i =
|
0
|
3
|
2
|
4
|
1
|
0
|
C =
|
C0,j
|
C3,j
|
C2,j
|
C4,j
|
C1,j
|
C0,j
|
Y =
|
Y0,j
|
Y3,j
|
Y2,j
|
Y4,j
|
Y1,j
|
Y0,j
|
j =
|
1 đến 10
|
1 đến 10
|
1 đến 10
|
1 đến 10
|
1 đến 10
|
11 đến 13
|
Hình 3 - Minh
họa thực nghiệm các phép thử kết hợp; trình
tự các giá trị chấp nhận C của RMi và kết quả đo.
Bậc cuối cùng tại C0 cung cấp
thông tin bổ sung liên quan đến hiệu ứng độ trôi có thể có và thông tin mở rộng thêm về trạng thái
cơ bản tới hạn.
6.4.5.3. Độ lặp lại trong điều
kiện phòng thí nghiệm ổn định
ở từng giá trị chấp nhận Ci (i = 1 đến 4), độ lệch
chuẩn lặp lại sr và giới hạn lặp lại với độ tin cậy 95 % (được
cho như là khoảng a ± r0,95) phải được
xác định từ 10 kết quả đo có thể sử dụng Yi,j (j = 1 đến
10).
6.4.5.4. Độ lệch trong điều kiện phòng thí nghiệm ổn định
Ở từng giá trị chấp nhận Ci (i = 1 đến 4), tính trung
bình từ các kết quả đo Yi,j và xác
định các số dư Ei theo công thức (1).
Độ lệch cực đại bằng Ei lớn nhất cho
một chỉ bao về độ lệch
cực đại.
Vẽ đồ thị số dư Ei so với các
giá trị chấp nhận Ci theo giá trị tuyệt đối
hoặc tốt hơn là theo giá trị tương đối Ei/Ci so với Ci. Dạng đồ thị
cung cấp thông tin về loại độ lệch khớp.
Ví dụ cho ở Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình và độ lệch chuẩn kèm theo s0
phải được tính từ các kết quả đo Y0,j.
Trong thực nghiệm này, công thức mô
hình là Y = C, trong đó Y là kết quả
đo nhận được bởi hệ thống đo tự động và C là giá trị chấp nhận của đại lượng đo trong
RM. Với cùng mức tin cậy, giới hạn phát hiện YD; 0,95 được thiết lập
bằng công thức (7):
YD;0,95 = - C0 + 2 x tv;0,95
x s0 (7)
Trong đó
giá trị
trung bình của các giá trị Y0j; j = 1 đến 13;
Tv;0,95 hệ số Student ở độ tin cậy
95 %, hai phía, số bậc tự do v = n-1;
n số phép đo xác định s0.
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn phát hiện cũng có thể xác định theo
ISO 11843-2 và không có sự khác nhau
đáng kể so với kết quả được cho bởi quy trình đơn giản hóa nêu trên, với
điều kiện là độ lặp lại của việc hiệu chuẩn coi như không đáng kể.
CHÚ THÍCH 2: Các hệ số khác nhau có thể dẫn đến giới hạn
phát hiện cao hơn trong điều kiện hiện trường gây ra do, ví dụ, các nhiễu loạn, độ lặp
lại của việc hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ trường hợp có quy định khác trong
điều khoản tham
chiếu, tất cả dữ liệu phải được báo cáo ngoại trừ khi một sai sót hoặc sự ngừng
hoạt động đã được nhận biết. Trong trường hợp đó một công bố thích hợp phải được
trình bày trong báo cáo thử nghiệm, ví dụ, sự hỏng hóc hoặc mất một bộ phận.
6.5. Độ lặp lại của
phương pháp hiệu chuẩn quy định
trong điều khoản tham chiếu tại điều kiện
phòng thí nghiệm ổn định
Thực hiện phương pháp hiệu chuẩn quy định
trong điều khoản tham chiếu, áp dụng mẫu chuẩn RM0 và RM4 cho hệ thống
đo tự động. Người vận hành phải chờ một thời gian bằng 4 lần thời gian đáp ứng
của hệ thống đo tự động, trừ trường hợp có quy định khác trong điều khoản tham
chiếu. Kết quả đo Y0,j và Y4,j nhận được
trong khoảng thời gian trung bình như quy định ở 6.4.1. Lặp lại quy trình này
10 lần. Tính trung bình và từ các kết quả đo Y0,j và Y4,j (j = 1 đến 10)
. Đối với cặp giá trị chấp nhận C0 và C4, tính các số dư
theo công thức (1).
