TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6751 : 2009
ISO
9169 : 2006
CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ - ĐỊNH NGHĨA VÀ XÁC ĐỊNH ĐẶC TRƯNG
TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG ĐO TỰ ĐỘNG
Air quality - Definition and
determination of performance characteristics of an automatic measuring
system
Lời nói đầu
TCVN 6751 : 2009 thay thế
TCVN 6751 : 1995
TCVN 6751 : 2009 hoàn toàn
tương đương với ISO 9169 : 2006.
TCVN 6751 : 2009 do Ban Kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 146 Chất lượng không khí biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này, các hệ thống đo
chất lượng không khí tự động được xem như những hộp đen vận hành theo các quy
trình quy định cụ thể như mô tả trong các
điều khoản tham chiếu do khách hàng đưa
ra cho phòng thí nghiệm thực hiện phép thử nhằm xác định các đặc trưng tính năng mà khách
hàng đã chọn lựa cho
từng hệ thống đo tự động.
Tiêu chuẩn này quy định các định nghĩa
và phương pháp xác định đặc trưng tính năng của hệ thống đo chất lượng không khí tự động.
Điều này được thực hiện cho hầu hết các đặc trưng tính năng trong điều kiện
phòng thí nghiệm ổn định để có
thể có dữ liệu về những đặc trưng đã xác định rõ ràng, trên cơ sở các điều kiện
quy định có thể được hiệu chỉnh và duy trì trong phòng thí nghiệm. Điều này
cũng được thực hiện trong điều kiện hiện trường cho một số ít các đặc trưng
tính năng mà thử
nghiệm hiện trường sẽ cung cấp các thông tin bổ sung liên quan.
CHẤT LƯỢNG
KHÔNG KHÍ - ĐỊNH NGHĨA VÀ XÁC ĐỊNH ĐẶC TRƯNG TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG ĐO TỰ ĐỘNG
Air quality - Definition and
determination of performance
characteristics of an automatic measuring
system
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các định nghĩa
và quy định các phương pháp để xác định đặc
trưng tính năng của một hệ thống đo chất lượng không khí tự động cụ thể. Các
phép thử được tiến hành trong điều kiện phòng thí nghiệm ổn định
hoặc điều kiện hiện trường. Hệ thống đo tự động được xem như là một hộp đen vận
hành theo quy trình quy định.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các hệ thống
đo có sẵn các thông tin sau:
- sự mô tả hệ thống tự động cho kết quả đo theo đơn vị
vật lý của đại lượng đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các điều khoản tham chiếu cho chương trình thử
nghiệm quy định các yêu cầu và điều kiện sử dụng của khách hàng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho hệ thống đo
có thể dùng một số mẫu chuẩn có
giá trị được chấp nhận
với độ không đảm bảo đã biết
đối với đại lượng đo, trong phạm vi ứng dụng.
Tiêu chuẩn này không quy định số lượng
hệ thống đo tự động được thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1: Số lượng hệ thống đo tự động do
khách hàng quy định theo các điều khoản tham chiếu.
CHÚ THÍCH 2: Danh mục các đặc trưng tính năng
trong tiêu chuẩn này được giới hạn. Các đặc trưng tính năng bổ sung thêm có thể được
khách hàng quy định trong các
điều khoản tham chiếu, nếu thích hợp.
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau: Các định nghĩa lấy từ VIM (1) nói chung được
giữ nguyên. Một số định nghĩa đã được cập nhật
từ VIM có tính đến cách diễn đạt cụ thể của tiêu chuẩn hiện hành.
2.1. Các thuật ngữ chung
2.1.1. Hệ thống đo (measuring
system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Theo TCVN
6165 : 1996(VIM : 1993), 4.5.
CHÚ THÍCH 2: Nói chung một
hệ thống đo bao gồm các bước khác nhau của quy
trình đo, như lấy mẫu,
phân tích định lượng v.v.
2.1.2. Hệ thống đo tự động (automatic
measuring system)
AMS
Hệ thống đo sẽ tương
tác với không khí được khảo
sát, cho tín hiệu đầu ra tỷ lệ với đơn vị vật lý của đại lượng đo trong sự vận
hành không có người điều khiển.
CHÚ THÍCH: Không khí được
khảo sát bao gồm, ví dụ như không
khí môi trường
và các sự phát xạ.
2.1.3. Hệ thống đo tự
động liên tục
(continuous automatic measuring system)
Hệ thống đo tự động cung cấp tín hiệu liên tục
dựa trên sự tương tác liên tục với lượng không khí được khảo sát.
2.1.4. Hệ thống đo tự
động không liên tục (discontinuous automatic measuring system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Từng tín hiệu rời rạc tương ứng với thời
gian trung bình cho sự vận hành hiện trường quy định trong các điều khoản
tham chiếu.
2.1.5. Hiệu chỉnh (adjustment)
Thao tác (với hệ thống đo tự động) để
đưa một hệ thống đo tự động vào trạng thái của tính năng phù hợp với mục đích sử
dụng của nó.
CHÚ THÍCH 1: Theo TCVN
6165 : 1996(VIM : 1993), 4.30.
CHÚ THÍCH 2: Việc hiệu chỉnh có thể là tự động, bán tự động
hay bằng tay.
2.1.6. Kết quả đo cơ bản (primary
result of measurement)
Kết quả do một hệ thống đo tự động tạo
ra khi đo đại lượng đo trong khoảng thời gian ngắn nhất mà hệ thống đo tự động
có thể nhận được và sử dụng được các phép đo có giá trị để tính toán kết quả đo trong khoảng thời gian trung bình đã quy định cho sự vận hành thường nhật ở hiện trường
đối với hệ thống đo tự động đó.
CHÚ THÍCH: Đối với các
hệ thống đo tự động liên tục,
kết quả đo cơ bản
thường nhận được trong khoảng thời gian 1 s đến 100 s, trong thời gian trung bình thường là 1 h trong các
phép đo không khí xung quanh
và 30 min trong các phép đo phát thải. Đối với các hệ thống đo tự động không
liên tục, một kết quả đo
cơ bản thường nhận được trong khoảng
thời gian vài phút.
2.1.7. Khoảng thời
gian cho kết quả đo cơ bản (time interval for the primary measurement
result)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.8. Thời gian
trung bình
(averaging time)
Khoảng thời gian tối thiểu bằng với số
lấn đã định của thời gian có hiệu ứng.
CHÚ THÍCH: Xem 6.3.1
2.1.9. Thời gian
trung bình cho vận hành hiện trường (averaging time for field operation)
Khoảng thời
gian mà hệ thống đo tự động sử dụng để tạo ra kết quả đo thường nhật ở chế độ
vận hành hiện trường bình thường (hoặc đã dự kiến).
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về thời gian
trung bình cho vận hành hiện trường là nửa giờ đối với các
phép đo phát thải và một giờ đối với các phép đo không khí xung quanh.
CHÚ THÍCH 2: Thời gian
trung bình cho vận
hành hiện trường có thể là
quá dài để sử dụng trong các phép thử phòng thí nghiệm. Vì vậy, thời
gian trung bình cho phép
thử trong phòng thí nghiệm (2.1.10) được định nghĩa và
quy định.
2.1.10. Thời gian
trung bình cho phép thử trong phòng thí nghiệm (averaging time for
laboratory test)
Khoảng thời gian sử dụng cho thử nghiệm
phòng thí nghiệm
và được quy định như thế nào đó để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tất cả các điều
kiện và ảnh hưởng có thể được xem là bằng nhau trong điều kiện phòng
thí nghiệm ổn định (ví dụ như các
hiệu ứng trôi không đáng kể);
- số lượng các kết quả đo cơ bản được thu thập
được trong thời gian trung bình bằng số lượng các kết
quả đo cơ bản được thu thập được trong thời
gian trung bình đã định cho vận hành hiện trường thường nhật.
CHÚ THÍCH: Xem 6.4.1
2.1.11. Đại lượng đo (measurand)
Đại lượng cụ thể theo phép đo.
{TCVN 6165 : 1996(VIM : 1993), 2.6}
CHÚ THÍCH: Trong lĩnh vực chất lượng không khí, ví dụ đại lượng
đo là nồng độ khối lượng của
bụi hoặc
của
SO2 trong không
khí.
2.1.12. Tác nhân gây
cản trở
(interferent)
Chất cản trở (interfering
substance)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.13. Đại lượng ảnh
hưởng
(influence
quantity)
Đại lượng không phải là đại lượng đo
nhưng ảnh hưởng đến kết quả đo [TCVN 6165
: 1996(VIM : 1993). 2.7], hoặc là một đại lượng ảnh hưởng
nhiễu (nghĩa là
hàm lượng của chất trong không khí được khảo sát không phải là đại lượng đo), hoặc là một đại lượng
ảnh hưởng bên ngoài (nghĩa là một đại lượng
không phải là đại lượng đo cũng không là hàm lượng của chất có trong lượng
không khí được khảo sát).
Các ví dụ bao gồm:
- sự có mặt của
các chất khí
gây nhiễu trong các khí ống khói (đại lượng ảnh hưởng nhiễu);
- nhiệt độ của không khí xung quanh (đại lượng ảnh
hưởng bên ngoài);
- áp suất khí quyển (đại lượng ảnh hưởng bên
ngoài); và
- áp suất của mẫu khí (đại lượng ảnh hưởng bên ngoài).
