cửa sổ Al
14 mg cm-2
3. ^^^^^^^^^^ Detector khi Xe dày 20 mm, cửa sổ
Ti 5 mg cm-2
Hình 4 - Năng
lượng photon so với hiệu suất thiết bị (chỉ minh họa)
5.5.2 Mô hình hóa đường
phân rã của nhân phóng xạ được quan tâm
Đối với mỗi đường phân rã hoàn toàn, có
thể có nhiều hơn một phát xạ xảy ra, nhưng chúng thường được phát ra đồng thời
(theo tầng) và detector chỉ tạo
ra một xung mặc dù có thể phát hiện được nhiều hơn một phát xạ. Cần phải đảm bảo
trong tính toán không bao gồm việc đếm kép (hoặc thậm chí đếm nhiều phát xạ).
Ở bước này, mỗi đường phân rã (tầng) của
nhân phóng xạ, sẽ được xử lý riêng rẽ. Ví dụ, 60Co có một tầng (phân rã một
beta theo sau là hai gamma), trong khi 131I có sáu nhánh phát xạ
beta, với mỗi nhánh được tiếp theo là phát xạ kết hợp khác nhau của photon, điện
tử chuyển đổi, điện tử Auger và tia
X. Trường hợp thứ hai này tạo ra hàng chục đường phân rã riêng lẻ và trong mỗi
đường phân rã lại phải sử dụng các giá trị Ei,j khác nhau cho
các phân rã khác nhau. Tuy nhiên, do quan trắc bức xạ chỉ yêu cầu mức độ chính
xác tương đối thấp, nên nhiệm vụ có thể được đơn giản hóa bằng cách nhóm các
nhóm lại một cách thích hợp và với các ngưỡng phù hợp như nêu ra ở dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhận diện từng đường phân rã liên tiếp, hoàn toàn
cho nhân phóng xạ và xác định hệ số phân nhánh của nó;
b) Ước tính hiệu suất vốn có của detector đối với mỗi
phát xạ (alpha, beta, gamma) trong đường phân rã đó;
c) Ước tính hệ số P liên quan đối
với mỗi phát xạ từ hiểu biết về bản chất của bề mặt bị nhiễm bẩn phóng xạ;
d) Tính hiệu suất tổng đối với từng đường
phân rã liên tiếp, hoàn toàn.
Ví dụ, một sơ đồ phân rã điển hình (Hình 5) bao gồm
độ phức tạp điển hình cho nhiều phân rã nhân phóng xạ. Sự phân rã ban đầu, được
trình bày ở đây, là
phân rã beta, nhưng phương pháp này áp dụng giống như đối với các hạt nhân
phóng xạ, mà ở đó phân rã ban đầu từ trạng thái gốc cơ bản của nhân phóng xạ mẹ
xảy ra bằng cách phát xạ hạt alpha hoặc bằng cách bắt điện tử.
Hình 5 - Sơ đồ phân rã điển
hình
Nếu, đối với một phát xạ liên quan i có năng lượng e, εi,j và Ei,j được định
nghĩa là năng lượng hiệu suất thiết bị đặc thù và hệ số xuất hiện thích hợp,
thì sơ đồ phân rã có thể được tóm tắt theo dạng bảng như trong Bảng 5, trong đó hệ số phân nhánh của
đường phân rã là phần của các phân rã từ một trạng thái cụ thể.
Bảng 5 - Sơ đồ
phân rã theo dạng bảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản chất phân
rã
Hiệu suất vốn
có của detector
Hệ số xuất hiện
a1
Beta năng lượng thấp
ε1
E1,ß
a2
Beta năng lượng trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2,ß
a3
Beta năng lượng cao
ε3
E3,ß
a4
Gamma năng lượng cao
ε4
E4,g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gamma năng lượng trung bình
ε5
E5,g
a6
Gamma năng lượng trung bình
ε6
E6,g
a7
Chuyển đổi nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E7,g
a8
tia -X (K)
ε8
E8,g
a9
X-tia (L, M, N ...) và điện tử Auger
(K, L, M, N ...)
ε9
E9,g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Ví dụ khái niệm về
xác suất được liên kết với mỗi đường phân rã
Hệ số phân
nhánh của đường phân rã
Các thành phần
của đường phân rã
k1
a1.a4
Σ ki bằng xác suất
phân rã
k2
a1.a5.a6.a7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a1.a5.a7.a8
k4
a1.a5.a7.a9
k5
a2.a6
k6
a2.a7.a8
k7
a2.a7.a9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a3
Hãy chỉ xem xét hai trong số hệ số phân
nhánh của các đường phân rã này, là k8 và k4.
Đối với thành phần đường a3, hệ số đáp ứng
của thiết bị về hoạt độ tính được theo công thức:
(6)
Trong đó Sp là diện
tích hiệu dụng của đầu dò
Đơn vị tính là: s-1/(Bq.cm-2)
Điều này tương tự với tình huống của nguồn chỉ
phát beta (ví dụ: 14C). Trong trường hợp đó, giả sử không có sự suy
giảm của nguồn, k8 = 1 và E3,ß = 2, và công
thức được đơn giản hóa thành:
(7)
Đối với đường k4, tình
huống phức tạp hơn. Các I(A) đối với mỗi phần của đường phân rã có
thể được biểu diễn theo cùng một cách như trên, nhưng bây giờ hiệu ứng tầng được
xem xét đến. Nếu một
trong bốn phát xạ khác nhau được phát hiện, thì chỉ một xung được ghi nhận (thiết
bị có thể cũng phát hiện được các phát xạ khác trong tầng, nhưng chỉ có một
xung được ghi nhận). Do đó, hiệu suất phát hiện được bằng một (1) trừ đi xác suất
không phát hiện bất kỳ phát xạ nào, giống như kết quả của xác suất không phát
hiện từng phát xạ riêng lẻ. Các hệ số E liên quan cũng sẽ được đưa vào và xác suất ghi nhận
xung cho đường phân rã đó có thể được biểu
thị như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong hầu hết các trường hợp thực tế,
công thức trên có thể được đơn giản hóa bằng cách lấy một trong các số hạng
(tương ứng với phát xạ trong tầng với xác suất phát hiện cao nhất). Điều này
đánh giá thấp hiệu suất phát hiện, dẫn đến việc đánh giá quá mức hoạt độ trên bề
mặt, nhưng đối với các mục đích bảo vệ phóng xạ/thanh lý, thì các kết quả đánh
giá thận trọng có thể chấp nhận được.
5.5.3 Xác định đáp ứng
tổng thể của thiết bị
Đối với toàn bộ việc phân rã nhân phóng xạ, xác suất phát hiện
ít nhất một phát xạ từ mỗi đường phân rã hoàn toàn được cộng vào và chúng được
kết hợp với hệ số phân nhánh của các đường phân rã hoàn toàn. Đáp ứng của thiết
bị về hoạt độ có thể được biểu thị như sau:
(9)
Trong đó: I đại diện cho độ
phổ biến của các đường phân rã hoàn toàn và i đại diện cho từng phát
xạ riêng lẻ trong từng đường phân rã hoàn toàn.
Một số nhân phóng xạ điển hình đã được
kiểm tra và, đối với mỗi nhân phóng xạ, hai kịch bản bề mặt khác nhau được
xem xét. Phân tích chi tiết được trình bày trong Phụ lục B.
5.5.4 Xác định khác đối
với đáp ứng tổng thể của thiết bị
Việc nhận dạng từng đường phân rã liên
tiếp, hoàn toàn đối với một nhân phóng xạ đang quan tâm và việc xác định hệ số
phân nhánh của các đường phân rã là việc làm phức tạp, và nên được thực hiện bởi
chuyên gia được đào tạo. Các phòng thử nghiệm hiệu chuẩn phải thực hiện với nhiệm
vụ hiệu chuẩn các thiết
bị để đo một loạt các nhân phóng xạ với yêu cầu thời gian càng nhanh càng tốt,
thì cần một phương pháp hiệu chuẩn có thể áp dụng dễ dàng hơn.
Do đó, phương pháp hiệu chuẩn được đơn giản hóa được
trình bày trong Phụ lục A. Phương pháp này dựa trên việc phân loại dữ liệu về
cường độ phát xạ hạt và/hoặc photon của nhân phóng xạ cần quan tâm trong các
vùng năng lượng phát xạ cụ thể[5]. Dữ liệu về cường độ phát xạ của
nhân phóng xạ được lập thành bảng trong hầu hết các cơ sở dữ liệu phân rã nhân
phóng xạ, và do đó có thể
dễ
dàng được nhập vào phục vụ mục đích tính toán. So sánh các ví dụ hiệu chuẩn số
thực hiện theo 5.5.2 và Phụ lục A, được trình bày trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rõ ràng, từ trình bày ở trên và các ví dụ được
đưa ra trong Phụ lục B. Sử dụng hệ số P như được định nghĩa ban đầu
không thể áp dụng cho các nhân phóng xạ có các sơ đồ phân rã phức tạp. Việc cố
gắng xác định lại hệ số này sẽ chỉ gây nhầm lẫn và trình bày ở đây đã tìm ra cách giải
quyết vấn đề bằng cách chỉ ra cách xác định các hệ số đáp ứng của thiết bị trên
cơ sở các nguyên tắc
cơ bản.
Điều 5 đã đưa ra công thức để chuyển đổi
tốc độ đếm quan sát được trên máy đo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt, từ tốc độ đếm
trên giây sang đơn vị tính Bq.cm-2, với giả thiết là đã
nhận diện được nhân phóng xạ trên bề mặt; đáp ứng năng lượng của thiết bị đo có
thể ước tính được; và với
một số kiến thức về sự phân bố của nhân phóng xạ trên bề mặt và theo chiều sâu.
Các phép đo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt có
độ không đảm bảo cao và có lẽ nên xem là phương pháp định tính chứ không phải là
phương pháp định lượng. Các công thức
trong Điều 5 sẽ cho phép người đọc kiểm tra tính phù hợp với mục đích của các
phép đo.
6 Báo cáo thử nghiệm
Bất kỳ báo cáo thử nghiệm nào được ban
hành đều phải tuân thủ các yêu cầu của TCVN ISO/IEC 17025 (ISO/IEC 17025) và
bao gồm như sau:
a) Tiêu đề như "Giấy chứng nhận hiệu
chuẩn" hoặc "Giấy chứng nhận kiểm tra";
b) Tên và địa chỉ của khách hàng;
c) Mô tả thiết bị (bao gồm cả loại thiết
bị và số sêri);
CHÚ THÍCH: Nhiều thiết bị đo nhiễm bẩn phóng xạ
bao gồm một đồng hồ chỉ thị kết quả đo
và một đầu dò có thể tháo rời. Cả hai bộ phận này của thiết bị đều phải được hiệu
chuẩn như một thiết bị thống nhất. Do đó, giấy chứng nhận cần phải bao gồm cả đồng
hồ đo và đầu dò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Loại thử nghiệm (ví dụ: kiểm tra trước khi
đưa vào sử dụng lần đầu, hiệu chuẩn định kỳ, kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra lại
sau khi sửa chữa);
f) Mô tả cơ bản về thử nghiệm (ví dụ: điều kiện
hình học đã sử dụng để xác định hiệu suất của thiết bị), mọi sự cài đặt, điều
chỉnh cụ thể trong thiết bị mà người dùng có thể tiếp cận, và bất kỳ sự điều chỉnh
hoặc sửa chữa nào đã được thực hiện;
g) Các hạn chế của việc hiệu chuẩn, bao
gồm cả các dải đo chưa được kiểm tra;
h) Kết quả của các phép thử bao gồm: đáp
ứng của thiết bị hoặc hệ số hiệu chuẩn đối với các bức xạ hoặc các nhân phóng xạ
cụ thể, công bố về độ không đảm bảo với mức độ tin cậy mà tại đó có độ không đảm
bảo:
i) Tên và chữ ký của người chịu trách
nhiệm kiểm tra;
j) Tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm thực hiện và
ngày thử nghiệm;
k) Các đơn vị tính thể hiện kết quả;
l) Kết quả thử nghiệm với giá trị k liên
quan.
Ngoài ra, các thông tin sau đây nên được
đưa vào báo cáo vì lợi ích của người sử dụng thiết bị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị của bất kỳ hệ số chuyển đổi
nào đã được áp dụng cho kết quả;
- Công bố rằng thử nghiệm đã được thực
hiện nhằm mục đích theo các quy định và đã thành công (hoặc không thành công);
- Nếu cần, chỉ dẫn thu được bởi bất kỳ nguồn kiểm tra
được cung cấp cùng với thiết bị hoặc từ nguồn kiểm tra chung, nếu có được nguồn
tương tự cho người sử dụng cuối cùng.
Vì giấy chứng nhận hiệu chuẩn thường được
gửi đi với mục đích đảm bảo chất lượng, nên gắn nhãn các thiết bị với thông tin
sau:
- Mô tả thiết bị (bao gồm loại thiết bị
và số sê-ri);
- Ngày hiệu chuẩn hoặc kiểm tra;
- Số giấy chứng nhận hiệu chuẩn;
- Loại và số seri của đầu dò, nếu cần;
- Tốc độ đếm giá trị khuyến cáo (xem
A.6) của (các) nhân phóng xạ dùng để hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy
định)
Phương pháp hiệu chuẩn thay thế
A.1 Tổng quát
Phương pháp hiệu chuẩn được trình bày trong
Phụ lục này bỏ qua việc hiệu chính tổng thể như được nêu trong Điều 5. Phương
pháp này chỉ dựa trên
dữ liệu cường độ phát xạ của nhân phóng xạ, còn kiến thức về hệ số phân nhánh của
đường phân rã nhân phóng xạ là không
cần thiết. Điều này làm cho việc xử lý dữ liệu phát xạ của nhân phóng xạ đơn giản hơn và dễ
dàng hơn.