Ei thể hiện độ
lệch ở các kết quả đo gây ra do phương
pháp hiệu chỉnh được chuẩn bị theo quy trình vận hành.
Độ lệch chuẩn Sadi,j của tập hợp Yi,j thể hiện sự
thay đổi do việc áp dụng lặp lại phương pháp hiệu chuẩn quy định trong điều khoản tham chiếu gây ra. Vẽ đồ thị các số
dư so với giá trị chấp nhận C0 và C4.
Hàm lượng khí thử do thiết bị chuẩn
cung cấp phải không thay đổi nhiều hơn 25 % giá trị chấp nhận của RM tương ứng
trong khoảng thời gian thử nghiệm.
6.6. Độ trôi trong điều kiện
phòng thí nghiệm ổn định
Thực hiện ít nhất 10 phép đo lặp lại trải đều trong một
chu kỳ thời gian và tại các hàm lượng quy định trong điều khoản tham chiếu.
Trong điều kiện của phòng thí nghiệm, khuyến nghị xác định độ trôi trong khoảng
thời gian ngắn. Trong điều kiện hiện trường, việc xác định độ trôi được khuyến nghị trong khoảng
thời gian dài, như quy định ở 6.10. Việc hiệu chỉnh tự động phải được thực hiện
như quy định trong điều khoản tham chiếu và phải được báo cáo.
Độ trôi có thể chấp nhận như quy định
trong điều khoản tham chiếu cần tương ứng với khoảng thời gian dài hơn khoảng
thời gian yêu cầu đối với các phép thử riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với từng hàm lượng Ci, đáp ứng Yi,j của hệ thống
đo được tính bằng công thức (8):
Yi,j = Ai + Bi x tj (8)
với:
(9)
(10)
trong đó
n số lượng phép đo;
tj khoảng
thời gian thứ j.
Tính cho từng hàm lượng Ci độ trôi Bi và hệ số
tương quan Ri được tính bằng công thức (11):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Hệ số nhạy của các đại
lượng ảnh hưởng nhiễu trong điều kiện phòng thí nghiệm ổn định
6.7.1. Khái quát
Sự nhiễu loạn được thể hiện bằng hệ số nhạy ai,k của chất
gây nhiễu (xem công thức 12).
(12)
trong đó
Yi(XIS,0) kết quả đo
nhận được từ hệ thống đo tự động bằng cách đo RMi trong khoảng
thời gian trung bình không có chất gây nhiễu;
Yi(XIS,k) kết quả đo
nhận được từ hệ thống đo tự động bằng cách đo RMi trong khoảng
thời gian
trung
bình với hàm lượng XIS,k của chất gây
nhiễu;
XIS,k hàm lượng thứ
k của chất gây nhiễu trong mẫu
được áp dụng cho hệ thống
đo tự động;
k số lượng hàm lượng
của chất gây nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Độ ẩm của mẫu không khí có thể là một
đại lượng ảnh hưởng.
6.7.2. Quy trình thử nghiệm
Trước hết, áp dụng một mẫu của đại lượng
đo ở hàm lượng Ci cho hệ thống
đo tự động. Kết quả đo là Yi,0. Tiếp đó, áp
dụng một mẫu của đại lượng đo ở cùng hàm lượng Ci và chất gây nhiễu ở hàm lượng Xk cho hệ thống
đo tự động. Kết quả đo là Yi,k.
CHÚ THÍCH 1: Các hàm lượng
thử được quy định trong điều khoản tham chiếu (xem 5.1), có liên quan đến các
điều kiện sử dụng
tương lai của hệ thống đo tự động. Nói chung, các hàm lượng trung bình được quy
định cho đại lượng đo và các
hàm lượng cao nhưng thực tế được
quy định cho chất gây nhiễu.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số nhạy có thể
thay đổi với hàm lượng được
quy định cho đại lượng đo. Một số sự xác định có thể được áp dụng,
ví dụ tại C0 và C4.