2.1.14. Mẫu chuẩn (reference
material)
RM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Theo TCVN
6165: 1996(VIM : 1993), 6.13 và ISO
11095 : 1996, 3.1.
CHÚ THÍCH 2: Mẫu chuẩn có thể là chất khí đơn, khí hỗn hợp, chất lỏng hoặc chất rắn.
2.1.15. Mẫu chuẩn được
chứng nhận
(certified reference
material)
Mẫu chuẩn có kèm theo giấy chứng nhận,
trong đó một hay nhiều giá trị về tính chất của nó được chứng nhận bằng một thủ
tục nhằm thiết lập sự liên kết tới việc thể hiện chính xác đơn vị mà theo đó
các giá trị về tính chất được biểu thị ra và mỗi giá trị được chứng nhận có kèm
theo độ không đảm bảo tương ứng
ở mức tin cậy quy định.
{TCVN 6165 : 1996(VIM : 1993), 6.14}
2.1.16. Trạng thái cơ
bản (basic state)
Trạng thái đặc thù của một hệ thống đo
tự động để sử dụng như là cơ sở cho việc đánh giá các trạng thái thực tế của hệ thống đo
tự động đó.
CHÚ THÍCH 1: Theo ISO
11843 - 1 : 1997, 2.
CHÚ THÍCH 2: Việc sử dụng khí chuẩn zero có thể
thiết lập trạng thái cơ bản này. Thường
trong lĩnh vực chất lượng không khí, “khí chuẩn zero" được gọi đơn giản là
“khí zero".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức nồng độ vượt trên phạm
vi của thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Thường mức trên khoảng đo bằng 80 % giới hạn
trên đã định của phép đo
2.1.18. Hiệu chuẩn
(calibration)
Tập hợp các thao tác trong điều kiện
quy định để thiết lập mối liên quan giữa đầu ra của hệ thống đo tự động và giá
trị tương ứng được cho bởi sự quy chiếu có thể áp dụng.
CHÚ THÍCH 1: Theo
TCVN 6165 : 1996(VIM
1993), 6.11 và ISO 11095: 1996,
Điều 4.
CHÚ THÍCH 2: Kết quả
hiệu chuẩn cho phép hoặc ấn định giá trị của đại lượng đo cho số chỉ
hoặc xác định số
hiệu chính của
số chỉ tương ứng.
CHÚ THÍCH 3: Hiệu chuẩn cũng
có thể cung cấp các tính chất đo lường
khác như tác động của đại lượng ảnh hưởng.
CHÚ THÍCH 4: Kết
quả hiệu chuẩn cần ghi lại trong một tài liệu đôi khi gọi là giấy chứng
nhận hiệu chuẩn hoặc báo cáo hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH 5: Hiệu
chuẩn như định nghĩa ở đây khác với việc kiểm tra đơn giản, nghĩa là kiểm
tra không có bất cứ sự hiệu chỉnh nào mà hệ thống đo tự
động vẫn đang hoạt động trong phạm vi quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.19. Độ không đảm bảo mở rộng (expanded
uncertainty)
Đại lượng xác định một khoảng
xung quanh kết quả đo mà có thể kỳ vọng phủ một tỉ số phân bố của các giá
trị có thể quy cho đại lượng đo một cách hợp lý.
{GUM : 1995, 2.3.5}
CHÚ THÍCH: Tỷ số có thể
xem như là xác suất bao trùm hoặc mức tin cậy của khoảng.
2.1.20. Độ tuyến tính (linearity)
Độ sai lệch lớn nhất giữa đường hiệu
chuẩn tuyến tính và giá trị thực của đại lượng đo, được đánh giá trong thực tế như là
độ lệch
lớn nhất trong phạm vi đo.
2.1.21. Hiệu ứng nhớ (memory
effect)
Ảnh hưởng của các giá trị trước đó của
đại lượng đo đến kết quả đo hiện tại.
2.1.22. Các phép đo
song song
(parallel measurements)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Các đặc trưng tính năng (performance
characteristics)
2.2.1. Thời gian giảm (fall time)
Theo quy ước, thời gian cần
để tín hiệu đầu ra
trải qua từ 90 % đến 10 % của tín hiệu đầu ra ban đầu được tạo thành bởi mẫu
chuẩn sử dụng cho hệ thống đo tự động, khi việc sử dụng mẫu chuẩn này được kết
thúc đột ngột để đưa hệ thống đo tự động vào trạng thái cơ bản.
CHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị mà ở đó những sự
dao động chuyển tiếp xuất hiện trong sự tiếp cận tới tín hiệu đầu ra cuối
cùng thì 10 % của tín hiệu đầu ra ban đầu
được xem là đã đạt được khi
sự dao động trong vùng
lân cận của tín hiệu đầu ra giảm xuống dưới 10 % của tín hiệu đầu
vào ban đầu.
2.2.2. Thời gian trễ (lag time)
Theo quy ước, thời gian cần để tín hiệu
đầu ra đạt 10 %
sự thay đổi cuối cùng trong tín hiệu đầu ra khi một hàm số bậc được áp dụng bằng việc
dùng mẫu chuẩn cho hệ thống đo tự động trước tiên ở trạng thái cơ bản.
2.2.3. Thời gian tăng (rise time)
Theo quy ước, thời gian cần để tín hiệu
đầu ra trải qua từ 10 %
đến 90 % sự thay đổi cuối cùng
trong tín hiệu đầu ra
khi mẫu chuẩn được áp dụng đột ngột cho hệ thống đo tự động trước tiên ở trạng thái
cơ bản.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết
bị khi sự dao động chuyển tiếp xuất hiện lúc tiếp cận tới tín hiệu đầu
ra, thì 90 % của sự thay đổi cuối cùng được coi là đã đạt được khi
sự dao động giảm xuống dưới 10 % của sự
thay đổi cuối cùng trong tín hiệu đầu ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khoảng thời gian giữa thời điểm mà kích thích
phải chịu một sự thay đổi đột ngột quy định và thời điểm mà đáp ứng đạt đến và
nằm trong giới hạn đã định quanh giá trị ổn định cuối cùng [TCVN 6165 :
1996(VIM : 1993), 5.17], được xác định như là tổng của thời gian trễ và thời gian tăng trong chế độ tăng, và tổng của
thời gian trễ và thời gian giảm
trong chế độ giảm.
- khoảng thời gian giữa thời điểm một kích
thích phải tùy thuộc theo một sự thay đổi đột ngột và thời điểm đạt được
đáp trả/đáp ứng và vẫn nằm trong giới hạn đã quy
định quanh giá trị ổn định
cuối
cùng
(TCVN 6165 : 1996(VIM : 1993), 5.17], được xác định như là tổng của thời gian trễ và thời
gian tăng trong chế
độ tăng, và tổng của thời gian trễ và thời gian giảm trong chế độ giảm.
2.2.5. Độ lặp lại
(repeatability)
Khả năng của hệ thống đo tự động cho
các số chỉ gần nhau khi
áp dụng lặp lại cùng một đại lượng đo trong các điều kiện đo như nhau.
CHÚ THÍCH 1: Theo TCVN
6165 : 1996(VIM : 1993), 5.27.
CHÚ THÍCH 2: Những điều kiện này bao gồm:
- cùng quy trình đo;
- cùng thiết bị đo, cùng điều kiện sử dụng;
- cùng địa điểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Độ lặp lại có thể diễn tả định lượng bằng
các đặc trưng phân tán của kết
quả đo của một hệ
thống đo
tự động.
CHÚ THÍCH 4: Điều kiện lặp lại chọn trong tiêu
chuẩn này được quy định ở Điều 6. Các quy định này nhằm cung cấp cho người sử
dụng có sự đánh giá về sự khác nhau
lớn nhất có thể phát hiện được với độ tin cậy
thống kê 95 %,
giữa hai kết quả đo nhận được:
- từ cùng một hệ thống đo tự động;
- vận hành theo các quy trình như nhau;
- ở cùng một địa điểm đo và trong các điều kiện thông thường tại địa điểm này (phòng
thí nghiệm hoặc hiện trường);
- trong khoảng thời gian ngắn đủ để không ảnh
hưởng mạnh tới hiệu ứng
trôi;
- tại các lần khác nhau trong khoảng thời gian
tự vận hành.
2.2.6. Độ tái lập
(reproducibility)
Sự gần nhau giữa kết quả của các phép
đo cùng một đại lượng đo tiến hành trong các điều kiện đo thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Điều kiện
thay đổi có thể bao gồm hệ thống đo nhưng không bao gồm quy trình đo.
CHÚ THÍCH 3: Độ tái lập có thể được diễn tả định lượng bằng
các đặc trưng phân tán của kết quả đo của một hệ thống đo tự động.
CHÚ THÍCH 4: Điều kiện tái lập được chọn trong
tiêu chuẩn này quy định tại Điều 6. Các
quy định này nhằm cung cấp cho người sử dụng có sự đánh giá về
sự khác nhau lớn nhất có thể phát hiện được với độ tin cậy thống kê 95 %, giữa hai kết
quả đo nhận được:
- từ hai hệ thống đo tự động đáp ứng
cùng một quy định;
- vận hành theo các quy trình vận hành quy định
giống nhau và từng hệ thống được hiệu chuẩn
bằng sự quy chiếu của
riêng nó;
- tại cùng địa điểm đo và trong các điều kiện
thông thường của địa điểm này (phòng thí nghiệm hoặc hiện trường);
- bằng các phép đo song song trong cùng một khoảng
thời gian;
- trải dài trong khoảng thời gian tự vận hành.