A.2 Tổng quan
Phụ lục này đặc biệt đề cập đến các
phòng thí nghiệm hiệu chuẩn hoặc các tổ chức làm việc với nhân phóng xạ có các đặc
tính phát xạ phức tạp, hoặc với các nhân phóng xạ không có sẵn nguồn chuẩn, hoặc
cho các tổ chức/cơ quan có thẩm quyền kiểm soát vận chuyển vật liệu hạt nhân hoặc
thanh lý vật liệu/thiết bị theo các quy định pháp lý quốc gia hoặc các giới hạn
theo công ước quốc tế.
Quy trình hiệu chuẩn để đo trực tiếp được nêu trong Phụ lục này
đề cập đến các thiết bị [máy đo nhiễm xạ bề mặt (SCM)] với diện tích cửa sổ
detector tốt nhất là 100 cm2 (xem A.3.2).
Nguyên tắc phát hiện của thiết bị bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ đếm tỷ lệ lưu lượng khí,
- Ống nhấp nháy nhựa/Zn (Ag) S, và
- Ống nhấp nháy Zn (Ag) S.
Trình bày về sự phụ thuộc của năng lượng
đối với beta, photon và độ nhạy đối với bức xạ alpha của các loại detector này
được nêu trong Tài liệu tham khảo [5].
Các đặc tính và tính năng làm việc của
các thiết bị đo phải tuân theo IEC 60325 và phù hợp với các mục tiêu đo.
Các thiết bị phải có khả năng đo được
các hoạt độ thấp hơn mức giá trị khuyến cáo hoặc ngưỡng giới hạn nhiễm bẩn
phóng xạ bề mặt (nhân phóng xạ cụ thể) do quốc gia hoặc công ước quốc tế quy định,
các kết quả đo nhiễm bẩn phóng xạ sẽ
so sánh với các giá trị khuyến cáo hoặc ngưỡng giới hạn này.
A.3 Phương pháp cơ
bản
A.3.1 Yêu cầu chung
Về cơ bản, việc hiệu chuẩn thiết bị phải
được thực hiện bằng phương pháp bức xạ quy chiếu được cung cấp bởi nguồn chuẩn
có suất phát xạ bề mặt được chứng nhận theo TCVN 10802 (ISO 8769).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp hiệu chuẩn trực tiếp một thiết
bị với một nhân phóng xạ cụ thể có sử dụng một nguồn hiệu chuẩn đơn được làm từ
cùng một nhân phóng xạ có thể áp dụng cho tất cả các nhân phóng xạ có nguồn hiệu
chuẩn. Về nguyên
tắc, tất cả các loại bức xạ phát ra có thể được sử dụng để hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Nếu hiệu chuẩn trực tiếp được thực hiện
bằng nguồn hiệu chuẩn beta và photon, trong đó chỉ có suất phát xạ beta bề mặt được chứng
nhận (ví dụ: nguồn 60Co
hoặc 137Cs), thì việc đánh giá hoạt độ bề mặt bị thấp không đúng mức
là do đo bằng thiết bị có độ nhạy bức xạ photon cao đã được hiệu chuẩn theo
cách này.
Trong trường hợp các nhân phóng xạ với
các đặc tính phát xạ phức tạp, hoặc các nhân phóng xạ mà không có nguồn hiệu
chuẩn, có thể áp dụng quy trình hiệu chuẩn đa nguồn. Hiệu suất của thiết bị được
so sánh với năng lượng bức xạ khi sử dụng các nguồn phát bức xạ năng lượng đơn.
Sau đó, các giá trị hiệu suất của thiết bị đối với các nhân phóng xạ đang được xem xét sẽ được
tính riêng, bằng cách sử dụng dữ liệu về xác suất năng lượng và phát xạ liên
quan của các thành phần năng lượng đơn của bức xạ.
Để áp dụng quy trình hiệu chuẩn đa nguồn
này, việc hiệu
chuẩn có thể được thực hiện bằng một tập hợp các nguồn chuẩn nhân phóng xạ cơ bản
quy chiếu với suất phát xạ alpha, beta hoặc photon đã được chứng nhận (Bảng
A.1). Độ không đảm bảo tương ứng của suất phát xạ bề mặt như được nêu trong Giấy
chứng nhận riêng, nằm trong khoảng được đưa ra trong Bảng A.1. Các nguồn chuẩn
hiệu chuẩn này được sử dụng làm nguồn phát ra hạt alpha, điện tử hoặc photon
trong một dải năng lượng cụ thể. Chúng không được coi là nguồn của các nhân
phóng xạ cụ thể.
Các nguồn hiệu chuẩn cho các vùng năng
lượng photon, khi cần, được phủ bằng các bộ lọc theo TCVN 10802 (ISO 8769) để
ngăn bức xạ beta (Bảng A.1).
Bảng A.1 - Nguồn
quy chiếu để xác định hiệu suất của thiết bị
Nhân phóng xạ
Loại phát xạ
Xác suất phát
xạ tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng
phát xạ,
keV
Vùng năng lượng của tất cả các chất
phát ra alpha
241Am
alpha
1,0
5
Từ 5400 đến 5640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 đến 70
70 đến 140
140 đến 400
>400
14C
beta
1,0
3
50 [157]b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99Tc
beta
1,0
3
95 [294]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36Cl
beta
0,98
3
250 [709]
90Sr/90Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 mỗi
nguyên tố
3
195 [546]
925 [2280]
Các vùng năng lượng phát photon
5 đến 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 đến 300
>300
55Fe
photon
0,29
9
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129I
photona
0,74
9
39
57Co
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,96
7
124
137Cs
photona
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
662
60Co
photona
2,0
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250
a Hạn chế phát
xạ electron bằng các bộ lọc theo TCVN 10802 (ISO 8769).
b Năng lượng điểm
cuối Eß,max
Nếu có sẵn dưới dạng nguồn chuẩn loại 2,
với suất phát xạ bề mặt được chứng nhận trong cùng một vùng năng lượng, thì có
thể sử dụng các nguồn có nhân phóng xạ cơ bản, khác với các nguồn đã nêu trong
Bảng A.1.
Nếu có yêu cầu tính khả dụng tối đa của
một thiết bị mà không bị giới hạn bởi các đặc tính phát xạ của nhân phóng xạ,
thì nên xác định hiệu suất bằng việc sử dụng tất cả các nguồn được nêu trong Bảng
A.1.
Khi cần hiệu chuẩn, có thể chọn các nguồn
hiệu chuẩn từ Bảng A.1 dựa trên loại phát xạ và dải năng lượng. Ví dụ, 99mTc
phát ra các điện tử trong vùng năng lượng beta (70 đến 140) keV và photon trong
các vùng năng lượng photon (15 đến 90) keV và (90 đến 300) keV. Các nguồn được
sử dụng để hiệu chuẩn trong trường hợp này, là các nguồn được chỉ định cho các vùng năng
lượng này (Bảng A.1).
A.3.2 Diện tích các
nguồn hiệu chuẩn
Để đánh giá nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt, diện
tích của nguồn hiệu chuẩn phải đủ để phủ kín diện tích hiệu dụng của detector, đặc
biệt khi không thể lấy giá trị trung bình số đọc hiển thị được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Xác định hiệu
suất của thiết bị
Hiệu suất của thiết bị phải được xác định
trong các điều kiện hình học, các điều kiện này phải càng giống càng tốt với
các điều kiện thực tế khi đo.
Diện tích của nguồn hiệu chuẩn phải đủ để
bao trùm hết diện tích hoạt động hoặc vùng làm việc của detector. Trong trường
hợp diện tích máy dò lớn hơn diện tích của nguồn hiệu chuẩn, thì có thể thực hiện đo
liên tiếp nguồn hiệu chuẩn bằng cách di chuyển nguồn hiệu chuẩn trên bề mặt
detector. Việc đo này phải bao phủ toàn bộ diện tích cửa sổ của đầu dò
(detector) và đưa ra giá trị trung bình cho hiệu suất của thiết bị.
Loại nguồn hiệu chuẩn có thể được điều
chỉnh theo sự phân
bố nhiễm bẩn phóng xạ dự kiến đồng nhất hoặc không đồng nhất. Thông thường nhiễm
bẩn phóng xạ thường gặp ở các vị trí ngẫu nhiên hơn là phân bố đồng đều. Thực tế
này cần được tính đến khi đánh giá mức độ nhiễm bẩn phóng xạ từ các dữ liệu về
hiệu suất của đầu dò. Điều này được thực hiện bằng cách lấy giá trị trung bình nhiễm bẩn phóng xạ
đo được ở diện tích 1000 cm2. Đối với các nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt
có kích thước nhỏ, việc hiệu chuẩn với các nguồn điểm, đôi khi, có thể thích hợp.
Các đầu dò có khả năng đo bức xạ alpha
phải được hiệu chuẩn bằng nguồn chuẩn alpha. Việc hiệu chuẩn cung cấp hiệu suất
của thiết bị và chứng tỏ thiết bị hoạt động chính xác.
Tuy nhiên, hiệu suất của thiết bị đối với
bức xạ alpha, thu được sau khi hiệu chuẩn, phải được sử dụng một cách thận trọng
khi đánh giá nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt, bởi vì bức xạ phát ra từ nhiễm bẩn
phóng xạ alpha ở hiện trường chịu
sự suy giảm do lớp phủ bề mặt (ví dụ bụi, dầu mỡ và độ ẩm) và điều kiện bề mặt
(ví dụ bề mặt thô nhám như mặt bê tông mài, đá rửa).
Định nghĩa về hiệu suất của thiết bị,
xem Bảng 1 trong 5.2.
Hiệu suất của thiết bị εi,j đối với một
nhân phóng xạ đã biết, với loại bức xạ j (bức xạ alpha, beta hoặc
photon) hoặc đối với một dải năng lượng nhất định, được thể hiện bởi loại bức xạ
j tính được theo Công thức sau:
(A.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pc là tốc độ đếm qua sát được
từ nguồn hiệu chuẩn, tính bằng s-1;
p0 là tốc độ đếm phông
tính bằng s-1;
Rc là suất phát xạ bề mặt đối với loại bức
xạ j (bức xạ alpha, beta hoặc photon) của nguồn hiệu chuẩn, tính bằng s-1.
Tính hiệu suất cho vùng năng lượng beta >
400 keV
Nguồn hiệu chuẩn cho vùng năng lượng beta >
400 keV gồm cặp nhân phóng xạ 90Sr/90Y (Bảng A.1). Bên cạnh
phát xạ của 90Y trong vùng năng lượng > 400 keV, cũng có phát xạ 90Sr
trong vùng năng lượng (140 đến 400) keV (Bảng A.1). Do đó, hiệu suất cho vùng
năng lượng > 400 keV (εi,400) phải được tính bằng cách sử
dụng hiệu quả cho (140 đến 400) keV cộng với vùng năng lượng > 400 keV thu
được cho 90Sr/90Y (εi,SrY)
và hiệu suất cho vùng năng lượng beta (140 đến 400) keV được xác định bằng 36Cl
(εi,Cl). Điều này được thực hiện dưới dạng Công thức
sau[5]:
(A.2)
Tính hiệu suất cho vùng năng lượng
photon > 300 keV
Hiệu suất của thiết bị cho vùng năng lượng
photon > 300 keV có thể được xác định bằng hai nguồn nhân phóng xạ cơ bản
khác nhau. Nếu cả hai nguồn đều sẵn có để đo, hiệu suất trung bình của thiết bị
nên được tính theo kết quả hiệu chuẩn cho vùng năng lượng photon > 300 keV
thu được với cả hai nguồn chuẩn quy định (Bảng A.1).
A.5 Ví dụ về xác định
hiệu suất của thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Xác
định hiệu suất đo của thiết bị đo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt (SCM) hiệu suất cao
(hình trên) và SCM hiệu suất thấp (hình dưới) (chỉ minh họa)
A.6 Tính hệ số hiệu
chuẩn hoạt độ và đáp ứng hoạt độ của thiết bị
Định nghĩa về hệ số hiệu chuẩn hoạt độ
và đáp ứng hoạt độ của thiết bị, xem Bảng 1 trong 5.2. Hệ số hiệu chuẩn hoạt độ
C[A)n [= 1/I(A)] đối với một
nhân phóng xạ n tính được theo Công thức[5]:
(A.3)
Trong đó
Trong trường hợp không yêu cầu lấy giá
trị trung bình, chỉ số hiển thị của thiết bị:
S = Sp là diện tích
hiệu dụng của cửa sổ detector, tính bằng cm2;
Trong trường hợp có yêu cầu lấy giá trị
trung bình, chỉ số hiển thị của thiết bị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
εi,j là hiệu suất của
thiết bị đối với một năng lượng hoặc vùng năng lượng nhất định i và đối với loại
bức xạ j (bức xạ alpha hoặc beta hoặc photon);
ηi,j là dữ liệu tổng
cường độ phát xạ đối với một vùng năng lượng nhất định i và đối với loại
bức xạ j (bức xạ alpha
hoặc beta hoặc photon).
E-1i,j là nghịch đảo của hệ số
xuất hiện của nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt đối với một năng lượng hoặc vùng năng
lượng nhất định i và đối với loại bức xạ j
(bức xạ alpha hoặc beta hoặc photon);
Chỉ số tổng là nói đến loại bức xạ và các vùng năng lượng cụ
thể của nó.
Tốc độ đếm thực của thiết bị rGn
(tính bằng s-1) tương đương với giá trị khuyến cáo
nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt của nhân phóng xạ Gn [5] cho một nhân
phóng xạ đơn n có thể được biểu thị bằng Công thức:
(A.4)
Trong đó
S = SG trong Công thức
(A.3)
Hoạt độ của nhiễm bẩn phóng xạ bám chặt và không
bám chặt của một nhân phóng xạ n, trên bề mặt đang được kiểm tra, có thể
tính được bằng cách sử dụng bội số, MG,n của giá trị
khuyến cáo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt. Bội số MG,n của giá trị
khuyến cáo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt Gn[5] tính được theo Công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
pg là tổng tốc độ
đếm đo được từ nhiễm xạ bề mặt, tính bằng s-1;
p0 là tốc độ đếm phông, tính
bằng s-1;
CHÚ THÍCH: Ví dụ bằng số liệu thể hiện
việc sử dụng bội số MG,n
Lấy giá trị khuyến cáo tốc độ đếm đối với 60Co, rG.Co-60, của thiết bị
đo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt đã
được hiệu chuẩn, tính được theo Công thức (A.4), là 44 s-1. Giả sử một
phép đo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt
bằng thiết bị này, thu được tốc độ đếm thực là 132 s-1. Bội số của
giá trị khuyến cáo GCo-60, MG,Co-60, được tính
theo Công thức (A.5) khi đó là 132s-1/44 s-1 = 3. Với giá
trị khuyến cáo GCo-60 = 3 Bq.cm-2, thì hoạt độ trên một đơn vị
diện tích nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt tương ứng với 3 lần của 3 Bq.cm-2 = 9 Bq.cm-2.
Một ví dụ về hiệu chuẩn SCM (thiết bị đo nhiễm
bẩn phóng xạ bề mặt) cho nhân phóng xạ 131I nêu trong B.6. (Ví dụ
5: Hiệu chuẩn đối với nhân phóng xạ 131I)
A.7 Hiệu suất nguồn
của các nguồn nhiễm xạ
Việc áp dụng chính xác hệ số xuất hiện E
được xem xét tại Điều 5. Đối với đại lượng này, cách tiếp cận bảo thủ được thảo luận trong
phần sau đây.
Cách tiếp cận này chỉ được sử dụng với sự
cực kỳ thận trọng, nếu không có hoặc không đủ thông tin liên quan đến bản chất,
đặc tính đặc trưng và
điều kiện của bề mặt bị nhiễm bẩn phóng xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị E thu được đối với các chất phát
beta thu được bằng cách xem xét các loại nguồn nhiễm bẩn phóng xạ sau đây:
- Lớp mỏng các chất phát beta được bao
phủ bởi khoảng 2,5 mg.cm-2 vật liệu không
hoạt động;
- Các nguồn beta đồng nhất có độ dày bằng
một giấy lọc để lấy mẫu thử lau (~ 10 mg.cm-2).
Loại nguồn nhiễm bẩn phóng xạ đầu tiên
có thể xảy ra trong các phép đo trực tiếp, loại nguồn thứ hai chủ yếu trong khi áp dụng
phương pháp đo gián tiếp.
Trong cả hai trường hợp, tổn thất hiệu
suất của nguồn do sự hấp thụ bên trong nguồn được coi là không đáng kể (E = 2) đối
với các chất phát xạ beta có giá trị Eßmax ≥ 0,4 MeV. Các nguồn
phát xạ beta với 0,15 MeV < Eßmax < 0,4 MeV được giả thiết là có hệ số xuất hiện E trung bình là khoảng 4 trong cùng điều kiện.
Việc áp dụng E = 4 có thể dẫn đến
đánh giá thấp hoạt độ beta được bao phủ bởi vật liệu có độ hấp thụ nhiều hơn, so với
quy định ở trên. Tuy nhiên, cần phải lưu ý rằng sự đóng góp của các chất phóng
xạ như vậy đồng thời làm giảm rủi ro sự kết hợp, hít phải và bức xạ ngoài.
Trong trường hợp các chất phát alpha, việc
đánh giá các giá trị hợp lý và bảo thủ cho hệ số xuất hiện E là khó khăn hơn,
vì giá trị E đối với các nguồn nhiễm bẩn phóng xạ thực tế có thể dễ dàng
đạt tới những con số rất cao. Một giá trị lý thuyết cho một nguồn của một lớp
bão hòa là E = 4, và đối với phần lớn các chất phát xạ alpha, độ dày lớp
bão hòa chỉ khoảng 5 mg cm-2. Việc sử dụng giá trị E = 4 bao
gồm hai loại chất gây nhiễm bẩn phóng xạ alpha quan trọng: các lớp có độ dày
lên đến độ dày bão hòa bị nhiễm bẩn phóng xạ đồng nhất bởi các chất phát xạ
alpha trong trường hợp đo trực tiếp, và các nguồn thu được và đồng nhất trong
quá trình lấy mẫu kiểm
tra lau.
Tuy nhiên, giá trị E = 4 đánh giá thấp hoạt độ
trên một đơn vị diện tích khi các chất phát xạ alpha nằm ở độ sâu lớn hơn độ dày
bão hòa, hoặc khi các lớp phát xạ alpha mỏng bị phủ kín bởi vật liệu không hoạt
động, chiếm trên 50 % độ dày bão hòa. Điều này khẳng định tầm quan trọng của việc
kiểm tra mẫu lau.
A.8 Hệ quả của hiệu
ứng tổng hợp trùng phùng đối với hiệu suất phát hiện của thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phát xạ kết hợp này không thể tính
riêng được, nếu thời gian đáp ứng của detector lớn hơn mức chênh lệch thời gian giữa
các phát xạ (hiệu ứng tổng hợp trùng phùng).
Để tính gần đúng tác động tối đa của hiệu
ứng tổng hợp trùng phùng, giả định là tất cả các phát xạ kết hợp phát hiện được
của các hạt và photon đều được được tổng hợp lại. Hiệu ứng tổng hợp được liên hệ
tương quan với hiệu suất của thiết bị trong mỗi phân rã, thay vì hiệu suất của
thiết bị trên mỗi phát xạ bề mặt. Xác suất Pd đối với một thiết
bị đo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt để phát hiện một tầng các bước n có thể được
biểu thị theo phân rã dựa trên hiệu suất phát hiện đối
với loại phóng
xạ
j như sau:
(A.6)
Đối với một tầng bao gồm một beta phân
rã, tiếp theo là một photon phân rã với ηi,j = 1:
Do đó, Pd không chính
xác là tổng của hiệu suất phát hiện beta và photon, nhưng tổng này bị giảm bởi tích số của các hiệu
suất phát hiện tương ứng.
Để tính hệ số hiệu chuẩn (A.3), thì cần
thêm vào hiệu suất của thiết bị đối với bức xạ beta và photon nhân với hiệu suất
phân rã tương ứng của nhân phóng xạ. Vì vậy, cần đánh giá hiệu ứng tổng hợp
trùng phùng ngẫu nhiên.
Việc đánh giá này giả định rằng, có thể
bỏ qua việc tổng hợp các phát xạ photon khác nhau. Các hiệu suất phát hiện thu
được ở trên được cộng vào ("Tổng" trong Bảng A.2 và Bảng A.3). Một tổng
tương tự được tạo riêng cho vùng năng lượng bức xạ beta và photon, và tính được
tích của hai tổng ("Sản phẩm" trong Bảng A.2 và Bảng A.3). Bằng cách
so sánh "tổng" và "sản phẩm", có thể thu được mức tương đối
của hiệu ứng tổng hợp trùng phùng đối với một nhân phóng xạ nhất định.
Phép phân tích được mô tả trên đây đã được thực hiện với tổng
số 158 nhân phóng xạ từ một cơ sở dữ liệu về hiệu suất phân rã đối với thiết bị
SCM có hiệu suất cao và với tổng số 105 nhân phóng xạ đối với thiết bị SCM có
hiệu suất thấp (so sánh Hình A.1)[5].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Ví dụ
về hiệu ứng tổng hợp đối với thiết bị SCM hiệu suất cao (nhân phóng xạ 169Yb)
Điện tử
Photon
Tổng
Tích số
Tích số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(70 đến 140) keV
(140 đến 400)
keV
> 400 keV
(5 đến 15) keV
(15 đến 90)
keV
(90 đến 300)
keV
> 300 keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,085
0,151
0,331
0,329
0,035
0,048
0,005
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ηi,j)gb-169
0,560
0,470
0,060
0,000
0,510
0,320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100
0,047
0,071
0,019
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,110
0,004
0,001
0,272
0,018
6,8%
Bảng A.3 - Ví dụ
về hiệu ứng tổng hợp đối với thiết bị SCM hiệu suất thấp (nhân phóng xạ 134I)
Điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
Tích số
Tích số
(40 đến 70)
keV
(70 đến 140) keV
(140 đến 400)
keV
> 400 keV
(5 đến 15) keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(90 đến 300)
keV
> 300 keV
% của tổng
0,001
0,026
0,183
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
0,000
0,008
(ηi,j)gb-134
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050
0,960
0,000
0,020
0,090
2,920
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
0,010
0,220
0,000
0,000
0,000
0,022
0,253
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0%
A.9 Khả năng áp dụng
các loại hệ số hiệu chuẩn hoạt độ khác nhau
Nếu phải tuân thủ các giá trị khuyến cáo
về nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt (các quy định quốc gia) hoặc các giới hạn nhiễm bẩn
phóng xạ bề mặt (các công ước quốc tế), thì cần chọn hệ số hiệu chuẩn chính xác
để tránh đánh giá thấp kết quả đo. Bảng A.4
đưa ra các nội dung sau: sự phân biệt theo loại hệ số hiệu chuẩn, diện tích hiệu
quả cửa sổ detector, diện
tích nguồn hiệu chuẩn và diện tích trung bình.
Bảng A.4 - Phân biệt các trường hợp khác
nhau đối với ảnh hưởng của loại hệ số hiệu chuẩn đến kết quả đo
Loại hệ số hiệu chuẩn
Diện tích cửa
sổ hiệu dụng của detector
cm2
Diện tích nguồn
hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích
trung bình
cm2
Kết quả đo
Đánh giá thấp
Chính xác
Thận trọng
C(A)n với
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
S = Sp
150
150
100
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
300
100
+
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
+
150
150
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
300
300
300
+
C(A)n với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
+
S = Sp
150
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
300
100
100
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
300
+
150
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
300
100
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ Bảng A.4, thấy rằng kết quả đo chính xác hoặc kết
quả đo bảo thủ sẽ đạt được, nếu sử dụng một thiết bị với hệ số hiệu chuẩn liên
quan đến diện tích hiệu dụng của cửa sổ detector hoặc diện tích nguồn hiệu chuẩn
không lớn hơn diện tích trung bình yêu cầu.
A.10 Tính hoạt độ
trên một đơn vị diện tích
đối với nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt của nhân phóng xạ
Hoạt độ trên một đơn vị diện tích As,n
nhiễm bẩn phóng xạ bám chắc và nhiễm bẩn phóng xạ không bám chắc của nhân phóng
xạ n, liên quan tốc độ đếm đo được, được biểu thị bằng Bq.cm-2, và được tính theo Công thức
(A.7):
As,n = C(A)n∙(pg – p0) (A.7)
Trong đó
C(A)n là hệ số hiệu
chuẩn hoạt độ của nhân
phóng xạ n, tính bằng (Bq.cm-2.)/s-1;
pg là tổng tốc độ
đếm từ nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt, tính bằng s-1;
p0 là tốc độ đếm phông,
tính bằng s-1.
A.11 Xác định các giới
hạn đặc trưng theo ISO 11929
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Đánh giá nhiễm xạ bề mặt trực tiếp: Ví dụ hiệu
chuẩn bằng số
B.1 Tổng quát
Các ví dụ hiệu chuẩn bằng số từ 1 đến 4
được đưa ra trong Phụ lục này dựa trên phương pháp luận hiệu chuẩn cơ bản, bao
gồm việc hiệu chỉnh tổng thể (Điều 5) và ví dụ 5 nhằm minh họa việc áp dụng
phương pháp hiệu chuẩn được nêu trong Phụ lục A.
B.2 Ví dụ 1: Hiệu
chuẩn cho nhân phóng xạ 125I
Hình B.1 - Sơ đồ
phân rã 125I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điện tử chuyển đổi (~ 30 keV) và
không phải là K-alpha tia X được hấp thụ bởi nguồn và/hoặc bởi cửa sổ detector
và không được phát hiện.
Hiệu suất của thiết bị đối với gamma và
tia X lớp K xấp xỉ như nhau, ε30-
Các hệ số E đối với gamma và tia X lớp K
xấp xỉ như nhau, E30,g.
Bảng B.1 - Hệ số
phân nhánh và tích của đường phân rã đối với 125I
Thành phần của
đường
Hệ số phân
nhánh của đường phân rã
Tích số, ki
ec K tia X, gamma
0,7 x 0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ec K tia X, chuyển đổi nội bộ K tia X
0,7 x 0,93 x 0,7
0,456
ec K tia X, chuyển đổi nội bộ không K
tia X
0,7 x 0,93 x 0,3
0,195
ec không K tia X, gamma
0,3 x 0,07
0,021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3 x 0,93 x 0,7
0,195
ec không K tia X, chuyển đổi nội bộ
không K tia X
0,3 x 0,93 x 0,3
0,084 (không
phát hiện được)
ec bắt electron
Cần lưu ý rằng, đối với đường cuối cùng
(ec tia X không từ K, chuyển đổi nội bộ tia X không K), hiệu suất phát hiện bằng
không, nghĩa là, không có phát xạ nào được phát hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I(A)I-125 = Sp nhân xác suất ghi nhận
của detector
Xem xét một detector Nal dày 2 mm, cửa sổ
Al 14 mg.cm-2, trong đó ε30
= 1.
Đối với một nguồn lý tưởng tức là không có sự hấp
thụ hoặc suy giảm, E30,g = 2, sẽ cho
I(A)I-125 = 0,58.Sp
Đối với một bề mặt bám dầu mỡ, xốp, có
thể ước tính chỉ 70 % của các photon 30 keV được truyền qua lớp bề mặt sao cho E30,
= 3, sẽ cho
I(A)I-125 = 0,42.Sp
B.3 Ví dụ 2: Hiệu
chuẩn đối với nhân phóng xạ 32P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này, chỉ có một nhánh
phân rã duy nhất và không có phát xạ theo tầng. Do đó, số đáp ứng hoạt độ của
thiết bị là:
Sử dụng dữ liệu trong Hình 3 được nêu
trong 5.5.1. hiệu suất thiết bị tại 1,71 MeV ước tính là 0,545. Đối với hầu hết
các bề mặt, hầu như không có sự hấp thụ và hệ số E có thể lấy bằng 2, sẽ cho:
B.4 Ví dụ 3: Hiệu
chuẩn đối với nhân phóng xạ 99mTc
Hình B.3 - Sơ đồ
phân rã của 99mTc
Các lớp -K, L, M, N chuyển đổi nội bộ
KHÔNG tiếp sau bởi tia X lớp K. Phát xạ KHÔNG phát hiện 7,3 % của phân rã.
99mTc phân rã bởi sự chuyển tiếp đồng
phân với phát xạ của một photon 140 keV hoặc sự phát xạ của các điện tử chuyển đổi, tia X và các điện
tử Auger theo quá trình chuyển đổi nội bộ. Giả định rằng các điện tử chuyển đổi, các điện tử
Auger và tia X các lớp L, M, N, v.v... có năng lượng đủ thấp để chúng không được
phát hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xem xét đến một detector Nal dày 2 mm, cửa sổ Al 14
mg.cm-2, trong đó ε20 =
1
và ε140 = 0,5.
Đối với một nguồn lý tưởng, tức là không
có sự hấp thụ hoặc suy giảm, ε20g= ε140.g = 2, sẽ cho
Đối với bề mặt xốp, có dầu mỡ, có thể ước
tính chỉ có 70 % các
photon 20 keV được chuyển qua lớp bề mặt,
trong khi các photon 140 keV có hiệu suất chuyển 90 % để E20.g khoảng bằng 3 và E140.g khoảng bằng 2,2 sẽ cho I(A)Tc-99m = 0,22.Sp
B.5 Ví dụ 4: Hiệu chuẩn đối với nhân phóng xạ 111In
Hình B.4 - Sơ đồ phân rã của 111In
Các lớp -K, L M, N chuyển đổi nội bộ
KHÔNG tiếp theo tia X lớp K. Phát xạ KHÔNG phát hiện 28 % trạng thái (245) phân
rã kích thích.
Với các giả định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điện tử chuyển đổi được hấp thụ bởi
cửa sổ nguồn và detector.
Các chữ viết tắt sau được sử dụng cho
các đường riêng lẻ:
ecK sự kiện bắt điện tử ecK
dẫn đến kết quả là tia X lớp K
ecL sự kiện bắt điện tử ecL
KHÔNG mang lại kết quả là tia X lớp
K
gl71 171 keV photon
g245 245 keV photon
icl71K chuyển đổi nội bộ từ trạng thái kích thích 416 keV
dẫn đến kết quả là tia X lớp K
icl71L chuyển đổi nội bộ từ trạng thái kích thích 416 keV
KHÔNG dẫn đến kết quả là tia X
lớp K
ic245K chuyển đổi nội bộ từ trạng thái kích thích
245 keV dẫn đến kết quả là tia X lớp K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có 18 đường phân rã riêng biệt để xem
xét (xem Bảng B.2):
Bảng B.2 - Hệ số
phân nhánh và tích của đường dẫn phân rã cho 111In
Thành phần của
đường
Hệ số phân
nhánh của đường phân rã
Tích số, ki
ecK, g171, g245
0,72 x 0,91 x 0,94
0,62
ecK, g171, ic245K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
ecK, g171, ic245L
0,72 x 0,91 x 0,06 x 0,28
0,01
ecK, ic171K,
g245
0,72 x 0,09 x 0,72 x 0,94
0,04
ecK, ic171K, ic245K
0,72 x 0,09 x 0,72 x 0,06 x 0,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ecK, ic171K, ic245L
0,72 x 0,09 x 0,72 x 0,06 x 0,28
0,001
ecK, ic171L, g245
0,72 x 0,09 x 0,28 x 0,94
0,02
ecK, ic171L, ic245K
0,72 x 0,09 x 0,28 x 0,06 x 0,72
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72 x 0,09 x 0,28 x 0,06 x 0,28
0,001
ecL, g171, g245
0,28 x 0,91 x 0,94
0,24
ecL, g171, ic245K
0,28 x 0,91 x 0,06 x 0,72
0,01
ecL, g171, ic245L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
ecL, ic171K, g245
0,28 x 0,09 x 0,72 x 0,94
0,02
ecL, ic171K, ic245K
0,28 x 0,09 x 0,72 x 0,06 x 0,72
0,001
ecL, ic171K, ic245L
0,28 x 0,09 x 0,72 x 0,06 x 0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ecL, ic171L, g245
0,28 x 0,09 x 0,28 x 0,94
0,007
ecL, ic171L, ic245K
0,28 x 0,09 x 0,28 x 0,06 x 0,72
0,0003
ecL, ic171L, ic245L
0,28 x 0,09 x 0,28 x 0,06 x 0,28
0,0001 (không
phát hiện được)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần lưu ý là, đối với đường cuối cùng
(việc bắt electron và chuyển đổi nội bộ, không có tia rơnghen K) thì hiệu suất
phát hiện là bằng không, tức là không phát hiện được phát xạ nào.
Biểu thức đầy đủ cho hệ số đáp ứng hoạt
độ của thiết bị được chuyển theo cách tương tự như đối với ví dụ 125I. Vì lý do không có chỗ,
nên việc truyền đầy đủ không được đưa ra ở đây, nhưng để minh họa sẽ đưa ra hai ví dụ đường
phân rã.
Đối với đường (ecK, g171, g245), số hạng
có liên quan là:
Đối với đường (ecL, ic171, g245), số hạng có
liên quan là:
Không có số hạng hiệu suất cho ecL vì nó không được phát
hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thì biểu thức đầy đủ cho hệ số đáp ứng
hoạt độ nhân phóng xạ của thiết bị giảm xuống còn:
Khi xem xét một máy dò Nal dày 2 mm, cửa sổ Al 14
mg.cm-2, trong đó ε25
= 0,9, ε171
= 0,4 và ε245 = 0,15.
Đối với nguồn lý tưởng, tức là không có sự
hấp thụ hoặc suy giảm, ε25,g = ε171,g = ε245,g = 2, sẽ cho
I(A)In-111 = 0,52.Sp
Đối với bề mặt xốp, có dầu mỡ, có thể ước
tính là ε25g xấp xỉ bằng 4, ε171g xấp xỉ bằng 2, ε245,g xấp xỉ bằng 2, sẽ cho
I(A)In-111 = 0,39.Sp
B.6 Ví dụ 5: Hiệu
chuẩn đối với nhân phóng xạ 131I
B.6.1 Xử lý dữ liệu
nhân phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn dữ liệu cho ví dụ này là các tệp dữ liệu
NuDat (cung cấp bởi Trung tâm Dữ liệu Hạt nhân Quốc gia, Phòng thí nghiệm Quốc gia
Brookhaven) thu được từ ENSDF (Tệp Dữ liệu Cấu trúc Hạt nhân Được đánh giá). Dữ liệu
phân rã được chỉnh sửa trước tiên bằng cách xóa bỏ các xác suất phát xạ hoặc cường
độ nhỏ hơn 0,1 % (Bảng B.3).
Bảng B.3 - Dữ
liệu hạt nhân cho ví dụ nhân phóng xạ 131I
Nhân phóng xạ
Chu kỳ bán rã
Đơn vị
Loại bức xạ
Năng lượng
keV
uE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
ui
I-131
8,0207
d
Hạt beta
69,36
0,19
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I-131
8,0207
d
Hạt beta
86,94
0,2
0,651
0,023
I-131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Hạt beta
96,62
0,2
7,27
0,1
I-131
8,0207
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
191,58
0,23
89,9
0,8
I-131
8,0207
d
Hạt beta
283,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
0,01
I-131
8,0207
d
E AU K
24,6
0
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I-131
8,0207
d
E AU L
3,43
0
5,1
0,4
I-131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
E CE K
45,6236
0
3,5
0,3
I-131
8,0207
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
249,744
0,005
0,252
0,017
I-131
8,0207
d
E CE K
329,928
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55
0,2
I-131
8,0207
d
E CE L
74,7322
0
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I-131
8,0207
d
E CE L
359,036
0,005
0,246
0,022
I-131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
gamma
80,185
0
2,62
0,04
I-131
8,0207
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
177,214
0
0,27
0,004
I-131
8,0207
d
gamma
284,305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,14
0,07
I-131
8,0207
d
gamma
325,789
0,004
0,274
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I-131
8,0207
d
gamma
364,489
0,005
81,7
0,8
I-131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
gamma
503,004
0,004
0,36
0,004
I-131
8,0207
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
636,989
0,004
7,17
0,01
I-131
8,0207
d
gamma
642,719
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,217
0,005
I-131
8,0207
d
gamma
722,911
0,005
1,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I-131
8,0207
d
X KA1
29,779
0
2,56
0,16
I-131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
X KA2
29,458
0
1,38
0,09
I-131
8,0207
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,6
0
0,91
0,06
I-131
8,0207
d
XL
4,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,57
0,18
B.6.1.2 Phân loại và bổ
sung xác suất phát xạ beta và photon
Trong bước tiếp theo, dữ liệu về cường độ
được sắp xếp theo
loại bức xạ và năng lượng phát xạ vào các vùng năng lượng (A.3) và dữ liệu về
cường độ trên mỗi vùng năng lượng được thêm vào (Bảng B.4). Dữ liệu tổng được
chuyển đổi từ phần trăm ra số liệu tuyệt đối tạo thành các giá trị của hạt nhân
phóng xạ và loại bức xạ cụ thể ηi.j (được đánh dấu bằng chữ đậm trong Bảng B.4).
Bảng B.4 - Cường
độ gia tăng cho các vùng năng lượng phát xạ beta và photon cho 131I
Nhân phóng xạ
Chu kỳ bán rã
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng
keV
Cường độ
%
(40 70) keV
(70 đến 140)
keV
(140 đến 400)
keV
>400 keV
(5 đến 15) keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(90 đến 300)
keV
>300 keV
I-131
8,0207
d
Hạt beta
69,36
2,1
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
I-131
8,0207
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86,94
0,651
0
0,651
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I-131
8,0207
d
Hạt beta
96,62
7,27
0
7,27
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I-131
8,0207
d
Hạt beta
191,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
89,9
0
I-131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Hạt beta
283,24
0,48
0
0
0,48
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I-131
8,0207
d
E AU K
24,6
0,6
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
I-131
8,0207
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,43
5,1
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I-131
8,0207
d
E CE K
45,6236
3,5
3,5
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I-131
8,0207
d
E CE K
249,744
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0,252
0
I-131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
E CE K
329,928
1,55
0
0
1,55
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I-131
8,0207
d
E CE L
74,7322
0,46
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
I-131
8,0207
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
359,036
0,246
0
0
0,246
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I-131
8,0207
d
gamma
80,185
2,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2,62
0
0
I-131
8,0207
d
gamma
177,214
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0,27
0
I-131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
gamma
284,305
6,14
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,14
0
I-131
8,0207
d
gamma
325,789
0,274
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0,274
I-131
8,0207
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
364,489
81,7
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I-131
8,0207
d
gamma
503,004
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0,36
I-131
8,0207
d
gamma
636,989
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
7,17
I-131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
gamma
642,719
0,217
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,217
I-131
8,0207
d
gamma
722,911
1,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
1,77
I-131
8,0207
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,779
2,56
0
2,56
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I-131
8,0207
d
X KA2
29,458
1,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1,38
0
0
I-131
8,0207
d
X KB
33,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,91
0
0
I-131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
XL
4,11
0,57
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
I-131
0,0560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9243
0,0000
0,0000
0,0747
0,0641
0,9149
B.6.2 Tính toán số hạng
tổng của Công thức (A.3)
Để minh họa, dữ liệu cần thiết để tính
được biểu diễn thành "ma trận" 8 x 4 (Bảng ELS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(40 đến 70) keV
(70 đến 140)
keV
(140 đến 400) keV
>400 keV
(5 đến 15)
keV
(15 đến 90)
keV
(90 đến 300)
keV
>300 keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,275
0,416
0,485
0,553
0,019
0,003
0,003
0,009
Xác suất phát xạ ηi,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,083 8
0,924 3
0,000 0
0,000 0
0,074 7
0,064 1
0,914 9
Hiệu suất nguồn nhiễm bẩn phóng xạ E-1i,j
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Sản phẩm của cột riêng rẽ
0,003 9
0,008 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 0
0,000 0
0,000 1
0,000 1
0,004 1
Các số liệu sản phẩm được hình thành cho các cột
riêng lẻ được cộng vào để thu được biểu thị tổng Σi,j (εi,j.ηi,j.E-1i,j)
= 0,241
B.6.3 Tính toán hệ số
hiệu chuẩn, đáp ứng của thiết bị và tốc độ đếm thực của thiết bị đối với giá trị
khuyến cáo
Với diện tích trung bình SQ là 100 cm2
cho giá trị khuyến cáo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt, hệ số hiệu chuẩn hoạt độ cho 131I trở thành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với giá trị khuyến cáo nhiễm bẩn
phóng xạ bề mặt GI-131 bằng 3 Bq.cm-2 tốc độ đếm thực
của thiết bị rG.I-131 trở thành:
Hiệu ứng tương đối của việc lấy tổng
theo A.8 là 1,1% đối với 131I.
B.7 So sánh các trường
hợp
B.7.1 Tổng quát
Tiếp theo sau đây, các kết quả hiệu chuẩn
thu được theo Điều 5 được so sánh với các kết quả hiệu chuẩn thu được bằng cách sử dụng
phương pháp hiệu chuẩn được đưa ra
trong Phụ lục A.
B.7.2 Trường hợp 1: 125I
Ở phần trên của Bảng B.6 a) và b), các tích εi,j.ηi,j.E-1i,j được tạo thành
cho các vùng năng lượng tương ứng khi sử dụng Công thức (A.3) và được cộng lại
trong cột "Tổng". Phép nhân với Sp = 100 cm2
cho ra đáp ứng của thiết bị đối với hoạt độ I(A) tính bằng s-1/(Bq.cm-2) và là giá trị
nghịch đảo của I(A) là hệ số hiệu
chuẩn hoạt độ C(A) tính bằng (Bq cm-2)/s-1. Trong hàng cuối
cùng của bảng, phép tính được thực hiện theo Công thức (B.1). Hai kết quả tương
ứng đối với C(A) và I(A) trong Bảng B.6
a) là phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Điện tử
Photon
“Tổng”
C(A)
I(A)
I-125
(40 Đến 70) keV
(70 đến 140) keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>400 keV
(5 đến 15) keV
(15 đến 90)
keV
(90 đến 300)
keV
>300 keV
εi,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,602
0,662
0,659
0,071
0,095
0,009
0,016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ηi,j
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
1,400
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/Ei,j
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Phụ lục A
0,000
0,000
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,067
0,000
0,000
0,067
0,150
6,65
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = ε30
0,953
0,066
0,151
6,64
b)
Điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Tổng”
C(A)
I(A)
I-125
(40 đến 70) keV
(70 đến 140) keV
(140 đến 400) keV
>400 keV
(5 đến 15)
keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(90 đến 300)
keV
>300 keV
εi,j
0,339
0,602
0,662
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,071
1,000
0,009
0,016
ηi,j
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
0,000
1,400
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,700
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,700
0,014
70,0
Phụ lục B
a = ε30
0,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,584
0,017
58,4
Nếu εi,j cho vùng
năng lượng photon (15 đến 90) keV được đặt là bằng 1, như được nêu trong B.2,
thì khi sử dụng Công thức (A.3) để tính, sẽ thu được đáp ứng hoạt độ của thiết
bị cao hơn, so với khi sử dụng Công thức (B.1) [Bảng B.6 b)] để tính. Tuy
nhiên, hiệu suất của thiết bị 100 % đối với vùng năng lượng photon (15 đến 90)
keV là không thực tế đối với thiết bị đo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt - SCM (A.5).
B.7.3 Trường hợp 3: 99mTc
Ở phần trên của Bảng B.7 a), b) và c), các tích εi,j.ηi,j.E-1i,j được
hình thành cho các vùng năng lượng tương ứng khi sử dụng Công thức (A.3) và được cộng lại trong cột
"Tổng". Phép nhân với Sp = 100 cm2 cho ra đáp ứng
của thiết bị đối với hoạt độ I(A) tính bằng s-1/(Bq.cm-2) và là giá trị
nghịch đảo của I(A) là hệ số hiệu
chuẩn hoạt độ C(A) tính bằng (Bq cm-2)/s-1. Trong hai
hàng cuối cùng của Bảng B.7, phép tính được thực hiện theo Công thức (B.2).
Bảng B.7 - So
sánh việc tính I(A) cho 99mTc
theo Phụ lục A và Phụ lục
B
a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Photon
"Tổng"
C(A)
I(A)
Tc-99m
(40 đến 70) keV
(70 đến 140) keV
(140 đến 400) keV
>400 keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15 đến 90) keV
(90 đến 300) keV
>300 keV
εi,j
0,339
0,602
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,659
0,071
0,095
0,009
0,016
ηi,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,114
0,000
0,000
0,000
0,076
0,885
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/Ei,j
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
0,000
0,017
0,000
0,000
0,000
0,004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,025
0,400
2,50
Phụ lục B
a = ε20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,995
0,008
1,299
0,77
b)
Điện tử
Photon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C(A)
I(A)
Tc-99m
(40 đến 70) keV
(70 đến 140) keV
(140 đến 400) keV
>400 keV
(5 đến 15)
keV
(15 đến 90) keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>300 keV
εi,j
0,339
0,000
0,662
0,659
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,095
0,009
0,016
ηi,j
0,000
0,114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
0,076
0,885
0,000
1/Ei,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,004
0,004
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,283
0,78
Phụ lục B
a = ε20
0,995
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b = ε140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
1,299
0,77
c)
Điện tử
Photon
"Tổng"
C(A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tc-99m
(40 đến 70) keV
(70 đến 140) keV
(140 đến 400) keV
>400 keV
(5 đến 15)
keV
(15 đến 90) keV
(90 đến 300) keV
>300 keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
εi,j
0,339
0,000
0,662
0,659
0,071
1,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,016
ηi,j
0,000
0,114
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,076
0,885
0,000
1/Ei,j
0,25
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
0,000
0,000
0,038
0,221
0,000
0,259
0,039
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
a = ε20
0,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b = ε140
0,750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
25,1
Nếu εi,j cho vùng năng
lượng beta (70 đến 140) keV giữ nguyên không thay đổi, thì khi sử dụng Công thức
(A.3) để tính, sẽ thu được đáp ứng hoạt độ của thiết bị cao hơn so với khi sử dụng
Công thức (A.3) [Bảng B.7 a) để tính.
Nếu εi,j cho vùng năng
lượng beta (70 đến 140) keV thay đổi thành 0, như được nêu trong B.4, thì hai kết
quả tương ứng cho C[A) và I(A) trong Bảng B.7 b) sẽ
phù hợp. Điều tương tự cũng sẽ đúng, nếu như, thêm vào đó hiệu suất của thiết bị
cho các vùng năng lượng photon (15 đến 90) keV và (90 đến 300) keV được thay đổi
tương ứng thành 1 và 0,5, như được nêu trong B.4 [Bảng B.7 c)]. Hiệu suất của
thiết bị 100 % cho vùng năng lượng photon (15 đến 90) keV tuy nhiên không thực
tế đối với thiết bị đo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt - SCM (A.5).
B.7.4 Trường hợp 4: 111In
Ở phần trên của Bảng B.8 a), b) và c),
các tích εi,j.ηi,j.E-1i,j được
hình thành cho các vùng năng lượng tương ứng khi sử dụng Công thức (A.3) và được
cộng lại trong cột "Tổng". Phép nhân với Sp = 100
cm2 cho đáp ứng của thiết bị đối với hoạt độ I(A) tính bằng s-1/(Bq.cm-2) và là giá trị
nghịch đảo của I(A) là hệ số hiệu
chuẩn hoạt độ C(A) tính bằng (Bq cm-2)/s-1. Trong ba hàng
cuối cùng của Bảng B.8, phép tính được thực hiện theo Công thức (B.3).
Bảng B.8 - So sánh
việc tính I(A) cho 111In theo Phụ lục
A và Phụ lục B
a)
Điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Tổng”
C(A)
I(A)
In-111
(40 đến 70) keV
(70 đến 140) keV
(140 đến 400) keV
>400 keV
(5 đến 15)
keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(90 đến 300) keV
>300 keV
εi,j
0,339
0,602
0,662
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,071
0,095
0,009
0,016
ηi,j
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,149
0,000
0,000
0,823
1,842
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
0,000
0,000
0,049
0,000
0,000
0,039
0,009
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,097
0,103
9,74
Phụ lục B
a = ε25
0,952
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b = ε171
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,995
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,995
0,048
0,208
4,80
b)
Điện tử
Photon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C(A)
I(A)
In-111
(40 đến 70) keV
(70 đến 140) keV
(140 đến 400) keV
>400 keV
(5 đến 15)
keV
(15 đến 90) keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>300 keV
εi,j
0,339
0,602
0,000
0,659
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,095
0,009
0,016
ηi,j
0,000
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
0,823
1,842
0,000
1/Ei,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,039
0,009
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,208
4,80
Phụ lục B
a = ε25
0,952
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b = ε171
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c = ε245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,095
0,048
0,208
4,80
c)
Điện tử
Photon
“Tổng”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I(A)
In-111
(40 đến 70) keV
(70 đến 140) keV
(140 đến 400) keV
>400 keV
(5 đến 15)
keV
(15 đến 90) keV
(90 đến 300) keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
εi,j
0,339
0,602
0,000
0,659
0,071
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,400
0,016
ηi,j
0,000
0,000
0,149
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,823
1,842
0,000
1/Ei,j
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,370
0,368
0,000
0,739
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,9
Phụ lục B
a = ε25
0,550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b = ε171
0,800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c = ε245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,581
0,017
58,1
Nếu εi,j cho vùng năng
lượng beta (140 đến 400) keV giữ nguyên không thay đổi, thì khi sử dụng Công thức
(A.3) để tính, sẽ thu được đáp ứng hoạt độ của thiết bị cao hơn so với khi sử dụng
Công thức (B.3) [Bảng B.8 a) để tính.
Nếu εi,j cho vùng năng
lượng beta (140 đến 400) keV thay đổi thành 0, như được nêu trong B.5, thì hai kết quả tương ứng
cho C[A) và I(A) trong Bảng B.8
b) sẽ phù hợp. Nếu như, thêm vào đó hiệu suất của thiết bị cho các vùng năng lượng
photon (15 đến 90) keV và (90 đến 300)
keV được thay đổi, tương ứng, thành 0,9 và 0,4, như đã được nêu trong B.5, thì
khi sử dụng Công thức (A.3) để tính, thì thu được đáp ứng của thiết bị đối với hoạt độ cao
hơn so với khi sử dụng Công thức (B.3) [Bảng B.8 c) để tính. Hiệu suất của thiết
bị 90 % cho vùng năng lượng photon (15 đến 90) keV, tuy nhiên, không thực tế đối
với thiết bị đo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt - SCM (A.5).
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Những xem xét
chính
Nếu có nhiều nhân phóng xạ và hoạt độ
tương đối chưa biết, thì việc đánh giá hoạt độ của các thành phần riêng lẻ phức
tạp hơn. Đầu tiên, các nhân phóng xạ liên quan phải được nhận biết; - thường
thì lịch sử của cơ sở là đủ để xác định nội dung này. Trong các trường hợp
khác, có thể cần phải sử dụng phương pháp đo phổ gamma hoặc phân tích hóa phóng
xạ để xác định các nhân phóng xạ. Ngoài ra, có thể số tình huống có thể áp dụng
các quá trình đơn giản với việc sử dụng một máy đo nhiễm bẩn phóng xạ xách tay
để thu được những đánh giá với độ không đảm bảo có thể chấp nhận được. Mỗi tình
huống cần được đánh giá riêng.
C.2 Phương pháp
đánh giá đối với hỗn hợp nhân phóng xạ
C.2.1 Tổng quát
Sau đây, sẽ xem xét hai phương pháp đánh
giá nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt.
Nếu xác định các nhân phóng xạ của một hỗn
hợp mà không có hiểu biết về thành phần của mỗi nhân phóng xạ tạo thành hỗn hợp,
thì có thể áp dụng kỹ thuật (phương pháp) hấp thụ để đánh giá hoạt độ trên một
đơn vị diện tích của nhân phóng xạ riêng lẻ.
Nếu biết được thành phần tương quan của
nhân phóng xạ trong hỗn hợp và hệ số hiệu chuẩn hoạt độ của mỗi nhân phóng xạ trong hỗn hợp, có
thể áp dụng một tính toán để biết được hệ số hiệu chuẩn hoạt độ của hỗn hợp
nhân phóng xạ. Ví dụ về một kịch bản như vậy có thể là một thùng vận chuyển thanh nhiên liệu hạt
nhân đã qua sử dụng, trong đó vật liệu nhiên liệu phải được vận chuyển với nước bao
quanh. Hỗn hợp nhân phóng xạ của nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt sau đó có thể được xác định
thông qua việc phân tích hóa phóng xạ của nước bên trong thùng chứa.
C.2.2 Kỹ thuật
(phương pháp) hấp thụ
Trong Phụ lục B của TCVN 7078-1 (ISO
7503-1) có đưa ra một ví
dụ thực tế, trong đó có thể thực hiện các bước tương đối đơn giản để xác định
hoạt độ của các nhân phóng xạ riêng rẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tính toán hệ số hiệu chuẩn cho hỗn
hợp nhân phóng xạ dưới đây chỉ áp dụng nếu đã biết các nhân phóng xạ và tỷ lệ của chúng.
Nếu một máy đo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt
được sử dụng để đánh giá nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt của một hỗn hợp nhân phóng xạ
đã biết các hệ số hiệu chuẩn hoạt độ C[A)n của n nhân
phóng xạ thì có thể sử dụng Công thức (C.1).
Hệ số hiệu chuẩn hoạt độ C(A)m
[= 1/I(A)m] đối với một hỗn
hợp nhân phóng xạ nhất định m mà đã biết được sự đóng góp nhân phóng xạ vào hỗn hợp
được tính theo Công thức:
(C.1)
trong đó
C(A)m là hệ số hiệu
chuẩn hoạt độ của một nhân phóng xạ n tính bằng Bq.cm-2/s-1;
ƒn là phần nhân phóng xạ n
trong hỗn hợp
Tốc độ đếm thực của thiết bị rG,m
tương đương với giá trị khuyến cáo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt Gm
đối với một hỗn hợp nhân phóng xạ cho trước, đã biết sự đóng góp của nhân phóng
xạ vào hỗn hợp, có thể được biểu thị
bằng Công thức:
(C.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ƒn là phần nhân phóng xạ
n trong hỗn hợp
Hoạt độ của nhiễm bẩn phóng xạ bám chặt
và nhiễm bẩn phóng xạ không bám chặt của hỗn hợp nhân phóng xạ m trên bề
mặt đang được kiểm tra có thể được tính bằng cách sử dụng bội số của giá trị khuyến cáo nhiễm bẩn phóng
xạ bề mặt MG,m. Bội số MG.m của giá trị
khuyến cáo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt Gm [5] được tính theo
Công thức:
(C.3)
Trong đó
pg là tốc độ đếm
tổng đo được từ nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt,
tính bằng s-1;
p0 là tốc độ đếm phông, tính bằng s-1;
C.3 Tính hoạt độ
trên một đơn vị diện tích đối với các nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt với hỗn hợp
nhân phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.4)
AS,m = C(A)m∙(ρg
– ρ0) (C.4)
Trong đó
C(A)m là hệ số hiệu
chuẩn của một hỗn hợp nhân phóng xạ m cho trước với phân bố nhân phóng xạ đã biết,
tính bằng Bq.cm-2/s-1;
ρg là tốc độ đếm tổng đo được từ nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt, tính
bằng s-1;
ρ0 là tốc độ
đếm phông, tính bằng s-1;
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Tổng quát
Đánh giá hoạt độ trên các mẫu lau có thể
được thực hiện bằng bất kỳ thiết bị đếm phòng thử nghiệm nào đã được hiệu chuẩn một
cách thích hợp. Nói chung, hệ đo đếm phải có hiệu chuẩn có thể liên kết chuẩn với
chuẩn quốc gia đối với một nhân phóng xạ hoặc các nhân phóng xạ được đề cập.
Nếu không có thiết bị phòng thử nghiệm, có thể sử dụng các thiết bị cầm tay đã được hiệu
chuẩn để đo mẫu trong điều kiện về hình học có thể tái lập. Việc tính toán các
hệ số hiệu chuẩn cho các thiết bị cầm tay được nêu trong các điều từ D.2 đến
D.4.
D.2 Nguồn hiệu chuẩn
cho thiết bị cầm tay
Việc hiệu chuẩn thiết bị cầm tay phải được
thực hiện bằng nguồn chuẩn loại planchet (nguồn dẹt hình tròn). Diện tích hoạt
động của nguồn phải tương ứng với đường kính của vật liệu lau.
D.3 Hình học hiệu
chuẩn cho các thiết bị cầm tay
Nguồn hiệu chuẩn cần được đặt ở giữa tâm, bên dưới cửa
sổ của detector, trong các điều kiện hình học đã biết. Điều kiện khi hiệu chuẩn
càng giống với điều kiện thực tế khi đo trực tiếp vật liệu lau càng tốt sau đó.
D.4 Tính hiệu suất
của thiết bị cho phương pháp gián tiếp
Hiệu suất của thiết bị εi,j đối với một
nhân phóng xạ cho trước với loại bức xạ j (bức xạ alpha, beta hoặc photon) hoặc
cho một dải năng lượng nhất định được đại diện bởi loại bức xạ j thì tính được
theo Công thức:
(D.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρg là tốc độ đếm quan sát
được từ nguồn hiệu chuẩn, tính bằng s-1;
ρ0 là tốc độ đếm phông, tính bằng s-1;
Rc là suất phát xạ
bề mặt đối với loại bức xạ j (bức xạ alpha, beta hoặc photon) của nguồn hiệu chuẩn tính
bằng s-1.
D.5 Hệ số hiệu chuẩn
phương pháp gián tiếp để đánh giá các nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt
Hiệu số hiệu chuẩn C(A)nind
đối với một nhân phóng xạ n được tính theo Công thức:
(D.2)
trong đó
Sw là vùng được lau tính
bằng cm2;
εw là hiệu
suất lau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
εi,j là hiệu suất của
thiết bị đối với một năng lượng hoặc vùng năng lượng nhất định i và đối với loại
bức xạ j (bức xạ alpha
hoặc beta hoặc photon);
ηi,j là dữ liệu
cường độ phát xạ tổng cho một vùng năng lượng nhất định i và đối với loại bức xạ j
(bức xạ alpha hoặc beta hoặc photon);
Ei,j-1 là giá trị nghịch
đảo của hệ số xuất hiện của một nguồn cho một năng lượng hoặc vùng năng lượng
nhất định i và đối với loại
bức xạ j (bức xạ alpha hoặc beta hoặc photon).
Chỉ số tổng đề cập đến loại phóng xạ và
các vùng năng lượng cụ thể của phóng xạ đó.
Tốc độ đếm thực của thiết bị rG,n tương đương với
giá trị khuyến cáo nhiễm bẩn
phóng xạ bề mặt nhân phóng xạ Gn cho một nhân phóng xạ n
có thể được biểu thị bằng:
(D.3)
Trong đó Sw trong Công
thức (D.2) được sử dụng là 100 cm2.
Tốc độ đếm thực rL,n của thiết bị
tương đương với giới hạn nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt nhân phóng xạ cụ thể Ln
có thể được biểu thị bằng:
(D.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6 Hệ số hiệu chuẩn
của phương pháp gián tiếp để đánh giá nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt của hỗn hợp
nhân phóng xạ
Hệ số hiệu chuẩn của kiểm tra lau C(A)mind đối với một hỗn hợp nhân phóng xạ
cho trước m đã
biết sự đóng góp của nhân
phóng xạ vào hỗn hợp, và diện tích nguồn hiệu chuẩn bằng diện tích vật liệu lau, được
tính theo Công thức:
(D.5)
trong đó
là hệ số hiệu chuẩn của
kiểm tra lau đối với một nhân phóng xạ cho trước n và diện tích nguồn hiệu
chuẩn bằng diện tích vật liệu lau, tính bằng Bq.cm2/s-1.
ƒn là phần nhân phóng xạ n
trong hỗn hợp (đề nghị xem lại công thức)
Tốc độ đếm thực của thiết bị rG,m tương đương với
giá trị khuyến cáo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt Gm đối với hỗn hợp nhân phóng xạ nhất định m
với đóng góp nhân
phóng xạ đã biết vào hỗn hợp có thể được biểu thị như sau:
(D.6)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ƒn là phần nhân phóng xạ
n trong hỗn hợp
Tốc độ đếm thực của thiết bị rL,m
tương tương đương với giới hạn nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt Lm đối
với hỗn hợp nhân phóng xạ nhất định m với đóng góp nhân phóng xạ đã biết vào hỗn hợp
có thể được biểu thị như sau:
(D.7)
Với
fn là phần nhân phóng xạ n
trong hỗn hợp
CHÚ THÍCH Nếu Công thức (D.7) áp
dụng cho giới hạn nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt của nhân phóng xạ không cụ thể đối với bức xạ beta và gamma
hoặc cho giới hạn nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt của nhân phóng xạ không cụ thể đối
với bức xạ alpha
(ví dụ giới hạn nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt
Lß,g và Lα được yêu cầu bởi Tài liệu tham khảo
[2], sau đó
D.7 Tính hoạt độ
trên một đơn vị diện tích đối với kết quả phép đo gián tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.8)
Trong đó
là
hệ số hiệu chuẩn kiểm tra lau đối với một nhân phóng xạ đã cho n và đối với một
nguồn hiệu chuẩn có diện tích bằng với diện tích vật liệu lau tính bằng Bq.cm-2/s-1;
ρg là tốc độ đếm tổng đo
được tính bằng s-1;
ρ0 là tốc độ
đếm phông tính bằng s-1.
D.8 Xác định giới hạn
đặc tính theo ISO 11929
Tính giới hạn đặc tính (ngưỡng quyết định,
giới hạn phát hiện và giới hạn của khoảng tin cậy) theo ISO 11929 được nêu
trong Phụ lục B.
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng ISO 11929 để đánh giá trực tiếp nhiễm bẩn
phóng xạ bề mặt
E.1 Tổng quát
Cơ quan an toàn bức xạ có thể yêu cầu so
sánh thống kê kết quả xác định hoạt độ nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt với giá trị
khuyến cáo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt (ví dụ: Tài liệu tham khảo [1] với nhân phóng xạ cụ
thể "Các hướng dẫn nồng độ gốc (DCGL) - "Derived Concentration
Guideline Levels (DCGL)") hoặc với giới hạn nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt (ví
dụ Tài liệu tham khảo [2] với các giới hạn nhân phóng xạ không cụ thể cho
việc nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt không bám chặt. Do đó, dưới đây sẽ đưa ra các ví
dụ về bảng độ không đảm bảo và các giới hạn đặc trưng theo ISO 11929 để xác định
trực tiếp nồng độ hoạt độ bề mặt.
E.2 Biểu thị giá
trị đo
Đối với việc kiểm tra nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt bám chặt
và không bám chặt của một nhân phóng xạ n
bằng cách đo trực tiếp, giá trị đo As,n là hoạt độ
trên một đơn vị diện tích. Mô hình kiểm tra có thể được biểu thị như sau:
(E.1)
với
(E.2)
As,n là hoạt độ trên một
đơn vị diện tích nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt bám chặt hoặc không bám chặt của
nhân phóng xạ n, tính bằng Bq.cm-2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pg là tốc độ đếm
tổng, tính bằng s-1;
p0 là tốc độ đếm phông,
tính bằng s-1;
t0 là thời gian
đo khi đo tốc độ đếm phông, tính bằng s;
S = Sp là diện tích
hiệu dụng cửa sổ của detector, tính bằng cm2, trong trường hợp không
yêu cầu lấy trung bình giá trị chỉ số đọc được của thiết bị;
S = SG là diện tích
nguồn hiệu chuẩn hoạt động tương đương với diện tích trung bình cho giá trị
khuyến cáo nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt, tính bằng cm2, trong trường hợp
có yêu cầu lấy trung bình giá trị chỉ số đọc của thiết bị;
εi,j là hiệu
suất của thiết bị đối với một năng lượng hoặc vùng năng lượng nhất định i và đối với loại bức xạ j (bức
xạ alpha hoặc beta hoặc photon);
ηi,j là dữ liệu cường độ phát
xạ tổng cho một vùng năng lượng nhất định i và đối với loại bức xạ
j (bức xạ alpha
hoặc beta hoặc photon);
Ei,j là hệ số xuất
hiện của một nguồn đối với một năng lượng hoặc vùng năng lượng nhất định i và đối với loại
bức xạ j (bức xạ alpha hoặc beta hoặc photon).
CHÚ THÍCH 1: Biểu thức 1/t0 trong Công thức
(E.1) được sử dụng để xử lý tốc độ đếm phông rất thấp,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3 Biểu thị của độ
không đảm bảo chuẩn
Độ không đảm bảo chuẩn được tính theo:
(E.3)
(E.4)
và
(E.5)
Trong đó
tg là thời gian đo của tốc độ đếm tổng,
tính bằng s.
E.4 Biểu thị ngưỡng
quyết định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y* = k1-α ∙ u (y=0) (E.6)
Trong đó
k1-α là điểm vi
phân của phân bố thường chuẩn đối với xác suất 1-α, α là xác suất lỗi của loại đầu tiên, tức
là, xác suất từ chối giả thuyết, nếu đúng.
Đối với y = 0 theo Công thức (E.1) có: ρg = ρ0 + 1 / t0
Khi đó, theo Công thức (E.3) và (E.6)
(E.7)
Kết quả đo ban đầu xác định được, y,
đối với một giá trị đo không âm chỉ có ý nghĩa, nếu lớn hơn ngưỡng quyết định (y >
y*).
E.5 Biểu thị giới
hạn phát hiện
Giới hạn phát hiện tính được theo Công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
k1-ß là điểm
vi phân của phân bố thường chuẩn đối với xác suất 1-ß,
ß là xác suất lỗi của loại thứ
hai, tức là, xác suất chấp nhận giả thuyết, khi nó là sai.
Đối với y = y# theo Công thức
(E.1) có: ρg = S . F . y# + ρ0 + 1/t0
Theo Công thức (E.3):
Theo Công thức (E.7)
(E.10)
Công thức (E.9) có thể biểu thị bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biết rằng, theo Công thức (E, 8):
(E.12)
Bằng cách lấy Công thức (E.11) trừ đi
Công thức (E.12) và k1-α = k1-ß
(E.13)
và
để cho (E.14)
Nếu UR = 0 thì Công thức
(E.13) trở thành:
(E.15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- với α = ß = 2,5 % nếu UR ≤ 15 % thì khi đó
Công thức (E.15) cho một số xấp xỉ tốt trong khoảng 10 % giới hạn phát hiện,
- với α = ß = 5 % nếu UR ≤ 20 % thì khi đó
Công thức (E.15) cho một số xấp xỉ tốt trong khoảng 10 % giới hạn phát hiện,
Hình E.1 -
Tương quan giữa giới hạn phát hiện và độ không đảm bảo tương đối
E.6 Giới hạn của
khoảng tin cậy
Các giới hạn của khoảng tin cậy được cho
phép tính đến một hiệu
ứng vật lý được công nhận như là hiện hữu phù hợp với E.4, theo cách mà khoảng
tin cậy sẽ chứa giá trị thực của giá trị đo và với xác suất xác định là 1 - g. Thông thường giá trị
của g được chọn bằng
0,05, khi đó k1-g/2 = 1,96.
E.7 Đánh giá kết
quả đo
Kết quả đo lần đầu xác định được, y,
của giá trị đo phải được so sánh với ngưỡng quyết định y*. Nếu y
> y*, thì hiệu ứng vật lý được định lượng bởi giá trị được đo, được
công nhận là hiện hữu. Nếu không, quyết định rằng, không có hiệu ứng vật lý.
Khi đó, nếu y ≥
y*, thì kết quả
đo được đưa ra là Y = y ± k1-g/2 . u (y), và nếu y
< y*, thì kết quả đo sẽ là Y < y*.
Nếu giá trị thấp hơn của khoảng tin cậy
là âm, thì có thể sử dụng
cách tính ước lượng tốt nhất của giá trị được đo và các giới hạn không đối xứng của khoảng
tin cậy theo ISO 11929.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quyết định về việc, liệu một quy trình
đo đáp ứng được các yêu cầu liên quan đến phát hiện hiệu ứng vật lý, được định
lượng bởi giá trị đo, thì được thực hiện bằng cách so sánh giới hạn phát hiện y# với giá trị khuyến cáo đã
định yr. Nếu y# > yr,
hoặc nếu trong Công thức (E.13) UR ≥ 1 / k1-ß thì quy trình
đo là không phù hợp đối với mục đích đo về khía cạnh các yêu cầu.
Để cải thiện tình huống trong trường hợp
y# > yr có thể cần phải kéo dài
thời gian đo hoặc thực hiện các nghiên cứu cụ thể để giảm các thông số thành phần
của UR. Nếu như, mặc
dù đã có biện pháp,
nhưng UR vẫn không giảm
được một cách hợp lý, và khi không có đủ
kiến thức tốt hơn về giá trị và các độ không đảm bảo của các thông số thành phần
bất lợi nhất của UR, thì có thể sử dụng
các giá trị thận trọng hợp lý mà không có độ không đảm bảo liên quan (xem Bảng E.1).
Bảng E.1 - Các
giá trị thận trọng hợp lý được sử dụng cho phương pháp đo trực tiếp
Loại phóng xạ
j
Alpha
Điện tử
Photon
Vùng năng lượng i, keV
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 đến 140
140 đến 400
>400
5 đến 15
15 đến 90
90 đến 300
>300
Hiệu suất nguồn 1/Ei,j
a
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,05
0,05
0,25
0,05
0,05
0,05
a Xem 5.3 và A.7.
E.9 Ví dụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt bám
chặt và nhiễm xạ bề mặt không bám chặt bằng phương pháp đo trực tiếp, có tiếp
xúc với bề mặt trong 2 s và xác minh rằng, thiết bị đo được sử dụng phù hợp để
đo giá trị khuyến cáo 4 Bq cm-2 trung bình trên diện tích cửa sổ
hiệu dụng của detector.
Các nhân phóng xạ có liên quan là: 14C,
60Co, 137Cs / 137mBa, 169Er, 18F,
125I, 131I, 153Sm, 90Sr/90Y
và 90Tc.
E.9.2 Thiết bị sử dụng
Sử dụng một máy đo nhiễm bẩn phóng xạ bề
mặt với các đặc điểm sau:
- Đầu dò nhấp nháy ZnS (Ag) diện tích hiệu
dụng cửa sổ của detector 170 cm2,
- Hiệu suất của thiết bị εi,j như được nêu trong Bảng
E.2.
Bảng E.2 - Các
giá trị thận trọng hợp lý được sử dụng cho phương pháp đo trực tiếp
Loại phóng xạ
j
Electron
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng năng lượng i, keV
40 đến 70
70 đến 140
140 đến 400
>400
5 đến 15
15 đến 90
90 đến 300
>300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26a
0,6b
0,7c
0,67d
0e
0,1f
0,06g
0,0h
a Dữ liệu do nhà cung cấp. Nguồn hiệu
chuẩn phát xạ bề mặt 14C tia beta
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Dữ liệu do
nhà cung cấp. Nguồn hiệu chuẩn phát xạ bề mặt 36Cl tia beta
d Dữ liệu do
nhà cung cấp. Nguồn hiệu chuẩn phát xạ bề mặt 90Sr/90Y tia beta
e Không có giá
trị thực nghiệm từ nguồn hiệu chuẩn phát xạ bề mặt 55Fe tia X, do
đó, theo cách thận trọng, chọn giá trị bằng không.
f Giá trị thực nghiệm từ nguồn hiệu chuẩn
phát xạ bề mặt 129I tia gamma (Triệt tiêu phát xạ electron bằng các bộ lọc
theo TCVN 10802 (ISO 8769).
g Không có giá trị thực nghiệm từ nguồn
hiệu chuẩn phát xạ bề mặt 57Co tia gamma, do đó, chọn
giá trị trung bình giữa f và
h.
h Giá trị thực
nghiệm từ nguồn hiệu chuẩn phát xạ bề mặt 137Cs tia gamma (Triệt
tiêu phát xạ electron bằng các bộ lọc theo TCVN 10802 (ISO 8769).
E.9.3 Dữ liệu hạt
nhân ηi,j
Các nguồn dữ liệu hạt nhân cho ví dụ này
là từ JEFF 3.1 (Joint Evaluated Fission and Fusion File - Tài liệu đánh giá
chung việc phân hạch và kết hợp hạt nhân) là thư viện đã được đánh giá và được tạo
ra thông qua sự hợp tác quốc tế của các nước thành viên Ngân hàng dữ liệu được
điều phối dưới sự bảo trợ của Ngân hàng dữ liệu NEA (Cơ quan năng lượng hạt
nhân). Các vùng năng lượng được chọn là năng lượng phát xạ trung bình.
Bảng E.3 - Dữ
liệu hạt nhân ηi,j cho các ví dụ nhân
phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại phóng xạ j
Beta
Điện tử
Vùng năng lượng i,
keV
40 đến 70
70 đến 140
140 đến 400
>400
40 đến 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140 đến 400
>400
ηi,j
1.00E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại phóng xạ j
Gamma
Tia X
Vùng năng lượng i,
keV
5 đến 15
15 đến 90
90 đến 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 đến 15
15 đến 90
90 đến 300
>300
ηi,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt nhân phóng xạ 60Co
Loại phóng xạ j
Beta
Điện tử
Vùng năng lượng i,
keV
40 đến 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140 đến 400
>400
40 đến 70
70 đến 140
140 đến 400
>400
ηi,j
9,99E - 01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I,20E-03
4,15E - 07
2,92E - 04
Loại phóng xạ j
Gamma
Tia X
Vùng năng lượng i,
keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 đến 90
90 đến 300
>300
5 đến 15
15 đến 90
90 đến 300
>300
ηi,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.00E+00
1,10E-04
Hạt nhân phóng xạ 137Cs/137Ba
Loại phóng xạ j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện tử
Vùng năng lượng i,
keV
40 đến 70
70 đến 140
140 đến 400
>400
40 đến 70
70 đến 140
140 đến 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ηi,j
I,00E + 00
9,05E-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gamma
Tia X
Vùng năng lượng i,
keV
5 đến 15
15 đến 90
90 đến 300
>300
5 đến 15
15 đến 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>300
ηi,j
5,80E- 06
8,52E-01
6,88E-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại phóng xạ j
Beta
Điện tử
Vùng năng lượng i,
keV
40 đến 70
70 đến 140
140 đến 400
>400
40 đến 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140 đến 400
>400
ηi,j
I,00E+00
3,02E-05
5,28E-06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại phóng xạ j
Gamma
Tia X
Vùng năng lượng i,
keV
5 đến 15
15 đến 90
90 đến 300
>300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 đến 90
90 đến 300
>300
ηi,j
2,00E-03
1.40E-05
6,98E-06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt nhân phóng xạ 18F
Loại phóng xạ j
Beta
Điện tử
Vùng năng lượng i,
keV
40 đến 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140 đến 400
>400
40 đến 70
70 đến 140
140 đến 400
>400
ηi,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại phóng xạ j
Gamma
Tia X
Vùng năng lượng i,
keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 đến 90
90 đến 300
>300
5 đến 15
15 đến 90
90 đến 300
>300
ηi,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I,94E+00
Hạt nhân phóng xạ 125I
Loại phóng xạ j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện tử
Vùng năng lượng i,
keV
40 đến 70
70 đến 140
140 đến 400
>400
40 đến 70
70 đến 140
140 đến 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ηi,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gamma
Tia X
Vùng năng lượng i,
keV
5 đến 15
15 đến 90
90 đến 300
>300
5 đến 15
15 đến 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>300
ηi,j
6,67E-02
1.40E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt nhân phóng xạ 131I
Loại phóng xạ j
Beta
Điện tử
Vùng năng lượng i,
keV
40 đến 70
70 đến 140
140 đến 400
>400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 đến 140
140 đến 400
>400
ηi,j
2,11E -02
8.00E-02
8,98E - 01
3,53E-02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,48E-02
4,55E-04
Loại phóng xạ j
Gamma
Tia X
Vùng năng lượng i,
keV
5 đến 15
15 đến 90
90 đến 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 đến 15
15 đến 90
90 đến 300
>300
ηi,j
2.61E-02
6.41E-02
9.13E-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,42E-02
Hạt nhân phóng xạ 153Sm
Loại phóng xạ j
Beta
Điện tử
Vùng năng lượng i,
keV
40 đến 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140 đến 400
>400
40 đến 70
70 đến 140
140 đến 400
>400
ηi,j
1.27E-03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.75E-01
8,82E-02
6.31E-05
Loại phóng xạ j
Gamma
Tia X
Vùng năng lượng i,
keV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 đến 90
90 đến 300
>300
5 đến 15
15 đến 90
90 đến 300
>300
ηi,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,02E-01
2,06E-03
1,18E- 01
6,04E-01
Hạt nhân phóng xạ 90Sr
/ 90Y
Loại phóng xạ j
Beta
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng năng lượng i,
keV
40 đến 70
70 đến 140
140 đến 400
>400
40 đến 70
70 đến 140
140 đến 400
>400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.00E+00
1,00E+00
1,15E-04
Loại phóng xạ j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tia X
Vùng năng lượng i,
keV
5 đến 15
15 đến 90
90 đến 300
>300
5 đến 15
15 đến 90
90 đến 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ηi,j
1,40E- 08
7,47E-05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại phóng xạ j
Beta
Điện tử
Vùng năng lượng i,
keV
40 đến 70
70 đến 140
140 đến 400
>400
40 đến 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140 đến 400
>400
ηi,j
1,22E-05
1,08E-01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại phóng xạ j
Gamma
Tia X
Vùng năng lượng i,
keV
5 đến 15
15 đến 90
90 đến 300
>300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 đến 90
90 đến 300
>300
ηi,j
I,04E-05
8,91E-01
9,69E-07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.9.4 Độ không đảm bảo
Hiệu suất của thiết bị, εi,j, thường được
xác định bằng cách sử dụng nguồn hiệu chuẩn với độ không đảm bảo chuẩn tương đối
được chứng nhận là 5 %. Khi không có thông tin cụ thể về độ không đảm bảo của
nhà sản xuất, thì chọn u(εi,j)/εi,j, = 10 %.
Độ không đảm bảo chuẩn tương đối của diện
tích hiệu dụng cửa sổ detector của
thiết bị được đánh giá bằng u(Sp)/Sp = 10 %.
Khi không có thông tin cụ thể về hiệu suất
của nguồn 1/Ei,j, thì các giá
trị được đưa ra trong Bảng E.1 được xem xét, và u(1/Ei,j) = 0.
Cũng coi là, độ không đảm bảo liên quan
đến dữ liệu hạt nhân là không đáng kể, vì vậy u(ηi,j,) = 0.
E.9.5 Kết quả và kết
luận
Kết quả trong Bảng E.5 cho thấy trong tất
cả các trường hợp, thiết bị đo đã sử dụng là phù hợp để đo 4 Bq cm-2 của mỗi nhân
phóng xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ nhân phóng xạ
s-1/Bq cm-2
(Xem Công thức (E.4) và (E.5)
S = Sp (xem E.9.2)
u(Sp)/Sp = 10 % (xem
E.9.4)
εi,j (xem E.9.2)
u(εi,j)/εi,j = 10 %
(xem E.9.4)
ηi,j (xem E.9.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/Ei,j (xem Table LI)
u(1/Ei,j) = 0 (xem
E.9.4)
14C
11,1
14 %
60Co
29,0
13 %
137Cs/137mBa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 %
169Er
25,5
14 %
18F
61,0
14 %
125I
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131I
60,4
13 %
153Sm
74,0
13 %
90Sr/90Y
116,5
12 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
12 %
Bảng E.5 - Dữ
liệu đầu vào, giá trị trung gian và kết quả
Dữ liệu đầu vào và thông số kỹ thuật
Chất lượng
Ký hiệu
Giá trị
Độ không đảm
bảo chuẩn
Tốc độ đếm, tổng hiệu quả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρg
15 s-1
2,74 s-1
Thời gian đo
tg
2 s
bỏ qua
Tốc độ đếm, hiệu suất đếm phông (nền):
Tốc độ đếm phông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 s-1
2,45 s-1
Thời gian đo
tg
2 s
bỏ qua
Diện tích hiệu dụng cửa sổ của
detector
S = Sp
170 cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất của thiết bị
εi,j
xem E.9.2
u(εi,j)/εi,j = 10 %
Đáp ứng của thiết bị đối với hoạt độ
trên đơn vị diện tích
I(A)
xem Bảng E.4
xem Bảng E.4
Giá trị nghịch đảo của hệ
số xuất hiện của một nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xem Bảng E.1
0
Cường độ phát xạ tổng
ηi,j
xem E.9.3
0
Các xác suất:
α, ß
2,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác suất:
g
5 %
-
Điểm vi phân của phân bố chuẩn thường
cho xác suất 1 - α và 1 - ß
k1-α = k1-ß
1,96
-
Xác suất 1-y/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,96
-
Giá trị khuyến cáo
yr
0,4 Bq cm-2
-
Dữ liệu đầu vào và
thông số kỹ thuật
Các giá trị trung
gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
UR [Công thức
(E.13)]
-
xem Bảng E.4
-
1/ k1-ß
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
UR < 1/ k1-ß
-
có
-
Kết quả
Giá trị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả đo lần đầu Công thức (E.1)
y
14C
0,23
60Co
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137Cs/137mBa
0,04
169Er
0,10
18F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125I
0,20
131I
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153Sm
0,03
90Sr/90Y
0,02
99mTc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngưỡng quyết định: Công thức (E.7)
y*
14C
0,62
60Co
0,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
137Cs/137mBa
0Д0
169Er
0,27
18F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125I
0,55
131I
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153Sm
0,09
90Sr/90Y
0,06
99mTc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hiệu ứng đo không?
y = y* ?
không
Kết quả đo: xem E.7
As,n
14C
< 0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60Co
< 0,24
137Cs/137mBa
< 0,10
169Er
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18F
< 0,11
125I
< 0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131I
< 0,11
153Sm
< 0,09
90Sr/90y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99mTc
< 0,86
Số lượng
Ký hiệu
Nhân phóng xạ
Giá trị a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát hiện: Công thức
(E.13) và (E.15)
y#
14C
1,5
1,4
60Co
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Dữ liệu đầu vào và thông số kỹ thuật
137Cs/137mBa
0,3
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,6
18p
0,3
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,3
131I
0,3
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,2
90Sr/90y
0,1
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
2,0
Quy trình đo có phù hợp ?
y# ≤ yr
?
có
có
a UR ≠ 0 xem E.5.
b UR = 0 xem E.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
Áp dụng ISO 11929 để đánh giá gián tiếp nhiễm
phóng xạ bề mặt
F.1 Tổng quát
Thành phần chính của độ không đảm bảo của
bất kỳ phép đánh giá nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt không bám chặt nào sẽ bắt nguồn
từ hiệu suất lau TCVN 7078-2 (ISO 7503-2), Điều 14. Mặc dù có thực tế này, các
cơ quan bảo vệ bức xạ có thể yêu cầu so sánh thống kê kết quả xác định hoạt độ
nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt không bám chặt với giá trị khuyến cáo quy định về nhiễm
bẩn phóng xạ bề mặt hoặc với giới hạn nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt. Do đó, dưới đây sẽ
đưa ra các ví dụ về bảng tổng hợp độ không đảm bảo và các giới hạn đặc trưng,
thu được theo ISO 11929 trong việc xác định nồng độ hoạt độ nhiễm bẩn phóng xạ
bề mặt không bám chặt bằng phương pháp kiểm tra lau. Phương pháp đếm dòng khí tỷ lệ được giả định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với việc kiểm tra nhiễm bẩn phóng xạ
bề mặt bằng phương pháp kiểm tra lau, giá trị đo Y là nồng độ hoạt
độ bề mặt không bám chặt ar (hoạt độ chia cho diện tích đã
lau). Mô hình đánh giá trong trường hợp này có thể được thể hiện như sau:
(F.1)
với
(F.2)
Trong đó
ar là hoạt động bề mặt
không bám chặt, tính bằng Bq.cm-2;
y là kết quả đo đầu hoạt
độ bề mặt không bám chặt ar, tính bằng Bq.cm-2;
ρg là tốc độ đếm tổng,
tính bằng s-1;
ρ0 là tốc độ đếm phông,
tính bằng s-1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sw là diện tích lau, tính
bằng cm2;
εw là hiệu suất lau;
εi,j là hiệu suất của thiết
bị cho một năng lượng hoặc vùng
năng lượng nhất định i và đối với loại bức xạ j (bức xạ alpha hoặc beta hoặc
photon);
ηi,j là dữ liệu cường độ
phát xạ được tổng hợp cho một vùng năng lượng nhất định i và đối với loại
bức xạ j (bức xạ alpha hoặc beta hoặc photon);
Ei,j là hệ số xuất hiện của
một nguồn cho một năng lượng hoặc vùng năng lượng nhất định i và đối với loại
bức xạ j (bức xạ alpha hoặc beta hoặc photon).
CHÚ THÍCH: Biểu thức 1/t0 trong Công thức
(E.1) được sử dụng để xử lý tốc độ đếm phông thấp.
F.3 Biểu thị độ
không đảm bảo chuẩn
Độ không đảm bảo chuẩn được tính theo:
(F.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(F.4)
trong đó
tg là thời gian đo của tốc độ
đếm tổng, tính bằng s.
F.4 Biểu thị ngưỡng
quyết định
Ngưỡng quyết định được tính theo:
y* = k1-α . u (y = 0) (F.5)
Trong đó
k1-α là điểm vi
phân của phân bố thường chuẩn cho xác suất 1-α, α là xác suất lỗi của loại đầu tiên, tức là, xác
suất từ chối giả thuyết, nếu đúng.
Đối với y = 0 theo Công thức
(F.1) có: ρg = ρ0 + 1/t0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.6)
Kết quả đo ban đầu xác định được, y,
đối với một giá trị đo không âm là có ý nghĩa, nếu lớn hơn ngưỡng quyết định (y
> y*).
F.5 Biểu thị giới hạn
phát hiện
Giới hạn phát hiện tính được theo Công
thức:
y# = y* + k1-ß . u (y = y*) (F.7)
Trong đó
k1-ß là điểm vi
phân của phân bố chuẩn thường cho xác suất 1 - ß,
ß là xác suất lỗi của loại thứ hai, tức là, xác suất chấp nhận giả thuyết,
khi sai.
Đối với y = y# theo Công thức (F.1)
có:
ρg
= Sw ∙ εw ∙ F ∙ y# + p0 + 1/t0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Công thức (F.6) có:
(F.9)
Công thức (F.8) có thể được biểu thị như sau:
Biết rằng, theo Công thức (F.7)
(E.11)
Bằng cách lấy Công thức (F.10) trừ Công
thức (F.11) và coi như k1-α = k1-ß:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
để cho (E.13)
Nếu UR = 0 thì Công thức
(F.12) trở thành:
(E.14)
Hình F.1 hiển thị đối lại UR tính bằng %. Sẽ
xuất hiện:
- với α = ß = 2,5 % nếu UR ≤ 15 % thì khi đó Công
thức (F.14) là một số xấp xỉ tốt trong khoảng 10 % giới hạn phát hiện,
- với α = ß = 5 % nếu UR ≤ 20 % thì khi đó Công thức (F.14) là một số xấp xỉ tốt
trong khoảng 10 % giới hạn phát hiện,
Hình F.1 -
Tương quan giữa giới hạn phát hiện và độ không đảm bảo tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn của khoảng tin cậy cho phép
tính đến một hiệu ứng vật lý, hiệu ứng này được công nhận là hiện có phù hợp với
F.4, theo cách mà khoảng tin cậy chứa giá trị thực của phép đo và với xác suất xác định là 1 - g. Thông thường giá trị
của g được chọn là
0,05, khi đó .
F.7 Đánh giá kết
quả đo
Kết quả đo lần đầu được xác định, y,
với giá trị được đo được so sánh với ngưỡng quyết định y*. Nếu y >
y*, thì hiệu quả vật lý, được định lượng bởi giá trị đo, được công nhận là
có. Nếu không, sẽ được quyết định rằng, không có hiệu quả vật lý. Khi đó, nếu y ≥ y*, thì kết quả đo
đưa ra là Y = y ± k1-g/2 ∙ u (y), và nếu y
< y*, thì kết quả đo sẽ
là Y < y*.
Nếu giá trị dưới của khoảng tin cậy là
âm, thì có thể sử dụng cách tính ước lượng tốt nhất của giá trị đo và các giới hạn không
đối xứng của khoảng tin cậy theo ISO 11929.
F.8 Đánh giá quy
trình đo
Quyết định về việc, liệu có một quy
trình đo đáp ứng được các yêu cầu liên quan đến phát hiện hiệu quả vật lý, được
định lượng bởi giá trị đo,
thì được thực hiện
bằng cách so sánh giới hạn phát hiện y# với giá trị
khuyến cáo đã định yr. Nếu y# > yr. hoặc nếu
trong Công thức (F.12) mà UR ≥ 1/k1-ß thì quy trình
đo là không phù hợp
đối
với mục đích đo đã định về mặt các yêu cầu.
Để cải thiện tình huống trong trường hợp
y# > yr có thể cần phải kéo dài
thời gian đo để tăng một cách hợp lý bề mặt được lau hoặc thực hiện các nghiên
cứu cụ thể để giảm các thông số thành phần của UR. Nếu như, mặc
dù đã có biện pháp, nhưng UR vẫn không giảm được một cách hợp lý, và
khi không có đủ kiến thức tốt
hơn về giá trị và độ không đảm bảo của các thông số thành phần bất lợi nhất của
UR, thì có thể sử dụng các giá trị thận
trọng hợp lý mà không có độ không đảm bảo liên quan (xem Bảng F.1).
Bảng F.1 - Các
giá trị thận trọng hợp lý được sử dụng cho phương pháp đo sử dụng mẫu lau
Loại phóng xạ j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện tử
Photon
Vùng năng lượng i,
keV
Tất cả
40 đến 70
70 đến 140
140 đến 400
>400
5 đến 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 đến 300
>300
Hiệu suất nguồn 1/Ei,ja
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
Hiệu suất lau εw
0,1
a Xem 5.3 và A.7.
F.9 Ví dụ
F.9.1 Mục đích
Xác định hoạt độ nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt
không bám chặt và xác minh, thiết bị đo đã được sử dụng phù hợp để đo giá trị
0,4 Bq cm-2 của nguồn phát
alpha bằng phương pháp kiểm tra lau.
F.9.2 Thiết bị được sử
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.2 - Đặc
điểm động học của máy đo suất liều
Phạm vi đo
s-1
Hằng số thời
gian phục hồi, t
s
Thời gian đo
t = 2t
s
0 đến 10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 đến 100
2
4
0 đến 1000
0,9
1,8
0 đến 10000
0,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.9.3 Độ không đảm bảo
Hiệu suất của thiết bị, εi,j, = là 0,44 s-1/α s-1 (phát xạ 2 π steradian) được
xác định khi sử dụng nguồn hiệu chuẩn với độ không đảm bảo chuẩn tương đối được
chứng nhận là 5 %. Với giả định rằng, sự đóng góp thống kê vào độ không đảm bảo
của thiết bị là không đáng kể, thì u(εi,j)/ εi,j, = 0,022.
Khi không có thông tin cụ thể về hiệu suất
của nguồn 1/Ei,j, thì sử dụng
các giá trị được đưa ra trong Bảng F.1 là 1/Ei,j = 0,25 và u(1/Ei,j) = 0.
Điều đó cũng được coi là độ không đảm bảo
liên quan đến dữ liệu hạt nhân là không đáng kể, vì vậy ηi,j, = 1 và u(ηi,j) = 0.
Hiệu suất lau εw của
việc kiểm tra lau đã biết từ các phép đo trước đó sẽ được phân phối ngẫu nhiên
từ 0,12 đến 0,6. Điều này mang lại ước lượng trung bình εw
= 0,36 và độ không đảm bảo chuẩn u (εw1) = ∆εw/√12 = 0,14 bằng
cách xác định sự phân bố hình chữ nhật trên khu vực các giá trị có thể của εw
với độ rộng ∆εw = 0,48 (xem ISO 11929, 5.2.2 đoạn cuối cùng).
Hiệu suất lau ∆εw có độ
không đảm bảo chuẩn tương đối lớn hơn
u(εw)/εw = 0,39 và do
đó, có thể có ảnh hưởng lớn đến giới hạn
phát hiện [xem Công thức (F.12)]
Độ không đảm bảo chuẩn tương đối của diện
tích lau Sw = 300 cm2 được lấy là 10 % theo kinh nghiệm,
sẽ dẫn đến u(Sw) = 30 cm2.
F.9.4 Kết quả và kết luận
Kết quả trong Bảng F.3 cho thấy, trong
tất cả mọi trường hợp, thiết bị đo được sử dụng là phù hợp để đo nguồn phát
alpha 0,4 Bq cm-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu đầu vào và
thông số kỹ thuật
Chất lượng
Ký hiệu
Giá trị
Độ không đảm bảo chuẩn
Tốc độ đếm tổng hiệu quả:
tốc độ đếm tổng:
ρg
2 s‑1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hằng số thời gian phục hồi (Bảng F.2)
t
5 s
bỏ qua
thời gian đo
tg
10s
bỏ qua
Tốc độ đếm, hiệu suất đếm phông:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ0
0 s-1
0 s-1
hằng số thời gian phục hồi (Bảng F.2)
t
5 s
bỏ qua
thời gian đo
t0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bỏ qua
diện tích lau
Sw
300 cm2
30 cm2
hiệu suất lau
εw
0,36
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
εi,j
0,44 s-1
0,022 s-1
hiệu suất của nguồn (Bảng F.1)
1/Ei,j
0,25
0
xác suất phát xạ của 239Pu
ηi,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
hệ số [Công thức (F.2)]
F
0,11
0,0055
Các xác suất:
α, ß
2,5 %
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g
5%
-
điểm vi phân của phân bố chuẩn thường
cho xác suất 1
- α và 1 - ß
k1-α = k1-ß
1,96
-
xác suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
giá trị khuyến cáo
yr
0,4 Bq.cm-2
-
Các giá trị trung
gian
Số lượng và phép tính
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UR [Công thức
(F.13)]
0,405
0,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có
Dữ liệu đầu vào và
thông số kỹ thuật
Kết quả
Giá trị được đo
Giá trị, tính
bằng Bq cm-2
Số lượng
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
arb
Kết quả đo lần đầu Công thức (F.1)
y
0,160 (0,576)
0,576
Độ không đảm bảo chuẩn liên quan đến y:
Công thức (F3)
u(y)
0,075 (0,150)
0,135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y*
0,0165 (0,06)
0,06
Có hiệu quả đo không?
y > y* ?
có (có)
có
Giới hạn phát hiện: Công thức (F.12)
hoặc Công thức (F.14)
y#
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,235
Quy trình đo có phù hợp không?
y# ≤ yr
?
có (có)
có
Kết quả đo: xem F.7
Y
0,160 ± 0,147
(0,576
± 0,294)
0,576 ± 0,266
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b UR = 0 và εw = 0,1 (xem Bảng
F.1)
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] U.S. NUCLEAR REGULATORY COMMISSION Multi-Agency
Radiation Survey and Site Investigation Manual (MARSSIM), Revision 1 Report
NUREG 157b, Rev. 1; August 2000
[2] IAEA SAFETY STANDARDS SERIES No
SSR-6 Regulations for the Safe Transport of Radioactive Material - 2012
Edition. International Atomic Energy Agency, Vienna, 2012
[3] NATIONAL PHYSICAL LABORATORY MEASUREMENT
GOOD PRACTICE GUIDE NO. 14 The Examination, Testing and Calibration of
Portable Radiation Protection Instruments National Physical Laboratory,
Teddington, UK, ISSN 1368-6550, March 1999
[4] P.H. Burgess Handbook on
measurement methods and strategies at very low levels and activities
European Commission Report EUR 17624, 1998
[5] CH. Schuler, G. Butterweck, C. Wernli,
F. Bochud, J.-F. Valley Calibration and Verification of Surface
Contamination Meters - Procedures and Techniques Paul Scherrer Institute,
Villigen, Switzerland, PSI Report No. 07-01, ISSN 1019-0643, March, 2007
[6] IAEA SAFETY REPORTS SERIES No 72 Monitoring
for Compliance with Remediation Criteria for Sites. International Atomic
Energy Agency, Vienna, 2012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] TCVN 7870-1 (ISO 80000-1), Đại lượng
và đơn vị - Phần 1: Quy định chung.
[9] TCVN 7870-10 (ISO 80000-10), Đại
lượng và đơn vị - Phần 10: Vật lý nguyên tử và hạt nhân;
[10] TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3), Độ
không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)
[11] TCVN 6165 (ISO/IEC Guide 99), Từ
vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ bản (VIM).