Hàm lượng của khí thử do thiết bị chuẩn
cung cấp phải không thay đổi nhiều hơn 20 % độ lặp lại trong khoảng thời gian
thử. Hàm lượng của đại lượng ảnh hưởng gây nhiễu do thiết bị cung cấp phải
không thay đổi nhiều hơn 10 % đại lượng gây nhiễu trong khoảng thời gian thử
nghiệm. Khí thử được
sử dụng phải có độ không đảm bảo
của hàm lượng đại lượng ảnh hưởng gây nhiễu thấp hơn 5 %.
6.8. Độ nhạy đối với các đại
lượng ảnh hưởng bên ngoài trong điều kiện phòng
thí nghiệm ổn định.
6.8.1. Khái quát
Đại lượng ảnh hưởng là đại lượng
không phải là đại lượng đo cũng không là hàm lượng của chất trong lượng không khí
cần khảo sát, nhưng có ảnh hưởng đến kết quả đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lưu lượng, áp suất, nhiệt độ của mẫu;
- nhiệt độ của không khí xung quanh;
- độ ẩm của không khí xung quanh;
- điện áp và tần số của lưới điện cung cấp, sự mất điện;
- rung động;
- chấn động;
- nhiễu loạn điện từ, sự phóng tĩnh điện v.v...
Sự thay đổi của đại lượng ảnh hưởng
bên ngoài gây ra những thay đổi về ảnh hưởng của hệ thống đo tự động,
ảnh hưởng này thể hiện bằng hệ số nhạy của
đại lượng ảnh hưởng bên ngoài được tính theo công thức (13):
(13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yi(XPl,0) kết quả đo
nhận được từ hệ thống đo tự động bằng việc đo RMi trong khoảng
thời gian trung bình với đại lượng ảnh hưởng bên ngoài đặt ở giá trị định mức
XPl,0;
Yi(XPl,k) kết quả đo nhận được từ hệ thống
đo tự động bằng việc đo RMi trong khoảng thời
gian trung bình với đại lượng ảnh hưởng bên ngoài đặt ở giá trị định
mức XPl,k;
XPl,k giá trị thứ k
của đại lượng ảnh hưởng bên ngoài áp dụng
cho hệ thống đo tự động;
k số lượng mức của đại lượng ảnh hưởng.
CHÚ THÍCH 1: Đối với một
số đại lượng ảnh hưởng bên ngoài, dữ liệu được xác định có thể chỉ là thông tin định
tính, ví dụ rung động,
thiết bị vẫn vận hành hoặc vẫn
phù hợp chuẩn mực tính năng
CHÚ THÍCH 2: Đối với một số đại
lượng ảnh hưởng bên ngoài, việc áp dụng các tiêu
chuẩn IEC có thể được quy định.
6.8.2. Quy trình thử
Trước hết, áp dụng một mẫu có nồng độ Ci cho hệ thống
đo tự động. Đại lượng ảnh hưởng bên ngoài đặt ở giá trị định mức XPl,0. Tất cả các
đại lượng ảnh hưởng bên ngoài khác được duy trì ở các giá trị định mức của chúng. Kết
quả đo là Yi(XPl,0).
Tiếp đó, áp dụng một mẫu có cùng nồng
độ Ci cho hệ thống
đo tự động. Đại lượng ảnh hưởng bên
ngoài đặt ở giá trị định
mức XPl,k. Tất cả các
đại lượng ảnh hưởng bên ngoài khác được duy trì ở các giá trị định mức
của chúng. Kết quả đo là Yi(XPl,k).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Hệ số nhạy
có thể thay đổi với
các giá trị quy định cho đại lượng đo. Một số sự xác định có thể được áp dụng,
ví dụ tại C0 và C4.
Các mẫu không được bị bất cứ sự biến đổi
nào khi đi qua hệ thống đo, ví dụ phải tránh sự ngưng tụ hơi nước.
Nồng độ khí thử do thiết bị chuẩn cung cấp
không được thay đổi quá 25 % độ lặp lại quy định trong khoảng thời gian thử
nghiệm. Giá trị đại lượng ảnh hưởng bên ngoài do thiết bị cung cấp không được
thay đổi nhiều hơn 10 % phạm vi thay đổi của đại lượng ảnh hưởng trong khoảng thời gian thử nghiệm.
6.9. Độ lệch chuẩn của các
phép đo cặp đôi
trong điều
kiện
hiện trường
6.9.1. Yêu cầu tối thiểu đối
với thiết bị thử và đối với việc tiến hành phép đo
Các phép đo cặp đôi được thực hiện trong điều kiện hiện trường nhằm mục đích nhận được
thước đo độ tái lập.