2.2.7. Độ hiệu lực [của
hệ thống đo]
(availability)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.8. Độ trôi (drift)
Sự thay đổi đặc trưng đo lường (nói
chung là đặc trưng đầu ra) của hệ thống đo theo thời gian.
CHÚ THÍCH: Theo TCVN
6165 : 1996(VIM : 1993), 5.16.
2.2.9. Độ lệch (lack of
fit)
Độ lệch hệ thống, trong phạm vi áp dụng,
giữa giá trị chấp nhận của mẫu chuẩn được áp dụng cho hệ thống đo và kết quả đo
tương ứng được hệ thống đo tạo thành.
CHÚ THÍCH 1: Độ lệch có
thể là một hàm của kết
quả
đo.
CHÚ THÍCH 2: Vì độ chệch
được xem là quá chuyên sâu và quá khó để xác định bằng thực nghiệm, nên khái niệm độ lệch
được dùng trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 3: Xem 2.1.20
2.2.10. Giới hạn phát
hiện
(limit of detection)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giới hạn phát hiện cũng được xem là khả năng
phát hiện được xác định bằng sự quy chiếu về trạng thái cơ bản có
thể áp dụng. Nhưng nó có thể
khác không, ví dụ, như các
phép đo ôxi cũng như khi các máy sắc ký khí được sử dụng.
2.2.11. Thời gian tự
vận hành
(period of unattended operation)
Khoảng thời gian cực đại trong đó các đặc trưng tính
năng nằm trong phạm vi xác định trước mà không có sự can thiệp từ bên ngoài, ví
dụ như hiệu chỉnh, sự đặt lại.
3. Ký hiệu và viết tắt
A độ hiệu lực;
Ai phần bị chắn
của hàm hồi quy áp dụng trong
thử nghiệm độ trôi tại giá trị chấp nhận của đại lượng đo cho
từng mẫu chuẩn
RM;
Bi độ
trôi tại giá trị chấp nhận của đại lượng đo trong mẫu chuẩn RM;
Ci giá trị chấp nhận của
đại lượng đo (hàm lượng) trong mẫu chuẩn RM;
C0 giá trị chấp nhận của
đại lượng đo (hàm lượng) trong mẫu chuẩn RM0 của trạng thái cơ bản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ei,rei giá trị tương
đối của số dư Ei (độ lệch
tương đối);
IS chất nhiễu
trong một mẫu áp dụng cho hệ thống đo;
k số hàm lượng của chất nhiễu; số
mức của đại lượng ảnh hưởng;
m số lần lặp lại;
n số phép đo;
p số mẫu chuẩn;
Pl đại lượng ảnh hưởng bên ngoài áp dụng
cho hệ thống đo;
r0,95 giới hạn lặp
lại ở độ tin cậy 95 %;
Ri hệ số tương quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RMi mẫu chuẩn thứ
i có giá trị
chấp nhận Ci của đại lượng
đo với độ không đảm bảo đã biết;
RM0 mẫu chuẩn cho
trạng thái cơ bản có giá trị chấp nhận C0 của đại lượng đo với
độ không đảm
bảo
đã biết;
s0 độ lệch chuẩn gắn với
trung bình
;
sadj,i độ lệch chuẩn thể hiện
sự thay đổi của phương
pháp;
sP độ lệch chuẩn của các
phép đo cặp đôi;
sr,cal độ lệch chuẩn lặp lại;
sr,cal độ lệch chuẩn lặp
lại của phương pháp hiệu chuẩn;
t thời
gian;
tav thời gian
trung bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tfall thời gian giảm;
tlag thời gian trễ;
tresp thời gian đáp ứng;
trise thời gian
tăng
twait thời gian đợi;
tv;0,95 phân bố Student ở độ
tin cậy 95 %, hai phía, số bậc tự do £;
Xpl,0 giá trị định mức
của đại lượng ảnh hưởng bên ngoài áp dụng
cho hệ thống đo tự động;
XPl,k giá trị thứ k
của đại lượng ảnh hưởng bên ngoài áp dụng
cho hệ thống đo tự động;
XIS,k hàm lượng thứ
k của chất gây nhiễu trong mẫu áp dụng
cho hệ thống đo tự động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YD giới hạn phát
hiện;
Yi,j kết quả
đo thứ
j nhận được bằng
hệ thống đo tự động qua việc đo đại lượng đo theo RMi trong khoảng
thời gian trung bình;
Yi,j,k kết quả
đo thứ j nhận được bằng hệ thống đo tự động k qua việc đo đại lượng đo theo RMi trong khoảng thời gian trung bình;
Yi(XPl,0) kết quả đo nhận được bằng hệ thống đo tự động
qua việc đo RMi trong khoảng
thời gian trung
bình
với đại lượng ảnh hưởng bên
ngoài thiết lập tại giá trị định mức Xpl,0;
Yi(XPl,k) kết quả đo nhận được bằng hệ thống đo tự động
qua việc đo RM trong khoảng thời gian trung bình với đại lượng
ảnh hưởng bên
ngoài thiết lập tại giá trị XPl. k;
Yi(XIS,0) kết quả đo
nhận được bằng hệ thống đo tự động qua việc đo RMi trong khoảng
thời gian trung bình không có chất gây nhiễu;
Yi(XIS,k) kết quả đo
nhận được bằng hệ thống đo tự động qua việc đo RMi trong khoảng
thời gian trung bình với hàm lượng Xk của chất gây nhiễu;
trung
bình của các kết quả do X0,j nhận được bằng
hệ thống đo tự động qua việc đo đại lượng đo theo RM0
cho trạng thái cơ bản;
trung
bình của các kết quả do Xi,j;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bi,k hệ số nhạy của đại lượng
ảnh hưởng bên ngoài tại số mức k với đại
lượng đo có hàm lượng Ci;
G phần bị chắn của hàm hồi quy áp dụng
trong thử nghiệm độ không khớp;
D độ dốc của hàm hồi quy áp dụng
trong thử nghiệm độ không khớp.
4.
Các điều khoản tham chiếu của chương trình thử nghiệm
Để thực hiện một
chương trình thử nghiệm theo tiêu chuẩn này, các
điều khoản tham chiếu là một yếu tố cơ bản được thỏa
thuận, trước khi chương trình thử nghiệm bắt đầu, giữa khách hàng và
phòng thí nghiệm thực hiện chương trình thử nghiệm đó. Điều khoản tham chiếu ấn định các yêu cầu của khách hàng và điều
kiện thử tương ứng. Điều này ít nhất phải
bao gồm:
- danh
mục các đặc trưng tính năng được xác định, cùng với
mục tiêu chất lượng của dữ liệu kèm theo với những đặc trưng
này;
- phạm vi đo mà hệ thống đo được thử nghiệm;
- thời gian trung bình cho vận hành hiện trường
mà qua thời gian đó phải nhận được các phép đo ở sự vận hành bình thường (hoặc
đã được dự kiến);
- thời gian trung bình cho thử nghiệm phòng thí
nghiệm mà qua thời gian đó phải nhận được các phép đo trong điều
kiện phòng thí nghiệm ổn định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian trung bình cho vận hành hiện
trường là thời gian trung bình được hệ thống đo tự động sử dụng để cho ra các kết
quả đo theo chương trình trong điều kiện bình thường (hoặc đã được dự kiến), ví
dụ nửa giờ đối với các phép đo
phát thải khí và một giờ đối với các phép đo không khí xung quanh.
Thời gian trung bình này cho vận hành hiện trường có thể là quá dài để sử dụng
trong các phép thử phòng thí nghiệm. Vì vậy, một thời gian trung bình cho thử nghiệm
phòng thí nghiệm được lựa chọn.
Thời gian trung bình cho thử nghiệm
trong phòng thí nghiệm được khuyến nghị chọn như:
a) khoảng thời
gian của một phép thử được giới hạn để giảm
thiểu ảnh hưởng có thể có của độ trôi trong suốt thời gian phép thử này;
b) số lượng (xem 6.4.1) các kết quả đo cơ
bản được chọn trong khoảng thời gian trung bình của phép thử bằng số kết quả đo cơ bản được chọn trong khoảng thời
gian trung bình của vận hành hiện trường;
c) đáp ứng được chuẩn mực cho ở 6.3.3
Tất cả các điều kiện và ảnh hưởng cần được kiểm
soát và xem là không đổi trong điều kiện
phòng thí nghiệm ổn định suốt thời gian thử nghiệm. Nếu không thực hiện được điều
này, cần phải xem
xét lại a,b,
c
và cả thiết bị kiểm soát.
CHÚ THÍCH 1: Hầu hết các đặc trưng tính năng được
xác định trong điều kiện phòng
thí nghiệm ổn định duy trì trong suốt
thời gian thử nghiệm. Một số đặc trưng tính năng cũng có thể được xác định trong điều kiện hiện
trường khi được nêu ra ở các mục dưới đây.
CHÚ THÍCH 2: Các điều khoản tham
chiếu có thể quy định - phù hợp
với mục tiêu của chương trình thử nghiệm - các yêu cầu chặt chẽ hơn so với
quy định của tiêu chuẩn này, ví dụ như thời gian chờ ở 6.3.3, thời gian đáp ứng sáu thay cho thời gian đáp
ứng bốn giá trị đã quy định.
CHÚ THÍCH 3: Số lượng hệ
thống đo tự động hoàn chỉnh cần thử nghiệm được quyết định bởi mục đích của chương
trình thử nghiệm. Các chương trình chứng nhận quy định trong các điều khoản viện
dẫn của chúng để
hai hệ thống đo tự động giống nhau được thử nghiệm. Đối với các áp dụng khác, điều khoản tham chiếu quy định
chương trình thử nghiệm cho một hệ thống đo tự động đã cho, ví dụ
như việc xác định/kiểm định các đặc trưng tính năng cụ thể của hệ thống đo tự động theo
phép đo định kỳ đều đặn hoặc sự lắp
đặt nó tại hiện
trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các đặc trưng tính
năng
5.1. Yêu cầu cơ bản
Trước khi bắt đầu phép thử, các yếu tố
sau đây phải sẵn sàng:
- thông tin mô tả và xác định các bộ phận khác
nhau của hệ thống đo tự động cần thử nghiệm (xem 2.1.2);
- các quy trình vận hành của hệ thống đo tự động,
bao gồm, khi có thể, quy trình hiệu chỉnh theo chương trình, kiểm tra và hiệu
chuẩn theo chương trình;
- các điều khoản tham chiếu cho chương trình thử
nghiệm quy định yêu cầu của
khách hàng và điều kiện thử tương ứng như quy định ở Điều 5.
- hệ thống đo tự động hoàn chỉnh cần thử nghiệm,
như quy định trong các điều khoản tham chiếu. Hệ thống đo như thế phải cung cấp
tín hiệu ra phù hợp với thời gian trung bình cho vận hành hiện trường trong sự
vận hành bình thường (hoặc đã dự kiến) và cả đối với mục đích của phép thử tín
hiệu tương ứng với các kết quả đo cơ bản (như định nghĩa ở 2.1.6).
5.2. Các đặc trưng tính
năng trong điều kiện phòng thí nghiệm
Tiêu chuẩn này đưa ra quy trình để xác
định các đặc trưng tính năng sau đây trong điều kiện phòng thí nghiệm như
yêu cầu trong các điều khoản tham chiếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ lệch chuẩn lặp lại sr;
- độ lệch Ei;
- giới hạn phát hiện YD;
- độ lệch chuẩn lặp lại của phương pháp hiệu
chuẩn quy định trong điều khoản
tham chiếu sr,cal;
- độ trôi Bi;
- hệ số nhạy ai,k của các đại
lượng ảnh hưởng nhiễu;
- hệ số nhạy bi,k của các đại
lượng ảnh hưởng bên ngoài.
5.3. Các đặc trưng tính
năng trong điều kiện hiện trường
Tiêu chuẩn này đưa ra quy trình để xác
định các đặc trưng tính năng sau
đây trong điều kiện hiện trường như yêu cầu trong các điều khoản tham
chiếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ trôi Bi;
- độ hiệu lực A.
6. Phương pháp thử
6.1. Yêu cầu chung
Phải kiểm tra sự phù hợp với mục đích
của trang thiết bị thử nghiệm. Các đặc trưng của trang thiết bị thử nghiệm, đặc
biệt là thời gian đáp ứng (thời gian đáp trả) và độ lặp lại, phải được xác định
và phải phù hợp với yêu cầu thử nghiệm. Nếu điều này không thỏa mãn, thì hoặc
các yêu cầu thử nghiệm phải được bổ sung theo sự chấp nhận của khách hàng hoặc
không được thực hiện các phép thử.
Trừ trường hợp có quy định khác trong
tiêu chuẩn này, độ không đảm bảo mở rộng của mẫu chuẩn được thể hiện với mức
tin cậy 95 % phải nhỏ hơn 10 % hàm lượng của nó.
CHÚ THÍCH 1: Độ không đảm bảo mở rộng 10 % của
mẫu chuẩn xác định một khoảng
xung quanh giá trị quy chiếu C {(1 - 10%) x C; (1 + 10%) C}.
Đối với tất cả các phép thử, hệ thống
đo tự động phải được vận hành và hiệu chỉnh phù hợp với các quy định của quy
trình vận hành. Hệ thống đo tự động phải được làm nóng như quy định trong quy
trình vận hành. Hệ thống đo phải được thử nghiệm tại những điều kiện quy định
trong các điều khoản tham chiếu.
Trong chương trình thử nghiệm, bước đầu
tiên được thực hiện phải là việc xác định thời gian đáp ứng của hệ
thống đo tự động cần thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại trừ các phép thử ở 6.7 và 6.8,
các đại lượng ảnh hưởng cụ thể được xem xét trong điều khoản tham chiếu phải được
duy trì sao cho để ảnh hưởng của chúng đến các đặc
trưng tính năng là không
đáng kể trong suốt thời gian thử nghiệm.
Trừ trường hợp có quy định khác trong
điều khoản tham chiếu, tất cả dữ liệu phải được báo cáo trừ khi một
sự mất vận hành hoặc vận hành sai đã được xác định. Trong trường hợp như thế,
ví dụ, việc đứt vỡ hoặc
cháy một bộ phận, thì một tường trình thích hợp phải được trình bày trong báo cáo thử nghiệm.
Hệ thống đo tự động phải chịu thử nghiệm
quy định chỉ khi việc hiệu chỉnh đã được thực hiện trên toàn phạm vi vận
hành quy định, bao gồm cả trạng thái cơ bản. Mọi phép hiệu chuẩn bao gồm trong việc hiệu
chỉnh phải được thực hiện phù hợp với các quy trình vận hành của hệ thống đo tự
động cần thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Việc hiệu
chuẩn ở trạng thái
cơ bản quy định trong các điều khoản tham chiếu là một bước rất
quan trọng trong quy trình không chỉ với trạng thái cơ bản, mà còn cả
trong việc đánh giá giới hạn phát hiện.
6.2. Yêu cầu đối với phòng
thử nghiệm
Các phòng thí nghiệm thực hiện chương
trình thử nghiệm theo tiêu chuẩn này phải có trang thiết bị đáp ứng các yêu cầu
của tiêu chuẩn này và cả của các điều khoản tham chiếu khi có thể áp dụng đối với từng đặc trưng tính năng bao gồm trong chương
trình thử.
6.3. Thời gian đáp ứng và
thời gian trung bình tối thiểu trong điều
kiện phòng thí nghiệm ổn định
6.3.1. Hệ thống đo tự động
liên tục
Nhằm mục đích xác định thời gian đáp ứng, thời gian
trễ, thời gian tăng
và thời gian giảm, một hàm bậc của đại lượng đo phải là đầu vào của hệ
thống đo tự động liên tục. Ngoại trừ có quy định khác trong điều khoản tham chiếu,
một bậc được tạo thành bằng trang thiết bị thử nghiệm phải có thời gian tăng
(giữa 10 % và 90 % của sự thay đổi bậc) nhỏ hơn 10 % thời gian trung bình được
áp dụng trong khoảng thời gian thử nghiệm. Sự thay đổi bậc của trang thiết bị
thử nghiệm phải tương đương với ít nhất 60 % phạm vi đo (xem Hình 1). Nếu thời
gian tăng và thời gian giảm khác nhau, thì thời gian dài hơn được lấy cho việc tính
toán thời gian đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sự khác nhau
đáng kể giữa thời gian tăng
và thời gian giảm chỉ ra các ảnh hưởng nhớ, nghĩa là sự phụ thuộc của kết quả đo vào giá trị của đại lượng đo trong
khoảng thời gian của các phép đo trước đó.
6.3.2. Hệ thống đo tự động
không liên tục
Thời gian trung bình tối thiểu của hệ
thống đo tự động không liên tục được xác định bằng khoảng thời gian cực đại
tương ứng với thời gian lẫy mẫu, thời gian làm đầy, thời
gian tích lũy và thời gian phân tích, phụ thuộc vào phương pháp
đo.

CHÚ GIẢI
Ci giá trị đại lương đo
trong RMi
Yi tín hiệu đầu ra
nhận được bằng việc đo đại lượng đo trong RMi
tlag thời gian trễ
trise thời gian
tăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tresp thời gian
đáp ứng
Hình 1 - Minh họa
các đặc trưng thời
gian của hệ thống đo tự động; sự thay đổi tín hiệu ra Y (đầu ra) sau sự
thay đổi của giá trị quy chiếu C (đầu vào) là hàm
của thời gian t.
6.3.3. Thời gian chờ và thời
gian trung bình tối thiểu
Trong thời gian thử nghiệm phòng thí
nghiệm, đối với từng sự áp dụng mẫu chuẩn RMi cho hệ thống đo tự
động, các phép đo không được tiến hành ngay sau khi khởi động sự áp
dụng đó. Người vận hành cần phải chờ
các phép thử phòng thí nghiệm một thời gian ít nhất là bằng bốn lần thời gian đáp ứng
của hệ thống đo tự động, trừ trường hợp có quy định khác trong các điều khoản
tham chiếu (xem Hình 2).
Thời gian trung bình tối thiểu
phải bằng thời gian đáp ứng, trừ trường hợp
một thời gian lớn hơn được quy định trong điều
khoản tham chiếu. Thời gian trung bình cho thử nghiệm phòng thí nghiệm phải lớn hơn hoặc bằng
thời gian trung bình tối thiểu.

Hình 2 - Minh
họa thời gian chờ twait sau sự thay
đổi của giá trị quy chiếu C (đầu vào) trong
đó tresp là thời gian
đáp ứng và t1, t2 và t3 là các thời
gian khởi động phép
đo thứ nhất, thứ hai và thứ ba
6.4. Độ lặp lại, độ lệch và giới hạn
phát hiện trong điều kiện phòng thí nghiệm ổn định
6.4.1. Yêu cầu tối thiểu đối
với trang thiết bị thử nghiệm và các phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mẫu chuẩn RM0 để thử trạng
thái cơ bản có giá trị chấp nhận C0 của đại lượng
đo (ví dụ, nồng độ CO zero cho
các phép đo
CO
hoặc nồng độ O2 20,9 % cho
các phép đo O2);
- tập hợp ít nhất bốn mẫu chuẩn từ RM1 đến RM4
có các giá trị chấp nhận của đại lượng đo C1 đến C4, xấp xỉ chia đều phạm
vi đo trong đó hệ thống đo tự động phải thử nghiệm.
Độ không đảm bảo của mẫu chuẩn phải
phù hợp với các yêu
cầu thử
nghiệm như được quy định trong điều khoản tham chiếu.
Trong thời gian thử nghiệm phòng thí
nghiệm, đối với từng sự áp dụng mẫu chuẩn RMi cho hệ thống
đo tự động, các phép đo đại lượng đo không được tiến hành ngay sau khi khởi động
sự áp dụng đó; người vận hành phải chờ một thời
gian đợi đối với các phép thử phòng thí nghiệm bằng bốn lần thời gian đáp ứng của hệ
thống đo tự động,
trừ trường hợp có quy định khác trong điều khoản tham chiếu.
Các phép đo phải được thực hiện trong
thời gian trung bình cho thử nghiệm phòng thí nghiệm và các kết quả đo được lấy
để tính đáp ứng trung bình Yi của hệ thống đo tự động
đối với từng RMi;
- đối với hệ thống đo tự động liên lục, đáp ứng
Yi là trung bình của ít nhất 30 (trừ trường hợp có quy
định khác trong điều
khoản
tham chiếu) kết quả đo cơ bản được chọn trong khoảng thời gian trung bình cho thử nghiệm phòng
thí nghiệm từ hệ thống đo tự động.
- đối với hệ thống đo tự động không liên tục, đáp ứng Yi là trung bình của
tất cả kết quả đo cơ bản được cho bởi hệ
thống đo
này đối với các
chu kỳ xuất hiện trong khoảng thời gian trung bình cho thử nghiệm phòng thí nghiệm.
Sau từng áp dụng RMi cho hệ thống
đo tự động, không bắt buộc trở về trạng thái cơ bản, vì từng áp dụng RMi cho hệ thống
đo tự động phải bắt đầu với một thời gian chờ, trong thời gian đó hệ thống đo tự động và mốc
cung cấp RMi này được làm
ổn định như quy định trong tiêu chuẩn này.
6.4.2. Các yêu cầu đối với việc xác định
độ lặp lại
trong điều kiện phòng thí nghiệm ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ của khí thử nghiệm được cung cấp
bởi trang thiết bị chuẩn không được thay đổi trong khoảng thời gian thử
nhiều hơn 25 % chuẩn mực thử quy định hoặc của độ lặp lại mong đợi.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này chỉ có thể được kiểm tra với người phân tích
khác có đủ trình độ, vì kết quả
của việc kiểm tra kết
hợp cả tập tính của mốc và
của người phân tích.
Khoảng thời gian tổng cộng cần thiết để
thực hiện các thử nghiệm này phải đủ ngắn để không bị ảnh hưởng về hiệu ứng trôi. Nếu việc
thực nghiệm được thực
hiện trong một vài ngày, chúng phải được tiến hành vào các ngày liên tiếp. Nếu
hiệu ứng độ trôi được phát hiện hoặc nghi ngờ, thì quy trình ở 6.6 để định
lượng độ trôi này phải được áp dụng và đánh giá trong khuôn khổ của các điều
khoản tham chiếu.
Nếu các kiểm tra hoặc hiệu chỉnh nội bộ
ở trạng thái
cơ bản hoặc mức đỉnh được thực
hiện trong các phép thử này, thì độ lặp lại bao gồm cả ảnh
hưởng do sự thay đổi của các hiệu chỉnh đó. Nếu ảnh hưởng
này của phương pháp hiệu chỉnh quy định trong quy trình
vận hành phải được biết, thì một thực nghiệm riêng biệt phải được
tiến hành (xem 6.5).
6.4.3. Các yêu cầu đối với việc xác định độ lệch trong điều kiện
phòng thí nghiệm ổn định
Phép thử phải được thực hiện với ít nhất
5 mẫu chuẩn khác nhau bao gồm trạng thái cơ bản. Thực hiện đối với từng RM với giá
trị chấp nhận Ci, tại ít nhất
10 phép đo liên tiếp, ở từng mức, tính trung bình
từ
10 kết quả đo. Số dư Ei (độ lệch) phải được xác định
theo công thức (1):
(1)
CHÚ THÍCH: Yêu cầu ít nhất 10
phép đo giới hạn ảnh hưởng của độ lặp lại
Nếu độ không đảm bảo mong đợi của
trung bình
lớn hơn 25 % chuẩn mực của độ lệch
quy định
trong
điều khoản tham chiếu, số lượng các phép đo được tiến hành đối với từng RM phải
được tăng lên tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian tổng cộng cần thiết để
thực hiện các phép thử này phải đủ ngắn để không bị ảnh hưởng về hiệu ứng trôi.
Nếu việc thử nghiệm được thực hiện trong một vài ngày, chúng phải được tiến
hành vào các ngày liên tiếp. Nếu hiệu ứng độ trôi được phát hiện hoặc nghi ngờ thì quy
trình ở 6.6 để định lượng độ trôi này phải được áp dụng.
Nếu các kiểm tra hoặc hiệu chỉnh nội bộ
ở trạng thái cơ bản hoặc
mức đỉnh được
thực hiện trong các phép thử này thì độ lặp lại bao gồm cả ảnh hưởng
do sự thay đổi của các hiệu
chỉnh này. Nếu ảnh hưởng
này của phương pháp hiệu chỉnh quy định trong quy trình vận hành phải được biết,
thì một thực nghiệm
riêng biệt phải được tiến hành (xem 6.5).
Các số dư cần được vẽ thành đồ thị so với
giá trị chấp nhận của đại lượng đo trong RM. Một đồ thị như thế là công cụ mạnh
để phát hiện các độ lệch có thể có do độ lệch, nhưng những độ lệch này có thể đến từ sự hiệu
chỉnh được người sản xuất đề nghị.
Như vậy, nếu RM được sử dụng để hiệu
chỉnh thiết bị khác với RM được phòng thí nghiệm sử dụng để thực hiện phép thử
độ lệch, thì người phân tích có thể đưa ra một đáp ứng khác với đáp ứng được
cho khi vật liệu RM thứ hai được sử dụng, độ lệch gây ra do độ
không đảm bảo gắn với hàm lượng của cả hai RM.
Phương pháp xác định độ lệch cần được
chọn phụ thuộc vào việc có sử dụng hàm hồi quy tuyến tính tại chỗ để thu được kết quả cuối cùng hay không.
Nếu ảnh hưởng của độ lệch phải được
xác định độc lập với độ lệch gây ra do sự hiệu chỉnh không chính xác, thì cần
theo quy trình tính toán sau:
Hàm hồi quy tuyến tính có dạng công thức
(2) được tính toán:
Yi,j = G + D x Ci (2)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p số lượng mẫu
chuẩn RMi;
Yi,j đáp ứng cụ thể
thứ
j
của hệ thống đo tự động tại hàm lượng Ci, với j = 1 đến m;
G phần bị chắn của hàm hồi quy;
D độ dốc của hàm hồi quy;
m số lượng lặp lại ở hàm
lượng Ci.
Đối với sự hồi quy, tất cả các điểm đo
(bao gồm zero) đều được đưa
vào tính toán. Hệ số
hồi quy tuyến
tính được tính theo công thức (3) và (4):
(3)
(4)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là giá trị trung
bình của các giá trị Yi,j; 
Các số dư của trung bình Ei ở từng hàm lượng
Ci (không kể mức
zero) được tính theo công thức (5):
Ei =
-
(G + D x Ci) (5)
Trong đó:
là giá trị trung
bình của giá trị Yi,j tại hàm lượng Ci; 
Từng số dư tương đối Ei,rel được tính theo công thức
(6) và so sánh với quy định:
(6)
Từng số dư tương đối được so sánh với
quy định. Khi có một hay nhiều số dư tương đối không đáp ứng chuẩn mực, người phân
tích không cho qua phép thử độ lệch.
6.4.4. Các yêu cầu đối với việc
xác định giới hạn phát hiện trong điều kiện phòng thí
nghiệm ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng của khí thử nghiệm
được cung cấp bằng thiết bị chuẩn ở trạng thái cơ bản phải không thay đổi trong
thời gian thử nghiệm nhiều hơn 25 % chuẩn mực đối với giới hạn phát hiện.
Khoảng thời gian tổng cộng cần thiết để thực
hiện các phép thử này phải đủ ngắn để không ảnh hưởng đến hiệu ứng trôi. Nếu
các thực nghiệm phải tiến
hành trong vài ngày, chúng phải được
tiến hành vào các ngày liên tiếp. Nếu ảnh hưởng của
độ trôi được phát hiện hoặc nghi ngờ, thì phải áp dụng quy trình ở 6.6 để định lượng độ
trôi này.
Nếu các kiểm tra và hiệu chỉnh nội bộ ở trạng
thái cơ bản hoặc mức đỉnh được thực hiện trong thời
gian các phép thử này, thì độ lặp lại
bao gồm cả ảnh hưởng do sự thay đổi
của các hiệu chỉnh này.
Nếu ảnh hưởng này của phương pháp hiệu
chỉnh quy định trong quy trình vận hành
phải được biết thì một thực nghiệm phù hợp với 6.5 phải được tiến hành.
6.4.5. Quy trình thử nghiệm kết hợp và các kết quả tương ứng
6.4.5.1. Khái quát
Quy trình thử nghiệm đưa ra ở phần này được
thông tin như là các quy trình kết hợp có thể có khi phải xác định ba đặc trưng tính
năng quy định ở 6.4.2, 6.4.3 và 6.4.4.
6.4.5.2. Các thực nghiệm
Các thực nghiệm được thiết
kế để xác định đồng thời và trong điều kiện phòng thí nghiệm ổn định độ lặp
lại, độ lệch và giới hạn
phát hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- C0 = 0 % phạm
vi thử;
- C3 = 80 % phạm
vi thử;
- C2 = 60 % phạm vi thử;
- C4 = 95 % phạm
vi thử;
- C1 = 40 % phạm vi thử;
- C0 = 0 % phạm vi thử.
Thực hiện 10 phép đo liên tiếp ở từng
bậc trong 5 bậc hàm lượng đầu tiên (C0, C3, C2, C4, C1). Khoảng thời
gian của từng phép đo là thời gian trung bình cho thử nghiệm phòng thí nghiệm.
Ba phép đo phụ thêm được thực hiện ở lần áp dụng cuối cùng tại C0.

i =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
4
1
0
C =
C0,j
C3,j
C2,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1,j
C0,j
Y =
Y0,j
Y3,j
Y2,j
Y4,j
Y1,j
Y0,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 10
1 đến 10
1 đến 10
1 đến 10
1 đến 10
11 đến 13
Hình 3 - Minh
họa thực nghiệm các phép thử kết hợp; trình
tự các giá trị chấp nhận C của RMi và kết quả đo.
Bậc cuối cùng tại C0 cung cấp
thông tin bổ sung liên quan đến hiệu ứng độ trôi có thể có và thông tin mở rộng thêm về trạng thái
cơ bản tới hạn.
6.4.5.3. Độ lặp lại trong điều
kiện phòng thí nghiệm ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5.4. Độ lệch trong điều kiện phòng thí nghiệm ổn định
Ở từng giá trị chấp nhận Ci (i = 1 đến 4), tính trung
bình
từ các kết quả đo Yi,j và xác
định các số dư Ei theo công thức (1).
Độ lệch cực đại bằng Ei lớn nhất cho
một chỉ bao về độ lệch
cực đại.
Vẽ đồ thị số dư Ei so với các
giá trị chấp nhận Ci theo giá trị tuyệt đối
hoặc tốt hơn là theo giá trị tương đối Ei/Ci so với Ci. Dạng đồ thị
cung cấp thông tin về loại độ lệch khớp.
Ví dụ cho ở Phụ lục A.
6.4.5.5. Giới hạn phát hiện
trong điều kiện
phòng thí nghiệm ổn định
Trung bình
và độ lệch chuẩn kèm theo s0
phải được tính từ các kết quả đo Y0,j.
Trong thực nghiệm này, công thức mô
hình là Y = C, trong đó Y là kết quả
đo nhận được bởi hệ thống đo tự động và C là giá trị chấp nhận của đại lượng đo trong
RM. Với cùng mức tin cậy, giới hạn phát hiện YD; 0,95 được thiết lập
bằng công thức (7):
YD;0,95 =
- C0 + 2 x tv;0,95
x s0 (7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị
trung bình của các giá trị Y0j; j = 1 đến 13;
Tv;0,95 hệ số Student ở độ tin cậy
95 %, hai phía, số bậc tự do v = n-1;
n số phép đo xác định s0.
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn phát hiện cũng có thể xác định theo
ISO 11843-2 và không có sự khác nhau
đáng kể so với kết quả được cho bởi quy trình đơn giản hóa nêu trên, với
điều kiện là độ lặp lại của việc hiệu chuẩn coi như không đáng kể.
CHÚ THÍCH 2: Các hệ số khác nhau có thể dẫn đến giới hạn
phát hiện cao hơn trong điều kiện hiện trường gây ra do, ví dụ, các nhiễu loạn, độ lặp
lại của việc hiệu chuẩn.
6.4.6. Phân tích kết
quả
Trừ trường hợp có quy định khác trong
điều khoản tham
chiếu, tất cả dữ liệu phải được báo cáo ngoại trừ khi một sai sót hoặc sự ngừng
hoạt động đã được nhận biết. Trong trường hợp đó một công bố thích hợp phải được
trình bày trong báo cáo thử nghiệm, ví dụ, sự hỏng hóc hoặc mất một bộ phận.
6.5. Độ lặp lại của
phương pháp hiệu chuẩn quy định
trong điều khoản tham chiếu tại điều kiện
phòng thí nghiệm ổn định
Thực hiện phương pháp hiệu chuẩn quy định
trong điều khoản tham chiếu, áp dụng mẫu chuẩn RM0 và RM4 cho hệ thống
đo tự động. Người vận hành phải chờ một thời gian bằng 4 lần thời gian đáp ứng
của hệ thống đo tự động, trừ trường hợp có quy định khác trong điều khoản tham
chiếu. Kết quả đo Y0,j và Y4,j nhận được
trong khoảng thời gian trung bình như quy định ở 6.4.1. Lặp lại quy trình này
10 lần. Tính trung bình
và
từ các kết quả đo Y0,j và Y4,j (j = 1 đến 10)
. Đối với cặp giá trị chấp nhận C0 và C4, tính các số dư
theo công thức (1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn Sadi,j của tập hợp Yi,j thể hiện sự
thay đổi do việc áp dụng lặp lại phương pháp hiệu chuẩn quy định trong điều khoản tham chiếu gây ra. Vẽ đồ thị các số
dư so với giá trị chấp nhận C0 và C4.
Hàm lượng khí thử do thiết bị chuẩn
cung cấp phải không thay đổi nhiều hơn 25 % giá trị chấp nhận của RM tương ứng
trong khoảng thời gian thử nghiệm.
6.6. Độ trôi trong điều kiện
phòng thí nghiệm ổn định
Thực hiện ít nhất 10 phép đo lặp lại trải đều trong một
chu kỳ thời gian và tại các hàm lượng quy định trong điều khoản tham chiếu.
Trong điều kiện của phòng thí nghiệm, khuyến nghị xác định độ trôi trong khoảng
thời gian ngắn. Trong điều kiện hiện trường, việc xác định độ trôi được khuyến nghị trong khoảng
thời gian dài, như quy định ở 6.10. Việc hiệu chỉnh tự động phải được thực hiện
như quy định trong điều khoản tham chiếu và phải được báo cáo.
Độ trôi có thể chấp nhận như quy định
trong điều khoản tham chiếu cần tương ứng với khoảng thời gian dài hơn khoảng
thời gian yêu cầu đối với các phép thử riêng biệt.
Hàm lượng khí thử do thiết bị chuẩn
cung cấp phải không thay đổi nhiều hơn 25 % giá trị quy định cho độ trôi trong
khoảng thời gian thử nghiệm.
Đối với từng hàm lượng Ci, đáp ứng Yi,j của hệ thống
đo được tính bằng công thức (8):
Yi,j = Ai + Bi x tj (8)
với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
trong đó
n số lượng phép đo;
tj khoảng
thời gian thứ j.
Tính cho từng hàm lượng Ci độ trôi Bi và hệ số
tương quan Ri được tính bằng công thức (11):
(11)
6.7. Hệ số nhạy của các đại
lượng ảnh hưởng nhiễu trong điều kiện phòng thí nghiệm ổn định
6.7.1. Khái quát
Sự nhiễu loạn được thể hiện bằng hệ số nhạy ai,k của chất
gây nhiễu (xem công thức 12).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Yi(XIS,0) kết quả đo
nhận được từ hệ thống đo tự động bằng cách đo RMi trong khoảng
thời gian trung bình không có chất gây nhiễu;
Yi(XIS,k) kết quả đo
nhận được từ hệ thống đo tự động bằng cách đo RMi trong khoảng
thời gian
trung
bình với hàm lượng XIS,k của chất gây
nhiễu;
XIS,k hàm lượng thứ
k của chất gây nhiễu trong mẫu
được áp dụng cho hệ thống
đo tự động;
k số lượng hàm lượng
của chất gây nhiễu.
CHÚ THÍCH 1: Hiệu ứng tắt (gây ra do sự
ngưng tụ) có thể xuất hiện. Như vậy phép nội suy tuyến tính không sử dụng được và
việc thử nghiệm là cần thiết ít nhất ở C0 và C4.
CHÚ THÍCH 2: Độ ẩm của mẫu không khí có thể là một
đại lượng ảnh hưởng.
6.7.2. Quy trình thử nghiệm
Trước hết, áp dụng một mẫu của đại lượng
đo ở hàm lượng Ci cho hệ thống
đo tự động. Kết quả đo là Yi,0. Tiếp đó, áp
dụng một mẫu của đại lượng đo ở cùng hàm lượng Ci và chất gây nhiễu ở hàm lượng Xk cho hệ thống
đo tự động. Kết quả đo là Yi,k.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Hệ số nhạy có thể
thay đổi với hàm lượng được
quy định cho đại lượng đo. Một số sự xác định có thể được áp dụng,
ví dụ tại C0 và C4.
Hàm lượng của khí thử do thiết bị chuẩn
cung cấp phải không thay đổi nhiều hơn 20 % độ lặp lại trong khoảng thời gian
thử. Hàm lượng của đại lượng ảnh hưởng gây nhiễu do thiết bị cung cấp phải
không thay đổi nhiều hơn 10 % đại lượng gây nhiễu trong khoảng thời gian thử
nghiệm. Khí thử được
sử dụng phải có độ không đảm bảo
của hàm lượng đại lượng ảnh hưởng gây nhiễu thấp hơn 5 %.
6.8. Độ nhạy đối với các đại
lượng ảnh hưởng bên ngoài trong điều kiện phòng
thí nghiệm ổn định.
6.8.1. Khái quát
Đại lượng ảnh hưởng là đại lượng
không phải là đại lượng đo cũng không là hàm lượng của chất trong lượng không khí
cần khảo sát, nhưng có ảnh hưởng đến kết quả đo.
Từng đại lượng ảnh hưởng phải được giải
quyết trong phép thử, phù hợp với
các yêu cầu của điều
khoản tham chiếu,
nhằm mục đích ước lượng các ảnh hưởng của chúng đến kết quả đo của hệ thống đo tự động:
- lưu lượng, áp suất, nhiệt độ của mẫu;
- nhiệt độ của không khí xung quanh;
- độ ẩm của không khí xung quanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- rung động;
- chấn động;
- nhiễu loạn điện từ, sự phóng tĩnh điện v.v...
Sự thay đổi của đại lượng ảnh hưởng
bên ngoài gây ra những thay đổi về ảnh hưởng của hệ thống đo tự động,
ảnh hưởng này thể hiện bằng hệ số nhạy của
đại lượng ảnh hưởng bên ngoài được tính theo công thức (13):
(13)
Trong đó
Yi(XPl,0) kết quả đo
nhận được từ hệ thống đo tự động bằng việc đo RMi trong khoảng
thời gian trung bình với đại lượng ảnh hưởng bên ngoài đặt ở giá trị định mức
XPl,0;
Yi(XPl,k) kết quả đo nhận được từ hệ thống
đo tự động bằng việc đo RMi trong khoảng thời
gian trung bình với đại lượng ảnh hưởng bên ngoài đặt ở giá trị định
mức XPl,k;
XPl,k giá trị thứ k
của đại lượng ảnh hưởng bên ngoài áp dụng
cho hệ thống đo tự động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đối với một
số đại lượng ảnh hưởng bên ngoài, dữ liệu được xác định có thể chỉ là thông tin định
tính, ví dụ rung động,
thiết bị vẫn vận hành hoặc vẫn
phù hợp chuẩn mực tính năng
CHÚ THÍCH 2: Đối với một số đại
lượng ảnh hưởng bên ngoài, việc áp dụng các tiêu
chuẩn IEC có thể được quy định.
6.8.2. Quy trình thử
Trước hết, áp dụng một mẫu có nồng độ Ci cho hệ thống
đo tự động. Đại lượng ảnh hưởng bên ngoài đặt ở giá trị định mức XPl,0. Tất cả các
đại lượng ảnh hưởng bên ngoài khác được duy trì ở các giá trị định mức của chúng. Kết
quả đo là Yi(XPl,0).
Tiếp đó, áp dụng một mẫu có cùng nồng
độ Ci cho hệ thống
đo tự động. Đại lượng ảnh hưởng bên
ngoài đặt ở giá trị định
mức XPl,k. Tất cả các
đại lượng ảnh hưởng bên ngoài khác được duy trì ở các giá trị định mức
của chúng. Kết quả đo là Yi(XPl,k).
CHÚ THÍCH 1: Hàm lượng thử
nghiệm được quy định
trong điều khoản tham chiếu
(xem 5.1) liên quan tới các điều kiện sử dụng hệ thống đo tự động trong tương
lai. Nói chung, các hàm lượng trung bình được quy định cho đại lượng đo và các giá
trị cao nhưng thực tế được quy định cho đại lượng
ảnh hưởng bên ngoài.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số nhạy
có thể thay đổi với
các giá trị quy định cho đại lượng đo. Một số sự xác định có thể được áp dụng,
ví dụ tại C0 và C4.
Các mẫu không được bị bất cứ sự biến đổi
nào khi đi qua hệ thống đo, ví dụ phải tránh sự ngưng tụ hơi nước.
Nồng độ khí thử do thiết bị chuẩn cung cấp
không được thay đổi quá 25 % độ lặp lại quy định trong khoảng thời gian thử
nghiệm. Giá trị đại lượng ảnh hưởng bên ngoài do thiết bị cung cấp không được
thay đổi nhiều hơn 10 % phạm vi thay đổi của đại lượng ảnh hưởng trong khoảng thời gian thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.1. Yêu cầu tối thiểu đối
với thiết bị thử và đối với việc tiến hành phép đo
Các phép đo cặp đôi được thực hiện trong điều kiện hiện trường nhằm mục đích nhận được
thước đo độ tái lập.
Các kết quả đo được đưa vào tính toán
đáp ứng trung bình Yi trong khoảng
thời gian trung bình đối với sự vận hành tại hiện trường của hệ thống đo tự động:
- đối với hệ thống đo tự động liên tục, đáp ứng
Yi là trung
bình của ít nhất 30 (trừ trường hợp có quy định khác trong điều khoản tham chiếu)
kết quả đo cơ bản chọn trong khoảng thời gian trung bình đã định cho vận hành
hiện trường;
- đối với
hệ thống đo tự động không liên tục, đáp ứng
là
trung bình của tất cả các kết quả đo cơ bản
được cho bởi hệ thống đo
này đối với các chu trình xuất hiện trong khoảng thời gian trung bình cho thử
nghiệm hiện trường.
6.9.2. Quy trình thử nghiệm
Sự thay đổi trong điều kiện hiện trường
nhận được từ sự khác nhau của các phép đo cặp đôi cung cấp một sự đánh giá về sự
khác nhau lớn nhất có thể được phát hiện, với độ tin cậy thống kê 95 %, giữa
hai kết quả đo nhận được:
- từ hai hệ thống đo tự động đáp ứng
các quy định như nhau;
- vận hành theo các quy trình vận hành được quy
định như nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bằng các phép đo song song trong khoảng thời
gian như nhau;
- phân chia trong khoảng thời gian tự vận hành (trừ trường hợp có quy định
khác trong điều khoản tham chiếu).
CHÚ THÍCH: Độ thay đổi như thế có thể lấy trung bình các thay đổi trong khoảng thời
gian tự vận hành. Cũng
có thể quy định trong điều khoản tham chiếu để sự thay đổi này trong
điều kiện hiện trường cần được
xác định tại những khoảng thời gian khác nhau, đặc biệt là ở thời gian bắt
đầu và kết thúc việc tự vận hành.
Hiệu chỉnh hai hệ thống đo tự động để
chỉ như nhau khi bắt đầu thử nghiệm.
Một cách khác là giới hạn chệch được bao gồm trong kết quả. Đối với từng dữ liệu,
nhận ít nhất 10 cặp kết quả đo Yi,j,1 (hệ thống 1)
và Yi,j,2
(hệ
thống 2) trong khoảng thời gian trung bình đối với vận hành hiện trường như quy
định ở 6.4.1.
Nếu các kiểm tra và hiệu chỉnh nội bộ
tại trạng thái cơ bản hoặc mức đỉnh
được thực hiện trong các phép thử
này, thì độ lệch chuẩn bao gồm cả ảnh hưởng do sự thay đổi của những sự hiệu chỉnh
này. Nếu ảnh hưởng của phương pháp hiệu chỉnh quy định trong quy trình vận hành đã được
biết, một thực nghiệm đặc biệt phải được tiến hành (xem 6.10).
Tính độ lệch chuẩn của các phép đo cặp
đôi theo công thức (14):
(14)
6.10. Độ trôi trong điều kiện hiện trường
Thực hiện ít nhất 10 phép đo lặp lại một
mẫu chuẩn tại thời gian bắt đầu và kết thúc sự tự vận hành, ít nhất tại C0 và C4. Trong điều
kiện hiện trường, khuyến nghị xác định độ trôi trong khoảng thời gian dài.
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, khuyến nghị xác định độ trôi trong khoảng thời
gian ngắn như quy định
ở 6.6. Việc hiệu
chỉnh tự động phải được thực hiện như quy định trong điều khoản tham chiếu và phải được báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với từng hàm lượng Ci, các đáp ứng Yi,j của hệ thống
đo được cho bằng công thức (8).
Tính cho từng hàm lượng Ci, độ trôi Bi được cho bằng
công thức (9) và tham số Ri được xác định bằng công
thức (11).
6.11. Độ hiệu lực trong điều
kiện hiện trường
Trong quá trình thử nghiệm hiện trường,
các lưu ý phải được ghi chép lại mọi khoảng thời gian trong đó hệ thống đo tự động
không vận hành và mọi khoảng thời gian trong đó hệ thống đo tự động cho ra kết
quả đo không có giá trị.
Từ những ghi chép này, tính độ hiệu lực
A là tỷ số của tổng thời gian hệ thống đo
tự động đã vận hành và thời gian cho dữ liệu đo hiệu lực có thể sử dụng được.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm
những thông tin sau:
- các điều khoản tham chiếu đầy đủ của chương
trình thử nghiệm;
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- quy trình vận hành của hệ thống đo tự động được
khảo sát;
- mô tả về trang thiết bị để xác định hoặc kiểm
tra cho chương trình thử nghiệm này;
- mô tả về các phép thử được thực hiện để xác định
những đặc trưng tính năng được yêu cầu của hệ thống đo tự động cần khảo sát;
- các điều kiện thử không xác định trong điều
khoản tham chiếu và sự biện giải về những lựa chọn đã thực hiện;
- các kết quả
thử nghiệm và việc xác định các đặc trưng tính năng yêu cầu của hệ thống đo tự
động được khảo sát;
- các hàm lượng mà tại đó đặc trưng tính năng
đã được xác định, vì các đặc trưng tính năng có thể phụ thuộc vào mức của hàm
lượng.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Khái quát
Các kết quả thử đã thu được sau đây
theo tiêu chuẩn này trong cuộc thử nghiệm phòng thí nghiệm về hệ thống đo tự động
liên tục. Trong phụ lục này đưa ra những thông tin để minh họa việc xác định
một số đại lượng đặc trưng tính năng như đã quy định trong tiêu chuẩn này.
A.2 Độ lặp lại và giới hạn phát hiện
Bảng A.1 và Bảng A.2 trình bày các kết
quả đo nhận được cho ba mẫu chuẩn được lặp lại 10 lần (n =
10). Trung bình và độ lệch chuẩn được tính cho từng RM (giá trị chấp
nhận C0, C1 và C7). Độ lặp lại
được tính cho ba RM và cả giới hạn phát hiện.
Bảng A.1 - Các
kết quả đo nhận được cho ba mẫu chuẩn
Ci
Yi,1
Yi,2
Yi,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yi,5
Yi,6
mg/m³
mg/m³
mg/m³
mg/m³
mg/m³
mg/m³
mg/m³
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,08
0,06
0,07
0,06
0,06
77,57
78,81
78,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78,31
77,80
77,80
352,12
348,3
348,5
349,1
349,3
349,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 -
Các kết quả đo nhận được cho ba mẫu chuẩn
Ci
Yi,7
Yi,8
Yi,9
Yi,10

si
mg/m³
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/m³
mg/m³
mg/m³
mg/m³
mg/m³
0,00
0,07
0,07
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,067
0,0082
77,57
78,52
78,13
78,64
78,59
78,373
0,373 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
348,7
348,6
349,0
348,5
348,75
0,327 4
Độ lặp lại tại C0: 0,0082 mg/m³
Độ lặp lại tại C1: 0,373 3 mg/m³
Độ lặp lại tại C7: 0,327 4 mg/m³
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Độ lệch
Đối với độ lệch, Bảng A.3 cung cấp
trung bình của các phép đo lặp so với giá trị quy chiếu chấp nhận. Các số dư
tính theo giá trị tuyệt đối và cả giá trị tương đối được vẽ thành đồ thị so với
hàm lượng trong Hình A.1.
Bảng A.3 -
Các kết quả thử nghiệm độ lệch
Ci
mg/m³

mg/m³
Ei
mg/m³
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
0,00
0,06
- 0,06
- 0,02
47,29
49,43
- 2,14
- 0,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,37
- 2,80
- 0,70
134,2
138,95
- 4,75
- 1,19
214,33
216,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,53
249,75
249,3
0,45
0,11
302,13
300,88
1,25
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
349,12
3,00
0,75
400,06
395,34
4,72
1,18

Hình A.1 - Các
số dư tương đối Ei,rel so
với hàm lượng Ci
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Độ trôi
Bảng A.4 và A5 cho các kết quả thử đối
với độ trôi và các tính toán dẫn đến hình A.2 (đối với C0) và hình A.3
(đối với C4), các hình
này chỉ ra hướng của đồ thị và phép hồi quy tuyến tính được xác định trên cơ sở các kết quả.
Bảng A.4 -
Các kết quả thử nghiệm độ trôi
n
i
Y0,J
Y4,j

tY0,j
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t2
1
0
0,80
210,29
25 600
0,0
0,0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0,82
209,78
19 600
16,4
4 195,6
400
3
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210,79
14 400
32,4
8 431,6
1 600
4
60
0,83
210,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,8
12 617,4
3 600
5
80
0,84
209,79
6 400
67,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 400
6
100
0,85
209,78
3 600
85,0
20 978,0
10 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
1,01
211,79
1 600
121,2
25 414,8
14 400
8
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
211,29
400
112,0
29 580,6
19 600
9
160
0,91
212,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145,6
33 966,4
25 600
10
180
0,85
210,28
400
153,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 400
11
200
1,00
211,79
1 600
200,0
42 358,0
40 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
0,91
209,78
3 600
200,2
46 151,6
48 400
13
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
211,28
6 400
228,0
50 707,2
57 600
14
260
1,03
209,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
267,8
54 412,8
67 600
15
280
1,09
210,28
14 400
305,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78 400
16
300
1,01
209,78
19 600
303,0
62 934,0
90 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
1,11
210,29
25 600
355,5
67 292,8
102 400
Tổng
2 720
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 578,85
163 200
2 642,3
572 552,8
598 400
Bảng A.5 - Các
kết quả thử nghiệm độ trôi
n
i
(Y0,j)2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Y0,j
-
)2

(Y4,j
-
)2
1
0
0,640 0
44 221,9
0,779
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210,58
0,085 6
2
20
0,672 4
44 007,7
0,796
0,000 6
210,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
40
0,656 1
44 432,4
0,814
0,000 0
210,60
0,036 9
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,688 9
44 221,9
0,832
0,000 0
210,61
0,099 7
5
80
0,705 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,849
0,000 1
210,61
0,678 1
6
100
0,722 5
44 007,7
0,867
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210,62
0,707 7
7
120
1,020 1
44 855,0
0,884
0,015 8
210,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
140
0,640 0
44 643,5
0,902
0,010 4
210,64
0,426 8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,828 1
45 067,0
0,920
0,000 1
210,64
2,707 8
10
180
0,722 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,937
0,007 6
210,65
0,138 5
11
200
1,000 0
44 855,0
0,955
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210,66
1,277 0
12
220
0,828 1
44 007,6
0,972
0,003 9
210,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
240
0,902 5
44 639,2
0,990
0,001 6
210,68
0,365 5
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,060 9
43 798,1
1,008
0,000 5
210,68
1,969 0
15
280
1,188 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,025
0,004 2
210,69
0,168 9
16
300
1,020 1
44 007,7
1,043
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210,70
0,844 0
17
320
1,234 3
44 221,9
1,060
0,002 5
210,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sum
2 720
14,530 2
753 433,7
15,632
0,051 0
3 580,96
12,471 2

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Kết
quả thử nghiệm độ trôi tại hàm lượng C0

=
0,000 387 3t + 210,582 5
Hình A.3 - Kết quả thử nghiệm độ trôi tại hàm lượng C4
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
{1} VIM, International Vocabulary of
Basic and General Terms in Metrology (bipm/iec/ifcc/iso/upac.iupap/oiml, 1993)
- VIM (Từ vựng quốc tế về cơ sở và thuật ngữ chung trong đo lường học);
{2} GUM, Guide to the Expression of
Uncertainty in Measurement, (bipm/iec/ifcc/iso/upac.iupap/oiml, 1993),
corrected and reprinted in 1995 -GUM (Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo);
{3} ISO 11095:1996, Linear calibration
using reference
materials (Hiệu chuẩn tuyến tính bằng sử dụng mẫu chuẩn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
{5} ISO 11843-2. Capability of
detection - Part 1: Methodology in the linear calibration case (Khả năng phát hiện
- Phần 2: Phương pháp luận trong trường hợp
hiệu chuẩn tuyến tính);
{6} ISO/IEC 17025, General
requirements for the competence of testing and calibratio laboratories (Yêu cầu chung về
năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn).