TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6856
- 2 : 2001
ISO
14240 - 2 : 1997
CHẤT
LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH SINH KHỐI VI SINH VẬT ĐẤT - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP CHIẾT XÔNG
HƠI
Soil
quality - Determination of soil microbial biomass - Part 2:
Fumigation-extraction method
Lời nói đầu
TCVN 6856 - 2 : 2001 hoàn toàn tương đương
với ISO 14240 -2 : 1997.
TCVN 6856 - 2 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC190
Chất lượng đất biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH SINH KHỐI VI
SINH VẬT ĐẤT - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP CHIẾT - XÔNG HƠI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp đánh giá
sinh khối vi sinh vật của đất bằng cách đo toàn bộ lượng vật liệu sinh khối hữu
cơ có thể chiết được từ các vi sinh vật mới bị giết. Phương pháp cũng được sử
dụng để đánh giá nitơ của vi sinh vật và nitơ hoạt hoá bằng ninhydrin của vi
sinh vật trong đất, nhưng tiêu chuẩn này chỉ mô tả cách đo cacbon hữu cơ chiết
được. Phương pháp chiết xông hơi (CXH) sử dụng cho đất khô và ướt (ngập úng,
ruộng lúa nước) với tất cả giá trị pH của đất. Sinh khối được xác định trong
đất có chứa các chất nền phân huỷ mạnh và đất bão hoà dung dịch kali sunphat.
Chú thích - Sự xông hơi bằng clorofom cũng
ảnh hưởng tới hệ động vật đất. Phần đóng góp cacbon của các cơ thể loại này thường
nhỏ (< 5%) và có thể bỏ qua.
2 Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 5960 : 1995 (ISO 10381-6: 1993) Chất lượng
đất - Lấy mẫu - Hướng dẫn thu thập, vận chuyển và lưu giữ mẫu đất để đánh giá
các quá trình hoạt động của vi sinh vật hiếu khí tại phòng thí nghiệm.
TCVN 6642 : 2000 (ISO 10694: 1995) Chất lượng
đất - Xác định cacbon hữu cơ và cacbon tổng số sau khi đốt khô (phân tích
nguyên tố).
TCVN 6648 : 2000 (ISO 11465: 1993) Chất lượng
đất - Xác định chất khô và hàm lượng nước trên cơ sở khối lượng - Phương pháp
khối lượng.
3 Định nghĩa
Trong phạm vi của tiêu chuẩn này sử dụng các
định nghĩa sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Thông số này có thể được đánh giá
bằng cách đo lượng cacbon hoặc nitơ của các tế bào này hoặc bằng cách đo khả
năng khoáng hoá nguồn cacbon bổ xung của các tế bào đó. Các tế bào chết và các
mảnh tế bào có thể phát hiện được bằng phương pháp phân tích nitơ và cacbon nhưng
chỉ các tế bào nguyên vẹn mới phát hiện được bằng phương pháp hô hấp.
4 Nguyên tắc
Bằng cách xông hơi mẫu đất, các tế bào nguyên
vẹn được hoà tan và chất hữu cơ vi sinh vật được giải phóng. Chất hữu cơ của
đất không ở thể sống thì không bị ảnh hưởng của việc xông hơi. Các mẫu đất được
xông hơi cloroform trong 24 h. Cacbon hữu cơ chiết bằng dung dịch kali sunphat
0,5 mol/l được xác định cho mẫu xông hơi và không xông hơi và hiệu số của
cacbon hữu cơ chiết được sử dụng để xác định lượng cacbon sinh khối vi sinh
vật. Phương pháp này thường được gọi là chiết xông hơi.
5 Vật liệu và thuốc
thử
5.1 Đất
Hướng dẫn thu thập, vận chuyển và lưu giữ mẫu
đất theo TCVN 5960 : 1995 (ISO 10381-6) nếu sử dụng được. Nếu yêu cầu các mẫu
đất cần phải đồng nhất thì sàng các mẫu ở khả năng giữ nước (KNGN) là 40 %.
Xác định khả năng giữ nước của đất (KNGN)
theo phụ lục A.
Hàm lượng nước của mẫu phải cao hơn khả năng
giữ nước 30 % để đảm bảo độ phân tán đều của cloroform và để cho sự xông hơi có
hiệu quả. Cần chú ý tránh làm đất ướt đóng khối và ố bẩn. Mẫu lấy từ đất ngập nước
không phải sấy khô trước khi phân tích.
5.2 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Mỡ silicon (độ nhớt trung bình)
5.2.2 Clorofom không có rượu etylic.
Cảnh báo: Khi có ánh sáng, clorofom không có
rượu etylic phân huỷ nhanh tạo thành khí phosgen (COCl2) không mùi
và rất độc.
5.2.3 Dung dịch kali sunphat, c(K2SO4)
= 0,5 mol/l (ρ = 87,135 g/l).
5.2.4 Vôi xút
6 Thiết bị, dụng cụ
6.1 Phòng hoặc phòng ủ có khả năng duy trì
nhiệt độ (25 ± 2)oC.
6.2 Bình hút ẩm được bảo vệ chống nổ.
6.3 Giấy lọc1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5 Đĩa petri
6.6 Chai nhựa polyetylen, dung tích 250 ml.
6.7 Hệ tạo chân không (bơm tia nước hoặc bơm
điện)
6.8 Máy lắc nằm ngang hoặc đứng
6.9 Tủ đá, hoạt động ở -15 oC đến
-20 oC
6.10 Hạt chống trào
7 Xông hơi và chiết
7.1 Xông hơi
Lót bình hút ẩm (6.2) bằng giấy lọc ẩm (6.3)
để xông hơi mẫu đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu như không có đủ đất thì dùng mẫu nhỏ hơn
nhưng giữ cho tỉ lệ khối lượng đất và dung môi chiết không đổi (1:4). Trong đất
có chứa chất hữu cơ nhiều hơn 20 % (nếu đã xác định theo TCVN 6642 : 2000 (ISO
10694 : 1995)) thì tăng tỉ lệ đất: dung môi trên 1:4 (cho tới tối đa là 1:30
đối với đất chứa 95 % chất hữu cơ, ví dụ tầng thảm mục) để thu được chất được
chiết. Ghi lại lượng đất đã sử dụng.
Sau khi xông hơi kết thúc, lấy cốc cloroform
và giấy lọc ra khỏi bình hút ẩm. Sau đó tiến hành tách hơi cloroform trong mẫu
đất bằng cách hút chân không bình hút ẩm (lặp lại sáu lần mỗi lần hai phút) và
mẫu đất có thể mang đi chiết được.
Cho ba mẫu đối chứng ẩm không xông hơi (50 g
khối lượng khô) vào chai nhựa PE (6.6) và dùng 200 ml dung dịch kali sunphat
(5.2.3) để chiết ngay như chỉ dẫn ở điều 7.2.
7.2 Chiết
Để chiết tách cacbon hữu cơ, chuyển mẫu đất
vào chai nhựa PE (6.6) thật cẩn thận, cho thêm 200 ml dung dịch kali sunphat
(5.2.3), lắc chai trên máy lắc nằm ngang (6.8) ở tốc độ 200 vòng/phút trong 30
phút hoặc máy lắc đứng ở tốc độ 60 vòng / phút trong 45 phút và lọc dung môi
chiết qua giấy lọc (6.3). Chiết đối chứng không xông hơi và lọc dung môi chiết
cũng như vậy.
Nếu như không phân tích ngay, bảo quản dịch
chiết của mẫu đất xông hơi và không xông hơi ở tủ đá (6.9) giữ ở nhiệt độ từ
-15 oC đến -20 oC. Trước khi sử dụng làm tan dịch chiết
đến nhiệt độ phòng và đồng nhất chúng.
Chú thích
1 Trong khi bảo quản dung môi chiết thường
xuất hiện kết tủa trắng (đặc biệt khi giữ ở nhiệt độ đông lạnh) bởi vì chúng thường
bị bão hoà với canxi sunphat (CaSO4). Không cần hoà tan lượng canxi sunphat dư
này vì nó không tác dụng với bất cứ hoá chất nào trong quá trình tiến hành phân
tích theo phương pháp này.
2 Các màng tế bào của các rễ non, sống cũng
bị ảnh hưởng qua quá trình xông hơi bằng clorofom. Nếu như đất có chứa nhiều rễ
cây sống cần phải tiến hành thêm một qui trình xử lý trước khi chiết theo phụ
lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng cacbon của vi sinh vật trong mẫu
đất được xác định bằng cách phân tích và hàm lượng này có thể sử dụng để so
sánh các mẫu đất khác nhau. Nếu như cần số liệu về sinh khối vi sinh vật hiện
tại, thì lúc đó các phân tích như vậy được nhân với hệ số chuyển đổi được rút
ra từ các thực nghiệm, tương quan giữa khối lượng tế bào đã biết với lượng
cácbon sau khi xông hơi và chiết tách. Tất cả các hệ số chuyển đổi đã sử dụng
đều tương quan theo hệ số ban đầu này.
Xác định hàm lượng cacbon trong dịch chiết
bằng phương pháp oxy hoá dicromat (8.1) hoặc phương pháp phân tích trên máy
(8.2).
8.1 Xác định cacbon sinh khối vi sinh vật
bằng phương pháp oxy hoá dicromat
8.1.1 Nguyên tắc
Trong môi trường axit mạnh chất hữu cơ bị oxy
hoá và Cr(VI) bị khử thành Cr (III). Lượng dicromat còn lại được chuẩn độ ngược.
8.1.2 Thuốc thử bổ sung
8.1.2.1 Kali dicromat, c(K2Cr2O7)
= 0,0667 mol/l (19,6125 g kali dicromat khô/lit nước).
Cảnh báo: Do bản chất nguy hại của kali
dicromat, phải rất cẩn thận khi sử dụng và thải bỏ.
8.1.2.2 axit photphoric, (H3PO4),
ρ = 1,71 g/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.4 Sắt (II) amoni sunphat, dung dịch
chuẩn độ c[(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O]
= 0,040 mol/l.
Sắt (II) amoni sunphat (15,69 g) hoà tan
trong nước cất, thêm 20 ml axit sunfuric (8.1.2.3), sau đó cho tiếp nước cất
đến mức 1000 ml.
8.1.2.5 Dung dịch phức sunphat 1,10
-phenanthrolin, 0,025 mol/l.
8.1.2.6 Hỗn hợp axit: Hai thể tích axit
sunfuric (8.1.2.3) trộn với một thể tích axit photphoric (8.1.2.2).
8.1.3 Thiết bị bổ sung
8.1.3.1 Sinh hàn Liebig (làm lạnh bằng nước)
8.1.3.2 Bình đáy tròn 250 ml
8.1.3.3 Buret 10 ml, chia độ 0,05 ml
8.1.3.4 Pipet 2 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet 2 ml (8.1.3.4) lấy 2 ml dung dịch
kali dicromat (8.1.2.1) (PD) và 15 ml hỗn hợp axit (8.1.2.6) cho vào 8 ml dịch
chiết đã được lọc (7.1) (PS) trong bình đáy tròn 250 ml (8.1.3.2). Đun hồi lưu
nhẹ (8.1.3.1) toàn bộ hỗn hợp trong vòng 30 phút, sau đó làm lạnh và pha loãng
với khoảng 20ml đến 25 ml nước qua đường sinh hàn để tráng.
Cũng tiến hành tương tự như vậy với mẫu
trắng, có chứa 8 ml dung dịch K2SO4 (5.2.3) Chú thích -
Những mẫu trắng này còn được gọi là “mẫu trắng hồi lưu”.
Xác định lượng dicromat thừa bằng cách chuẩn
độ ngược (8.1.3.3) với muối kép sunphat sắt (II) amoni (8.1.2.4) dùng một vài
giọt dung dịch phức 1,10-phenanthrolin- sunphat sắt (II) (8.1.2.5) làm chỉ thị.
8.1.5 Tính toán kết quả
Tính lượng cacbon hữu cơ chiết ra được bằng
công thức (1) và (2)
C(μg/ml) = [(VH-VS)/VC]x
MPD x E x 1000/PS ...(1)
trong đó
VS là thể tích dung dịch chuẩn độ
(8.1.2.4) đã dùng để chuẩn mẫu, tính bằng mililít;
VH là thể tích dung dịch chuẩn độ
(8.1.2.4) đã dùng để chuẩn mẫu trắng hồi lưu, tính bằng mililít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M là c(K2Cr2O7),
tính bằng mol trên lit;
PD là thể tích dung dịch K2Cr2O7
bổ sung, tính bằng mililit;
PS là thể tích mẫu bổ sung, tính
bằng mililit;
E là 3{ chuyển đổi cacbon hữu cơ C[C] thành
CO2[C(+IV)]}.
C(μg/g đất khô) = C(μg/ml)
x (PK/DW +SW) ...(2)
trong đó
PK là khối lượng dung môi chiết,
tính bằng gam;
DW là khối lượng đất khô (xác định
theo TCVN 6648: 2000 (ISO 11465 : 1993)), tính bằng gam;
SW là nước trong đất (g nước/ g
đất khô) (xác định theo TCVN 6648: 2000 (ISO 11465 : 1993)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BC = EC/kEC ...(3)
trong đó
EC = (khối lượng cacbon hữu cơ
chiết được từ đất được xông hơi) - (khối lượng cacbon hữu cơ chiết được từ đất
không xông hơi)
kEC = 0,38.
Chú thích - Hệ số kEC được tính
toán từ mối liên quan giữa kết quả của phương pháp ủ xông hơi và phương pháp chiết
- xông hơi (12 loại đất).
8.2 Xác định cacbon sinh khối vi sinh vật
bằng phân tích cacbon theo phương pháp quang phổ
8.2.1 Nguyên tắc
Với sự có mặt của kali persunphat (K2S2O8),
cacbon hữu cơ chiết được của đất bị oxy hoá thành cacbon dioxit và lượng cacbon
dioxit được đo bằng phổ (IR) và (UV).
8.2.2 Thuốc thử bổ xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.2 axit photphoric (xem 8.1.2.2).
8.2.2.3 Natri polyphosphat [(NaPO3)n],
rất tinh khiết
8.2.2.4 Thuốc thử kali persunphat
Hoà tan 20 g kali persunphat (8.2.2.1) trong
900 ml nước cất, dùng axit phosphoric(8.2.2.2) điều chỉnh pH của dung dịch bằng
2 và sau đó cho nước cất vừa đủ đến 1000 ml.
8.2.2.5 Thuốc thử natri polyphosphat
Hoà tan 50 g natri polyphosphat (8.2.2.3)
trong 900 ml nước cất, dùng axit phosphoric (8.2.2.2) điều chỉnh pH của dung
dịch trên đến 2 sau đó thêm nước cất đến 1000 ml.
8.2.3 Thiết bị bổ sung
8.2.3.1 Máy phân tích cacbon tự động với bộ
phát hiện hồng ngoại2) hoặc với hệ thống dòng liên tục với
đầu đo so màu3).
Trong tiêu chuẩn này việc xác định cacbon
sinh khối vi sinh vật dựa trên cơ sở oxy hoá cacbon hữu cơ bằng persunphat được
hoạt hoá tia cực tím.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phương pháp oxy hoá tự động bằng
persunphat - tia cực tím, trộn 5 ml phần chiết từ đất bằng dung dịch kali
sunphat (7.1) với 5 ml thuốc thử natri polyphosphat (8.2.2.5). Bất kỳ kết tủa
nào của CaSO4 đều được hoà tan trong quá trình này. Thuốc thử kali
persunphat (8.2.2.4) được đưa một cách tự động vào buồng oxy hoá UV, ở đây sự
oxy hoá thành CO2 được thực hiện bằng tia cực tím. CO2
tạo thành được đo bằng hấp thụ hồng ngoại hay bằng quang phổ UV.
8.2.5 Tính toán kết quả
Tính lượng cácbon hữu cơ chiết được (C) theo
công thức (4):
C(μg/ g đất khô) =
[(V x DV) -(B xDB)] x (Pk / Dw + Sw) ...(4)
trong đó
V là C(μg/ml) của mẫu;
B là C(μg/ml) của mẫu trắng;
DV là độ pha loãng của mẫu bằng
natri phosphat, tính bằng mililit;
DB là độ pha loãng của mẫu trắng
bằng natri phosphat, tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dw xem công thức (2);
Sw xem công thức (2);
Tính lượng sinh khối Bc sử dụng
công thức (5)
Bc = Ec/kEC ...(5)
trong đó
EC = (cacbon hữu cơ chiết được từ
đất xông hơi) - (cacbon hữu cơ chiết được từ đất không xông hơi)
kEC = 0,45.
Chú thích
1 Hệ số kEC được tính từ mối liên
quan giữa kết quả của phương pháp ủ xông hơi và kết quả của phương pháp chiết -
xông hơi (23 loại đất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Độ chính xác
Những vấn đề chi tiết về độ chính xác thử
liên phòng thí nghiệm của phương pháp được tổng kết ở phụ lục C. Những giá trị
rút ra từ phép thử liên phòng thí nghiệm có thể không áp dụng được đối với dãy
nồng độ và nguyên vật liệu khác với dãy nồng độ và nguyên vật liệu đã cho.
Phụ
lục A
(qui định)
PHƯƠNG
PHÁP ĐO KHẢ NĂNG GIỮ NƯỚC CỦA ĐẤT
A.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng để xác định giá trị
khả năng giữ nước của đất cho các ứng dụng không đòi hỏi giá trị chính xác một
cách tuyệt đối.
A.2 Nguyên tắc
Cho đất (không đầy) vào một ống đong có đáy
đục lỗ, đậy lại, nhúng ngập nước và làm ráo nước. Lượng nước giữ lại trong đất
được xác định bằng cách cân và sấy đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 105 oC
và cân lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 ống đong, có dung tích biết trước,
chiều dài khoảng 50 mm - 150 mm và đường kính từ 50 mm đến 100 mm, có lỗ ở đáy.
A.3.2 Nồi cách thuỷ (nhiệt độ phòng)
A.3.3 Khay với lỗ thoát nước có chứa lớp cát
thạch anh mịn, chiều dày từ 20mm đến 50 mm.
A.3.4 Tủ sấy, có thể duy trì được nhiệt độ
105 oC ± 2 oC.
A.3.5 Cân, có độ chính xác ± 0,01 g. A.4 Cách
tiến hành
Đậy lỗ ở đáy ống đong (A.3.1) bằng giấy lọc
và cân ống đong cùng giấy lọc. Cho đất vào ống đong (không đầy) và đậy nút.
Ngâm ống đong vào nồi cách thuỷ 2 h ở nhiệt độ phòng, lưu ý để mức nước thấp
hơn đầu ống. Sau đó, hạ thấp đầu ống dưới mực nước trong 1 h. Lấy ống đong ra
khỏi nồi cách thuỷ và đặt lên khay thoát nước có cát (A.3.3) và để ráo nước
trong vòng từ 2h đến 24 h tuỳ thuộc vào loại đất. Cân ống đong, lấy riêng đất
ra và sấy khô đến khối lượng không đổi ở 105 oC và cân lại.
A.5 Tính toán kết quả
Khả năng giữ nước (KNGN) được tính bằng phần
trăm theo công thức sau

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S là khối lượng đất bão hoà nước + ống đong +
giấy lọc, tính bằng gam;
T là khối lượng bì (khối lượng ống đong +
giấy lọc), tính bằng gam;
D là khối lượng đất khô, tính bằng gam.
A.6 Biểu thị kết quả
Khả năng giữ nước của đất (KNGN) được biểu
thị bằng phần trăm khối lượng đất khô.
Phụ
lục B
(Tham khảo)
ĐÁNH
GIÁ SINH KHỐI VI SINH VẬT TRONG ĐẤT CÓ CHỨA NHIỀU RỄ CÂY SỐNG - QUI TRÌNH CHIẾT
SƠ BỘ
B.1 Thuốc thử bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Thiết bị bổ sung
B.2.1 Máy ly tâm
B.3 Cách tiến hành
Cho đất ẩm (25g đến 50 g khối lượng khô) vào
bình thuỷ tinh 250 ml có chứa 100 ml dung dịch kali sunphat (B.1.1) để chiết
trong vòng 20 min trên máy lắc 200 vòng/phút và sàng (đối với đất canh tác kích
thước lỗ là 2mm, còn đối với đất đồng cỏ là 3mm). Rửa thật sạch rễ cây (và hạt
đá nhỏ) trên sàng bằng 75 ml dung dịch kali sunphat bổ sung thêm (B.1.1) và sấy
khô, cân chúng. Ly tâm (B.2.1) khoảng 500g huyền phù gồm đất và dung dịch kali
sunphat trong bình thuỷ tinh trong 15 phút. Sau đó chắt nước lọc phía trên. Cho
thêm ba giọt clorofom (5.2.2) vào đất để xông hơi. Qui trình như 7.1
B.4 Bàn luận
Nếu có các rễ cây sống trong đất thì nhất
thiết phải sử dụng qui trình trên.Hơn nữa, qui trình này tạo cho việc đo nitơ
sinh khối vi sinh vật dễ dàng hơn bằng việc giảm lượng nitơ vô cơ nền có trong
đất. Nó còn giảm những khó khăn khi đo sinh khối vi sinh vật trong đất khô và
vì vậy rất tiện lợi cho việc đo sự dao động của cacbon sinh khối vi sinh vật
đất và nitơ trong năm. Sinh khối vi sinh vật đo được không bị chiết tách ra
khỏi đất bằng qui trình chiết sơ bộ này.
Phụ
lục C
(tham khảo)
KẾT
QUẢ THỬ CỦA LIÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Kết quả
thử liên phòng thí nghiệm ở Đức về việc đánh giá sinh khối vi sinh vật của đất
bằng phương pháp chiết - xông hơi.
Thông số
Trung bình
μg/g
CV 1)
%
SE2)
Đất hoàng thổ
Cacbon được chiết từ mẫu không xông hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ec3)
71
207
136
21
15
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,7
7,4
9,2
Đất thịt
Cacbon được chiết từ mẫu không xông hơi
Cacbon được chiết từ mẫu xông hơi
Ec3)
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
18
11
15
5,4
7,1
8,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) SE = sai số chuẩn
của trung bình (m = 4) của một phòng thí nghiệm tham gia.
3) Hiệu số giữa kết
quả từ mẫu xông hơi và không xông hơi
Phụ
lục D
(tham khảo)
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 5979 : 1995 (ISO 10390: 1994) Chất
lượng đất - Xác định pH.
[2] TCVN 6651: 2000 Chất lượng đất - Xác
định đặc tính giữ nước - Phương pháp trong phòng thí nghiệm.
[3] BROOKES P.C., và cộng sự. Xông hơi
chlorofom và sự thải hồi nitơ của đất: Phương pháp chiết trực tiếp để đo nitơ
trong sinh khối vi sinh vật của đất. Sinh hoá- sinh vật học của đất, 17, 1985,
trang 637 - 842.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] HARDEN T., và cộng sự. vô cơ hoá rơm và
sự tạo thành sinh khối vi sinh vật của đất trong đất sử lý
Simazen và Dinoterb. Sinh học - Hoá sinh của
đất, 25, 1993, trang 1273 - 1276.
[6] INUBUSHI K., BROOKES P.C. và JENKINSON
D.S. Cacbon vi sinh vật trong đất, nitơ và nitơ ninhydrin trong đất hiếu khí và
không hiếu khí được đo bằng phương pháp chiết xông hơi. Sinh học hoá sinh của
đất, 23, 1991, trang 737-741.
[7] MUELLER T., JOERGENSEN R.G. và MEYER B.
Xác định cacbon sinh khối vi sinh vật trong đất với sự có mặt của rễ cây sống
bằng phương pháp chiết xông hơi. Sinh học - Hoá sinh của đất, 24, 1992, trang 179-181.
[8] OCIO J.A. và BROOKES P.C. Đánh giá phương
pháp đo sinh khối vi sinh vật trong đất kèm theo sự bổ sung rơm lúa mì và các
tính chất của sinh khối lúc đó. Sinh học - Hoá sinh đất, 22, 1990, trang 685-694.
[9] SPARLING G.P., và cộng sự. Đánh giá cacbon
sinh khối vi sinh vật bằng phương pháp chiết xông hơi sử dụng đối với đất có
hàm lượng hữu cơ cao, và đánh giá lại hệ số KEC Sinh học - Hoá sinh đất, 22, 1990,
trang 301-607.
[10] WU J., và cộng sự. Đo cácbon sinh khối
vi sinh vật bằng phương pháp chiết xông hơi, quá trình tự động, sinh học - Hoá
sinh đất, 22, 1990, trang 1167-1169.
[11] VANCE D.E., BROOKES P.C và JENKINSON
D.S. Phương pháp chiết để đo lượng cacbon vi sinh vật, sinh học - Hoá sinh đất,
19, 1987 trang 707-708.
[12] WU J., BROOKES P.C. và JENKINSON D.S. Sự
tạo thành và phân huỷ glucoza và thân cây lúa mạch đen trong đất, Sinh học -
Hoá sinh đất. 25, 1993, trang 1435-1441.