Các kết quả đo được đưa vào tính toán
đáp ứng trung bình Yi trong khoảng
thời gian trung bình đối với sự vận hành tại hiện trường của hệ thống đo tự động:
- đối với hệ thống đo tự động liên tục, đáp ứng
Yi là trung
bình của ít nhất 30 (trừ trường hợp có quy định khác trong điều khoản tham chiếu)
kết quả đo cơ bản chọn trong khoảng thời gian trung bình đã định cho vận hành
hiện trường;
- đối với
hệ thống đo tự động không liên tục, đáp ứng là
trung bình của tất cả các kết quả đo cơ bản
được cho bởi hệ thống đo
này đối với các chu trình xuất hiện trong khoảng thời gian trung bình cho thử
nghiệm hiện trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi trong điều kiện hiện trường
nhận được từ sự khác nhau của các phép đo cặp đôi cung cấp một sự đánh giá về sự
khác nhau lớn nhất có thể được phát hiện, với độ tin cậy thống kê 95 %, giữa
hai kết quả đo nhận được:
- từ hai hệ thống đo tự động đáp ứng
các quy định như nhau;
- vận hành theo các quy trình vận hành được quy
định như nhau;
- ở cùng một địa điểm đo và trong điều kiện hiện
trường thông thường tại địa điểm này;
- bằng các phép đo song song trong khoảng thời
gian như nhau;
- phân chia trong khoảng thời gian tự vận hành (trừ trường hợp có quy định
khác trong điều khoản tham chiếu).
CHÚ THÍCH: Độ thay đổi như thế có thể lấy trung bình các thay đổi trong khoảng thời
gian tự vận hành. Cũng
có thể quy định trong điều khoản tham chiếu để sự thay đổi này trong
điều kiện hiện trường cần được
xác định tại những khoảng thời gian khác nhau, đặc biệt là ở thời gian bắt
đầu và kết thúc việc tự vận hành.
Hiệu chỉnh hai hệ thống đo tự động để
chỉ như nhau khi bắt đầu thử nghiệm.
Một cách khác là giới hạn chệch được bao gồm trong kết quả. Đối với từng dữ liệu,
nhận ít nhất 10 cặp kết quả đo Yi,j,1 (hệ thống 1)
và Yi,j,2
(hệ
thống 2) trong khoảng thời gian trung bình đối với vận hành hiện trường như quy
định ở 6.4.1.
Nếu các kiểm tra và hiệu chỉnh nội bộ
tại trạng thái cơ bản hoặc mức đỉnh
được thực hiện trong các phép thử
này, thì độ lệch chuẩn bao gồm cả ảnh hưởng do sự thay đổi của những sự hiệu chỉnh
này. Nếu ảnh hưởng của phương pháp hiệu chỉnh quy định trong quy trình vận hành đã được
biết, một thực nghiệm đặc biệt phải được tiến hành (xem 6.10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14)
6.10. Độ trôi trong điều kiện hiện trường
Thực hiện ít nhất 10 phép đo lặp lại một
mẫu chuẩn tại thời gian bắt đầu và kết thúc sự tự vận hành, ít nhất tại C0 và C4. Trong điều
kiện hiện trường, khuyến nghị xác định độ trôi trong khoảng thời gian dài.
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, khuyến nghị xác định độ trôi trong khoảng thời
gian ngắn như quy định
ở 6.6. Việc hiệu
chỉnh tự động phải được thực hiện như quy định trong điều khoản tham chiếu và phải được báo cáo.
Hàm lượng của mẫu chuẩn phải có độ
không đảm bảo nhỏ hơn 25 % chuẩn mực thử nghiệm đã quy định cho độ
trôi.
Đối với từng hàm lượng Ci, các đáp ứng Yi,j của hệ thống
đo được cho bằng công thức (8).
Tính cho từng hàm lượng Ci, độ trôi Bi được cho bằng
công thức (9) và tham số Ri được xác định bằng công
thức (11).
6.11. Độ hiệu lực trong điều
kiện hiện trường
Trong quá trình thử nghiệm hiện trường,
các lưu ý phải được ghi chép lại mọi khoảng thời gian trong đó hệ thống đo tự động
không vận hành và mọi khoảng thời gian trong đó hệ thống đo tự động cho ra kết
quả đo không có giá trị.
Từ những ghi chép này, tính độ hiệu lực
A là tỷ số của tổng thời gian hệ thống đo
tự động đã vận hành và thời gian cho dữ liệu đo hiệu lực có thể sử dụng được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm
những thông tin sau:
- các điều khoản tham chiếu đầy đủ của chương
trình thử nghiệm;
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- mô tả và định nghĩa về hệ thống đo tự động được
khảo sát;
- quy trình vận hành của hệ thống đo tự động được
khảo sát;
- mô tả về trang thiết bị để xác định hoặc kiểm
tra cho chương trình thử nghiệm này;
- mô tả về các phép thử được thực hiện để xác định
những đặc trưng tính năng được yêu cầu của hệ thống đo tự động cần khảo sát;
- các điều kiện thử không xác định trong điều
khoản tham chiếu và sự biện giải về những lựa chọn đã thực hiện;
- các kết quả
thử nghiệm và việc xác định các đặc trưng tính năng yêu cầu của hệ thống đo tự
động được khảo sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các ví dụ
A.1 Khái quát
Các kết quả thử đã thu được sau đây
theo tiêu chuẩn này trong cuộc thử nghiệm phòng thí nghiệm về hệ thống đo tự động
liên tục. Trong phụ lục này đưa ra những thông tin để minh họa việc xác định
một số đại lượng đặc trưng tính năng như đã quy định trong tiêu chuẩn này.
A.2 Độ lặp lại và giới hạn phát hiện
Bảng A.1 và Bảng A.2 trình bày các kết
quả đo nhận được cho ba mẫu chuẩn được lặp lại 10 lần (n =
10). Trung bình và độ lệch chuẩn được tính cho từng RM (giá trị chấp
nhận C0, C1 và C7). Độ lặp lại
được tính cho ba RM và cả giới hạn phát hiện.
Bảng A.1 - Các
kết quả đo nhận được cho ba mẫu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yi,1
Yi,2
Yi,3
Yi,4
Yi,5
Yi,6
mg/m³
mg/m³
mg/m³
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/m³
mg/m³
mg/m³
0,00
0,06
0,08
0,06
0,07
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,57
78,81
78,82
78,31
78,31
77,80
77,80
352,12
348,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
349,1
349,3
349,0
348,5
Bảng A.2 -
Các kết quả đo nhận được cho ba mẫu chuẩn
Ci
Yi,7
Yi,8
Yi,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
si
mg/m³
mg/m³
mg/m³
mg/m³
mg/m³
mg/m³
mg/m³
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,07
0,08
0,06
0,067
0,0082
77,57
78,52
78,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78,59
78,373
0,373 3
352,12
348,7
348,6
349,0
348,5
348,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại tại C0: 0,0082 mg/m³
Độ lặp lại tại C1: 0,373 3 mg/m³
Độ lặp lại tại C7: 0,327 4 mg/m³
Giới hạn phát hiện: 0,099 9 mg/m³
A.3 Độ lệch
Đối với độ lệch, Bảng A.3 cung cấp
trung bình của các phép đo lặp so với giá trị quy chiếu chấp nhận. Các số dư
tính theo giá trị tuyệt đối và cả giá trị tương đối được vẽ thành đồ thị so với
hàm lượng trong Hình A.1.
Bảng A.3 -
Các kết quả thử nghiệm độ lệch
Ci
mg/m³
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/m³
Ei
mg/m³
Ei,rei
%
0,00
0,06
- 0,06
- 0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,43
- 2,14
- 0,54
77,57
80,37
- 2,80
- 0,70
134,2
138,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,19
214,33
216,46
- 2,13
- 0,53
249,75
249,3
0,45
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300,88
1,25
0,31
352,12
349,12
3,00
0,75
400,06
395,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,18
Hình A.1 - Các
số dư tương đối Ei,rel so
với hàm lượng Ci
Độ lệch (số dư) cực đại là 1,2 % phạm
vi. Độ lệch đối với C3 và C8 được trình
bày, nếu chuẩn mực
độ lệch nhỏ hơn 1
%. Nếu chuẩn mực là 2 % không có độ lệch.
A.4 Độ trôi
Bảng A.4 và A5 cho các kết quả thử đối
với độ trôi và các tính toán dẫn đến hình A.2 (đối với C0) và hình A.3
(đối với C4), các hình
này chỉ ra hướng của đồ thị và phép hồi quy tuyến tính được xác định trên cơ sở các kết quả.
Bảng A.4 -
Các kết quả thử nghiệm độ trôi
n
i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y4,j
tY0,j
tY4,j
t2
1
0
0,80
210,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,0
0
2
20
0,82
209,78
19 600
16,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
3
40
0,81
210,79
14 400
32,4
8 431,6
1 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0,83
210,29
10 000
49,8
12 617,4
3 600
5
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
209,79
6 400
67,2
16 783,2
6 400
6
100
0,85
209,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,0
20 978,0
10 000
7
120
1,01
211,79
1 600
121,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 400
8
140
0,80
211,29
400
112,0
29 580,6
19 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
0,91
212,29
0
145,6
33 966,4
25 600
10
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210,28
400
153,0
37 850,4
32 400
11
200
1,00
211,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200,0
42 358,0
40 000
12
220
0,91
209,78
3 600
200,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48 400
13
240
0,95
211,28
6 400
228,0
50 707,2
57 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
1,03
209,28
10 000
267,8
54 412,8
67 600
15
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210,28
14 400
305,2
58 878,4
78 400
16
300
1,01
209,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
303,0
62 934,0
90 000
17
320
1,11
210,29
25 600
355,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102 400
Tổng
2 720
15,62
3 578,85
163 200
2 642,3
572 552,8
598 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
i
(Y0,j)2
(Y4,j)2
(Y0,j
- )2
(Y4,j
- )2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,640 0
44 221,9
0,779
0,000 5
210,58
0,085 6
2
20
0,672 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,796
0,000 6
210,59
0,656 5
3
40
0,656 1
44 432,4
0,814
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210,60
0,036 9
4
60
0,688 9
44 221,9
0,832
0,000 0
210,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
80
0,705 6
44 011,8
0,849
0,000 1
210,61
0,678 1
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,722 5
44 007,7
0,867
0,000 3
210,62
0,707 7
7
120
1,020 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,884
0,015 8
210,63
1,348 0
8
140
0,640 0
44 643,5
0,902
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210,64
0,426 8
9
160
0,828 1
45 067,0
0,920
0,000 1
210,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
180
0,722 5
44 217,7
0,937
0,007 6
210,65
0,138 5
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 0
44 855,0
0,955
0,002 0
210,66
1,277 0
12
220
0,828 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,972
0,003 9
210,67
0,788 0
13
240
0,902 5
44 639,2
0,990
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210,68
0,365 5
14
260
1,060 9
43 798,1
1,008
0,000 5
210,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
280
1,188 1
44 217,7
1,025
0,004 2
210,69
0,168 9
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,020 1
44 007,7
1,043
0,001 1
210,70
0,844 0
17
320
1,234 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,060
0,002 5
210,71
0,173 4
Sum
2 720
14,530 2
753 433,7
15,632
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 580,96
12,471 2
=
0,000 88t + 0,778 73
Hình A.2 - Kết
quả thử nghiệm độ trôi tại hàm lượng C0
=
0,000 387 3t + 210,582 5
Hình A.3 - Kết quả thử nghiệm độ trôi tại hàm lượng C4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
{1} VIM, International Vocabulary of
Basic and General Terms in Metrology (bipm/iec/ifcc/iso/upac.iupap/oiml, 1993)
- VIM (Từ vựng quốc tế về cơ sở và thuật ngữ chung trong đo lường học);
{2} GUM, Guide to the Expression of
Uncertainty in Measurement, (bipm/iec/ifcc/iso/upac.iupap/oiml, 1993),
corrected and reprinted in 1995 -GUM (Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo);
{3} ISO 11095:1996, Linear calibration
using reference
materials (Hiệu chuẩn tuyến tính bằng sử dụng mẫu chuẩn);
{4} ISO 11843-1:1997, Capability of detection
- Part 1: Terms and definitions (Khả
năng phát hiện
- Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa);
{5} ISO 11843-2. Capability of
detection - Part 1: Methodology in the linear calibration case (Khả năng phát hiện
- Phần 2: Phương pháp luận trong trường hợp
hiệu chuẩn tuyến tính);
{6} ISO/IEC 17025, General
requirements for the competence of testing and calibratio laboratories (Yêu cầu chung về
năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn).